Phương pháp giải bài tập kim loại
|
|
- Ναβουχοδονόσορ Γεωργίου
- 7 χρόνια πριν
- Προβολές:
Transcript
1 Phương pháp giải bài tập kim loại Biên soạn Hồ Chí Tuấn - ðh Y Hà Nội I BÀI TẬP VỀ XÁC ðịnh TÊN KIM LOẠI 1) Có thể tính ñược khối lượng mol nguyên tử kim loại M theo các cách sau: - Từ khối lượng (m) và số mol (n) của kim loại M = - Từ M hợp chất M kim loại - Từ công thức Faraday M = (n là số electron trao ñổi ở mỗi ñiện cực) - Từ a < m < b và α < n < β tìm M thỏa mãn trong khoảng xác ñịnh ñó - Lập hàm số M = f(n) trong ñó n là hóa trị của kim loại M (n = 1, 2, 3), nếu trong bài toán tìm oxit kim loại M x O y thì n = kim loại M - Với hai kim loại kế tiếp nhau trong một chu kì hoặc phân nhóm tìm tên 2 kim loại 2) Một số chú ý khi giải bài tập: - Biết sử dụng một số ñịnh luật bảo toàn như bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn mol electron, Biết viết các phương trình ion thu gọn, phương pháp ion electron - Khi ñề bài không cho kim loại M có hóa trị không ñổi thì khi kim loại M tác dụng với các chất khác nhau có thể thể hiện các số oxi hóa khác nhau ñặt kim loại M có các hóa trị khác nhau - Khi hỗn hợp ñầu ñược chia làm hai phần không bằng nhau thì phần này gấp k lần phần kia tương ứng với số mol các chất phần này cũng gấp k lần số mol các chất phần kia 3) Một số ví dụ minh họa: Ví dụ 1: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO 3 loãng, thu ñược 940,8 ml khí N x O y (sản phẩm khử duy nhất, ở ñktc) có tỉ khối ñối với H 2 bằng 22. Khí N x O y và kim loại M là: A. NO và Mg B. NO 2 và Al C. N 2 O và Al D. N 2 O và Fe Hướng dẫn: M(N x O y ) = 44 nn 2 O = 0,042 mol M M n+ + ne 2NO e + 10H + N 2 O + 5H 2 O Theo ñlbt mol electron: n e cho = n e nhận 3,024 No duy nhất n = 3 và M = 27 Al ñáp án C Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M. Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X cần vừa ñủ 200 gam dung dịch HCl 7,3 %. Mặt khác cho 8 gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với khí Cl 2 cần dùng 5,6 lít Cl 2 (ở ñktc) tạo ra hai muối clorua. Kim loại M và phần trăm về khối lượng của nó trong hỗn hợp X là: A. Al và 75 % B. Fe và 25 % C. Al và 30 % D. Fe và 70 % Hướng dẫn: nhcl = 0,4 mol ; ncl 2 = 0,25 mol ; nmg = x mol ; nm = y mol 24x + My = 8 (1) - X tác dụng với dung dịch HCl (M thể hiện hóa trị n) 2x + ny = 0,4 (2)
2 - X tác dụng với Cl2 (M thể hiện hóa trị m) 2x + my = 0,5 (3) - Từ (2) ; (3) y(m n) = 0,1 m > n No duy nhất m = 3 và n = 2 x = y = 0,1 mol - Từ (1) M = 56 Fe và % M = 70 % ñáp án D Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ ở hai chu kì liên tiếp. Cho 7,65 gam X vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thì thu ñược 8,75 gam muối khan. Hai kim loại ñó là: A. Mg và Ca B. Ca và Sr C. Be và Mg D. Sr và Ba Hướng dẫn: - ðặt công thức chung của hai muối là CO 3. Phương trình phản ứng: CO 3 + 2HCl Cl 2 + CO 2 + H 2 O - Từ phương trình thấy: 1 mol CO 3 phản ứng thì khối lượng muối tăng: = 11 gam - Theo ñề bài khối lượng muối tăng: 8,75 7,65 = 1,1 gam có 0,1 mol CO 3 tham gia phản ứng + 60 = 76,5 = 16,5 2 kim loại là Be và Mg ñáp án C Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M (hóa trị II) vào dung dịch HCl dư, thu ñược 3,36 lít khí H 2 (ở ñktc). Nếu chỉ hòa tan 1,0 gam M thì dùng không ñến 0,09 mol HCl trong dung dịch. Kim loại M là: A. Mg B. Zn C. Ca D. Ni Hướng dẫn: nh 2 = 0,15 mol - nx = nh 2 = 0,15 mol X = 40 - ðể hòa tan 1 gam M dùng không ñến 0,09 mol HCl 22,2 < M < 40 < 56 M là Mg ñáp án A Ví dụ 5: ðể hòa tan hoàn toàn 6,834 gam một oxit của kim loại M cần dùng tối thiểu 201 ml dung dịch HCl 2M. Kim loại M là: A. Mg B. Cu C. Al D. Fe Hướng dẫn: Gọi công thức oxit là M x O y ; nhcl = nh + = 0,402 mol - Ta có no 2 (trong oxit) = mol nm x O y = mol (Mx + 16y) = Mx = 18y M = No duy nhất và M = 27 Al ñáp án C II BÀI TOÁN VỀ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI NƯỚC, KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH BAZƠ KIỀM 1) Một số chú ý khi giải bài tập: - Chỉ có kim loại kiềm, Ca, Sr, Ba mới tan trong nước ở nhiệt ñộ thường - Các kim loại mà hiñroxit của chúng có tính lưỡng tính như Al, Zn, Be, Sn, Pb tác dụng ñược với dung dịch kiềm (ñặc)
3 - Nếu ñề bài cho nhiều kim loại tác dụng với nước tạo dung dịch kiềm, rồi sau ñó lấy dung dịch kiềm tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit thì: + Giải bằng cách viết phương trình ion thu gọn + noh = 2nH 2 - Nếu ñề bài cho hỗn hợp kim loại kiềm hoặc kiềm thổ và kim loại M hóa trị n vào nước thì có thể có hai khả năng: + M là kim loại tan trực tiếp (như kim loại kiềm, Ca, Sr, Ba) + M là kim loại có hiñroxit lưỡng tính (như Al, Zn) M + (4 n)oh n + (n 2)H 2 O MO H 2 (dựa vào số mol kim loại kiềm hoặc kiềm thổ số mol OH rồi biện luận xem kim loại M có tan hết không hay chỉ tan một phần) 2) Một số ví dụ minh họa: Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước dư tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (ở ñktc). Tính V ml dung dịch H 2 SO 4 2M tối thiểu ñể trung hòa Y A. 125 ml B. 100 ml C. 200 ml D. 150 ml Hướng dẫn: nh 2 = 0,25 mol Ta có noh = 2nH 2 mà noh = nh + nh 2 SO 4 = hay 125 ml ñáp án A = nh 2 = 0,25 mol V = 0,125 lít Ví dụ 2: Thực hiện hai thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp Ba và Al vào nước dư, thu ñược 0,896 lít khí (ở ñktc) Thí nghiệm 2: Cũng cho m gam hỗn hợp trên cho vào dung dịch NaOH dư thu ñược 2,24 lít khí (ở ñktc) Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 2,85 gam B. 2,99 gam C. 2,72 gam D. 2,80 gam Hướng dẫn: nh 2 ở thí nghiệm 1 = 0,04 < nh 2 ở thí nghiệm 2 = 0,1 mol ở thí nghiệm 1 Ba hết, Al dư còn thí nghiệm 2 thì cả Ba và Al ñều hết - Gọi nba = x mol và nal = y mol trong m gam hỗn hợp - Thí nghiệm 1: Ba + 2H 2 O Ba OH + H 2 x 2x x Al + OH + H 2 O AlO 2 + H 2 2x 3x nh 2 = 4x = 0,04 x = 0,01 mol - Thí nghiệm 2: tương tự thí nghiệm 1 ta có: x + = 0,1 y = 0,06 mol m = 0, ,06.27 = 2,99 gam ñáp án B Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 7,3 gam hỗn hợp X gồm kim loại Na và kim loại M (hóa trị n không ñổi) trong nước thu ñược dung dịch Y và 5,6 lít khí hiñro (ở ñktc). ðể trung hòa dung dịch Y cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Phần trăm về khối lượng của kim loại M trong hỗn hợp X là: A. 68,4 % B. 36,9 % C. 63,1 % D. 31,6 %
