BÀI GIẢNG TOÁN TỐI ƯU

Μέγεθος: px
Εμφάνιση ξεκινά από τη σελίδα:

Download "BÀI GIẢNG TOÁN TỐI ƯU"

Transcript

1 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA TOÁN ***** BÀI GIẢNG TOÁN TỐI ƯU Biên soạn : TS. Hoàng Quang Tuyến Đà Nẵng

2 Giới thiệu Tập tài liệu này được biên soạn bởi Thầy giáo TS Hoàng Quang Tuyến, sử dụng cho giảng dạy môn Toán Tối Ưu trong chương trình đào tạo thạc sỹ ngành Phương Pháp Toán Sơ Cấp của Đại Học Đà Nẵng. Đã có một số bản đánh máy tài liệu này, nhưng các bản trước đó đều có khá nhiều lỗi chẳng hạn như thiếu một số dòng, sai ký hiệu, sai công thức,... Mình đã mượn thầy Tuyến bản viết tay giáo trình của môn Toán Tối Ưu của thầy và soạn lại trên Latex. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn học viên khóa sau đỡ vất vả hơn khi học môn này. Đây là bản đầu tiên nên có thể vẫn còn một vài chỗ nhầm lẫn, mong được mọi người cùng góp ý để giáo trình được hoàn thiện một cách chính xác nhất. Mọi ý kiến đóng góp, xin gửi vào địa chỉ của mình i

3 Chương 1 CƠ BẢN VỀ GIẢI TÍCH LỒI 1.1 Tập lồi Các ký hiệu: Một vector a luôn hiểu là một vector cột. Chuyển vị của vector a là một vector hàng a T. Tích vô hướng của hai vector a, b là a, b hay a T b. Tập các số thực là R. Định nghĩa 1.1. Đường thẳng đi qua hai điểm a, b trong không gian Euclid n-chiều R n là tập hợp các điểm x R n có dạng x = λa + (1 λ)b, λ R. Định nghĩa 1.2. Đoạn thẳng nối hai điểm a, b trong R n là tập hợp các điểm x R n có dạng x = λa + (1 λ)b, 0 λ 1. Định nghĩa 1.3. Tập M R n gọi là đa tạp affine nếu với hai điểm bất kỳ x, y M thì đường thẳng đi qua x, y cũng thuộc M. Tức là λx + (1 λ)y, x, y M, λ R. Mỗi đa tạp affine đều có duy nhất một không gian con L song song với nó. Tức là L = M + a, a R n. Thứ nguyên của M là thứ nguyên của L. Định nghĩa 1.4. Siêu phẳng trong R n là tập {x = (x 1, x 2,... x n ) x 1 a 1 + x 2 a x n a n = α, a i R, i = 1..n, α R}. 1

4 2 Ví dụ Siêu phẳng trong không gian 2 chiều là đường thẳng, trong không gian 3 chiều là mặt phẳng. Bài tập 1.1. Siêu phẳng có phải là đa tạp? Định nghĩa 1.5. (Về các nửa không gian) Nửa không gian đóng trong R n là tập { x = (x1, x 2,... x n ) x1 a 1 + x 2 a x n a n α, a i R, i = 1..n, α R }. Nửa không gian mở trong R n là tập {x = (x 1, x 2,... x n ) x 1 a 1 +x 2 a x n a n < α, a i R, i = 1..n, α R} Đây là các nửa không gian được xác định bởi siêu phẳng x 1 a 1 + x 2 a x n a n = α Hai nửa không gian đóng, mở nằm bên kia siêu phẳng so với hai nửa siêu phẳng trên là {x = (x 1, x 2,... x n ) x 1 a 1 + x 2 a x n a n α, a i R, i = 1..n, α R}, {x = (x 1, x 2,... x n ) x 1 a 1 + x 2 a x n a n > α, a i R, i = 1..n, α R}. Định nghĩa 1.6. (Tập lồi) Tập D R n gọi là tập lồi nếu a, b D và λ [0, 1] ta có λa + (1 λ)b D. Định nghĩa 1.7. (Nón lồi) Tập D R n gọi là nón lồi nếu x, y D thì x + y D và tx D, t 0. Ví dụ R n + là nón lồi. Bài tập 1.2. Nón lồi có phải là tập lồi? Định nghĩa 1.8. (Bao lồi) Bao lồi của tập A là tập lồi nhỏ nhất chứa A, ký hiệu CovA. Ví dụ A = {x; y} CovA = {λx + (1 λ)y 0 λ 1}.

5 Định nghĩa 1.9. (Tổ hợp lồi của hai tập). Cho A R n, B R n, tổ hợp lồi của A và B là tập hợp các điểm thuộc R n có dạng x = λa + (1 λ)b, a A, b B, 0 λ 1. Bài tập 1.3. Tổ hợp lồi là tập lồi? Định lý 1.1. Tập lồi là đóng với phép giao, phép cộng, phép nhân với một số và phép lấy tổ hợp tuyến tính. Tức là, nếu A, B là hai tập lồi trong R n thì các tập sau đây cũng lồi : i) A B := {x x A, x B}, ii) λa + βb := {x = λa + βb a A, b B, λ, β R}. Định nghĩa Thứ nguyên của một tập lồi A là thứ nguyên của đa tạp affine nhỏ nhất chứa A, gọi là bao affine của A ký hiệu là affa. Thứ nguyên của tập lồi A ký hiệu là dima. Nhận xét 1. Nếu A R n thì dima n. Định nghĩa Tập hợp các điểm trong tương đối của một tập A R n là tập hợp ria := {x A U(x), U(x) affa A}, trong đó : U(x) là lân cận mở của x. Bài tập 1.4. Nếu A và lồi thì ria. Định nghĩa Một tập hợp được gọi là tập lồi đa diện (hay khúc lồi) nếu nó là giao của hữu hạn các nửa không gian đóng. Như vậy, khúc lồi là tập hợp thỏa mãn các bất phương trình dạng : a 11 x 1 + a 12 x a 1n x n b 1 a 21 x 1 + a 22 x a 2n x n b 2... a m1 x 1 + a m2 x a mn x n b m Hệ bất phương trình này có thể viết dưới dạng Ax b, trong đó a 11 a a 1n x 1 b 1 A = a 21 a a 1n ; x = x 2. ; b = b 2. a m1 a m2... a mn x n b m 3

6 4 Nhận xét 2. Khúc lồi là một tập đóng, có thể không bị chặn. Định nghĩa Một khúc lồi bị chặn gọi là đa diện lồi. Một tập con A của khúc lồi A được gọi là một diện của A nếu: a, b A, x = λa + (1 λ)b; 0 < λ < 1, x A a, b A. Nhận xét 3. Mọi diện của một tập lồi đa diện cũng là tập lồi đa diện. (Chứng minh nhận xét này xem như bài tập) Một diện có thứ nguyên 0 gọi là một đỉnh (điểm cực biên). Cạnh là diện có thứ nguyên bằng 1. Định nghĩa Điểm x C gọi là điểm cực biên của tập C (C không nhất thiết lồi) nếu C không có đoạn thẳng nào nhận x làm điểm trong. Định nghĩa Một vector h 0 được gọi là phương vô hạn của tập C nếu : x + λh C, x C, λ > 0. Định lý 1.2. i) Mọi khúc lồi không chứa trọn một đường thẳng đều có ít nhất một đỉnh. ii) Mọi khúc lồi A có đỉnh đều là tập { A := x = λ i v i + } β j d j λ i = 1, λ i, β j 0. i I j J Trong đó: v i {Tập I đỉnh}, d j {Tập J phương vô hạn} Chú ý i) Nếu khúc lồi A bị chặn thì A chỉ là tổ hợp lồi của các đỉnh (tập I đỉnh): { A := x = } λ i v i λ i = 1, λ i 0,. i I i I ii) Nếu D là tập lồi đa diện (khúc lồi) thì D có thể biểu diễn: D = E + D 0, trong đó: E là không gian con, D 0 là khúc lồi có đỉnh. i I

7 5 Định nghĩa Ta nói siêu phẳng H = {x v, x = α} tách hai tập A và B nếu: v, a α, v, a α, a A, b B, (1.1) ta nói H tách hẳn A và B nếu (1.1) có ít nhất một đẳng thức thực sự. Định lý 1.3. Cho A là một tập lồi đóng và x 0 / A. Lúc đó tồn tại một siêu phẳng tách A và x 0 Hệ quả (Bổ đề Farkas) Cho a R n và A là ma trận cấp mxn. Khi đó: a, x 0, x thỏa mãn Ax 0 y 0 R m sao cho a = A T y. Nhận xét 4. Ý nghĩa hình học của bổ đề là siêu phẳng đi qua gốc tọa độ a, x = 0 tách nón {x Ax 0} về một phía khi và chỉ khi vector pháp tuyến a của siêu phẳng thuộc nón sinh bởi các hàng của ma trận A. 1.2 Hàm lồi Giáo trình này chỉ xét các hàm số thực và nhận giá trị hữu hạn. Định nghĩa x, y A, 0 λ 1, Hàm số f xác định trên tập lồi A gọi là hàm lồi trên A nếu : f(λx + (1 λ)y) λf(x) + (1 λ)f(y). Hàm f gọi là lồi chặt nếu : f(λx + (1 λ)y) < λf(x) + (1 λ)f(y), x, y A, 0 < λ < 1. Hàm f gọi là tựa lồi (quasi convex) trên A nếu λ R, tập mức {x A f(x) λ} là một tập lồi. Hàm f gọi là tựa lõm (quasi convcave) trên A nếu f tựa lồi. Ví dụ f(x) = a, x + α b, x + β Định nghĩa Các hàm λf, f + g và max(f, g) được định nghĩa như sau: (λf)(x) := λf(x), (f + g)(x) := f(x) + g(x), max(f, g)(x) := max{f(x), g(x)}.

8 6 Định lý 1.4. Cho f là hàm lồi trên tập lồi A và g là hàm lồi trên tập lồi B. Lúc đó trên A B các hàm sau là lồi: i) λf + βg, λ, β 0, ii) max(f, g). Chứng minh định lý này như bài tập. Định lý 1.5. Một hàm lồi xác định trên tập lồi A thì liên tục tại mọi điểm trong của A. Chú ý: Hàm lồi xác định trên tập lồi thì liên tục tại mọi điểm trong, chưa chắc liên tục trên điểm biên. Kí hiệu: f (a) hoặc f(a) là đạo hàm của f tại a. Định lý Cho f : A R là một hàm khả vi trên tập lồi mở A. Điều kiện cần và đủ để f lồi trên A là : f(x) + f(x), y x f(y), x, y A. 2. Nếu f khả vi hai lần thì f lồi trên A khi và chỉ khi x A ma trận Hessian H(x) của f tại x xác định không âm,tức là : y T H(x)y 0, x A, y R n. Chú ý Tính khả vi của một hàm lồi giữ vai trò quan trọng bậc nhất trong tối ưu hóa. Định nghĩa Ta gọi đạo hàm theo hướng d của một hàm số f (không nhất thiết lồi) tại x là một đại lượng số : nếu giới hạn này tồn tại. f (x, d) := lim λ 0 + f(x + λd) f(x) λ Định lý 1.7. Nếu f là một hàm lồi trên tập A thì x A và d R n sao cho x + d A đạo hàm theo hướng d của f tại x luôn tồn tại và nghiệm đúng f (x, d) f(x + d) f(x). Ngoài ra, với mỗi x cố định, f (x,.) là hàm lồi trên tập lồi {d : x + d A}.

