GIỚI THIỆU. GS. Nguyễn Công Mẫn Hướng dẫn sử dụng GeoSigma/W 5

Μέγεθος: px
Εμφάνιση ξεκινά από τη σελίδα:

Download "GIỚI THIỆU. GS. Nguyễn Công Mẫn Hướng dẫn sử dụng GeoSigma/W 5"

Transcript

1 GIỚI THIỆU SIGMA/W V.5 là một trong 6 phần mềm Địa kỹ thuật trong bộ GEO -SLOPE Office của GEO-SLOPE International Canada. Nguyên bản bản dịch này trích trong Tài liệu Hướng dẫn sử dụng chương trình SIGMA/W V.5, được nâng cấp - cập nhật từ tháng 12/ 2002, dùng để phân tích biến dạng - ứng suất theo phần tử hữu hạn, là phiên bản mới nhất của của GEO-SLOPE International. Tài liệu này dùng để học tập, giúp bạn làm quen với việc giải từng bước một bài toán phân tích ứng suất - biến dạng trong Địa kỹ thuật, trước khi tự giải quyết một bài toán có liên quan gặp trong thực tế. Kèm theo tài liệu này, có thể dùng Free Student Edition trong CD ROM do GEO- SLOPE International mới phát hành hoặc tải từ trang Web của Công ty trên để làm quen với các bài toán đơn giản, cũng như cho những ai muốn biết đầy đủ hơn tính năng của phần mềm này, nhất là về mặt tích hợp giữa SIGMA/W với các môđun khác nhau để mở rộng khả năng giải quyết các loại bài toán khác nhau có thể gặp trong thực tế. SIGMA/W là phần mềm giao diện đồ hoạ, 32 bit có thể chạy trong hệ điều hành Wins 95/98/NT/2000 và XP, dùng để phân tích ứng suất - biến dạng trong môi trường đất đá theo phương pháp phần tử hữu hạn. Do cấu tạo công thức tổng quát SIGMA/W có thể phân tích được các bài toán biến dạng phẳng, đối xứng trục theo lý thuyết chuyển vị, biến dạng nhỏ về nền móng, khối đắp, hố móng, tunen, tính toán áp lực lỗ rỗng tăng thêm khi chất tải và quá trình tiêu tan của nó. Quan hệ giữa ứng suất và biến dạng có thể là tuyến tính hoặc phi tuyến. Ghép đôi với SEEP/W để giải bài toán cố kết thấm, với SLOPE/W để đánh giá ổn định tổng thể và cục bộ của mái dốc theo ứng suất phân tố, với CTRAN/W để phân tích ô nhiễm nước dưới đất Khi ghép đôi với SEEP/W hoặc SLOPE/W (hai phần mềm khác của GEO-SLOPE Office) mỗi cặp đôi này hoặc có thể phân tích các bài toán cố kết thấm hoàn toàn ghép đôi, do đó có thể mô hình hoá sự tiêu tan áp lực nước lỗ rỗng theo thời gian trong quá trình đắp đất hoặc có thể phân tích ổn định của mái đất trong qúa trình thi công, do đó có thể áp dụng nó vào việc tính toán - thiết kế các công trình xây dựng, Địa kỹ thuật và khai thác mỏ có liên quan... Các ứng dụng thông thường của Windows như nhìn - cảm nhận làm cho chương trình dễ học và dễ dùng, đặc biệt nếu bạn đã quen thuộc với các thao tác trong môi trường Windows và phương pháp phần tử hữu hạn. Ngoài những ưu điểm đã có của GEO-SLOPE Office V.4, phiên bản mới này đã được bổ sung nhiều điểm về mặt tin học làm cho phần mềm User s Friendly và tiết kiệm thời gian hơn: Bạn đọc muốn tìm hiểu thêm về GEO -SLOPE Office 5 nói chung hoặc SIGMA/W 5 nói riêng, xin mời liên hệ với người dịch theo địa chỉ sau: Tel ncman@fpt.vn Biên dịch GS. Nguyễn Công Mẫn 1

2 Mục lục Một bài toán ví dụ Xác định bài toán Thiết lập vùng làm việc Thiết lập tỷ lệ Thiết lập khoảng ô lưới Lưu giữ bài toán Phác hoạ bài toán Xác định bài toán Xác định loại phân tích Xác định các đặc tính của đất Tạo các phần tử hữu hạn Xem các số nút Xác định các điều kiện biên Vẽ các trục toạ độ Kiểm tra bài toán Kết thúc DEFINE Giải bài toán Khởi động SOLVE Kết thúc SOLVE Xem kết quả Xem biến dạng Vẽ các đường viền đẳng trị Phóng to và thu nhỏ Dán các giá trị đường viền Vẽ các vòng tròn Mohr In bản vẽ Hiển thị thông tin về các phần tử và nút In đồ thị kết quả Tài liệu tham khảo

3 Bài toán ví dụ Chương này giới thiệu cách sử dụng chương trình SIGMA/W qua thực hiện phân tích từng bước một bài toán ứng suất/ biến dạng đơn giản. Bằng cách thực hiện các bước theo trình tự trình bày, bạn sẽ có thể định dạng, giải bài toán và xem các kết quả. Hoàn thành bài tập này, bạn có thể nhanh chóng hiểu đầy đủ đặc điểm và thao tác SIGMA/W. Bài toán đặt ra là tính lún của một bể nước hình trụ tròn có bán kính 10 m, chiều cao 4m Đáy bể hoàn toàn chịu uốn và khi bể đầy nước, áp suất tác dụng lên đất là 40 kpa. Lớp đất trên dày 5 m, có mô đun biến dạng không thoát nước là E = 3000 kpa. Lớp đất dưới dày 20m, E = 4000 kpa. Vì bài toán đối xứng qua qua đường tâm thẳng đứng của bể nên các lưới phần tử hữu hạn phải xuất phát từ đường tâm ( toạ độ x = 0 ). Sơ đồ bài toán được thể hiện trên hình ( H 3.1). H 3.1 Ví dụ phân tích lún của một bể nước 3

4 Xác định bài toán - DEFINE Chức năng DEFINE của SIGMA/W được dùng để xác định bài toán Để bắt đầu DEFINE: Chọn DEFINE từ thực đơn Start Programs trong nhóm SIGMA/W Khi cửa sổ DEFINE xuất hiện, nhấn chuột vào nút phóng cực đại tại góc phải phía trên cùng của cửa sổ DEFINE, cửa sổ này sẽ bao cả màn hình, tạo ra một khoảng làm việc để xác định bài toán. Chú ý: Tài liệu hướng dẫn này yêu cầu bạn phải thực sự quen thuộc với các nguyên lý cơ bản của môi trường Window. Nếu không, trước hết bạn cần phải học cách làm việc với môi trường Window trước khi học cách sử dụng SIGMA/W. Tài liệu này không cung cấp cho bạn những chỉ dẫn về những nguyên lý cơ bản về sử dụng Window. Bạn sẽ phải học chúng từ các nguồn tài liệu khác Thiết lập vùng làm việc Vùng làm việc là kích thước khoảng trống cần thiết để xác định bài toán. Vùng làm việc có thể nhỏ hơn, bằng hay lớn hơn trang in. Nếu vùng làm việc lớn hơn trang in, bài toán sẽ được in trên nhiều trang khi hệ số thu phóng bằng 100% hoặc lớn hơn. Vùng làm việc nên được thiết lập sao cho bạn có thể làm việc với một tỷ lệ phù hợp. Đối với ví dụ này, vùng làm việc thích hợp là 250 mm ( chiều rộng ) và 200 mm ( chiều cao )Cách xác định kích cỡ vùng làm việc: Để thiết lập vùng làm việc 1.Chọn Page từ thực đơn Set. Hộp thoại Set Page xuất hiện

5 Hộp nhóm Printer Page hiển thị tên máy in đã chọn và khoảng in sẵn có trên một trang in. Thông tin này giúp xác định một vùng làm việc sẽ được in một cách thích đáng. 2. Chọn mm trong hộp nhóm Page Units 3. Gõ 250 vào hộp soạn thảo Working Area Width. Nhấn phím TAB để chuyển tới hộp soạn thảo tiếp theo 4. Gõ 200 vào hộp soạn thảo Height 5. Chọn OK Thiết lập tỷ lệ Kích thước hình học của bài toán được tính theo đơn vị met. Hình 3.1 cho thấy phạm vi bài toán khoảng 25 m chiều cao và mở rộng từ trục tâm của bể theo phương ngang ra một khoảng 38m. Góc trái dưới của bài toán có toạ độ (0,0). Các cận biên cần rộng hơn kích thước bài toán để có một khoảng lề xung quanh bản vẽ. Ta thiết lập biên theo phương x từ -8 đến 44 m và từ -4 đến 24 m theo phương y. Khi các cận bài toán đã được thiết lập, DEFINE sẽ tính ra một tỷ lệ thích hợp. Tỷ lệ này sau đó có thể được điều chỉnh lại theo một giá trị chẵn. Các giá trị cận x và y cực đại sẽ được tự động điều chỉnh lại theo tỷ lệ vừa được thay đổi. Để thiết lập tỷ lệ: 1.Chọn Set Scale từ thực đơn DEFINE. 1 tự. CHÚ THÍCH: Ký hiệu 1 : : biểu thị đây là cửa sổ mới so với V.4; số 1 số thứ 2. Chọn Meters trong hộp nhóm Engineering Units và không chọn Lock Scale. 5

6 3. Gõ các giá trị sau vào hộp soạn thảo Problem Extents: Minimum: x: - 8 Minimum: y: - 4 Maximum: x: 44 Maximum: y: 24 Tỷ lệ ngang Horz. 1: sẽ đổi thành 208 và tỷ lệ đứng Vert.1: sẽ đổi thành 140. Bây giờ thấy rằng tỷ lệ này thích hợp. Tỷ lệ 1:200 về cả hai hướng chấp nhận được đối với bài toán này. Bây giờ chọn Lock Scales như vậy tỷ lệ này sẽ không thay đổi khi đã gõ các giá trị vào các hộp soạn thảo. 4. Gõ 200 vào 2 hộp soạn thảo Horz. 1: và Vert. 1: Giá trị Maximum x sẽ đổi thành 42 và giá trị Maximum y sẽ đổi thành 36. Điều này có nghĩa là với tỷ lệ 1:200, biên cho phép của bài toán được xác định từ -8 dến 42 m theo phương x và từ -4 đến 36 theo phương y cho vùng làm việc đã được lựa chọn trước đây : 250mm rộng và 200 mm cao. 5. Chọn OK Trọng lượng đơn vị của nước không cần phải xác định vì nó có giá trị mặc định là kn/m 3 ứng với đơn vị được chọn là met (m). Thiết lập khoảng ô lưới Một nền lưới các điểm cần để trợ giúp cho việc vẽ bài toán. Các điểm này có thể bị được nạp vào ( Snap) khi xác lập các yếu tố hình học của bài toán để tạo các nút và các phần tử với các toạ độ chính xác. Khoảng ô lưới thích hợp trong ví dụ này là 1 m.các xác định và hiển thị lưới như sau: Để thiết lập và hiển thị ô lưới: 1. Chọn Set Grid từ thực đơn DEFINE. Hộp hội thoại Set Grid sẽ xuất hiện. 2. Gõ 1 vào hộp soạn thảo Grid Spacing X: 6 6 6

