1.2.5 Số chiều lẻ Nguyên lý Duhamel... 30

Μέγεθος: px
Εμφάνιση ξεκινά από τη σελίδα:

Download "1.2.5 Số chiều lẻ Nguyên lý Duhamel... 30"

Transcript

1 Giáo trình Phương trình vi phân đạo hàm riêng Đặng Anh Tuấn Ngày 7 tháng 4 năm 07

2 Mục lục Phương trình truyền sóng. Phương trình truyền sóng chiều Bài toán giá trị ban đầu Bài toán biên hỗn hợp Phương trình truyền sóng số chiều cao Phương pháp trung bình cầu Số chiều Số chiều Tính chất của nghiệm Số chiều lẻ Số chiều chẵn Tính chất toàn cục Nguyên lý Duhamel Đánh giá năng lượng i

3 Chương Phương trình truyền sóng. Phương trình truyền sóng chiều.. Bài toán giá trị ban đầu Xét bài toán u tt a u xx =f trong R n (0, ), (..) u(, 0) = ϕ, u t (, 0) =ψ trên R n, (..) trong đó hằng số dương a được hiểu tốc độ lan truyền, f C(R (0, )) được hiểu là ngoại lực, ϕ C (R), ψ C (R) lần lượt là trạng thái ban đầu và vận tốc ban đầu. Họ các đường đặc trưng x ± at = C đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu bài toán (..)-(..). Trước hết ta xét trường hợp f = 0, bằng cách chuyển về dạng chính tắc bằng phép đổi biến ξ = x at, η = x + at

4 ta được v(ξ, η) = u((ξ + η)/, (η ξ)/(a)) thỏa mãn v ξη = 0. Tích phân dần lên ta được nghiệm tổng quát v = F (ξ) + G(η) hay u(x, t) = F (x at) + G(x + at) với F, G C (R). Từ nghiệm tổng quát ta nhận thấy vài điểm: F (x at) tiến về phía phải với tốc độ a, nên được gọi là sóng tiến (forward wave), G(x + at) lùi về phía trái với tốc độ a, nên được gọi là sóng lùi (backward wave), nếu A, B, C, D là đỉnh của hình bình hành có các cạnh nằm trên các đường đặc trưng, cụ thể AB, CD nằm trên các đường đặc trưng dạng x at = C j, còn AD, BC nằm trên các đường đặc trưng dạng x + at = D j, thì ta có công thức hình bình hành u(a) + u(c) = u(b) + u(d). Quay trở lại việc giải bài toán (..)-(..) khi f = 0. Thay nghiệm tổng quát và các điều kiện ban đầu và giải ta thu được

5 3 sóng tiến F (x) = ϕ(x) sóng lùi G(x) = ϕ(x) a + a Ta thu được công thức D Alembert x ψ(y)dy + C, 0 x ψ(y)dy C. 0 u(x, t) = ϕ(x at) + ϕ(x + at) + a x+at x at ψ(y)dy. Có thể thấy ngay tính trơn của u(, t), t > 0, bằng tính trơn của trạng thái ban đầu u(, 0) và tốt hơn một bậc so với độ trơn của vận tốc ban đầu u t (, 0). Khác so với nghiệm của phương trình Laplace, hay nghiệm của phương trình truyền nhiệt, độ trơn các nghiệm này đều bằng vô hạn khi ở bên trong miền xác định dù cho các điều kiện ban đầu hay điều kiện biên có độ trơn tồi. Từ công thức D Alembert, giá trị của u tại điểm (x, t) R (0, ) hoàn toàn tính được nhờ điều kiện ban đầu trong đoạn [x at, x+at] trên trục Ox. Đoạn [x at, x+at] này được gọi là miền phụ thuộc của nghiệm u tại điểm (x, t). Nó là đáy của tam giác phụ thuộc C (x, t) = {(y, s) : y x a(t s), 0 < s < t}. Ngoài ra, với mỗi điểm (x 0, 0) các giá trị ban đầu tại đây sẽ ảnh hưởng đến giá trị của u tại các điểm (x, t) thỏa mãn x 0 at < x < x 0 + at. Miền {(x, t) : x 0 at < x < x 0 + at, t > 0} được gọi là miền ảnh hưởng của nghiệm u tại điểm (x 0, 0). Khi f = 0 ta không thấy được vai trò của tam giác phụ thuộc. Ta chuyển sang việc giải bài toán (..) (..) trong trường hợp tổng quát. Tam giác cân C (x, t) có hai cạnh bên

6 4 L + ={(y, s) : y = x + a(t s), 0 s t}, L ={(y, s) : y = x a(t s), 0 s t}, với đáy L 0 = {(y, 0) : x at y x + at}. Dùng công thức dạng DIV, dạng khác của công thức Green, cho trường F = ( a u x, u t ) miền C (x, t) có véc-tơ pháp tuyến ngoài đơn vị trên biên (, a) khi (y, s) L +, + a ν(y, s) = (, a) khi (y, s) L, + a (0, ) khi (y, s) L 0, có C (x,t) f(y, s)dyds = (u tt a u xx )dyds C (x,t) = (u t ν a u x ν )ds C (x,t) a = (u a t au x )dl + (u t + au x )dl+ + a + a L + x+at x at u t (s, 0)ds. L Lại có, theo hướng t tăng, nên đạo hàm dọc theo đường L + là đạo hàm dọc theo đường L là + a ( t a x ), + a ( t + a x )

7 (i) L + (ii) L a + a (u t au x )dl = a(u(x, t) u(x + at, 0)), a + a (u t + au x )dl = a(u(x, t) u(x at, 0)). 5 Tóm lại ta thu được x+at ϕ(x at) + ϕ(x + at) u(x, t) = + ψ(y)dy+ a x at + f(y, s)dyds. (..3) a C (x,t) Việc giải được bài toán (..)-(..) được thể hiện qua định lý sau: Định lý.. Cho số nguyên m, các hàm ϕ C m (R), ψ C m (R) và f C m (R [0, )). Khi đó bài toán (..)-(..) có duy nhất một nghiệm được cho bởi (..3). Hơn nữa nghiệm này u C m (R (0, )) và thỏa mãn điều kiện ban đầu theo cách lim u(x, t) = ϕ(x 0 ), lim u t (x, t) = ψ(x 0 ) khi x 0 R. (x,t) (x 0,0) (x,t) (x 0,0) t>0 t>0 Việc chứng minh kết quả trên đơn thuần chỉ là việc tính đạo hàm. Chi tiết chứng minh xem như bài tập. Trước khi chuyển sang mục khác, (..3) cho ta thấy nghiệm ổn định trong khoảng thời gian hữu hạn... Bài toán biên hỗn hợp Dưới đây ta xét các bài toán trên miền không gian hoặc là nửa trục, hoặc là một đoạn hữu hạn. Để đơn giản ta chỉ quan tâm đến phương trình truyền sóng thuần nhất, không có ngoại lực. Ta bắt đầu với việc xem xét bài toán trên nửa trục u tt a u xx =0 trong (0, ) (0, ), (..4) u(, 0) = ϕ, u t (, 0) =ψ, trên [0, ), (..5) u(0, t) =α(t), t 0. (..6)

8 6 Để bài toán (..4)-(..6) có nghiệm trong C ([0, ) [0, )) ta cần điều kiện tương thích tại gốc tọa độ: tính liên tục điều kiện biên - ban đầu: α(0) = ϕ(0), tính liên tục của đạo hàm theo t giữa điều kiện biên - ban đầu: α (0) = ψ(0), thỏa mãn phương trình: α (0) = a ϕ (0). Với điều kiện tương thích trên, bài toán có duy nhất nghiệm trong (..4)-(..6). Thật vậy, trường hợp α 0, ta có điều kiện tương thích ϕ(0) = 0, ψ(0) = 0, ϕ (0) = 0. Thác triển lẻ các điều kiện ban đầu lên toàn trục ϕ(x) khi x 0, ϕ(x) = ψ(x) = ϕ( x) khi x < 0, ψ(x) khi x 0, ψ( x) khi x < 0. Với điều kiện tương thích ta có ϕ C (R), ψ C (R). Khi đó nghiệm D Alembert của bài toán giá trị ban đầu trên toàn trục ũ(, 0) = ϕ, ũ t (, 0) = ψ trên R ũ tt =a ũ xx trong R (0, ), là C nghiệm cổ điển. Ngoài ra, do tính lẻ của điều kiện ban đầu dẫn đến tính lẻ của nghiệm D Alembert. Do đó ũ(0, t) = 0, t 0. Khi đó u(x, t) = ũ(x, t), x 0 chính là C nghiệm cổ điển của bài toán (..4)-(..6). Cụ thể nghiệm này được viết ϕ(x + at) + ϕ(x at) + a u(x, t) = ϕ(x + at) ϕ(at x) + a x+at x at x+at at x ψ(y)dy khi x at 0, ψ(y)dy khi 0 x at. (..7)

9 7 Chuyển sang trường hợp tổng quát, lấy hàm khử v(x, t) = α(t x/a) thỏa mãn phương trình và điều kiện biên v tt = a v xx trong (0, ) (0, ), v(0, t) = α(t) khi t 0. Đặt ū = u v có ū thỏa mãn bài toán ū tt =a ū xx trong (0, ) (0, ), ū(, 0) = ϕ, ū t (, 0) = ψ trên [0, ), ū(0, t) =0, t 0, với ϕ(x) = ϕ(x) α( x/a), ψ(x) = ψ(x) α ( x/a). Từ điều kiện tương thích cho bài toán (..4)-(..6) dẫn đến ϕ(0) = 0, ψ(0) = 0, ϕ (0) = 0. Như vậy ta đã chuyển bài toán ban đầu về bài toán với điều kiện biên thuần nhất và điều kiện tương thích được thỏa mãn. Ta đã giải được bài toán (..4)-(..6) khi điều kiện tương thích thỏa mãn. Ta viết kết quả này như sau. Định lý.. Cho ϕ C [0, ), ψ C [0, ), α C [0, ) thỏa mãn điều kiện tương thích α(0) = ϕ(0), α (0) = ψ(0), α (0) = a ϕ (0). Khi đó bài toán (..4)-(..6) có duy nhất nghiệm trong C ([0, ) [0, )). Trước khi chuyển sang bài toán trong một đoạn, nếu thay điều kiện biên Dirichlet (..6) bởi điều kiện biên Neumann u x (0, t) = α(t), t 0, thì điều kiện tương thích là gì? Lúc đó bài toán được giải như nào? Ta tiếp tục xem xét bài toán biên hỗn hợp trong một đoạn [0, L], L > 0, sau u tt =a u xx trong (0, L) (0, ), (..8) u(, 0) = ϕ, u t (, 0) =ψ trên [0, L], (..9) u(0, t) = α(t), u(l, t) =β(t), t 0. (..0) Điều kiện tương thích của bài toán (..8)-(..0)

10 8 tại đầu mút x = 0 có α(0) = ϕ(0), α (0) = ψ(0), α (0) = a ϕ (0), (..) tại đầu mút x = L có β(0) = ϕ(l), β (0) = ψ(l), β (0) = a ϕ (L). (..) Cũng giống bài toán trên nửa trục, ta xét bài toán khi điều kiện biên thuần nhất α = β = 0. Khi đó điều kiện tương thích trở thành ϕ(0) =0, ψ(0) = 0, ϕ (0) = 0, ϕ(l) =0, ψ(l) = 0, ψ (L) = 0. Với điều kiện tương thích này, các thác triển ϕ, ψ lẻ, tuần hoàn chu kỳ L của các điều kiện ban đầu ϕ, ψ là các hàm thuộc lớp C và C trên R. Khi đó C nghiệm ũ của bài toán giá trị ban đầu ũ tt a ũ xx =0 trong R (0, ), ũ(, 0) = ϕ, ũ t (, 0) = ψ trên R, là hàm lẻ, tuần hoàn chu kỳ L trên toàn R. Khi đó, từ tính lẻ và tuần hoàn chu kỳ L ta có ũ(0, t) = 0 và ũ(l, t) = 0. Việc giải thích tại sao như vậy xem như bài tập. Khi đó nghiệm u của bài toán (..8)- (..0) chính là hạn chế của ũ trong [0, L] [0, ). Với trường hợp tổng quát ta có thể nghĩ đến việc khử điều kiện biên bằng hàm có dạng v(x, t) = h(x at) + g(x + at) với h, g C (R) thỏa mãn h( at) + g(at) = α(t) khi t 0, h(l at) g(l + at) = β(t) khi t 0. Ngoài ra ta có thể dùng đến đẳng thức hình bình hành bằng việc chia [0, L] (0, ) bởi các đường đặc trưng x ± at = kl, k Z. Chi tiết phần này xem như bài tập. Khi đó ta thu được kết quả sau.