4 Hướng dẫn: nh 2 = 0,25 mol ; nhcl = 0,1 mol - Gọi nna = x mol và nm = y mol 23x + My = 7,3 (1) - Nếu M tác dụng trực tiếp với nước nh 2 = noh = 0,5 > nhcl = 0,1 loại - Nếu M là kim loại có hiñroxit lưỡng tính (n = 2 hoặc 3): M + (4 n)oh + (n 2)H 2 O MO 2 n 4 + H 2 y (4 n)y ny/2 - Do OH dư nên kim loại M tan hết và noh dư = x (4 n)y mol x (4 n)y = 0,1 (2) và x + ny = 0,5 (3) y = 0,1 mol - Thay lần lượt n = 2 hoặc 3 vào (1) ; (2) ; (3) chỉ có n = 3 ; x = 0,2 ; M = 27 là thỏa mãn %M = 36,9 % ñáp án B III BÀI TOÁN VỀ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT 1) Kim loại tác dụng với dung dịch axit: a) ðối với dung dịch HCl, H2SO4 loãng: M + nh + M n+ + n/2h 2 (M ñứng trước hiñro trong dãy thế ñiện cực chuẩn) b) ðối với H 2 SO 4 ñặc, HNO 3 (axit có tính oxi hóa mạnh): - Kim loại thể hiện nhiều số oxi hóa khác nhau khi phản ứng với H 2 SO 4 ñặc, HNO 3 sẽ ñạt số oxi hóa cao nhất - Hầu hết các kim loại phản ứng ñược với H 2 SO 4 ñặc nóng (trừ Pt, Au) và H 2 SO 4 ñặc nguội (trừ Pt, Au, Fe, Al, Cr ), khi ñó S +6 trong H 2 SO 4 bị khử thành S +4 (SO 2 ) ; So hoặc S -2 (H 2 S) - Hầu hết các kim loại phản ứng ñược với HNO 3 ñặc nóng (trừ Pt, Au) và HNO 3 ñặc nguội (trừ Pt, Au, Fe, Al, Cr ), khi ñó N +5 trong HNO 3 bị khử thành N +4 (NO 2 ) - Hầu hết các kim loại phản ứng ñược với HNO 3 loãng (trừ Pt, Au), khi ñó N +5 trong HNO 3 bị khử thành N +2 (NO) ; N +1 (N 2 O) ; N o (N 2 ) hoặc N -3 (NH 4+ ) c) Kim loại tan trong nước (Na, K, Ba, Ca, ) tác dụng với axit: có 2 trường hợp - Nếu dung dịch axit dùng dư: chỉ có phản ứng của kim loại với axit - Nếu axit thiếu thì ngoài phản ứng giữa kim loại với axit (xảy ra trước) còn có phản ứng kim loại dư tác dụng với nước của dung dịch 2) Một số chú ý khi giải bài tập: - Kim loại tác dụng với hỗn hợp axit HCl, H 2 SO 4 loãng (H + ñóng vai trò là chất oxi hóa) thì tạo ra muối có số oxi hóa thấp và giải phóng H 2 : M + nh + M n+ + n/2h 2 (nh + = nhcl + 2nH 2 SO 4 ) - Kim loại tác dụng với hỗn hợp axit HCl, H 2 SO 4 loãng, HNO 3 viết phương trình phản ứng dưới dạng ion thu gọn (H + ñóng vai trò môi trường, NO 3 ñóng vai trò chất oxi hóa) và so sánh các tỉ số giữa số mol ban ñầu và hệ số tỉ lượng trong phương trình xem tỉ số nào nhỏ nhất thì chất ñó sẽ hết trước (ñể tính theo) - Các kim loại tác dụng với ion NO 3 trong môi trường axit H + xem như tác dụng với HNO 3 - Các kim loại Zn, Al tác dụng với ion NO 3 trong môi trường kiềm OH giải phóng NH 3
5 4Zn + NO 3 + 7OH 4ZnO NH 3 + 2H 2 O (4Zn + NO 3 + 7OH + 6H 2 O 4[Zn(OH) 4 ] 2 + NH 3 ) 8Al + 3NO 3 + 5OH + 2H 2 O 8AlO 2 + 3NH 3 (8Al + 3NO 3 + 5OH + 18H 2 O 8[Al(OH) 4 ] + 3NH 3 - Khi hỗn hợp nhiều kim loại tác dụng với hỗn hợp axit thì dùng ñịnh luật bảo toàn mol electron và phương pháp ion electron ñể giải cho nhanh. So sánh tổng số mol electron cho và nhận ñể biện luận xem chất nào hết, chất nào dư - Khi hỗn hợp kim loại trong ñó có Fe tác dụng với H 2 SO 4 ñặc nóng hoặc HNO 3 cần chú ý xem kim loại có dư không. Nếu kim loại (Mg Cu) dư thì có phản ứng kim loại khử Fe 3+ về Fe 2+. Ví dụ: Fe + 2Fe 3+ 3Fe 2+ ; Cu + 2Fe 3+ Cu Fe 2+ - Khi hòa tan hoàn hoàn hỗn hợp kim loại trong ñó có Fe bằng dung dịch HNO 3 mà thể tích axit cần dùng là nhỏ nhất muối Fe 2+ - Kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ ưu tiên phản ứng trước - Nếu ñề bài yêu cầu tính khối lượng muối trong dung dịch, ta áp dụng công thức sau: m muối = m catio n + manion tạo muối = m kim loại + m anion tạo muối (m anion tạo muối = m anion ban ñầu m anion tạo khí ) - Cần nhớ một số các bán phản ứng sau: 2H + + 2e H2 NO e + 2H + NO 2 + H 2 O SO e + 4H + SO 2 + 2H 2 O NO e + 4H + NO + 2H2O SO e + 8H + S + 4H 2 O 2NO3- + 8e + 10H+ N2O + 5H2O SO e + 10H + H 2 S + 4H 2 O 2NO e + 12H + N 2 + 6H 2 O NO e + 10H + NH H 2 O - Cần nhớ số mol anion tạo muối và số mol axit tham gia phản ứng: nso 4 2 tạo muối = Σ. n X (a là số electron mà S +6 nhận ñể tạo sản phẩm khử X) nh 2 SO 4 phản ứng = 2nSO 2 + 4nS + 5nH 2 S nno 3 tạo muối = Σ a.n X (a là số electron mà N +5 nhận ñể tạo ra sản phẩm khử X) nhno 3 phản ứng = 2nNO 2 + 4nNO + 10nN 2 O + 12nN 2 3) Một số ví dụ minh họa Ví dụ 1: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa ñủ dung dịch H 2 SO 4 10 %, thu ñược 2,24 lít khí H 2 (ở ñktc). Khối lượng dung dịch thu ñược sau phản ứng là: A. 101,68 gam B. 88,20 gam C. 101,48 gam D. 97,80 gam Hướng dẫn: nh 2 = nh 2 SO 4 = 0,1 mol m (dung dịch H 2 SO 4 ) = 98 gam m (dung dịch sau phản ứng) = 3, ,2 = 101,48 gam ñáp án C Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu ñược 5,6 lít khí H 2 (ở ñktc). Thể tích khí O 2 (ở ñktc) cần ñể phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là: A. 2,80 lít B. 1,68 lít C. 4,48 lít D. 3,92 lít Hướng dẫn: Gọi nal = x mol ; nsn = y mol 27x + 119y = 14,6 (1) ; nh 2 = 0,25 mol - Khi X tác dụng với dung dịch HCl:
6 Ví dụ 3: Cho 7,68 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 400 ml dung dịch Y gồm HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu ñược 8,512 lít khí (ở ñktc). Biết trong dung dịch, các axit phân li hoàn toàn thành các ion. Phần trăm về khối lượng của Al trong X là: A. 56,25 % B. 49,22 % C. 50,78 % D. 43,75 % Hướng dẫn: Σ nh + = 0,8 mol ; nh 2 = 0,38 mol nh + phản ứng = 0,76 mol < 0,8 mol axit dư, kim loại hết - Gọi nmg = x mol ; nal = y mol % Al = % ñáp án A Ví dụ 4: Cho 0,10 mol Ba vào dung dịch chứa 0,10 mol CuSO 4 và 0,12 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt ñộ cao ñến khối lượng không ñổi thu ñược m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 23,3 gam B. 26,5 gam C. 24,9 gam D. 25,2 gam Hướng dẫn: Các phản ứng xảy ra là: Ba + 2HCl BaCl 2 + H 2 BaCl2 + CuSO4 BaSO4 + CuCl2 0,06 0,12 0,06 0,06 0,06 0,06 Ba + 2H 2 O Ba(OH)2 + H 2 Ba(OH) 2 + CuSO 4 BaSO 4 + Cu(OH) 2 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 Cu(OH) 2 CuO + H 2 O 0,04 0,04 m (chất rắn) = mbaso 4 + mcuo = (0,06 + 0,04) ,04.80 = 26,5 gam ñáp án B Ví dụ 5: Thể tích dung dịch HNO 3 1M (loãng) ít nhất cần dùng ñể hoà tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 là: (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO) A. 1,0 lít B. 0,6 lít C. 0,8 lít D. 1,2 lít Hướng dẫn: nfe = ncu = 0,15 mol - Do thể tích dung dịch HNO 3 cần dùng ít nhất muối Fe 2+ ne cho = 2.(0,15 + 0,15) = 0,6 mol - Theo ñlbt mol electron nh + = nhno 3 = mol V HNO = 0,8 lít ñáp án C Ví dụ 6: Hòa tan 9,6 gam Cu vào 180 ml dung dịch hỗn hợp HNO 3 1M và H 2 SO 4 0,5M, kết thúc phản ứng thu ñược V lít (ở ñktc) khí không màu duy nhất thoát ra, hóa nâu ngoài không khí. Giá trị của V là: A. 1,344 lít B. 4,032 lít C. 2,016 lít D. 1,008 lít
