Nguyễn Anh Phong www.facebook.com/groups/thithuhoahocquocgia/ ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI THỬ QUỐC GIA LẦN 015 MÔN : HÓA HỌC Ngày thi : 5/10/014 Đề thi gồm 50 câu trắc nghiệm Câu 1: Dung dịch A chứa a mol Ba(OH). Cho m gam NaOH vào A sau đó sục CO (dư) vào ta thấy lượng kết tủa biên đổi theo đồ thị (Hình bên).giá trị của a + m là : n a a a + 0,5 1, n CO A.0,8 B.0,5 C.0,4 D.0,6 Câu : Khi hoá hơi hoàn toàn gam một anđehit X mạch hở thu được thể tích đúng bằng thể tích của 1,655 gam khí oxi (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Cho 0,0 mol X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO / NH thu được m gam Ag. Giá trị lớn nhất của m là : A.,4 B. 4, C. 8,64 D. 6,48 Câu : Một nguyên tử X của một nguyên tố có điện tích của hạt nhân là 7,.10-19 Culông. Cho các nhận định sau về X : (1) Ion tương ứng của X sẽ có cấu hình electron là : 1s s p 6 s p 6. () X là nguyên tử phi kim () Phân tử đơn chất tạo nên từ X chỉ có tính oxi hóa. (4) Liên kết hóa học giữa các nguyên tử X trong phân tử kém bền hơn liên kết hóa học giữa các nguyên tử N trong phân tử N. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định cho ở trên? A. 1. B.. C.. D. 4. Câu 4: Tên thay thế (theo IUPAC) của ( ) C CH CH( ) là A.,,4 trimetylpentan B.,,4,4 tetrametylbutan C.,4,4,4 tetrametylbutan D.,4,4 trimetylpentan Câu 5: Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức,một ancol đơn chức và 1 este đơn chức (Các chất trong A đều có nhiều hơn 1C trong phân tử).đốt cháy hoàn toàn m gam A rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) dư thấy có 15 gam kết tủa xuất hiện.đồng thời khối lượng dung dịch giảm 58,5 gam.biết số mol ancol trong m gam A là 0,15.Cho Na dư vào m gam A thấy có,8 lít khí (đktc) thoát ra.mặt khác m gam A tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 1 gam NaOH. Cho m gam A vào dung dịch nước Brom dư.hỏi số mol Brom phản ứng tối đa là : 1
A.0,4 B.0,6 C.0,75 D.0,7 Câu 6: Cho 9,4 gam hỗn hợp X gồm axit oxalic và một axit cacboxylic đơn chức, mạch hở Y tác dụng hoàn toàn với 00 gam dung dịch NaHCO 1% thu được dung dịch Z và 8,96 lit khí (đktc). Biết trong dung dịch Z nồng độ của natri oxalat là 6,7%. Số đồng phân cấu tạo của Y là A. 1 B. C. 4 D. 5 Câu 7: (Z x < Z y : A. 1s s p 4 1s s p 6 s p. B. 1s s p 6 s 1 1s s p 6 s. C. 1s s p 1s s p 6 s p 4. D. 1s s 1s s p 6 s p 6 4s 1. Câu 8: Hòa tan 5,91 hỗn hợp NaCl và KBr vào 100ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO ) 0,1M và AgNO am, thu được kết tủa A và dung dịch B. Trong dung dịch B, nồng độ % của NaNO và KNO tương ứng theo tỉ lệ,4 :,0. Cho miếng kẽm vào dung dịch B, sau khi phản ứng xong lấy miếng kẽm ra khỏi dung dịch, thấy khối lượng tăng 1,15g. Giá trị của a là : A.0,800M B.0,850M C.0,855M D.0,900M Câu 9: Hỗn hợp A gồm 11, gam Fe O 4,Cu và Zn.Cho A tan hết trong dung dịch H SO 4 loãng thì thấy có 1,7 mol axit phản ứng và có,4 lít khí (đktc) bay ra.sục NH dư vào dung dịch sau phản ứng thu được 114,8 gam kết tủa.mặt khác cho 11, gam A tác dụng hoàn toàn với 1, lít dung dịch hỗn hợp HCl và NaNO (d = 1, gam/ml).sau khi các phản ứng xảy ra ta thu được dung dịch B,hỗn hợp khí C có 0,1 mol H.Biết rằng số mol HCl và NaNO phản ứng lần lượt là 4,48 mol và 0,6 mol.% khối lượng của FeCl trong B gần nhất với : A.1% B.14% C.16% D.10% Câu 10: Cho các phát biểu sau: (1) Phân tử saccarozơ do gốc α glucozơ và β fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc α glucozơ ở C 1, gốc β fructozơ ở C 4 (C 1 O C 4 ) () (OH). () Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh do các mắt xích glucozơ tạo nên. (4) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (5) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau. (6) Glucozơ làm mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường axit khi đun nóng. (7) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. (8) Glucozơ và fructozơ đều bị khử hóa bởi dd AgNO trong NH.