11 9 Định lý.3. Cho ϕ C [0, L], ψ C [0, L], α, β C [0, ) thỏa mãn các điều kiện tương thích (..)-(..). Khi đó bài toán (..8)-(..0) có nghiệm u C ([0, L] [0, )). Câu hỏi tương tự như trong bài toán trên nửa trục: việc giải bài toán (..8)-(..0) như nào khi thay điều kiện biên Dirichlet (..0) bởi điều kiện biên Neumann u x (0, ) = α, u x (L, ) = β. Các phân tích ở trên cho ta thấy vai trò quan trọng của các đường đặc trưng: Nó xác định số điều kiện biên đặt lên bài toán: chính là "số" đường đặc trưng đi vào miền xác định. Nó xác định miền phụ thuộc và miền ảnh hưởng. Cụ thể hơn giá trị ban đầu sẽ lan truyền theo các đường đặc trưng đến nghiệm. Nó xác định miền để đánh giá năng lượng. Điều này ta từng thấy ở phương trình cấp. Ta sẽ thấy lại điều này ở mục "Đánh giá năng lượng" của phương trình hyperbolic.. Phương trình truyền sóng số chiều cao Trong mục này ta quan tâm đến bài toán giá trị ban đầu cho phương trình truyền sóng trong không gian số chiều cao. Công việc chủ yếu sẽ là đưa ra công thức nghiệm và một số tính chất của nghiệm... Phương pháp trung bình cầu Cho ϕ C (R n ), ψ C (R n ) và a > 0. Xét bài toán u tt a u =0 trong R n (0, ), (..3) u(, 0) = ϕ, u t (, 0) =ψ trên R n. (..4) Với mỗi hàm ω C(R n ), r > 0, có trung bình cầu W (x, r) = ω(y)ds ω n r n y, B r(x)

12 0 với ω n r n = B r diện tích mặt cầu bán kính r trong R n. Hàm ω được xác định nhờ trung bình cầu W của nó bởi ω(x) = lim r 0 + W (x, r), x Rn. Tiếp theo, với u là C nghiệm của bài toán (..3)-(..4), với x R n, t > 0, ta xét các trung bình cầu U(x, r, t) = ω n r n Φ(x, r) = ω n r n Ψ(x, r) = ω n r n B r(x) B r(x) B r(x) u(y, t)ds y, ϕ(y)ds y, ψ(y)ds y. Ta sẽ chỉ ra rằng với mỗi x R n trung bình cầu U(x, r, t) thỏa mãn phương trình Euler-Poisson-Darboux với các điều kiện ban đầu ( U tt = a U rr + n ) U r, r > 0, t > 0 (..5) r U(x, r, 0) = Φ(x, r), U t (x, r, 0) = Ψ(x, r), x > 0. Thật vậy, trước hết ta viết lại trung bình cầu U(x, r, t) = ω n B u(x + rω, t)ds ω. Đạo hàm theo r, rồi dùng công thức Green ta có U r = ω x u(x + rω, t)ds ω = ω n B = u(y, t)dy. ω n r n B r(x) Lại do u là nghiệm của (..3) nên a (r n U r ) r = ω n B r(x) = ω n tt ( ω n r n u tt (y, t)ds y B r(x) B r(x) u(y, t)ds y ) = r n U tt. ν u(y, t)ds y

13 Như vậy U(x, r, t) thỏa mãn phương trình Euler-Poisson-Darboux. Không khó để thấy nó thỏa mãn các điều kiện ban đầu. Đến đây ta giải bài toán (..3)-(..4) trong các trường hợp cụ thể... Số chiều 3 Trong trường hợp không gian có số chiều n = 3, ta có thể viết lại phương trình (..5) dưới dạng (ru) tt = a (ru) rr, r > 0, t > 0. Khi đó nếu đặt và Ũ(x, r, t) = ru(x, r, t) Φ(x, r) = rφ(x, r), Ψ(x, r) = rψ(x, r) thì Ũ thỏa mãn bài toán biên hỗn hợp cho phương trình truyền sóng trong nửa trục Ũ tt =a Ũ rr, khi r > 0, t > 0, Ũ(x, r, 0) = Φ(x, r), Ũt(x, r, 0) = Ψ(x, r), khi r > 0, Ũ(x, 0, t) =0, khi t > 0. Khi đó, với at r > 0, từ (..7) có hay Ũ(x, r, t) = Φ(x, at + r) Φ(x, at r) + at+r Ψ(x, s)ds, a at r (at + r)φ(x, at + r) (at r)φ(x, at r) U(x, r, t) = + r + at+r sψ(x, s)ds. ar at r Cho r 0 + ta có công thức cho bài toán (..3)-(..4) u(x, t) = t (tφ(x, at)) + tψ(x, at) ( ) = t ϕ(y)ds 4πa y + t 4πa t B at(x) B at(x) ψ(y)ds y, (..6)

14 với (x, t) R 3 (0, ). Chú ý rằng, khi sử dụng (..7) ta chưa kiểm tra điều kiện tương thích Φ(x, 0) = 0, Ψ(x, 0) = 0, Φ (x, 0) = 0. Dưới đây ta chỉ ra (..6) thực sự là nghiệm của bài toán (..3)-(..4). Định lý.4. Cho số nguyên k, ϕ C k+ (R 3 ), ψ C k (R 3 ). Khi đó u xác định bởi (..6) thuộc C k (R 3 (0, )) và thỏa mãn u tt a u = 0 trong R 3 (0, ). Hơn nữa nó thỏa mãn các điều kiện ban đầu theo cách lim u(x, t) = ϕ(x 0 ), lim u t (x, t) = ψ(x 0 ), x 0 R 3. (x,t) (x 0,0) (x,t) (x 0,0) t>0 t>0 Có thể thấy nghiệm u có thể thác triển thành hàm C k (R 3 [0, )). Chứng minh. Ta chứng minh định lý khi ϕ = 0. Khi ψ = 0 ta chứng minh tương tự. Từ (..6) ta có u(x, t) = tψ(x, at) trong đó Ψ(x, at) = ψ(x + atω)ds ω. 4π ω = Không khó để thấy u(, 0) = 0. Ngoài ra, do ψ C k (R 3 ) nên i xu, i = 0,,..., k, xác định và liên tục trên R 3 [0, ). Đặc biệt u(x, t) = t x Ψ(x, at) = t x ψ(x + atω)ds ω. 4π ω = Đạo hàm theo t và dùng công thức Green ta có Ψ t (x, t) = ν ψ(x + tω)ds ω 4π ω = = 4πt ν ψ(y)ds y = ψ(y)dy. B t(x) 4πt B t(x)

15 3 Khi đó Như vậy Ψ tt (x, t) = ψ(y)dy + ψ(y)ds πt 3 B t(x) 4πt y B t(x) = t Ψ t(t) + x ψ(x + tω)ds y. 4π B u t (x, t) = Ψ(x, at) + atψ t (x, at) nên u t (, 0) = ψ; u tt (x, t) = aψ t (x, at) + a tψ tt (x, at) = a u; i u t, i = 0,..., k xác định và liên tục trong R n [0, ). Ta hoàn thành chứng minh. Ta có thể viết lại nghiệm u(x, t) = 4πa t B at(x) (ϕ(y) + ϕ(y) (y x) + tψ(y))ds y (..7) khi (x, t) R (0, ). Để ý rằng giá trị của nghiệm u tại (x, t) chỉ phụ thuộc vào giá trị của các điều kiện ban đầu trên mặt cầu B at (x). Qua đây ta thấy ý nghĩa của hằng số a : tốc độ lan truyền sóng...3 Số chiều Với bài toán giá trị ban đầu (..3)-(..4) trong trường hợp không gian chiều, ta dùng phương pháp hạ thấp số chiều. Nôm na, hàm xác định trong mặt phẳng có thể hiểu là hàm xác định trong không gian và nó là hằng theo chiều thứ ba. Cụ thể như sau, với ϕ C (R ), ψ C (R ) là các hàm hai biến x = (x, x ), có thể coi chúng như hàm ba biến x = (x, x, x 3 ) bằng cách ϕ( x) = ϕ(x), ψ( x) = ψ(x). Khi đó các hàm ϕ C (R 3 ), ψ C (R 3 ) là các hàm ba biến, không phụ thuộc biến thứ ba. Đặc biệt u C (R (0, )) là nghiệm của bài toán (..3)-(..4) khi và chỉ khi hàm ū( x, t) = u(x, t)

16 4 là nghiệm của bài toán ū tt x u =0 trong R 3 (0, ), ū(, 0) = ϕ, ū t (, 0) = ψ trên R 3. Từ (..6) ta có nghiệm của bài toán trên ( ) ū( x, t) = t 4πa ϕ(ȳ)dsȳ + t B at( x) 4πa t B at( x) ψ(ȳ)dsȳ. Do các hàm ϕ, ψ không phụ thuộc vào biến thứ ba nên ta chỉ cần tính các tích phân trên mặt cầu B at ( x) ở trên bởi các tích phân trên nửa mặt cầu trên Có vi phân mặt y 3 = a t y x, y B at (x). dsȳ = atdy a t y x nên công thức nghiệm trong trường hợp chiều ( ) ϕ(y)dy u(x, t) = t + aπ B at(x) a t y x + ψ(y)dy aπ a t y x. (..8) B at(x) Từ Định lý.4 ta có kết quả cho trường hợp không gian chiều. Định lý.5. Cho số nguyên k, ϕ C k+ (R ), ψ C k (R ). Khi đó u xác định bởi (..7) thuộc C k (R (0, )) và thỏa mãn u tt a u = 0 trong R (0, ). Hơn nữa nó thỏa mãn các điều kiện ban đầu theo cách lim u(x, t) = ϕ(x 0 ), lim u t (x, t) = ψ(x 0 ), x 0 R. (x,t) (x 0,0) (x,t) (x 0,0) t>0 t>0

17 Nghiệm trên có thể thác triển thành hàm C k trên R [0, ). Ta viết lại nghiệm (..7) dưới dạng u(x, t) = πat B at(x) 5 ϕ(y) + ϕ(y) (y x) + tψ(y) a t y x dy, (..9) khi (x, t) R (0, ). Để ý rằng giá trị của nghiệm u tại điểm (x, t) chỉ phụ thuộc vào giá trị ban đầu ϕ, ψ trong hình tròn B at (x). Ta lại thấy ý nghĩa của a : tốc độ lan truyền...4 Tính chất của nghiệm Trong các mục trước ta đưa ra công thức C nghiệm của bài toán giá trị ban đầu của phương trình truyền sóng trong không gian n chiều, với n =,, 3. Nếu ký hiệu u n là nghiệm trong không gian n chiều thì với mỗi (x, t) R n (0, ) ta có công thức nghiệm D Almebert u (x, t) = ϕ(x at) + ϕ(x + at) + a x+at x at ψ(y)dy; công thức nghiệm Poisson u (x, t) = π at công thức nghiệm Kirchhoff u 3 (x, t) = 4πa t B at(x) B at(x) ϕ(y) + ϕ(y) (x y) + tψ(y) dy; a t y x (ϕ(y) + ϕ(y) (x y) + tψ(y))ds y. Dưới đây ta sẽ đưa ra một số tính chất của nghiệm qua việc quan sát các công thức này. Về miền phụ thuộc, miền xác định giá trị của nghiệm u tại điểm (x, t) R n (0, ) với mỗi trường hợp được thể hiện như sau: Trường hợp n =, miền phụ thuộc của (x, t) là đoạn thẳng [x at, x + at]. Cụ thể hơn, với trạng thái ban đầu ta chỉ cần hai đầu mút (x at, 0), (x + at, 0).

