Bài giải của ThS. Hoàng Thị Thuỳ Dương ĐH Đồng Tháp PHẦN CHUNG:

Σχετικά έγγραφα
Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn Tổ Hóa Trường THPT Chuyên Hùng Vương Phú Thọ

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Môn: HÓA HỌC - Lần 2 Thời gian làm bài: 90 phút. (50 câu trắc nghiệm)

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

ESTE TỔNG HỢP TỪ ĐỀ THI ĐẠI HỌC

11D 12A 13A 14A 15C 16D 17A 18B 19B 20C 21B 22C 23B 24A 25D 26A 27D 28B 29D 30C 31D 32D 33D 34B 35A 36A 37C 38B 39D 40C

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

CHUYÊN ĐỀ I: SỰ ĐIỆN LI

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2009 Môn thi: HOÁ HỌC; Khối: A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TIN.TUYENSINH247.COM

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2009 Môn thi: HOÁ HỌC; Khối: A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Năm Chứng minh Y N

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

5. Phương trình vi phân

Website : luyenthithukhoa.vn CHUYÊN ĐỀ 16 LÝ THUYẾT VÀ PP GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013 Môn: HÓA HỌC; Khối B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.

(b) FeS + H 2 SO 4 (loãng) t. (d) Cu + H 2 SO 4 (đặc)

Ph¹m Ngäc Dòng. Câu 10. (KPB-2007):Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là

A. manhetit. B. xiđerit. C. pirit. D. hemantit. A. Tính oxi hóa. B. Tính chất khử. D. tự oxi hóa khử. A. H 2 O. B. dd HCl. C. dd NaOH. D. dd H 2 SO 4.

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2012 Môn thi : HÓA, khối B - Mã đề : 359

KỲ THI THỬ THPTQG LẦN 1 NĂM HỌC ĐỀ THI MÔN HÓA HỌC SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

Phương pháp giải bài tập kim loại

Tổng hợp kiến thức và câu hỏi trắc ngiệm hóa 12

Chuyªn Ò lý thuyõt 2

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

(6) NH 4 NO 2 (r) A. 8 B. 7 C. 6 D Cho 8 phản ứng: (1) SO 2 + KMnO 4 + H 2 O (2) SO 2 + Br 2 + H 2 O (3) SO 2 + Ca(OH) (4) SO 2 + H 2 S

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

. C. K + ; Na B. Mg 2+ ; Ca 2+ ; Cl ;

Đề thi thử đại học môn Hóa học, lần 2, 2013 Mã đề BM.2.13

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

Họ, tên thí sinh:... Số báo danh:...

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC KHỐI A NĂM Môn: Hóa học Mã đề 647

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

* Môn thi: HÓA HỌC * Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010 Môn: HOÁ HỌC; Khối A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

Đề thi minh họa lần 3 năm 2017 Môn: Hóa học HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Thực hiện bởi Ban chuyên môn tuyensinh247.com

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

tuoitre.vn BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010 Môn: HOÁ HỌC; Khối A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1 Năm học Môn: HÓA HỌC 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

(Complexometric. Chương V. Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

x y y

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

Chương 7: AXIT NUCLEIC

27/ h n h i ni n : A. h i a à nh n h n i n như à h n nhưn ượ n hợ B. h i a à nh n h n à s h n n n C. h i a à nh n h hi n n i nư h n à s h n n n D.

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

CHƯƠNG III NHIỆT HÓA HỌC 1. Các khái niệm cơ bản: a. Hệ: Là 1 phần của vũ trụ có giới hạn trong phạm vi đang khảo sát về phương diện hóa học.

hoahocthpt.com A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

HOÁ HỌC ÔN THI ĐẠI HỌC 2013

1 Hoahoccapba.wordpress.com. ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, NĂM Môn thi: HOÁ HỌC 12 Thời gian làm bài: 90 phút

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 2 NĂM HỌC MÔN THI: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian phát đề (50 câu trắc nghiệm)

ÔN TẬP CHƯƠNG 2+3:HÓA 10 NC

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ KIM LOẠI NHÓM IIA VÀ NHÔM 1. DẠNG I: Bài tập củng cố lý thuyết

Họ, tên thí sinh:...số báo danh:...