7 Hướng dẫn: ncu = 0,15 mol ; nno 3 = 0,18 mol ; Σ nh + = 0,36 mol 3Cu + 8H + + 2NO 3 3Cu NO + 4H 2 O Do H + hết ; Cu dư 0,36 0,09 V NO = 0,09.22,4 = 2,016 lít ñáp án C Ví dụ 7: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H 2 SO 4 0,5M và NaNO 3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu ñược dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu ñược là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là: A. 360 ml B. 240 ml C. 400 ml D. 120 ml Hướng dẫn: nfe = 0,02 mol ; ncu = 0,03 mol Σ n e cho = 0, ,03.2 = 0,12 mol ; nh + = 0,4 mol ; nno 3 = 0,08 mol (Ion NO 3 trong môi trường H + có tính oxi hóa mạnh như HNO 3 ) - Bán phản ứng: NO 3 + 3e + 4H + NO + 2H 2 O Do kim loại kết và H + dư 0,12 0,16 nh + dư = 0,4 0,16 = 0,24 mol Σ noh (tạo kết tủa max) = 0,24 + 0, ,03.2 = 0,36 V = 0,36 lít hay 360 ml ñáp án A Ví dụ 8: Cho 24,3 gam bột Al vào 225 ml dung dịch hỗn hợp NaNO 3 1M và NaOH 3M khuấy ñều cho ñến khi khí ngừng thoát ra thì dừng lại và thu ñược V lít khí (ở ñktc).giá trị của V là: A. 11,76 lít B. 9,072 lít C. 13,44 lít D. 15,12 lít Hướng dẫn: nal = 0,9 mol ; nno 3 = 0,225 mol ; noh = 0,675 mol 8Al + 3NO 3 + 5OH + 18H 2 O 8[Al(OH) 4 ] + 3NH 3 (1) Do NO 3 hết Bñ: 0,9 0,225 0,675 Pư: 0,6 0,225 0,375 0,225 Dư: 0,3 0 0,3 Al + OH (dư) + H 2 O AlO 2 + H 2 (2) 0,3 0,3 0,45 Từ (1) ; (2) V = (0, ,45).22,4 = 15,12 lít ñáp án D Ví dụ 9: Hòa tan hoàn toàn 100 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO 3 (dư). Kết thúc phản ứng thu ñược 13,44 lít hỗn hợp khí Y gồm NO 2, NO, N 2 O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2 : 1 và dung dịch Z (không chứa muối NH 4 NO 3 ). Cô cạn dung dịch Z thu ñược m gam muối khan. Giá trị của m và số mol HNO 3 ñã phản ứng lần lượt là: A. 205,4 gam và 2,5 mol B. 199,2 gam và 2,4 mol C. 205,4 gam và 2,4 mol D. 199,2 gam và 2,5 mol Hướng dẫn: ny = 0,6 mol nno 2 = 0,3 mol ; nno = 0,2 mol ; nn 2 O = 0,1 mol - n NO tạo muối = n NO + 3.n NO + 8.n N O = 0, , ,1 = 1,7 mol m Z = m Kl + m NO tạo muối = ,7.62 = 205,4 gam (1)
8 - nh NO phản ứng = 2.n NO + 4.n NO + 10.n N O = 2.0, , ,1 = 2,4 mol (2) - Từ (1) ; (2) ñáp án C Ví dụ 10: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO 3 1M, ñến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu ñược khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối ña m gam Cu. Giá trị của m là: A. 1,92 gam B. 3,20 gam C. 0,64 gam D. 3,84 gam Hướng dẫn: nfe = 0,12 mol n e cho = 0,36 mol; nhno 3 = 0,4 mol n e nhận = 0,3 mol - Do n e cho > n e nhận Fe còn dư dung dịch X có Fe 2+ và Fe 3+ - Các phản ứng xảy ra là: Fe + 4HNO 3 Fe(NO 3 ) 3 + NO + 2H 2 O 0,1 0,4 0,1 Fe (dư) + 2Fe 3+ 3Fe 2+ 0,02 0,04 Cu + 2Fe 3+ (dư) Cu Fe 2+ 0,03 0,06 mcu = 0,03.64 = 1,92 gam ñáp án A Ví dụ 11: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu ñược dung dịch X và 1,344 lít (ở ñktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N 2 O và N 2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H 2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu ñược m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 38,34 gam B. 34,08 gam C. 106,38 gam D. 97,98 gam Hướng dẫn: nal = 0,46 mol n e cho = 1,38 mol ; ny = 0,06 mol ; Y = 36 - Dễ dàng tính ñược nn 2 O = nn 2 = 0,03 mol Σ n e nhận = 0,03.(8 + 10) = 0,54 mol < n e cho dung dịch X còn chứa muối NH 4 NO 3 nnh 4+ = NO 3 = - Vậy m X = m Al(NO ) + m NH NO = 0, , = 106,38 gam ñáp án C (Hoặc có thể tính m X = m Kl + m NO tạo muối + m NH = 12,42 + (0, , , ,105) , = 106,38 gam) III BÀI TẬP VỀ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI 1) Kim loại tác dụng với dung dịch muối: - ðiều kiện ñể kim loại M ñẩy ñược kim loại X ra khỏi dung dịch muối của nó: mol xm (r) + nx x+ (dd) xm n+ (dd) + nx (r) + M ñứng trước X trong dãy thế ñiện cực chuẩn + Cả M và X ñều không tác dụng ñược với nước ở ñiều kiện thường + Muối tham gia phản ứng và muối tạo thành phải là muối tan - Khối lượng chất rắn tăng: m = m X tạo ra m M tan - Khối lượng chất rắn giảm: m = m M tan m X tạo ra - Khối lượng chất rắn tăng = khối lượng dung dịch giảm - Ngoại lệ: + Nếu M là kim loại kiềm, kiềm thổ (Ca, Sr, Ba) thì M sẽ khử H + của H 2 O thành H 2 và tạo thành dung dịch bazơ kiềm. Sau ñó là phản ứng trao ñổi giữa muối và bazơ kiềm
9 + Ở trạng thái nóng chảy vẫn có phản ứng: 3Na + AlCl 3 (khan) 3NaCl + Al + Với nhiều anion có tính oxi hóa mạnh như NO 3 -, MnO 4 -, thì kim loại M sẽ khử các anion trong môi trường axit (hoặc bazơ) - Hỗn hợp các kim loại phản ứng với hỗn hợp dung dịch muối theo thứ tự ưu tiên: kim loại khử mạnh nhất tác dụng với cation oxi hóa mạnh nhất ñể tạo ra kim loại khử yếu nhất và cation oxi hóa yếu nhất - Thứ tự tăng dần giá trị thế khử chuẩn (E o ) của một số cặp oxi hóa khử: Mg 2+ /Mg < Al 3+ /Al < Zn 2+ /Zn < Cr 3+ /Cr < Fe 2+ /Fe < Ni 2+ /Ni < Sn 2+ /Sn < Pb 2+ /Pb < 2H + /H 2 < Cu 2+ /Cu < Fe 3+ /Fe 2+ < Ag + /Ag < Hg 2+ /Hg < Au 3+ /Au 2) Một số chú ý khi giải bài tập: - Phản ứng của kim loại với dung dịch muối là phản ứng oxi hóa khử nên thường sử dụng phương pháp bảo toàn mol electron ñể giải các bài tập phức tạp, khó biện luận như hỗn hợp nhiều kim loại tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp nhiều muối. Các bài tập ñơn giản hơn như một kim loại tác dụng với dung dịch một muối, hai kim loại tác dụng với dung dịch một muối, có thể tính toán theo thứ tự các phương trình phản ứng xảy ra - Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ñể tính khối lượng thanh kim loại sau phản ứng, - Từ số mol ban ñầu của các chất tham gia phản ứng biện luận các trường hợp xảy ra - Nếu chưa biết số mol các chất phản ứng thì dựa vào thành phần dung dịch sau phản ứng và chất rắn thu ñược biện luận các trường hợp xảy ra - Kim loại khử anion của muối trong môi trường axit (bazơ) thì nên viết phương trình dạng ion thu gọn - Kim loại (Mg Cu) ñẩy ñược Fe 3+ về Fe 2+. Ví dụ: Fe + 2Fe 3+ 3Fe 2+ ; Cu + 2Fe 3+ Cu Fe 2+ - Fe + 2Ag + Fe Ag. Nếu Fe hết, Ag + còn dư thì: Fe 2+ + Ag + Fe 3+ + Ag 3) Một số ví dụ minh họa: Ví dụ 1: Nhúng một thanh kim loại M hóa trị II nặng m gam vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 thì khối lượng thanh kim loại giảm 6 % so với ban ñầu. Nếu nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch AgNO 3 thì khối lượng thanh kim loại tăng 25 % so với ban ñầu. Biết ñộ giảm số mol của Fe(NO 3 ) 2 gấp ñôi ñộ giảm số mol của AgNO 3 và kim loại kết tủa bám hết lên thanh kim loại M. Kim loại M là: A. Pb B. Ni C. Cd D. Zn Hướng dẫn: Gọi nfe 2+ pư = 2x mol nag + pư = x mol M + Fe 2+ M 2+ + Fe 2x 2x 2x m = 2x.(M 56) %m Kl giảm = (1) M + 2Ag + M Ag 0,5x x x m = 0,5x.(216 M) %m Kl tăng = (2) - Từ (1) ; (2) M = 65 Zn ñáp án D Ví dụ 2: Cho m gam hỗn hợp bột các kim loại Ni và Cu vào dung dịch AgNO 3 dư. Khuấy kĩ cho ñến khi phản ứng kết thúc thu ñược 54 gam kim loại. Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp bột các kim loại trên vào dung dịch CuSO 4 dư, khuấy kĩ cho ñến khi phản ứng kết thúc, thu ñược kim loại
