VẬT LIỆU ĐÁ THIÊN NHIÊN

Σχετικά έγγραφα
Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

Năm Chứng minh Y N

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

(Complexometric. Chương V. Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

ĐẠI CƯƠNG VỀ HÒA TAN. Trần Văn Thành

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

x y y

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm

5. Phương trình vi phân

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

Dữ liệu bảng (Panel Data)

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

GREE CHƯƠNG 4 VẬT LIỆU VÀ ĐƯỜNG ỐNG DÙNG CHO MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC 4.1 YÊU CẦU ĐỐI VỚI VẬT LIỆU ỐNG

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn Tổ Hóa Trường THPT Chuyên Hùng Vương Phú Thọ

CHƯƠNG III NHIỆT HÓA HỌC 1. Các khái niệm cơ bản: a. Hệ: Là 1 phần của vũ trụ có giới hạn trong phạm vi đang khảo sát về phương diện hóa học.

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

1. Nghiên cứu khoa học là gì?

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

(Propensity Score Matching Method) Ngày 11 tháng 5 năm 2016

2.3. BAO BÌ KIM LOẠI. Đặc tính chung Phân loại Bao bì sắt tây Bao bì nhôm

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1

Chương 7: AXIT NUCLEIC

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα

Chương 2: Đại cương về transistor

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

PHẦN 1: HÓA HỌC NƯỚC

ĐỀ 56

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng

H O α α = 104,5 o. Td: H 2

THỂ TÍCH KHỐI CHÓP (Phần 04) Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƯƠNG

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BÊTÔNG CỐT THÉP (BTCT)

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

ĐỀ 83.

Website : luyenthithukhoa.vn CHUYÊN ĐỀ 16 LÝ THUYẾT VÀ PP GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN

gặp của Học viên Học viên sử dụng khái niệm tích phân để tính.

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN CÁC BỘ BIẾN ĐỔI TĨNH

Tự tương quan (Autocorrelation)

Tự tương quan (Autoregression)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

Giáo viên: ðặng VIỆT HÙNG

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ KIM LOẠI NHÓM IIA VÀ NHÔM 1. DẠNG I: Bài tập củng cố lý thuyết

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

QCVN 28:2010/BTNMT. National Technical Regulation on Health Care Wastewater

(Instrumental Variables and Regression Discontinuity Design)

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...

- Toán học Việt Nam

Chương VI. HIĐROCACBON THƠM. Bài 1: BENZEN

* Môn thi: HÓA HỌC * Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

Giáo trình hệ điều hành. Biên tập bởi: Giảng viên. Lê Khắc Nhiên Ân

CHUYỂN HÓA PROTID (P1)

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần.

CHUYÊN ĐỀ I: SỰ ĐIỆN LI

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC

Câu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10

Họ, tên thí sinh:... Số báo danh:...

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

CHƯƠNG 3: NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC

Transcript:

CHƯƠNG II VẬT LIỆU ĐÁ THIÊN NHIÊN I. Khái niệm Đá thiên nhiên: Là một khối vô cơ bao gồm 1 hay nhiều khoáng vật khác nhau. Khoáng vật là những vật thể đồng nhất về thành phần hóa học, cấu trúc và tính chất vật lý. Ví dụ khoáng vật thạch cao, fenspat... - Các loại đá chỉ tạo nên bởi một loại khoáng vật như: đá thạch anh, đá thạch cao hay tạo nên bởi nhiều loại khoáng như: đá bazan, đá granit. Vật liệu đá thiên nhiên: Là sản phẩm sản xuất từ đá thiên nhiên bằng phương pháp gia công cơ học như: đá hộc, đá tấm (phiến), đá dăm, cát,... Từ đá thiên nhiên có thể chế tạo một số chất kết dính như xi măng, vôi, thạch cao.. Vật liệu đá xây dựng được sử dụng rộng rãi nhờ có những ưu điểm sau: - Cường độ chịu nén cao, Rn cao. - Bền vững trong môi trường sử dụng. - Dùng để trang trí. - Giá thành hạ, tận dụng được nguồn nguyên liệu địa phương. II. Phân loại: II.1. Phân loại theo nguồn gốc hình thành: Căn cứ vào nguồn gốc hình thành người ta chia thành 3 nhóm sau: đá magma, đá trầm tích, và đá biến chất. II.1.1. Đá magma: Được tạo thành do sự nguội đặc và kết tinh của những khối magma nóng chảy ởù nhiệt độ 1000-1300 oc. Tùy theo điều kiện nguội đặc chia làm 2 loại, magma xâm nhập và magma phún xuất. Magma xâm nhập: hình thành do magma nóng chảy xâm nhập vào bên trong lòng trái đất (cách ly khí quyển) dưới áp lực và nhiệt độ cao, nguội dần mà thành. Như đá granit, diorit, syenite. II- 1