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

mđ T T T 3 Th i i n: 0 h t

ĐỀ 56

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

CHƯƠNG 3: NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

ĐẠI CƯƠNG VỀ HÒA TAN. Trần Văn Thành

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013 Môn: HÓA HỌC; Khối A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

XV. AMINO AXIT (AMINO ACID, AXIT AMIN, ACID AMIN)

Người ta phân loại ancol làm 3 loại : R'

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

D HIDROCARBON THƠM. có benzen. BENZEN: 1,39 A o. xiclohexatrien: benzen: H 2 /Ni, 125 O C. H 2 /Ni, 20 O C CH 2 CH 3 CH CH 2

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

H O α α = 104,5 o. Td: H 2

QCVN 28:2010/BTNMT. National Technical Regulation on Health Care Wastewater

1083. X là một hiđrocacbon. Khi đốt cháy hết 1 mol A thu được 4 mol CO 2. X có thể ứng với bao nhiêu công thức phân tử? A. 3 B. 4 C. 5 D.

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

Chương 2: Đại cương về transistor

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2010 Môn: HÓA HỌC; Khối A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.

ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2010 Môn: HÓA HỌC; Khối B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.

Transcript:

GỢI Ý GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010 MÔN HOÁ HỌC Khối B (Mã đề 174) PHẦN CHUNG: Giải: Đề thi cho 6C => Loại B, D. Thuỷ phân tạo 2 ancol có SNT(C) gấp đôi => Đáp án A Giải: Quy đổi hỗn hợp Y gồm kim loại M và O2. Ta có: n HNO3 môi trường (tạo muối) = n M(cho) = n O2 (nhận) + n HNO3 (nhận) = (2,71 2,23)/8 + 3.0,03 = 0,15mol n HNO3 (pứ) = n HNO3 (môi trường) + n HNO3 (oxi hoá) = 0,15 + n NO = 0,18mol. => Đáp án D Giải: Axit palmitic, stearic có CTTQ C n H 2n O 2. Còn axit linoleic (kí hiệu A) có CTTQ C n H 2n-4 O 2. => Đốt X sự chênh lệch số mol H 2 O và CO 2 do axit linoleic gây ra. Ta dễ thấy: n CO2 n H2 O = 2n A => n A = 0,015 => Đáp án A Giải: Dễ dàng chọn đáp án là B (Do HCl và H 2 S đều pứ với Pb(NO3)2, AgNO3, NaOH. Nhưng H 2 S không pứ với NaHS) Giải: Dễ dàng thấy đáp án là C. (Cr + HCl chỉ tạo CrCl 2 Số oxi hoá +2) Giải: X, Y là chất rắn => Muối hoặc amino axit. X + NaOH tạo khí => X là muối (loại C, D) Y có pứ trùng ngưng => Y là amino axit (loại A) => Đáp án B

Giải: Số mol CO khác SO 2 => Loại Cr 2 O 3 (Do số oxi hoá Cr không đổi, CO và SO 2 đều trao đổi 2e) Ta thấy Fe, Cr đều pứ với H 2 SO 4 đặc tạo muối số oxi hoá +3) Xét trường hợp MO => n M = n CO = 0,8mol => n SO2 = 3/2n M = 0,12mol > 0,9mol (loại) Vậy đáp án là C. Giải: Ba(HCO 3 ) 2 tạo kết tủa với NaOH, Na 2 CO 3, KHSO 4, Na 2 SO 4, Ca(OH) 2, H 2 SO 4 => Vậy đáp án là D. Giải: Axit amin đó có công thức là C n H 2n+1 NO 2 (A)=> Y là: C 3n H 6n 1 N 3 O 4 (Vì Y = 3A 2H 2 O) Đốt 0,1mol Y => Ta có: mco2 + mh2o = 3n.0,1.44 + (6n 1).0,05.18 = 54,9 => n = 3. Vậy X là C 6 H 14 N 2 O 3 (Vì X = 2A H 2 O). Đốt cháy 0,2 mol X => n CO2 = 1,2mol. Vậy m CaCO3 = 120 gam. Giải: X, Y đơn chức => n Z = (11,5-8,2)/(23 1) = 0,15mol => M Z = 8,2/0,15 = 54,667 Z tác dụng được với AgNO3 => Z có HCOOH đây chính là Y vì M = 46 < M Z < M X ) Ta có n Y = 1/2n Ag = 0,1mol => %Y = 0,1.46/8,2.100% = 56,10% => %X = 43,90% => Vậy đáp án là B. Giải: Quá dễ rồi => Chọn đáp án là B. Giải M có tổng số hạt p,n,e là 79 + 3 = 82 => Dễ tính được Z M = 26 => Đáp án B. Giải: Số nguyên tử C trung bình = n CO2 /n X = 1,5 => Ankan là CH 4 và anken là C n H 2n. Theo quy tắc đường chéo về KLPT (M) và số nguyên tử C (n) ta có: (14n 22,5)/(22,5 16) = (n 1,5)/(1,5 1) <=> n = 3 => Đáp án C.