18 6 Trường hợp n =, miền phụ thuộc của (x, t) là hình tròn B at (x). Trường hợp n = 3, miền phụ thuộc của (x, t) là mặt cầu B at (x). Tính chất này được hiểu là tính chất địa phương của nghiệm của phương trình truyền sóng, nghĩa là nếu giá trị ban đầu chỉ thay đổi ở ngoài miền phụ thuộc thì giá trị của nghiệm không thay đổi. Điểm này hoàn toàn khác so với phương trình truyền nhiệt. Ta nhìn ngược lại quá trình trên, giá trị ban đầu tại điểm (x 0, 0) sẽ ảnh hưởng đến giá trị của u trường hợp n = hay n =, trong nón x x 0 at, trường hợp n = 3, trên mặt nón x x 0 = at. Cụ thể hơn, giả sử giá của các điều kiện ban đầu ϕ, ψ nằm trong các hình cầu B r (x 0 ). Sau một thời gian t ta có trường hợp n = hay n = giá của u(, t) nằm trong hình B r+at (x 0 ), trường hợp n = 3 giá của u(, t) nằm trong hình B r+at (x 0 ) \ B at r (x 0 ).

19 Tính chất đầu tiên ta thấy được từ đây được hiểu là tính chất lan truyền với tốc độ hữu hạn, cụ thể tốc độ lan truyền a, nghĩa là những gì xảy ra tại thời điểm ban đầu lan ra với tốc độ a. Điều tiếp theo ta có thể thấy có sự so sánh giữa sóng trong mặt phẳng và sóng trong không gian: sóng trong mặt phẳng (chẳng hạn sóng trên mặt hồ khi thả một hòn đá xuống), sự ảnh hưởng của điều kiện ban đầu tại một điểm khi đã ảnh hưởng sẽ là ảnh hưởng mãi mãi, sóng trong không gian (chẳng hạn sóng âm thanh), sự ảnh hưởng của điều kiện ban đầu tại một điểm chỉ trong một khoảng thời gian nhất định, còn gọi là dư âm. Hiện tượng dư âm của sóng trong không gian còn gọi là nguyên lý Huygen. Các sóng trong không gian số chiều lẻ, trừ trường hợp n =, cũng chia sẻ nguyên lý Huygen. Tiếp theo ta bàn về tính trơn của nghiệm phụ thuộc vào tính trơn của điều kiện ban đầu như nào? Trường hợp n =, độ trơn của u chính xác bằng độ trơn của trạng thái ban đầu u(, 0), và tốt hơn so với độ trơn của vận tốc ban đầu u t (, 0). Cụ thể, nếu tại thời điểm ban đầu t = 0 có u C m, u t C m thì nghiệm u C m tại thời điểm sau đó. Trường hợp n = 3, độ trơn của u kém hơn so với độ trơn của trạng thái ban đầu, và bằng độ trơn của vận tốc ban đầu. So với so chiều n =, nó thực sự bị mất đi một bậc khả vi. Ví dụ sau cho ta thấy thực sự bị mất một bậc khả vi. Ví dụ.. Xét bài toán giá trị ban đầu cho phương trình truyền sóng trong R 3 Nghiệm được cho bởi u tt u =0 trong R 3 (0, ), u(, 0) = 0, u t (, 0) =ψ trên R 3. u(x, t) = 4πt B t(x) ψ(y)ds y, (x, t) R 3 (0, ). 7

20 8 Giả sử ψ chỉ phụ thuộc vào x, nghĩa là ψ(x) = h( x ), h : [0, ) R, thì u(0, t) = h(t)dy = th(t). 4πt B t Với số nguyên k 3, nếu ψ không thuộc lớp C k tại x =, nghĩa là h không thuộc lớp C k tại t =. Khi đó nghiệm u sẽ không thuộc lớp C k tại (0, ). Ý nghĩa vật lý của hiện tượng này: Khi có kỳ dị tại thời điểm ban đầu trên x = thì kỳ dị đó sẽ lan dọc theo nón đặc trưng và tập trung tại đỉnh của nón. Chú ý rằng (0, ) đỉnh của nón {(x, t) : 0 < t <, x < t} có đáy {(x, 0) : x = }...5 Số chiều lẻ Tiếp theo ta đưa ra công thức nghiệm cho bài toán giá trị ban đầu (..3)-(..4) trong không gian số chiều lẻ bằng cách sử dụng trung bình cầu U(x, r, t). Nhắc lại phương trình Euler-Poisson-Darboux Biến đổi một chút phương trình trên U tt = a (U rr + n U r ) khi r > 0, t > 0. r (ru) tt = a ((ru) rr + (n 3)U r ). Ta dùng phương trình trên để giải bài toán giá trị ban đầu khi n = 3. Tuy nhiên n = 5 ta cần đến dạng khác của phương trình trên (r U r + 3rU) tt = a ((r U r + 3rU) rr + (n 5)rU rr ). Để làm cho trường hợp tổng quát ta để ý r U + 3rU = r r (r3 U).

21 Đây là điểm gợi ý: phương trình Euler-Poisson-Darboux chuyển về dạng phương trình truyền sóng chiều trong góc dương r > 0, t > 0 cho hàm dạng Ta cần đến bổ đề tính toán sau: ( ) n 3 r (r n U). r Bổ đề.6. Cho m N, v = v(r) là hàm thuộc C m+ (0, ). Khi đó với bất kỳ r > 0 ta có ( ) ( d d dr r dr ( d r dr ) m ( (r m v(r)) = r ) m m (r m v(r)) = i=0 d dr 9 ) m ( ) m dv r dr (r), (..0) c m,i r i+ di v (r), (..) dri trong đó c m,i là các hằng số không phụ thuộc v, với i = 0,,..., m, và c m,0 = 3 (m ). Chứng minh. Ta chứng bổ đề bằng quy nạp. Việc kiểm tra bổ đề khi m = khá hiển nhiên. Giả sử bổ đề đúng với m. Ta chứng minh bổ đề cho m +. Ta có d r dr (rm+ v(r)) =(m + )r m v(r) + r m v (r), (..) d r dr (rm+ v (r)) =(m + )r m v (r) + r m+ v (r). (..3) Sử dụng (..) và giả thiết quy nạp cho (..) nên ( ) m d (r m+ v(r)) = r dr ( r d dr m =(m + ) c m,i r i+ di v i=0 ) m ((m + )r m v(r) + r m v (r)) m dr (r) + i i=0 c m+,0 =(m + )c m,0, c m+,m = c m,m, i+ di c m,i r dr i (rv (r)) c m+,i =(m + + i)c m,i + c m,i, i =,..., m.

22 0 Như vậy ta đã chứng minh được (..). Lại sử dụng (..) giả thiết quy nạp cho (..0) ( ) ( ) d m d (r m+ v(r)) = dr r dr ( ) ( ) d m d = ((m + )r m v(r) + r m v (r)) = ( r dr d dr r dr ) m ( (m + )r m v (r) + r m (rv (r)) ). Chú ý (m + )r m v (r) + r m (rv (r)) = (m + )r m v (r) + r m v (r) nên dùng (..3) ta có (..) cho m +. Ta hoàn thành chứng minh. Quay trở lại việc giải bài toán (..3)-(..4) trong không gian có số chiều lẻ n = m +, m N. Giả sử ϕ C m (R n ), ψ C m (R n ) và u C m+ (R n [0, )) là nghiệm của bài toán (..3)-(..4). Khi đó nếu đặt ( ) m r Ũ(x, r, t) = (r m U(x, r, t)) r và ( ) m r Φ(x, r) = (r m Φ(x, r)), r Ψ(x, r) = ( r r ) m (r m Ψ(x, r)) thì Ũ thỏa mãn bài toán biên hỗn hợp cho phương trình truyền sóng trong nửa trục Ũ tt =a Ũ rr, khi r > 0, t > 0, Ũ(x, r, 0) = Φ(x, r), Ũt(x, r, 0) = Ψ(x, r), khi r > 0, Ũ(x, 0, t) =0, khi t > 0. Thật vậy, điều kiện ban đầu ở trên được suy ra dễ dàng từ tính chất của các trung bình cầu U, Φ, Ψ. Còn điều kiện biên được dẫn ra từ (..) trong Bổ đề.6. Để chỉ ra phương trình, trước hết tính toán r r (rm U r ) = r m U rr + mr m U r.

