ĐỀ LUYỆN HSG SỐ 1. Câu 1: vào dung dịch AlCl 3?

Σχετικά έγγραφα
Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

CHUYÊN ĐỀ I: SỰ ĐIỆN LI

Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn Tổ Hóa Trường THPT Chuyên Hùng Vương Phú Thọ

(6) NH 4 NO 2 (r) A. 8 B. 7 C. 6 D Cho 8 phản ứng: (1) SO 2 + KMnO 4 + H 2 O (2) SO 2 + Br 2 + H 2 O (3) SO 2 + Ca(OH) (4) SO 2 + H 2 S

TIN.TUYENSINH247.COM

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

A. manhetit. B. xiđerit. C. pirit. D. hemantit. A. Tính oxi hóa. B. Tính chất khử. D. tự oxi hóa khử. A. H 2 O. B. dd HCl. C. dd NaOH. D. dd H 2 SO 4.

Năm Chứng minh Y N

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Môn: HÓA HỌC - Lần 2 Thời gian làm bài: 90 phút. (50 câu trắc nghiệm)

Website : luyenthithukhoa.vn CHUYÊN ĐỀ 16 LÝ THUYẾT VÀ PP GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2009 Môn thi: HOÁ HỌC; Khối: A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2009 Môn thi: HOÁ HỌC; Khối: A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ KIM LOẠI NHÓM IIA VÀ NHÔM 1. DẠNG I: Bài tập củng cố lý thuyết

Phương pháp giải bài tập kim loại

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

* Môn thi: HÓA HỌC * Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2012 Môn thi : HÓA, khối B - Mã đề : 359

11D 12A 13A 14A 15C 16D 17A 18B 19B 20C 21B 22C 23B 24A 25D 26A 27D 28B 29D 30C 31D 32D 33D 34B 35A 36A 37C 38B 39D 40C

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013 Môn: HÓA HỌC; Khối B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

(b) FeS + H 2 SO 4 (loãng) t. (d) Cu + H 2 SO 4 (đặc)

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

Bài giải của ThS. Hoàng Thị Thuỳ Dương ĐH Đồng Tháp PHẦN CHUNG:

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

. C. K + ; Na B. Mg 2+ ; Ca 2+ ; Cl ;

ESTE TỔNG HỢP TỪ ĐỀ THI ĐẠI HỌC

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

5. Phương trình vi phân

757. Số oxi hóa và hóa trị của C trong canxi cacbua (CaC 2 ) lần lượt là: A. -4; IV B. -1; I C. -2; IV D. -1; IV

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

ĐỀ 56

1 Hoahoccapba.wordpress.com. ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, NĂM Môn thi: HOÁ HỌC 12 Thời gian làm bài: 90 phút

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 2 NĂM HỌC MÔN THI: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian phát đề (50 câu trắc nghiệm)

HOÁ HỌC ÔN THI ĐẠI HỌC 2013

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010 Môn: HOÁ HỌC; Khối A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.

tuoitre.vn BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010 Môn: HOÁ HỌC; Khối A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

mđ T T T 3 Th i i n: 0 h t

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Họ, tên thí sinh:... Số báo danh:...

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC KHỐI A NĂM Môn: Hóa học Mã đề 647

là: A. 1,48 gam B. 1,76 gam C. 0,64 gam D. 1,2 gam (Fe = 56; Cu = 64)

Đề thi minh họa lần 3 năm 2017 Môn: Hóa học HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Thực hiện bởi Ban chuyên môn tuyensinh247.com

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

ĐỀ 83.

Tổng hợp kiến thức và câu hỏi trắc ngiệm hóa 12

x y y

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

(Complexometric. Chương V. Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên

ĐẠI CƯƠNG VỀ HÒA TAN. Trần Văn Thành

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

hoahocthpt.com A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

Họ, tên thí sinh:...số báo danh:...

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1 Năm học Môn: HÓA HỌC 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

ÔN TẬP CHƯƠNG 2+3:HÓA 10 NC

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

Chuyªn Ò lý thuyõt 2

KỲ THI THỬ THPTQG LẦN 1 NĂM HỌC ĐỀ THI MÔN HÓA HỌC SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN

CHƯƠNG 3: NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1

QCVN 28:2010/BTNMT. National Technical Regulation on Health Care Wastewater

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).


có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

Vectơ và các phép toán

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

Người ta phân loại ancol làm 3 loại : R'

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

H O α α = 104,5 o. Td: H 2

1083. X là một hiđrocacbon. Khi đốt cháy hết 1 mol A thu được 4 mol CO 2. X có thể ứng với bao nhiêu công thức phân tử? A. 3 B. 4 C. 5 D.

Ph¹m Ngäc Dòng. Câu 10. (KPB-2007):Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT

Transcript:

Câu 1: ĐỀ LUYỆN HSG SỐ 1 1. Cho biết hiện tượng, viết phương trình phản ứng minh hoạ khi cho từ từ đến dư dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl 3? -4,74 2. Tính ph của dung dịch CH3COONa nồng độ 0,1M biết CH3COOH có Ka=10. Câu 2: Cho từ từ từng giọt dung dịch A chứa 0,4 mol HCl vào dung dịch B chứa 0,3 mol Na 2 CO 3 và 0,15 mol KHCO 3 thu được dung dịch D và V lit CO 2 (đktc) a. Tính V? b. Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch Ca(OH) 2 dư vào dung dịch D? Câu 3: Có hai bình điện phân (1) và bình điện phân (2). Trong đó bình 1 đựng dd (1) là NaOH có thể tích 38 ml nồng độ C M = 0,5. Trong đó bình 2 chứa dung dịch gồm 2 muối Cu(NO 3 ) 2 và NaCl tổng khối lượng chất tan 258,2 gam. Mắc nối tiếp bình (1) và bình (2). Điện phân cho đến khi bình (2) vừa có khí thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng lại. Lấy dung dịch sau phản ứng : + Ở bình (1): định lượng xác định thấy nồng độ NaOH sau điện phân là 0,95M. + Ở bình (2) đem phản ứng với lượng dư bột Fe. Hái sau phản ứng khối lượng bột Fe bị tan ra là m gam, và thoát ra một khí duy nhất là NO có thể tích x (lít) được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính m và x? Câu 4: 1. Bằng các phản ứng hóa học chứng minh sự có mặt của các ion sau trong cùng một dung dịch: Fe 3+, + NH 4, - NO3? 2. Trình bày cách phân biệt ba dd sau trong các lọ riêng biệt mất nhãn: NaCl, AlCl 3, CaCl 2 mà chỉ dùng 1 thuốc thử? Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ A (dạng hơi) chỉ thu được CO 2 và H 2 O với tỉ lệ mol tương ứng là 1:2. Tìm CTPT của A? Câu 6: Cho m 1 gam hỗn hợp gồm Mg, Al vào m 2 gam dung dịch HNO 3 24%. Sau khi các kim loại tan hết có 8,96 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, N 2 O, N 2 bay ra (ở đktc) và dung dịch A. Thêm một lượng vừa đủ O 2 vào X, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (ở đktc). Tỷ khối của Z đối với H 2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào A để được lượng kết tủa lớn nhất thu được 62,2 gam kết tủa. Tính m 1, m 2. Biết lượng HNO 3 lấy dư 20% so với lượng cần thiết. Câu 7: 1/ Cho a gam Fe hoàn tan trong dd HCl, sau pư cô cạn được 3,1 gam chất rắn. Nếu cho a gam Fe và b gam Mg cũng vào dd HCl như trên thì thu được 3,34 gam chất rắn và 448 ml khí hiđro ở đktc. Tìm a, b? 2/ Viết pư xảy ra khi sục H 2 S vào dd FeCl 3 ; dd CuCl 2 ; dd H 2 SO 4 đặc? Câu 8: Hỗn hợp khí A ở đktc gồm hai olefin. Để đốt cháy hết 7 thể tích khí A cần 31 thể tích oxi. 1/ Tìm CTPT của hai olefin biết rằn olefin chứa nhiều cacbon hơn chiếm khoảng 40 50% thể tích A? 2/ Tính %KL mỗi olefin 3/ Trộn 4,074 lít A với V lít hiđro rồi đun nóng với Ni. Hỗn hợp khí sau pư cho qua từ từ dd nước brom thấy nước brom nhạt màu và khối lượng bình tăng 2,8933 gam. Tính thể tích hiđro đã dùng và tính khối lượng phân tử trung bình của hh ankan thu được. Biết các khí đo ở đktc, các pư xảy ra hoàn toàn và hiệu suất pư của hai olefin như nhau. Câu 9: Hòa tan hết hỗn hợp FeS và FeCO 3 bằng dung dịch HNO 3 được hỗn hợp khí A gồm 2 khí X và Y có tỉ khối so với H 2 bằng 22,805. 1

1/ Tính %m mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu? 2/ Làm lạnh A được hỗn hợp B gồm X, Y, Z có tỉ khối so với H 2 bằng 30,61. Tinh %X bị đime hóa? 2