7 3. Gõ 1 vào trong hộp soạn thảo Y: Khoảng thực giữa các mắt lưới trên màn hình sẽ là 5 mm khi Zoom là 100%. Giá trị này được hiển thị trong hộp nhóm Actual Grid Spacing. 4. Đánh dấu vào hộp chọn Display Grid. 5. Đánh dấu vào hộp chọn Snap to Grid. 6. Chọn OK. Lưới sẽ được hiển thị trong cửa sổ DEFINE. Khi di chuyển con trỏ trong cửa sổ, các toạ độ của điểm mắt lưới gần nhất (trong các đơn vị kỹ thuật) được hiển thị trên thanh công cụ. Lưu giữ bài toán Các số liệu xác định bài toán phải được lưu giữ lại trong một tệp. Điều này cho phép các chức năng SOLVE và CONTOUR nhận các dữ liệu này để giải bài toán và hiển thị kết quả. Số liệu có thể được lưu giữ bất cứ lúc nào trong quá trình xác định bài toán. Nên có thói quen lưu giữ số liệu một cách thường xuyên. Để ghi dữ liệu vào một file: 1. Chọn Save từ thực đơn File. Hộp thoại sau xuất hiện: 2 2. Gõ tên một file vào hộp soạn thảo File Name. Ví dụ gõ LEARN. 3. Chọn Save. Số liệu sẽ được ghi lại trong file LEARN.SIG. Khi đã được ghi lại, tên file sẽ được hiển thị trên thanh tiêu đề trong cửa sổ DEFINE. 7

8 Tên file có thể bao gồm một tên ổ đĩa và đường dẫn thư mục. Nếu không đưa vào một đường dẫn, file sẽ được ghi lại trong tên thư mục được hiển thị trong hộp Save In.. Phần mở rộng của tên file phải là SIZ. SIGMA/W sẽ thêm phần mở rộng vào tên file nếu như nó chưa được xác định. Lần sau nếu chọn File Save, file sẽ được ghi lại không cần phải mở hộp thoại Save File As, vì tên file đã được xác định. Khi sửa chữa một file, nên ghi lại nó dưới một tên khác. Việc làm này sẽ bảo vệ nội dung file trước đó của bạn. Để lưu giữ số liệu vào một file với một tên khác: 1. Chọn File Save As. Hộp thoại tương tự xuất hiện. 2. Gõ vào tên file mới. Nếu tên file được gõ đã có, bạn sẽ được hỏi là có thay thế tên file đã có hay không. Nếu chọn No, bạn phải gõ lại tên file. Nếu chọn Yes, file được cóp cũ sẽ bị mất. Phác hoạ bài toán Khi phát triển một mạng lưới phần tử hữu hạn, để thuận lợi, đầu tiên nên chuẩn bị phác hoạ bài toán. Sự phác hoạ này là một chỉ dẫn rất có ích trong việc vẽ lưới phần tử hữu hạn và xác định các điều kiện biên Để phác hoạ nền bài toán: 1. Trên thanh công cụ, nhấn phím trái chuột vào biểu tượng Zoom Page. Zoom Page button Toàn bộ vùng làm việc được hiển thị trong cửa sổ DEFINE. 2. Chọn Lines từ thực đơn Sketch. Con trỏ sẽ thay đổi từ một mũi tên sang một CH và thanh trạng thái sẽ cho biết rằng bạn đang ở trong chế độ Sketch Lines. Có thể chọn đường đậm hoặc đường mảnh. 3. Dùng chuột di chuyển con trỏ gần vị trí (0,0), như thấy trong cửa sổ Position, rồi nhấn phím trái chuột. Con trỏ sẽ gắn vào điểm lưới tại (0,0). Khi di chuyển chuột, một đường thẳng sẽ được vẽ từ vị trí (0,0) tới vị trí mới của con trỏ. 4. Di chuyển con trỏ lên trên gần vị trí (0,25) và nhấn phím trái chuột. Con trỏ sẽ gắn vào ( 0,25 ) và một đường thẳng sẽ được vẽ từ (0,0) tới (0,25). 5. Di chuyển con trỏ sang bên phải, gần (38,25) và nhấn phím trái chuột. Một 8 8 8

9 đường thẳng sẽ được vẽ từ (0,25) đến (38,25). 6. Di chuyển con trỏ xuống dưới gần (38,0) và nhấn phím trái chuột. Một đường thẳng được vẽ từ (38,25) tới (38,0). 7. Di chuyển con trỏ ngược lại về (0,0) và nhấn phím trái chuột. Một đường thẳng được vẽ từ (38,0) đến (0,0). 8. Nhấn phím phải chuột hoặc nhấn phím ESC để kết thúc việc phác hoạ đường. Con trỏ sẽ thay đổi từ CH trở về một mũi tên; bạn đã trở lại chế độ Work. 9.Trong thanh công cụ, nhấn phím trái chuột lên biểu tượng Zoom Objects. Zoom Objects button Bản vẽ được phóng to, để các đường vừa phác hoạ làm đầy cửa sổ DEFINE. Sau khi hoàn thành các bước nói trên, màn hình của bạn như sau : CHÚ Ý: Nếu bạn phác hoạ một đường thẳng sai vị trí, bạn có thể dùng lệnh Modify Objects để di chuyển nó. Muốn biết thêm nhiều thông tin về lệnh này, xem Modify Objects trong chương 4. Bây giờ, bạn sẽ học cách vẽ một đường thẳng. Phác hoạ bể nước theo cùng cách như phác hoạ nền: 1. Chọn Sketch Lines. 9

10 2. Định vị con trỏ và nhấn phím trái chuột tại (0,25), (0,29), (5,29) và (5,25). 3. Nhấn phím phải chuột hoặc bấm phím ESC để kết thúc việc vẽ bể. 4. Trên thanh công cụ, nhấn phím trái chuột trên biểu tượng Zoom Objects. Zoom Objects button Bản vẽ được phóng to để các đường thẳng bạn vừa phác hoạ nằm trọn trong cửa sổ DEFINE. Phác hoạ đường biên địa tầng cũng theo cách tương tự : 1. Chọn Sketch Lines. 2. Định vị con trỏ và nhấn phím trái chuột tại (0,20) và sau đó (38,20). 3. Nhấn phím phải chuột hoặc bấm phím ESC để kết thúc việc phác hoạ đường biên. Để đặt nhãn cho bể: 1. Chọn Sketch Lines và phác hoạ một đường thẳng tới bể bằng cách nhấn phím trái chuột tại (9,27) và (5,27) sau đó nhấn phím phải chuột. 2. Chọn Sketch Text. Hộp thoại sau xuất hiện: 3 3. Gõ Tank vào hộp soạn thảo Text. 4. Để xác định kích cỡ văn bản, chọn nút Font. Hộp thoại sau xuất hiện :

11 5. Chọn 24 trong hộp danh mục Size và chọn OK trong hộp thoại Font. 6. Chọn OK trong hộp thoại Sketch Text. Con trỏ biến đổi từ một mũi tên sang CH và thanh trạng thái cho biết đang ở chế độ Sketch Text. 7. nhấn phím trái chuột tại (9,26). Chữ Tank hiển thị trên bản vẽ tại vị trí con trỏ. 8. Nhấn phím phải chuột hoặc bấm phím ESC để kết thúc dán nhãn. Sau khi kết thúc các bước trên, màn hình của bạn như sau : 11

12 Xác định bài toán Để đặt tên và xác định bài toán: 1. Chọn Project ID từ KeyIn Analysis Settings. Hộp thoại sau xuất hiện: 4 2. Gõ vào bất kỳ văn bản thích hợp nào trong hộp soạn thảo Title và Comments. 3. Chọn OK. Thông tin này sẽ được ghi vào tất cả các file số liệu vào, ra Xác định loại phân tích Vì bể có dạng hình trụ tròn đứng, đối xứng qua trục tâm thẳng đứng nên có thể phân tích bài toán này như phân tích tải trọng/ biến dạng đối xứng trục. Để xác định thông tin này: Chọn KeyIn Analysis Settings từ menu KeyIn và chọn Control tab. Hộp thoại 12 12

13 sau xuất hiện: 5 2. Chọn Axisymmetric trong hộp nhóm View. 3. Chọn phím Type : Chọn nút Load/Deformation trong hộp nhóm Type. Không chọn Adjust Fill to Design Elevation Chọn OK. 13

14 Xác định các đặc tính của đất Phân tích ứng suất tổng, đàn hồi tuyến tính sẽ được áp dụng để giải bài toán này. Chỉ cần Mô đun độ cứng E và hệ số Poisson ν cần cho loại phân tích này. Giá trị của các thông số này cho trong Hình (H 3.1) Để xác định các đặc tính đất: 1. Chọn KeyIn Material Properties từ menu DEFINE. Hộp thoại sau xuất hiện, có chứa một vật liệu mặc định: 2. Để xác định lớp đất lớp trên, nhấn vào Material 1 trong hộp danh mục. Các giá trị của Material 1 được sao chép vào các hộp soạn thảo nằm dưới hộp danh mục. 3. Nhấn vào mũi tên đi xuống, cạnh hộp soạn thảo Model. Một danh mục buông xuất hiện, chứa các mô hình đất khác nhau. Chọn Linear-Elastic từ danh mục. Các hộp soạn thảo mô đun E và hệ số Poisson ν hiện ra trong hộp thoại. 4. Gõ 3000 vào hộp soạn thảo E Modulus. 5. Gõ 0.45 vào hộp soạn thảo Poisson Ratio. Trong hộp danh mục buông Parameter Type, giữ nguyên giá trị mặc định

15 (Total). 6. Chọn Copy. 7. Các giá trị mới của Material 1 được sao chép từ các hộp soạn thảo vào hộp danh mục 8. Gõ 2 vào hộp soạn thảo # để chỉ ra rằng hiện bạn đang xác định Material 2 (lớp đất dưới cùng). 9. Gõ 4000 vào hộp soạn thảo E Modulus. 10. Gõ 0.45 vào hộp soạn thảo Poisson Ratio. Linear-Elastic và Total đã được chọn làm mô hình đất và loại thoát nước cho Material Chọn Copy Các giá trị chứa trong các hộp soạn thảo được sao chép vào hộp danh mục, tạo ra vật liệu. Hộp thoại xuất hiện như sau: 12. Chọn OK để ghi lại các tính chất vật liệu. CHÚ Ý: Nếu bỏ sót các hàm nhập A và B, bạn sẽ không tính được biến đổi áp lực nước lỗ rỗng do biến đổi ứng suất tổng trong đất. 15

16 Tạo các phần tử hữu hạn Đối với bài toán này, các phần tử sẽ đuợc tạo ra trong 4 vùng; tất cả các phần tử sẽ là tứ giác. Phía gần bể, dùng các phần tử 8 nút, các phần tử trong vùng còn lại của lưới sẽ là 4 nút. Hai vùng đầu tiên thuộc Material 1 và hai vùng còn lại thuộc Material 2. Đối với bài toán này, tất cả các phần tử có bậc tích phân là 4. Nếu muốn có nhiều thông tin vể việc chọn phần tử và tích phân, xem Higher Order Elements trong Chương 7. Để tạo các phần tử hữu hạn trong vùng thứ nhất của bài toán: 1. Chọn Elements từ thực đơn Draw. Hộp thoại sau xuất hiện: 2. Chọn Quadrilateral Regions con trỏ sẽ biến đổi từ mũi tên sang CH và thanh trạng thái sẽ cho thấy chế độ hiện tại là Draw Multiple Elements. 3. Nhấn phím trái chuột gần (0,20). SIGMA/W đính vào lưới và tạo một nút ( Nút 1) tại vị trí này. Khi di chuyển con trỏ, một đường thẳng được vẽ từ nút này đến vị trí mới. 4. Di chuyển con trỏ gần (10,20) và nhấn phím trái chuột. SIGMA/W đính vào lưới, tạo nút số 2 tại vị trí này, và vẽ một đường thẳng từ Nút 1 tới Nút 2. Khi di chuyển con trỏ, một đường thẳng được vẽ từ nút 2 tới vị trí mới. 5. Di chuyển con trỏ gần (10,25) và nhấn chuột. 6. Di chuyển con trỏ gần (0,25) và nhấn chuột. Hộp hội thoại sau xuất hiện:

17 nút) Trong hộp thoại Draw Multiple Elements, chọn các thông số sau: Chọn Quadrilateral trong Element Type và chọn Secondary Nodes (8 Hộp nhóm Element Distribution có 10 Elements với Size Ratio bằng 1 đối với Side 1 và 5 Elements với Size Ratio bằng 1 đối với Side 2. Như vậy 50 phần tử sẽ được tạo ra. Lấy Material 1 trong Material Type. Chọn 4 trong Quad. Integration Order. Chọn 1 trong Element Thickness. Vì đây là bài toán đối xứng trục nên điều này có nghĩa là chiều dầy bằng 1 radian. 7. Nhấn chuột vào nút Preview. 50 phần tử kích thước 1 m x 1 m sẽ được vẽ. Bạn có thể thay đổi số # Elements trong Side 1 và Side 2 và lại nhấn Apply nếu lần đầu bạn không có đúng 50 phần tử. 8.Nhấn vào nút Apply. Năm mươi phần tử có kích thước 1mx1m sẽ được vẽ ra. Nếu không lấy đúng được 50 phần tử lấn đầu, có thể điều chỉnh # của Elements đối với Side 1 và Side 2 rồi lại nhấn vào Apply. 9. Chọn OK để tiếp nhận lưới tạo ra nếu thấy mạng lưới được chia đúng. Số nút và phần tử được sắp xếp và bài toán được vẽ lại trong cửa sổ DEFINE. Các phần tử mầu vàng nhạt hiện ra cho biết đó là Material 1. Chọn Preferences từ thực đơn View và không đánh dấu vào hộp chọn Material Colors nếu không muốn các phần tử được tô màu. Sau khi hoàn thành các bước trên, màn hình của bạn như sau: 17

18 Quá trình trên sẽ được lặp lại để tạo các phần tử trong 3 vùng còn lại. Để tạo phần tử trong vùng thứ hai: 1. Chọn Elements từ thực đơn Draw 2. Di chuyển con trỏ và nhấn chuột tại gần (10,20), (38,20), (38,25) và (10,25). 2. Khi hộp thoại Draw Multiple Elements xuất hiện, nhập hoặc chọn như sau: Chọn Quadrilateral trong Element Type (4 nodes). Không chọn hộp Secondary Nodes Hộp nhóm Element Distribution có 4 Elements với Size Ratio bằng 1 cho Side 1 và 5 Elements với Size Ratio bằng 1 cho Side 2. Material Type là Material 1. Quad. Integration Order bằng 4. Element Thickness bằng phần tử sẽ được tạo ra với các tính chất giống như các phần tử đã được tạo ra trước đây

19 Để tạo phần tử trong vùng thứ 3: 1.Chọn Elements từ thực đơn Draw. 2. Di chuyển con trỏ và nhấn chuột gần (10,0), (38,0), (38,20) và (10,20). 3. Khi hộp thoại Draw Multiple Elements xuất hiện, nhập hoặc chọn như sau: Chọn Quadrilateral trong Element Type (4 nodes). Không chọn hộp Secondary Nodes Hộp nhóm Element Distribution chọn 4 Elements với Size Ratio là 1 cho Side 1 và 5 Elements với Size Ratio là 1 cho Side 2. Material Type là Material 2. Quad. Integration Order lấy bằng 4. Element Thickness là phần tử trong vật liệu loại 2 sẽ được tạo ra. Các phần tử được tô màu xanh để phân biệt với các phần tử thuộc lớp vật liệu số 1 đã được tạo ra trước đó. Để tạo phần tử trong vùng còn lại: 1. Chọn Elements từ thực đơn Draw. 2. Di chuyển con trỏ và nhấn chuột gần (0,0), (10,0), (10,20), and (0,20). 3. Khi hộp thoại Draw Multiple Elements xuất hiện, nhập hoặc chọn như sau: Chọn Quadrilateral (4 nút) trong Element Type. Không đánh dấu vào hộp Secondary Nodes. Hộp Element Distribution có 10 Elements với Size Ratio bằng 1 ứng với Side 1 và 5 Elements với Size Ratio bằng 1 ứng với Side 2. Material Type là Material 2. Quad. Integration Order là 4. Element Thickness là phần tử thuộc Vật liệu thứ 2 sẽ được tạo ra. 19

20 Sau khi hoàn thành các bước trên, màn hình của bạn như sau: CHÚ Ý: Các nút cũng có thể được vẽ riêng rẽ bằng lệnh Draw Nodes. Xem các số nút Mặc dù các nút và các phần tử đã được tạo ra, số thứ tự nút và phần tử vẫn chưa hiển thị trên bản vẽ. Để xem số các nút trên bản vẽ: 1. Chọn Preferences từ thuực đơn View. Hộp nhóm Preferences có thể được dùng để chọn hay loại bỏ bất cứ chức năng nào trong hộp nhóm Items to View. Kích cỡ, kiểu Font có thể được xác lập cho các nút, phần tử và các trục bằng cách lựa chọn trong hộp nhóm Font Size. Chọn convert All Sketch Text Fonts rồi lựa chọn một font. Các văn bản đã được phác hoạ sẽ chuyển sang font tương ứng

21 8 2.Trong hộp nhóm Items To View, đánh dấu vào hộp kiểm tra Node Numbers để hiển thị số của nút trên bản vẽ. 3. Chọn OK. CHÚ Ý: Cũng có thể chọn hoặc loại bỏ View Preferences bằng cách nhấn chuột lên các biểu tượng trong thanh công cụ View Preferences. Có thể biết được các biểu tượng đó bằng cách đặt con trỏ lên trên biểu tượng. Một mũi nhỏ công cụ sẽ xuất hiện trong vài giây và lời chỉ dẫn hiển thị trên thanh trạng thái tại đáy cửa sổ. Xác định các điều kiện biên Các điều kiện biên có thể được xác định tại các nút như chuyển vị, lực hoặc độ cứng đàn hồi. Cũng có thể xác định các điều kiện biên áp suất dọc theo các cạnh phần tử. Các điều kiện biên cho bài toán phân tích lún của bể là : Chuyển vị bằng không theo cả 2 hướng x và y dọc theo biên đứng phía phải và dọc theo biên đáy nằm ngang. 21

22 Dọc theo biên đứng trái, đất không thể di chuyển theo hướng x mà chỉ di chuyển tự do theo phưong y. áp suất là 40 kpa tại nơi bể tiếp xúc với nền. Dọc theo mặt đất, đất di chuyển tự do theo cả 2 hướng x và y. Để xác định các điều kiện biên áp suất do bể đặt trên đất: 1. Chọn Edge Boundary Conditions từ Thực đơn Draw. Con trỏ sẽ biến đổi từ một mũi tên sang một CH và thanh trạng thái chỉ rằng hiện đang ở chế độ Draw Edge Boundary Conditions. Hộp thoại sau xuất hiện: 2. Chọn Normal/Tan Stress từ hộp soạn thảo Type. Cả 2 ứng suất mặc định bằng Gõ 40 vào trong hộp soạn thảo Normal ( giá trị dương chỉ ứng suất nén). Vì không có ứng suất tiếp tác dụng nên không cần tác động vào hộp soạn thảotangential. 4. Di chuyển con trỏ đến gần đỉnh góc trái của lưới (-1,26) và giữ phím trái chuột. 5. Kéo chuột dọc theo đỉnh lưới sao cho một hình chữ nhật bao các cạnh dọc đáy bể (Các nút số 21, 32, 53, 64, 85, 96, 117, 128, 149, và 160), sau đó nhả phím trái chuột. Các mũi tên xanh được vẽ ra hướng theo phương pháp tuyến với các cạnh được chọn, điều đó chỉ ra rằngmột lực pháp tác dụng lên các cạnh này. Một đường thẳng to nét, mầu xanh được hiển thị cho thấy áp suất tác dụng lên cạnh của các phần tử. 6. Nhấn phím phải chuột ( hoặc chọn Done) để kết thúc việc xác định các điều kiện biên áp suất của bể. Để xác định các điều kiện theo phương x tại góc trái trên của lưới: 1. Chọn Node Boundary Conditions từ thực đơn Draw. Hộp thoại sau xuất hiện:

23 9 2.Trong hộp danh mục buông X-Boundary Type, chọn X-Disp là loại biên theo phương x. Bỏ các giá trị trong hộp soạn thảo X-Boundary Action và Fn.# bằng Nhấn chuột vào Nút 21 trên lưới, và một biểu tượng chuyển vị bằng 0 xuất hiện gần nút. Không dóng hộp thoại Draw Node Boundary Conditions vì nó sẽ được dùng để xác định các điều kiện biên còn lại. Xác định các điều kiện biên dọc theo biên phải thẳng đứng và biên đáy ngang: 1. Chọn X-Disp. trong hộp danh mục buông X-Boundary Type. 2. Gõ 0.0 vào hộp soạn thảo X-Boundary Action 3.Chọn Y-Disp. trong hộp danh mục buông Y-Boundary Type. 4. Gõ 0.0 trong hộpsoạn thảo Y-Boundary Action. Hộp soạn thảo Y-Boundary Action sẽ nhận giá trị mặc định Chọn các nút dọc theo các biên đứng phải và đáy ngang của lưới. Trong khi nhấn chuột lên từng nút riêng, cách dễ nhất để chọn các nút là kéo một hình chữ nhật bao quanh tất cả các nút dọc theo đáy lưới, sau đó kéo một hình chữ nhật bao quanh tất cả các nút dọc theo cạnh phải của lưới. Khi mỗi nút được lựa chọn, hai ký tự chuyển vị bằng 0 được vẽ tại nút; một biểu tượng hướng theo chiều x dương và một biểu tượng hướng theo chiều y dương, điều đó cho biết rằng chuyển vị xác định bằng 0 theo cả 2 phương Hộp thoại Draw Node Boundary Conditions có thể được di chyển bằng cách nhấn chuột trong thanh tiêu đề và kéo hộp này đến vị trí mới. Việc làm này có ích khi hộp thoại che các nút. Không được đóng hộp thoại Draw Boundary Conditions, vì nó sẽ được dùng để xác định các điều kiện biên còn lại. Để xác định các điều kiện biên dọc theo biên đứng trái: 1. Nhấn chuột lên mũi tên chỉ xuống bên cạnh hộp soạn thảo Y-Boundary Type, và chọn (none) từ danh mục buông. Dùng các giá trị mặc định còn lại trong hộp thoại như sau : X-Boundary Type nhận X-Disp. X-Boundary Action nhận giá trị

24 Y-Boundary Action nhận giá trị Lựa chọn tất cả các nút dọc theo đường biên đứng trái, trừ các nút đỉnh và đáy: đó là các nút từ 2 đến 20. Khi mỗi nút được chọn, một biểu tượng chuyển vị 0 chỉ theo chiều dương của trục x được vẽ tại nút đó 2. Nhấn phím phải chuột ( hoặc chọn Done) để kết thúc việc xác định các điều kiện biên. Vì không còn cần các số nút nữa, nên chọn View Preferences và không đánh dấu vào hộp chọn Node Numbers hoặc nhấn chuột lên nút View Nodes trên thanh công cụ View Preferences. Sau khi xác định các điều kiện biên, màn hình như sau:

25 Vẽ các trục toạ độ Vẽ trục tọa độ lên hình làm dễ dàng cho việc xem bản vẽ và giải thích kết quả sau khi in bản vẽ Để vẽ một trục: 1. Nhấn chuột vào biểu tượng Zoom Page trong Zoom Toolbar. ( Nếu Zoom Toolbar chưa xuất hiện, chọn View Toolbars và nhấn chuột vào hộp chọn Zoom). Toàn bộ vùng làm việc được hiển thị trong cửa sổ DEFINE. 2. Chọn Axis từ thực đơn Sketch. Hộp thoại sau xuất hiện: 3. Đánh dấu vào các hộp kiểm tra Left Axis và Axis Numbers trong hộp nhóm Display. Không chọn các hộp Top Axis, Bottom Axis và Right Axis. Điều này tạo ra trục Y dọc theo cạnh trái của vùng đã xác định. 4. Gõ một tên thích hợp cho trục Y trái trong hộp soạn thảo Left Y ( Ví dụ, gõ Elevation (metres)). 5. Chọn OK. Con trỏ sẽ biến đổi từ một mũi tên sang một CH, và "Sketch Axis" sẽ xuất hiện trong thanh trạng thái, để cho thấy mode đang thao tác. 6. Di chuyển con trỏ gần vị trí (-2,0). Nhấn và giữ phím trái chuột. Khi di chuyển con trỏ, một hình chữ nhật xuất hiện. 7."Kéo" chuột gần (-2,30), rồi nhả phím trái chuột. Lúc này một trục được tạo ra trong vùng. Sau khi nhấn chuột vào phím Zoom Objects trên thanh công cụ, màn hình như sau: 25

26 Lệnh View Preferences cho phép thay đổi phông và cỡ các số trên trục. Muốn biết thêm thông tin về lệnh này, xem View Preferences trong Chương 4. Số khoảng gia tăng dọc theo mỗi trục toạ độ được SIGMA/W tính mỗi khi trục được tạo ra. Chọn lệnh Set Axes command nếu muốn thay đổi các giá trị này. 26 Kiểm tra bài toán Bây giờ SIGMA/W kiểm tra lại bài toán đã xác định để đảm bảo rằng số liệu đã được xác định là đúng. Để giải các phương trình phần tử hữu hạn, một điều quan trọng là số thứ tự các nút phải được sắp xếp theo phương đứng hoặc ngang theo một trình tự chung bắt đầu từ 1. Giữ cho hiệu giữa các nút trong mỗi phần tử càng nhỏ càng tốt vì nhờ đó sẽ giảm thiểu đòi hòi về bộ nhớ của chức năng SOLVE. Mặc dù SIGMA/W luôn sắp xếp số các nút và các phần tử mỗi khi các đa phần tử được tạo ra, nhưng lưới các phần tử không được sắp xếp khi các phần tử đơn được vẽ nhờ câu lệnh Draw Single Elements hoặc khi các nút và các phần tử được thêm vào lưới khi dùng KeyIn Nodes hay là KeyIn Elements. Lệnh Draw Infinite Elements cũng thêm các nút thứ thứ 26 26

27 cấp vào các phần tử vô hạn khi cần thiết; các nút này cũng không được sắp xếp sau khi được thêm vào. Để kiểm tra sự chính xác của số liệu và sắp xếp thứ tự các nút và các phần tử: 1. Chọn Verify/Sort từ thực đơn Tools. Hộp thoại sau xuất hiện: 2.Để kiểm tra và sắp xếp bài toán, bấm nút Verify/Sort trong hộp thoại ( các nút và các phần tử sẽ được sắp xếp theo phương thẳng đứng). SIGMA/W sắp xếp số các nút và các phần tử và xoá bất cứ các nút nào chập ( các nút có cùng toạ độ). Vì dữ liệu nút và phần tử không thay đổi khi ta tạo các đa phần tử nên số nút và phần tử sẽ không thay đổi. SIGMA/W cũng thực hiện một số bước kiểm tra dữ liệu nút và phần tử như thêm bất cứ nút nào bị mất. Các thông báo xuất hiện trong hộp thoại cho biết các bước sắp xếp hoặc kiểm tra nào đã được thực hiện. Các thông báo lỗi cũng sẽ xuất hiện trong hộp danh mục này nếu cần. Các thông báo sau đây xuất hiện trong hộp thoại: Trong trường hợp này, SIGMA/W sẽ thêm các nút thứ cấp vào các phần tử 4 nút mà các phần tử này bao các phần tử 8 nút để làm tương hợp giữa các phần tử. Các 27

28 nút thứ cấp này được tạo ra khi các phần tử 8 nút được tạo ra, nhưng chúng không được thêm vào bất kỳ các phần tử liền kề tại thời điểm đó. Cuốn hộp liệt kê để xem các thông báo của SIGMA/W trong quá trình sắp xếp, kiểm tra. 3.Chọn Done để kết thúc việc kiểm tra và sắp xếp bài toán. Kết thúc DEFINE Việc xác định bài toán cho đến nay là kết thúc. Chọn File Save để ghi file LEARN.SIG lên đĩa

29 Giải bài toán - SOLVE Phần hai của việc phân tích là dùng chức năng SIGMA/W SOLVE để tính toán ứng suất tổng và biến dạng tại mỗi nút. Trước khi khởi động bộ sử lý chính SOLVE, vào lệnh Tools Options và không chọn tự động khởi động và đóng SOLVE. Mục đích của ví dụ này là để tìm hiểu phần mềm nên cần nhìn vào cửa sổ SOLVE và sử lý khởi động bằng tay. Một khi đã làm quen với hệ, có thể dùng chức năng tự động khởi động và đóng SOLVE. Để khởi động SOLVE và tự động nạp file số liệu LEARN.SIG, nhấn chuột vào biểu tượng SOLVE trong thanh công cụ Standard. SOLVE button Cửa sổ SOLVE xuất hiện. SOLVE tự động mở file số liệu LEARN.SIG và hiển thị tên file trong cửa sổ SOLVE

30 Khởi động SOLVE Để giải bài toán, nhấn chuột lên phím Start trong cửa sổ SOLVE: Một dấu chấm xanh xuất hiện giữa các phím Start và Stop; dấu chấm này nhấp nháy trong quá trình tính. Thông tin tính được hiển thị trong hộp danh mục ở cửa sổ SOLVE trong khi giải bài toán. Phần tệp cũ bị xoá sẽ chỉ hiển thị khi phân tích lại. Lần đầu tiên khi chưa có tệp, danh mục này sẽ không hiển thị 11 Trong ví dụ này, Step # nhận giá trị 1, vì chỉ cần một bước thời gian. Trong phân tích này, chỉ dùng các vật liệu đàn hồi tuyến tính, nên chỉ cần một bước lặp là đạt tới lời giải. Nhiều bước lặp chỉ cần khi dùng vật liệu đàn hồi phi tuyến hoặc đàn dẻo. Các thông số Displacement Norm, Unbalanced Load Norm và Stress Norm cho các thông tin về đặc tính hội tụ của phân tích. Để xem mô tả chi tiết về các thông số này, xem Running SOLVE trong Chương 5. Khi cần tính lặp, việc tính dừng khi tiêu chuẩn hội tụ được thoả mãn. Ví dụ, tiêu chuẩn hội tụ về chuyển vị được xem như thoả mãn khi biến đổi phần trăm trong

31 Displacement Norm giữa hai lần lặp kế tiếp nhỏ hơn giá trị yêu cầu. Có thể qui định tiêu chuẩn hội tụ bằng lệnh KeyIn Convergence. Trong khi phân tích, có thể thao tác dừng tính bằng cách nhấn chuột vào nút Stop. Kết thúc SOLVE Đến đây bạn đã giải xong bài toán. Nhấn chuột lên nút Minimize ở góc phải phía trên cửa sổ SOLVE để giảm cửa sổ này về một biểu tượng hay chọn lệnh File Exit để thoát khỏi SOLVE. Để biết thêm thông tin về lệnh này, xem phần File Menu trong chương 4. 31

32 Xem các kết quả - CONTOUR Chức năng SIGMA/W CONTOUR cho phép xem các kết quả phân tích bài toán ở dạng đồ hoạ bằng cách: Cho hiển thị lưới biến dạng Tạo các đường viền đẳng trị Nhấn chuột trên các nút, cạnh, và phần tử để hiển thị thông tin về số Lập các đồ thị của kết quả tính toán Hiển thị các vòng tròn Mohr tại các vùng Gauss của nút hay phần tử Tô màu phần tử được tạo ra Để bắt đầu xem kết quả, nhấn trên nút CONTOUR trong thanh công cụ DEFINE Standard. Thao tác này cũng tương tự như SOLVE đã được đưa ra trước đây. CONTOUR button Cửa sổ CONTOUR xuất hiện

33 Bản vẽ hiển thị trong cửa sổ CONTOUR sẽ được vẽ theo lựa chọn View Preference tại thời điểm thoát khỏi chức năng DEFINE. Có thể xem các phần khác nhau của bản vẽ bằng lựa chọn Preferences từ thực đơn View hoặc chọn các mục trong thanh công cụ View Preference. Vì các nút và các phần tử không cần phải hiển thị nên hãy chọn View Preferences và không đánh dấu vào hộp kiểm tra Nodes and Elements, sau đó chọn OK. Hoặc có thể làm được như vậy bằng cách dùng thanh công cụ View Preferences. CHÚ Ý: Có thể lựa chọn hay huỷ bỏ View Preferences bằng cách nhấn chuột lên các biểu tượng trên thanh công cụ View Preferences. Có thể biết được các biểu tượng này bằng cách đặt con trỏ lên biểu tượng. Một mũi nhọn công cụ xuất hiện trong vài giây và lời chỉ dẫn hiển thị trên thanh trạng thái tại đáy cửa sổ. 33

34 Xem biến dạng Lưới phần tử bị biến dạng tính được đã hiển thị trên bản vẽ. Để xem các giá trị chuyển vị và độ phóng đại chuyển vị bằng số: 1. Chọn Displacement từ thực đơn Draw. Hộp thoại sau xuất hiện: 12 Chuyển vị lớn nhất tính được bởi SOLVE là m ( 75 mm). Các chuyển vị đều được phóng lên 26.5 lần để dễ thấy được trên hình vẽ. Chuyển vị lớn nhất được thể hiện trên hình vẽ bằng một khoảng là 10 mm. Có thể thay đổi giá trị này hoặc độ phóng đại để thay đổi giá trị biến dạng trên bản vẽ. 2. Gõ 35 vào hộp soạn thảo Magnification. Di chuyển con trỏ ra khỏi hộp soạn thảo Magnification ( nhấn TAB hoặc SHIFT +TAB) sẽ làm thay đổi giá trị trong hộp soạn thảo Max. Length thành Chọn OK Lưới chuyển vị lúc này được hiển thị với độ phóng đại là 35 lần so với biến dạng thực. Vẽ các đường đẳng trị Phân bố ứng suất dưới đáy bể có thể được xem xét bằng cách vẽ các đường đẳng ứng suất. Điều rất quan trọng cần được nhìn nhận là đây chỉ là biến thiên ứng suất do tải trọng bể chứa gây ra (ứng suất tăng thêm). Điều cần được xem xét thêm trong việc phân tích ở đây là ứng suất hiện trường cộng ứng suất tăng thêm. Ví dụ này chỉ tính ứng suất tăng thêm. Để vẽ các đường đẳng ứng suất: 1. Chọn Contours từ thực đơn Draw. Hộp thoại sau xuất hiện:

35 Theo mặc định, X- Displacement là thông số sẽ được vẽ đường bao, và các giá trị dẳng trị mặc định hiển thị trong các hộp soạn thảo. Chú ý rằng, dữ liệu X- Displacement nằm trong khoảng từ đến 0.012, như trong cửa sổ nhóm Data đã hiển thị. 2.Chọn Y-Total Stress từ hộp danh mục buông Parameter. Các giá trị đẳng trị mặc định được hiển thị trong các hộp soạn thảo, và phạm vi các giá trị ứng suất thẳng đứng được hiển thị trong cửa sổ Data. 3.Thay đổi các giá trị mặc định bằng cách gõ 5 vào trong hộp soạn thảo Starting Contour Value, 5 trong hộp soạn thảo Increment By, và 7 trong hộp soạn thảo Number of Contour. Giá trị đường bao cuối cùng đổi thành Chọn OK để vẽ đường đẳng trị ứng suất tổng thẳng đứng từ các giá trị đã xác định. Đường đẳng trị được hiển thị cùng với lưới biến dạng. 5. Để xem các đường bao rõ hơn, chọn View Pereferences hoặc dùng thanh công cụ View Pereferences để huỷ bỏ các Nút, Phần tử và Biến dạng vì các hạng mục này không cần xem cùng với các đường bao ứng suất. Các lựa chọn Contours và Shading đã được chọn, với Shading được đặt vào Contour Color. 6. Vì lưới nền không còn cần nữa nên loại bỏ nó bằng cách nhấn chuột lên biểu tượng Snap to Grid trong thanh công cụ. 35

36 SIGMA/W tạo các đường đẳng trị như sau : Mỗi vùng giới hạn bởi hai đường đẳng trị được tô các mầu khác nhau. Có thể thay đổi bôi màu bằng chọn Contour Shading trong hộp thoại Draw Contours. Có thể dùng các mầu bắt đầu ( Start Color) và mầu kết thúc ( End Color) để thử hiệu quả tô. Sau mỗi lần chọn mới, nhấn Apply để xem kết quả. Cuối cùng, nhấn chuột vào Cancel để trở lại màu mặc định đã được tạo ra truớc đó

37 Phóng to, thu nhỏ Bất cứ phần nào của bản vẽ có thể phóng to hay thu nhỏ bằng các công cụ Zoom. Trong bài toán ví dụ này, tất cả các đường đẳng trị đều nằm trong phần bên trái, phía trên của Window. Có thể xem phần này rõ hơn bằng cách phóng to nó lên. Để phóng to các phần của bản vẽ: 1.Nhấn chuột lên nút Zoom In trong thanh công cụ Zoom ( Nếu thanh công cụ Zoom chưa xuất hiện, chọn View Toolbars và nhấn chuột lên hộp kiểm tra Zoom). Con trỏ biến đổi thành một kính phóng đại với một dấu cộng và nút Zoom In để cho biết rằng đang thao tác trong chế độ Zooming In. 2.Vùng phóng được xác định bằng cách kéo một hình chữ nhật bao quanh vùng đó. Di chuyển con trỏ lên trên và về phía bên trái của bể nước. Nhấn giữ phím trái chuột, di chuyển chuột xuống phía dưới và sang phải. Một hình chữ nhật xuất hiện. "Kéo" chuột cho đến khi hình chữ nhật bao hết bể và các đường đẳng trị. 3. Nhả phím trái chuột. Vùng lựa chọn được phóng to bao toàn bộ cửa sổ. Nút Zoom In trở về trạng thái ban đầu. Hộp soạn thảo trong thanh công cụ Zoom chỉ phần trăm bản vẽ bị thu nhỏ hay phóng to. Để Hiển thị bản vẽ theo kích cỡ đã có trước: Trong thanh công cụ, nhấn phím trái chuột lên nút Zoom Out. Bản vẽ sẽ trở lại kích cỡ trước đó Dán giá trị đường viền Để dán nhãn các đường viền đẳng trị lên bản vẽ: 1. Chọn Contour Labels từ thực đơn Draw. Con trỏ biến đổi từ một mũi tên sang một CH và dòng chữ Draw Contour Labels hiển thị trên thanh trạng thái. 2. Di chuyển con trỏ tới một điểm thích hợp trên một đường đẳng trị, nhấn phím trái chuột. Đẳng trị xuất hiện trên đường bao. Nếu muốn loại bỏ nhãn, nhấn lại chuột lên nhãn, nó sẽ biến mất. Nếu nhấn chuột, nhãn lại xuất hiện. 3. Lặp lại bước 2 cho các đường khác bạn muốn. 4. Nhấn phím phải chuột hoặc bấm ESC để kết thúc việc dán nhãn. Sau khi đã làm xong các bước trên, màn hình của bạn như sau: 37

38 CHÚ Ý: Lệnh View Preferences cho phép bạn thay đổi phông và kích cỡ các giá trị đẳng trị Vẽ các vòng tròn Mohr Một phương pháp khác để kiểm tra các ứng suất tác dụng có phù hợp không là vẽ các vòng tròn Mohr trạng thái ứng suất riêng. Vòng tròn Mohr cho biểu thị đồ hoạ về độ lớn và hướng của ứng suất tổng, ứng suất hiệu qủa, hoặc trạng thái biến dạng tại bất cứ nút nào, hay trong bất cứ vùng Gauss của phần tử. Để hiển thị các vòng tròn Mohr: 1. Chọn Mohr Circles từ thực đơn Draw. Con trỏ biến đổi từ một mũi tên sang một CH và thanh trạng thái cho biết đang ở chế độ Draw Mohr Circles. 2. Di chuyển con trỏ xuống phía dưới mép phải của bể tại cao trình 20 ( nút thứ 171) và nhấn phím trái chuột

39 Con trỏ đính vào nút gần nhất, hoặc, nếu con chỏ không gần nút nào, nó đính vào vùng Gauss của phần tử đang chứa nó. Một cửa sổ Mohr Circle xuất hiện, cho thấy các ứng suất tại nút hay vùng Gauss của phần tử đã chọn. 3. Nhấn chuột lên nút Maximize tại góc phải phía trên của cửa sổ Mohr Circle để mở rộng cửa sổ ra toàn bộ màn hình. 4. Nhấn chuột lên nút Restore tại góc phải phía trên của cửa sổ Mohr Circle để đưa nó trở về kích cỡ ban đầu 5. Nếu muốn, có thể nhấn phím trái chuột tại bất cứ vị trí nào của lưới. Cửa sổ Mohr Circle được cập nhật để hiển thị các ứng suất tại nút hoặc vùng Gauss phần tử lựa chọn. 6. Nhấn phím phải chuột hoặc bấm ESC để kết thúc vẽ các vòng tròn Mohr. Để có mô tả chi tiết về vòng tròn Mohr, xem phần Draw Mohr Circles trong CONTOUR Reference. In bản vẽ Trước khi in bản vẽ, nhấn chuột lên nút Zoom Objects trong Zoom Toolbar sao cho toàn bộ bản vẽ nằm trọn trong cửa sổ. ( Nếu thanh công cụ Zoom chưa hiển thị, chọn View Toolbars và nhấn chuột lên hộp chọn Zoom). Để in bản vẽ CONTOUR: 39

40 1.Nhấn chuột lên nút Print trong Standard Toolbar. Hộp thoại sau xuất hiện: 13 2.Chọn OK để in bản vẽ trên máy in mặc định với kích cỡ hiện tại. Muốn biết thêm thông tin về in, xem lệnh File Print. Hiển thị thông tin về phần tử và nút Các lệnh View Node Information và View Element Information cho phép kiểm tra các giá trị được tính toán chính xác tại bất cứ nút hay vùng Gauss nào bằng cách nhấn chuột lên nút hoặc vùng Gauss. Cũng có thể dùng lệnh View Edge Information để kiểm tra các điều kiện biên của áp suất tác dụng dọc theo bất cứ cạnh của phần tử nào. Để xem các kết quả tính tại bất cứ nút nào: 1. Chọn Node Information từ thực đơn View. Các nút được hiển thị trên bản vẽ và hộp thoại Node ìnormation xuất hiện. 2. Nhấn chuột lên bất cứ nút nào để xem các kết quả tính được tại nút đó. Ví dụ nhấn chuột lên nút tại góc trái trên của lưới. Nút được chọn trên hình vẽ, và thông tin sau được hiển thị trong hộp thoại:

41 14 3. Để xem các thông tin đã được tính tại nút, dùng thanh cuốn trong hộp danh mục. Hoặc bạn có thể thay đổi kích cỡ hộp thoại bằng cách đặt con trỏ lên cạnh đáy của cửa sổ, nhấn giữ phím trái chuột và kéo xuống dưới cho tới khi các thông tin sau hiển thị: 15 41

42 4. Lặp lại các bước 2 đến 3 đối với các nút mà bạn muốn xem kết quả tính. Chọn nút Copy nếu muốn sao chép thông tin vào Windows Clipboard để nhập vào các ứng dụng khác, hay chọn nút Print nếu muốn in thông tin. 5. Chọn Done hoặc bấm ESC để kết thúc việc hiển thị thông tin tại các nút. Các thông số duy nhất mà SIGMA/W tính tại các nút là chuyển vị và các lực biên. Các thông số còn lại như ứng suất và biến dạng được tính tại các vùng Gauss và được chiếu lên các nút bởi CONTOUR chỉ nhằm mục đích để hiển thị. Để xem các kết quả hiện tính được tại các vùng Gauss: 1.Chọn Element Information từ thực đơn View. Hộp thoại View Element Information hiển thị. 2. Nhấn chuột trong phạm vi vùng Gauss của bất cứ phần tử nào để xem các kết quả tính tại điểm Gauss cuả phần tử. Ví dụ, nhấn chuột trong vùng Gauss tại góc trái trên của lưới. Vùng Gauss phần tử được chọn trên hình vẽ, và thông tin sau được hiển thị trong hộp thoại: Hộp thoại Element Information có thể được thay đổi kích cỡ giống như cách làm đối với hộp thoại Node Information. 3. Lặp lại các bước 2 đến 3 cho tất cả các phần tử muốn xem các kết quả tính toán. Chọn nút Copy nếu muốn sao chép thông tin vào Windows Clipboard để nhập vào

43 các ứng dụng khác, hoặc chọn nút Print nếu muốn in thông tin. 4. Chọn Done hoặc bấm ESC khi kết thúc hiển thị thông tin về vùng Gauss phần tử. Bạn có thể dùng lệnh View Edge Information để kiểm tra xem SOLVE đã dùng đúng các điều kiện biên dọc theo các cạnh phần tử được xác định chưa. Việc làm này rất có ích khi đã xác định các điều kiện biên nhờ dùng hàm biên. Để xem các điều kiện biên áp suất xác định: 1. Chọn Edge Information từ thực đơn View. Hộp thoại View Element Information hiển thị. 2. Nhấn chuột lên một cạnh biên áp suất, ví dụ như cạnh của một phần tử nằm dưới đáy bể tại góc trái trên của lưới. Cạnh được lựa chọn trên bản vẽ và thông tin sau hiển thị trong hộp thoại: 16 Hộp thoại Edge Information có thể được thay đổi kích cỡ theo cùng cách làm như đối với hộp thoại Node Information. 3. Lặp lại các bước 2 và 3 cho tất cả các cạnh muốn xem các điều kiện biên xác định. Chọn nút Copy nếu muốn sao chép thông tin vào Windows Clipboard để nhập vào các ứng dụng khác, hoặc chọn nút Print nếu muốn in thông tin. 4.Chọn Done hoặc bấm ESC để kết thúc việc hiển thị thông tin về cạnh. In một đồ thị của các kết quả Một đặc tính mạnh khác của CONTOUR là khả năng tạo ra các đồ thị x-y của các kết quả tính toán. Chẳng hạn, trong bài toán ví dụ vừa phân tích, có thể muốn vẽ một đồ thị biến dạng theo phương x dọc theo một mặt cắt thẳng đứng tại cạnh phải của bể. Để vẽ một đồ thị: 1. Chọn Graph từ thực đơn Draw. Con trỏ sẽ biến đổi từ một mũi tên trắng sang mũi tên đen và thanh trạng thái chỉ rằng Draw Graph đang ở chế độ làm việc. Hộp thoại sau xuất hiện: 17 43