Giải: Dễ dàng chọn được Đáp án B. Giải: Chú ý câu đều tác dụng với H 2 => Chọn Đáp án A. Giải: Độ dinh dưỡng của lân được tính theo hàm lượng P 2 O 5 => %P 2 O 5 = %muối.m P2 O 5 /M (muối) = 42,25% => Chọn Đáp án B. Giải: 2,4,6 trinitrophenol có CTPT C6H3N3O7 (A). Ta có n A = 0,06mol => x = (6 + 3/2 + 3/2).0,06 = 0,54mol => Chọn Đáp án C. Giải: M X = 46 => X chứa CH 3 OH (x mol) và Propan-1-ol (y mol); Propan-2-ol (z mol). Ta có: Vì M = 46 => x = y + z n X = n O = x + y + z = 3,2/16 = 0,2mol => x = 0,1mol n Ag = 4n HCHO + 2n C2 H 5 CHO = 4x + 2y = 0,45mol => y = 0,025 => Đáp án B. Giải: Dễ dàng chọn được đáp án A (Ở đây C 6 H 5 CHO thể hiện tính tự oxi hoá khử) Giải: Gọi a, b là số mol của Fe x O y và Cu, ta có hệ: 56ax + 16ay + 64b = 2,44 3ax 2ay + 2b = 0,045 200ax + 160b = 6,6

Giải hệ trên ta có ax = ay = 0,025mol (FeO); b = 0,01mol => Đáp án C. Giải: Pptứ điện phân: 2CuSO 4 + 2H 2 O => 2Cu + O 2 + 2H 2 SO 4 n Cu + n O2 = 8 => n Cu = n CuSO4 đã đp = n H2SO4 = 0,1mol Khi cho Fe => Fe pứ với H 2 SO 4 trước, sau đó pứ với CuSO 4. Khối lượng thanh kim loại là: m = 16,8 0,1.56 + (0,2x 0,1).8 = 12,4 => x = 1,25mol => Đáp án C. Giải: n Al = 0,4mol; n Fe3O4 = 0,15mol 8Al + 3Fe 3 O 4 => 9Fe + 4Al 2 O 3. Gọi x là số mol Al đã pứ => n H2 = 3/2.(0,4 x) + 9/8.x = 0,48mol => x = 0,32mol => Đáp án A. (Câu này có cần thêm dòng: Cho biết chỉ có pứ khử Fe 3 O 4 về Fe không nhỉ???) Giải: Đốt M và X cho n CO2 = n H2O => Y có CTTQ là C n H 2n (có n 2) => Loại A, B SNT (C) trung bình = 2 => X có < 2C. Nếu X là HCHO => Y là C 3 H 6 => nx = ny (loại) => Đáp án D. Giải: Dễ dàng chọn được Đáp án A. (Anđehit chỉ pứ khi đun nóng) Giải: X có thể pứ với các chất khử Fe2+, H2S, HCl(đặc) => Đáp án C. Giải: Dễ dàng chọn được Đáp án D. (Sản phẩm trùng ngưng thường bị thuỷ phân trong axit.) Giải: CTTQ của amin no mạch hở là: C n H 2n+2+x N x (với x > 0) Đốt 0,1 mol X => n sp = (2n + x + 1).0,1 = 0,5 <=> 2n + x = 4 => n = 1; x = 2: X là CH 2 (NH 2 ) 2 n HCl = 2n X = 2.4,6/46 = 0,2mol => Đáp án D.