ĐỀ LUYỆN HSG SỐ 2 Câu 1: Viết công thức cấu tạo của: axit nitric; cation amoni; sunfurơ; hiđropeoxit; amoni nitrit và nitrơ đioxit Câu 2: Hợp chất A có các nguyên tố C, H, O, N với phần trăm khối lượng của C = 20% và N = 46,67%. Phân tử A chỉ chứa hai nguyên tử nitơ. 1/ Tìm CTPT và CTCT của A? 2/ Viết phản ứng theo sơ đồ: +HOH (C) + (D) (A) (B) 3/ Biết rằng: a/ Cho Cu vào dung dịch X chứa NaNO 3 và H 2 SO 4 loãng thấy có (E) bay ra và dung dịch hóa xanh. b/ Cho Zn vào dung dịch Y chứa NaNO 3 và NaOH loãng thấy có (D) bay ra và dung dịch Viết pư xảy ra? Câu 3: Chia 9,76 gam hỗn hợp X gồm Cu và oxit của sắt làm hai phần bằng nhau. 1/ Hòa tan hoàn toàn phần thứ nhất vào dung dịch HNO 3 thu được dung dịch A và 1,12 lít(đktc) hỗn hợp khí B (NO và NO 2 ) có tỷ khối đối với hyđrô bằng 19,8. Cô cạn dung dịch A thu được 14,78 gam hỗn hợp muối khan. Xác định công thức phân tử của oxit của sắt. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu? 2/ Cho phần hai vào 100ml dung dịch HCl 0,8M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch C và chất rắn D. a. Tính nồng độ mol/l dung dịch C. Biết rằng thể túch dung dịch không đổi. b. Hòa tan hoàn toàn D trong dung dịch HNO 3 thu được V lít (đktc) khí không màu và hóa nâu trong không khí. Tính V. Câu 4: Cho hiđrocacbon X tác dụng với dung dịch brom dư được dẫn xuất tetrabrom chứa 75,8% brom (theo khối lượng). Khi cộng brom (1:1) thu được một cặp đồng phân cis trans. 1/ Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên X. 2/ Viết phương trình phản ứng của X với: a/ dd KMnO 4 (trong môi trường H 2 SO 4 ) b/ dd AgNO 3 / NH 3 (hoặc Ag 2 O/ NH 3 ) c/ Na kim loại (trong ete) d/ H 2 O (xt là Hg 2+ / H + ) d/ HBr theo tỷ lệ mol 1:2. Câu 5: Hỗn hợp khí A gồm hiđro và một olefin ở 90,2 o c và 1atm có tỉ lệ thể tích 1:1. Cho hỗn hợp A qua ống Ni nung nóng thu dược hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H 2 là 23,2. 1. Xác định công thức phân tử có thể có của olefin trên. 2. Từ olefin này, người ta ccó thể điều chế được isooctan dung làm chất đốt cho động cơ qua hai phản ứng. Xác định công thức cấu tạo đúng của olefin. Viết các phương trình phản ứng. Câu 6: Hòa tan hết m(g) hỗn hợp gồm FeS 2 và Cu 2 S vào H 2 SO 4 đặc nóng thu được dd A và khí SO 2. Hấp thụ hết SO 2 vào 1 lít dd KOH 1M thu được dd B. Cho ½ lượng dd A tác dụng với một lượng dư dd NH 3, lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 3,2g chất rắn. Cho dd NaOH dư vào ½ lượng dd A. Lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi sau đó thổi H 2 (dư) đi qua chất rắn còn lại sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 1,62g hơi H 2 O. a/ Tính m b/ Tính số gam các muối có trong dung dịch B (C) (D) (E) 3

Đề 1 Câu 1: 1/ Hiện tượng: Sủi bọt khí và kết tủa trắng, dạng keo xuất hiện rồi từ từ tan Giải thích: - Môi trường của dung dịch Na 2 CO 3 là môi trường ba zơ, môi trường của dung dịch AlCl 3 là môi trường axit. Khi cho từ từ dung dịch Na 2 CO 3 vào một môi trường axit, bọt khí xuất hiện, kết tủa xuất hiện nhưng là Al(OH) 3. 3Na 2 CO 3 + 3H 2 O + 2AlCl 3 2Al(OH) 3 + 3CO 2 + 6NaCl Sau, tiếp tục cho vào thì kết tủa tan dần theo phản ứng: Na2CO3 + Al(OH)3 NaAlO2 + NaHCO3 + H2O 2/ ph = 8,87. Câu 2: V=2,24 lit và m = 35g Câu 3: 16,8 và 4,48 Câu 4: 1/ Chứng minh có Fe 3+ và NH 4 + bằng dung dịch NaOH - Có ktủa nâu đỏ có Fe 3+ Fe 3+ + 3OH - Fe(OH) 3 - Có khí khai bay ra làm xanh giấy quỳ tím ẩm có NH 4 + : NH 4 + + OH - NH3 + H 2 O - Chứng minh có NO 3 - bằng Cu và H2 SO 4 đặc thông qua khí màu nâu hoặc khí không màu hóa nâu trong không khí: Cu + 4H + + 2NO 3 - Cu 2+ + 2NO2 + 2H 2 O hoặc 3Cu + 8H + + 2NO 3-3Cu 2+ + 2NO + 4H2 O và 2NO + O 2 2NO 2 2/ Dùng dd Na 2 CCO 3 thì: + AlCl 3 có kết tủa và khí bay ra, nếu Na 2 CO 3 dư thì kết tủa tan + CaCl 2 có kết tủa + Không có hiện tượng là NaCl Câu 5: CH 4 và CH 4 O Câu 6: m 1 = 23,1 g và m 2 = 913,5 gam Câu 7: Giả sử Fe pư hết với HCl => 3,1 gam chất rắn chỉ có FeCl 2 ứng với 0,0244 mol => số mol HCl > 0,0244 mol => khi pư với Mg và Fe thì lượng hiđro > 0,0244 mol điều này trái với giả thiết => Fe dư khi pư với HCl => khi HCl pư với Mg và Fe thì kim loại cũng dư Từ đó tính được: Fe = 0,03 mol và Mg = 0,01 mol => a = 1,68 gam và b = 0,24 gam. Câu 8: 1/ n = 2,95 => phải có C 2 H 4. Biện luận để suy ra olefin còn lại là C 4 H 8. 2/ C 2 H 4 = 35,5%; C 4 H 8 = 64,5%. 3/ M = 43,33 đvc; V = 3,136 lít. Câu 9: 1/%FeS=20,87% 2/63,33% Đề 2 Câu 2: A là ure Câu 3:1/ Fe 3 O 4 (4,64 g) và Cu (5,12 g) 2/ FeCl 2 = 0,3M và CuCl 2 = 0,1M 3/ V= 0,448 lít. Câu 4: C6 H 5 C CH : phenyl axetilen (Khi phản ứng với Na thì Na đẩy H linh động ở liên kết ba ra thành H 2, khi phản ứng với nước được xeton ). Câu 5: 1/ n = 4, 5, 6. 2/ isobutilen Câu 6: a/ m = 14,4g b/ K 2 SO 3 = 39,5 g và KHSO 3 =60 g 4

0 0 Hệ thống ôn thi THPT Quốc Gia Lize.vn Website : www.lize.vn ĐỀ LUYỆN HSG SỐ 3 Câu 1: Giải thích tại sao 1/ NF3 không có tính bazơ như NH3. 2/ SnCl2 là chất rắn còn SnCl4 là chất lỏng sôi ở 114,1 0 C. 3/ NO2 dễ dàng nhị hợp còn CO2 và ClO2 thì không thể. 4/ Khi cho hỗn hợp KIO 3 và KI vào dung dịch AlCl 3 lại có kết tủa trắng keo xuất hiện. 5/ Điện phân dung dịch KCl không màng ngăn đun nóng thì thu được kali clorat. Câu 2: Cho hai kim loại X và Y 1/ Oxi hóa hết p gam X thì được 1,25p gam oxit. Hòa tan muối cacbonat của Y bằng dung dịch H 2 SO 4 9,8% vừa đủ thu được dung dịch muối sunfat nồng độ 14,18%. Tìm X và Y? 2/ Hòa tan a gam hỗn hợp X và Y trong đó Y chiếm 30% khối lượng bằng 50 ml dung dịch HNO 3 63% (d=1,38 g/ml) khuấy đều hỗn hợp tới khi phản ứng hoàn toàn thì thu được chất rắn A nặng 0,75a gam, dung dịch B và 7,3248 lít hỗn hợp khí NO 2 và NO ở 54,6 0 C và 1 atm. Cô cạn B được bao nhiêu gam muối khan? Câu 3: Hỗn hợp A gồm một kim loại R hóa trị I và kim loại X hóa trị II. Hòa tan 4,08 gam A vào dung dịch có HNO 3 và H 2 SO 4 thu được 1,5 gam hỗn hợp khí B gồm N 2 O và khí D có V B = 560 ml(đktc). 1/ Tính khối lượng muối khan thu được? 2/ Nếu hòa tan 1,02 gam hỗn hợp A theo tỉ lệ mol X : R = 3:2 thì được 179,2 ml đktc hỗn hợp khí Z gồm NO và SO 2 có tỉ khối so với hiđro = 23,5. Tìm R và X biết tỉ lệ khối lượng nguyên tử tương ứng là 27:16? Tính khối lượng R và X? Câu 4: Đốt cháy hết a mol hiđrocacbon A rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào nước vôi trong dư thì có 4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa cân lại bình nước vôi trong thì thấy khối lượng giảm 1,376 gam. 1/ Tìm CTPT của A? 2/ Clo hóa a mol A bằng cách chiếu sang ở 300 0 C thì sau phản ứng thu được một hỗn hợp B gồm 4 đồng phân chứa clo. Biết d B/hiđro < 93. và hiệu suất phản ứng đạt 100%, tỉ số khả năng phản ứng của các nguyên tử H ở cacbon bậc I : II : III = 1 ; 3,3 : 4,4. Tính số mol các đồng phân trong hỗn hợp B? Câu 5: 1/ Cho axetilen phản ứng với Br 2 trong CCl 4 thì được tối đa mấy sản phẩm? 2/ Cho etilen vào dung dịch chứa HCl, NaCl, KI, CH 3 OH thì thu được những sản phẩm gì? Gọi tên chúng? 3/ Chia hh hai ancol no, đơn chức mạch hở, liên tiếp làm hai phần bằng nhau. + Phần 1 cho pư với Na dư được 0,2 mol hiđro + Phần 2 đun nóng với H 2 SO 4 đặc được 7,704 gam hỗn hợp 3 ete. Tham gia pư ete hóa có 50% lượng ancol có KLPT nhỏ và 40% lượng ancol có KLPT lớn. Tìm CTPT của hai ancol CTTQ của ancol no, đơn chức mạch hở là C n H 2n+1 OH; pư của hai ancol tạo 3 ete như sau: 0 C n H 2n+1 OH +C n H 2n+1 OH H 2SO 4,140C C n H 2n+1 O C n H 2n+1 + H 2 O C m H 2m+1 OH +C m H 2m+1 OH H 2SO 4,140C C m H 2m+1 OC m H 2m+1 + H 2 O CnH2n+1OH +CmH2m+1OH H 2SO 4,140C CnH2n+1OCmH2m+1 + H2O Câu 6: Cho V lít CO 2 ở 54,6 0 C và 2,4 atm hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dd hh KOH 1M và Ba(OH) 2 0,75M thu được 23,64 gam kết tủa. Tình V? Câu 7: Nhiệt phân hoàn toàn R(NO 3 ) 2 (với R là kim loại) thu được 8 gam một oxit kim loại và 5,04 lít hỗn hợp khí X gồm NO 2 và O 2 (đo ở đktc). Khối lượng của hỗn hợp khí X là 10 gam. Xác định công thức của muối R(NO 3 ) 2? Câu 8: Hòa tan hh X gồm Cu và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HCl a (M) thu được dung dịch Y và còn lại 1,0 gam Cu không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng thêm 4,0 gam so với khối lượng thanh Mg ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đo ở đktc) thoát ra (giả thiết toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám hết vào thanh Mg). Tính khối lượng Cu trong X và giá trị của a? 5