23 Chú ý n = m +, và dùng phương trình Euler-Poisson-Darboux ta thu được a r r (rm U r ) = r m U tt. Tiếp tục sử dụng (..0) trong Bổ đề.6 ta được ( r ) m ( ) m (r m U) = a r (r m U r ) a Ũ rr =a r r r Như vậy =a ( r r ) m (r m U tt) = Ũtt. Ũ(x, r, t) thỏa mãn bài toán biên hỗn hợp trong góc dương. Khi đó, với at r > 0, từ (..7) có Ũ(x, r, t) = Φ(x, at + r) Φ(x, at r) Sử dụng (..) trong Bổ đề.6 có Ũ(x, r, t) lim U(x, r, t) = lim r 0 + r 0 + c m,0 r + at+r Ψ(x, s)ds. a at r hay công thức nghiệm cho bài toán (..3)-(..4) ( u(x, t) = Φ(x, at + r) Φ(x, at r) lim + ) at+r Ψ(x, s)ds c m,0 r 0 + r ar at r Với chú ý = ] t [ Φ(x, at) + Ψ(x, at). c m,0 a nên ta viết lại nghiệm dưới dạng u(x, t) = c n [ ( ) m r Φ(x, ar) = a (r m Φ(x, ar)) r ( t t t + ) n 3 ( t t ( ω n a n t ( ω n a n t ) n 3 B at(x) B at(x) ) ϕds + ψds) ]. (..4)

24 với (x, t) R n (0, ), n lẻ, ω n là diện tích mặt cầu đơn vị trong R n và c n = 3 (n ). Chú ý rằng, khi sử dụng (..7) ta chưa kiểm tra điều kiện tương thích Φ(x, 0) = 0, Ψ(x, 0) = 0, Φ (x, 0) = 0. Dưới đây ta chỉ ra (..4) thực sự là nghiệm của bài toán (..3)-(..4). Định lý.7. Cho số nguyên lẻ n 3 và số nguyên k. Giả sử ϕ C n +k (R n ), ψ C n 3 +k (R n ) và u xác định bởi (..4). Khi đó u C k (R n (0, )) và thỏa mãn u tt a u = 0 trong R n (0, ). Hơn nữa nó thỏa mãn các điều kiện ban đầu theo cách lim u(x, t) = ϕ(x 0 ), lim u t (x, t) = ψ(x 0 ), x 0 R n. (x,t) (x 0,0) (x,t) (x 0,0) t>0 t>0 Nghiệm trên có thể thác triển thành hàm C k trên R n [0, ). Chứng minh. Ta làm gần giống như trường hợp n = 3. Ta chứng minh định lý khi ϕ = 0. Khi ψ = 0 ta chứng minh tương tự. Từ (..4) ta có trong đó Từ (..) trong Bổ đề.6 có u(x, t) = ( ) n 3 t (t n Ψ(x, at)) c n t Ψ(x, at) = ω n ω = ψ(x + atω)ds ω. u(x, t) = c n n 3 i=0 c n,iti+ i t[ψ(x, at)] (..5) với c n,0 = c n. Từ đó không khó để thấy u(, 0) = 0 và u t (x, 0) = lim Ψ(x, at) = ψ(x). t 0 +

25 Ngoài ra, do ψ C n 3 +k (R n ) nên i xu, i = 0,,..., k, xác định và liên tục trên R n [0, ). Đặc biệt 3 u(x, t) = ( ) n 3 t (t n Ψ(x, at)) c n t ( t n = c n ( t t = c n ( t t ) n 3 ) n 3 ω n ω = ( ω n a n t ψ(x + atω)ds ω ) B at(x) ψ(y)ds y ) (..6) Đạo hàm theo t và dùng công thức Green ta có Ψ t (x, t) = ν ψ(x + tω)ds ω ω n ω = = ω n t n ν ψ(y)ds y = ψ(y)dy. (..7) B t(x) ω n t n B t(x) Khi đó i u t, i = 0,..., k xác định và liên tục trong R n [0, ). Sử dụng (..0) trong Bổ đề.6 và (..7) có u tt (x, t) = ( ) n t (t n t [Ψ(x, at)]) c n t ) n ( = c n ( t t = c n ( t t Như vậy, từ (..6) và (..8) có Ta hoàn thành chứng minh. ) n 3 ω n a n ( ω n a n 3 t B at(x) B at(x) ) ψ(y)dy u tt (x, t) = a u(x, t), (x, t) R n (0, ). ψ(y)ds y ). (..8)..6 Số chiều chẵn Trường hợp không gian số chiều chẵn n, ta làm tương tự như trường hợp mặt phẳng. Ta cũng dùng phương pháp hạ thấp số chiều. Cụ thể như sau, với ϕ C n+ (R n ), ψ

26 4 C n (R n ) là các hàm n biến x = (x,..., x n ), có thể coi chúng như hàm n + biến x = (x,..., x n, x n+ ) bằng cách ϕ( x) = ϕ(x), ψ( x) = ψ(x). Khi đó các hàm ϕ C n+ (R n+ ), ψ C n (R n+ ) là các hàm n+ biến, không phụ thuộc biến thứ n +. Đặc biệt u C (R n (0, )) là nghiệm của bài toán (..3)-(..4) khi và chỉ khi hàm là nghiệm của bài toán ū( x, t) = u(x, t) ū tt a x u =0 trong R n+ (0, ), ū(, 0) = ϕ, ū t (, 0) = ψ trên R n+. Từ (..4) ta có nghiệm của bài toán trên [ ū( x, t) = ( ) n ( t t c n+ t ω n+ a n t ( ) n ( t + t ω n+ a n t B at( x) B at( x) ϕ(ȳ)dsȳ ) + ψ(ȳ)dsȳ) ]. Do các hàm ϕ, ψ không phụ thuộc vào biến thứ n + nên ta chỉ cần tính các tích phân trên mặt cầu B at ( x) ở trên bởi các tích phân trên nửa mặt cầu trên Có vi phân mặt y n+ = a t y x, y B at (x). dsȳ = atdy a t y x nên ω n+ a n t B at( x) ϕ(ȳ)dsȳ = ω n+ a n B at(x) = ω n n nω n+ ω n a n ϕ(y)dy a t y x B at(x) ϕ(y)dy a t y x.

27 Do diện tích mặt cầu đơn vị trong R n là ω n = πn/ Γ( n và n = m chẵn nên ) nc n+ ω n+ = 4 (m ) = c n. ω n Khi đó nghiệm của bài toán (..3)-(..4) trường hợp n = m chẵn [ u(x, t) = ( ) n ( ) t n ϕ(y)dy t + c n t ω n a n B at(x) a t y x ( ) n ( ) t n ψ(y)dy + ]. (..9) t ω n a n a t y x B at(x) Từ Định lý.7 ta có kết quả cho trường hợp không gian n = m chiều. Định lý.8. Cho số nguyên chẵn n và số nguyên k. Giả sử ϕ C n +k (R n ), ψ C n +k (R n ) và u xác định bởi (..9). Khi đó u C k (R n (0, )) và thỏa mãn u tt a u = 0 trong R n (0, ). Hơn nữa nó thỏa mãn các điều kiện ban đầu theo cách lim u(x, t) = ϕ(x 0 ), lim u t (x, t) = ψ(x 0 ), x 0 R n. (x,t) (x 0,0) (x,t) (x 0,0) t>0 t>0 Nghiệm trên có thể thác triển thành hàm C k trên R n [0, ) Tính chất toàn cục Trong mục này ta bàn về tính chất toàn cục của các nghiệm của bài toán giá trị ban đầu cho phương trình truyền sóng. Đầu tiên ta có tính bị chặn toàn cục. Định lý.9. Cho n, ψ là hàm trơn trong R n, và u là nghiệm của bài toán u tt u =0 trong R n (0, ), u(, 0) = 0, u t (, 0) =ψ trên R n. Khi đó, với bất kỳ t > 0 ta có n u(, t) L C i ψ L trong đó C là hằng số dương chỉ phụ thuộc số chiều n và tốc độ lan truyền a. i=0

28 6 Các nghiệm không chỉ bị chặn toàn cục mà còn giảm về 0 khi t khi số chiều không gian n. Đây điểm khác hẳn so với trường hợp số chiều không gian. Từ công thức nghiệm D Alembert có thể thấy nó không những không giảm về 0. Định lý.0. Cho n, ψ là hàm trơn trong R n, và u là nghiệm của bài toán Khi đó, với bất kỳ t > ta có u tt u =0 trong R n (0, ), u(, 0) = 0, u t (, 0) =ψ trên R n. u(, t) L Ct n [ n ] i ψ L trong đó C là hằng số dương chỉ phụ thuộc số chiều n và tốc độ lan truyền a. Đánh giá độ triệt tiêu trong Định lý.0 là tối ưu khi t lớn. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu nghiệm toàn cục của phương trình truyền sóng phi tuyến. i=0 Chú ý độ triệt tiêu thay đổi khi số chiều thay đổi. Trước khi đưa ra chứng minh các kết quả trên, ta chứng minh t đúng là độ triệt tiêu khi số chiều n = 3 bằng lập luận hình học. Từ (..6) nghiệm u được cho bởi u(x, t) = ψ(y)ds y, (x, t) R 3 (0, ). 4πt B at(x) Giả sử ψ có giá compact nghĩa là supp ψ B R với R > 0 đủ lớn. Khi đó u(x, t) = ψ(y)ds y, (x, t) R 3 (0, ). 4πt B at(x) B R Không khó để thấy rằng, với bất kỳ x R 3, t > 0 có diện tích B R B at (x) B R = 4πR. Khi đó u(x, t) R t sup ψ. R 3

29 Tuy nhiên đánh giá trên có điểm không thuận lợi vì có sự xuất hiện của giá của ψ trong hằng số. Ta quay trở lại chứng minh các Định lý.9 và Định lý.0. Việc chứng minh sử dụng việc biểu diễn nghiệm. Chứng minh Định lý.9 và Định lý.0. Trước hết ta chứng minh trường hợp số chiều lẻ n = m +. Ta sử dụng công thức (..5) u(x, t) = m c n i=0 c m,i t i+ i t[ψ(x, at)] 7 với Ψ(x, t) = ψ(y)ds ω n t n y = ψ(x + tω)ds ω, B t(x) ω n ω = tψ(x, i t) = ω νψ(x i + tω)ds ω. n ω = Ta có thể giả sử giá của ψ là compact vì u(x, t) hoàn toàn xác định bởi giá trị của ψ và các đạo hàm của nó trên mặt cầu B at (x); chọn hàm η C0 (R n ) sao cho η = trong B a(t+) (x), η = 0 ngoài B a(t+) (x) và các k η bị chặn đều theo (x, t), chẳng hạn η(y) = ρ(y z)dz, B a(t+/) (x) với Ce 4 y khi y < /, ρ(y) = 0 khi y /, trong đó hằng số C để R n ρ(y)dy = ; thay ψ bởi ηψ. Do ψ có giá compact nên với ω B có i νψ(x + atω) = t s [ i νψ(x + asω)]ds.

30 8 Khi đó t[ψ(x, i at)] = ai ds ω ω n ω = t Với s t, i = 0,,..., m = n 3 Do đó t i+ t[ψ(x, i at)] ai+ ω n t n có t i+ t m sm t m t ai+ n i+ ψ ω n t n L. s [ i νψ(x + asω)]ds. = sn. t n s n ds ( i+ ψ)(x + asω) ds ω ω = Ta đã chứng minh Định lý.0 cho trường hợp n lẻ. Để chứng minh Định lý.9 ta cần biểu diễn, khi i = 0,,..., n, νψ(x i + atω) = ( ) n i (s t) n i n i [ νψ(x i + asω)]ds. Với s t > 0, i = 0,,..., n có t t i+ (s t) n i s n. s Do đó t i+ i t[ψ(x, at)] an ω n t ω n n ψ L. s n ds ( n ψ)(x + asω) ds ω ω = Ta đã chứng minh các Định lý cho n lẻ. Để chứng minh cho trường hợp n = m chẵn, ta dùng (..9) với u(x, t) = c n ( t t ) n (t n Ψ(x, at)) n ψ(y)dy Ψ(x, at) = ω n a n t n B at(x) a t y x = n ψ(x + atz)dz ω n B z = n r n dr ψ(x + artω)ds ω. ω n r 0 ω =

31 9 Tương tự trường hợp n lẻ, với n = m ta có u(x, t) = m c n i=0 t i+ i t[ψ(x, at)] = n ω n 0 = n ω n t n c m,i t i+ i t[ψ(x, at)], a i r n+i t i+ dr r t 0 a i τ n+i dτ t τ ω = ω = ( i νψ)(x + artω)ds ω ( i νψ)(x + aτω)ds ω, ( νψ)(x i + aτω) =( ) n i (s τ) n i n i [ νψ(x i + asω)]ds. Mà τ n+i (s τ) n i t n s n khi 0 τ min{s, t} nên t t i+ t[ψ(x, i at)] τ 0 dτ t τ ω = nπ ω n n ψ L. Như vậy ta đã chứng minh Định lý.9 khi n chẵn. Để chứng minh Định lý.0 ta tách tích phân t i+ t[ψ(x, i at)] = n ( t ɛ + ω n 0 τ s na n s n ds ω n n ψ(x + asω) ds ω t Đánh giá I ta dùng biểu diễn tương tự trên, với n = m, t ɛ ) = n (I + I ). ω n ( νψ)(x i + aτω) = ( ) m i (s τ) m i m i [ νψ(x i + asω)]ds và τ m+i (s τ) m i t m s m khi 0 < τ min{s, t} ta có I t t m t ɛ τ dτ t τ m ψ(x + asω) ds ω τ s na m s n ds ω n Đánh giá I ta dùng: ω = nπ ɛ ω n a m t m / m ψ L.