Magma phún xuất: hình thành do sự nguội đặc và kết tinh của magma nóng chảy theo những kẻ nứt phun ra trên bề mặt trái đất, tiếp xúc với không khí, áp suất và nhiệt độ thấp, nguội lạnh nhanh mà sinh ra. - Trên mặt đất, do nguội lạnh nhanh, magma không kịp kết tinh nên có thể tạo ra những tinh thể rất nhỏ, dạng ẩn tinh hoặc thủy tinh núi lửa: đó là dạng magma phún xuất chặc chẽ. Vd. Đá diabaz, bazan, andezit - Khi magma đang sủi bọt, gặp lạnh đông lại nên rất xốp và nhẹ, hoặc phần magma bị phun lên cao, bay xa, nguội nhanh, hơi nước, khí thoát ra nhiều nên có kết cấu rỗng vụn, γ o nhỏ: đó là dạng magma phún xuất rời rạc. Vd. Tro, tuff núi lữa. Dựa vào hàm lượng oxit silic, magma có các loại: - Đá magma acid: SiO 2 > 65%. - Đá magma trung tính: SiO 2 = 65-55%. - Đá magma baz: SiO 2 = 55-45%. - Đá magma siêu baz: SiO 2 < 45%. II.1.2. Đá trầm tích Được hình thành do sự trầm lắng của các khoáng chất trong nước, tích lũy thành khối mà thành. Dựa vào điều kiện hình thành chia làm 3 loại: Trầm tích vô cơ: tạo thành do sự trầm lắng của các vật liệu khoáng hòa tan trong nước kết tủa lại, như đá vôi dolomit, thạch cao, anhydrit. Trầm tích hữu cơ: tạo thành do sự trầm lắng của xác động thực vật, như đá vôi vỏ sò, đá phấùn, diatomit. Trầm tích cơ học: tạo thành do sự trầm lắng của các sản phẩm vụn nát sinh ra trong quá trình phong hóa các loại VL. Có loại rời rạc như sỏi, cát, hoặc gắn kết nhau như dăm kết, cuội kết. II.1.3. Đá biến chất: Là các loại đá magma và trầm tích bị biến chất khi gặp áp suất và nhiệt độ cao. Gồm 2 loại: Biến chất khu vực: khi một vùng đất nào đó bị lún xuống, những lớp đá hình thành trước bị lún sâu hơn, bên trên là những lớp trầm tích mới tích tụ dần, lâu ngày tạo nên một áp lực lớn ép lên những lớp dưới làm chúng bị biến chất. Loại này có tính phân phiến. Vd. Đa gơ-nai, diệp thạch sét. II- 2