Đáp số: Câu 1: 1/ NH 3 có tính bazơ là do trên N có đôi e tự do khi gặp H + thì đôi e này kết hợp với H + => NH 3 có tính bazơ; trong NF 3 thì đôi e tự do bị giữ chặt vì F có độ âm điện lớn hút đôi e này về phía nó do đó NF 3 không có khả năng cho e kết hợp với H + hay nó không có tính bazơ. 2/Do SnCl2 là hợp chất ion còn hợp chất SnCl4 là hợp chất cộng hóa trị 3/ Vì N trong NO 2 có 1e độc thân nên NO 2 dễ kết hợp với nhau để e này được ghép đôi vì thế mà NO 2 dễ nhị hợp(hai phân tử kết hợp với nhau) + CO 2 và ClO 2 không có e độc thân nên không nhị hợp được. 4/ Trong dd AlCl3 có phản ứng thủy phân sau: Al 3+ + 3H2O Al(OH)3 + 3H + (1) + Bình thường thì lượng Al(OH)3 tạo ra rất ít. Khi thêm KI và KIO3 vào thì có pư: IO 3 - + 5I - +6H + 6I2 + 3H 2 O. Nhờ có pư này mà [H + ] giảm đi làm cho cân bằng (1) dịch chuyển sang phải làm lượng Al(OH) 3 tăng lên và xuất hiện kết tủa t 0 5/ Vì KOH và Cl 2 tạo ra sẽ pư với nhau theo pư: 3Cl 2 + 6KOH KClO 3 + 5KCl + 3H 2 O Câu 2: 1/ X là Cu; Y là Fe 2/ 37,575 gam Fe(NO 3 ) 2. Câu 3: 1/ Ta có: M B = 60 => B có M B > 60 => B là SO 2. Ta dễ dàng tính được: N 2 O =0,005; SO 2 = 0,02 mol tổng số mol e nhận = 0,005.8 + 0,02.2 = 0,08 mol + Nếu chỉ tạo muối nitrat thì khối lượng muối = 4,08 + 0,08.62 = 9,04 gam + Nếu chỉ tạo muối sunfat thì khối lượng muối = 4,08 + 0,08.96/2 = 7,92 gam =>7,92 gam < kl muối< 9,04 gam 2/ 2/ Ta có NO = SO 2 = 0,004 mol. Gọi 3x va 2x lần lượt là số mol của X và R ta có: 3x.2 + 2x.1 = 0,004.3+0,004.2 => x = 0,0025 mol. Đặt 27a và 16a lần lượt là KLNT của R và X ta có: 2.0,0025.27a+3.0,0025.16a = 1,02 => a = 4 => R = 27a = 108 và X là 64. => X là Cu(0,48 gam) và R là Ag (0,54 gam) Câu 4:1/ petan 2/ Các chất trong B là đồng phân của nhau và có dạng C5H12-mClm. Vì db/hiđro < 93 nên m<3,3=> m = 1, 2, 3. Mặt khác A( petan) + Cl2 4 sản phẩm nên giá trị của m chỉ có thể là 1 do đó A là isopentan và B có 4 đồng phân ứng với CTPT là C 5 H 11 Cl. Số mol CH2Cl CH(CH3) CH2 CH3 = 2,4.10-3 mol. Số mol CH3 CCl(CH3) CH2 CH3 = 1,76.10-3 mol. Số mol CH3 CH(CH3) CHCl CH3 = 2,64.10-3 mol. Số mol CH3 CH(CH3) CH2 CH2Cl = 1,2.10-3 mol. Câu 5: 1/ tối đa 3 sản phẩm: CHBr2-CHBr2; CHBr=CHBr(cis và trans) 2/ Dựa vào cơ chế pư suy ra sản phẩm là: CH3-CH2-Cl, CH3-CH2-I, CH3-CH2-OH, CH3-CH2-OCH3. 3/etanol và propanol Câu 6: Ta thấy số mol kết tủa < Ba(OH) 2 nên có hai trường hợp xảy ra, trong trường hợp CO 2 pư với dd có hai bazơ thì ta giải bằng phương trình ion thu gọn. CO 2 + 2OH - CO 3 2- + H2 O; CO 2 + OH - HCO 3 - sau đó: Ba 2+ + CO3 2- BaCO 3 KQ: V = 1,343 hoặc 4,253 lít Câu 7: Fe(NO 3 ) 2. Câu 8: 4,2 gam và 1M. 6

ĐỀ LUYỆN HSG SỐ 4 Câu 1: 1/ a/ Một oxit của nitơ có công thức NO x, trong đó nitơ chiếm 30,43% về khói lượng. Xác định NO x. Viết phương trình phản ứng của NO x với dd NaOH vừa đủ dưới dạng phân tử và ion rút gọn? dd sau pư có môi trường gì? ˆ ˆ b/cho cân bằng: 2NO N2O2x ˆ ˆ x (khí không màu) (khí nâu đỏ) Cho hỗn hợp gồm 46g N 2 O 2x và 13,8 gam NO x vào một bình kín thể tích 10 lít đến khi hỗn hợp đạt trạng thái cân bằng thì áp suất trong bình 1,015 lần áp suất ban đầu, biết nhiệt độ không đổi bằng 27,3 0 C. - Tính hằng số cân bằng Kc, Kp của phản ứng. - Khi làm lạnh bình hỗn hợp phản ứnh đếnn 0 0 c ta thấy màu nâu đỏ nhạt dần, vậy phản ứng thuận nhiệt hay tỏa nhiệt? So sánh hằng số cân bằng của phản ứng trên ở 0 0 C và 27,3 0 C? 2/ Giải thích tính axit bazơ của các dung dịch sau: NH4ClO4, NaHS, NaClO4, K2Cr2O7, Fe(NO3)3, (CH3COO)2Mg. Câu 2: 1/ Tính ph của các dd sau: a/ Dd H 2 SO 4 0,1M. Biết pk a = 2 b/ Dd CH 3 COONa 0,4M. Biết K a (CH 3 COOH) = 1,8.10-5. 2/ Độ điện li của axit HA 2M là 0,95% a/ Tính hằng số phân li của HA. b/ Nếu pha loãng 10ml dd axit trên thành 100ml thì độ điện li của HA là bao nhiêu? Tính ph của dd lúc này? Có nhận xét gì về độ điện li khi pha loãng axit này? Câu 3:1. Hoàn thành các phưong trình phản ứng sau dạng phân tử và dạng ion rút gọn: a/ Cl 2 + dd FeSO 4 e/ Fe + KNO 3 + HCl b/ NaHCO 3 + dd Ba(OH) 2 dư f/ KI + FeCl 3 c/ Al + NaNO 3 + dd NaOH g/ O 3 + dd KI d/ FeS 2 + dd HCl h/ I 2 + Na 2 S 2 O 3 2/ Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron: a/ K 2 SO 3 + KMnO 4 + KHSO 4 K 2 SO 4 + MnSO 4... b/. P + NH 4 ClO 4 H 3 PO 4 + N 2 + Cl 2 + c. Hòa tan một muối cacbonat của kim loại M bằng dd HNO3 thu được dd và hỗn hợp hai khí NO, CO2. 3/ Cân bằng phản ứng sau theo phương pháp ion electron và hoàn thành phản ứng dạng phân tử. FeS + H + + NO - 3 SO 4 2- + N2 O x Câu 4: 1. Cho m gam hỗn hợp cùng số mol FeS2 và Fe3O4 phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch HNO3 đun nóng được dung dịch A và 14,336 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 19. Tính m và nồng độ mol/l của dung dịch HNO3? 2/ Khử 3,48 gam một oxit của kim loại M cần 1,344 lít hiđro. Toàn bộ lượng kim loại M cho phản ứng với dung dịch HCl dư được 1,008 lít hiđro. Tìm M và oxit của nó?(các khí đo ở đktc) Câu 5: 1/ Cho hỗn hợp X gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào dung dịch HNO 3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng? 2/ Khi nung butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp T gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H 2O. Mặt khác, hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 12 gam Br 2 trong dung dịch nước brom. Tính hiệu suất phản ứng nung butan? 7

3/ Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO 2 (đktc) vào 200ml dung dịch chứa Na 2 CO 3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho dd BaCl 2 dư vào dd X. Tính khối lượng kết tủa thu được? 4/ Hòa tan 2m (gam) kim loại M bằng dung dịch HNO 3 đặc, nóng, dư hay hòa tan m (gam) hợp chất X (hợp chất của M với lưu huỳnh) cũng trong dung dịch HNO 3 đặc, nóng, dư thì cùng thu được khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất) có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Giả sử nguyên tố lưu huỳnh chỉ bị oxi hóa lên mức cao nhất. Tìm M, X? Đáp án đề 4 Câu 1: 1/ a. NO x là NO 2. 2NaOH + 2NaOH NaNO2 + NaNO3 + H2O, môi trường bazơ b/ N2O4 2NO 2 (1) mol bđ: 0,5 0,3 mol pư: x 2x mol cb: 0,5-x 0,3+2x + Áp suất ban đầu là: P = nrt (0,5 0,3).0,082.300,3 = 1,97 atm. V 10 + Áp suất khi cân bằng là: P = 1,97.1,015 = 2 atm. 2.10 Tổng số mol khí khi cân bằng là: n = 0, 082.300,3 = 0,8122 mol => 0,5-x + 0,3+2x = 0,8122 x = 0,0122 mol (0,3 2x).2 (0,5 x).2 + Ở trạng thái cân bằng thì: P NO2 = 0,8 atm và P N2O4 = =1,2 atm. 0,8 x 0,8 x KP= (PNO 2 )2 = 0,533 atm. P N 2 O 4 + Tính KC: [NO2] = (0,3+2x)/10 = 0,03244 mol/l và [N2O4] = 0,04878 mol/l KC = [NO 2 ] 2 = 0,0216 atm. [N2 O4 ] + Khi làm lạnh màu nâu của hh khí nhạt dần nên cân bằng (1) dịch chuyển sang trái có nghĩa là pư thuận thu nhiệt. Vì K ở nhiệt độ càng cao thì càng lớn nên K ở 0 0 C nhỏ hơn. 2/ + NH 4 ClO 4 : HClO 4 là axit mạnh nhất trong các axit nên ClO 4 - trung tính do đó amoni peclorat có tính axit vì ion amoni phân li ra H + : NH 4 + NH3 + H +. + NaHS: lưỡng tính vì HS - phân li và thủy phân ra H + và OH - : HS - H + + S 2- và HS - + H2O H2S + OH - + NaClO 4 trung tính vì các ion trong muối này không cho cũng không nhận H +. + Fe(NO 3 ) 3 có tính axit vì Fe 3+ thủy phân cho H + : Fe 3+ + H 2 O Fe(OH) 2+ + H +. + K 2 Cr 2 O 7 có môi trường axit vì: Cr 2 O 7 2- + H2 O 2CrO 4 2- + 2H +. + (CH 3 COO) 2 Mg lưỡng tính vì: CH 3 COO - + H 2 O CH 3 -COOH + OH -. 2+ + + Và: Mg + H 2O Mg(OH) + H. Câu 2: 1/ 1/ Ta có: H 2 SO 4 H + + HSO 4 -. Mol/l: 0,1 0,1 0,1 - HSO 4 + 2-8