32 30 τ i t m khi 0 < τ < t, t > và i = 0,,..., m, 0 < t(ɛ ɛ ) t τ khi 0 < τ < t ɛ, 0 < ɛ < < t. Khi đó t ɛ I t m τ n dτ t(ɛ ɛ ) 0 t m / a n ɛ ɛ i ψ L. ω = i ψ(x + aτω) ds ω Lấy ɛ = /4 ta có chứng minh cho Định lý Nguyên lý Duhamel Trong mục này ta quan tâm đến bài toán giá trị ban đầu cho phương trình truyền sóng không thuần nhất. Lấy ϕ và ψ lần lượt là các hàm thuộc lớp C và C trong R n, còn f là hàm liên tục trên R n (0, ). Xét bài toán u tt a u =f trong R n (0, ), (..30) u(, 0) = ϕ, u t (, 0) =ψ trên R n. (..3) Khi f 0, nghiệm u của bài toán (..30)-(..3) được cho bởi (..6) khi n lẻ, và bởi (..9) khi n chẵn. Chú ý rằng các công thức nghiệm đều có hai số hạng, chỉ sai khác nhau đạo hàm theo t. Đây không phải sự ngẫu nhiên. Để giải bài toán (..30)-(..3) ta chia thành ba bài toán nhỏ sau: Bài toán : u tt a u =0 trong R n (0, ), (..3) u(, 0) = ϕ, u t (, 0) =0 trên R n. (..33) Bài toán : u tt a u =0 trong R n (0, ), (..34) u(, 0) = 0, u t (, 0) =ψ trên R n. (..35)

33 3 Bài toán 3 : u tt a u =f trong R n (0, ), (..36) u(, 0) = 0, u t (, 0) =0 trên R n. (..37) Tổng các nghiệm của ba bài toán trên cho ta nghiệm của bài toán (..30)-(..3). Với ψ C n + (R n ), (x, t) R n (0, ) ta đặt M ψ (x, t) = ( ) n 3 ( t c n t ω n a n t và M ψ (x, t) = ( ) n ( t n c n t ω n a n B at(x) B at(x) ψ(y)ds y ), khi n 3 và lẻ, (..38) ) ψ(y)dy, khi n và chẵn, a t y x trong đó ω n là diện tích mặt cầu đơn vị trong R n và 3 (n ) khi n 3, lẻ, c n = 4 n khi n, chẵn. Chú ý [ n ] n + + = n + nên từ các Định lý.7 và.8 ta có kết quả sau. khi n lẻ, khi n chẵn, (..39) Định lý.. Cho số nguyên k, ψ C [ n ]+k (R n ) và u = M ψ. Khi đó u C k (R n (0, )) và thỏa mãn u tt a u = 0 trong R n (0, ). Hơn nữa nó thỏa mãn các điều kiện ban đầu theo cách lim u(x, t) = 0, lim u t (x, t) = ψ(x 0 ), x 0 R n. (x,t) (x 0,0) (x,t) (x 0,0) t>0 t>0

34 3 Tính toán trực tiếp ta thu được kết quả sau. Định lý.. Cho số nguyên k, ψ C [ n ]+k (R n ) và u = t M ψ. Khi đó u C k (R n (0, )) và thỏa mãn u tt a u = 0 trong R n (0, ). Hơn nữa nó thỏa mãn các điều kiện ban đầu theo cách lim u(x, t) = ϕ(x 0 ), lim u t (x, t) = 0, x 0 R n. (x,t) (x 0,0) (x,t) (x 0,0) t>0 t>0 Từ kết quả này ta nhìn lại các chứng minh cho trường hợp n = 3 và n lẻ. Chứng minh. Từ Định lý trước ta có M ϕ thỏa mãn phương trình truyền sóng nên u = t M ϕ đương nhiên thỏa mãn phương trình truyền sóng. Ngoài ra cũng từ Định lý trước ta có u(, 0) = t M ϕ (, 0) = ϕ. Lại do M ϕ thỏa mãn phương trình và M ϕ (, 0) = 0 nên Ta hoàn thành chứng minh. u t (, 0) = t M ϕ (, 0) = a M ϕ (, 0) = 0. Kết quả tiếp theo được gọi là nguyên lý Duhamel. Định lý.3. Cho số nguyên k, f C [ n ]+m (R n ) và u được xác định bởi u(x, t) = t 0 M fτ (x, t τ)dτ, với f τ = f(, τ). Khi đó u C k (R n (0, )) và thỏa mãn u tt a u = f trong R n (0, ). Hơn nữa nó thỏa mãn các điều kiện ban đầu theo cách lim u(x, t) = 0, lim u t (x, t) = 0, x 0 R n. (x,t) (x 0,0) (x,t) (x 0,0) t>0 t>0

35 33 Chứng minh. Về độ trơn của u được suy ra từ Định lý.. Điều kiện u(, 0) = 0 cũng dễ thấy. Ký hiệu ω(x, t, τ) = M fτ (x, t τ), τ > 0, thì ω thỏa mãn ω tt a ω =0 trong R n (τ, ), ω(, τ, τ) = 0, ω t (, τ, τ) =f τ trên R n. Với chú ý điều kiện tại t = τ, tính toán u t (x, t) =ω(x, t, τ) τ=t + = và t 0 t ω(x, t, τ)dτ u tt (x, t) = t ω(x, t, τ) τ=t + t 0 t 0 t ω(x, t, τ)dτ t =f t (x) + a ω(x, t, τ)dτ 0 tt ω(x, t, τ)dτ =f(x, t) + u. Do đó u tt a u = f trong R n (0, ) và u t (, 0) = 0 trong R n. Ta hoàn thành chứng minh..3 Đánh giá năng lượng Trong mục này ta đưa ra các đánh giá năng lượng cho nghiệm của các bài toán giá trị ban đầu cho phương trình hyperbolic tổng quát hơn một chút so với phương trình truyền sóng. Ta bắt đầu bằng việc quan sát C nghiệm của phương trình truyền sóng u tt a u = 0 trong R n (0, ) với hằng số dương a. Giả sử trạng thái ban đầu u(, 0) và vận tốc ban đầu u(, 0) có giá compact. Khi đó, do tính lan truyền với tốc độ a nên giá của u(, t) vẫn compact khi t > 0. Cố định t > 0, có R > 0 để u(, s) có giá nằm trong B R với bất kỳ s (0, t). Chú ý rằng u t (u tt u) = n (u t + x u ) (u t u xi ) xi i=

36 34 nên dùng công thức dạng DIV ta có R {t}(u t + x u )dx = n R n {0} (u t + x u )dx. Đẳng thức trên được hiểu là định luật bảo toàn năng lượng. Với phương trình hyperbolic nói chung ta không có đẳng thức mà ta chỉ có các đánh giá năng lượng. Dưới đây b i (i =, n), c và f là các hàm liên tục trên R n (0, ), còn a, ϕ, ψ là các hàm liên tục trên R n. Xét bài toán giá trị ban đầu u tt (a u) + b u + cu =f trong R n (0, ), (.3.40) Giả sử rằng hàm a dương và thỏa mãn u(, 0) = ϕ, u t (, 0) =ψ trên R n. (.3.4) λ a(x) Λ, x R n (.3.4) với λ, Λ là các hằng số dương. Khi b i = c = 0 và a = thì (.3.40) trở lại là phương trình truyền sóng. Tiếp theo ta đặt κ = Λ. Giống như phương trình cấp, với mỗi điểm P = (X, T ) R n (0, ) ta ký hiệu nón đỉnh P xác định bởi C κ (P ) = {(x, t) : 0 < t < T, κ x X < T t}, nón C κ (P ) có mặt xung quanh s C κ (P ) = {(x, t) : 0 < t < T, κ x X = T t}, nón C κ (P ) có đáy C κ (P ) = {(x, t) : t = 0, κ x X < T }. Định lý.4. Cho a thuộc lớp C trong R n, b i (i =, n), c và f là các hàm liên tục trong R n [0, ), và ϕ thuộc lớp C, ψ là hàm liên tục trong R n. Giả sử (.3.4) xảy

37 ra và u C (R n (0, )) C (R n [0, )) là nghiệm của bài toán (.3.40)-(.3.4). Khi đó với bất kỳ điểm P = (X, T ) R n (0, ) và bất kỳ η > η 0, (η η 0 ) e ηt (u + u t + a u )dxdt C κ(p ) e ηt (ϕ + ψ + a ϕ )dxdt + e ηt f dxdt, C κ(p ) C κ(p ) trong đó η 0 là hằng số dương chỉ phụ thuộc vào n, λ, L chuẩn của b i, c trong C κ (P ). Chứng minh. Lấy số dương η. Áp dụng công thức dạng DIV cho miền C κ (P ) và trường với các chú ý và F = ( e ηt au t u, e ηt (u + u t + a u )) (e ηt au t u) =e ηt a u u t + e ηt u t (a u), [e ηt (u + u t + a u )] t = ηe ηt (u + u t + a u )+ + e ηt (uu t + u t u tt + a u u t ), trên mặt xung quanh s C κ (P ) có véc-tơ pháp tuyến ngoài đơn vị tại (x, t) ( (ν,..., ν n, ν t ) = κ x X ) κ + x X,, trên đáy C κ (P ) có véc-tơ pháp tuyến ngoài đơn vị là (0, ) và trường F = ( e ηt au t u, ϕ + ψ + a ϕ ) 35 ta có sc κ(p ) + C κ(p ) C κ(p ) e ( ) ηt (u + u t + a u )ν t au t u ν x ds (ϕ + ψ + a ϕ )dx = η e ηt (u + u t + a u )dxdt+ C κ(p ) e ηt u t (( c)u b u + f) dxdt.

38 36 Lại có với và u t (( c)u b u + f) η 0 (u + u t + a u ) + f η 0 = sup c + sup b +, C κ(p ) λ C κ(p ) au t u ν x a u t u ν x u t u a a κν t ( u t + a u )ν t ta có điều phải chứng minh. Có thể thấy vai trò của nón C κ (P ) trong chứng minh Định lý.4 giống như trong L đánh giá năng lượng của phương trình cấp. Hằng số κ được chọn để tích phân trên mặt xung quanh s C κ (P ) là không âm nên bỏ đi được. Cũng như trong L đánh giá năng lượng cho phương trình cấp, từ L đánh giá địa phương của Định lý.4 ta dễ dàng thu được L đánh giá năng lượng toàn cục sau: Định lý.5. Cho a thuộc lớp C trong R n, b i (i =, n), c và f là các hàm liên tục trong R n [0, ), và ϕ thuộc lớp C, ψ là hàm liên tục trong R n. Giả sử (.3.4) xảy ra và u C (R n (0, )) C (R n [0, )) là nghiệm của bài toán (.3.40)-(.3.4). Với T > 0, nếu f L (R n (0, T )) và ϕ, ϕ, ψ L (R n ) thì với bất kỳ η > η 0, e ηt (ϕ + ψ + a ϕ )dx + (η η 0 ) e ηt (u + u t + a u )dxdt R n {T } R n (0,T ) (ϕ + ψ + a ϕ )dxdt + e ηt f dxdt, R n {0} R n (0,T ) trong đó η 0 là hằng số dương chỉ phụ thuộc vào n, λ, L chuẩn của b i, c trong R n [0, T ].