10 có khối lượng bằng (m + 0,5) gam. Giá trị của m là: A. 15,5 gam B. 16 gam C. 12,5 gam D. 18,5 gam Hướng dẫn: Gọi nni = x mol ; ncu = y mol có trong m gam hỗn hợp Ni + 2Ag + Ni Ag (1) Cu + 2Ag + Cu Ag (2) Ni + Cu 2+ Ni 2+ + Cu (3) - Từ (3) (64 59).x = 0,5 x = 0,1 mol (*) - Từ (1) nag (1) = 0,2 mol mag (1) = 21,6 gam mag (2) = 54 21,6 = 32,4 gam nag (2) = 0,3 mol y = 0,15 mol (**) - Từ (*) ; (**) m = 0, ,15.64 = 15,5 gam ñáp án A Ví dụ 3: Hòa tan hỗn hợp bột kim loại gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào 350 ml dung dịch AgNO 3 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu ñược m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 70,2 gam B. 54 gam C. 75,6 gam D. 64,8 gam Hướng dẫn: nfe = 0,15 mol ; ncu = 0,1 ; nag+ = 0,7 mol Fe + 2Ag + Fe Ag (1) 0,15 0,3 0,15 0,3 Cu + 2Ag + Cu Ag 0,1 0,2 0,2 Fe 2+ + Ag + Fe 3+ + Ag (3) 0,15 0,15 0,15 Từ (1) ; (2) m = (0,3 + 0,2 + 0,15).108 = 70,2 gam ðáp án A Ví dụ 4: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO 3 0,1M và Cu(NO 3 ) 2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu ñược dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là: A. 2,80 gam B. 4,08 gam C. 2,16 gam D. 0,64 gam Hướng dẫn: nfe = 0,04 mol ; nag + = 0,02 mol ; ncu 2+ = 0,1 mol Thứ tự các phản ứng xảy ra là: (Fe 2+ /Fe < Cu 2+ /Cu < Fe 3+ < Fe 2+ < Ag + < Ag) Fe + 2Ag + Fe Ag (1) 0,01 0,02 0,02 Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu (2) 0,03 0,03 Từ (1) ; (2) my = 0, ,03.64 = 4,08 gam ñáp án B Ví dụ 5: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu 2+ và 1 mol Ag + ñến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu ñược một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau ñây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên: A. 1,8 B. 1,5 C. 1,2 D. 2,0 Hướng dẫn: - Dung dịch chứa 3 ion kim loại Mg 2+, Zn 2+, Cu 2+ - Σ n e cho = (2,4 + 2x) mol và Σ n e nhận = = 5 mol - Yêu cầu bài toán thỏa mãn khi Σ n e cho < Σ n e nhận hay (2,4 + 2x) < 5 x < 1,3 x =1,2 ñáp án C
11 Ví dụ 6: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO 3 ) 2 0,2M và H 2 SO 4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu ñược 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở ñktc). Giá trị của m và V lần lượt là: A. 17,8 và 4,48 B. 17,8 và 2,24 C. 10,8 và 4,48 D. 10,8 và 2,24 Hướng dẫn: ncu 2+ = 0,16 mol ; nno 3 = 0,32 mol ; nh + = 0,4 mol - Các phản ứng xảy ra là: Fe + 4H + + NO 3 Fe 3+ + NO + 2H 2 O (1) 0,1 0,4 0,1 0,1 0,1 V NO = 0,1.22,4 = 2,24 lít (*) Fe + 2Fe 3+ 3Fe 2+ (2) 0,05 0,1 Fe + Cu 2+ Fe 2+ + Cu (3) 0,16 0,16 - Từ (1) ; (2) ; (3) nfe pư = 0,1 + 0,05 + 0,16 = 0,31 mol - Hỗn hợp bột kim loại gồm Fe dư và Cu (m 0,31.56) + 0,16.64 = 0,6m m = 17,8 gam (**) - Từ (*) ; (**) ñáp án B IV BÀI TẬP VỀ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI OXIT KIM LOẠI (PHẢN ỨNG NHIỆT NHÔM) 1) Một số chú ý khi giải bài tập: - Phản ứng nhiệt nhôm: Al + oxit kim loại oxit nhôm + kim loại (Hỗn hợp X) (Hỗn hợp Y) - Thường gặp: + 2Al + Fe2O 3 Al 2 O 3 + 2Fe + 2yAl + 3Fe x O y y Al 2 O 3 + 3xFe + (6x 4y)Al + 3xFe 2 O 3 6Fe x O y + (3x 2y)Al 2 O 3 - Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, tùy theo tính chất của hỗn hợp Y tạo thành ñể biện luận. Ví dụ: + Hỗn hợp Y chứa 2 kim loại Al dư ; oxit kim loại hết + Hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch bazơ kiềm (NaOH, ) giải phóng H 2 có Al dư + Hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch axit có khí bay ra thì có khả năng hỗn hợp Y chứa (Al 2 O 3 + Fe) hoặc (Al 2 O 3 + Fe + Al dư) hoặc (Al 2 O 3 + Fe + oxit kim loại dư) - Nếu phản ứng xảy ra không hoàn toàn, hỗn hợp Y gồm Al 2 O 3, Fe, Al dư và Fe 2 O 3 dư - Thường sử dụng: + ðịnh luật bảo toàn khối lượng: m hhx = m hhy + ðịnh luật bảo toàn nguyên tố (mol nguyên tử): n Al (X) = n Al (Y) ; n Fe (X) = n Fe (Y) ; n O (X) = n O (Y) 2) Một số ví dụ minh họa: Ví dụ 1: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe 2 O 3 (trong ñiều kiện không có không khí) ñến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu ñược hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau: Phần 1: tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư) sinh ra 3,08 lít khí H 2 (ở ñktc) Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sinh ra 0,84 lít khí H 2 (ở ñktc) Giá trị của m là: A. 22,75 gam B. 21,40 gam C. 29,40 gam D. 29,43 gam Hướng dẫn: nh 2(1) = 0,1375 mol ; nh 2(2) = 0,0375 mol - Hỗn hợp rắn Y tác dụng với NaOH giải phóng H 2 Al dư và vì phản ứng xảy ra hoàn toàn nên
12 thành phần hỗn hợp rắn Y gồm: Al 2 O 3, Fe và Al dư - Gọi nfe = x mol ; nal dư = y mol có trong 1/2 hỗn hợp Y - Từ ñề ta có hệ phương trình: - Theo ñlbt nguyên tố ñối với O và Fe: nal 2 O 3 = nfe 2 O 3 = = 0,05 mol - Theo ñlbt khối lượng: m = (0, , ,025.27).2 = 22,75 gam ñáp án A Ví dụ 2: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe 3 O 4 trong ñiều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu ñược hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu ñược dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H 2 (ở ñktc). Sục khí CO 2 (dư) vào dung dịch Y, thu ñược 39 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 45,6 gam B. 57,0 gam C. 48,3 gam D. 36,7 gam Hướng dẫn: nh 2 = 0,15 mol ; nal(oh) 3 = 0,5 mol - Từ ñề suy ra thành phần hỗn hợp rắn X gồm: Fe, Al 2 O 3 (x mol) và Al dư (y mol) - Các phản ứng xảy ra là: 2Al + 2NaOH + 6H 2 O 2Na[Al(OH) 4 ] + 3H 2 Al 2 O 3 + 2NaOH + 3H 2 O 2Na[Al(OH) 4 ] CO 2 + Na[Al(OH) 4 ] Al(OH) 3 + NaHCO 3 - nh 2 = 0,15 mol y = 0,1 mol - Theo ñlbt nguyên tố ñối với Al: 2x + y = 0,5 x = 0,2 mol - Theo ñlbt nguyên tố ñối với O: no (Fe O ) = no (Al O ) nfe 3 O 4 = mol - Theo ñlbt nguyên tố ñối với Fe: nfe = 3nF 3 O 4 = 3.0,15 = 0,45 mol - Theo ñlbt khối lượng: m = 0, , ,1.27 = 48,3 gam ñáp án C Ví dụ 3: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt Fe x O y (trong ñiều kiện không có không khí) thu ñược 92,35 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch NaOH (dư) thấy có 8,4 lít khí H 2 (ở ñktc) thoát ra và còn lại phần không tan Z. Hòa tan 1/2 lượng Z bằng dung dịch H 2 SO 4 ñặc, nóng (dư) thấy có 13,44 lít khí SO 2 (ở ñktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al 2 O 3 trong Y và công thức oxit sắt lần lượt là: A. 40,8 gam và Fe 3 O 4 B. 45,9 gam và Fe 2 O 3 C. 40,8 gam và Fe 2 O 3 D. 45,9 gam và Fe 3 O 4 Hướng dẫn: nh 2 = 0,375 mol ; nso 2(cả Z) = 2.0,6 = 1,2 mol - Từ ñề suy ra thành phần chất rắn Y gồm: Fe, Al 2 O 3, Al dư và phần không tan Z là Fe - nh 2 = 0,375 mol nal dư = 0,25 mol - nso 2 = 1,2 mol nfe = mol - mal 2 O 3 = 92,35 0,8.56 0,25.27 = 40,8 gam (1) nal 2 O 3 = 0,4 mol - Theo ñlbt nguyên tố ñối với O no (Fe O ) = 0,4.3 = 1,2 mol - Ta có: công thức oxit sắt là Fe 2 O 3 (2) - Từ (1) ; (2) ñáp án C Ví dụ 4: Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe 3 O 4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (trong ñiều kiện không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe 3 O 4 thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư) thu ñược 5,376 lít khí H 2 (ở ñktc). Hiệu