H + SO4. Mol/l bđ: 0,1 0,1 0 Mol/l pư: x x x Mol/l cb: 0,1-x 0,1+x x 9

=> K a = x(0,1 x) = 10-2 => x = 0,00844 => [H + ] = 0,1 + x = 0,10844 => ph = 0,965 0,1 x - - b/ Ta có: CH3COO + H2O CH3COOH + OH có Kb = 10 Mol/l bđ: 0,4 0 0-14 /K a = 5,55.10-10. Mol/l pli: x x x Mol/l cb:0,4-x x x x 2 => K b = 0, 4 x = 5,55.10-10 => x = 1,5.10-5 = [OH - ] => [H + ] = 6,67.10-10 => ph = 9,176 2/ a/ ta có: nồng độ HA phân li bằng = 2.0,95/100 = 0,019 mol/l + - HA H + A. Mol/l bđ: 2 0 0 Mol/l pli: 0,019 0,019 0,019 Mol/l cb: 1,981 0,019 0,019 Ka= 0, 019.0, 019 = 1,82.10-4. 1, 981 b/ Nếu pha loãng 10 ml thành 100 ml thì nồng độ ban đầu giảm 10 lần và = 0,2 M. Do đó: + - HA H + A. Mol/l bđ: 0,2 0 0 Mol/l pli: x x x Mol/l cb: 0,2 x x x x.x Ka = = 1,82.10-4 => x = 5,943.10-3 => x 0, 2 x 0, 2.100% 2, 9715% ph = -lgx= 2,226. + NX: khi pha loãng thì độ điện li của tất cả các chất đều tăng Câu 3: 1/ a/ 3Cl 2 + 6FeSO 4 2FeCl 3 + 2Fe 2 (SO 4 ) 3. b/ 2NaHCO 3 + Ba(OH) 2 Na 2 CO 3 + BaCO 3 + 2H 2 O c/ 8Al + 3NaNO 3 + 5NaOH + 2H 2 O 8NaAlO 2 + 3NH 3. d/ FeS 2 + 2HCl FeCl 2 + S + H 2 O 2/ a. 5K 2 SO 3 + 2KMnO 4 +6KHSO 4 9K 2 SO 4 + 2MnSO 4 + 3H 2 O b/ 8P + 10NH 4 ClO 4 8H 3 PO 4 +5N 2 + 5Cl 2 + 8H 2 O Ta có NH4ClO4 có cả chất cho và nhận e thì ta phải tính xem là cả phân tử NH4ClO4 là cho hay nhận. a 2Cl 7 14e Cl2 b 2 N 3 N2 0 6e 5 2Cl 7 2 N 3 8e Cl2 N2 8 P 0 P 5 5e c. 3M 2 (CO 3 ) x + (8y-2x)HNO 3 6M(NO 3 ) y + 2(y-x)NO + 3xCO 2 + (4y-x)H 2 O 32M x 2M y 2( y x)e 2( y x) N 5 3e N 2 (12 2 x) FeS+4H O Fe 3 SO 2 9e 8H 3. Ta có: 2 4 10

2NO (10 2x)e (12 2x)H N O (6 x)h O 9 3 2 x 2 (12-2x)FeS + - 18NO3 + (14x+12)H + (12-2x)Fe 3+ + 2- (12-2x)SO4 + 9N2Ox + (7x+6)H2O 11

Câu 4: 1/ Ta có NO = NO 2 = 0,32 mol. Gọi x là số mol của FeS 2 và Fe 3 O 4. Theo định luật bảo toàn e ta có: 15x + x = 0,32.3 + 0,32.1 => x = 0,08 mol => m = 28,16 gam. + Để tính số mol của HNO 3 ta áp dụng ĐLBT nguyên tố cho nitơ ta có sơ đồ FeS 2 + Fe 3 O 4 + HNO 3 Fe(NO 3 ) 3 + NO + NO 2 + H 2 O Vì số mol N trước pư = số mol N sau pư nên: nhno3 3.nFe nno nno2 = 3.(0,08+0,08.3)+ 0,32+0,32 = 1,6 mol C M = 3,2 M 2/ Áp dụng ĐLBTKL mm = 2,52 gam, oxit là Fe3O4. Câu 5: 1/ 41,1gam. 2/ 75% 3/ 9,85 gam 4/ Cu và Cu2S 12

ĐỀ LUYỆN HSG SỐ 5 Câu 1: 1/ Thế nào là nguyên tắc đẩy cực đại giữa các cặp e hóa trị? Dựa vào nguyên tắc đó hãy dự đoán cấu trúc hình học của các chất sau: BeF 2, BCl 3, H 2 O, H 3 O +, NH 4 +, NO3 -, NO2 -, SO4 2-. 2/ Hãy vẽ véc tơ mô men lưỡng cực của các liên kết trong các chất sau: HF, H2O, NH3, CH4, BeF2. Câu 2: 1/Dung dịch NH 3 1M có độ điện li bằng 4% a/ Tính ph của dung dịch đó b/ ph của dd thay đổi như thế nào khi thêm vào dd: amoniclorua; axit clohiđric; natri hiđroxit. c/ Độ điện li của dung dịch NH 3 thay đổi như thế nào khi: pha loãng dd; thêm vào amoni nitrat; thêm vào dd HNO 3 ; thêm vào dd KOH. 2/ Tính thể tích dung dịch Ba(OH) 2 0,025M cần cho vào 100 ml dung dịch gồm HCl và HNO 3 có ph = 1 để được dung dịch có ph = 2? Câu 3: 1/Hoàn thành pư: Ca 3 (PO 4 ) 2 (1) A (2) B (3) C (4) D (5) E (6) Ca 3 (PO 4 ) 2. Cho các chất trên đều chứa photpho và có 3 phản ứng oxi hóa khử? 2/ Từ các chất vô cơ cần thiết viết phản ứng điều chế vinyl axetat. 3/ Tìm muối X biết X thỏa mãn các phản ứng sau: a/ natri alumilat + X 3 muối và nước b/ amoni cacbonat + X cacbonic + hai muối và nước. Câu 4: A, B và C là olefin hoặc parafin khí ở đktc. Hh X chứa A, B,C trong đó có hai chất có số mol bằng nhau. Trong bình kín dung tích không đổi 11,2 lít đựng oxi ở 0 0 C và 0,6 atm. Sau khi thêm m gam hh X vào bình thì áp suất = 0,88 atm và nhiệt độ = 27,3 0 C. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết hiđrocacbon và giữ nhiệt độ ở 136,5 0 C áp suất trong bình là P sản phẩm cháy có 4,14 gam nước và 6,16 gam cacbonic. 1/ Tính P? 2/ Xác định CTPT vàctct của A, B, C biết nếu lấy tất cả olefin trong 2 mol hh đem trùng hợp thì không thu được quá 0,5 gam polime. Câu 5: 1. So sánh bán kính của: Na +, Mg 2+ ; O 2- ; F - ; Al, Na, Mg, Al 3+? Tìm ion có bán kính nhỏ nhất trong các ion: Li +, Na +, K +, Be 2+, Mg 2+. 2/ Hòa tan 0,775 gam đơn chất trong HNO 3 được hh khí khối lượng tổng là 5,75 gam và một dung dịch hai axit có oxi với hàm lượng oxi là lớn nhất. Để trung hòa dd hai axit này cần 0,1 mol NaOH. a/ Xác định %V hh khí thu được ở 90 0 C biết tỉ khối hh so với hiđro là 38,33. b/ Tìm đơn chất đã cho và tính tỉ số số mol của hai axit c/ Viết CTCT của các axit và chỉ rõ trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm? 3. Để hòa tan 9,18 gam bột Al nguyên chất cần dùng dung dịch axit A thu được một khí X và dung dịch muối Y. Để tác dụng hoàn toàn với dung dịch muối Y tạo thành dung dịch muối mới trong suốt thì cần 290 gam dung dịch NaOH 20%. Xác định axít A? 13