9 7 Nhận xét 5. Nếu f khả vi thì: f (x, d) = f(x), d, d Hàm lồi chưa chắc khả vi tại mọi điểm Định nghĩa Cho f là một hàm trên tập lồi A. Một vector y R n được gọi là dưới vi phân tại x A nếu f(x) f(x ) + y, x x, x A. Tập các điểm y thỏa mãn bất đẳng thức này được ký hiệu f(x ). Trường hợp f(x ) chỉ có một điểm ta nói f khả vi tại x. Nhận xét 6. i) Tương tự trường hợp hàm một biến, bất đẳng thức f(x) f(x ) + y, x x, x A có nghĩa rằng siêu phẳng đi qua điểm (x, f(x )) nằm dưới đồ thị hàm số. ii) Tập f(x ) có thể rỗng, tuy nhiên với hàm lồi khác. Định lý 1.8. Cho f là hàm lồi (hữu hạn) trên tập lồi A. Khi đó f có dưới vi phân tại mọi điểm trong tương đối ria. Nhận xét 7. Nếu A R n thì f có dưới vi phân tại mọi điểm vì rir n R n. 1.3 Tính chất cực trị Cho D R n, D và hàm số f : D R (không nhất thiết lồi). Định nghĩa Một điểm x D được gọi là cực tiểu địa phương của f trên D nếu tồn tại một lân cận mở U của x sao cho f(x ) f(x) với mọi x D U. Điểm x được gọi là cực tiểu tuyệt đối (toàn cục) của f trên D nếu : f(x ) f(x), x D. Dưới đây là hai tính chất cơ bản về cực trị của hàm lồi : Định lý 1.9.

10 8 i) Mọi điểm cực tiểu địa phương của một hàm lồi trên một tập lồi đều là điểm cực tiểu tuyệt đối. ii) Nếu x là điểm cực tiểu của hàm lồi f trên tập lồi D và x intd thì 0 f(x ). Định lý Cực đại của hàm lồi (nếu có) trên tập lồi có điểm cực biên bao giờ cũng đạt tại một điểm trên biên.

11 Chương 2 ĐIỀU KIỆN TỐI ƯU 2.1 Bài toán tối ưu Nhiều vấn đề thực tế trong các lĩnh vực đều có thể mô tả như một bài toán tối ưu. Ví dụ Một xí nghiệp sản xuất n loại sản phẩm cần sử dụng m loại nguyên liệu khác nhau. Gọi x j là số lượng sản phẩm thứ j(j = 1, n) và c j là lãi thu được của một sản phẩm j. Biết rằng để sản xuất một sản phẩm loại j cần một lượng nguyên liệu a ij (i = 1, m). Gọi b i là số lượng tối đa của nguyên liệu i mà xí nghiệp có. Bài toán đặt ra là hãy sản xuất mỗi loại sản phẩm với số lượng bao nhiêu để tổng lợi nhuận thu được là lớn nhất. Ta có mô hình toán học của bài toán trên như sau: n max c j x j (2.1) j=1 với điều kiện : n a ij x j b i, i = 1, m, (2.2) j=1 x j 0, j = 1, n, (2.3) Dạng tổng quát của bài toán tối ưu được mô tả như sau: min f(x) Với điều kiện x D, (2.4) max f(x) Với điều kiện x D. (2.5) 9

12 10 Trong đó, D là một tập (có thể rỗng) trong không gian nào đó, f là hàm số thực xác định trên một tập chứa D. Thông thường D được môt tả như tập nghiệm của hệ đẳng thức (bất đẳng thức), cũng có thể là tập nghiệm của hệ phương trình vi phân (tích phân). D thường được gọi là tập phương án chấp nhận được. Chú ý min{f(x) x D} = max{ f(x) x D}, Và tập các lời giải tối ưu cho hai bài toán này trùng nhau. Do đó, ta có thể đưa bài toán tìm cực đại về bài toán tìm cực tiểu và ngược lại. đối): Xét bài toán (2.4), có bốn khả năng xảy ra đối với nghiệm tối ưu (tuyệt 1. D là một tập rỗng (không có phương án chấp nhận được). 2. Cực tiểu của f trên D bằng. 3. Cực tiểu của f trên D hữu hạn nhưng không đạt trên D. 4. f đạt cực tiểu hữu hạn trên D. Để tổng quát, nhiều khi người ta thay inf cho min và sup cho max. Định nghĩa inf của hàm f trên tập D là số t lớn nhất thỏa mãn t f(x), x D. Ký hiệu: inf của f trên D là inf f(d) 2. sup của hàm f trên tập D là số t nhỏ nhất thoản mãn t f(x), x D. Ký hiệu : sup của f trên D là sup f(d). Ví dụ min e x với ràng buộc x < 0 không đạt cực tiểu trên tập x < 0 nhưng inf x<0 ex = 0 Từ nay về sau, ta xét bài toán tối ưu trong không gian Euclide -R n : min f(x) với điều kiện x D. (2.6) Trong đó D là tập đóng trong R n gọi là miền chấp nhận được hay miền ràng buộc của bài toán (2.6). Một điểm thuộc D gọi là điểm chấp nhận được. f là hàm số xác định trên một tập nào đó chứa D và được gọi là hàm mục

13 11 tiêu. Bài toán (2.6) được gọi là một quy hoạch lồi nếu D lồi và f lồi trên D. Sau đây, để khảo sát sự tồn tại nghiệm của bài toán tối ưu, ta nhắc lại một số khái niệm giải tích. Định nghĩa Một hàm f xác định trên X gọi là nửa liên tục dưới tại điểm x 0 X nếu ϵ > 0, δ > 0 sao cho : f(x) f(x 0 ) ϵ, x X thỏa mãn : x x 0 < δ. 2. Hàm f gọi là nửa liên tục trên tại x 0 nếu f là nửa liên tục dưới tại x 0. Hình 2.1: Minh họa hàm nửa liên tục dưới tại x 0 Chú ý Hàm f nửa liên tục dưới trên tập đóng X khi và chỉ khi t R tập mức: levf(x) = {x X f(x) t} là tập đóng.

14 12 Định lý 2.1. Điều kiện cần và đủ để hàm f đạt cực tiểu trên D là tập F (D) := {t R f(x) t, x D} đóng và bị chặn dưới. Chứng minh. Nếu x là điểm cực tiểu của f trên D thì F (D) := [f(x ), + ) là đóng (do phần bù mở), và bị chặn dưới bởi f(x ). Ngược lại F (D) bị chặn dưới suy ra: inf F (D) = t >. Do F (D) đóng t F (D) x D : t = f(x ) Vậy, x là một điểm cực tiểu của f trên D. Định lý 2.2. Nếu D compact và f nửa liên tục dưới trên D thì f đạt cực tiểu trên D. Chứng minh. Đặt t = inf f(d). Theo định nghĩa inf tồn tại {x n } D : f(x n ) t. Do D compact nên tồn tại dãy con của {x n } hội tụ đến x D. Do f nửa liên tục dưới: f(x n k ) f(x ) ϵ Qua giới hạn ta được: t = lim f(x n k ) f(x ) Do t là inf t = f(x ). Suy ra x là điểm cực tiểu của f trên D. 2.2 Điều kiện tối ưu và đối ngẫu Lagrange Điều kiện tối ưu Định nghĩa 2.3. Một vector d 0 được gọi là hướng chấp nhận được của tập D tại x D nếu tồn tại số thực λ > 0 sao cho: x + λd D với mọi 0 < λ λ. Tập các hướng chấp nhận được của D tại x được ký hiệu là D(x ) và bao đóng là D(x ). Định lý 2.3. Giả sử f khả vi trong một tập mở chứa D. Nếu x là cực tiểu địa phương của f trên D thì d T f(x ) 0 với mọi d D(x ). Chứng minh. Khai triển Taylor tại x : f(x + λd) = f(x ) + λ f(x ), d + r(λd), trong đó: r(h) h 0 khi h 0. Từ đây và do x cực tiểu địa phương, d D(x ) nên: f(x + λd) f(x ) 0, λ đủ nhỏ. λ f(x ), d + r(λd) 0, λ đủ nhỏ. d T f(x ) = f(x ), d 0, d D(x ).

15 13 Nếu d D(x ) thì suy ra: d = lim k d k với d k D(x ). Vì d k, f(x ) 0, cho k + ta được: d T f(x ) = d, f(x ) 0, d D(x ). Định nghĩa 2.4. Một vector x D được gọi là điểm dừng của f trên D nếu d T f(x ) 0, d D(x ). Nhận xét Nếu x int(d) thì D(x ) = R n và f(x ) = 0. (Chứng minh: Lấy d = f(x ) và d = f(x ) thế vào công thức điểm dừng). 2. Từ định lý 2.3, nếu x là cực tiểu địa phương thì x là điểm dừng, tuy nhiên điều ngược lại không đúng. Chẳng hạn 0 là điểm dừng của f(x) = x 3 nhưng nó không phải là cực tiểu trên đoạn [a, b] chứa điểm 0 nào. Tuy vậy, với quy hoạch lồi điểm dừng chính là điểm cực tiểu. Định lý 2.4. Giả sử D là một tập lồi, f là một hàm lồi khả vi trên tập mở chứa D. Lúc đó, điều kiện cần và đủ cho x D làm hàm cực tiểu f trên D là x là điểm dừng của f trên D. Chứng minh. ) x cực tiểu f trên D nên suy ra x là điểm dừng (định lý 2.3). ) Do f và D lồi, lấy bất kỳ x D và 0 < t < 1, ta có: f(x + t(x x )) = f(tx + (1 t)x ) tf(x) + (1 t)f(x ) Qua giới hạn cho t 0 + : f(x + t(x x )) f(x ) t f(x + t(x x )) f(x ) lim t 0 + t f(x) f(x ) = (x x ) T f(x ) f(x) f(x ) Mà (x x ) T f(x ) 0 (điểm dừng) nên suy ra f(x) f(x ), x D. Trong các bài toán quy hoạch miền D thường gặp là tập nghiệm của hệ bất phương trình và phương trình sau: g j (x) 0, (j = 1, m); h i (x) = 0, (i = 1, k) (2.7) Trong đó g j, h i là hàm xác định trong tập mở chứa D. Dễ thấy nếu g j lồi, h i affine(tuyến tính) thì D lồi, đóng.

16 Định nghĩa 2.5. Đối với bài toán tối ưu (2.6) với miền D được cho như (2.7) thì hàm Lagrange được định nghĩa: L(x, λ, µ) = f(x) + m λ j g j (x) + j=1 k µ i h i (x). Sử dụng hàm Lagrange ta thu được điều kiện cần (và đủ nếu là quy hoạch lồi) tối ưu. Khái niệm điều kiện chính quy: Cho x 0 là điểm chấp nhận được của (2.7). Giả sử các hàm g j, h i của (2.7) khả vi. Ký hiệu S(x 0 ) là tập các vector d thỏa mãn hệ tuyến tính: hj (x 0 ), d = 0, j = 1, k, (2.8) i=1 14 gi (x 0 ), d 0, i A(x 0 ), (2.9) trong đó A(x 0 ) là tập chỉ số i có g i (x 0 ) = 0. Cho x 0 D (D cho bởi (2.7)). Ta nói rằng : điều kiện chính quy được thỏa mãn tại x 0 nếu D(x 0 ) = S(x 0 ) Bổ đề 2.1. x 0 D có D(x 0 ) S(x 0 ) Chứng minh. Cho d D(x 0 ), nếu (phản chứng) d T g i (x 0 ) > 0, (i A(x 0 ) thì do g i khả vi: g i (x 0 + td) > g i (x 0 ) = 0, t đủ nhỏ trái với giả thiết d D(x 0 ). Tương tự, j ta phải có d T h j (x 0 ) = 0 vì nếu ngược lại thì h j (x 0 + td) 0 d / D(x 0 ) mâu thuẫn. Vậy D(x 0 ) S(x 0 ). Do S(x 0 ) đóng D(x 0 ) S(x 0 ). Định lý 2.5. (Định lý Kuhn-Tucker) Giả sử các hàm f, g j, h i (j = 1, m, i = 1, k khả vi liên tục trên tập mở chứa D. Cho x là cực tiểu địa phương của bài toán (2.7) và tại đó D(x 0 ) = S(x 0 ) (điều kiện chính quy được thỏa mãn). Lúc đó tồn tại các vector λ = (λ 1, λ 2,..., λ m 0 và µ = (µ 1, µ 2,..., µ k ) sao cho: m k f(x ) + λ j g j (x ) + µ i h i (x ) = 0. (2.10) j=1 i=1 λ jg j (x ) = 0, j = 1,..., m. (2.11) Nếu (2.6) là quy hoạch lồi, tức là f, g j (j = 1, m) là các hàm lồi và h i (i = 1, k) là hàm affine và thỏa mãn điều kiện chính quy thì (2.10) và (2.11) cũng là điều kiện đủ để x D là lời giải của (2.6).