13 suất phản ứng nhiệt nhôm và số mol H 2 SO 4 ñã phản ứng là: A. 75 % và 0,54 mol B. 80 % và 0,52 mol C. 75 % và 0,52 mol D. 80 % và 0,54 mol Hướng dẫn: nal = 0,2 mol ; nfe 3 O 4 = 0,075 mol ; nh 2 = 0,24 mol - Phản ứng xảy ra không hoàn toàn: 8Al + 3Fe 3 O 4 4Al 2 O 3 + 9Fe x 0,5x (mol) - Hỗn hợp chất rắn gồm: - Ta có phương trình:.2 + (0,2 x).3 = 0,24.2 x = 0,16 mol H phản ứng = % (1) - nh + phản ứng = 2.nFe + 3.nAl + 6.nAl 2 O nFe 3 O 4 = 0,36 + 0,12 + 0,48 + 0,12 = 1,08 mol nh 2 SO 4phản ứng = mol (2) - Từ (1) ; (2) ñáp án D V MỘT BÀI TOÁN KINH ðiển 1) Nội dung tổng quát: M hỗn hợp rắn (M, M x O y ) M +n + sản phẩm khử m gam m 1 gam (n là số oxi hóa cao nhất của M) (M là kim loại Fe hoặc Cu và dung dịch HNO 3 (H 2 SO 4 ñặc nóng) lấy vừa ñủ hoặc dư) - Gọi: nm = x mol ; n e (2) nhận = y mol n e nhường = x.n mol - Theo ñlbt khối lượng từ (1) no = mol - n e nhận = n e (oxi) + n e (2) =.2 + y = + y mol - Theo ñlbt mol electron: n e nhường = n e nhận x.n = + y - Nhân cả hai vế với M ta ñược: (M.x).n = + M.y m.n = m. = m = (*) - Thay M = 56 (Fe) ; n = 3 vào (*) ta ñược: m = 0,7.m1 + 5,6.y (1) - Thay M = 64 (Cu) ; n = 2 vào (*) ta ñược: m = 0,8.m1 + 6,4.y (2) (Khi biết 2 trong 3 ñại lượng m, m 1, y ta sẽ tính ñược ñại lượng còn lại) 2)
14 Ví dụ minh họa: Ví dụ 1: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu ñược 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở ñktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu ñược m gam muối khan. Giá trị m là: A. 38,72 gam B. 35,50 gam C. 49,09 gam D. 34,36 gam Hướng dẫn: nno = 0,06 mol y = 0,06.3 = 0,18 mol Theo công thức (1) ta có: nfe = m muối khan = 0, = 38,72 gam ñáp án A mol nfe(no 3 ) 3 = 0,16 mol Ví dụ 2: ðể khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3 O 4, Fe 2 O 3 cần 0,05 mol H 2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H 2 SO 4 ñặc thu ñược V ml khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất ở ñktc). Giá trị của V là: A. 112 ml B. 224 ml C. 336 ml D. 448 ml Hướng dẫn: Thực chất phản ứng khử các oxit là: H 2 + O (oxit) H 2 O. Vì vậy no (oxit) = nh 2 = 0,05 mol mfe = 3,04 0,05.16 = 2,24 gam Theo công thức (1) ta có: n e nhận (S +6 S +4 ) = y = V = 0,01.22,4 = 0,224 lít hay 224 ml ñáp án B mol nso 2 = 0,01 mol Ví dụ 3: Nung m gam bột Cu trong oxi thu ñược 37,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Cu, CuO và Cu 2 O. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H 2 SO 4 ñặc, nóng (dư) thấy thoát ra 3,36 lít khí (ở ñktc). Giá trị của m là: A. 25,6 gam B. 32 gam C. 19,2 gam D. 22,4 gam Hướng dẫn: nso 2 = 0,15 mol y = 0,15.2 = 0,3 mol Theo công thức (2) ta có: m = 0,8.37,6 + 6,4.0,3 = 32 gam ñáp án B
Website : luyenthithukhoa.vn CHUYÊN ĐỀ 16 LÝ THUYẾT VÀ PP GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN
CHUYÊN ĐỀ 16 LÝ THUYẾT VÀ PP GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN I KHÁI NIỆM Sự điện phân là quá trình oxi hóa khử xảy ra ở bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch
Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan
CHƯƠNG 5: DUNG DỊCH 1 Nội dung 1. Một số khái niệm 2. Dung dịch chất điện ly 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan 2 Dung dịch Là hệ đồng thể gồm 2 hay nhiều chất (chất tan & dung môi) mà thành
CHUYÊN ĐỀ I: SỰ ĐIỆN LI
CHUYÊN ĐỀ I: SỰ ĐIỆN LI DẠNG 1: CƠ SỞ LÍ THUYẾT VỀ ĐIỆN LI Bài 1: Chất nào sau đây không dẫn điện được? A.KCl rắn, khan C. CaCl 2 nóng chảy B.NaOH nóng chảy D. HBr hòa tan trong nước Bài 2: Trong dung
Kinh tế học vĩ mô Bài đọc
Chương tình giảng dạy kinh tế Fulbight Niên khóa 2011-2013 Mô hình 1. : cung cấp cơ sở lý thuyết tổng cầu a. Giả sử: cố định, Kinh tế đóng b. IS - cân bằng thị tường hàng hoá: I() = S() c. LM - cân bằng
Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn Tổ Hóa Trường THPT Chuyên Hùng Vương Phú Thọ
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ AMIN I. Phản ứng thể hiện tính bazơ của amin Phương pháp giải Một số điều cần lưu ý về tính bazơ của amin : + Các amin đều phản ứng được với các dung dịch axit như HCl, HNO,
1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n
Cơ sở Toán 1 Chương 2: Ma trận - Định thức GV: Phạm Việt Nga Bộ môn Toán, Khoa CNTT, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bộ môn Toán () Cơ sở Toán 1 - Chương 2 VNUA 1 / 22 Mục lục 1 Ma trận 2 Định thức 3 Ma
(6) NH 4 NO 2 (r) A. 8 B. 7 C. 6 D Cho 8 phản ứng: (1) SO 2 + KMnO 4 + H 2 O (2) SO 2 + Br 2 + H 2 O (3) SO 2 + Ca(OH) (4) SO 2 + H 2 S
1 1137. Cho hỗn hợp khí H 2 và CO đi qua ống sứ đựng 34,9 gam hỗn hợp các chất rắn gồm Fe 2 O 3, Al 2 O 3 và MnO 2 đun nóng. Sau phản ứng, trong ống sứ còn lại 26,9 gam chất rắn. Cho hấp thụ sản phẩm khí,
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ KIM LOẠI NHÓM IIA VÀ NHÔM 1. DẠNG I: Bài tập củng cố lý thuyết
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ KIM LOẠI NHÓM IIA VÀ NHÔM 1. DẠNG I: Bài tập củng cố lý thuyết Câu 1: Nguyên tử hay ion nào sau đây có số proton nhiều hơn số electron A. Na B. S C. Ca 2+ D. Cl Câu 2: Cấu hình electron
Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b
huỗi bài toán về họ đường tròn đi qua điểm cố định Nguyễn Văn inh Năm 2015 húng ta bắt đầu từ bài toán sau. ài 1. (US TST 2012) ho tam giác. là một điểm chuyển động trên. Gọi, lần lượt là các điểm trên,
5. Phương trình vi phân
5. Phương trình vi phân (Toán cao cấp 2 - Giải tích) Lê Phương Bộ môn Toán kinh tế Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Homepage: http://docgate.com/phuongle Nội dung 1 Khái niệm Phương trình vi phân Bài
Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức
SỐ PHỨC TRONG CHỨNG MINH HÌNH HỌC PHẲNG Batigoal_mathscope.org Hoangquan9@gmail.com I.MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN. Khoảng cách giữa hai ñiểm Giả sử có số phức và biểu diễn hai ñiểm M và M trên mặt phẳng tọa
Năm Chứng minh Y N
Về bài toán số 5 trong kì thi chọn đội tuyển toán uốc tế của Việt Nam năm 2015 Nguyễn Văn Linh Năm 2015 1 Mở đầu Trong ngày thi thứ hai của kì thi Việt Nam TST 2015 có một bài toán khá thú vị. ài toán.