Câu 6: Hỗn hợp A gồm 6 gam chất X là một axit no, đơn chức và 0,1 mol Y thuộc dãy đồng đẳng của axit lactic. Để đốt cháy hoàn toàn A cần 0,5 mol O 2 thu được 0,5 mol CO 2. Tìm CTCT, tên và %KL mỗi chất trong X và Y? Câu 7: Hh X gồm 0,1 mol CuO và 0,05 mol Fe 3 O 4. Cho X pư với hiđro nung nóng một thời gian được 18 gam chất rắn Y. Cho Y pư với HNO 3 đặc nóng dư. Tính số mol HNO 3 pư? Câu 8: Cho luồng khí CO đi qua m gam Fe 2 O 3 nung nóng thu được 2,428 gam hh rắn A gồm: Fe, FeO, và Fe 2 O 3 dư. Trong A khối lượng của FeO gấp 1,35 lần khối lượng của Fe 2 O 3. Khi hoà tan A trong 130 ml dd H 2 SO 4 0,1M thu được 0,224 lít khí H 2 ở đktc. Chất rắn còn dư sau khi phản ứng là Fe. Tính khối lượng Fe dư và m? Đáp số: Câu 1: 1/ Nguyên tắc đẩy cực đại giữa các cặp e hóa trị: các cặp e hóa trị trong một chất sẽ được phân bố sao cho chúng cách xa nhau nhất(hay nói cách khác vì nó đẩy nhau mạnh nhất nên nó xa nhau nhất) BeF2 BCl3 H2O H3O + NH4 + NO3 - NO2 - SO4 2- Thẳng Tam giác V ngược Tứ diện Tứ diện Tam giác V ngược Tứ diện 2/ + Mô men lưỡng cực của liên kết A-X: là véc tơ nối giữa A và X có hướng từ nguyên tử có độ âm điện nhỏ đến nguyên tử có độ âm điện lớn. VD: mô men lưỡng cực của HF được biểu diễn là: H F. liên kết A-A có mô men lưỡng cực bằng 0 vì hai nguyên tử có cùng độ âm điện. + Ngoài ra người ta còn qui ước: nếu nguyên tử trung tâm có đôi e tự do thì đôi e tự do này cũng tạo ra một mô men lưỡng cực có hướng từ nguyên tử trung tâm ra ngoài. + Mô men lưỡng cực của phân tử: là 1 véctơ được tổ hợp từ những vectơ đại diện cho các liên kết trong phân tử và vectơ của cặp e không liên kết của nguyên tử trung tâm. H HF O H H H H + Vẽ mô men lưỡng cực: H Câu 2: 1/ 12,62/ 0,15 lit Câu 3: 1/ A là P; B là Ca 3 P 2 ; C là PH 3 ; D là P 2 O 5 ; E là H 3 PO 4. 2/ canxi cacbonat canxi oxit canxi cacbua axetilen etanal axit axetic vinyl axetat 0 pư tạo vinyl axetat: CH 3 -COOH + CH CH xt,t CH 3 -COOCH=CH 2. 3/ X là KHSO 4 vì muối hiđrosufat có tính axit như một axit mạnh. Pư xảy ra như sau: 2NaAlO2 + 8KHSO4 Na2SO4 + 4K2SO4 + Al2(SO4)3 + 4H2O (NH4)2CO3 + 2KHSO4 (NH4)2SO4 + K2SO4 + CO2 + H2O Câu 4 : 1/ P = 1,245 atm 2/metan, etan và but 2 en. Câu 5: 1/ Ta thấy Na +, Mg 2+ ; O 2- ; F - ; Al 3+ cùng có 10 e và cùng có 2 lớp tức là lớp vỏ như nhau. Mặt khác ta thấy điện tích trong nhân của: Al 3+ = 13+ > Mg 2+ = 12+ > Na + = 11+ > F - = 9+ > O 2- = 8+. Lực hút trong nhân của Al 3+ > Mg 2+ > Na + > F - > O 2 -. Từ đó suy ra bán kính của Al 3+ < Mg 2+ < Na + < F - < O 2-. N H H C H FB F 14

* So sánh Li +, Na +, K + thì Li + có bán kính nhỏ nhất vì trong một phân nhóm R giảm dần khi Z tăng, tương tự thì Be 2+ có bán kính nhỏ hơn Mg 2+. Do đó để tìm ion có bán kính min thì ta chỉ cần so sánh Li + và Be 2+. Ta thấy số e ở vỏ ngoài của hai ion này bằng nhau mà Z của Be 2+ lớn hơn nên sức hút của nhân với vỏ mạnh hơn làm cho R nhỏ hơn. KL: Be 2+ có bán kính min 2/ a/ Vì M =76,6 => phải có N2O4 phải có NO2. Dễ tính được số mol NO2 = 0,025 và N2O4 = 0,05 mol. 15

b/ Số mol e nhận = 0,025 + 2.0,05 = 0,125 mol. Gọi n là số oxi hóa max của đơn chất cần tìm ta có : 0, 775.n 0,125 => M = 6,2n => chỉ có n = 5 và M = 31 là phù hợp => đơn chất đã cho là Photpho. M c/ Pư : P + 5HNO 3 H 3 PO 4 + 5NO 2 + H 2 O. Sau đó 2NO 2 N 2 O 4. Do đó hai axit là H 3 PO 4 và HNO 3 dư H O H O N H O P O O H O. Trạng thái lai hóa tương ứng là sp 3 và sp 2. Tỉ lệ mol = 1 :1 3/ Dễ thấy số mol Al 3+ = Al Tính được số mol NaOH tối đa pư với Al 3+ nhỏ hơn số mol giả thiết cho phải có một sp tạo ra pư được với NaOH. Trong các axit thì chỉ có HNO 3 tạo ra được NH 4 NO 3. Câu 6: axit axetic và axit HO-C 2 H 4 -COOH(có 2 CTCT với tên gọi là axit 2-hiđroxipropanoic và axit 3- hiđroxipropanoic) Câu 7: 0,9 mol Câu 8: Fe dư = 1,652 gam(nếu làm ra 1,68 gam là sai); m = 3,4 g O 16

ĐỀ LUYỆN HSG SỐ 6 Câu 1: Nguyên tố A có electron sau cuối có các số lượng tử: n=2, l=1, m=+1, ms= +1/2. a/ Viết cấu hình electron, xác định vị trí của nguyên tố A trong hệ thống tuần hoàn. b/ Viết CTCT của các chất: AH 3, A 2 H 4, AH 4 AlCl 3, AO 2. Nêu trạng thái lai hóa của A trong các chất trên. Câu 2: Cho H 2 S qua dung dịch chứa Cd 2+ 1.10-3 M, Zn 2+ 1.10-2 M cho đến bão hòa (C H2S =0,1M). a/ Có kết tủa CdS và ZnS tách ra không b/ Nếu có thì kết tủa nào sẽ xuất hiện trước. c/ Khi kết tủa thứ 2 xuất hiện thì nồng độ của cation kim loại thứ nhất bằng bao nhiêu? Cho pt ZnS = 23,8; pt CdS = 26,1. Coi sự tạo phức hiđrôxo(sự thủy phân) không xảy ra. Biết trong dung dịch bão hòa H 2 S thì + - k 1 = 10-7 - + 2- vàhs k 2 = 10-12,92 H2S H + HS H + S Câu 3: Cho 3,2g Cu vào a g dung dịch H 2 SO 4 95% thu được V 1 lít khí X ; phần còn lại xử lí tiếp bằng b g dung dịch HNO 3 80% thu được V 2 lít khí Y. Sau hai lần xử lí lượng Cu còn lại là 1,28 g. Biết V 1 + V 2 = 896cm 3 và các thể tích đo ở đktc. 1/ Lấy a g dung dịch H2SO4 95% trộn với b g dung dịch HNO3 80% rồi pha loãng với nước tới 20 lần thu được dung dịch A. Cho 3,2g Cu vào dung dịch A. Tính thể tích khí thoát ra V3. 2/ Trộn V 1 lít khí X với V 2 lít khí Y được hỗn hợp Z. Cho khí Z lội từ từ qua dung dịch BaCl 2 dư. Tính lượng kết tủa tạo thành. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Câu 4: a/ Một ankin A có CTPT C 6 H 10 có đồng phân quang học. Hiđrô hóa hoàn toàn A thu được A. Hỏi A có đồng phân quang học không. b/ Một Ankin B cũng có CTPT là C 6 H 10. B tác dụng với H 2 có Ni xúc tác cho chất 2 mêtylpentan. B không tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3, B tác dụng với H 2 O/HgSO 4 tạo chất C 6 H 12 O (B, ). Xác định B, B và gọi tên B, B. c/ Hiđrô hóa B có xúc tác Pd và đun nóng được chất C. C tác dụng với H 2 SO 4 rồi thủy phân tạo thành chất D. Hãy xác định C và D, biết C và D là các sản phẩm chính. d/ Tách nước chất D với H 2 SO 4 đặc xúc tác và đun nóng. Hãy viết cơ chế phản ứng và nêu sản phẩm chính. Câu 5: Một hỗn hợp có khối lượng 7,6g gồm 0,05 mol một hiđrôcacbon mạch thẳng A và 0,05 mol một ankin B (đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 108,35 gam kết tủa. 1/ A thuộc loại hiđrocacbon nào? 2/ Viết CTPT, CTCT của A và B biết chúng hơn kém nhau một cacbon. 17

Câu 6: Cho 6,4 gam oxi và a gamm hh khí A gồm hai hiđrocacbon vào bình kín dung tích 10 lít. Ở 0 0 C, áp suất bình là 0,4704 atm. Sau khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon giữ bình ở 127 0 C, áp suất trong bình là P. Sản phẩm cháy thu được có 0,324 gam nước và 0,528 gam CO 2. Tìm CTCT và % thể tích mỗi chất trong A? Câu 7: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp MgCl 2, FeCl 3, CuCl 2 vào nước được dd A. Cho từ từ H 2 S vào A cho đến dư thì thu được kết tủa tạo ra nhỏ hơn 2,51 lần kết tủa tạo ra khi cho dd Na 2 S dư vào A. Nếu thay FeCl 3 trong A bằng FeCl 2 với khối lượng như nhau thì tỉ lệ khối lượng kết tủa là 3,36. Viết pư và tính % khối lượng mỗi muối trong A? Câu 8: Dung dịch A gồm FeCl 3, AlCl 3, NH 4 Cl, CuCl 2 nồng độ đều xấp xỉ là 0,1M 1/ Dung dịch A có môi trường axit, bazơ hay trung tính? 2/ Sục H 2 S lội chậm vào A đế bão hòa được kết tủa B và dd C. Cho biết các chất có trong B và C rồi viết pư xảy ra? Đáp số: Câu 1: a/ A là nitơ. b/ CTCT là: sp 3 sp 3 sp 2 H Cl sp 3 sp 3 H N H H N N H N H N Al Cl H H H O O H Cl Câu 2: a/+ Để có CdS thì phải có: [Cd 2+ ].[S 2- ] > 10-26,1 => [S 2- ] > 10-26,1 /10-3 > 10-23,1 (1) + Để có ZnS thì phải có: [Zn 2+ ].[S 2- ] > 10-23,8 => [S 2- ] > 10-23,8 /10-2 > 10-21,8 (2) + Ta phải tính [S 2- ] trong dd để biết có kết tủa không. + Ta có: H 2 S H + + HS -. C bđ : 0,1 0 0 Cphân li: x x x C cb : 0,1-x x x x.x =>k 1 = = 10-7 => x = 10-4 M. 0,1 x + Do đó ta có: HS - + + S 2- k 2 = 10-12,92 H Cbđ: 10-4 10-4 0 Cpli: y y y C cb : 10-4 -y 10-4 +y y y(10 4 y) => k2 10 4 y =10-12,92 => y = 1,2.10-13 = [S 2- ] (3) + So sánh (1,2,3) ta có kết luận: có kết tủa tạo thành kêta tủa CdS tạo ra trước. 18