17 15 Chứng minh. Dùng khai triển Taylor f(x + λd) = f(x ) + f(x ), λd + r(λd) f(x ), λd 0, d D(x ). Do x chính quy (D(x ) = S(x )) nên f(x ), λd 0, d S(x ). Áp dụng bổ đề Farkas với ma trận A có các dòng: g j (x ), j A(x ), h i (x ), h i (x ), i = 1, k. chú ý điều kiện (2.8) h i (x ), λd = 0 tương đương với h i (x ), λd 0 và h i (x ), λd 0. Ta có các số thực λ j 0, j A(x ) và α i 0, β i 0, i = 1, k sao cho: Đặt: λ j = và (2.11). f(x ) + { j A(x ) λ j g j (x ) + k (α i β i ) h i (x ) = 0. i=1 λ j, j A(x ) λ j = 0, j / A(x ), và µ i = α i β i, i = 1, k, ta được (2.10) Học viên kiểm tra kết quả (2.11) Ngược lại, nếu (2.6) là quy hoạch lồi. Giả sử x không tối ưu (phản chứng). Khi đó x D : f(x) < f(x ). Đặt d = x x d D(x ) ta có: f(x f(x + td) f(x ) ), d = lim < 0 (2.12) t 0 t Mặt khác λ j g j (x ) = 0, j nên λ j = 0 nếu j / A(x ) (chú ý rằng D(x ) = S(x )) Vậy: Với h i, dễ dàng suy ra: λ j g j (x ), d 0, j (2.13) h i (x ), d = 0, i (chú ý tính chất lồi của hàm affine) (2.14) Kết hợp (2.12),(2.13) và (2.14), ta được: m k f(x ), d + λ j g j (x ), d + µ i h i (x ), d < 0 j=1 i=1 Mâu thuẫn với (2.10). Vậy x phải là nghiệm tối ưu.

18 Chú ý Các điều kiện (2.10) và (2.11) gọi là điều kiện Kuhn-Tucker. Các số λ, µ gọi là các nhân tử Lagrange Đối ngẫu Lagrange Cho bài toán ban đầu: (P ) min f(x) Với ràng buộc: x X, g j (x) 0, j = 1, m Từ bài toán ban đầu (P) xây dựng một bài toán tối ưu khác có dạng: (D) max d(y) Với ràng buộc: y Y Định nghĩa 2.6. Ta nói D là bài toán đối ngẫu của (P ) nếu với mọi điểm chấp nhận x của (P ) và y của (D) ta có: f(x) d(y) Cặp đối ngẫu (P ) và (D) giọi là chính xác nếu x X, y Y sao cho f(x ) = d(y ). Tức là x là nghiệm của bài toán (P ) và y là nghiệm của bài toán (D). Đối ngẫu Lagrange của (P ) được xây dựng như sau: 1. Xây dựng hàm Lagrange L(x, y) = f(x) + m y j g j (x). j=1 2. Xây dựng hàm mục tiêu của bài toán đối ngẫu (D): 3. Miền ràng buộc của 4. Bài toán đối ngẫu (D): d(y) := inf L(x, y). x X (D) : Y := R m + (D) sup y 0 d(y) = sup y 0 inf L(x, y). x X

19 17 Định lý 2.6. Bài toán (D) là đối ngẫu của bài toán (P). Chứng minh. Cho x là chấp nhận của (P) và y là chấp nhận của (D). Do g j (x) 0 j, y j 0 m y j g j (x) 0. j=1 Do đó: f(x) L(x, y) inf L(x, y) = d(y). x X Định lý 2.7. Giả sử: i) Bài toán (P) có nghiệm. ii) f và g j (j = 1, m) là các hàm lồi, liên tục trên tập đóng lồi X. iii) Điều kiện Slater thỏa mãn, tức x 0 : g j (x 0 ) < 0, j. Khi đó (P) và (D) là cặp đối ngẫu chính xác. Chứng minh. Ký hiệu: g(x) = (g 1 (x), g 2 (x),..., g m (x)). Ta nói g là lồi khi mọi tọa độ của g lồi. Xét tập A := {(t, z) R R m t > f(x), z g(x), x X} Do f, g là tập lồi. Giả sử x là nghiệm của (P ), khi đó (f(x ), 0) / A. Theo định lý tách ta có: (α, y) 0, (α, y) R R m sao cho αt + y, z αf(x ), (t, z) A (2.15) Do f, g liên tục nên (2.15) cũng đúng (t, z) A (bao đóng của A), thế vào (2.15) ta có: αf(x) + y, z αf(x ), x X (2.16) Chú ý rằng trong (2.16), bên trái là hàm Lagrange của bài toán (P ), nếu ta chỉ được y 0 và α > 0 (để chia 2 vế). Trước hết ta chứng tỏ y 0 Giả sử tồn tại một tọa độ y j < 0. Khi đó ta lấy (t 0, z 0 ) A, ta xây dựng điểm (t 0, z) = (t 0, z 0 + ξc j ). m {}}{ Trong đó c j = ( 0, 0,..., 1, 0,..., 0) T và ξc j 0. }{{} thứ j

20 18 Ta thấy ngay (t 0, z 0 ) = (t 0, z 0 + ξc j ) A. Thế (t 0, z 0 ) vào (2.15) và cho ξ + ta được: αf(x ) (hữu hạn) Vô lý. Vậy y 0. Tương tự, α 0. Hơn nữa α > 0 vì nếu ngược lại (α = 0), thế vào (2.16): y, g(x) 0, x X Điều này mâu thuẫn với giả thiết Slater ( x 0 X : y, g(x 0 ) < 0). Chia 2 vế của (2.16) cho α ta có: y f(x) + α, g(x) f(x ), x X (2.17) Áp dụng định lý (2.6): Kết hợp (2.18) với (2.19) ta được: d( y α ) = min x X (f(x) + y, g(x) ) f(x ). (2.18) Tức (P ) và (D) là cặp đối ngẫu chính xác. f(x ) max d(y). (2.19) y 0 d(y ) = d( y α ) = f(x ). (2.20) Điểm yên ngựa Điểm yên ngựa là phương án rất hiệu quả khi nghiên cứu các điều kiện tối ưu và đối ngẫu. Định nghĩa 2.7. Cho X R n, Y R m và F : X Y R. Một điểm (x, y ) X Y được gọi là điểm yên ngựa của hàm F trên X Y nếu: F (x, y) F (x, y ) F (x, y ), x X, y Y. Nhận xét 9. Nếu (x, y ) là điểm yên ngựa thì x là điểm cực tiểu của F (., y ) trên X và y là cực đại của hàm F (x,.) trên Y. Hãy xét điểm yên ngựa của hàm Lagrange của bài toán (P ): m L(x, y) = f(x) + y j g j (x). j=1 Định lý 2.8. Điểm (x, y ) X R m + X R m + khi và chỉ khi là điểm yên ngựa của L(x, y) trên

21 19 i) x làm cực tiểu của hàm L(x, y ) trên X. ii) g j (x ) 0, (j = 1, m). iii) yj g j (x ) = 0, (j = 1, m). Chứng minh. i) (x, y ) là điểm yên ngựa i) là hiển nhiên. ii) Nếu tồn tại một g j (x ) > 0, lấy y = ξe 1 với e 1 = (1, 0, 0,..., 0). ξ 0 ξe 1 R m + cho ξ + L(x, ξe 1 ) + mâu thuẫn (vì L(x, ξe 1 ) L(x, y ), ξe 1 ). iii) ) Để ý rằng: L(x, 0) = f(x ) f(x ) + Mặt khác L(x, y ) L(x, 0) nên y, g(x ) }{{} 0 f(x ) f(x ) + y, g(x ) y, g(x ) = 0. = L(x, y ). Nhưng do: g(x ) 0, y 0 nên suy ra y j g j (x ) = 0, j [1, m] ) Ngược lại, do i) nên ta chỉ cần chứng minh L(x, y ) = max y 0 L(x, y). Thật vậy, từ ii), iii) có ngay L(x, y ) = f(x ) f(x ) + y, g(x ) = L(x, y), y 0. Suy ra y làm cực đại hàm L(x,.) trên R m +. Định lý 2.9. Nếu (x, y ) là điểm yên ngựa của L(x, y) trên X R m + thì x là nghiệm của (P ) và y là nghiệm của (D). Chứng minh. Do (x, y ) là điểm yên ngựa, theo định lý (2.8) i), ii), iii) suy ra: L(x, y ) = f(x ) f(x) + y, g(x), x X. Vì g(x) 0 (điều kiện ràng buộc của bài toán (P ) nên f(x ) f(x) x X x argmin(p ).

22 20 Hơn nữa, y 0 ta có: Mặt khác: d(y) = inf x X [f(x) + y, g(x) ] f(x ) + y, g(x ) f(x ). d(y ) := inf x X L(x, y ) = min x X L(x, y ) = L(x, y ) = f(x ). Suy ra y là nghiệm của bài toán đối ngẫu (D). Định lý Giả sử (P ) là một quy hoạch lồi (X, f, g lồi) thỏa mãn điều kiện Slater. Lúc đó x là lời giải của (P ) khi và chỉ khi tồn tại y 0 để (x, y ) là điểm yên ngựa của L(hàm Lagrange) trên X R m + và y là nghiệm của bài toán đối ngẫu (D). Chứng minh. ) Suy ra từ định lý (2.9) ) Giả sử x argmin(p ). Do (P ) lồi, thỏa mãn điều kiện Slater (tức x 0 X : g j (x 0 ) < 0, j = 1, m). Do đó, theo định lý (2.7) cặp (P ), (D) là đối ngẫu chính xác: Theo định nghĩa của d(y ): f(x ) = d(y ) với y 0 f(x ) = d(y ) = inf x X L(x, y ) Nghĩa là x là điểm cực tiểu của L(., y ) (thỏa mãn điều kiện i) của định lý (2.8)) Ngoài ra f(x ) f(x) + y, g(x), x X g(x ) = 0, y, g(x ) = 0 ii), iii) của định lý (2.8) thỏa mãn. Thế thì (x, y ) là điểm yên ngựa của L(x, y) trên X R m +. Theo định lý (2.9) y là nghiệm của (D). 2.3 Bài tập chương 2 Bài tập 2.1. Cho f tựa lồi trên tập lồi A, chứng minh rằng x, y A và z = tx + (1 t)y, 0 t 1 ta có: f(z) max{f(x), f(y)}.

23 21 Bài tập 2.2. Chứng minh rằng f đạt cực tiểu tuyệt đối trên D nếu 1. D đóng, D. 2. f nửa liên tục dưới trên D. 3. t R để tập mức {x D f(x) t} = và bị chặn. Bài tập 2.3. Viết điều kiện Kuhn-Tucker tại x = 1 của bài toán tối ưu. min{ x 2 : 1 x 1}. Bài tập 2.4. Tìm điểm yên ngựa của hàm số K(x, y) = x.y trên R R. Bài tập 2.5. Chứng minh rằng hàm Lagrange của bài toán tối ưu min{ x 2 : 1 x 1}, không có điểm yên ngựa trên R + R 2 +. Bài tập 2.6. Viết bài toán đối ngẫu của quy hoạch toàn phương min{ 1 2 xt Qx + q T x}, với ràng buộc: Ax b, x 0 Trong đó Q và A là các ma trận n n, m n.