Biến chất tiếp xúc: Tạo thành từ trầm tích bị biến chất do tác dụng của nhiệt độ cao. Khi gặp magma xâm nhập, đá trầm tích tiếp xúc với magma nóng chảy do đó bị nung nóng và thay đổi tính chất. Vd. đá hoa, thạch anh. II. 2. Phân loại theo cường độ và khối lượng thể tích: Đá nhẹ: γ o < 1800 kg/m 3, có R < 150kG/cm 2, dùng xây tường cho công trình cần cách nhiệt. Đá nặng: γ o 1800 kg/m 3, có R 150 kg/cm 2, dùng trong các công trình thủy công để xây móng, tường chắn, lớp phủ bờ kè, ốp lát. III. Các khoáng vật tạo đá Có 4 nhóm chủ yếu: silicate, oxyde, carbonate và sulfate. III.1. Nhóm khoáng silicate: Gồm những nhóm phụ sau: Nhóm phụ fenspat: màu trắng xám, vàng, hồng đến đỏ. - Fenspat kali (octocla): K 2 O.Al 2 O 3.6SiO 2. - Fenspat natri (plagiocla): Na 2 O.Al 2 O 3.6SiO 2. - Fenspat calci (anoctit): CaO.Al 2 O 3.2SiO 2. Fenspat kém ổn định trong môi trường có CO 2 và nước, ở môi trường nước có chứa CO 2, fenspat kali cho sản phẩm mới: K 2 O.Al 2 O 3.6SiO 2 + CO 2 + 2H 2 O Al 2 O 3.2SiO 2.2H 2 O + K 2 CO 3 + 4SiO 2 (Kaolin) Kaolin trắng đục, dẻo cao, dùng để sản xuất gốm tinh. Nhóm phụ mica: là những alumosilicate ngậm nước, rất phức tạp. Có 3 loại: - Muscovite: trong suốt. K 2 O.3Al 2 O 3.6SiO 2.2H 2 O. - Biotite: nâu hoặc đen. K(Mg, Fe) 3.(Si 3 AlO 10 )(OH, F) 2. - Vemiculite: vàng hoặc xám: tạo thành do oxid hóa và thủy hóa biotite. Khi nung, nước mất và tăng thể tích 18-20 lần nên được dùng để làm vật liệu cách nhiệt. Nhóm phụ pyroxene: màu đen, phớt lục, phớt nâu. Nhóm phụ amphibon: màu lục hay nâu. II- 3

ĐÁ MAGMA MAGMA XÂM NHẬP MAGMA PHÚN XUẤT SYENITE GABRO GRANITE Chặt chẽ POC-PHIA ANDESITE DIABAZƠ Rời rạc TRO & CÁT NÚI LỬA BỌT NÚI LỬA TUFF NÚI LỬA Quá trình phong hóa thiên nhiên ĐÁ TRẦM TÍCH T.T. CƠ HỌC T.T. HÓA HỌC T.T. HỮU CƠ Rời rạc Liên kết CÁT, CUỘI, SÉT CUỘI KẾT DĂM KẾT THẠCH CAO, DOLOMITE, MAGNESITE, ANHYDRIDE ĐÁ VÔI ĐÁ PHẤN TRÊ-PEN DIATOMITE Biến dạng của vỏ quả đất ĐÁ BIẾN CHẤT BIẾN CHẤT KHU VỰC BIẾN CHẤT TIẾP XÚC GƠ NAI TỪ GRANITE DIỆP THẠCH SÉT TỪ ĐẤT SÉT ĐÁ HOA TỪ ĐÁ VÔI ĐÁ THẠCH ANH TỪ CÁT Hình 1. Quá trình phong hóa và hình thành các loại đá thiên nhiên. II- 4