Năm Chứng minh Y N

Năm Chứng minh Y N Về bài toán số 5 trong kì thi chọn đội tuyển toán uốc tế của Việt Nam năm 2015 Nguyễn Văn Linh Năm 2015 1 Mở đầu Trong ngày thi thứ hai của kì thi Việt Nam TST 2015 có một bài toán khá thú vị. ài toán.

Διαβάστε περισσότερα

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b huỗi bài toán về họ đường tròn đi qua điểm cố định Nguyễn Văn inh Năm 2015 húng ta bắt đầu từ bài toán sau. ài 1. (US TST 2012) ho tam giác. là một điểm chuyển động trên. Gọi, lần lượt là các điểm trên,

Διαβάστε περισσότερα

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n Cơ sở Toán 1 Chương 2: Ma trận - Định thức GV: Phạm Việt Nga Bộ môn Toán, Khoa CNTT, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bộ môn Toán () Cơ sở Toán 1 - Chương 2 VNUA 1 / 22 Mục lục 1 Ma trận 2 Định thức 3 Ma

Διαβάστε περισσότερα

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1 Dùng phép vị tự quay để giải một số bài toán liên quan đến yếu tố cố định Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Mở đầu Tư tưởng của phương pháp này khá đơn giản như sau. Trong bài toán chứng minh điểm chuyển động

Διαβάστε περισσότερα

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA ài tập ôn đội tuyển năm 015 guyễn Văn inh Số 6 ài 1. ho tứ giác ngoại tiếp. hứng minh rằng trung trực của các cạnh,,, cắt nhau tạo thành một tứ giác ngoại tiếp. J 1 1 1 1 hứng minh. Gọi 1 1 1 1 là tứ giác

Διαβάστε περισσότερα

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc Chương tình giảng dạy kinh tế Fulbight Niên khóa 2011-2013 Mô hình 1. : cung cấp cơ sở lý thuyết tổng cầu a. Giả sử: cố định, Kinh tế đóng b. IS - cân bằng thị tường hàng hoá: I() = S() c. LM - cân bằng

Διαβάστε περισσότερα

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N ài toán 6 trong kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại Thương 1 Giới thiệu Trong ngày thi thứ 2 của kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 xuất hiện

Διαβάστε περισσότερα

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C. Đường thẳng Simson- Đường thẳng Steiner của tam giác Nguyễn Văn Linh Năm 2014 1 Đường thẳng Simson Đường thẳng Simson lần đầu tiên được đặt tên bởi oncelet, tuy nhiên một số nhà hình học cho rằng nó không

Διαβάστε περισσότερα

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1 SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 0 LẦN THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu Môn: TOÁN; Khối D Thời gian làm bài: 80 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ

Διαβάστε περισσότερα

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B. ài tập ôn đội tuyển năm 2014 guyễn Văn inh Số 2 ài 1. ho hai đường tròn ( 1 ) và ( 2 ) cùng tiếp xúc trong với đường tròn () lần lượt tại,. Từ kẻ hai tiếp tuyến t 1, t 2 tới ( 2 ), từ kẻ hai tiếp tuyến

Διαβάστε περισσότερα

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3 ài tập ôn đội tuyển năm 2015 guyễn Văn Linh Số 8 ài 1. ho tam giác nội tiếp đường tròn () có là tâm nội tiếp. cắt () lần thứ hai tại J. Gọi ω là đường tròn tâm J và tiếp xúc với,. Hai tiếp tuyến chung

Διαβάστε περισσότερα

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD: . Định nghĩa Hàm biến. f : D M (, ) z= f( M) = f(, ) Miền ác định của hàm f(,) là miền VD: f : D HÀM NHIỀU BIẾN M (, ) z= f(, ) = D sao cho f(,) có nghĩa. Miền ác định của hàm f(,) là tập hợp những điểm

Διαβάστε περισσότερα

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X. Tối ưu tuyến tính Câu 1: (Định lý 2.1.1 - Nguyên lý biến phân Ekeland) Cho (X, d) là không gian mêtric đủ, f : X R {+ } là hàm lsc bị chặn dưới. Giả sử ε > 0 và z Z thỏa Khi đó tồn tại y X sao cho (i)

Διαβάστε περισσότερα

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ). ài tập ôn đội tuyển năm 015 Nguyễn Văn inh Số 5 ài 1. ho tam giác nội tiếp () có + =. Đường tròn () nội tiếp tam giác tiếp xúc với,, lần lượt tại,,. Gọi b, c lần lượt là trung điểm,. b c cắt tại. hứng

Διαβάστε περισσότερα

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ: Họ và tên thí sinh:. Chữ kí giám thị Số báo danh:..... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 0 CẤP TỈNH NĂM HỌC 0-03 ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Gồm 0 trang) * Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi:

Διαβάστε περισσότερα

https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56

https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56 TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU TỔ TOÁN Câu ( điểm). Cho hàm số y = + ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN NĂM HỌC 5-6 MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút (không tính thời gian phát đề ) a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ

Διαβάστε περισσότερα

x y y

x y y ĐÁP ÁN - ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP THPT Bài Năm học 5 6- Môn: TOÁN y 4 TXĐ: D= R Sự biến thiên lim y lim y y ' 4 4 y ' 4 4 4 ( ) - - + y - + - + y + - - + Bài Hàm số đồng biến trên các khoảng

Διαβάστε περισσότερα

5. Phương trình vi phân

5. Phương trình vi phân 5. Phương trình vi phân (Toán cao cấp 2 - Giải tích) Lê Phương Bộ môn Toán kinh tế Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Homepage: http://docgate.com/phuongle Nội dung 1 Khái niệm Phương trình vi phân Bài

Διαβάστε περισσότερα

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP TRƯỜNG THPT TRUNG GIÃ Môn: Toán Năm học 0-0 Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Διαβάστε περισσότερα

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh ài toán rotassov và ứng dụng Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Giới thiệu ài toán rotassov được phát biểu như sau. ho tam giác với là tâm đường tròn nội tiếp. Một đường tròn () bất kì đi qua và. ựng một đường

Διαβάστε περισσότερα

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren). Định lý Pascal guyễn Văn Linh ăm 2014 1 Giới thiệu. ăm 16 tuổi, Pascal công bố một công trình toán học : Về thiết diện của đường cônic, trong đó ông đã chứng minh một định lí nổi tiếng và gọi là Định lí

Διαβάστε περισσότερα

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC). ài tập ôn đội tuyển I năm 015 Nguyễn Văn inh Số 7 ài 1. (ym). ho tam giác nội tiếp đường tròn (), ngoại tiếp đường tròn (I). G là điểm chính giữa cung không chứa. là tiếp điểm của (I) với. J là điểm nằm

Διαβάστε περισσότερα

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí Tru cập website: hoc36net để tải tài liệu đề thi iễn phí ÀI GIẢI âu : ( điể) Giải các phương trình và hệ phương trình sau: a) 8 3 3 () 8 3 3 8 Ta có ' 8 8 9 ; ' 9 3 o ' nên phương trình () có nghiệ phân

Διαβάστε περισσότερα

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG Nguyễn Tăng Vũ 1. Đường thẳng Euler. Bài toán 1. Trong một tam giác thì trọng tâm, trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp cùng nằm trên một đường thẳng. (Đường thẳng

Διαβάστε περισσότερα

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012. wwwliscpgetl Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại ọc củ các trường trong nước năm ôn: ÌN Ọ KÔNG GN (lisc cắt và dán) ÌN ÓP ài ho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh, tm giác đều, tm giác vuông cân

Διαβάστε περισσότερα

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ TI TUYỂN SIN LỚP NĂM ỌC 9- KÁN OÀ MÔN : TOÁN NGÀY TI : 9/6/9 ĐỀ CÍN TỨC Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian giao đề) ài ( điểm) (Không dùng máy tính cầm tay) a Cho biết

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2

ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 8 https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv GV Nguyễn Khắc Hưởng - THPT Quế Võ số - https://huongphuong.wordpress.com SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA 016 LẦN TRƯỜNG THPT MINH

Διαβάστε περισσότερα

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1 Sáng tạo trong hình học Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Mở đầu Hình học là một mảng rất đặc biệt trong toán học. Vẻ đẹp của phân môn này nằm trong hình vẽ mà muốn cảm nhận được chúng

Διαβάστε περισσότερα

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 1- Độ dài đoạn thẳng Ax ( ; y; z ), Bx ( ; y ; z ) thì Nếu 1 1 1 1. Một Số Công Thức Cần Nhớ AB = ( x x ) + ( y y ) + ( z z ). 1 1 1 - Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

Διαβάστε περισσότερα

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Câu 1: Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Cho văn phạm dưới đây định nghĩa cú pháp của các biểu thức luận lý bao gồm các biến luận lý a,b,, z, các phép toán luận lý not, and, và các dấu mở và đóng ngoặc tròn

Διαβάστε περισσότερα

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

Ngày 26 tháng 12 năm 2015 Mô hình Tobit với Biến Phụ thuộc bị chặn Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 26 tháng 12 năm 2015 1 / 19 Table of contents Khái niệm biến phụ thuộc bị chặn Hồi quy OLS với biến phụ

Διαβάστε περισσότερα

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2 TÓM TẮT LÝ THUYẾT ĐẠI SỐ - GIẢI TÍCH 1 Công thức lượng giác 1.1 Hệ thức cơ bản sin 2 x + cos 2 x = 1 1 + tn 2 x = 1 cos 2 x tn x = sin x cos x 1.2 Công thức cộng cot x = cos x sin x sin( ± b) = sin cos

Διαβάστε περισσότερα

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Dương Trí Dũng I. Giới thiệu Hiện nay có nhiều phần mềm (software) thống kê trên thị trường Giá cao Excel không đủ tính năng Tinh bằng công thức chậm Có nhiều

Διαβάστε περισσότερα

1.1.2 Hàm Green Công thức tích phân Poisson Tính chính quy... 8

1.1.2 Hàm Green Công thức tích phân Poisson Tính chính quy... 8 Giáo trình Phương trình vi phân đạo hàm riêng Đặng Anh Tuấn Ngày 18 tháng 1 năm 2017 Mục lục 1 Phương trình Laplace 1 1.1 Nghiệm cơ bản............................... 1 1.1.1 Đồng nhất thức Green.......................