THỂ TÍCH KHỐI CHÓP (Phần 04) Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƯƠNG
Khó học LTðH KT-: ôn Tán (Thầy Lê á Trần Phương) THỂ TÍH KHỐ HÓP (Phần 4) ðáp Á À TẬP TỰ LUYỆ Giá viên: LÊ Á TRẦ PHƯƠG ác ài tập trng tài liệu này ñược iên sạn kèm the ài giảng Thể tich khối chóp (Phần
Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí
Tru cập website: hoc36net để tải tài liệu đề thi iễn phí ÀI GIẢI âu : ( điể) Giải các phương trình và hệ phương trình sau: a) 8 3 3 () 8 3 3 8 Ta có ' 8 8 9 ; ' 9 3 o ' nên phương trình () có nghiệ phân
I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N
ài toán 6 trong kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại Thương 1 Giới thiệu Trong ngày thi thứ 2 của kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 xuất hiện
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Môn: HÓA HỌC - Lần 2 Thời gian làm bài: 90 phút. (50 câu trắc nghiệm)
SỞ GD-ĐT QUẢNG TRỊ TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 216 Môn: HÓA HỌC - Lần 2 Thời gian làm bài: 9 phút. (5 câu trắc nghiệm) H=1, Li=7, C=12, N=14, O=16, Na=23, Al=27, K=29, Fe=56,
Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Câu 1: Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Cho văn phạm dưới đây định nghĩa cú pháp của các biểu thức luận lý bao gồm các biến luận lý a,b,, z, các phép toán luận lý not, and, và các dấu mở và đóng ngoặc tròn
SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1
SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 0 LẦN THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu Môn: TOÁN; Khối D Thời gian làm bài: 80 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ
O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.
ài tập ôn đội tuyển năm 2014 guyễn Văn inh Số 2 ài 1. ho hai đường tròn ( 1 ) và ( 2 ) cùng tiếp xúc trong với đường tròn () lần lượt tại,. Từ kẻ hai tiếp tuyến t 1, t 2 tới ( 2 ), từ kẻ hai tiếp tuyến
(b) FeS + H 2 SO 4 (loãng) t. (d) Cu + H 2 SO 4 (đặc)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2011 Môn: HOÁ HỌC; Khối B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:... Số báo danh:...
A. manhetit. B. xiđerit. C. pirit. D. hemantit. A. Tính oxi hóa. B. Tính chất khử. D. tự oxi hóa khử. A. H 2 O. B. dd HCl. C. dd NaOH. D. dd H 2 SO 4.
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2009 Môn thi : HOÁ Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvc) của các nguyên tố : H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S =
(Complexometric. Chương V. Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên
Chương V PHẢN ỨNG TẠO T O PHỨC C & CHUẨN N ĐỘĐ (Complexometric Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên ptnnguyen@hcmus.edu.vn 1. Phức chất vàhằng số bền 2. Phương pháp chuẩn độ phức 3. Cân
Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt
/009 Chương : Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt. Khái niệm chung. Chu trình lạnh dùng không khí. Chu trình lạnh dùng hơi. /009. Khái niệm chung Máy lạnh/bơmnhiệt: chuyển CÔNG thành NHIỆT NĂNG Nguồn nóng
* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:
Họ và tên thí sinh:. Chữ kí giám thị Số báo danh:..... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 0 CẤP TỈNH NĂM HỌC 0-03 ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Gồm 0 trang) * Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi:
ÔN TẬP CHƯƠNG 2+3:HÓA 10 NC
ÔN TẬP CHƯƠNG 2+3:HÓA 10 NC I/CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CHỦ ĐỀ 1: VỊ TRÍ NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG HTTH STT nhóm A= Số e lớp ngoài cùng STT Chu kì = số lớp e STT của nguyên tố = số p, số e. Hóa trị cao nhất
11D 12A 13A 14A 15C 16D 17A 18B 19B 20C 21B 22C 23B 24A 25D 26A 27D 28B 29D 30C 31D 32D 33D 34B 35A 36A 37C 38B 39D 40C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH THPT QUỐC GIA NĂM 015 MN HA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề ĐÁP ÁN 1A C C 4B 5B 6B 7A 8B 9D 10B 11D 1A 1A 14A 15C 16D 17A 18B 19B 0C
Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1
Dùng phép vị tự quay để giải một số bài toán liên quan đến yếu tố cố định Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Mở đầu Tư tưởng của phương pháp này khá đơn giản như sau. Trong bài toán chứng minh điểm chuyển động
Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường
Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Dương Trí Dũng I. Giới thiệu Hiện nay có nhiều phần mềm (software) thống kê trên thị trường Giá cao Excel không đủ tính năng Tinh bằng công thức chậm Có nhiều
https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU TỔ TOÁN Câu ( điểm). Cho hàm số y = + ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN NĂM HỌC 5-6 MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút (không tính thời gian phát đề ) a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ
M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).
ài tập ôn đội tuyển năm 015 Nguyễn Văn inh Số 5 ài 1. ho tam giác nội tiếp () có + =. Đường tròn () nội tiếp tam giác tiếp xúc với,, lần lượt tại,,. Gọi b, c lần lượt là trung điểm,. b c cắt tại. hứng
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ TI TUYỂN SIN LỚP NĂM ỌC 9- KÁN OÀ MÔN : TOÁN NGÀY TI : 9/6/9 ĐỀ CÍN TỨC Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian giao đề) ài ( điểm) (Không dùng máy tính cầm tay) a Cho biết
ĐẠI CƯƠNG VỀ HÒA TAN. Trần Văn Thành
ĐẠI CƯƠNG VỀ HÒA TAN Trần Văn Thành 1 VAI TRÒ CỦA SỰ HÒA TAN Nghiên cứu phát triển Bảo quản Sinh khả dụng 2 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN - CHẤT TAN - DUNG MÔI - DUNG DỊCH (THẬT/GIẢ) 3 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH 4 CÁC KHÁI
TIN.TUYENSINH247.COM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 5 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 Môn: HÓA HỌC; Khối B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:... Số báo danh:...
HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:
. Định nghĩa Hàm biến. f : D M (, ) z= f( M) = f(, ) Miền ác định của hàm f(,) là miền VD: f : D HÀM NHIỀU BIẾN M (, ) z= f(, ) = D sao cho f(,) có nghĩa. Miền ác định của hàm f(,) là tập hợp những điểm
ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)
ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) Lưu ý: - Sinh viên tự chọn nhóm, mỗi nhóm có 03 sinh viên. Báo cáo phải ghi rõ vai trò của từng thành viên trong dự án. - Sinh viên báo cáo trực tiếp
Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA
I. Vcto không gian Chương : VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯ BA PHA I.. Biể diễn vcto không gian cho các đại lượng ba pha Động cơ không đồng bộ (ĐCKĐB) ba pha có ba (hay bội ố của ba) cộn dây tato bố
* Môn thi: HÓA HỌC * Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên thí sinh:.... Chữ ký giám thị 1: Số bá danh:........ SỞ GDĐT BẠC LIÊU CHÍNH THỨC (Gồm 0 trang) KỲ THI CHỌN HSG LỚP 1 VÒNG TỈNH NĂM HỌC 010-011 * Môn thi: HÓA HỌC * Thời gian: 180 phút (Không
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2012 Môn thi : HÓA, khối B - Mã đề : 359
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2012 Môn thi : HÓA, khối B - Mã đề : 359 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố : H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;
KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II
KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG DÒNG ĐỆN SN Khái niệm: Dòng điện xoay chiều biến đổi theo quy luật hàm sin của thời gian là dòng điện sin. ác đại lượng đặc trưng cho dòng điện sin Trị số của dòng điện, điện áp sin ở
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013 Môn: HÓA HỌC; Khối B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 6 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013 Môn: HÓA HỌC; Khối B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 279 Họ, tên thí sinh:...
Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.