Giải: Tổng quát: Ta biết Al 3+ pứ với OH - có thể xảy ra theo 2pứ. - Nếu chỉ có 1 pứ: n OH - = 3n kết tủa. - Nếu xảy ra 2 pứ: n OH - = 4n Al 3+ - n kết tủa Chú ý: Bài này lọc kết tủa nên chú ý cộng thêm lượng kết tủa bị lọc Trường hợp 1: n OH - = 0,18 = 3n kết tủa.=> Chỉ xảy ra pứ tạo kết tủa Al(OH) 3. Trường hợp 2: n OH - = 0,39 > 3n tổng kết tủa.=> xảy ra cả 2pứ: 4n Al 3+ = n OH - + n tổng kết tủa => n Al 3+ = 0,12mol => Đáp án D. (Câu này mà cho thêm đáp án 1,05 thì có khả năng nhiều bạn nhầm lẫn hơn) Giải: Dễ dàng chọn được Đáp án B. (Mg có thể pứ với SiO2 ở nhiệt độ cao.) Giải: Dễ dàng chọn được Đáp án D. (Ni có thể đẩy được Cu, Ag có bám lên nó.) Giải: Sao lại có câu dễ thế nhỉ? Đáp án A. (CH 3 OH + CO => CH 3 COOH + H 2 O) Giải: A đơn chức, mạch hở, pứ NaOH nhưng không có pứ tráng gương => Axit và các este không phải của fomiat => Đáp án D. - Axit: C 4 H 9 COOH (4 chất) - Este: C3H7COOCH3 (2 chất); CH3COOC3H7 (2 chất) và C2H5COOC2H5 (1 chất) Giải: Gọi x là số mol mỗi kim loại => n HCl pứ = 4x. Ta có: x = 0,25 4x Ta có: x = 0,25 4x => x = 0,05mol => M X = 2,45/2x = 24,5 = M 1 + M 2 => Đáp án D.

Giải: Dễ dàng chọn được Đáp án D (vì I, III không phụ thuộc áp suất của hệ và II, IV phụ thuộc trái chiều). Giải: P 2 O 5 + 6KOH => 2K 3 PO 4 + 3H 2 O => Loại B, D => Dễ suy ra Đáp án C. Giải: n BaSO3 = 0,1mol và Y có chứa HSO 3 - => Xảy ra 2 pứ => n OH - = n SO2 + n kết tủa => n SO2 = n OH - n kết tủa = 0,4 0,1 = 0,3mol => n FeS2 = 1/2n SO2 = 0,15mo => Đáp án C. Giải: Dễ dàng chọn được Đáp án D (N chính là acrilonitrin) Giải: Ancol no, mạch hở, đa chức => n Ancol = n H2O n CO2 = 0,2mol => SNT (C) trung bình = 2,5 => Ancol đa chức => Số nguyên tử C số nguyên tử O 2 => X chứa 2O. => no2 = n CO2 + 1/2n H2O n Ancol = 0,5 + 0,7/2 0,2 = 0,65 mol => Đáp án A. Giải: Gọi x, y là số mol của alanin và axit glutamic. Pứ với NaOH => x + 2y = 30,8/22 = 1,4 mol Pứ với HCl => x + y = 36,5/36,5 = 1mol => x = 0,6mol; y = 0,4mo l => Đáp án A.