Διαβάστε περισσότερα

Vectơ và các phép toán

Vectơ và các phép toán wwwvnmathcom Bài 1 1 Các khái niệm cơ bản 11 Dẫn dắt đến khái niệm vectơ Vectơ và các phép toán Vectơ đại diện cho những đại lượng có hướng và có độ lớn ví dụ: lực, vận tốc, 1 Định nghĩa vectơ và các yếu

Διαβάστε περισσότερα

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút Câu (, điểm) Cho hàm số y = + a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho b) Viết

Διαβάστε περισσότερα

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[] 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chúng ta đều biết: không có lý thuyết tổng quát cho phép giải mọi phương trình đạo hàm riêng; nhất là với các phương trình phi tuyến Au [ ] = 0; (1) trong đó A[] ký hiệu toán

Διαβάστε περισσότερα

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα - Γενικά Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Khi nào [tài liệu] của bạn được ban hành? Για να ρωτήσετε πότε έχει

Διαβάστε περισσότερα

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG V MẠH ĐỆN PH HƯƠNG V : MẠH ĐỆN PH. Khái niệm chung Điện năng sử ụng trong công nghiệ ưới ạng òng điện sin ba ha vì những lý o sau: - Động cơ điện ba ha có cấu tạo đơn giản và đặc tính

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) Lưu ý: - Sinh viên tự chọn nhóm, mỗi nhóm có 03 sinh viên. Báo cáo phải ghi rõ vai trò của từng thành viên trong dự án. - Sinh viên báo cáo trực tiếp

Διαβάστε περισσότερα

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE ài tập ôn luyện đội tuyển I năm 2016 guyễn Văn inh ài 1. (Iran S 2007). ho tam giác. ột điểm nằm trong tam giác thỏa mãn = +. Gọi, Z lần lượt là điểm chính giữa các cung và của đường tròn ngoại tiếp các

Διαβάστε περισσότερα

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Lecture- 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6.3. Sơđồ hối và thực hiện hệ thống 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6...

Διαβάστε περισσότερα

1.2.2 Tính chính quy Đánh giá gradient... 32

1.2.2 Tính chính quy Đánh giá gradient... 32 Giáo trình Phương trình vi phân đạo hàm riêng Đặng Anh Tuấn Ngày 4 tháng 2 năm 2017 Mục lục 1 Phương trình truyền nhiệt 1 1.1 Biến đổi Fourier............................... 1 1.1.1 Các tính chất cơ bản........................

Διαβάστε περισσότερα

1.3.2 L 2 đánh giá Nghiệm yếu Nghiệm tích phân, điều kiện Rankine-Hugoniot... 25

1.3.2 L 2 đánh giá Nghiệm yếu Nghiệm tích phân, điều kiện Rankine-Hugoniot... 25 Giáo trình Phương trình vi phân đạo hàm riêng Đặng Anh Tuấn Ngày 30 tháng 3 năm 2016 Mục lục 1 Phương trình đạo hàm riêng cấp 1 1 1.1 Siêu mặt không đặc trưng......................... 1 1.1.1 Một số ký

Διαβάστε περισσότερα

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a) Mặt nón. Mặt trụ. Mặt cầu ài : Trong không gin cho tm giác vuông tại có 4,. Khi quy tm giác vuông qunh cạnh góc vuông thì đường gấp khúc tạo thành một hình nón tròn xoy. b)tính thể tích củ khối nón 4 )

Διαβάστε περισσότερα

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh.

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh. Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ Khoa Toán-Tin học, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. E-mail: hqvu@hcmus.edu.vn e d c f 1 b a 1 TÓM

Διαβάστε περισσότερα

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước). 1 Mục lục Chương 1. NHÓM.................................................. 2 Chương 2. NHÓM HỮU HẠN.................................... 10 Chương 3. NHÓM ABEL HỮU HẠN SINH....................... 14 2 CHƯƠNG

Διαβάστε περισσότερα

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức SỐ PHỨC TRONG CHỨNG MINH HÌNH HỌC PHẲNG Batigoal_mathscope.org Hoangquan9@gmail.com I.MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN. Khoảng cách giữa hai ñiểm Giả sử có số phức và biểu diễn hai ñiểm M và M trên mặt phẳng tọa

Διαβάστε περισσότερα

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ). Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Viện Toán ứng dụng và Tin học ĐỀ CƯƠNG BÀI TẬP GIẢI TÍCH I - TỪ K6 Nhóm ngành 3 Mã số : MI 3 ) Kiểm tra giữa kỳ hệ số.3: Tự luận, 6 phút. Nội dung: Chương, chương đến hết

Διαβάστε περισσότερα

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN . ĐẶT VẤN ĐỀ Hình họ hông gin là một hủ đề tương đối hó đối với họ sinh, hó ả áh tiếp ận vấn đề và ả trong tìm lời giải ài toán. Làm so để họ sinh họ hình họ hông gin dễ hiểu hơn, hoặ hí ít ũng giải đượ

Διαβάστε περισσότερα

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên? Chương 4: HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ VÀ ỨNG DỤNG 1. Nghiên cứu về tuổi thọ (Y: ngày) của hai loại bóng đèn (loại A, loại B). Đặt Z = 0 nếu đó là bóng đèn loại A, Z = 1 nếu đó là bóng đèn loại B. Kết quả hồi

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm) THẦY: ĐẶNG THÀNH NAM Website: wwwvtedvn ĐỀ SỐ 6 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 7 Thời gian làm bài: phút; không kể thời gian giao đề (5 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 65 Họ, tên thí sinh:trường: Điểm mong muốn:

Διαβάστε περισσότερα

- Toán học Việt Nam

- Toán học Việt Nam - Toán học Việt Nam PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÌNH HỌ KHÔNG GIN ẰNG VETOR I. Á VÍ DỤ INH HỌ Vấn đề 1: ho hình chóp S. có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng () là điểm H thuộc

Διαβάστε περισσότερα

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt /009 Chương : Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt. Khái niệm chung. Chu trình lạnh dùng không khí. Chu trình lạnh dùng hơi. /009. Khái niệm chung Máy lạnh/bơmnhiệt: chuyển CÔNG thành NHIỆT NĂNG Nguồn nóng

Διαβάστε περισσότερα

Dữ liệu bảng (Panel Data)

Dữ liệu bảng (Panel Data) 5/6/0 ữ lệu bảng (Panel ata) Đnh Công Khả Tháng 5/0 Nộ dung. Gớ thệu chung về dữ lệu bảng. Những lợ thế kh sử dụng dữ lệu bảng. Ước lượng mô hình hồ qu dữ lệu bảng Mô hình những ảnh hưởng cố định (FEM)

Διαβάστε περισσότερα

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế TỔNG HỢP KIẾN THỨC VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG ÀI TẬP TÁN 9 PHẦN I: ĐẠI SỐ. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.. Điều kiện để căn thức có nghĩ. có nghĩ khi 0. Các công thức biến đổi căn thức.. b.. ( 0; 0) c. ( 0; > 0) d. e.

Διαβάστε περισσότερα

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1 TIN HỌC ỨNG DỤNG (CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Phan Trọng Tiến BM Công nghệ phần mềm Khoa Công nghệ thông tin, VNUA Email: phantien84@gmail.com Website: http://timoday.edu.vn Ch4 -

Διαβάστε περισσότερα

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7)

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7) Nhớm 3 Bài 1.3 1. (X,.) là nhóm => a X; ax= Xa= X Ta chứng minh ax=x Với mọi b thuộc ax thì b có dạng ak với k thuộc X nên b thuộc X => Với mọi k thuộc X thì k = a( a -1 k) nên k thuộc ax. Vậy ax=x Tương

Διαβάστε περισσότερα

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó. HOC36.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP IỄN PHÍ CHỦ ĐỀ 3. CON LẮC ĐƠN BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN VA CHẠ CON LẮC ĐƠN Phương pháp giải Vật m chuyển động vận tốc v đến va chạm với vật. Gọi vv, là vận tốc của m và ngay sau

Διαβάστε περισσότερα

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA I. Vcto không gian Chương : VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯ BA PHA I.. Biể diễn vcto không gian cho các đại lượng ba pha Động cơ không đồng bộ (ĐCKĐB) ba pha có ba (hay bội ố của ba) cộn dây tato bố

Διαβάστε περισσότερα

A E. A c I O. A b. O a. M a. Chứng minh. Do XA b giao CI tại F nằm trên (O) nên BXA b = F CB = 1 2 ACB = BIA 90 = A b IB.

A E. A c I O. A b. O a. M a. Chứng minh. Do XA b giao CI tại F nằm trên (O) nên BXA b = F CB = 1 2 ACB = BIA 90 = A b IB. Đường tròn mixtilinear Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Giới thiệu Đường tròn mixtilinear nội tiếp (bàng tiếp) là đường tròn tiếp xúc với hai cạnh tam giác và tiếp xúc trong (ngoài)

Διαβάστε περισσότερα

Ví dụ 2 Giải phương trình 3 " + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được

Ví dụ 2 Giải phương trình 3  + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được CHƯƠNG 6. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP CAO Những ý tưởng cơ bản của phương trình vi phân đã được giải thích trong Chương 9, ở đó chúng ta đã tập trung vào phương trình cấp một. Trong chương này, chúng ta nghiên

Διαβάστε περισσότερα

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓA: * * CHUYÊN ĐỀ

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓA: * * CHUYÊN ĐỀ TRƯỜNG THT HUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓ: 2011-2012 * * HUYÊN ĐỀ ỘT SỐ ÀI TOÁN HÌNH HỌ HẲNG LIÊN QUN ĐẾN TỨ GIÁ TOÀN HẦN Người thực hiện han Hồng Hạnh Trinh Nhóm chuyên toán lớp 111 Kon Tum, ngày 26

Διαβάστε περισσότερα

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên MỘT SỐ ÀI TOÁN THẲNG HÀNG ài toán 1. (Imo Shortlist 2013 - G1) ho là một tm giác nhọn với trực tâm H, và W là một điểm trên cạnh. Gọi M và N là chân đường co hạ từ và tương ứng. Gọi (ω 1 ) là đường tròn

Διαβάστε περισσότερα

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC hương 4: Transistor mối nối lưỡng cực hương 4 TANSISTO MỐI NỐI LƯỠNG Ự Transistor mối nối lưỡng cực (JT) được phát minh vào năm 1948 bởi John ardeen và Walter rittain tại phòng thí nghiệm ell (ở Mỹ). Một

Διαβάστε περισσότερα

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm Nội dung trình bày hương 7 và huẩn hóa cơ sở dữ liệu Nguyên tắc thiết kế các lược đồ quan hệ.. ác dạng chuẩn. Một số thuật toán chuẩn hóa. Nguyên tắc thiết kế Ngữ nghĩa của các thuộc tính () Nhìn lại vấn

Διαβάστε περισσότερα

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý ĐỀ THI THỬ LẦN 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG QUẢNG NINH MÔN VẬT LÝ LỜI GIẢI: LẠI ĐẮC HỢP FACEBOOK: www.fb.com/laidachop Group: https://www.facebook.com/groups/dethivatly.moon/ Câu 1 [316487]: Đặt điện áp

Διαβάστε περισσότερα

1.1 Phân loại Phương trình Laplace Bài toán biên Dirichlet... 19

1.1 Phân loại Phương trình Laplace Bài toán biên Dirichlet... 19 Giáo trình Phương trình vi phân đạo hàm riêng Đặng Anh Tuấn Ngày 26 tháng 3 năm 216 Mục lục 1 Nhắc lại phương trình đạo hàm riêng cấp 2 1 1.1 Phân loại.................................. 1 1.2 Đánh giá

Διαβάστε περισσότερα

MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN

MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN I. CƠ BẢN VỀ TÍCH PHÂN 1. Một số công thức cơ tính đạo hàm [c] = [] = 1 [ α ] = α α 1 [sin] = cos [cos] = sin 1 [tan] = cos -1 [cot] = sin [ln] = 1 [log a ] =

Διαβάστε περισσότερα

ShaMO 30. f(n)f(n + 1)f(n + 2) = m(m + 1)(m + 2)(m + 3) = n(n + 1) 2 (n + 2) 3 (n + 3) 4.