Số phát biểu không đúng là : A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 11: Cho phản ứng : Na SO + KMnO 4 + NaHSO 4 Na SO 4 + MnSO 4 + K SO 4 + H O Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là : A.. B. 7. C. 47. D. 1. Câu 1: Cho các nhận xét sau: (1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước. () Anilin làm quỳ tím ẩm đổi thành màu xanh. () Dung dịch HCl làm quỳ tím ẩm chuyển màu đỏ. (4) Phenol là một axit yếu nhưng có thể làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ. (5) Trong các axit HF, HCl, HBr, HI thì HI là axit có tính khử mạnh nhất. (6) Oxi có thể phản ứng trực tiếp với Cl ở điều kiện thường. (7) Cho dung dịch AgNO vào 4 lọ đựng các dung dịch HF, HCl, HBr, HI, thì ở cả 4 lọ đều có kết tủa. (8) Khi pha loãng H SO 4 đặc thì nên đổ từ từ nước vào axit. Trong số các nhận xét trên, số nhận xét không đúng là: A.4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 1: Cho các phát biểu sau: (1) Các oxit axit khi cho vào H O ta sẽ thu được dung dịch axit tương ứng. () Tất cả các nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt p,n,e. () Chất tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn được điện là chất điện li. (4) Phản ứng oxi hóa khử cần phải có ít nhất nguyên tố thay đổi số oxi hóa. (5) Cho HCHO vào dung dịch nước Brom thấy dung dịch nhạt màu vì đã xảy ra phản ứng cộng giữa HCHO và Br. (6) Trong các phản ứng hóa học Fe(NO ) vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa nhưng Fe(NO ) chỉ thể hiện tính oxi hóa. Số phát biểu đúng là : A.4 B. C. D.Đáp án khác Câu 14 : Số hạt mang điện trong ion Mg + là : A. B.4 C.1 D.Đáp án khác Câu 15: : A. 6, gam B. 9,1 gam C. 4,5 gam D. 40,58 gam
Câu 16: Cho phản ứng hóa học: o t Cl KOH KClO KCl H O Tỉ lệ giữa số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học của phản ứng đã cho tương ứng là A. : 1. B. 1 :. C. 5 : 1. D. 1 : 5. Câu 17: Cho các chất: Al, Al O, Al (SO 4 ), Zn(OH), NaHS, K SO, (NH 4 ) CO. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là : A. 7. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol X đơn chức thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Sục Y vào Ba(OH) dư thu được 14,89 gam kết tủa và khối lượng bình phản ứng tăng 4,9140 gam. Tách nước ancol X trong H SO 4 /170 0 C thu được anken duy nhất. Số chất X thỏa mãn và giá trị của m là : A. và 1,85 B.4 và 1,85 C.7 và 1,85 D.6 và 1,85 Câu 19 : Cho hỗn hợp X gồm một andehit no đơn chức A,một axit no đa chức B,một este no đa chức C đều có mạch không phân nhánh.khối lượng mol phân tử trung bình của X là 108.Đốt cháy hoàn toàn 7 gam X thu được 5,76 lít khí CO (đktc) và m gam H O.Giá trị của m là: A.Không xác định B.1,6 C.18,0 D.19,8 Câu 0: Cho các phát biểu sau : (1). Propan 1, điol hòa tan được Cu(OH) tạo phức màu xanh thẫm. (). Axit axetic không phản ứng được với Cu(OH). ().Từ các chất OH, C H 5 OH, CHO có thể điều chế trực tiếp axit axetic. (4) Hỗn hợp CuS và FeS có thể tan hết trong dung dịch HCl. (5) Hỗn hợp Fe O 4 và Cu có thể tan hết trong dung dịch HCl. (6) Hỗn hợp Al O và K O có thể tan hết trong nước. (7) Hỗn hợp Al và BaO có thể tan hết trong nước. (8) FeCl chỉ có tính oxi hóa. Số phát biểu đúng là : A. B.4 C.5 D.6 Câu 1: Đốt cháy 4,16 gam hiđrocacbon A tạo ra 1,64 gam CO. Mặt khác, khi cho,4g A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO trong NH thấy tạo thành a gam kết tủa. CTPT của A và a là: A. C H ; 8,5g B. C H 4 ; 8,5g C. C 5 H 8 ; 10,85g D. C 5 H 8 ; 8,75g Câu : Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg,Al,Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO dư thu được dung dịch Y chứa m + 109,4 gam muối và V lít (đktc) hỗn hợp khí X có tổng khối lượng 11, gam.biết rằng khi cho NaOH dư vào Y đun nóng nhẹ thấy có 1,1 lít khí (đktc) thoát ra.giá trị lớn nhất của V có thể là : 4