24 Chương 3 PHƯƠNG PHÁP CÓ THỂ VÀ PHƯƠNG PHÁP TUYẾN TÍNH HÓA Phương pháp có thể là phương pháp rất hiệu quả để giải các bài toán tối ưu phi tuyến. 3.1 Hướng chấp nhận tụt Định nghĩa 3.1. Xét bài toán min{f(x) x D}. (3.1) Ta nói rằng một vector d 0 là hướng chấp nhận tụt của bài toán (3.1) tại điểm x D nếu: d D(x) và theo hướng d, hàm f(x) giảm. Xét bài toán min f(x) (3.2) với ràng buộc: x D := {x R n g(x) 0}, trong đó g(x) lồi, xác định trên R n. Chú ý g lồi g liên tục tại mọi x int(d) và luôn giả thiết D là tập compact. Mệnh đề 3.1. Giả sử D được cho bởi (3.2), với g lồi, liên tục trên R n. Giả sử g(x k ) = 0. Khi đó d là hướng chấp nhận được tại x k khi và chỉ khi bài toán 22

25 23 tối ưu một biến min 0 t λ g(xk + td) (3.3) có nghiệm t k > 0. Chứng minh. ) Nếu t k là nghiệm của (3.3) g(x k + t k d) g(x k ) = 0. Do g lồi suy ra: g(x k + t k d) 0, t [0, t k ] d D(x k ). ) Vì d D(x k ) λ > 0 : g(x k + t k d) 0, t [0, λ] Và do g(x k ) = 0 nên suy ra bài toán (3.3) có ít nhất một nghiệm t k > Phương pháp FRANK-WOLFE (phương pháp hướng có thể) Xét bài toán quy hoạch tuyến tính min f(x) (3.4) với ràng buộc: x D := {x Ax b, x 0} trong đó f khả vi liên tục trên D, A là ma trận (a ij ) m n, b R m và D bị chặn. * Thuật toán hướng chấp nhận tụt (Frank-Wolfe) 1. Bước 1: Dùng quy hoạch tuyến tính (nếu cần) tìm điểm xuất phát x k D, k = Bước 2: Tính f(x k ) a. Nếu f(x k ) = 0 dừng. b. Nếu f(x k ) 0, giải quy hoạch tuyến tính: (L(x k )) min{ f(x k ), x x k x D} thu được lời giải là u k (một đỉnh của D). i. Nếu f(x k ), u k x k 0 dừng.

26 24 ii. Nếu f(x k ), u k x k < 0 d k := u k x k 0 là hướng chấp nhận tụt (Bài tập: Áp dụng khai triển Taylor cho f). Theo hướng d k tìm x k+1 D sao cho f(x k+1 ) < f(x k ) thông qua giải bài toán một biến min{f(x k + td k ), 0 t 1} được nghiệm t k > 0. Khi đó lấy x k+1 = x k + t k d k thế x k := x k+1, quay lại bước 2. Thuật toán này hội tụ theo định lý sau: Định lý 3.1. Thuật toán giải bài toán (3.4) cho kết quả: i) f(x k+1 ) < f(x k ), k. ii) Nếu thuật toán dừng ở x k thì x k là điểm dừng của f trên D. Nếu thuật toán vô hạn thì mọi điểm tụ của dãy {x k } đều là điểm dừng. iii) Nếu f lồi thì mọi điểm dừng đều là nghiệm của (3.4). Ngoài ra dãy {f(x k )} hội tụ đến giá trị tối ưu của f và 0 f(x k ) f f(x k ), x k u k, k Chứng minh. i) Dễ thấy vì theo cách xây dựng, thì d k là hướng chấp nhận tụt. ii) Giả sử thuật toán kết thúc tại bước k, nghĩa là f(x k ), u k x k 0 Do u k argminl(x k ) nên f(x k ), x x k min{ f(x k ), x x k : x D} = f(x k ), u k x k 0, x D Từ đó suy ra x k là điểm dừng. Giả sử thuật toán vô hạn. Gọi x là điểm tụ của dãy {x k }. Do D compact nên tồn tại dãy con {x k j } x. Gọi {u k j } là nghiệm của L(x k j ). Do tập đỉnh của D hữu hạn để cho gọn, ta coi u k j = u, j (nếu không ta sẽ làm phép chứng minh dưới đây với nhiều nhất số lần bằng số đỉnh của D).

27 Theo tính đơn điệu của dãy {f(x k )} và cách xác định x k j, u thì t (0, 1) ta có: Cho j +, do f liên tục: f(x k j+1 ) f(x kj+1 ) f(x k j + t(u x k j }{{} )). h.ch.nh tụt f(x ) f(x + t(u x )), t (0, 1). Qua giới hạn (để ý f(x + t(u x )) f(x ) 0) ta có: f(x + t(u x )) f(x ) lim t 0 + t Vậy x là điểm dừng. iii) Nếu f lồi suy ra: = f(x k j ), x x, x D. f(x) f(x ) f(x ), x x )) 0, x D x argmin(3.4) Phương pháp cắt KELLEY (phương pháp tuyến tính hóa) Xét quy hoạch lồi: min{c T x : x D}, (3.5) trong đó c R n, D là tập lồi compact cho dưới dạng với g là hàm lồi trên R n. D := {x R n g(x) 0}, Chú ý Trước đây D thường có dạng D := {x R n g j (x) 0, j = 1, m} với g j lồi j [1, m]. Bằng cách đặt: g(x) = max{g j (x) j = 1, m} g lồi. j Và tập: {x R n g j (x) 0, j = 1, m} = {x R n g(x) 0} Ta đều có thể đưa về biểu diễn D của (3.5) (Bài tập) * Thuật toán cắt Kelley

28 26 1. Bước chuẩn bị: Xây dựng đa diện lồi D 0 D. Cho k = 0 2. Bước k(k = 0, 1,...): Giải quy hoạch tuyến tính (L k ) min{c T x x D k } Tìm được nghiệm x k. a. Nếu x k D x k argmin(3.5) dừng. b. Nếu x k / D, xây dựng siêu phẳng (hàm affine) l k (x) := a k+1, x b k+1 sao cho thỏa mãn : a k+1, x k b k+1 0, x D a k+1, x k b k+1 = g(x k ) 0 (3.6) Đặt D k+1 := D k {x lk (x) 0}, gán k := k + 1 rồi quay về bước k. Chú ý Để xây dựng được siêu phẳng l k (x) thỏa mãn (3.6) thông thường lấy a k+1 g(x k ) và đặt l k (x) = a k+1, x x k + g(x k ). Định nghĩa 3.2. Một dãy phiếm hàm affine {l k (x) := a k+1, x b k+1 } được gọi là bị chặn đều nếu tồn tại một hằng số c sao cho : Định lý 3.2. a k c, k. i) Nếu thuật toán Kelley dừng lại ở bước thứ k thì x k là nghiệm tối ưu của bài toán (3.5). ii) Nếu thuật toán vô hạn, các siêu phẳng cắt bị chặn đều thì mọi điểm tụ của dãy {x k } đều là nghiệm tối ưu của bài toán (3.5) và dãy {f(x k )} đơn điệu tăng đến trị tối ưu f của bài toán (3.5). Chứng minh. i) Theo cách xây dựng siêu phẳng ta có D D k, D k+1 D k, k. Giả sử thuật toán dừng tại bước thứ k ta suy ra

29 27 x k D, D D k và x k là nghiệm của bài toán (L k ) Do đó x k argmin(3.5). ii) Giả sử thuật toán vô hạn. Do x k D 0, k, và D 0 compact {x k } có dãy con {x k j } hội tụ đến x. Để dễ ký hiệu, ta gọi dãy con hội tụ đó là {x k }. Với k > j, theo (3.6) ta có: a j+1, x k b j+1 0 a j+1, x k x j + g(x j ) 0 g(x j ) a j+1, x k x j a j+1. x k x j c. x k x j. Do g(x j ) > 0, j và x k x j 0 khi k, j + g(x j ) 0. Tức là g(x ) = 0 x D. (*) Mặt khác : f(x k ) f, k, do f liên tục suy ra f(x ) f. Kết hợp điều này với (*) ta đi đến kết quả x argmin(3.5). Hơn nữa f(x k+1 ) f(x k ), k f(x k ) f 3.4 Bài tập chương 3 Bài tập 3.1. Cho D := {x : g(x) 0} với g lồi trên R n. Giả sử g(u 0 ) < 0 và g(x k ) > 0. Cho u k là điểm trên đoạn (u O, x k ) sao cho g(u k ) = 0. Lấy a k+1 là dưới vi phân của g tại u k và xây dựng siêu phẳng: l k (x) := a k+1, x u k. Chứng tỏ rằng siêu phẳng l k (x) thỏa mãn các tính chất trong thuật toán Kelley: 1. l k (x) 0, x D, 2. l k (x k ) > 0, 3. l k (x k ) g(x k ), 4. Dãy {l k } bị chặn đều nếu D bị chặn.

30 28 Biết rằng: Ảnh của tập compact qua ánh xạ dưới vi phân của một hàm lồi trên R n cũng là một tập compact. Bài tập 3.2. Cho x 0 = (0, 0, 4) T. Tính 2 bước đầu tiên của thuật toán Frank- Wolfe cho bài toán min{0, 5x x 1 x 2 + 2, 5x x 2 x 3 + x 2 3 2x 1 4x 2 6x 3 }, với ràng buộc x 1 + x 2 + x 3 5 2x 1 + x 3 6 x 1, x 2, x 3 0

31 Chương 4 PHƯƠNG PHÁP HÀM PHẠT ĐIỂM TRONG, ĐIỂM NGOÀI 4.1 Phương pháp hàm phạt điểm trong Xét bài toán min f(x), (4.1) s.t D := {x g j (x) 0, j = 1, m, g j liên tục trên R n } Giả sử D compact. Định nghĩa 4.1. Hàm p : R n R được gọi là hàm phạt điểm trong trên miền D nếu thỏa mãn: a) p liên tục trên tập hợp D 0 := {x R n g j (x) < 0, j = 1, m}. b) {x k } D 0, x k k + x / D 0 ta có lim k + p(xk ) = +. Hai hàm phạt điểm trong nổi tiếng (Fiacco, McCormick): p(x) = m log( g j (x) hoặc p(x) = j=1 Xây dựng bài toán phụ (B t ) m j=1 1 g j (x). 1. Xây dựng hàm tham số một biến s(t) : R + \ {0} R + \ {0} sao cho : 29

32 30 i) s(t) liên tục t > 0 và s(t) 0 khi t +. ii) s(t) đơn điệu giảm (s(t) > s(t ), t > t > 0). Ví dụ: s(t) = 1/t, s(t) = 1/t Xây dựng bài toán phụ Đặt hàm F (x, t) := f(x) + s(t)p(x), (4.2) với miền t > 0 xây dựng bài toán phụ không ràng buộc (B t ) min x {F (x, t) x R n }. Mệnh đề 4.1. Giả sử các điều kiện a, b, i, ii thỏa mãn và bài toán (B t ) có nghiệm t > 0. Khi đó, nếu 0 < t 1 < t 2 và x i là nghiệm của B ti (i = 1, 2). Ta có : 1. p(x 1 ) p(x 2 ), 2. f(x 1 ) f(x 2 ). Chứng minh. Để đơn giản ký hiệu, đặt s(t i ) = s i, p(x i ) = p i, f(x i ) = f i, i = 1, 2. Khi đó : f 1 + s 1 p 1 f 2 + s 1 p 2 vì x 1 là argmin(bt 1 ), (4.3) f 2 + s 2 p 2 f 1 + s 2 p 1 vì x 2 là argmin(bt 2 ). (4.4) Cộng 2 vế và ước lược: s 1 p 1 + s 2 p 2 s 1 p 2 + s 2 p 1 (s 1 s 2 )(p 1 p 2 ) 0. Do t 1 < t 2 s 1 > s 2 (đđ giảm) p(x 1 ) p(x 2 ) (theo (4.4)) f(x 1 ) f(x 2 ). Định lý 4.1. Nếu dãy {t k } đơn điệu tăng đến + và x k là nghiệm của (B tk ) thì dãy {f(x k )} hội tụ giảm đến trị tối ưu f của bài toán (4.1). Ngoài ra mọi điểm tụ của dãy x k đều là nghiệm của bài toán (4.1). Chứng minh. Theo mệnh đề (4.1) thì dãy {f(x k )} đơn điệu giảm, do đó dãy {f(x k )} hội tụ. (vì sao?)