c/ Khi ZnS bắt đầu kết tủa thì: [S 2- ] = 10-21,8 mol/l => [Cd 2+ ] = 10 26,1 10-4,3 mol/l. 1021,8 Câu 3: 1/ Ta dễ thấy X là SO2; Y là NO2 với số mol là x và y ta có: x + y = 0,04 (1) + Áp dụng ĐLBT e ta có: 2x + y = 3, 2 1, 28.2 =0,06 (2) 64 + Từ (1,2) suy ra: x = y = 0,02 mol. + Pư: Cu + 2H 2 SO 4 CuSO 4 + SO 2 + 2H 2 O và Cu + 4HNO 3 Cu(NO 2 ) 2 + 2NO 2 + 2H 2 O Số mol H2SO4 = 0,04 mol và HNO3 = 0,04 mol + Khi pha loãng tới 20 lần thì cả hai axit đều ở thể loãng. Do đó Cu không pư với H2SO4 loãng mà chỉ có pư sau: 3Cu + 8H + - + 2NO 3 3Cu 2+ + 2NO + 4H2 O Mol bđ: 0,05 0,12 0,04 0 Mol pư: 0,045 0,12 0,03 0,03 Mol còn: 0,005 0 0,01 0,03 Thể tích NO là: V3 = 0,672 lít. 2/ Khi trộn X với Y thì có pư: NO 2 + SO 2 NO + SO 3 => Z có 0,02 mol NO và 0,02 mol SO 3. Khi cho Z vào dd BaCl 2 dư thì: SO 3 + H 2 O H 2 SO 4 sau đó: BaCl 2 + H 2 SO 4 BaSO 4 + 2HCl. Do đó tính được khối lượng kết tủa là 4,66 gam. Câu 4:a/ A là 3 metylpent 1 in. A không có đồng phân quang học b/ B là 4 metylpent 2 in c/ C là đồng phân cis. Câu 5: 1/ ta có BaCO3 = CO2 = 0,55 mol. Đặt CTPT của A và B lần lượt là: CxHy(0,05 mol)và CnH2n-2(0,05 0,05x 0,05n 0,55 x n 11 14x 14n 154 mol) ta có hệ: <=> <=> 0,05(12x y) 0,05(14n 2) 7,6 12x y 14n 154 12x y 14n 154 y = 2x => A là anken. 2/ Ta có n+x = 11 + TH1: n = x+1 thì n = 6 và x = 5 => A là C 6 H 12 và B là C 5 H 8 (3CTCT). + TH2: x = n+1 thì n = 5 và x = 6 => A là C 5 H 10 và B là C 6 H 10 (6CTCT). Câu 6: Giải theo pp trung bình được x 1, 2 & y 3, 6 suy ra phải có CH4 và CnH2. Dễ dàng tính được n = 2 và %metan = 80%. Câu 7: + Đặt x, y, z lần lượt là số mol của MgCl 2, FeCl 3, CuCl 2. + Pư xảy ra khi cho H 2 S pư với A: 2FeCl 3 + H 2 S 2FeCl 2 + S + 2HCl (1) mol: y y/2 Mol: z CuCl 2 + H 2 S CuS + 2HCl (2) z khối lượng kết tủa là: 16y + 96z (*) + Pư xảy ra khi cho Na2S pư với A: 2FeCl 3 + 3Na 2 S 2FeS + S + 6NaCl (3) mol: y yy/2 Mol: z CuCl 2 + Na 2 S CuS + 2NaCl (4) z 19

Mol: x MgCl 2 + Na 2 S + H 2 O Mg(OH) 2 + 2NaCl + H 2 S (5) x 20

khối lượng kết tủa là: 58x +104y +96z (* ) + Từ (*) và (* ) ta có: 58x + 104y + 96z = 2,51(16y + 96z) (I) + Khi thay FeCl 2 với khối lượng bằng FeCl 3 thì số mol FeCl 2 = 162,5y/127. Khi pư với H2S thì chỉ có pư (2) do đó khối lượng kết tủa = 96z (**) Khi pư với Na 2S thì chỉ có pư (4, 5) và pư: FeCl 2 + Na 2S FeS + 2NaCl do đó khối lượng kết tủa = 58x + 96z + 112,6y (***) + Từ (**) và (***) ta có: 58x + 96z + 112,6y = 3,36.96z (II) + Từ (I, II) ta có: z = 1,6735y; x = 4,596y. + Vậy khối lượng hh muối = 95x + 162,5y + 135z = 825y. => % khối lượng của MgCl 2... Câu 8: 1/ A có môi trường axit vì các cation có pư thủy phân và phân li tạo ra H + theo phương trình: 3+ 2+ + 3+ 2+ + Fe + H 2 O Fe(OH) + H ; Al + H2O Al(OH) + H ; + + NH 4 NH3 + H 2/ pư: 2FeCl 3 + H 2 S 2FeCl 2 + S + 2HCl. & CuCl 2 + H 2 S CuS + 2HCl + Kết tủa B gồm có S, CuS. + Dung dịch C gồm: NH 4 Cl; AlCl 3 ; HCl, FeCl 2. 21

ĐỀ LUYỆN HSG SỐ 7 Câu 1: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại bằng dung dịch HNO 3 thu được V(1) khí D ( đktc) gồm NO 2 và NO. Tỉ khối hơi cuả D so với hiđrô bằng 18,2. a/ Tính tổng số gam muối khan tạo thành theo m và V. Biết rằng không sinh ra muối NH4NO3. b/ Tính thể tích tối thiểu dd HNO3 37,8% ( d=1,242g/ml) đã dung nếu cho V=1,12(1) Câu 2: 1. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: NH4 HCO3 ddnaoh (A) ddhcl (B) t0 (A) ddhno 3 (C) t0 (D) (1:1) 2/ Cho dung dịch A trên pư với CO 2 thu được hỗn hợp gồm hai muối X và Y. Đun nóng X và Y để phân hủy hoàn toàn được sản phẩm gồm hỗn hợp khí G và hơi nước trong đó CO 2 chiếm 30% về thể tích. Tính tỉ lệ mol của X và Y trong hỗn hợp? Câu 3: Cho 3,87 gam hh A gồm Mg và Al vào 250 ml dd B gồm HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M thu được dd C và 4,365 lít hiđro ở đktc. Tính khối lượng muối trong C? Câu 4: a/ Isopren có thể trùng hợp thành 4 loại polime kiểu cis 1,4; trans 1,4; trans 1,2; trans 2,4. Hãy viết CTCT mỗi loại một đoạn mạch gồm ba mắt xích? b/ Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H 2 (ở đktc). Thể tích khí O 2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là Câu 5: 1/ A, B, C, D và E là năm hiđrocacbon đều có CTPT là C 9 H 12. Khi đun nóng với dd thuốc tím trong H 2 SO 4 dư thì A và B đều cho sp có CTPT là C 9 H 6 O 6 ; C cho C 8 H 6 O 4. + Khi đun nóng với brom có xt Fe thì A cho 1 sp monobrom; B và C đều cho 2 sp monobrom. + D và E đều pư với AgNO 3 /NH 3 và với dd HgSO 4 /H 2 SO 4 đun nóng sinh ra các hợp chất M và N đều có CTPT là C 9 H 14 O. Ozon phân M cho nonan-2,3,8-trion còn N cho 2-axetyl-3-metylhexađial. Tìm CTCT của năm hiđrocacbon trên và viết pư xảy ra. 22

2/ Đun nóng m gam hợp chất X chứa C, H, O mạch thẳng với dd chứa 8 gam NaOH đến pư hoàn toàn. Trung hòa vừa hết NaOH dư bằng 40 ml dd HCl 1M. Làm bay hơi hh sau khi trung hòa một cách cẩn thận được 7,36 gam hh hai ancol đơn chức và 15,14 gam hh gồm hai muối khan. Tìm CTCT và tên X? Câu 6: Hỗn hợp bột A gồm 3 kim loại Mg, Zn, Al. Khi hoà tan hết 7,539g A vào 1lít dung dịch HNO 3 thu được 1lít dung dịch B và hỗn hợp khí D gồm NO và N 2 O. Thu khí D vào bình dung tích 3,20lít có chứa sẵn N 2 ở 0 0 C và 0,23atm thì nhiệt độ trong bình tăng lên đến 27,3 0 C, áp suất tăng lên đến 1,10atm, khối lượng bình tăng thêm 3,720g. Nếu cho 7,539g A vào 1lít dung dịch KOH 2M thì sau khi kết thúc phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 5,718g. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A.Cho Mg = 24,3; Zn = 65,38; Al = 26,98. Câu 7: Cho 43 gam hỗn hợp BaCl 2 và CaCl 2 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Na 2 CO 3 0,1M và (NH 4 ) 2 CO 3 0,25 M. Sau phản ứng thu được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B. 1/ Tính% khối lượng của mỗi chất trong hh kết tủa. 2/ Đun nóng B và thêm vào 200 ml dd Ba(OH) 2 0,5M thì sau pư khối lượng dd giảm bao nhiêu gam? Câu 8: Hòa tan 7,82 g XNO 3 vào nước thu được dd A. Điện phân dd A với điện cực trơ. Nếu thời gian đp là t giây thì thu được kim loại tại catot và 0,1792 lít khí ở đktc tại anot. Nếu thời gian đp là 2t giây thì thu được 0,56 lít khí ở đktc. Tìm X, t biết I = 1,93A? Câu 9: Cho 43,6 gam hh X gồm FeCO 3 và FeS pư với HNO 3 đặc nóng dư thu được 33,6 lít hh khí ở đktc. 1/ Tính khối lượng mỗi chất trong X? 2/ Cho hh khí trên vào dd NaOH dư thì thu được bao nhiêu gam muối? ĐS: 1/ FeS = 8,8 gam và FeCO 3 = 34,8 gam 2/ 3 muối NaNO3 + NaNO2 + Na2CO3 = Câu 10: Cho hh gồm 2 gam Fe và 3 gam Cu pư với dd HNO 3 thì thu được 448 ml khí NO duy nhất ở đktc. Tính khối lượng muối tạo thành? ĐS: 5,4 gam Fe(NO3)2. 23