44 2. Trong hộp nhóm Graph Type, chọn Y-Coordinate từ hộp danh mục buông thứ hai. X-Deformation đã được chọn trong hộp danh mục buông thứ nhất. Di chuyển con trỏ ra ngoài hộp thoại sẽ làm biến đổi nó thành một một con trỏ đen to, điều đó cho biết bạn đang ở trong chế độ lựa chọn. Cách làm này dùng để chọn các nút để vẽ đồ thị 3. Nếu snap-to-grid đang hiển thị, tắt nó bằng cách nhấn chuột lên nút Snap Grid trong thanh công cụ Grid. ( Nếu thanh công cụ Grid chưa hiển thị, chọn View Toolbars và nhấn chuột lên hộp chọn Grid). Snap Grid button 4. Di chuyển con trỏ gần nút tại góc phải phía dưới của bể và giữ nguyên phím trái chuột. Khi kéo con trỏ xuống, một hình chữ nhật được vẽ xung quanh các nút dùng để vẽ đồ thị. Khi một cột đơn các nút dưới đáy cạnh phải của bể nằm hoàn toàn trong hình chữ nhật, nhả phím trái chuột. Các nút được hiển thị dưới dạng video đảo trên hình vẽ, điều đó cho biết rằng các nút đã được chọn: 5. Nhấn chuột lên nút Graph trong hộp thoại Draw Graph. Đồ thị sau sẽ hiển thị: 6.Chọn File Print từ thực đơn Graph Window nếu muốn in đồ thị trên máy in mặc định. Chọn Edit Copy từ thực đơn Graph Window nếu muốn sao chép đồ thị vào Windows Clipboard để nhập vào các ứng dụng khác. trên 7. Chọn File Close trong Graph Window hoặc nhấn chuột lên chữ X trong góc phải

45 của Graph Window để đóng cửa sổ. 8.Chọn Done từ hộp thoại Draw Graph để kết thúc vẽ đồ thị. Tham khảo lệnh Draw Graph trong chương 6 để có đầy đủ thảo luận về các khả năng vẽ đồ thị của CONTOUR, vì có nhiều đặc tính khác của lệnh này chưa được trình bày kỹ trong chương này. Bạn đã kết thúc bài học mở đầu. Bạn đã có đủ các khái niệm để hiểu biết tổng quan về thao tác và về tính năng của SIGMA/W. Không phải tất cả các tính năng mạnh của SIGMA/W đã được dùng trong phần này, cũng như không phải tất cả các chi tiết kỹ thuật đã được thảo luận về các đặc điểm đã dùng. Các chi tiết về từng lệnh sẽ được cho trong các chương tiếp theo./. Tài liệu tham khảo GEO-SLOPE Office V.5 User s Guide: SIGMA/W for finite element stress and deformation analysis - October

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc Chương tình giảng dạy kinh tế Fulbight Niên khóa 2011-2013 Mô hình 1. : cung cấp cơ sở lý thuyết tổng cầu a. Giả sử: cố định, Kinh tế đóng b. IS - cân bằng thị tường hàng hoá: I() = S() c. LM - cân bằng

Διαβάστε περισσότερα

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n Cơ sở Toán 1 Chương 2: Ma trận - Định thức GV: Phạm Việt Nga Bộ môn Toán, Khoa CNTT, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bộ môn Toán () Cơ sở Toán 1 - Chương 2 VNUA 1 / 22 Mục lục 1 Ma trận 2 Định thức 3 Ma

Διαβάστε περισσότερα

Năm Chứng minh Y N

Năm Chứng minh Y N Về bài toán số 5 trong kì thi chọn đội tuyển toán uốc tế của Việt Nam năm 2015 Nguyễn Văn Linh Năm 2015 1 Mở đầu Trong ngày thi thứ hai của kì thi Việt Nam TST 2015 có một bài toán khá thú vị. ài toán.

Διαβάστε περισσότερα

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b huỗi bài toán về họ đường tròn đi qua điểm cố định Nguyễn Văn inh Năm 2015 húng ta bắt đầu từ bài toán sau. ài 1. (US TST 2012) ho tam giác. là một điểm chuyển động trên. Gọi, lần lượt là các điểm trên,

Διαβάστε περισσότερα

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ: Họ và tên thí sinh:. Chữ kí giám thị Số báo danh:..... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 0 CẤP TỈNH NĂM HỌC 0-03 ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Gồm 0 trang) * Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi:

Διαβάστε περισσότερα

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1 Dùng phép vị tự quay để giải một số bài toán liên quan đến yếu tố cố định Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Mở đầu Tư tưởng của phương pháp này khá đơn giản như sau. Trong bài toán chứng minh điểm chuyển động

Διαβάστε περισσότερα

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1 SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 0 LẦN THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu Môn: TOÁN; Khối D Thời gian làm bài: 80 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ

Διαβάστε περισσότερα

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Câu 1: Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Cho văn phạm dưới đây định nghĩa cú pháp của các biểu thức luận lý bao gồm các biến luận lý a,b,, z, các phép toán luận lý not, and, và các dấu mở và đóng ngoặc tròn

Διαβάστε περισσότερα

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N ài toán 6 trong kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại Thương 1 Giới thiệu Trong ngày thi thứ 2 của kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 xuất hiện

Διαβάστε περισσότερα

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα - Γενικά Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Khi nào [tài liệu] của bạn được ban hành? Για να ρωτήσετε πότε έχει

Διαβάστε περισσότερα

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Dương Trí Dũng I. Giới thiệu Hiện nay có nhiều phần mềm (software) thống kê trên thị trường Giá cao Excel không đủ tính năng Tinh bằng công thức chậm Có nhiều

Διαβάστε περισσότερα

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP TRƯỜNG THPT TRUNG GIÃ Môn: Toán Năm học 0-0 Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Διαβάστε περισσότερα

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C. Đường thẳng Simson- Đường thẳng Steiner của tam giác Nguyễn Văn Linh Năm 2014 1 Đường thẳng Simson Đường thẳng Simson lần đầu tiên được đặt tên bởi oncelet, tuy nhiên một số nhà hình học cho rằng nó không

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) Lưu ý: - Sinh viên tự chọn nhóm, mỗi nhóm có 03 sinh viên. Báo cáo phải ghi rõ vai trò của từng thành viên trong dự án. - Sinh viên báo cáo trực tiếp

Διαβάστε περισσότερα

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt /009 Chương : Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt. Khái niệm chung. Chu trình lạnh dùng không khí. Chu trình lạnh dùng hơi. /009. Khái niệm chung Máy lạnh/bơmnhiệt: chuyển CÔNG thành NHIỆT NĂNG Nguồn nóng

Διαβάστε περισσότερα

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B. ài tập ôn đội tuyển năm 2014 guyễn Văn inh Số 2 ài 1. ho hai đường tròn ( 1 ) và ( 2 ) cùng tiếp xúc trong với đường tròn () lần lượt tại,. Từ kẻ hai tiếp tuyến t 1, t 2 tới ( 2 ), từ kẻ hai tiếp tuyến

Διαβάστε περισσότερα

x y y

x y y ĐÁP ÁN - ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP THPT Bài Năm học 5 6- Môn: TOÁN y 4 TXĐ: D= R Sự biến thiên lim y lim y y ' 4 4 y ' 4 4 4 ( ) - - + y - + - + y + - - + Bài Hàm số đồng biến trên các khoảng

Διαβάστε περισσότερα

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD: . Định nghĩa Hàm biến. f : D M (, ) z= f( M) = f(, ) Miền ác định của hàm f(,) là miền VD: f : D HÀM NHIỀU BIẾN M (, ) z= f(, ) = D sao cho f(,) có nghĩa. Miền ác định của hàm f(,) là tập hợp những điểm

Διαβάστε περισσότερα

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1 Sáng tạo trong hình học Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Mở đầu Hình học là một mảng rất đặc biệt trong toán học. Vẻ đẹp của phân môn này nằm trong hình vẽ mà muốn cảm nhận được chúng

Διαβάστε περισσότερα

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren). Định lý Pascal guyễn Văn Linh ăm 2014 1 Giới thiệu. ăm 16 tuổi, Pascal công bố một công trình toán học : Về thiết diện của đường cônic, trong đó ông đã chứng minh một định lí nổi tiếng và gọi là Định lí

Διαβάστε περισσότερα

https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56

https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56 TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU TỔ TOÁN Câu ( điểm). Cho hàm số y = + ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN NĂM HỌC 5-6 MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút (không tính thời gian phát đề ) a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ

Διαβάστε περισσότερα

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh ài toán rotassov và ứng dụng Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Giới thiệu ài toán rotassov được phát biểu như sau. ho tam giác với là tâm đường tròn nội tiếp. Một đường tròn () bất kì đi qua và. ựng một đường

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm) THẦY: ĐẶNG THÀNH NAM Website: wwwvtedvn ĐỀ SỐ 6 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 7 Thời gian làm bài: phút; không kể thời gian giao đề (5 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 65 Họ, tên thí sinh:trường: Điểm mong muốn:

Διαβάστε περισσότερα

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

Ngày 26 tháng 12 năm 2015 Mô hình Tobit với Biến Phụ thuộc bị chặn Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 26 tháng 12 năm 2015 1 / 19 Table of contents Khái niệm biến phụ thuộc bị chặn Hồi quy OLS với biến phụ

Διαβάστε περισσότερα

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG V MẠH ĐỆN PH HƯƠNG V : MẠH ĐỆN PH. Khái niệm chung Điện năng sử ụng trong công nghiệ ưới ạng òng điện sin ba ha vì những lý o sau: - Động cơ điện ba ha có cấu tạo đơn giản và đặc tính

Διαβάστε περισσότερα

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[] 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chúng ta đều biết: không có lý thuyết tổng quát cho phép giải mọi phương trình đạo hàm riêng; nhất là với các phương trình phi tuyến Au [ ] = 0; (1) trong đó A[] ký hiệu toán

Διαβάστε περισσότερα

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA ài tập ôn đội tuyển năm 015 guyễn Văn inh Số 6 ài 1. ho tứ giác ngoại tiếp. hứng minh rằng trung trực của các cạnh,,, cắt nhau tạo thành một tứ giác ngoại tiếp. J 1 1 1 1 hứng minh. Gọi 1 1 1 1 là tứ giác

Διαβάστε περισσότερα

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí Tru cập website: hoc36net để tải tài liệu đề thi iễn phí ÀI GIẢI âu : ( điể) Giải các phương trình và hệ phương trình sau: a) 8 3 3 () 8 3 3 8 Ta có ' 8 8 9 ; ' 9 3 o ' nên phương trình () có nghiệ phân

Διαβάστε περισσότερα

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút Câu (, điểm) Cho hàm số y = + a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho b) Viết

Διαβάστε περισσότερα

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба - Размещение Εξετάζουμε την αγορά... Официально, проба Είμαστε στην ευχάριστη θέση να δώσουμε την παραγγελία μας στην εταιρεία σας για... Θα θέλαμε να κάνουμε μια παραγγελία. Επισυνάπτεται η παραγγελία

Διαβάστε περισσότερα

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ (Dùng cho sinh viên hệ đào tạo đại học từ xa) Lưu hành nội bộ HÀ NỘI - 2007 HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Biên soạn :

Διαβάστε περισσότερα

Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε

Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε - Πανεπιστήμιο Θα ήθελα να εγγραφώ σε πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε Tôi muốn ghi danh vào một trường đại học Θα ήθελα να γραφτώ για. Tôi muốn đăng kí khóa học. Για να υποδείξετε

Διαβάστε περισσότερα

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1 TIN HỌC ỨNG DỤNG (CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Phan Trọng Tiến BM Công nghệ phần mềm Khoa Công nghệ thông tin, VNUA Email: phantien84@gmail.com Website: http://timoday.edu.vn Ch4 -

Διαβάστε περισσότερα

5. Phương trình vi phân

5. Phương trình vi phân 5. Phương trình vi phân (Toán cao cấp 2 - Giải tích) Lê Phương Bộ môn Toán kinh tế Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Homepage: http://docgate.com/phuongle Nội dung 1 Khái niệm Phương trình vi phân Bài