ShaMO 30. f(n)f(n + 1)f(n + 2) = m(m + 1)(m + 2)(m + 3) = n(n + 1) 2 (n + 2) 3 (n + 3) 4. ShaMO 30 A1. Cho các số thực a, b, c, d thỏa mãn a + b + c + d = 6 và a 2 + b 2 + c 2 + d 2 = 12. Chứng minh rằng 36 4 ( a 3 + b 3 + c 3 + d 3) ( a 4 + b 4 + c 4 + d 4) 48. A2. Cho tam giác ABC, với I

Διαβάστε περισσότερα

Ngày 18 tháng 3 năm 2015

Ngày 18 tháng 3 năm 2015 Giải Tích Phần Tử Hữu Hạn Đại Học Khoa Học Tự Nhiên, Tp. HCM Ngày 18 tháng 3 năm 2015 Giới thiệu Giới thiệu Phương trình đạo hàm riêng-ptđhr (Partial Differential Equations-PDE) được sử dụng mô tả các

Διαβάστε περισσότερα

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT 1 CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC 1.1. Kiến thức cơ bản: DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT - Dạng này là dạng ứng dụng định luật thứ nhất nhiệt động lực học để giải các bài toán về nhiêt.

Διαβάστε περισσότερα

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2) 65 TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 53, 2009 HỆ PHÂN HOẠCH HOÀN TOÀN KHÔNG GIAN R N Huỳnh Thế Phùng Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế TÓM TẮT Một phân hoạch hoàn toàn của R n là một hệ gồm 2n vec-tơ

Διαβάστε περισσότερα

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan CHƯƠNG 5: DUNG DỊCH 1 Nội dung 1. Một số khái niệm 2. Dung dịch chất điện ly 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan 2 Dung dịch Là hệ đồng thể gồm 2 hay nhiều chất (chất tan & dung môi) mà thành

Διαβάστε περισσότερα

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG DÒNG ĐỆN SN Khái niệm: Dòng điện xoay chiều biến đổi theo quy luật hàm sin của thời gian là dòng điện sin. ác đại lượng đặc trưng cho dòng điện sin Trị số của dòng điện, điện áp sin ở

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY Trường Đại Học Bách Khoa TP HCM Khoa Cơ Khí BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LỘC HVTH: TP HCM, 5/ 011 MS Trang 1 BÀI TẬP LỚN Thanh có tiết iện ngang hình

Διαβάστε περισσότερα

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба - Размещение Εξετάζουμε την αγορά... Официально, проба Είμαστε στην ευχάριστη θέση να δώσουμε την παραγγελία μας στην εταιρεία σας για... Θα θέλαμε να κάνουμε μια παραγγελία. Επισυνάπτεται η παραγγελία

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận. BÀI TẬP CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT BÁN DẪN 1-1: Một thanh Si có mật độ electron trong bán dẫn thuần ni = 1.5x10 16 e/m 3. Cho độ linh động của electron và lỗ trống lần lượt là n = 0.14m 2 /vs và p = 0.05m 2 /vs.

Διαβάστε περισσότερα

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍH, TRỤ ĐẲNG PHƯƠNG TRNG ÀI TÁN YẾU TỐ Ố ĐỊNH. PHẦN Ở ĐẦU I. Lý do chọn đề tài ác bài toán về Hình học phẳng thường xuyên xuất hiện trong các kì thi HSG môn toán và luôn được đánh giá

Διαβάστε περισσότερα

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r Một số vấn đề về đa giác lưỡng tâm Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Giới thiệu Một đa giác lồi được gọi là lưỡng tâm khi đa giác đó vừa nội tiếp vừa ngoại tiếp đường tròn. Những đa giác

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là. Hocmai.n Học chủ động - Sống tích cực ĐỀ PEN-CUP SỐ 0 Môn: Vật Lí Câu. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa ới biên độ A à tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là. A. m A 4 B. m A C.

Διαβάστε περισσότερα

Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần.

Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần. GVLê Văn Dũng - NC: Nguyễn Khuyến Bình Dương Dao Động Cơ 0946045410 (Nhắn tin) DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA rong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần Chu kì dao động của vật là = t N rong thời

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ SỐ 1. ĐỀ SỐ 2 Bài 1 : (3 điểm) Thu gọn các biểu thức sau : Trần Thanh Phong ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP O a a 2a

ĐỀ SỐ 1. ĐỀ SỐ 2 Bài 1 : (3 điểm) Thu gọn các biểu thức sau : Trần Thanh Phong ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP O a a 2a Trần Thanh Phong 0908 456 ĐỀ THI HỌC KÌ MÔN TOÁN LỚP 9 ----0O0----- Bài :Thưc hiên phép tính (,5 đ) a) 75 08 b) 8 4 5 6 ĐỀ SỐ 5 c) 5 Bài : (,5 đ) a a a A = a a a : (a > 0 và a ) a a a a a) Rút gọn A b)

Διαβάστε περισσότερα

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG hieuchuoi@ Tháng 7.006 GIỚI THIỆU Tuyển tập đề thi này gồm tất cả 0 đề thi tuyển sinh vào trường THPT chuyên Nguyễn Trãi Tỉnh Hải Dương (môn Toán chuyên) và

Διαβάστε περισσότερα

PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG

PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ : 1. Phép tịnh tiến : a. Định nghĩa :Cho cố định. Với mỗi điểm M, ta dựng điểm M sao cho MM ' = T (M) = M sao cho : MM ' = b. Biể thức

Διαβάστε περισσότερα

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Ths. Nguyễn Tiến Dũng Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Email: dung.nguyentien3@hust.edu.vn MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sau khi học xong chương này, người

Διαβάστε περισσότερα

Câu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10

Câu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10 ĐỀ THAM KHẢO THPT QUỐC GIA 8 MÔN TOÁN (ĐỀ SỐ ) *Biên soạn: Thầy Đặng Thành Nam website: wwwvtedvn Video bài giảng và lời giải chi tiết chỉ có tại wwwvtedvn Thời gian làm bài: 9 phút (không kể thời gian

Διαβάστε περισσότερα

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm 1. Giới thiệu Ống bê tông dự ứng lực có nòng thép D2400 là sản phẩm cung cấp cho các tuyến ống cấp nước sạch. Đây là sản phẩm

Διαβάστε περισσότερα

Tự tương quan (Autocorrelation)

Tự tương quan (Autocorrelation) Tự ương quan (Auocorrelaion) Đinh Công Khải Tháng 04/2016 1 Nội dung 1. Tự ương quan là gì? 2. Hậu quả của việc ước lượng bỏ qua ự ương quan? 3. Làm sao để phá hiện ự ương quan? 4. Các biện pháp khắc phục?

Διαβάστε περισσότερα

Tự tương quan (Autoregression)

Tự tương quan (Autoregression) Tự ương quan (Auoregression) Đinh Công Khải Tháng 05/013 1 Nội dung 1. Tự ương quan (AR) là gì?. Hậu quả của việc ước lượng bỏ qua AR? 3. Làm sao để phá hiện AR? 4. Các biện pháp khắc phục? 1 Tự ương quan

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1 ÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1 ài 1: Hai quả cầu nhỏ có điện tích q 1 =-4µC và q 2 =8µC đặt cách nhau 6mm trong môi trường có hằng số điện môi là 2. Tính độ lớn lực tương tác giữa 2 điện tích. ài 2: Hai điện tích

Διαβάστε περισσότερα

có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng?

có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng? SỞ GD & ĐT TỈNH HƯNG YÊN TRƯỜNG THPT MINH CHÂU (Đề có 6 trng) ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN TOÁN LẦN NĂM HỌC 7-8 MÔN TOÁN Thời gin làm bài : 9 Phút; (Đề có câu) Họ tên : Số báo dnh : Mã đề 84 Câu : Bất phương

Διαβάστε περισσότερα

THỂ TÍCH KHỐI CHÓP (Phần 04) Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƯƠNG

THỂ TÍCH KHỐI CHÓP (Phần 04) Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƯƠNG Khó học LTðH KT-: ôn Tán (Thầy Lê á Trần Phương) THỂ TÍH KHỐ HÓP (Phần 4) ðáp Á À TẬP TỰ LUYỆ Giá viên: LÊ Á TRẦ PHƯƠG ác ài tập trng tài liệu này ñược iên sạn kèm the ài giảng Thể tich khối chóp (Phần

Διαβάστε περισσότερα

BÀI GIẢNG TOÁN TỐI ƯU

BÀI GIẢNG TOÁN TỐI ƯU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA TOÁN ***** BÀI GIẢNG TOÁN TỐI ƯU Biên soạn : TS. Hoàng Quang Tuyến Đà Nẵng - 2012 Giới thiệu Tập tài liệu này được biên soạn bởi Thầy giáo TS Hoàng Quang Tuyến,

Διαβάστε περισσότερα

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC 2003 The McGraw-Hill Companies, Inc. ll rights reserved. The First E CHƯƠNG: 01 CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC ThS Nguyễn Phú Hoàng CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN HỆ TIÊN ĐỀ TĨNH HỌC Khoa KT Xây dựng Trường CĐCN Đại

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011)

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011) Đề cương chi tiết Toán cao cấp 2 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc 1. Thông tin chung về môn học ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC

Διαβάστε περισσότερα

Phần 3: ĐỘNG LỰC HỌC

Phần 3: ĐỘNG LỰC HỌC ài giảng ơ Học Lý Thuết - Tuần 7 4/8/011 Phần : ĐỘNG LỰ HỌ Vấn đề chính cần giải quết là: Lập phương trình vi phân chuển động Xác định vận tốc vàgiatốc hi có lực tácđộng vào hệ hương 10: Phương trình vi

Διαβάστε περισσότερα

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα - Γενικά Πού μπορώ να βρω τη φόρμα για ; Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Πότε εκδόθηκε το [έγγραφο] σας; Για να ρωτήσετε πότε έχει εκδοθεί ένα έγγραφο

Διαβάστε περισσότερα

Đường tròn : cung dây tiếp tuyến (V1) Đường tròn cung dây tiếp tuyến. Giải.

Đường tròn : cung dây tiếp tuyến (V1) Đường tròn cung dây tiếp tuyến. Giải. Đường tròn cung dây tiếp tuyến BÀI 1 : Cho tam giác ABC. Đường tròn có đường kính BC cắt cạnh AB, AC lần lượt tại E, D. BD và CE cắt nhau tại H. chứng minh : 1. AH vuông góc BC (tại F thuộc BC). 2. FA.FH

Διαβάστε περισσότερα

1 Dãy số và các bài toán về dãy số Giớithiệu Định nghĩa và các định lý cơ bản Một số phương pháp giải bài toán về dãy số...

1 Dãy số và các bài toán về dãy số Giớithiệu Định nghĩa và các định lý cơ bản Một số phương pháp giải bài toán về dãy số... Mục lục 1 Dãy số và các bài toán về dãy số 4 1.1 Giớithiệu... 4 1. Định nghĩa và các định lý cơ bản................... 5 1.3 Một số phương pháp giải bài toán về dãy số............. 8 1.3.1 Dãy số thực:

Διαβάστε περισσότερα