A.Không xác định được B.8,4 C.6,7 D.Đáp án khác Câu : Cho chuỗi phản ứng sau: 0 0 +NaOH,t +CuO,t +Br /xt +NaOH Etylclorua X Y Z G Trong các chất trên chất có nhiệt độ sôi cao nhất là A. Chất X B. Chất Y C. Chất Z D. Chất G Câu 4 : Hợp chất M tạo bởi hai nguyên tố X và Y trong đó X, Y có số oxi hóa cao nhất trong các oxit là n O, m O và có số oxi hóa âm trong các hợp chất với hiđro là n H, m H và thoả mãn điều kiện : n O = n H ; m O = m H công thức nào sau đây?. Biết X có số oxi hoá cao nhất trong M, công thức phân tử của M là A. XY. B. X Y. C. XY. D. X Y. Câu 5: Cho m gam dung dịch Na CO 1,% vào 10 gam dung dịch B gồm XCl và YCl (tỉ lệ mol 1:, X và Y là hai kim loại nhóm A) thu được dung dịch D, khí E và 1 gam kết tủa. Tiếp tục cho 00 gam dung dịch AgNO 40,5% vào dung dịch D thì thu được dung dịch G chỉ chứa muối nitrat, trong đó nồng độ của NaNO là 9,884%. Biết dung dịch D chỉ chứa một chất tan duy nhất. Nồng độ % của XCl là : A.,958% B. 7,917% C. 11,15% D. 5,56% Câu 6. Cho các phát biểu sau monoclo. đồng phân là 0 (1).Hợp chất hữu cơ no là ankan ().Có hai công thức cấu tạo ứng với công thức C 6 H 14 khi bị clo hóa cho ra hai dẫn xuất ().Số chất có công thức phân tử C 4 H 8 khi cộng HBr thu được hỗn hợp sản phẩm gồm (4). Công thức chung của ankadien là C n H n (n 4; n N * ) (5). Monoxicloankan và anken có cùng số C là đồng phân của nhau (6). Hidrocacbon X ở thể khí được đốt cháy hoàn toàn trong oxi thu được CO và H O với số mol bằng nhau. Vậy X chỉ có thể là một trong các chất sau: etilen; propen; buten; xiclopropan. mùi thơm (7). Benzen, toluene, naphtalen được xếp vào hidrocacbon thơm do chúng là các hợp chất có Số phát biểu không đúng trong các phát biểu trên là A.7 B.6 C.5 D.4 Câu 7: Cho 1 lượng bột Fe tan hết trong dung dịch chứa HNO, sau khí phản ứng kết thúc thì thu được,688 lít NO(đkc) và dung dịch X.Thêm dung dịch chứa 0, mol HCl (loãng) vào lọ thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và cuối cùng thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần vừa hết 650 ml dung dịch KOH 1M.( Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Khối lượng muối có trong X là : 5
A. 9,04 gam. B. 9,6 gam. C.,4 gam. D. 1,6 gam. Câu 8: Tiến hành các thí nghiệm sau : (1) Đổ dung dịch BaCl vào dung dịch NaHSO 4 () Đổ dung dịch Ba(HCO ) vào dung dịch KHSO 4 () Đổ dung dịch Ca(H PO 4 ) vào dung dịch KOH (4) Đổ dung dịch Ca(OH) vào dung dịch NaHCO (5) Đổ dung dịch Ca(HCO ) vào dung dịch NaOH (6) Dẫn khí SO vào dung dịch H S (7) Sục khí Cl vào dung dịch KI. (8) Đổ dung dịch H PO 4 vào dung dịch AgNO. (9) Sục khí CO vào dung dịch K SiO Số thí nghiệm chắc chắn có kết tủa sinh ra là : A.6 B.7 C.8 D. Đáp án khác Câu 9: Cho 11 gam hỗn hợp Z gồm hai este đơn chức, mạch hở X và Y ( M X < M Y ) tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch KOH 5,6% đun nóng, thoát ra hỗn hợp ancol T đồng đẳng kế tiếp. Cho T đi qua bình đựng Na dư thì khối lượng bình này tăng 5,5 gam và có 1,68 lit khí thoát ra ở đktc. Thành phần % khối lượng của Y trong Z là : A. 54,55% B. 45,45% C. 68,18% D. 1,8% Câu 0: Cho các hợp chất hữu cơ sau: clo metan; 1,1-đicloetan; CH Cl-CH Cl, o-clo phenol, benzylclorua, phenylclorua, C 6 H 5 CHCl, ClCH=CHCl; CCl, vinylclorua, O OH Số chất khi thủy phân trong NaOH dư (các điều kiện phản ứng coi như có đủ, phản ứng xảy ra hoàn toàn) sinh ra hai muối là : HO OH A. B. C.4 D.Đáp án khác Cl Câu 1: Cho các phát biểu sau: (1) Trong công nghiệp Oxi được điều chế duy nhất bằng cách điện phân nước vì có chi phí rẻ. () Ozon là một dạng thù hình của Oxi,có tính oxi hóa rất mạnh và có tác dụng diệt khuẩn do vậy trong không khí có Ozon làm cho không khí trong lành. () Ozon được dùng để tẩy trắng tinh bột,dầu ăn.chữa sâu răng.sát trùng nước sinh hoạt (4) Lưu huỳnh có hai dạng thù hình là lưu huỳnh tà phương và lưu huỳnh đơn tà. (5) Cho Fe vào dung dịch H SO 4 đặc nguội thu được khí H. Số phát biểu đúng là : A. B. C.4 D.Đáp án khác 6