Διαβάστε περισσότερα

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó. HOC36.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP IỄN PHÍ CHỦ ĐỀ 3. CON LẮC ĐƠN BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN VA CHẠ CON LẮC ĐƠN Phương pháp giải Vật m chuyển động vận tốc v đến va chạm với vật. Gọi vv, là vận tốc của m và ngay sau

Διαβάστε περισσότερα

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012. wwwliscpgetl Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại ọc củ các trường trong nước năm ôn: ÌN Ọ KÔNG GN (lisc cắt và dán) ÌN ÓP ài ho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh, tm giác đều, tm giác vuông cân

Διαβάστε περισσότερα

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3 ài tập ôn đội tuyển năm 2015 guyễn Văn Linh Số 8 ài 1. ho tam giác nội tiếp đường tròn () có là tâm nội tiếp. cắt () lần thứ hai tại J. Gọi ω là đường tròn tâm J và tiếp xúc với,. Hai tiếp tuyến chung

Διαβάστε περισσότερα

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý ĐỀ THI THỬ LẦN 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG QUẢNG NINH MÔN VẬT LÝ LỜI GIẢI: LẠI ĐẮC HỢP FACEBOOK: www.fb.com/laidachop Group: https://www.facebook.com/groups/dethivatly.moon/ Câu 1 [316487]: Đặt điện áp

Διαβάστε περισσότερα

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC hương 4: Transistor mối nối lưỡng cực hương 4 TANSISTO MỐI NỐI LƯỠNG Ự Transistor mối nối lưỡng cực (JT) được phát minh vào năm 1948 bởi John ardeen và Walter rittain tại phòng thí nghiệm ell (ở Mỹ). Một

Διαβάστε περισσότερα

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm Nội dung trình bày hương 7 và huẩn hóa cơ sở dữ liệu Nguyên tắc thiết kế các lược đồ quan hệ.. ác dạng chuẩn. Một số thuật toán chuẩn hóa. Nguyên tắc thiết kế Ngữ nghĩa của các thuộc tính () Nhìn lại vấn

Διαβάστε περισσότερα

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ). ài tập ôn đội tuyển năm 015 Nguyễn Văn inh Số 5 ài 1. ho tam giác nội tiếp () có + =. Đường tròn () nội tiếp tam giác tiếp xúc với,, lần lượt tại,,. Gọi b, c lần lượt là trung điểm,. b c cắt tại. hứng

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY Trường Đại Học Bách Khoa TP HCM Khoa Cơ Khí BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LỘC HVTH: TP HCM, 5/ 011 MS Trang 1 BÀI TẬP LỚN Thanh có tiết iện ngang hình

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận. BÀI TẬP CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT BÁN DẪN 1-1: Một thanh Si có mật độ electron trong bán dẫn thuần ni = 1.5x10 16 e/m 3. Cho độ linh động của electron và lỗ trống lần lượt là n = 0.14m 2 /vs và p = 0.05m 2 /vs.

Διαβάστε περισσότερα

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC Luận văn thạc sĩ kỹ thuật 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP --------------------------------------- VŨ THỊ VÒNG PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011)

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011) Đề cương chi tiết Toán cao cấp 2 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc 1. Thông tin chung về môn học ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC

Διαβάστε περισσότερα

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ TI TUYỂN SIN LỚP NĂM ỌC 9- KÁN OÀ MÔN : TOÁN NGÀY TI : 9/6/9 ĐỀ CÍN TỨC Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian giao đề) ài ( điểm) (Không dùng máy tính cầm tay) a Cho biết

Διαβάστε περισσότερα

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA I. Vcto không gian Chương : VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯ BA PHA I.. Biể diễn vcto không gian cho các đại lượng ba pha Động cơ không đồng bộ (ĐCKĐB) ba pha có ba (hay bội ố của ba) cộn dây tato bố

Διαβάστε περισσότερα

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Ths. Nguyễn Tiến Dũng Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Email: dung.nguyentien3@hust.edu.vn MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sau khi học xong chương này, người

Διαβάστε περισσότερα

ABBYY FineReader 14. Hướng dẫn sử dụng ABBYY Production LLC. Mọi quyền được bảo lưu.

ABBYY FineReader 14. Hướng dẫn sử dụng ABBYY Production LLC. Mọi quyền được bảo lưu. ABBYY FineReader 14 Hướng dẫn sử dụng 2017 ABBYY Production LLC. Mọi quyền được bảo lưu. Phần mềm được mô tả trong tài liệu này được cung cấp theo thỏa thuận cấp phép. Phần mềm chỉ có thể được sử dụng

Διαβάστε περισσότερα

- Toán học Việt Nam

- Toán học Việt Nam - Toán học Việt Nam PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÌNH HỌ KHÔNG GIN ẰNG VETOR I. Á VÍ DỤ INH HỌ Vấn đề 1: ho hình chóp S. có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng () là điểm H thuộc

Διαβάστε περισσότερα

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên? Chương 4: HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ VÀ ỨNG DỤNG 1. Nghiên cứu về tuổi thọ (Y: ngày) của hai loại bóng đèn (loại A, loại B). Đặt Z = 0 nếu đó là bóng đèn loại A, Z = 1 nếu đó là bóng đèn loại B. Kết quả hồi

Διαβάστε περισσότερα

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ). Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Viện Toán ứng dụng và Tin học ĐỀ CƯƠNG BÀI TẬP GIẢI TÍCH I - TỪ K6 Nhóm ngành 3 Mã số : MI 3 ) Kiểm tra giữa kỳ hệ số.3: Tự luận, 6 phút. Nội dung: Chương, chương đến hết

Διαβάστε περισσότερα

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG DÒNG ĐỆN SN Khái niệm: Dòng điện xoay chiều biến đổi theo quy luật hàm sin của thời gian là dòng điện sin. ác đại lượng đặc trưng cho dòng điện sin Trị số của dòng điện, điện áp sin ở

Διαβάστε περισσότερα

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα - Γενικά Πού μπορώ να βρω τη φόρμα για ; Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Πότε εκδόθηκε το [έγγραφο] σας; Για να ρωτήσετε πότε έχει εκδοθεί ένα έγγραφο

Διαβάστε περισσότερα

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 1- Độ dài đoạn thẳng Ax ( ; y; z ), Bx ( ; y ; z ) thì Nếu 1 1 1 1. Một Số Công Thức Cần Nhớ AB = ( x x ) + ( y y ) + ( z z ). 1 1 1 - Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là. Hocmai.n Học chủ động - Sống tích cực ĐỀ PEN-CUP SỐ 0 Môn: Vật Lí Câu. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa ới biên độ A à tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là. A. m A 4 B. m A C.

Διαβάστε περισσότερα

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan CHƯƠNG 5: DUNG DỊCH 1 Nội dung 1. Một số khái niệm 2. Dung dịch chất điện ly 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan 2 Dung dịch Là hệ đồng thể gồm 2 hay nhiều chất (chất tan & dung môi) mà thành

Διαβάστε περισσότερα

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm 1. Giới thiệu Ống bê tông dự ứng lực có nòng thép D2400 là sản phẩm cung cấp cho các tuyến ống cấp nước sạch. Đây là sản phẩm

Διαβάστε περισσότερα

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình... BÀI TẬP ÔN THI KINH TẾ LƯỢNG Biên Soạn ThS. LÊ TRƯỜNG GIANG Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 0, tháng 06, năm 016 Mục lục Trang Chương 1 Tóm tắt lý thuyết 1 1.1 Tổng quan về kinh tế lượng......................

Διαβάστε περισσότερα

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG Nguyễn Tăng Vũ 1. Đường thẳng Euler. Bài toán 1. Trong một tam giác thì trọng tâm, trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp cùng nằm trên một đường thẳng. (Đường thẳng

Διαβάστε περισσότερα

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN . ĐẶT VẤN ĐỀ Hình họ hông gin là một hủ đề tương đối hó đối với họ sinh, hó ả áh tiếp ận vấn đề và ả trong tìm lời giải ài toán. Làm so để họ sinh họ hình họ hông gin dễ hiểu hơn, hoặ hí ít ũng giải đượ

Διαβάστε περισσότερα

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍH, TRỤ ĐẲNG PHƯƠNG TRNG ÀI TÁN YẾU TỐ Ố ĐỊNH. PHẦN Ở ĐẦU I. Lý do chọn đề tài ác bài toán về Hình học phẳng thường xuyên xuất hiện trong các kì thi HSG môn toán và luôn được đánh giá

Διαβάστε περισσότερα

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu VIỆN NGHIÊN CỨU Y XÃ HỘI HỌC Xác định cỡ mẫu nghiên cứu Nguyễn Trương Nam Copyright Bản quyền thuộc về tác giả và thongke.info. Khi sử dụng một phần hoặc toàn bộ bài giảng đề nghị mọi người trích dẫn:

Διαβάστε περισσότερα

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức SỐ PHỨC TRONG CHỨNG MINH HÌNH HỌC PHẲNG Batigoal_mathscope.org Hoangquan9@gmail.com I.MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN. Khoảng cách giữa hai ñiểm Giả sử có số phức và biểu diễn hai ñiểm M và M trên mặt phẳng tọa

Διαβάστε περισσότερα

Chương 2: Đại cương về transistor

Chương 2: Đại cương về transistor Chương 2: Đại cương về transistor Transistor tiếp giáp lưỡng cực - BJT [ Bipolar Junction Transistor ] Transistor hiệu ứng trường FET [ Field Effect Transistor ] 2.1 KHUYẾCH ĐẠI VÀ CHUYỂN MẠCH BẰNG TRANSISTOR

Διαβάστε περισσότερα

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Lecture- 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6.3. Sơđồ hối và thực hiện hệ thống 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6...

Διαβάστε περισσότερα

KÝ HIỆU HÀN TRÊN BẢN VẼ THIẾT KẾ. Th.s TRẦN NGỌC DÂN BM: KỸ THUẬT TÀU THỦY. ĐH BÁCH KHOA TP. HCM

KÝ HIỆU HÀN TRÊN BẢN VẼ THIẾT KẾ. Th.s TRẦN NGỌC DÂN BM: KỸ THUẬT TÀU THỦY. ĐH BÁCH KHOA TP. HCM KÝ HIỆU HÀN TRÊN BẢN VẼ THIẾT KẾ Th.s TRẦN NGỌC DÂN BM: KỸ THUẬT TÀU THỦY. ĐH BÁCH KHOA TP. HCM TẠI SAO CẦN PHẢI ĐỌC HIỂU CHÍNH XÁC KÝ HIỆU HÀN TRÊN BẢN VẼ? TRẢ LỜI: BỞI VÌ KÝ HIỆU HÀN THÔNG BÁO RÕ RÀNG

Διαβάστε περισσότερα

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2) 65 TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 53, 2009 HỆ PHÂN HOẠCH HOÀN TOÀN KHÔNG GIAN R N Huỳnh Thế Phùng Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế TÓM TẮT Một phân hoạch hoàn toàn của R n là một hệ gồm 2n vec-tơ

Διαβάστε περισσότερα

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS CẦN KÍ TÊN Ý NGHĨA XEM HIỆU 1 Dependent Variable Tên biến phụ thuộc Y Phương pháp bình Method: Least phương tối thiểu (nhỏ OLS Squares nhất) Date - Time

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2

ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 8 https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv GV Nguyễn Khắc Hưởng - THPT Quế Võ số - https://huongphuong.wordpress.com SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA 016 LẦN TRƯỜNG THPT MINH

Διαβάστε περισσότερα

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU...