III. 2. Nhóm oxyde: Thạch anh SiO 2 : Cấu tạo dạng tinh thể, độ cứng lớn, γ a = 2,6g/cm 3. Ở nhiệt độ thường SiO 2 không tác dụng với vôi. Ở nhiệt độ 130-200 oc, áp suất bão hòa. SiO 2 tác dụng với vôi cho ra sản phẩm silicate. SiO 2 + CaO + H 2 O CaO.SiO 2.H 2 O [Ca(OH) 2 ] to = 175 oc, p = 8at Opal: Là oxyde silic ngậm nước (SiO 2.nH 2 O) chứa khoảng 6-34% nước. Opal là chất hoạt tính có thể kết hợp với vôi ở nhiệt độ thường cho ra silicate. III.3. Nhóm carbonat: Canxit: CaCO 3, độ cứng 3, ít hòa tan trong nước (0,03g/l). Trong nước có CO 2, CaCO 3 tan nhiều hơn tạo thành bicarbonate acide calci Ca(HCO 3 ) 2. Chất này tan 100 lần so với CaCO 3. Dolomite: CaCO 3.MgCO 3. Tính chất lý học giống với CaCO 3 nhưng cứng, bền hơn, ít hòa tan trong nước. Dùng để sản xuất chất kết dính dolomi. Magnesite: MgCO 3, là sản phẩm tương đối hiếm. Để sản xuất chất kết dính dùng cho vật liệu chịu lửa. MgCO 3 MgO + CO 2 t o (CKD chịu lửa) III.4. Nhóm sulfate Thạch cao: CaSO 4.2H 2 O. Dễ hòa tan trong nước. CaCO 4.2H 2 O 1,5H 2 O + CaSO 4.0,5H 2 O (nghiền thành dạng bột) t o = 150-170 oc b. Anhydride:(CaSO 4 ). - Áp lực thấp sẽ tác dụng với nước tạo thành thạch cao: CaSO 4 + H 2 O CaSO 4.2H 2 O, tăng thể tích 30%. II- 5

IV. Các phương pháp khai thác và gia công: Chọn phương pháp khai thác dựa vào điều kiện cấu tạo của mỏ đá, hình dạng, kích thước vật liệu, độ cứng đá, phương tiện trang thiết bị (tham khảo thêm Bài giảng Máy và thiết bị sản xuất Vật Liệu Xây Dựng,-Chương 1). 1. Khai thác lộ thiên: mỏ đá nằm không sâu, hoặc trên mặt đất. 2. Khai thác hầm lò: mỏ đá nằm sâu trong lòng đất. 3. Phương pháp búa chêm nổ mìn: sản xuất đá dăm, đá hộc. 4. Máy cưa xẻ: nếu sản xuất các sản phẩm đá dạng tấm. V. Các tính chất chủ yếu: 1. Khối lượng riêng: (γ a ) γ a = 800 3200 kg/m 3. 2. Hệ số mềm: VL đá bền nước (r lớn): K m < 0.6. VL đá bền nước TB: K m = 0.6-0.75 VL đá bền nước tốt: K m = 0.75-0.9 VL đá bền nước rất tốt: K m > 0.9. 3. Cường độ chịu nén: Vật liệu có độ bền nén kém : R n < 150kG/cm 2. trung bình: R n = 150-400 kg/cm 2 tốt : R n 500 kg/cm 2. VI. Nguyên nhân phá hoại và biện pháp bảo vệ vật liệu đá thiên nhiên VI.1. Nguyên nhân phá hoại. - Do tác dụng hoá lý của môi trường hòa tan là nước. Đặc biệt trong nước có CO 2 và acid thì gây phá hoại nhanh chóng đối với đá vôi. - Do sự giản nở nhiệt không đều nhau của các khoáng vật tạo đá khi nhiệt độ thay đổi. - Do sự tác động của axít hữu cơ lên bề mặt của vật liệu đá (bụi vô cơ, hữu cơ + ẩm vi khuẩn tiết ra acid hữu cơ gây phá hoại cấu trúc của đá). - Do cấu trúc bản thân đá (phân lớp, nứt nẻ...) II- 6

VI. 2. Biện pháp bảo vệ. Phải loại trừ khả năng xâm nhập của nước trong môi trường vào vật liệu đá bằng cách: - Flourua hóa bề mặt đá vôi để tạo 1 lớp khoáng không hòa tan và các kết tủa khác lắp kín các lỗ rỗng, làm tăng tính chống thấm của đá. 2CaCO 3 + MgSiF 6 2CaF 2 + SiO 2 + MgF 2 + 2CO 2 - Phủ lên bề mặt vật liệu đá thiên nhiên một lớp nhựa thông, parafin, hoặc gudron. - Tẩm đá đến độ sâu 1cm bằng dầu gai nóng để ngăn tác dụng phá hoại của acide carbonic H 2 CO 3. - Gia công bề mặt VL đá thiên nhiên thật phẳng để hơi nước thoát nhanh không đọng lại trên bề mặt. II- 7