Câu : X là hỗn hợp ba ancol mạch hở thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Y là hỗn hợp hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 15,68 lit khí CO (đktc) và 19,8 gam H O. Để trung hoà hết 16,4 gam Y cần vừa đủ 50 ml dung dịch KOH 1M. Lấy m gam hỗn hợp X tác dụng với,8 gam hỗn hợp Y (xúc tác H SO 4 đặc) thu được a gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của a gam là : A. 8,8 B. 6,04 C. 45,05 D. 4,59 Câu : Sau khi đun nóng,7 gam KMnO 4 thu được,74 gam hỗn hợp chất rắn. Cho hỗn hợp chất rắn trên tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl 6,5% (d = 1,18 g/ml) đun nóng. Thể tích khí Cl (đktc) thu được là : A.,4. B. 4,48 C. 7,056. D.,6. Câu 4: Một HS thực hiện mỗi chuỗi các thí nghiệm giữa các đồng phân monoxicloankan có CTPT C 6 H 1 với Cl /CCl 4 thu được kết quả sau : Có a đồng phân phản ứng tạo 1 dẫn xuất monoclo Có c đồng phân phản ứng tạo dẫn xuất monoclo Có d đồng phân phản ứng tạo 4 dẫn xuất monoclo Giá trị của biểu thức c d a là : A.5 B.6 C.7 D. Câu 5: Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau: CO (k) H (k) CO(k) H O(k) H 0 Xét các tác động sau đến hệ cân bằng: (a) Tăng nhiệt độ; (c) giảm áp suất chung của hệ; (e) thêm một lượng CO ; (b) Thêm một lượng hơi nước; (d) dùng chất xúc tác; Trong những tác động trên, sô các tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là: A.1 B. C. D.4 Câu 6: Cho Fe O 4 vào dung dịch HCl (vừa đủ) thu được dung dịch X. Hãy cho biết trong các hóa chất sa: Cu, Mg, Ag, AgNO, Na CO, NaNO, NaOH, NH, KI, H S có bao nhiêu hóa chất tác dụng được với dung dịch X. A. 7 B. 9 C. 8 D. 6 Câu 7: Hỗn hợp A gồm một axit no, hở, đơn chức và hai axit không no, hở, đơn chức (gốc hiđrocacbon chứa một liên kết đôi), kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH,0 M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1,0 M được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung 7
dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Phần trăm khối lượng của axit không no có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp A là A. 5,5% B. 40,8% C. 44,4% D.,78% Câu 8: Cho đồ thị biểu diễn nhiệt độ sôi của một số chất sau: Chất A, B, C lần lượt là các chất sau: A.C H 5 OH, CHO, COOH. B. CHO, C H 5 OH, COOH. C. CHO, COOH, C H 5 OH D. COOH, C H 5 OH, CHO. Câu 9: Không tồn tại đồng thời dung dịch chứa đồng thời các ion trong dãy nào sau đây : A. K +, NH + 4, SO - 4, NO -. B. H +, Ba +, Cl -, NO -. C. H +, Na +, HSO - 4, Ba +. D. K +, Ba +, OH -, AlO -. Câu 40: Nung một hỗn hợp chứa m gam Cu và 7,6 gam Cu(NO ) trong bình kín không có không khí (chân không) cho tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn.giá trị của m là bao nhiêu để sau khi nung áp suất trong bình nhỏ nhất (xem thể tích chất rắn không đáng kể): A.1,8 B.9,6 C. 11,5 D.Đáp án khác Câu 41: Cho 60,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuO và một oxit sắt tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Cho từ từ dung dịch H S đến dư vào phần I thu được kết tủa Z. Hoà tan hết lượng kết tủa Z trong dung dịch HNO đặc nóng, dư giải phóng 4,64 lit NO (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch T phản ứng với lượng dư dung dịch Ba(OH) thu được m gam kết tủa. Mặt khác, phần II làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch KMnO 4 0,44M trong môi trường H SO 4. Giá trị của m gam là : A. 89,5 B. 44,75 C. 66, D. 99, Câu 4: Cho một luồng CO dư qua 16 gam Fe O nung nóng sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng Fe thu được là : A.11, B.5,6 C.14 D.1,1 Câu 4: Khi đun nóng 5,8 gam hỗn hợp rượu (ancol) etylic và axit axetic có H SO 4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp ban đầu đó thu được,4 gam nước. Hiệu suất của phản ứng este hóa là : A. 70%. B. 80%. C. 75%. D. 85%. Câu 44: Trong thế giới các thành phần dưỡng da, ít có vitamin nào được nghiên cứu kĩ như vitamin A vì những tác dụng điều trị và cải thiện làn da ưu việt. Mặc dù được sử dụng khá rộng rãi trong các 8