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU... MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU... 5 Chƣơng I: Mở đầu... 8 1.1 Tập hợp và các cấu trúc đại số... 8 1.1.1 Tập hợp và các tập con... 8 1.1.2 Tập hợp và các phép toán hai ngôi... 9 1.3 Quan hệ và quan hệ tương đương...

Διαβάστε περισσότερα

QCVN 28:2010/BTNMT. National Technical Regulation on Health Care Wastewater

QCVN 28:2010/BTNMT. National Technical Regulation on Health Care Wastewater CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 28:2010/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI Y TẾ National Technical Regulation on Health Care Wastewater HÀ NỘI - 2010 Lời nói đầu QCVN 28:2010/BTNMT

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1 ÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1 ài 1: Hai quả cầu nhỏ có điện tích q 1 =-4µC và q 2 =8µC đặt cách nhau 6mm trong môi trường có hằng số điện môi là 2. Tính độ lớn lực tương tác giữa 2 điện tích. ài 2: Hai điện tích

Διαβάστε περισσότερα

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2 TÓM TẮT LÝ THUYẾT ĐẠI SỐ - GIẢI TÍCH 1 Công thức lượng giác 1.1 Hệ thức cơ bản sin 2 x + cos 2 x = 1 1 + tn 2 x = 1 cos 2 x tn x = sin x cos x 1.2 Công thức cộng cot x = cos x sin x sin( ± b) = sin cos

Διαβάστε περισσότερα

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước). 1 Mục lục Chương 1. NHÓM.................................................. 2 Chương 2. NHÓM HỮU HẠN.................................... 10 Chương 3. NHÓM ABEL HỮU HẠN SINH....................... 14 2 CHƯƠNG

Διαβάστε περισσότερα

Viết phương trình dao động điều hòa. Xác định các đặc trưng của DĐĐH.

Viết phương trình dao động điều hòa. Xác định các đặc trưng của DĐĐH. Viết phương trình dao động điều hòa Xác định các đặc trưng của DĐĐH I Phương pháp 1:(Phương pháp truyền thống) * Chọn hệ quy chiếu: - Trục Ox - Gốc tọa độ tại VTCB - Chiều dương - Gốc thời gian * Phương

Διαβάστε περισσότερα

Vectơ và các phép toán

Vectơ và các phép toán wwwvnmathcom Bài 1 1 Các khái niệm cơ bản 11 Dẫn dắt đến khái niệm vectơ Vectơ và các phép toán Vectơ đại diện cho những đại lượng có hướng và có độ lớn ví dụ: lực, vận tốc, 1 Định nghĩa vectơ và các yếu

Διαβάστε περισσότερα

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN CÁC BỘ BIẾN ĐỔI TĨNH

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN CÁC BỘ BIẾN ĐỔI TĨNH ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HCM CHƯƠNG TRÌNH KS CLC VIỆT-PHÁP - - - - - - - - - - BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN CÁC BỘ BIẾN ĐỔI TĨNH ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC DẠNG BOOST GVHD:PGS TS PHAN QUỐC

Διαβάστε περισσότερα

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE ài tập ôn luyện đội tuyển I năm 2016 guyễn Văn inh ài 1. (Iran S 2007). ho tam giác. ột điểm nằm trong tam giác thỏa mãn = +. Gọi, Z lần lượt là điểm chính giữa các cung và của đường tròn ngoại tiếp các

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Đ/S: a) 4,1419 triệu b) 3,2523 triệu Đ/S: nên đầu tư, NPV=499,3 $

BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Đ/S: a) 4,1419 triệu b) 3,2523 triệu Đ/S: nên đầu tư, NPV=499,3 $ BÀI TẬP CHƯƠNG 1 1. Trong điều kiện lãi suất 0,9% một tháng, hãy cho biết: a) Giá trị tương lai của 3 triệu đồng bạn có hôm nay sau 3 năm. b) Giá trị hiện tại của khoản tiền 5 triệu đồng bạn sẽ nhận được

Διαβάστε περισσότερα

1. Nghiên cứu khoa học là gì?

1. Nghiên cứu khoa học là gì? Nội dung cần trình bày Bài 1: Khái niệm về NCKH và các bước viết một đề cương nghiên cứu PGS.TS. Lưu Ngọc Hoạt Viện YHDP và YTCC Trường ĐH Y Hà Nội 1. Nghiên cứu khoa học là gì? 2. Tại sao cán bộ y tế

Διαβάστε περισσότερα

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU Tà lệ kha test đầ xân 4 Á ÔNG THỨ Ự TỊ ĐỆN XOAY HỀ GÁO VÊN : ĐẶNG VỆT HÙNG. Đạn mạch có thay đổ: * Kh thì Max max ; P Max còn Mn ư ý: và mắc lên tếp nha * Kh thì Max * Vớ = hặc = thì có cùng gá trị thì

Διαβάστε περισσότερα

Giáo trình hệ điều hành. Biên tập bởi: Giảng viên. Lê Khắc Nhiên Ân

Giáo trình hệ điều hành. Biên tập bởi: Giảng viên. Lê Khắc Nhiên Ân Giáo trình hệ điều hành Biên tập bởi: Giảng viên. Lê Khắc Nhiên Ân Giáo trình hệ điều hành Biên tập bởi: Giảng viên. Lê Khắc Nhiên Ân Các tác giả: Giảng viên. Trần Hạnh Nhi Phiên bản trực tuyến: http://voer.edu.vn/c/a039fa79

Διαβάστε περισσότερα

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓA: * * CHUYÊN ĐỀ

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓA: * * CHUYÊN ĐỀ TRƯỜNG THT HUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓ: 2011-2012 * * HUYÊN ĐỀ ỘT SỐ ÀI TOÁN HÌNH HỌ HẲNG LIÊN QUN ĐẾN TỨ GIÁ TOÀN HẦN Người thực hiện han Hồng Hạnh Trinh Nhóm chuyên toán lớp 111 Kon Tum, ngày 26

Διαβάστε περισσότερα

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế TỔNG HỢP KIẾN THỨC VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG ÀI TẬP TÁN 9 PHẦN I: ĐẠI SỐ. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.. Điều kiện để căn thức có nghĩ. có nghĩ khi 0. Các công thức biến đổi căn thức.. b.. ( 0; 0) c. ( 0; > 0) d. e.

Διαβάστε περισσότερα

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a) Mặt nón. Mặt trụ. Mặt cầu ài : Trong không gin cho tm giác vuông tại có 4,. Khi quy tm giác vuông qunh cạnh góc vuông thì đường gấp khúc tạo thành một hình nón tròn xoy. b)tính thể tích củ khối nón 4 )

Διαβάστε περισσότερα

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC). ài tập ôn đội tuyển I năm 015 Nguyễn Văn inh Số 7 ài 1. (ym). ho tam giác nội tiếp đường tròn (), ngoại tiếp đường tròn (I). G là điểm chính giữa cung không chứa. là tiếp điểm của (I) với. J là điểm nằm

Διαβάστε περισσότερα

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh.

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh. Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ Khoa Toán-Tin học, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. E-mail: hqvu@hcmus.edu.vn e d c f 1 b a 1 TÓM

Διαβάστε περισσότερα

Ví dụ 2 Giải phương trình 3 " + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được

Ví dụ 2 Giải phương trình 3  + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được CHƯƠNG 6. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP CAO Những ý tưởng cơ bản của phương trình vi phân đã được giải thích trong Chương 9, ở đó chúng ta đã tập trung vào phương trình cấp một. Trong chương này, chúng ta nghiên

Διαβάστε περισσότερα

Câu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10

Câu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10 ĐỀ THAM KHẢO THPT QUỐC GIA 8 MÔN TOÁN (ĐỀ SỐ ) *Biên soạn: Thầy Đặng Thành Nam website: wwwvtedvn Video bài giảng và lời giải chi tiết chỉ có tại wwwvtedvn Thời gian làm bài: 9 phút (không kể thời gian

Διαβάστε περισσότερα

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X. Tối ưu tuyến tính Câu 1: (Định lý 2.1.1 - Nguyên lý biến phân Ekeland) Cho (X, d) là không gian mêtric đủ, f : X R {+ } là hàm lsc bị chặn dưới. Giả sử ε > 0 và z Z thỏa Khi đó tồn tại y X sao cho (i)

Διαβάστε περισσότερα

Tinh chỉnh lược đồ và các dạng chuẩn hoá

Tinh chỉnh lược đồ và các dạng chuẩn hoá Tinh chỉnh lược đồ và các dạng chuẩn hoá Bởi: Ths. Phạm Hoàng Nhung Thiết kế cơ sở dữ liệu mức khái niệm cung cấp cho chúng ta một tập các lược đồ quan hệ và các ràng buộc toàn vẹn, đây có thể được coi

Διαβάστε περισσότερα

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT 1 CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC 1.1. Kiến thức cơ bản: DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT - Dạng này là dạng ứng dụng định luật thứ nhất nhiệt động lực học để giải các bài toán về nhiêt.

Διαβάστε περισσότερα

Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC

Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC TS. Nguyễn Văn Định, Khoa CNTT Lời nói đầu Ngôn ngữ là phương tiện để giao tiếp, sự giao tiếp có thể hiểu là giao tiếp giữa con người với nhau, giao tiếp

Διαβάστε περισσότερα

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC 2003 The McGraw-Hill Companies, Inc. ll rights reserved. The First E CHƯƠNG: 01 CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC ThS Nguyễn Phú Hoàng CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN HỆ TIÊN ĐỀ TĨNH HỌC Khoa KT Xây dựng Trường CĐCN Đại

Διαβάστε περισσότερα

HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng

HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng 1 HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN GV : Đnh Công Khả FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng Knh tế lượng là gì? Knh tế lượng được quan tâm vớ vệc xác định các qu luật knh tế bằng thực nghệm (Thel, 1971) Knh tế lượng

Διαβάστε περισσότερα

Giáo trình Tính toán kết cấu hàn (Lưu hành nội bộ) Mô đun: TÍNH TOÁN KẾT CẤU HÀN Mã số: MĐ 30 Thời gian thực hiện : 90 h (Lý thuyết: 30 h; Thực hành:

Giáo trình Tính toán kết cấu hàn (Lưu hành nội bộ) Mô đun: TÍNH TOÁN KẾT CẤU HÀN Mã số: MĐ 30 Thời gian thực hiện : 90 h (Lý thuyết: 30 h; Thực hành: Mô đun: TÍNH TOÁN KẾT CẤU HÀN Mã số: MĐ 30 Thời gian thực hiện : 90 h (Lý thuyết: 30 h; Thực hành: 60 h) MỤC TIÊU MÔ-ĐUN: Mô đun này nhằm trang bị cho người học iến thức về tính toán,xác định ứng suất

Διαβάστε περισσότερα

KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BÊTÔNG CỐT THÉP (BTCT)

KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BÊTÔNG CỐT THÉP (BTCT) Chương 1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BÊTÔNG CỐT THÉP (BTCT) 1.1 Tính chất của êtông cốt thép : Bêtông cốt thép là vật liệu xây dựng phức hợp do hai loại vật liệu là êtông và thép có đặc trưng cơ học khác nhau cùng

Διαβάστε περισσότερα

Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần.

Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần. GVLê Văn Dũng - NC: Nguyễn Khuyến Bình Dương Dao Động Cơ 0946045410 (Nhắn tin) DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA rong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần Chu kì dao động của vật là = t N rong thời

Διαβάστε περισσότερα

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BIẾN TẦN SINAMICS V

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BIẾN TẦN SINAMICS V HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BIẾN TẦN SINAMICS V20 Mục Lục I. GIỚI THIỆU:... 3 1.Sơ Lược Biến Tần SINAMICS V20:... 3 2. Nhãn Của Biến Tần SINAMICS V20:... 5 II. LẮP ĐẶT CƠ KHÍ:... 6 1. Lắp biến tần có phần tản nhệt

Διαβάστε περισσότερα