Đường thẳng Simson- Đường thẳng Steiner của tam giác Nguyễn Văn Linh Năm 2014 1 Đường thẳng Simson Đường thẳng Simson lần đầu tiên được đặt tên bởi oncelet, tuy nhiên một số nhà hình học cho rằng nó không
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.
HOC36.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP IỄN PHÍ CHỦ ĐỀ 3. CON LẮC ĐƠN BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN VA CHẠ CON LẮC ĐƠN Phương pháp giải Vật m chuyển động vận tốc v đến va chạm với vật. Gọi vv, là vận tốc của m và ngay sau
Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.
wwwliscpgetl Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại ọc củ các trường trong nước năm ôn: ÌN Ọ KÔNG GN (lisc cắt và dán) ÌN ÓP ài ho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh, tm giác đều, tm giác vuông cân
Đề thi minh họa lần 3 năm 2017 Môn: Hóa học HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Thực hiện bởi Ban chuyên môn tuyensinh247.com
Đề thi minh họa lần 3 năm 017 Môn: Hóa học HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Thực hiện bởi Ban chuyên môn tuyensinh47.com 41 D 4 B 43 D 44 B 45 B 46 A 47 B 48 B 49 B 50 C 51 C 5 C 53 A 54 B 55 C 56 B 57 A 58 D 59
x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).
1 Mục lục Chương 1. NHÓM.................................................. 2 Chương 2. NHÓM HỮU HẠN.................................... 10 Chương 3. NHÓM ABEL HỮU HẠN SINH....................... 14 2 CHƯƠNG
Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα
- Γενικά Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Khi nào [tài liệu] của bạn được ban hành? Για να ρωτήσετε πότε έχει
Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP TRƯỜNG THPT TRUNG GIÃ Môn: Toán Năm học 0-0 Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
là: A. 1,48 gam B. 1,76 gam C. 0,64 gam D. 1,2 gam (Fe = 56; Cu = 64)
1 967. Đem điện phân 200 ml dung dịch CuSO 4 1,5 M, dùng điện cực trơ, cường độ dòng điện 2 A, trong thời gian 5 giờ 21 phút 40 giây. Sự điện phân có hiệu suất 100%, không có hơi nước thoát ra. Khối lượng
Bài giải của ThS. Hoàng Thị Thuỳ Dương ĐH Đồng Tháp PHẦN CHUNG:
GỢI Ý GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010 MÔN HOÁ HỌC Khối B (Mã đề 174) PHẦN CHUNG: Giải: Đề thi cho 6C => Loại B, D. Thuỷ phân tạo 2 ancol có SNT(C) gấp đôi => Đáp án A Giải: Quy đổi hỗn hợp Y gồm
. C. K + ; Na B. Mg 2+ ; Ca 2+ ; Cl ;
SỞ GD VÀ ĐT AN GIANG TRƯỜNG THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 - MÔN HOÁ HỌC NĂM HỌC 215-216 Thời gian làm bài: 9 phút; (5 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh:... Số báo danh:... Mã
CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU
Tà lệ kha test đầ xân 4 Á ÔNG THỨ Ự TỊ ĐỆN XOAY HỀ GÁO VÊN : ĐẶNG VỆT HÙNG. Đạn mạch có thay đổ: * Kh thì Max max ; P Max còn Mn ư ý: và mắc lên tếp nha * Kh thì Max * Vớ = hặc = thì có cùng gá trị thì
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2009 Môn thi: HOÁ HỌC; Khối: A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2009 Môn thi: HOÁ HỌC; Khối: A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề. Họ, tên thí sinh:... Số báo
O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh
ài toán rotassov và ứng dụng Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Giới thiệu ài toán rotassov được phát biểu như sau. ho tam giác với là tâm đường tròn nội tiếp. Một đường tròn () bất kì đi qua và. ựng một đường
Ngày 26 tháng 12 năm 2015
Mô hình Tobit với Biến Phụ thuộc bị chặn Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 26 tháng 12 năm 2015 1 / 19 Table of contents Khái niệm biến phụ thuộc bị chặn Hồi quy OLS với biến phụ
Giáo viên: ðặng VIỆT HÙNG
TỔNG HỢP LÍ THUYẾT MÔN VẬT LÍ PHẦN Giáo viên: ðặng VIỆT HÙNG âu 1: Một mạch L có thể thu ñược sóng ñiện từ với bước sóng λ. Muốn mạch thu ñược sóng ñiện từ có bước sóng λ/ thì phải mắc thêm với tụ một
Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3
ài tập ôn đội tuyển năm 2015 guyễn Văn Linh Số 8 ài 1. ho tam giác nội tiếp đường tròn () có là tâm nội tiếp. cắt () lần thứ hai tại J. Gọi ω là đường tròn tâm J và tiếp xúc với,. Hai tiếp tuyến chung
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2009 Môn thi: HOÁ HỌC; Khối: A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2009 Môn thi: HOÁ HỌC; Khối: A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề. Họ, tên thí sinh:... Số báo
Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA
ài tập ôn đội tuyển năm 015 guyễn Văn inh Số 6 ài 1. ho tứ giác ngoại tiếp. hứng minh rằng trung trực của các cạnh,,, cắt nhau tạo thành một tứ giác ngoại tiếp. J 1 1 1 1 hứng minh. Gọi 1 1 1 1 là tứ giác
1 Hoahoccapba.wordpress.com. ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, NĂM Môn thi: HOÁ HỌC 12 Thời gian làm bài: 90 phút
SỞ GD-ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN BN (Đề thi có 4 trang) 1 Hoahoccapba.wordpress.com ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, NĂM 28-29 Môn thi: HOÁ HỌC 12 Thời gian làm bài: 9 phút Mã đề thi 519 Họ, tên thí sinh:... Số
ESTE TỔNG HỢP TỪ ĐỀ THI ĐẠI HỌC
ESTE TỔNG HỢP TỪ ĐỀ THI ĐẠI HỌC N m 2007 Khèi A Câu 1: Mệnh đề không đúng là: A. CH 3 CH 2 COOCH=CH 2 cùng dãy đồng đẳng với CH 2 =CHCOOCH 3. B. CH 3 CH 2 COOCH=CH 2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được
Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.
Tối ưu tuyến tính Câu 1: (Định lý 2.1.1 - Nguyên lý biến phân Ekeland) Cho (X, d) là không gian mêtric đủ, f : X R {+ } là hàm lsc bị chặn dưới. Giả sử ε > 0 và z Z thỏa Khi đó tồn tại y X sao cho (i)
có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]
1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chúng ta đều biết: không có lý thuyết tổng quát cho phép giải mọi phương trình đạo hàm riêng; nhất là với các phương trình phi tuyến Au [ ] = 0; (1) trong đó A[] ký hiệu toán
Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace
Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Lecture- 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6.3. Sơđồ hối và thực hiện hệ thống 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6...
(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1
TIN HỌC ỨNG DỤNG (CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Phan Trọng Tiến BM Công nghệ phần mềm Khoa Công nghệ thông tin, VNUA Email: phantien84@gmail.com Website: http://timoday.edu.vn Ch4 -
mđ T T T 3 Th i i n: 0 h t
mđ T T T 3 Th i i n: 0 h t i i n h n n i i: Đinh Văn n ĐT: 01234251579 Viber: 0979247546 ọ t n th inh:. Câu1: Hai chất hữu có X, Y có cùng công thức phân tử C 4 H 7 O 2 Cl, tác dụng với NaOH dư như sau;
HOÁ HỌC ÔN THI ĐẠI HỌC 2013
HOÁ HỌC ÔN THI ĐẠI HỌC 2013 Ví dụ 1. Amin X chứa vòng benzen và có công thức phân tử C 8 H 11 N. X tác dụng với HNO 2 ở nhiệt độ thường giải phóng khí nitơ. Mặt khác, nếu cho X tác dụng với nước brom thì
x y y
ĐÁP ÁN - ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP THPT Bài Năm học 5 6- Môn: TOÁN y 4 TXĐ: D= R Sự biến thiên lim y lim y y ' 4 4 y ' 4 4 4 ( ) - - + y - + - + y + - - + Bài Hàm số đồng biến trên các khoảng
TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC
hương 4: Transistor mối nối lưỡng cực hương 4 TANSISTO MỐI NỐI LƯỠNG Ự Transistor mối nối lưỡng cực (JT) được phát minh vào năm 1948 bởi John ardeen và Walter rittain tại phòng thí nghiệm ell (ở Mỹ). Một
757. Số oxi hóa và hóa trị của C trong canxi cacbua (CaC 2 ) lần lượt là: A. -4; IV B. -1; I C. -2; IV D. -1; IV
1 757. Số oxi hóa và hóa trị của C trong canxi cacbua (CaC 2 ) lần lượt là: A. -4; IV B. -1; I C. -2; IV D. -1; IV 758. Hóa trị của C và số oxi hóa của C trong nhôm cacbua (Al 4 C 3 ) lần lượt là: A. IV;
Người ta phân loại ancol làm 3 loại : R'
HƯƠ ƯƠNG III ANL VÀ PHENL A- Ancol ( ượu ) Người ta phân loại ancol làm 3 loại : ' H 2 H 2 Etan-1,2-diol etylenglycol H 2 H H 2 Propan-1,2,3-triol, glyxerol H 2 H ' '' Ancol bậc 1 Ancol bậc 2 Ancol bậc
Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)
Mặt nón. Mặt trụ. Mặt cầu ài : Trong không gin cho tm giác vuông tại có 4,. Khi quy tm giác vuông qunh cạnh góc vuông thì đường gấp khúc tạo thành một hình nón tròn xoy. b)tính thể tích củ khối nón 4 )
Họ, tên thí sinh:... Số báo danh:...