sản phẩm làm đẹp, vitamin A lại là một thành phần ít được thấy trên các nhãn hiệu và bao bì. Khi được sử dụng trên da, vitamin A có một tên khác là retinol. Dưới đây là CTCT của vitamin A H C CH OH Thành phần phần trăm của Oxi trong hợp chất gần với giá trị nào dưới đây A.5,50% B.5,59% C.6,40% D. 6,55% Câu 45: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và oxit sắt trong điều kiện chân không thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành phần: Phần 1: Có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần : Đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H và còn lại,5 gam chất rắn. Phần trăm số mol của Al trong hỗn hợp X gần nhất với : A. 60% B.70% C. 75% D.80% Câu 46: Cho sơ đồ biến hóa sau Nhận định nào sau đây không đúng: A. Chất F không có đồng phân hình học (cis trans) B. Chất H có vị ngọt và mát C. Chất A có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc D. Chất B có khả năng làm quỳ tím hóa xanh Câu 47: Một loại khí gas dùng trong sinh hoạt có hàm lượng phần trăm theo khối lượng như sau: butan 99,40% còn lại là pentan. Nhiệt độ cháy của các chất lần lượt là 654kJ và,6.10 6 J (,6. mười mũ 6) và để nâng nhiệt độ của 1 gam nước (D = 1g/mL) lên 1 0 C cần 4,16J. Khối lượng gas cần dung để đun sối 1L nước nói trên từ 5 0 C 100 0 C là A. 5,55 gam B. 6,66 gam C. 6,81 gam D. 5,81 gam Câu 48 : Thuỷ phân triglixerit X trong NaOH người ta thu được hỗn hợp hai muối gồm natri linoleat và natri panmitat theo tỷ lệ mol lần lựơt là : 1. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO và c mol H O. Liên hệ giữa a, b, c là: A. b - c = a B. b - c = 4a C. b - c = 5a D. b c = 6a 9
Câu 49: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (M X < M Y ); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O, thu được 5,6 lit CO (đktc) và,4 gam nước. Mặt khác 6,88 gam E tác dụng với dung dịch AgNO /NH dư thu được 1,96 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M là : A. 10,54 gam B. 14,04 gam C. 1,78 gam D. 1,66 gam. Câu 50: Sự giống nhau giữa nước mưa vùng thảo nguyên và khu công nghiệp là: A. Đều có H PO 4 B. Đều có H SO 4 C. Đều có H SO D. Đều có HNO ------------- HẾT ------------- 10
Câu 1. Chọn đáp án C PHẦN ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT Lượng kết tủa chạy ngang (không đổi ) là quá trình NaOH NaHCO Do đó ta có ngay : m = 0,5.40 = 0 Lượng kết tủa chạy đi xuống (giảm) là quá trình BaCO Ba(HCO ) 1, 0,5 a 0,4 Câu : Chọn đáp án C n X = n O M X = = 58. 1,655 Để m lớn nhất X là (CHO) : m = 0,0.4.108 = 8.64 gam. Chọn C Chọn C Câu : Chọn đáp án C Ta có : 19 7,.10 Z 17 Clo X 19 1,60.10 Các phát biểu đúng :(1), (), (4) Phát biểu () sai vì : Cl H O HCl HClO. Chọn C Câu 4: Chọn đáp án A Công thức CT thu gọn nhất của hợp chất có dạng Câu 5: Chọn đáp án C ancol : 0,15 Ta có : CO :1,5 1,5 0,95 17 H O : 0,95 0,45 9 Axit : 0,1 Và k 1 k Este : 0, Chọn A 17 n Br 0,45. 0,1 0,75 mol 9 axit Chú ý : Số mol Brom lớn nhất khi có este dạng HCOOR Câu 6: Chọn đáp án C NaHCO 0,5 mol > CO 0,4 mol. HOOC COOH : x 90x (R 45)y 9,4 Đặt RCOOH : y x y 0,4 (k là số liên kết π trong A) Chọn C 11