33 31 1) Xét trường hợp nghiệm của (4.1) x D 0 : Do x k là nghiệm của (B tk ) (để ý x k D 0, nếu x k nên: / D 0 thì F = + ) f(x k ) + s(t k )p(x k ) f(x ) + s(t k )p(x ). (4.5) Do D compact nên {x k } hội tụ đến u nào đó. 1.a) Nếu u D 0 qua giới hạn (s(t k ) 0, p(x ), p(u ) hữu hạn) suy ra: f(u ) f(x ) u argmin(4.1). 1.b) Nếu u / D 0 thì p(x k ) k + + nên K 1 sao cho s(t k )p(x k ) 0, k K 1. Khi đó, từ 4.5 ta có: Qua giới hạn ta được f(x k ) f(x ) + s(t k )p(x ), k K 1. lim k + f(xk ) f(x ). Mặt khác do x k D f(x k ) f(x ), k K 1 nên ta có lim k + f(xk ) f(x ). Từ đó suy ra lim k + f(xk ) = f(x ). 2) Trường hợp nghiệm tối ưu của bài toán (4.1)x / D 0 Đặt β = lim k + f(x k ). Ta suy ra f β (do f(x k ) f(x ), k) Nếu thật sự f < β thì do f liên tục trên D, nên suy ra u D 0 : f < f(u) < β. Từ bất đẳng thức: f(x k ) + s(t k )p(x k ) f(u)s(t k )p(u), tương tự 1.b) ta suy ra: f(x k ) f(u), k K 1. Điều này mâu thuẫn với f(x k ) β > f(u), k. Vậy β = f(x ).

34 Phương pháp hàm phạt điểm ngoài Định nghĩa 4.2. Hàm số p : R n R được gọi là hàm phạt điểm ngoài miền D của bài toán (4.1) nếu thỏa mãn: a) p liên tục trên R n. b) p(x) = 0, x D, p(x) > 0, x / D. Ví dụ Với g j của bài toán (4.1), ta có 2 hàm phạt điểm ngoài p(x) = p(x) = m max(0, g j (x)), (4.6) j=1 m [max(0, g j (x))] 2. (4.7) j=1 * Xây dựng bài toán phụ (P t ) 1) Xây dựng hàm r : R + \ {0} R + \ {0}. i) r(t) liên tục tại t > 0, r(t) 0 khi t +. ii) r(t) đơn điệu tăng: t > t > 0 r(t) > r(t ) > 0. 2) Với mỗi t cố định xây dựng bài toán phụ (P t ): (P t ) min{f (x, t) := f(x) + r(t)p(x) x R n }. Ta có mệnh đề và cách chứng minh tương tự mệnh đề (4.1). Mệnh đề 4.2. Giả sử (P t ) có nghiệm t > 0. Khi đó nếu x là nghiệm của (P ti ), (i = 1, 2) và 0 < t 1 < t 2 thì 1) p(x 1 ) p(x 2 ). 2) f(x 1 ) f(x 2 ). Định lý 4.2. Nếu dãy {t k } đơn điệu tăng đến + và x k là nghiệm của (P tk ), thì dãy số {f(x k )} hội tụ tăng đến giá trị tối ưu f của (4.1). Ngoài ra mọi điểm tụ của dãy {x k } đều là nghiệm của (4.1). Chứng minh. Gọi x argmin(4.1), x k argmin(p tk ) suy ra p(x ) = 0 và f(x k ) + r(t k )p(x k ) f(x ) + r(t k )p(x ) = f. (4.8)

35 33 Ta sẽ chứng minh mọi điểm tụ u của dãy {x k } phải thuộc D. Thật vậy, giả sử u / D p(u ) > 0. Cho r(t k ) + khi đó, k đủ lớn để: f(u ) + r(t k )p(u ) > f mâu thuẫn với (4.8). Do đó, u D. Bây giờ ta chứng minh u argmin(4.1): Từ (4.8) ta suy ra f(x k ) f, k. Vì f liên tục, qua giới hạn ta được: f(u ) f. Vì u D f(u ) = f u argmin(4.1) Cuối cùng, ta chứng minh f(x k ) f Ta có: f(x k ) f, k và theo mệnh đề (4.2) f(x k ) f khi t k + Chú ý Nếu tập {x f(x) + r(t 0 )p(x) c} compact với mọi hằng số C thì bài toán không ràng buộc (P t ) có nghiệm. 2. Nếu g j, j = 1, m lồi thì (4.6), (4.7) lồi. 4.3 Bài tập chương 4 Bài tập 4.1. Cho bài toán (P ) min{f(x) x S, g(x) 0}, trong đó, f, g hàm lõm trên S, S là đa diện lồi bị chặn và g(x) 0, x / S. Chứng minh rằng t (0, + ) sao cho mọi nghiệm của bài toán (P t ) min{f(x) + tg(x) x S}, đều là nghiệm của (P ), t t. (Gợi ý: Cực tiểu của hàm lõm đạt trên đỉnh của S.)

36 Chương 5 TỐI ƯU ĐA MỤC TIÊU 5.1 Điểm hữu hiệu và bài toán tối ưu đa mục tiêu Điểm hữu hiệu Định nghĩa 5.1. Cho nón lồi R p := {x R p x 0}, x, y R p, ta nói : x nhỏ hơn hoặc bằng y (x y) khi và chỉ khi x y R p. (Tức là : x i y i i = 1, p) Định nghĩa 5.2. Cho Y R p, ta nói : y Y là điểm hữu hiệu hay điểm Pareto của Y nếu : y Y để y y và y y Nhận xét 10. Về mặt hình học nếu y là điểm Pareto của Y thì nón có đỉnh tại y và có phương của các cạnh trùng với phương của các cạnh của nón R p không chứa một điểm y Y, y y nào Bài toán tối ưu đa mục tiêu Cho R n D, f : R n R n, Y := f(d) là ảnh của D qua f. Bài toán tối ưu đa mục tiêu được viết như sau: Min{f(x) x D}. (5.1) Bài toán này được hiểu là : hãy tìm một tập (có thể là một điểm) các điểm x D sao cho y := f(x ) là điểm Pareto của Y. Khi đó x được gọi là nghiệm tối ưu của bài toán (5.1) hay điểm hữu hiệu của f trên D. 34

37 35 Chú ý Khi p = 1 thì x là điểm làm cực tiểu tuyệt đối f trên D. 2. Nếu D là khúc lồi, f affine trên D (mỗi f i là affine) thì (5.1) được gọi là bài toán tuyến tính đa mục tiêu. 5.2 Sự tồn tại và tính chất của nghiệm tối ưu của bài toán tối ưu đa mục tiêu Mệnh đề 5.1. Cho λ R p là vector dương λ > 0. Khi đó mọi nghiệm tối ưu của bài toán một mục tiêu min{λ T f(x) x D} (5.2) đều là điểm hữu hiệu của f trên D. Chứng minh. Gọi x argmin(5.2). Giả sử x phải là điểm hữu hiệu của f trên D). Suy ra : / argmin(5.1) (tức x không x D : f(x ) f(x ) và f(x ) f(x). Kết hợp với λ > 0 (tức là λ i > 0, i = 1, p), ta có: λ T f(x ) < λ T f(x ). Điều này mâu thuẫn với x argmin(5.2). Vậy, x argmin(5.1) Hệ quả Nếu D compact và f(x) nửa liên tục dưới thì bài toán tối ưu đa mục tiêu (5.1) có nghiệm tối ưu. Định lý 5.1. Giả sử (5.1) là bài toán quy hoạch lồi. Khi đó mọi u argmin (5.1) đều tồn tại λ = (λ 1, λ 2,..., λ p ) 0 sao cho u argmin của bài toán min{λ T f(x) x D}. Chứng minh. Đặt C := cov (K := {y R p y = f(x) f(u), x D}). 1) Ta chứng minh C R p = {0}: Trước hết, C vì {0} K (lấy x u). Lấy bất kỳ y C, vì C là bao lồi của K nên suy ra : y 1, y 2 K : y = ty 1 + (1 t)y 2, 0 t 1.

38 36 Và x 1, x 2 D: y i = f(x i ) f(u), i = 1, 2. (5.3) Lấy x = tx 1 + (1 t)x 2 x D (D lồi). Do f lồi và kết hợp với (5.3) có: f(x) f(u) tf(x 1 ) + (1 t)f(x 2 ) f(u) Tức là f(x) f(u) y = t(f(x 1 ) f(u)) + (1 t)(f(x 2 ) f(u)) = ty 1 + (1 t)y 2 = y Giả sử y C R p và y < 0, ta suy ra f(x) f(u) 0 và f(x) f(u) Do đó u không phải là điểm hữu hiệu của f trên D. Điều này mâu thuẫn với giả thiết u là điểm hữu hiệu của f trên D. Vậy: C R p = {0}. 2) Bây giờ ta sẽ chứng minh u argmin{λ T f(x) x D}: Do C lồi, R p lồi và C R p = {0} nên theo định lý tách λ 0 (λ = λ 1, λ 2,..., λ p ): Bằng cách chia cho p i=1 λ i ta coi p i=1 λ i = 1. Từ (5.4) λ T 0. λ T y 0 y R p (5.4) λ T y 0 y K (5.5) Từ (5.5) và định nghĩa của K suy ra λ T y = λ T (f(x) f(u)) 0, x D. Do đó, u là nghiệm tối ưu của bài toán (5.2): min{λ T f(x) x D}. Bây giờ, ta xét bài toán sau: Bài Toán Cho quy hoạch lồi Minf(x) (5.6) x D = {x R n g(x) 0} trong đó f : R n R p, g : R n R m lồi.

39 37 Định lý 5.2. Giả sử quy hoạch lồi (5.6) thỏa mãn điều kiện Slater. Khi đó x 0 là điểm hữu hiệu của (5.6) khi và chỉ khi tồn tại (x 0, v 0 ) sao cho (x 0, v 0 ) là điểm yên ngựa của hàm Chứng minh. F (u 0, x, v) := u 0, f(x) + v, g(x) trên R n R m + ) Giả sử x 0 là điểm hữu hiệu của quy hoạch lồi (5.6). Theo định lý (5.1), u 0 0 : x 0 argmin{min x u 0, f(x) g(x) 0} Áp dụng định lý điểm yên ngựa cho hàm Lagrange của bài toán này, ta suy ra tồn tại v 0 0 sao cho (x 0, v 0 ) là điểm yên ngựa của hàm Tức là: F (u 0, x, v) = u 0, f(x) + v, g(x) trên R n R m + F (u 0, x 0, v) F (u 0, x 0, v 0 ) F (u 0, x, v 0 ) (x, v) R n R m + (5.7) ) (x 0, u 0 ) là điểm yên ngựa của F (u 0, x, v) trên R n R m +. Từ điều kiện Slater, lặp lại chứng minh của định lý điểm yên ngựa (ở chương 2), ta có u 0 > 0. Áp dụng (5.7) với v = 0 ta có u 0, f(x 0 ) u 0, f(x) + v, g(x) = x 0, f(x) x D x 0 argmin{ u 0, f(x) x D} Theo mệnh đề (5.1), x 0 là điểm hữu hiệu của f trên D. 5.3 Bài tập chương 5 Bài tập 5.1. Điểm x D gọi là hữu hiệu yếu của hàm vector f(x) trên D nếu x D : f(x) < f(x ). Chứng minh rằng nếu λ > 0 thì mọi nghiệm của bài toán min λ T f(x) x D đều là điểm hữu hiệu yếu của f trên D.