ĐỀ LUYỆN HSG SỐ 8 Câu 1: So sánh thể tích NO sinh ra duy nhất trong hai thí nghiệm sau: TN1: Cho 6,4 gam Cu vào120 ml dung dịch HNO 3 1M(loãng). TN2: Cho 6,4 gam Cu vào 120 ml dung dịch chứa HNO 3 1M(loãng) và H 2 SO 4 0,5M. Cô cạn dung dịch ở TN2 thu được bao nhiêu mol muối khan Câu 2: Hỗn hợp A gồm 1,792 lít hai anken khí đồng đẳng liên tiếp ở 0 0 C và 2,5 atm. 1/ Cho hỗn hợp A trên qua nước brom dư thấy khối lượng dung dịch nước brom tăng 9,8 gam. Tìm CTPT và %V mỗi anken? 2/ Cho A phản ứng với ozon rồi thủy phân sản phẩm có mặt bột kẽm được dung dịch B. Cho B phản ứng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư được 1 mol Ag. Tìm CTCT và tên hai anken? Câu 3: Dung dịch A chứa 2 axít HCl 1M và HNO 3 0,5M. Thêm từ từ Mg kim loại vào 100 ml dd A cho tới khi khí ngừng thoát ra thu được dd B chỉ chứa các muối của Mg và 0,963 lít hỗn hợp D gồm 3 khí không màu cân nặng 0,772 gam. Trộn khí D với 1 lít O 2 sau khi phản ứng hoàn toàn cho khí thu được đi từ từ qua dd NaOH dư có 1,291 lít khí không bị hấp thụ. 1/ D gồm các khí gì. Biết rằng trong D có 2 khí có số mol bằng nhau và khi pư với NaOH chỉ có một khí pư để tạo hai muối?(các khí đo ở đktc) 2/ Viết các ptpư hoà tan Mg dưới dạng ion 3/ Tính nồng độ các ion trong dung dịch B và tính khối lượng Mg đã bị hòa tan? Câu 4: Cho hỗn hợp G ở dạng bột gồm Al, Fe, Cu. Hòa tan 23,4 gam G bằng một lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được 15,12 lít khí SO2. Cho 23,4 gam G vào bình A chứa 850 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng) dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được khí B. Dẫn từ từ toàn bộ lượng khí B vào ống chứa bột CuO dư nung nóng, thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 7,2 gam so với ban đầu. 1) Viết pư xảy ra và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp G. 24

2) Cho dd chứa m gam muối NaNO3 vào bình A sau phản ứng giữa G với dd H2SO4 loãng ở trên, thấy thoát ra V lít khí NO (sp khử duy nhất). Tính giá trị nhỏ nhất của m để V là lớn nhất. Các thể tích khí đo ở đktc Câu 5: Từ một loại tinh dầu người ta tách được chất A trong đó A có 78,95%C, 10,52%H còn lại là oxi. Tỉ khối của A so với hiđro là 76. A có phản ứng tráng gương khi bị oxi hóa mạnh A cho hỗn hợp sản phẩm là axeton, axit oxalic và axit levulic (CH 3 COCH 2 CH 2 COOH). Viết CTCT của A biết A phản ứng với brom trong dung môi cacbon tetraclorua theo tỉ lệ 1:1 được hai dẫn xuất đibrom Câu 6: Cho 6,5 gam axit hữu cơ X pư hết với NaHCO 3 được 2,464 lít CO 2 ở 27,3 0 C và 1 atm. Mặt khác để xác định M X người ta hòa tan 22,572 gam X vào 100 gam dung môi Y thấy nhiệt độ đông đặc của dd giảm 2,24 0 C. Biết rằng cứ 1 mol X trong 1000 gam dung môi thì nhiệt độ đông đặc của dd giảm 1,29 0 C. Tìm CTCT của X biết X có đp cis-trans? Câu 7: Nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng xảy ra trong các TN sau: 1/ cho benzen vào ống nghiệm chứa nước brom, lắc kĩ rồi để yên 2/ Cho brom lỏng vào ống nghiệm chứa benzen, lắc kĩ rồi để yên 3/ Cho thêm bột sắt vào ống nghiệm ở thí nghiệm 2 rồi đun nhẹ Câu 8: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Zn, FeCO 3, Ag bằng lượng dư dung dịch HNO 3, thu được hỗn hợp khí A gồm 2 hợp chất khí có tỉ khối đối với H 2 bằng 19,2 và dung dịch B. Cho B tác dụng hết với dung dịch NaOH dư tạo kết tủa. Lọc kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 5,64 gam chất rắn. Tính khối lượng hỗn hợp X. Biết trong X khối lượng FeCO3 bằng khối lượng Zn; mỗi chất trong X khi tác dụng với dung dịch HNO 3 ở trên chỉ cho 1 sản phẩm khử. Câu 9: 1/ Cho 11,2 gam Fe vào 800 ml dd HNO 3 1,2 M thu được khí NO duy nhất và dd Y. Hỏi Y hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu? 2/ Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe 3 O 4 tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dd Y, thu được m gam muối khan. Tính m? Câu 10: Cho 1,572 gam hh A gồm Al, Fe, Cu + 40 ml dd CuSO 4 1M dd B + hh D gồm hai kim loại. B + dd NaOH để tạo kết tủa max, nung kết tủa này trong kk đến khối lượng không đổi thì thu được 1,82 gam hai oxit. Cho D pư với AgNO 3 dư thì thu được Ag có khối lượng lớn hơn khối lượng của D là 7,876 gam. Tính khối lượng mỗi chất trong A? ĐS ĐỀ 8 Câu 1: Giải bằng phương trình ion thu gọn sau: 3Cu + 8H + + 2NO 3-3Cu 2+ + 2NO + 4H2 O TN1: 0,03 mol NO TN2: 0,06 mol NO, 0,03 mol Cu(NO 3 ) 2 và 0,06 mol CuSO 4. Câu 2: propen và but-2-en. Câu 3: 1/ ba khí là hiđro, NO và N 2 O (để tìm N 2 O phải xét 3 TH trong đó trường hợp hiđro và NO có số mol bằng nhau thỏa mãn) 3/ [Cl - - ] = 1M; [NO 3 ] = 0,24M, [Mg 2+ ] = 0,62M; Mg = 1,488 gam. Câu 4: 1/ Nhôm: = 23,08 (%), Sắt:= 35,90 (%), Đồng:41,02 (%) 2/ m = 0,15.85 = 12,75 gam(có hai phản ứng của Cu và Fe 2+ với H + và NO3 - ). Câu 5: A là (CH3)2C=CH-CH2-CH2-C(CH3)=CH-CHO. Câu 6: + Ta có CO 2 = 0,1 mol. K.mct.1000 + Tìm M X : Áp dụng Định luật Raun(SGKNC11): t M = 130 đvc. + Đặt CT của axit là: R(COOH) n ta có: M.mdm R(COOH) n + nnahco 3 R(COONa) n + nco 2 + nh 2 O Mol:0,1/n 0,1 R 45n 130 ta có hệ: = n = 2 và R = 40(C 3 H 4 ) 0,1/ n 6,5 /130 25

Do đó CTPT của X là C3H4(COOH)2. Vì có đp cis-trans nên X có CTCT là: HOOC-C(CH3)=CH-COOH. Câu 7: Ghi nhớ + Benzen không tan và nhẹ hơn nước. + Benzen hòa tan brom tốt hơn nước 26

1/ Không có pư xảy ra. Ban đầu có hai lớp lớp trên là benzen; lớp dưới là nước brom. Khi lắc kĩ rồi để yên thì brom trong nước sẽ chuyển sang benzen khi đó vẫn có hai lớp nhưng lớp trên chứa benzen và brom màu vàng, lớp dưới chứa nước không màu. 2/ Brom tan dần vào benzen nhưng không có pư xảy ra 3/ Có pư và có khí HBr bay ra. Màu của brom nhạt dần. Câu 8: MA = 38,4 đvc; A gồm 2 hợp chất khí, trong đó 1 là CO2 ( vì ban đầu có FeCO3), khí còn lại có M<38,4 và là sản phẩm khử là NO Dựa vào tỉ khối suy ra: nco2 = 1,5nNO. (*) + Gọi a, b, c lần lượt là số mol FeCO 3, Zn, Ag trong X 116a = 65b (I) HNO3, đó là NO hoặc N2. Vì Ag là kim loại yếu nên khí còn lại chắc chắn + Viết pư để thấy 5,64 chất rắn chỉ có: Fe2O3 = 0,5a mol và Ag = b mol 80a + 108b = 5,64 (II) 0 (Ag 2 O t 2Ag + ½ O 2 ) TH1: Nếu sản phẩm khử chỉ có NO: n CO2 = n FeCO3 = a (mol); n NO = (n FeCO3+2.n Zn +n Ag)/3= (a + 2b +c)/3 a = 1,5.(a+2b+c)/3 (III) + Giải (I, II, III) ta được nghiệm âm loại còn có sp khử khác ngoài NO đó phải là NH4NO3. TH2: Sp khử có NO và NH4NO3. Theo giả thiết mỗi chất trong X chỉ cho 1 sp khử nên NH 4 NO 3 là do Zn tạo ra. Dựa vào (*) suy ra: a = 1,5.(a+c)/3 (III). + Giải (I, II, III ) ta được: a = c = 0,03 mol; b = 87/1625 mol FeCO 3 = Zn= 0,03.116 = 3,48g; Ag= 3,24g mx = 10,2 gam. Câu 9: 1/ 10,24 2/ 151,5 g Câu 10: Al = 0,54 gam; Fe = 0,84 gam và Cu = 0,192 gam. 27