14x 6,7 BTKL : m dd Z = m X + mdd NaHCO - m CO = x = 0,1 9,4 + 00-0,4.44 100 R = 57 ( C 4 H 9 ). Y là C 5 H 10 O có 4 đồng phân cấu tạo. Câu 7: Chọn đáp án C Chọn C Theo giả thiết Z Z và ở trạng thái đơn chất X và Y không phản ứng với nhau. Suy ra X, Y X Y là N (Z = 7)và S (Z = 15). : 1s s p 1s s p 6 s p 4. Chú ý : Ta không chọn X, Y là O (Z =8) và P (Z = 15) vì ở trạng thái đơn chất O và P phản ứng được với nhau tạo ra P O 5. Câu 8: Chọn đáp án B Giả sử : NaCl : x KBr : y KNO KNO 58,5x 119y 5,91 (1) Chọn C C%dd NaNO,4 m NaNO,4 85x,4 (1),() x 0,04 y 0,75x () C%dd,0 m,0 101y,0 y 0,0 Vì a > 0,7 nên trong B có Cu : 0,01 Ag : 0,1a 0,07 BTE n 0,05a 0,05 Phan ung Zn BTKL 1,15 0,01.64 0,1a 0,07.108 (0,05a 0,05).65 a 0,85 Chọn B Cu Ag Zn Câu 9: Chọn đáp án A Ta có : n 1,7 HSO4 BTNT.H BTNT.O HO FeO4 H n 0,1 Fe O : 0,4 4 n 1,6 n 0,4 11, Cu : a Zn : b Ta lại có : 114,8 Fe OH : x x y 1, x 0,8 Fe OH : y 90x 107y 114,8 y 0,4 BTDT a 0,1 a b 0,8. 0,4. 1,7. a b 0, b 0, Fe O : 0,4 Fe :1, Cu : 0,1 4 HCl,NaNO Zn : 0, BTDT 11, Cu : 0,1 t n 0,0 NH4 Zn : 0, Na : 0,6 NH : t 4 Cl : 4,48 n,08 n 0, n 0,4 BTNT.H BTNT.O Trong C BTNT.N Trong C HO O N 1
1,.16,5 %FeCl 1,6% 11, 100.1, 0,1. 0,.16 0, 4.14 Chọn A Câu 10: Chọn đáp án B (1) Sai. gốc fructozơ ở C (C 1 O C ) () Đúng.Theo SGK lớp 1. () Sai. mắt xích glucozơ (4) Đúng. (5) Sai. Môi trường bazơ (6) Đúng. Tính chất của nhóm anđehit -CHO (7) Sai. Cấu trúc không phân nhánh, amilopectin mới phân nhánh (8) Sai. Đều bị OXH Chọn B Câu 11: Chọn đáp án B 4 7 6 4 4 5SO 6H MnSO 5SO Mn H O Suy ra hệ số cân bằng ở phương trình phân tử là : 5Na SO + KMnO 4 + 6NaHSO 4 8Na SO 4 + MnSO 4 + K SO 4 + H O Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là 7. Câu 1: Chọn đáp án B (1) Đúng.Theo SGK lớp 1. () Sai.Anilin có tính bazo yếu không đủ làm quỳ tím chuyển màu () Đúng (4) Sai.Tính axit yếu của phenol không đủ làm quỳ tím đổi màu) (5) Đúng.Theo SGK lớp 10. (6) Sai.Oxi không phản ứng trực tiếp với Cl dù ở điều kiện nhiệt độ cao. (7) Sai. (Ag + có thể kết tủa bởi các ion halogennua, trừ ion Florua F - ) (8) Sai.(Nguyên tắc pha loãng axit H SO 4 đặc bằng cách rót từ từ axit đặc vào nước, khuấy đều và tuyệt đối không làm ngược lại) Chọn B Câu 1: Chọn đáp án D (1) Sai.Ví dụ SiO không tác dụng với H O. () Sai.Ví dụ nguyên tử của H không có n (notron). () Sai.Ví dụ Ba,SO (4) Sai.Phản ứng tự oxi hóa khử sẽ chỉ có 1 nguyên tố thay đổi số oxi hóa. (5) Sai.Đây là phản ứng thế. (6) Sai. Fe(NO ) cũng vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa vì Oxi có thể tăng số Oxi t hóa còn sắt,nito thì có thể giảm. Fe NO Fe O 6NO 1,5O 0 1
Tất cả các phát biểu đều sai Chọn D Câu hỏi này đòi hỏi học sinh cần phải có kiến thức chắc về hóa học.nếu chỉ học vẹt sẽ khó mà trả lời đúng được. Câu 14 : Chọn đáp án A Chú ý : Z Mg = 1 ion Mg + có 10e Chọn A Câu 15: Chọn đáp án B Ta có : CH NH : a C H NH : a. 5 C H NH : a 7 BTKL BTKL 1a + 45.a + 59a = 1,6 a = 0,1 m = 1,6 + 4.0,1.6,5 = 9,1 gam Chọn B Câu 16 : Chọn đáp án C Trong phản ứng trên, Cl vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử. Quá trình oxi hóa khử : 1 o Cl 5 Cl 5e chaát khöû 5 Cl 1e Cl chaát oxi hoùa o 1 Vậy tỉ lệ số nguyên tử Cl đóng vai trò chất oxi hóa và chất khử là 5 : 1. Chọn C Câu 17: Chọn đáp án C Có 5 chất đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là : Al, Al O, Zn(OH), NaHS, (NH 4 ) CO. Phương trình phản ứng : Al NaOH H O NaAlO H Với Al : Al 6HCl AlCl H Với Al O : Al O NaOH NaAlO H O Al O 6HCl AlCl H O Với Zn(OH) : Zn(OH) NaOH Na ZnO H O Zn(OH) HCl ZnCl H O Với NaHS : NaHS NaOH Na S H O NaHS HCl NaCl H S Với (NH 4 ) CO : Câu 18: Chọn đáp án C (NH ) CO HCl NH Cl CO H O 4 4 (NH ) CO NaOH Na CO NH H O 4 Chọn C 14
Ta có : CO : 0,0756 n 0,0756 X : C H OH BTKL BTNT BaCO 6 15 HO : 0,088 nx nho nco 0,016 m 1,85 Có 7 ancol thỏa mãn tính chất tách nước cho một anken duy nhất : HSO (dac) CH CH CH CH CH OH 40 170 C CH CH CH CH=CH + H O HSO (dac) CH CH CHCH OH 40 170 C CH CH C=CH + H O HSO (dac) HOCH CH CH CH 40 170 C CH =CHCH CH + H O HSO (dac) CH CHCH CH OH 40 170 C CH CHCH=CH + H O HSO (dac) CH CHCH 40 170 C CH CCH C +H O (TH này HS hay viết thiếu) CH -OH CH HSO (dac) C-CH CH OH 40 CH 170 C C CH=CH + H O HSO (dac) CH - CHCH OH 40 170 C CH C=CH +H O Câu 19: Chọn đáp án C Vì X đều gồm các chất mạch thẳng nên B và C là các chất no chức Ta quy X về : C H O : a a b 0,5 a 0,1 n n C H O : b 1,15.14 16a (64 ).b 7 b 0,15 m m 4 BTNT.H n n b 1,15 0,15 1 m 18 Chọn C HO CO Câu 0: Chọn đáp án B Các phát biểu đúng là : () (5) (6) (7) Câu 1: Chọn đáp án D 1,64 4,16 x 5 O C x H y xco từ đó ta có x....... 44 1x y y 8 chọn C 5 H 8 Chọn B Để tạo được kết tủa với Ag + AgNO thì A có CTCT dạng CH C-C H 7 /NH AgC C-C H 7 15