40 38 Bài tập 5.2. Cho bài toán tối ưu đa mục tiêu Min x D f(x), f : R n R p. Chứng minh x 0 là điểm hữu hiệu (điểm Pareto) khi và chỉ khi x 0 là nghiệm tối ưu của bài toán một mục tiêu min h(x) := e T f(x) x D, f(x) f(x 0 ), trong đó : e = (1, 1,..., 1) R p. Bài tập 5.3. Tìm một điểm hữu hiệu của bài toán đa mục tiêu Min{f(x) = (f 1 (x), f 2 (x)) x D}, trong đó: f 1 (x) = x 1 + x 2 ; f 2 (x) = x 1 2x 2 ; D := {x x 1 x 2, 0 x 1 2, x 2 0}

41 Mục lục 1 CƠ BẢN VỀ GIẢI TÍCH LỒI Tập lồi Hàm lồi Tính chất cực trị ĐIỀU KIỆN TỐI ƯU Bài toán tối ưu Điều kiện tối ưu và đối ngẫu Lagrange Điều kiện tối ưu Đối ngẫu Lagrange Điểm yên ngựa Bài tập chương PHƯƠNG PHÁP CÓ THỂ VÀ PHƯƠNG PHÁP TUYẾN TÍNH HÓA Hướng chấp nhận tụt Phương pháp FRANK-WOLFE (phương pháp hướng có thể) Phương pháp cắt KELLEY (phương pháp tuyến tính hóa) Bài tập chương PHƯƠNG PHÁP HÀM PHẠT ĐIỂM TRONG, ĐIỂM NGOÀI Phương pháp hàm phạt điểm trong Phương pháp hàm phạt điểm ngoài Bài tập chương

42 40 5 TỐI ƯU ĐA MỤC TIÊU Điểm hữu hiệu và bài toán tối ưu đa mục tiêu Điểm hữu hiệu Bài toán tối ưu đa mục tiêu Sự tồn tại và tính chất của nghiệm tối ưu của bài toán tối ưu đa mục tiêu Bài tập chương

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n Cơ sở Toán 1 Chương 2: Ma trận - Định thức GV: Phạm Việt Nga Bộ môn Toán, Khoa CNTT, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bộ môn Toán () Cơ sở Toán 1 - Chương 2 VNUA 1 / 22 Mục lục 1 Ma trận 2 Định thức 3 Ma

Διαβάστε περισσότερα

Năm Chứng minh Y N

Năm Chứng minh Y N Về bài toán số 5 trong kì thi chọn đội tuyển toán uốc tế của Việt Nam năm 2015 Nguyễn Văn Linh Năm 2015 1 Mở đầu Trong ngày thi thứ hai của kì thi Việt Nam TST 2015 có một bài toán khá thú vị. ài toán.

Διαβάστε περισσότερα

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b huỗi bài toán về họ đường tròn đi qua điểm cố định Nguyễn Văn inh Năm 2015 húng ta bắt đầu từ bài toán sau. ài 1. (US TST 2012) ho tam giác. là một điểm chuyển động trên. Gọi, lần lượt là các điểm trên,

Διαβάστε περισσότερα

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N ài toán 6 trong kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại Thương 1 Giới thiệu Trong ngày thi thứ 2 của kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 xuất hiện

Διαβάστε περισσότερα

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc Chương tình giảng dạy kinh tế Fulbight Niên khóa 2011-2013 Mô hình 1. : cung cấp cơ sở lý thuyết tổng cầu a. Giả sử: cố định, Kinh tế đóng b. IS - cân bằng thị tường hàng hoá: I() = S() c. LM - cân bằng

Διαβάστε περισσότερα

5. Phương trình vi phân

5. Phương trình vi phân 5. Phương trình vi phân (Toán cao cấp 2 - Giải tích) Lê Phương Bộ môn Toán kinh tế Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Homepage: http://docgate.com/phuongle Nội dung 1 Khái niệm Phương trình vi phân Bài

Διαβάστε περισσότερα

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[] 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chúng ta đều biết: không có lý thuyết tổng quát cho phép giải mọi phương trình đạo hàm riêng; nhất là với các phương trình phi tuyến Au [ ] = 0; (1) trong đó A[] ký hiệu toán

Διαβάστε περισσότερα

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1 Dùng phép vị tự quay để giải một số bài toán liên quan đến yếu tố cố định Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Mở đầu Tư tưởng của phương pháp này khá đơn giản như sau. Trong bài toán chứng minh điểm chuyển động

Διαβάστε περισσότερα

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1 SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 0 LẦN THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu Môn: TOÁN; Khối D Thời gian làm bài: 80 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ

Διαβάστε περισσότερα

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD: . Định nghĩa Hàm biến. f : D M (, ) z= f( M) = f(, ) Miền ác định của hàm f(,) là miền VD: f : D HÀM NHIỀU BIẾN M (, ) z= f(, ) = D sao cho f(,) có nghĩa. Miền ác định của hàm f(,) là tập hợp những điểm

Διαβάστε περισσότερα

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X. Tối ưu tuyến tính Câu 1: (Định lý 2.1.1 - Nguyên lý biến phân Ekeland) Cho (X, d) là không gian mêtric đủ, f : X R {+ } là hàm lsc bị chặn dưới. Giả sử ε > 0 và z Z thỏa Khi đó tồn tại y X sao cho (i)

Διαβάστε περισσότερα

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C. Đường thẳng Simson- Đường thẳng Steiner của tam giác Nguyễn Văn Linh Năm 2014 1 Đường thẳng Simson Đường thẳng Simson lần đầu tiên được đặt tên bởi oncelet, tuy nhiên một số nhà hình học cho rằng nó không

Διαβάστε περισσότερα

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B. ài tập ôn đội tuyển năm 2014 guyễn Văn inh Số 2 ài 1. ho hai đường tròn ( 1 ) và ( 2 ) cùng tiếp xúc trong với đường tròn () lần lượt tại,. Từ kẻ hai tiếp tuyến t 1, t 2 tới ( 2 ), từ kẻ hai tiếp tuyến

Διαβάστε περισσότερα

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3 ài tập ôn đội tuyển năm 2015 guyễn Văn Linh Số 8 ài 1. ho tam giác nội tiếp đường tròn () có là tâm nội tiếp. cắt () lần thứ hai tại J. Gọi ω là đường tròn tâm J và tiếp xúc với,. Hai tiếp tuyến chung

Διαβάστε περισσότερα

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP TRƯỜNG THPT TRUNG GIÃ Môn: Toán Năm học 0-0 Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Διαβάστε περισσότερα

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren). Định lý Pascal guyễn Văn Linh ăm 2014 1 Giới thiệu. ăm 16 tuổi, Pascal công bố một công trình toán học : Về thiết diện của đường cônic, trong đó ông đã chứng minh một định lí nổi tiếng và gọi là Định lí

Διαβάστε περισσότερα

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

Ngày 26 tháng 12 năm 2015 Mô hình Tobit với Biến Phụ thuộc bị chặn Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 26 tháng 12 năm 2015 1 / 19 Table of contents Khái niệm biến phụ thuộc bị chặn Hồi quy OLS với biến phụ

Διαβάστε περισσότερα

x y y

x y y ĐÁP ÁN - ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP THPT Bài Năm học 5 6- Môn: TOÁN y 4 TXĐ: D= R Sự biến thiên lim y lim y y ' 4 4 y ' 4 4 4 ( ) - - + y - + - + y + - - + Bài Hàm số đồng biến trên các khoảng

Διαβάστε περισσότερα

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN . ĐẶT VẤN ĐỀ Hình họ hông gin là một hủ đề tương đối hó đối với họ sinh, hó ả áh tiếp ận vấn đề và ả trong tìm lời giải ài toán. Làm so để họ sinh họ hình họ hông gin dễ hiểu hơn, hoặ hí ít ũng giải đượ

Διαβάστε περισσότερα

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA ài tập ôn đội tuyển năm 015 guyễn Văn inh Số 6 ài 1. ho tứ giác ngoại tiếp. hứng minh rằng trung trực của các cạnh,,, cắt nhau tạo thành một tứ giác ngoại tiếp. J 1 1 1 1 hứng minh. Gọi 1 1 1 1 là tứ giác

Διαβάστε περισσότερα

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Câu 1: Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Cho văn phạm dưới đây định nghĩa cú pháp của các biểu thức luận lý bao gồm các biến luận lý a,b,, z, các phép toán luận lý not, and, và các dấu mở và đóng ngoặc tròn

Διαβάστε περισσότερα

https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56

https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56 TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU TỔ TOÁN Câu ( điểm). Cho hàm số y = + ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN NĂM HỌC 5-6 MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút (không tính thời gian phát đề ) a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ

Διαβάστε περισσότερα

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh ài toán rotassov và ứng dụng Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Giới thiệu ài toán rotassov được phát biểu như sau. ho tam giác với là tâm đường tròn nội tiếp. Một đường tròn () bất kì đi qua và. ựng một đường

Διαβάστε περισσότερα

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ). Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Viện Toán ứng dụng và Tin học ĐỀ CƯƠNG BÀI TẬP GIẢI TÍCH I - TỪ K6 Nhóm ngành 3 Mã số : MI 3 ) Kiểm tra giữa kỳ hệ số.3: Tự luận, 6 phút. Nội dung: Chương, chương đến hết

Διαβάστε περισσότερα

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí Tru cập website: hoc36net để tải tài liệu đề thi iễn phí ÀI GIẢI âu : ( điể) Giải các phương trình và hệ phương trình sau: a) 8 3 3 () 8 3 3 8 Ta có ' 8 8 9 ; ' 9 3 o ' nên phương trình () có nghiệ phân

Διαβάστε περισσότερα

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2 TÓM TẮT LÝ THUYẾT ĐẠI SỐ - GIẢI TÍCH 1 Công thức lượng giác 1.1 Hệ thức cơ bản sin 2 x + cos 2 x = 1 1 + tn 2 x = 1 cos 2 x tn x = sin x cos x 1.2 Công thức cộng cot x = cos x sin x sin( ± b) = sin cos

Διαβάστε περισσότερα

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên? Chương 4: HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ VÀ ỨNG DỤNG 1. Nghiên cứu về tuổi thọ (Y: ngày) của hai loại bóng đèn (loại A, loại B). Đặt Z = 0 nếu đó là bóng đèn loại A, Z = 1 nếu đó là bóng đèn loại B. Kết quả hồi

Διαβάστε περισσότερα

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα - Γενικά Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Khi nào [tài liệu] của bạn được ban hành? Για να ρωτήσετε πότε έχει

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2

ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 8 https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv GV Nguyễn Khắc Hưởng - THPT Quế Võ số - https://huongphuong.wordpress.com SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA 016 LẦN TRƯỜNG THPT MINH

Διαβάστε περισσότερα

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước). 1 Mục lục Chương 1. NHÓM.................................................. 2 Chương 2. NHÓM HỮU HẠN.................................... 10 Chương 3. NHÓM ABEL HỮU HẠN SINH....................... 14 2 CHƯƠNG

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm) THẦY: ĐẶNG THÀNH NAM Website: wwwvtedvn ĐỀ SỐ 6 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 7 Thời gian làm bài: phút; không kể thời gian giao đề (5 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 65 Họ, tên thí sinh:trường: Điểm mong muốn:

Διαβάστε περισσότερα

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ: Họ và tên thí sinh:. Chữ kí giám thị Số báo danh:..... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 0 CẤP TỈNH NĂM HỌC 0-03 ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Gồm 0 trang) * Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi:

Διαβάστε περισσότερα

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh.