Giải: Dễ dàng chọn được Đáp án B (Gồm: xicloprpan; stiren; metyl acrylat; vinyl axetat) PHẦN RIÊNG: A. Theo chương trình Chuẩn: Giải: Dễ dàng chọn Đáp án C (Các chất cùng dạng, không có lk Hiđro => Nhiệt đô tăng khi M tăng) Giải: Dễ dàng chọn được Đáp án C (Gồm: Fe 3 O 4 + Cu; Fe 2 (SO 4 ) 3 + Cu và Sn + Zn) Giải: Dễ dàng chọn được Đáp án B Gồm: CH 2 =C(CH 3 )-CH 2 -CHOH-CH 3 ; (CH 3 ) 2 C=CH 2 -CHOH-CH 3 ; (CH 3 ) 2 C-CH 2 -CO-CH 3 ; CH 2 =C(CH 3 )-CH 2 -CO-CH 3 ; (CH 3 ) 2 C=CH 2 -CO-CH 3. Giải: n muối = n NaOH = 0,2mol => M muối = 82 (HCOONa) => Loại B,D n Ancol = n Y(bđ) + n Z < n X + n Z = n muối = 0,2 => M Ancol > 40,25 => Đáp án C. Giải: ½ dung dịch X có n Ca 2+ = n CaCO3(1) = 0,02mol; n HCO3 - = n CaCO3(2) = 0,03mol => Trong X có 0,04mol Ca 2+ ; 0,06mol HCO 3 - ; 0,1mol Cl - => n Na + = 0,08mol. Đun nóng => 0,04mol Ca 2+ ; 0,03mol CO 3 2- ; 0,1mol Cl - ; n Na + = 0,08mol => Đáp án C. Giải: Trong 44 gam X => n O = (85,25 44)/(71 16) = 0,75mol => n CO2 = n CO = n O = 0,75mol Vậy trong 22gam X => nco2 = 0,375mol => m = 73,875gam => Đáp án B.

Giải: Cần chú ý môi trường không khí. => Loại (4), (5) => Đáp án A. Giải:.Thuỷ phân X thu được Val-Phe và Gly-Ala-Val => Gly-Ala-Val-Phe (vì X chỉ có 1 Val) => Đáp án C. Giải: Không biết họ cho X + O 2 => 40,3 gam CuO, ZnO để làm gì? n Zn = n H2 = 0,15mol => n Cu = 0,1mol => Đáp án C. Giải: Dễ dàng chọn được Đáp án D. B. Theo chương Nâng cao Giải: Các ptpứ: 3Cu + 8H + + 2NO - 3 => 3Cu 2+ + 2NO + 4H 2 O => Cu hết 3Fe 2+ + 4H + + NO - 3 => 3Fe 3+ + NO + 2H 2 O => Fe 2+ hết => n NO = 2/3n Cu + 1/3n Fe 2+ = 0,4mol => V = 8,96 lít. => Đáp án B. Giải: Dễ dàng chọn được Đáp án B. (Pb gần như không pứ với HCl do tạo PbCl 2 ít tan)

Giải: Đáp án A (Điều này chỉ đúng với các axit mạnh, còn axit yếu thì còn phụ thuộc vào K a ) Giải: X không pứ với Na, pứ với H2 => X là anđehit hoặc xeton. Ta dễ suy ra Y là iso amylic (CH 3 ) 2 CH-CH 2 -CH 2 OH => Đáp án D. Giải: Dễ dàng chọn được Đáp án D. (Các muối FeS, CuS, PbS màu đen; CdS màu vàng) Giải: Theo quy tắc Zaixep => X là C 6 H 5 -CHOH-CH 3 => Loại B, C Pứ thế với Br 2 /H + không xảy ra ở nhân benzen, mà thế H ở C α => Đáp án A. Giải: Đặt công thức amin là R(NH 2 ) n. Dựa vào đáp án ta có n = 1 hoặc 2. Ta có: n HCl = (17,24 8,88)/36,5 = 0,24mol => n Amin = 0,24/n => M Amin = 37n. Nghiệm thoả mãn là n = 2 => Đáp án D. Giải: Vì Fe 3+ có tính oxi hoá lớn hơn I 2 => Không tồn tại muối FeI 3 => Đáp án C. Giải: Vì n H2O > n CO2 => X gồm 3 ancol no, đơn chức C n H 2n+2 O

nx = n H2O n CO2 = 0,25mol => n = 1,6 => m = (14n+18).0,25 = 10,1 gam n H2O = 1/2n X = 0,125mol => m ete = m Ancol m H2O = 7,85 => Đáp án A. Giải: Đáp án là B - Có vị ngọt, hoà tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường => Loại A. - Phân tử có liên kết glicozit => Đường đa => Loại C (Glucozơ là monosaccarit Đường đơn) - Làm mất màu nước Brom => Loại D. (Không có nhóm OH linh động)