Lưu ý: Khối lượng mỗi hidrocacbon ở mỗi thí nghiệm khác nhau (hơn kém nhau 1,4 lần) nếu không để ý có thể khoanh vào đáp án C. C 5 H 8 ; 10,85 g Chọn D Câu : Chọn đáp án B Ta có : Mg,Al,Fe : m gam n 0,05 n 0,05 (m 109,4) NH NO : 0,05 mol NH NH4 NO 4 NO :1,7 n 1,7 e Trong X BTKL N : a 14a 16b 11, a 0,4 BTE O : b b 0,5 5a 0,05.8 b 1,7 V lớn nhất khi X là : NO : 0,5 N : 0,05 V 0,75.,4 8,4 Max Chọn B Câu này có hai điểm gây khó khăn cho học sinh. Thứ nhất : Với hỗn hợp X sẽ nhiều học sinh hoang mang không biết X gồm những gì?các em chú ý với bài toán này ta không cần quan tâm tới khí là gì.điều quan trọng là phải vận dụng các định luật bảo toàn để mò ra xem trong X có bao nhiêu N và O?Mình giải bằng BTE các bạn hoàn toàn có thể dùng BTNT.O kết hợp với N cũng ra tuy nhiên sẽ dài hơn. Thứ hai : Chỗ V lớn nhất sẽ làm nhiều bạn lúng túng vì không biết biện luận kiểu gì? Vì O không thể tồn tại riêng nên V lớn nhất khi 1O kết hợp với 1 N tạo NO như vậy sẽ làm số mol khí tạo ra sẽ nhiều nhất.các bạn cũng cần chú ý là X hoàn toàn có thể chứa 4 khí là NO, NO,N O và N. Câu : Chọn đáp án D X là C H 5 OH. Y là CHO. Z là COOH. G là COONa. Các hợp chất có liên kết ion thì nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cao hơn hợp chất có liên kết cộng hóa trị => chọn chất G. HS phải phối hợp vận dụng kiến thức hữu cơ 11 mới có thể làm được bài này. HS hay nhầm lẫn với đáp án là Z. Chọn D Câu 4: Chọn đáp án A Đối với X, ta có : n n 8 n 4 X thuoäc nhoùm IVA O H O n n n 4 O H H X coù soá oxi hoùa cao nhaát laø 4 Đối với Y, ta có : n n 8 n 6 Y thuoäc nhoùm VIA O H O n n n O H H Y coù soá oxi hoùa thaáp nhaát laø Vì trong hợp chất, X có số oxi hóa cao nhất, tức là số oxi hóa +4 nên Y phải có số oxi hóa âm và là. Vậy hợp chất tạo bởi X và Y là XY. Chọn A 16
Câu 5: Chọn đáp án A Pứ tạo khí và Y là kim loại nhóm A => Y là Al. D chỉ chứa một chất tan => D chứa NaCl. XCl : a AlCl : a => Cl- 8a mol và Na CO 4a mol. G chỉ chứa muối nitrat => NaCl (D) pứ hết, tạo kết tủa AgCl 8a mol và NaNO 8a mol. Kết tủa 1 gam XCO : a Al(OH) : a => BTNT C => CO : a 1 = (X + 60)a + 78.a BTKL : m dung dich G = m dd NaCO + m dd B+ mdd AgNO - m ket tua- m CO 8a.85 9,884 100 4a.106. + 10 + 00-1 -14,5.8a - 44.a 100 1, 0,05.95 Giải ra dc X = 4 (Mg). => C% MgCl =.100% =,958% 10 a = 0,05 mol. Chọn A Điểm mấu chốt của bài tập là phản ứng trao đổi ion giữa muối Al + với CO - đồng thời vận dụng hiệu quả định luật BTKL để xác định được khối lượng dung dịch G. Câu 6: Chọn đáp án B (1). Sai.Ví dụ COOH là axit no. (). Sai.Chỉ có CH CH(CH ) CH(CH ) CH (). Sai.Có một đồng phân thỏa mãn là metylxiclopropan. HBr Br H C Br C H Br (4). Sai. n CH C CH (5). Đúng.Theo SGK lớp 11. (6). Sai.Ngoài các chất trên có thể có but 1 en; but en; metyl propen; xiclo butan (7). Sai. Tính thơm của hợp chất không ở mùi mà nó ở chỗ cấu tạo của chúng có chứa cấu tạo thơm. Một số hidrocacbon thơm có mùi khó chịu ) Câu 7: Chọn đáp án B Ta có : n 0,65,688,4 BTE Trong X nno 0,1 n 0,1. 0,6 NO KCl : 0, BTNT.K KOH BTNT.N BTE NO Fe KNO : 0,5 n 0,6 0,5 0,01 n 0,0 17 Chọn B