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh. Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ Khoa Toán-Tin học, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. E-mail: hqvu@hcmus.edu.vn e d c f 1 b a 1 TÓM

Διαβάστε περισσότερα

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2) 65 TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 53, 2009 HỆ PHÂN HOẠCH HOÀN TOÀN KHÔNG GIAN R N Huỳnh Thế Phùng Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế TÓM TẮT Một phân hoạch hoàn toàn của R n là một hệ gồm 2n vec-tơ

Διαβάστε περισσότερα

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC). ài tập ôn đội tuyển I năm 015 Nguyễn Văn inh Số 7 ài 1. (ym). ho tam giác nội tiếp đường tròn (), ngoại tiếp đường tròn (I). G là điểm chính giữa cung không chứa. là tiếp điểm của (I) với. J là điểm nằm

Διαβάστε περισσότερα

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ). ài tập ôn đội tuyển năm 015 Nguyễn Văn inh Số 5 ài 1. ho tam giác nội tiếp () có + =. Đường tròn () nội tiếp tam giác tiếp xúc với,, lần lượt tại,,. Gọi b, c lần lượt là trung điểm,. b c cắt tại. hứng

Διαβάστε περισσότερα

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút Câu (, điểm) Cho hàm số y = + a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho b) Viết

Διαβάστε περισσότερα

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ TI TUYỂN SIN LỚP NĂM ỌC 9- KÁN OÀ MÔN : TOÁN NGÀY TI : 9/6/9 ĐỀ CÍN TỨC Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian giao đề) ài ( điểm) (Không dùng máy tính cầm tay) a Cho biết

Διαβάστε περισσότερα

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Dương Trí Dũng I. Giới thiệu Hiện nay có nhiều phần mềm (software) thống kê trên thị trường Giá cao Excel không đủ tính năng Tinh bằng công thức chậm Có nhiều

Διαβάστε περισσότερα

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt /009 Chương : Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt. Khái niệm chung. Chu trình lạnh dùng không khí. Chu trình lạnh dùng hơi. /009. Khái niệm chung Máy lạnh/bơmnhiệt: chuyển CÔNG thành NHIỆT NĂNG Nguồn nóng

Διαβάστε περισσότερα

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG Nguyễn Tăng Vũ 1. Đường thẳng Euler. Bài toán 1. Trong một tam giác thì trọng tâm, trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp cùng nằm trên một đường thẳng. (Đường thẳng

Διαβάστε περισσότερα

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm Nội dung trình bày hương 7 và huẩn hóa cơ sở dữ liệu Nguyên tắc thiết kế các lược đồ quan hệ.. ác dạng chuẩn. Một số thuật toán chuẩn hóa. Nguyên tắc thiết kế Ngữ nghĩa của các thuộc tính () Nhìn lại vấn

Διαβάστε περισσότερα

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó. HOC36.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP IỄN PHÍ CHỦ ĐỀ 3. CON LẮC ĐƠN BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN VA CHẠ CON LẮC ĐƠN Phương pháp giải Vật m chuyển động vận tốc v đến va chạm với vật. Gọi vv, là vận tốc của m và ngay sau

Διαβάστε περισσότερα

Vectơ và các phép toán

Vectơ và các phép toán wwwvnmathcom Bài 1 1 Các khái niệm cơ bản 11 Dẫn dắt đến khái niệm vectơ Vectơ và các phép toán Vectơ đại diện cho những đại lượng có hướng và có độ lớn ví dụ: lực, vận tốc, 1 Định nghĩa vectơ và các yếu

Διαβάστε περισσότερα

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба - Размещение Εξετάζουμε την αγορά... Официально, проба Είμαστε στην ευχάριστη θέση να δώσουμε την παραγγελία μας στην εταιρεία σας για... Θα θέλαμε να κάνουμε μια παραγγελία. Επισυνάπτεται η παραγγελία

Διαβάστε περισσότερα

1.3.2 L 2 đánh giá Nghiệm yếu Nghiệm tích phân, điều kiện Rankine-Hugoniot... 25

1.3.2 L 2 đánh giá Nghiệm yếu Nghiệm tích phân, điều kiện Rankine-Hugoniot... 25 Giáo trình Phương trình vi phân đạo hàm riêng Đặng Anh Tuấn Ngày 30 tháng 3 năm 2016 Mục lục 1 Phương trình đạo hàm riêng cấp 1 1 1.1 Siêu mặt không đặc trưng......................... 1 1.1.1 Một số ký

Διαβάστε περισσότερα

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1 Sáng tạo trong hình học Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Mở đầu Hình học là một mảng rất đặc biệt trong toán học. Vẻ đẹp của phân môn này nằm trong hình vẽ mà muốn cảm nhận được chúng

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) Lưu ý: - Sinh viên tự chọn nhóm, mỗi nhóm có 03 sinh viên. Báo cáo phải ghi rõ vai trò của từng thành viên trong dự án. - Sinh viên báo cáo trực tiếp

Διαβάστε περισσότερα

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 1- Độ dài đoạn thẳng Ax ( ; y; z ), Bx ( ; y ; z ) thì Nếu 1 1 1 1. Một Số Công Thức Cần Nhớ AB = ( x x ) + ( y y ) + ( z z ). 1 1 1 - Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

Διαβάστε περισσότερα

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức SỐ PHỨC TRONG CHỨNG MINH HÌNH HỌC PHẲNG Batigoal_mathscope.org Hoangquan9@gmail.com I.MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN. Khoảng cách giữa hai ñiểm Giả sử có số phức và biểu diễn hai ñiểm M và M trên mặt phẳng tọa

Διαβάστε περισσότερα

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU...

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU... MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU... 5 Chƣơng I: Mở đầu... 8 1.1 Tập hợp và các cấu trúc đại số... 8 1.1.1 Tập hợp và các tập con... 8 1.1.2 Tập hợp và các phép toán hai ngôi... 9 1.3 Quan hệ và quan hệ tương đương...

Διαβάστε περισσότερα

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012. wwwliscpgetl Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại ọc củ các trường trong nước năm ôn: ÌN Ọ KÔNG GN (lisc cắt và dán) ÌN ÓP ài ho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh, tm giác đều, tm giác vuông cân

Διαβάστε περισσότερα

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Ths. Nguyễn Tiến Dũng Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Email: dung.nguyentien3@hust.edu.vn MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sau khi học xong chương này, người

Διαβάστε περισσότερα

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1 TIN HỌC ỨNG DỤNG (CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Phan Trọng Tiến BM Công nghệ phần mềm Khoa Công nghệ thông tin, VNUA Email: phantien84@gmail.com Website: http://timoday.edu.vn Ch4 -

Διαβάστε περισσότερα

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7)

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7) Nhớm 3 Bài 1.3 1. (X,.) là nhóm => a X; ax= Xa= X Ta chứng minh ax=x Với mọi b thuộc ax thì b có dạng ak với k thuộc X nên b thuộc X => Với mọi k thuộc X thì k = a( a -1 k) nên k thuộc ax. Vậy ax=x Tương

Διαβάστε περισσότερα

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE ài tập ôn luyện đội tuyển I năm 2016 guyễn Văn inh ài 1. (Iran S 2007). ho tam giác. ột điểm nằm trong tam giác thỏa mãn = +. Gọi, Z lần lượt là điểm chính giữa các cung và của đường tròn ngoại tiếp các

Διαβάστε περισσότερα

- Toán học Việt Nam

- Toán học Việt Nam - Toán học Việt Nam PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÌNH HỌ KHÔNG GIN ẰNG VETOR I. Á VÍ DỤ INH HỌ Vấn đề 1: ho hình chóp S. có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng () là điểm H thuộc

Διαβάστε περισσότερα

Ví dụ 2 Giải phương trình 3 " + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được

Ví dụ 2 Giải phương trình 3  + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được CHƯƠNG 6. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP CAO Những ý tưởng cơ bản của phương trình vi phân đã được giải thích trong Chương 9, ở đó chúng ta đã tập trung vào phương trình cấp một. Trong chương này, chúng ta nghiên

Διαβάστε περισσότερα

gặp của Học viên Học viên sử dụng khái niệm tích phân để tính.

gặp của Học viên Học viên sử dụng khái niệm tích phân để tính. ĐÁP ÁN Bài 1: BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN VÀ XÁC SUẤT Tình huống dẫn nhập STT câu hỏi Nội dung câu hỏi Những ý kiến thường gặp của Học viên Kiến thức liên quan (Giải đáp cho các vấn đề) 1 Tính diện tích Hồ Gươm?

Διαβάστε περισσότερα

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Lecture- 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6.3. Sơđồ hối và thực hiện hệ thống 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6...

Διαβάστε περισσότερα

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình... BÀI TẬP ÔN THI KINH TẾ LƯỢNG Biên Soạn ThS. LÊ TRƯỜNG GIANG Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 0, tháng 06, năm 016 Mục lục Trang Chương 1 Tóm tắt lý thuyết 1 1.1 Tổng quan về kinh tế lượng......................

Διαβάστε περισσότερα

Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC

Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC TS. Nguyễn Văn Định, Khoa CNTT Lời nói đầu Ngôn ngữ là phương tiện để giao tiếp, sự giao tiếp có thể hiểu là giao tiếp giữa con người với nhau, giao tiếp

Διαβάστε περισσότερα

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG DÒNG ĐỆN SN Khái niệm: Dòng điện xoay chiều biến đổi theo quy luật hàm sin của thời gian là dòng điện sin. ác đại lượng đặc trưng cho dòng điện sin Trị số của dòng điện, điện áp sin ở

Διαβάστε περισσότερα

Liên hệ:

Liên hệ: Giáo trình Vi tích phân 2 Bộ môn Giải tích (Kho Toán Tin học, Đại học Kho học Tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh) Bản ngày 19 tháng 1 năm 218 2 Đây là giáo trình cho các môn toán Vi tích phân 2 cho khối B

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011)

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011) Đề cương chi tiết Toán cao cấp 2 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc 1. Thông tin chung về môn học ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC

Διαβάστε περισσότερα

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm 1. Giới thiệu Ống bê tông dự ứng lực có nòng thép D2400 là sản phẩm cung cấp cho các tuyến ống cấp nước sạch. Đây là sản phẩm

Διαβάστε περισσότερα

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA I. Vcto không gian Chương : VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯ BA PHA I.. Biể diễn vcto không gian cho các đại lượng ba pha Động cơ không đồng bộ (ĐCKĐB) ba pha có ba (hay bội ố của ba) cộn dây tato bố

Διαβάστε περισσότερα

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG V MẠH ĐỆN PH HƯƠNG V : MẠH ĐỆN PH. Khái niệm chung Điện năng sử ụng trong công nghiệ ưới ạng òng điện sin ba ha vì những lý o sau: - Động cơ điện ba ha có cấu tạo đơn giản và đặc tính

Διαβάστε περισσότερα

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS CẦN KÍ TÊN Ý NGHĨA XEM HIỆU 1 Dependent Variable Tên biến phụ thuộc Y Phương pháp bình Method: Least phương tối thiểu (nhỏ OLS Squares nhất) Date - Time

Διαβάστε περισσότερα

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế TỔNG HỢP KIẾN THỨC VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG ÀI TẬP TÁN 9 PHẦN I: ĐẠI SỐ. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.. Điều kiện để căn thức có nghĩ. có nghĩ khi 0. Các công thức biến đổi căn thức.. b.. ( 0; 0) c. ( 0; > 0) d. e.