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 6 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013 Môn: HÓA HỌC; Khối B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát ề Họ, tên thí sinh:... Số báo danh:...
Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).
Định lý Pascal guyễn Văn Linh ăm 2014 1 Giới thiệu. ăm 16 tuổi, Pascal công bố một công trình toán học : Về thiết diện của đường cônic, trong đó ông đã chứng minh một định lí nổi tiếng và gọi là Định lí
PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 1- Độ dài đoạn thẳng Ax ( ; y; z ), Bx ( ; y ; z ) thì Nếu 1 1 1 1. Một Số Công Thức Cần Nhớ AB = ( x x ) + ( y y ) + ( z z ). 1 1 1 - Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng
Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm
Nội dung trình bày hương 7 và huẩn hóa cơ sở dữ liệu Nguyên tắc thiết kế các lược đồ quan hệ.. ác dạng chuẩn. Một số thuật toán chuẩn hóa. Nguyên tắc thiết kế Ngữ nghĩa của các thuộc tính () Nhìn lại vấn
H O α α = 104,5 o. Td: H 2
CHƯƠNG II LIÊN KẾT HÓA HỌC I. Các đặc trưng của liên kết hóa học 1. Độ dài liên kết:là khoảng cách ngắn nhất nối liền 2 hạt nhân của 2 nguyên tử tham gia liên kết Liên kết H F H Cl H Br H I d(a o ) 0,92
A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
. ĐẶT VẤN ĐỀ Hình họ hông gin là một hủ đề tương đối hó đối với họ sinh, hó ả áh tiếp ận vấn đề và ả trong tìm lời giải ài toán. Làm so để họ sinh họ hình họ hông gin dễ hiểu hơn, hoặ hí ít ũng giải đượ
ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2
ĐỀ 8 https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv GV Nguyễn Khắc Hưởng - THPT Quế Võ số - https://huongphuong.wordpress.com SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA 016 LẦN TRƯỜNG THPT MINH
QCVN 28:2010/BTNMT. National Technical Regulation on Health Care Wastewater
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 28:2010/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI Y TẾ National Technical Regulation on Health Care Wastewater HÀ NỘI - 2010 Lời nói đầu QCVN 28:2010/BTNMT
MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?
Chương 4: HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ VÀ ỨNG DỤNG 1. Nghiên cứu về tuổi thọ (Y: ngày) của hai loại bóng đèn (loại A, loại B). Đặt Z = 0 nếu đó là bóng đèn loại A, Z = 1 nếu đó là bóng đèn loại B. Kết quả hồi
CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG
CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG Nguyễn Tăng Vũ 1. Đường thẳng Euler. Bài toán 1. Trong một tam giác thì trọng tâm, trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp cùng nằm trên một đường thẳng. (Đường thẳng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút Câu (, điểm) Cho hàm số y = + a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho b) Viết
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 2 NĂM HỌC MÔN THI: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian phát đề (50 câu trắc nghiệm)
SỞ GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN TỔ HÓA HỌC ( Đề thi có 06 trang) ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 2 NĂM HỌC 2012-2013 MÔN THI: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian phát
BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY
Trường Đại Học Bách Khoa TP HCM Khoa Cơ Khí BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LỘC HVTH: TP HCM, 5/ 011 MS Trang 1 BÀI TẬP LỚN Thanh có tiết iện ngang hình
KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV
KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG V MẠH ĐỆN PH HƯƠNG V : MẠH ĐỆN PH. Khái niệm chung Điện năng sử ụng trong công nghiệ ưới ạng òng điện sin ba ha vì những lý o sau: - Động cơ điện ba ha có cấu tạo đơn giản và đặc tính
CHƯƠNG 3: NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
CHƯƠNG 3: NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC I. Nguyên lý 1 nhiệt động học: Q= U + A hay U = Q A a) Quy ước dấu công và nhiệt: - Hệ thu nhiệt: Q > 0 ; Hệ phát nhiệt: Q < 0 - Hệ nhận công: A < 0 ; Hệ sinh công ( thực hiện
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC KHỐI A NĂM Môn: Hóa học Mã đề 647
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC KHỐI A NĂM 2012 Môn: Hóa học Mã đề 647 Câu 1. Hợp chất X có công thức C 8 H 14 O 4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X + 2NaOH X 1 + X 2 + H 2 O (b) X 1 +
Tổng hợp kiến thức và câu hỏi trắc ngiệm hóa 12
Tổng hợp kiến thức và câu hỏi trắc ngiệm hóa 12 CHƯƠNG 3: AMIN, AMINO AXIT, PROTEIN AMIN A. LÝ THUYẾT 1. Một số khái niệm: - Amin no, đơn chức: C n H 2n+3 N (n 1) => Amin no, đơn chức, bậc 1: C n H 2n+1
KỲ THI THỬ THPTQG LẦN 1 NĂM HỌC ĐỀ THI MÔN HÓA HỌC SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN
SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN ----------- I. Nhận biết Câu 1. Công thức phân tử của propilen là: A. C 3 H 6 B. C 3 H 4 C. C 3 H 2 D. C 2 H 2 Câu 2. Thành phần chính của quặng đolomit là: A. MgCO
ĐỀ LUYỆN HSG SỐ 1. Câu 1: vào dung dịch AlCl 3?
Câu 1: ĐỀ LUYỆN HSG SỐ 1 1. Cho biết hiện tượng, viết phương trình phản ứng minh hoạ khi cho từ từ đến dư dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl 3? -4,74 2. Tính ph của dung dịch CH3COONa nồng độ 0,1M biết
BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.
BÀI TẬP CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT BÁN DẪN 1-1: Một thanh Si có mật độ electron trong bán dẫn thuần ni = 1.5x10 16 e/m 3. Cho độ linh động của electron và lỗ trống lần lượt là n = 0.14m 2 /vs và p = 0.05m 2 /vs.
Lời giải chi tiết chuyên đề lý thuyết 3 Dạng 1: Phản ứng oxi hóa khử
Câu 7. Chọn n NO = 1 và nno a Có 19,. a a 0 44 a n n NO NO 1 Các quá rình nhường nhận elecron: 0 Mg Mg + e Lời giải chi iế chuyên đề lý huyế Dạng 1: Phản ứng oxi hóa khử ( N 5 + e N ) ( N 5 + 8e N 1 )
TRUNG TÂM GIA SƯ LUYỆN THI ALPHA THÀNH PHỐ VINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRUNG TÂM GIA SƯ LUYỆN THI ALPHA THÀNH PHỐ VINH ĐỀ THI THỬ QUỐC GIA, LẦN 2 NĂM 2015 MÔN : HÓA HỌC (Thời gian làm bài : 90 phút) Mã đề 357 Câu 1 : Dẫn khí than ướt
hoahocthpt.com A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 9: Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC 2, Al 4 C 3 và Ca vào nước thu được hỗn hợp X gồm 3 khí, trong đó có hai khí cùng số mol. Lấy 8, 96 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1: cho vào
Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm
Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm 1. Giới thiệu Ống bê tông dự ứng lực có nòng thép D2400 là sản phẩm cung cấp cho các tuyến ống cấp nước sạch. Đây là sản phẩm
A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1
Sáng tạo trong hình học Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Mở đầu Hình học là một mảng rất đặc biệt trong toán học. Vẻ đẹp của phân môn này nằm trong hình vẽ mà muốn cảm nhận được chúng
Xác định cỡ mẫu nghiên cứu
VIỆN NGHIÊN CỨU Y XÃ HỘI HỌC Xác định cỡ mẫu nghiên cứu Nguyễn Trương Nam Copyright Bản quyền thuộc về tác giả và thongke.info. Khi sử dụng một phần hoặc toàn bộ bài giảng đề nghị mọi người trích dẫn:
tuoitre.vn BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010 Môn: HOÁ HỌC; Khối A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010 Môn: HOÁ HỌC; Khối A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:... Số báo danh:...
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010 Môn: HOÁ HỌC; Khối A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010 Môn: HOÁ HỌC; Khối A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:... Số báo danh:...
Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS
Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS CẦN KÍ TÊN Ý NGHĨA XEM HIỆU 1 Dependent Variable Tên biến phụ thuộc Y Phương pháp bình Method: Least phương tối thiểu (nhỏ OLS Squares nhất) Date - Time