ĐỀ LUYỆN HSG SỐ 9 Câu 1: 1/ Thế nào là muối trung hòa, muối axit? Axit photphorơ H 3 PO 3 là axit hai lần axit vậy Na 2 HPO 3 là muối trung hòa hay axit? 2/ Viết phương trình phụ thuộc giữa thế điện cực E với ph đối với cặp oxi hóa khử MnO4 - /Mn 2+ coi nồng độ các chất còn lại đều = 1M. Cho E 0 (MnO4 - /Mn 2+ ) = 1,51V. Hỏi KMnO4 có pư được với dd HCl ở ph = 0 và ph = 3 được không biết E 0 của Cl 2 /2Cl - = 1,36V Câu 2: Cho từ từ khí CO qua ống đựng 3,2 gam CuO nung nóng. Khí ra khỏi ống được hấp thụ hết nước vôi trong dư thấy tạo thành 1 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ cho vào cốc đựng 500ml dd HNO 3 0,16M thu được V 1 lít khí NO và còn một phần kim loại chưa tan hết. Thêm tiếp vào cốc 760 ml dd HCl nồng độ 2/3 mol/l, sau khi pư xong thu thêm V 2 lít khí NO. Sau đó thêm tiếp 12 gam Mg vào cốc. Sau khi pư xong thu được V 3 lít hỗn hợp khí H 2 và N 2, dd muối clorua và hh M của các kim loại. 1/ Tính các thể tích V 1,V 2, V 3. Biết các pư xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. 2/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong M. Câu 3: A, B là hiđrocacbon đồng đẳng đã học(b đứng sau A) là chất khí ở đk thường. Trộn 0,448 lít A với V lít B(V > 0,448 ) thu được hh khí X(các khí đo ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn X rồi cho spc hấp thụ hết vào 450 ml dd Ba(OH) 2 0,2M thấy tạo thành 12,805 gam kết tủa. Nếu cho hh X qua dd AgNO 3 dư trong NH 3 thấy tạo ra 4,8 gam kết tủa vàng. Hiệu suất các pư = 100%. Tìm CTPT; CTCT của A, B và tính %V mỗi hiđrocacbon trong X? Câu 4: Hòa tan hết hh A gồm Al và kim loại X hóa trị a trong H2SO4 đặc nóng đến khi không còn khí thoát ra được dd B và khí C. Khí C bị hấp thụ bởi NaOH dư được 50,4 gam muối. Nếu thêm vào A một lượng X bằng 28

hai lần lượng X trong A(giữ nguyên Al) rồi hòa tan hết bằng H 2 SO 4 đặc nóng thì lượng muối trong dd mới tăng thêm 32 gam so với lượng muối trong B nhưng nếu giảm một nửa lượng Al trong A(giữ nguyên X) thì khi hòa tan ta được 5,6 lít C ở đktc 1/ Tính KLNT của X biết tổng số hạt proton; nơtron và electron trong X là 93 2/ Tính % khối lượng các chất trong A 3/ Tính số mol H 2 SO 4 đã dùng lúc đầu biết rằng khi thêm từ từ dd NaOH 2M vào B thì lượng kết tủa bắt đầu không đổi khi dùng hết 700 ml dd NaOH ở trên. Câu 5: Xác định CTCT của A(chứa C, H, O) và viết các pư biết + A pư với Na giải phòng Na + A pư được Cu(OH)2 tạo thành dd màu xanh lam + A có pư tráng gương + Đốt cháy 0,1 mol A thì thu được không quá 7 lít khí sp ở 136,5 0 C và 1 atm. Câu 6: Hòa tan 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Cu, Fe trong dd HCl dư thấy thoát ra 8,96 lít khí(đktc). Nếu cho 34,8 gam hh trên pư với dd CuSO 4 dư rồi lọc chất rắn tạo ra hòa tan bằng HNO 3 thì thoát ra 26,88 lít khí (đktc) có tỷ khối so với oxi = 1,27. Viết các pư và tính thành phần hỗn hợp ban đầu. Câu 7: A là hh khí ở đktc gồm ba hiđrocacbon X, Y, Z thuộc ba dãy đồng đẳng, B là hh oxi và ozon có tỉ khối so với hiđro là 19,2. Để đốt cháy 1 mol A cần 5 mol B được số mol CO 2 = H 2 O. Khi cho 22,4 lít A qua nước brom dư thấy có 11,2 lít khí bay ra và khối lượng bình nước brom tăng 27 gam. Khi cho 22,4 lít A qua dd AgNO 3 dư trong dd NH 3 thấy tạo thành 32,4 gam kết tủa. 1/ Tính tỉ khối của A so với hiđro? 2/ Tìm CTPT, CTCT của X, Y, Z? Câu 8: Hòa tan 115,3 gam hỗn hợp X gồm MgCO 3 và RCO 3 (số mol của RCO 3 gấp 2,5 lần của MgCO 3 ) bằng 500 ml dd H 2 SO 4 loãng được dd A, chất rắn B và 0,2 mol CO 2. Cô cạn A được 12 gam muối khan. Mặt khác nung B tới khối lượng không đổi thì được 0,5 mol CO 2 và chất rắn B 1. 1/ Tính C M của H 2 SO 4? 2/ Tính tổng KL của B và B 1? 3/ Tìm R? Câu 9: Hh X gồm FeS 2 và Cu 2 S tan hết trong dd HNO 3 vừa đủ thu được dd Y chỉ gồm hai muối sunfat và 5,6 lít hh khí Z gồm NO 2 và NO có KL riêng = 1,7678 g/l ở đktc. Hãy tính khối lượng hh X? Câu 10: Hòa tan hết hh gôm FeS và FeCO 3 bằng dd HNO 3 đặc nóng thu được hh khí A gồm hai khí X, Y có tỉ khối so với hiđro là 22,805. 1/ Tính %KL mỗi chất trong hh ban đầu? 2/ Làm lạnh hh khí A xuống nhiệt độ thấp hơn được hh khí B gồm ba khí X, Y, Z có tỉ khối so với hiđro là 30,61. Tính %X đã bị đime hóa thành Z? ĐÁP ÁN ĐỀ 9 Câu 1: 1/ Muối trung hòa là muối mà trong phân tử không còn H có thể phân li H có thể phân li thành H +. VD: CH3COONa là muối có H nhưng không phân li thành thành H +. Muối axit là muối mà trong phân tử còn H + được là muối trung hòa; NaHCO3 là muối axit vì HCO3 - H + 2- + CO 3. + Vì H 3 PO 3 là axit hai lần axit nên chỉ có thể phân li ra tối đa là 2H +. Do đó muối Na 2 HPO 4 còn H nhưng không phân li ra được H + nên nó là muối trung hòa. 2/ Ta có:: MnO4 - + 8H + + 5e Mn 2+ + 4H2O 0 0, 059 [Ox] a 0 0, 059 [MnO - 4 ].[H + ] 8 => E = E +.lg b = E +.lg 2+ n [Kh] 5 [Mn ] = 1,51 + 0, 059.lg 1.[H + ] 8 = 1,51-0,0944pH. 5 1 4 pư được với HCl thì E của (MnO 4 - /Mn 2+ ) > (Cl2 /2Cl - ) = 1,36 V Ở ph = 0 thì E của (MnO4 - /Mn 2+ ) = 1,51V > 1,36V => pư xảy ra Ở ph = 3 thì E của (MnO4 - /Mn 2+ ) = 1,2268V < 1,36V => pư không xảy ra +ĐểKMnO Câu 2: Ta có: CaCO3 = 0,01 mol; CuO = 0,04 mol. Do đó: 29

CuO + CO Cu + CO 2. Mol: x x x Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O 30

Mol: x x x = 0,01 mol chất rắn còn lại có: CuO dư = 0,03 mol và Cu = 0,01 mol. + Khi pư với 0,08 mol HNO3 thì có pư sau: CuO + 2H + Cu 2+ + H 2 O Mol: 0,03 0,06 0,03 3Cu + 8H + + 2NO 3-3Cu 2+ + 2NO + 4H2 O (1) mol bđ: 0,01 0,02 0,08 => trong pư (1) ta tính theo H + => NO = 0,02.2/8 = 0,005 mol => V1 = 0,112 lít + Khi thêm vào 1,52/3 mol HCl thì: 3Cu + 8H + + 2NO 3-3Cu 2+ + 2NO + 4H2 O (2) mol bđ: 0,0025 1,52/3 0,075 => trong pư (2) ta tính theo Cu => NO = 0,0025.2/3 = 0,005/3 mol => V2 = 0,112/3 lít + Sau pư (2) thì còn: 0,5 mol H + + 0,22/3 mol NO 3 - + 0,04 mol Cu 2+ + Cl -. Khi thêm 0,5 mol Mg vào thì có pư sau: 5Mg + 12H + + 2NO 3-5Mg 2+ + N2 + 6H 2 O mol bđ: 0,5 0,5 0,22/3 Dễ thấy pư này phải tính theo NO 3 - => N2 = 0,11/3 mol Mg + 2H + Mg 2+ + H 2 Mol bđ: 0,95/3 0,06 phải tính theo H + => số mol hiđro = 0,03 mol V 3 = 22,4(0,03 + 0,11/3)=4,48/3 lít Mg + Cu 2+ Mg 2+ + Cu Mol bđ: 0,86/3 0,04 => tính theo Cu 2+ => Mg dư = 0,74/3 mol và Cu = 0,04 mol. Vậy Mg = 5,92 gam và Cu = 2,56 gam 1/V 1 = 0,112; V 2 = 0,112/3; V 3 = 4,48/3 2/ M có 5,92 gam Mg và 2,56 gam Cu. Câu 3: + Vì A, B cùng dãy đồng đẳng đã học pư với AgNO3/NH3 nên A, B là ankin. + Đặt CTPTTB của A, B là: Cn H2 n2 ( n >2)với số mol là x (x>0,04) ta có: C H + 3 n 1 O 2 n CO 2 + ( n -1)H 2O 2 n2 n 2 mol: x n x + Trường hợp 1: khi CO 2 pư với Ba(OH) 2 chỉ tạo ra một muối CO 2 + Ba(OH) 2 BaCO 3 + H 2 O Mol: n x n x => n x = 0,065. Dễ thấy x > 0,04 => n < 1,625 => loại + Trường hợp 2: khi CO 2 pư với Ba(OH) 2 chỉ tạo ra hai muối. Dễ dàng tính được n x = CO 2 = 0,115 mol => n < 2,875 => phải có CH CH. + Gọi CTPT của ankin còn lại là:c n H 2n-2 ta dễ thấy X có: 0, 02 mol: CH CH (a > 0,02 mol) + Pư với AgNO 3 /NH 3 ta có: a mol: C n H 2n-2 31