Διαβάστε περισσότερα

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα - Γενικά Πού μπορώ να βρω τη φόρμα για ; Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Πότε εκδόθηκε το [έγγραφο] σας; Για να ρωτήσετε πότε έχει εκδοθεί ένα έγγραφο

Διαβάστε περισσότερα

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan CHƯƠNG 5: DUNG DỊCH 1 Nội dung 1. Một số khái niệm 2. Dung dịch chất điện ly 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan 2 Dung dịch Là hệ đồng thể gồm 2 hay nhiều chất (chất tan & dung môi) mà thành

Διαβάστε περισσότερα

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC 2003 The McGraw-Hill Companies, Inc. ll rights reserved. The First E CHƯƠNG: 01 CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC ThS Nguyễn Phú Hoàng CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN HỆ TIÊN ĐỀ TĨNH HỌC Khoa KT Xây dựng Trường CĐCN Đại

Διαβάστε περισσότερα

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu VIỆN NGHIÊN CỨU Y XÃ HỘI HỌC Xác định cỡ mẫu nghiên cứu Nguyễn Trương Nam Copyright Bản quyền thuộc về tác giả và thongke.info. Khi sử dụng một phần hoặc toàn bộ bài giảng đề nghị mọi người trích dẫn:

Διαβάστε περισσότερα

1.1.3 Toán tử Volterra Công thức Taylor Bài toán Cauchy... 15

1.1.3 Toán tử Volterra Công thức Taylor Bài toán Cauchy... 15 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐÀO NGUYỄN VÂN ANH PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN VỚI TOÁN TỬ KHẢ NGHỊCH PHẢI VÀ ÁP DỤNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC HÀ NỘI - NĂM 215 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

Διαβάστε περισσότερα

ShaMO 30. f(n)f(n + 1)f(n + 2) = m(m + 1)(m + 2)(m + 3) = n(n + 1) 2 (n + 2) 3 (n + 3) 4.

ShaMO 30. f(n)f(n + 1)f(n + 2) = m(m + 1)(m + 2)(m + 3) = n(n + 1) 2 (n + 2) 3 (n + 3) 4. ShaMO 30 A1. Cho các số thực a, b, c, d thỏa mãn a + b + c + d = 6 và a 2 + b 2 + c 2 + d 2 = 12. Chứng minh rằng 36 4 ( a 3 + b 3 + c 3 + d 3) ( a 4 + b 4 + c 4 + d 4) 48. A2. Cho tam giác ABC, với I

Διαβάστε περισσότερα

Ngày 18 tháng 3 năm 2015

Ngày 18 tháng 3 năm 2015 Giải Tích Phần Tử Hữu Hạn Đại Học Khoa Học Tự Nhiên, Tp. HCM Ngày 18 tháng 3 năm 2015 Giới thiệu Giới thiệu Phương trình đạo hàm riêng-ptđhr (Partial Differential Equations-PDE) được sử dụng mô tả các

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY Trường Đại Học Bách Khoa TP HCM Khoa Cơ Khí BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LỘC HVTH: TP HCM, 5/ 011 MS Trang 1 BÀI TẬP LỚN Thanh có tiết iện ngang hình

Διαβάστε περισσότερα

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a) Mặt nón. Mặt trụ. Mặt cầu ài : Trong không gin cho tm giác vuông tại có 4,. Khi quy tm giác vuông qunh cạnh góc vuông thì đường gấp khúc tạo thành một hình nón tròn xoy. b)tính thể tích củ khối nón 4 )

Διαβάστε περισσότερα

Thuật toán Cực đại hóa Kì vọng (EM)

Thuật toán Cực đại hóa Kì vọng (EM) Thuật toán Cực đại hóa Kì vọng (EM) Trần Quốc Long 1 1 Bộ môn Khoa học Máy tính Khoa Công nghệ Thông tin Trường Đại học Công nghệ Thứ Tư, 30/03/2016 Long (Đại học Công nghệ) Thuật toán EM 30/03/2016 1

Διαβάστε περισσότερα

MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN

MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN I. CƠ BẢN VỀ TÍCH PHÂN 1. Một số công thức cơ tính đạo hàm [c] = [] = 1 [ α ] = α α 1 [sin] = cos [cos] = sin 1 [tan] = cos -1 [cot] = sin [ln] = 1 [log a ] =

Διαβάστε περισσότερα

A E. A c I O. A b. O a. M a. Chứng minh. Do XA b giao CI tại F nằm trên (O) nên BXA b = F CB = 1 2 ACB = BIA 90 = A b IB.

A E. A c I O. A b. O a. M a. Chứng minh. Do XA b giao CI tại F nằm trên (O) nên BXA b = F CB = 1 2 ACB = BIA 90 = A b IB. Đường tròn mixtilinear Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Giới thiệu Đường tròn mixtilinear nội tiếp (bàng tiếp) là đường tròn tiếp xúc với hai cạnh tam giác và tiếp xúc trong (ngoài)

Διαβάστε περισσότερα

Dữ liệu bảng (Panel Data)

Dữ liệu bảng (Panel Data) 5/6/0 ữ lệu bảng (Panel ata) Đnh Công Khả Tháng 5/0 Nộ dung. Gớ thệu chung về dữ lệu bảng. Những lợ thế kh sử dụng dữ lệu bảng. Ước lượng mô hình hồ qu dữ lệu bảng Mô hình những ảnh hưởng cố định (FEM)

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Đ/S: a) 4,1419 triệu b) 3,2523 triệu Đ/S: nên đầu tư, NPV=499,3 $

BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Đ/S: a) 4,1419 triệu b) 3,2523 triệu Đ/S: nên đầu tư, NPV=499,3 $ BÀI TẬP CHƯƠNG 1 1. Trong điều kiện lãi suất 0,9% một tháng, hãy cho biết: a) Giá trị tương lai của 3 triệu đồng bạn có hôm nay sau 3 năm. b) Giá trị hiện tại của khoản tiền 5 triệu đồng bạn sẽ nhận được

Διαβάστε περισσότερα

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý ĐỀ THI THỬ LẦN 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG QUẢNG NINH MÔN VẬT LÝ LỜI GIẢI: LẠI ĐẮC HỢP FACEBOOK: www.fb.com/laidachop Group: https://www.facebook.com/groups/dethivatly.moon/ Câu 1 [316487]: Đặt điện áp

Διαβάστε περισσότερα

1.5.2 Hai quá trình ngẫu nhiên quan trọng... 13

1.5.2 Hai quá trình ngẫu nhiên quan trọng... 13 Mục lục Lời nói đầu 5 1 Kiến thức chuẩn bị 7 1.1 Không gian L p và tính đo được.............. 7 1.2 Hàm biến phân bị chặn và tích phân Stieltjes...... 8 1.3 Không gian xác suất,biến ngẫu nhiên,lọc.........

Διαβάστε περισσότερα

có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng?

có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng? SỞ GD & ĐT TỈNH HƯNG YÊN TRƯỜNG THPT MINH CHÂU (Đề có 6 trng) ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN TOÁN LẦN NĂM HỌC 7-8 MÔN TOÁN Thời gin làm bài : 9 Phút; (Đề có câu) Họ tên : Số báo dnh : Mã đề 84 Câu : Bất phương

Διαβάστε περισσότερα

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r Một số vấn đề về đa giác lưỡng tâm Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Giới thiệu Một đa giác lồi được gọi là lưỡng tâm khi đa giác đó vừa nội tiếp vừa ngoại tiếp đường tròn. Những đa giác

Διαβάστε περισσότερα

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG hieuchuoi@ Tháng 7.006 GIỚI THIỆU Tuyển tập đề thi này gồm tất cả 0 đề thi tuyển sinh vào trường THPT chuyên Nguyễn Trãi Tỉnh Hải Dương (môn Toán chuyên) và

Διαβάστε περισσότερα

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên MỘT SỐ ÀI TOÁN THẲNG HÀNG ài toán 1. (Imo Shortlist 2013 - G1) ho là một tm giác nhọn với trực tâm H, và W là một điểm trên cạnh. Gọi M và N là chân đường co hạ từ và tương ứng. Gọi (ω 1 ) là đường tròn

Διαβάστε περισσότερα

Câu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10

Câu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10 ĐỀ THAM KHẢO THPT QUỐC GIA 8 MÔN TOÁN (ĐỀ SỐ ) *Biên soạn: Thầy Đặng Thành Nam website: wwwvtedvn Video bài giảng và lời giải chi tiết chỉ có tại wwwvtedvn Thời gian làm bài: 9 phút (không kể thời gian

Διαβάστε περισσότερα

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC Luận văn thạc sĩ kỹ thuật 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP --------------------------------------- VŨ THỊ VÒNG PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC

Διαβάστε περισσότερα

Tinh chỉnh lược đồ và các dạng chuẩn hoá

Tinh chỉnh lược đồ và các dạng chuẩn hoá Tinh chỉnh lược đồ và các dạng chuẩn hoá Bởi: Ths. Phạm Hoàng Nhung Thiết kế cơ sở dữ liệu mức khái niệm cung cấp cho chúng ta một tập các lược đồ quan hệ và các ràng buộc toàn vẹn, đây có thể được coi

Διαβάστε περισσότερα

PGS. TS. NGUYỄN HẢI THANH

PGS. TS. NGUYỄN HẢI THANH rường Đại học Nông nghiệp I PGS. S. NGUYỄN HẢI HANH ối ưu hóa Giáo trình cho ngành in học và Công nghệ thông tin Nhà xuất bản Bách khoa Hà Nội Mã số: 9 6 / CBX / / BKHN MỤC LỤC MỞ ĐẦU 6 CHƯƠNG I. BÀI OÁN

Διαβάστε περισσότερα

1 Dãy số và các bài toán về dãy số Giớithiệu Định nghĩa và các định lý cơ bản Một số phương pháp giải bài toán về dãy số...

1 Dãy số và các bài toán về dãy số Giớithiệu Định nghĩa và các định lý cơ bản Một số phương pháp giải bài toán về dãy số... Mục lục 1 Dãy số và các bài toán về dãy số 4 1.1 Giớithiệu... 4 1. Định nghĩa và các định lý cơ bản................... 5 1.3 Một số phương pháp giải bài toán về dãy số............. 8 1.3.1 Dãy số thực:

Διαβάστε περισσότερα

1.1.2 Hàm Green Công thức tích phân Poisson Tính chính quy... 8

1.1.2 Hàm Green Công thức tích phân Poisson Tính chính quy... 8 Giáo trình Phương trình vi phân đạo hàm riêng Đặng Anh Tuấn Ngày 18 tháng 1 năm 2017 Mục lục 1 Phương trình Laplace 1 1.1 Nghiệm cơ bản............................... 1 1.1.1 Đồng nhất thức Green.......................

Διαβάστε περισσότερα

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC hương 4: Transistor mối nối lưỡng cực hương 4 TANSISTO MỐI NỐI LƯỠNG Ự Transistor mối nối lưỡng cực (JT) được phát minh vào năm 1948 bởi John ardeen và Walter rittain tại phòng thí nghiệm ell (ở Mỹ). Một

Διαβάστε περισσότερα

Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε

Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε - Πανεπιστήμιο Θα ήθελα να εγγραφώ σε πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε Tôi muốn ghi danh vào một trường đại học Θα ήθελα να γραφτώ για. Tôi muốn đăng kí khóa học. Για να υποδείξετε

Διαβάστε περισσότερα

Tự tương quan (Autocorrelation)

Tự tương quan (Autocorrelation) Tự ương quan (Auocorrelaion) Đinh Công Khải Tháng 04/2016 1 Nội dung 1. Tự ương quan là gì? 2. Hậu quả của việc ước lượng bỏ qua ự ương quan? 3. Làm sao để phá hiện ự ương quan? 4. Các biện pháp khắc phục?

Διαβάστε περισσότερα

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍH, TRỤ ĐẲNG PHƯƠNG TRNG ÀI TÁN YẾU TỐ Ố ĐỊNH. PHẦN Ở ĐẦU I. Lý do chọn đề tài ác bài toán về Hình học phẳng thường xuyên xuất hiện trong các kì thi HSG môn toán và luôn được đánh giá

Διαβάστε περισσότερα