Fe : 0,0 X Fe : 0,1 BTKL m 9,6 NO : 0,6 Chọn B Câu 8: Chọn đáp án B (1) Chắc chắn : () Chắc chắn có : Ba SO4 BaSO 4 Ba HCO H SO4 BaSO4 CO HO () Chắc chắn có : Ca OH H PO CaHPO H O 4 4 (4) Chắc chắn có : Ca OH HCO CaCO H O (5) Chắc chắn có : Ca OH HCO CaCO H O (6) Chắc chắn có : SO HS S HO (7) Chưa chắc có vì nếu Cl dư thì I sẽ bị tan (8) Không có phản ứng xảy ra. Cl KI KCl I 5Cl I 6H O HIO 10HCl (9) Chắc chắn có : CO KSiO HO HSiO KCO Chọn B Câu 9: Chọn đáp án B H : 0,075 mol. BTKL : m bình tăng = m ancol T - m khí m ancol T = 5,5 + 0,075. = 5,5 gam 5,5 M = = 6,67 0, 075* CH OH: 0,1 C H OH: 0,05 5 Ta có : KOH 0,15 mol RCOOCH : 0,1 R'COOC H : 0,05 5 0,1(R + 59) + 0,05(R + 7) = 11 R + R = 9 R = 1 (H) R' = 7 (CH =CH-) X là HCOO (0,1 mol) và Y là C H COOC H 5 (0,05 mol) 0, 05.100 % m.100% 45, 45% 11 Câu 0: Chọn đáp án C Y Chọn B Các chất thỏa mãn là : CCl, phenylclorua,o-clo phenol, (OH) C6H (Cl)COOH clo metan: Cl NaOH OH 1,1-đicloetan: CHCl NaOH CH(OH) (không bền) CH=O + H O CH Cl-CH Cl: CH Cl-CH Cl o-clo phenol: HO-C 6 H 4 -Cl NaOH NaOH etylengicol NaO-C 6 H 4 -ONa 18
benzylclorua: C 6 H 5 CH Cl NaOH C 6 H 5 CH OH phenylclorua: C 6 H 5 Cl NaOH C 6 H 5 ONa C 6 H 5 CHCl : C 6 H 5 CHCl NaOH C 6 H 5 CH(OH) (không bền) C 6 H 5 CH=O ClCH=CHCl: ClCH=CHCl NaOH HO-CH=CH-OH (không bền) HO-CH CHO CCl : CCl NaOH C(OH) (không bền) COOH NaOH COONa Vinylclorua: CH =CHCl O OH NaOH HO OH NaOH Na CH =CH-OH (không bền) O O O Na O Na CHO Cl Câu 1: Chọn đáp án A (1) Sai.Có thể điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng. OH Chọn C () Sai.Chỉ khi lượng O rất nhỏ mới có tác dụng làm không khí trong lành.nếu hàm lượng lớn sẽ có hại cho con người. () Đúng.Theo SGK lớp 10. (4) Đúng.Theo SGK lớp 10. (5) Sai.Không có phản ứng xảy ra. Chọn A Câu : Chọn đáp án A H O 1,1 mol > CO 0,7 mol => X là hh các ancol no. 0,7 C = =1,75 1,1-0,7 => X là hh các ancol no, đơn chức và mol ancol = 0,4. BTNT => m X = m = 0,7*1 + 1,1* + 16*0,4 = 17 gam.,8 gam Y có số mol 0,5* = 0,5 mol. Pứ este hoá : Ancol X + Axit Y => Este + H O (Axit dư nên tính theo ancol) BTKL : 80 17,8 a =.0,4( + - 18) = 8,8 gam 100 0,4 0,5 Chọn A Đây là dạng bài tập khá quen thuộc về phản ứng đốt cháy của ancol no đơn chức và phản ứng este hoá với axit. HS gặp khó khăn trong khâu xác định dãy đồng đẳng của các ancol X và xử lý hỗn hợp ancol phản ứng với axit. Câu : Chọn đáp án C Sơ đồ phản ứng : 19
O KMnO 4 o t (1) K MnO 4 HCl MnCl Cl () MnO KMnO 4 KCl Như vậy, sau toàn bộ quá trình phản ứng : Chất oxi hóa là Mn +7 trong KMnO 4, số oxi hóa của Mn thay đổi từ +7 về +. Chất khử là O trong KMnO 4 và từ - về 0, số oxi hóa của Cl thay đổi từ -1 về 0. Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có : 0,96 m,7,74 0,96 gam n 0,0 mol. O O mkmno m 4 chaát raén Áp dụng bảo toàn electron, ta có : 1 Cl trong HCl, số oxi hóa của O thay đổi 5n 4 n n n 0,15 mol V 0,15.,4 7,056 lít KMnO4 O Cl Cl Cl (ñktc) 0,15 0,0? Chọn C Câu 4: Chọn đáp án B H C H C H C CH Vậy a = 1; c = ; d = Chọn B Câu 5: Chọn đáp án B Các tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là: (a) và (e) Câu 6: Chọn đáp án C Chọn B X gồm Fe + ; Fe + và Cl -. Cu + Fe + Cu + + Fe + Mg + Fe + Mg + + Fe hoặc Mg + Fe + Mg + + Fe + Fe + + Ag + Fe + + Ag 0
Fe + + CO - + H O Fe(OH) + CO Fe + + OH - Fe(OH) hoặc Fe + + OH - Fe(OH) NH + Fe + + H O Fe(OH) + NH 4 + KI + Fe + Fe + + I + K + H S + Fe + Fe + + S + H + Chọn C HS phải nắm vững phản ứng trao đổi ion, phản ứng oxi hoá khử vô cơ cũng như tính chất hoá học của Fe + và Fe + (với kiến thức rộng) mới có thể giải quyết được bài tập này. Câu 7: Chọn đáp án D RCOO Na : 0, D :,89 m 17,04 R 18, RCOONa NaCl : 0,1 m A A 17,04 0,1.1 0,. 1,64 m 1,64 0,.16. 6, 4 O 6,7 H C trong. A CO : a 1a b 6, 4 a 0, 46 khong. no axit no HO : b 44a 18b 6,7 b 0,6 nax it n 0, 46 0,6 0,1 0, 0,1 0,1 HCOOH : 0,1 CH CH COO H : 0,04 TH1: 1,64 R 5,4 C%,78 RCOO H : 0,1 CH CH CH COO H : 0,06 CH COOH : 0,1 Có đáp án D rồi nên không cần làm TH 1,64 RCOO H : 0,1 Câu 8: Chọn đáp án B Câu 9: Chọn đáp án C Chú ý : HSO 4 điện ly hoàn toàn ra Câu 40: Chọn đáp án D SO4 do đó xảy ra Chọn D SO4 Ba BaSO 4 Chọn C Ta có : CuO : 0, BTNT n 0, NO Cu NO : 0,4 BTNT O : 0,1 CuO : 0, m 64.0, 1,8 Chọn D Câu 41: Chọn đáp án B + Cu : x Cu : x + CuS: x Cu(OH) : x Fe : y HS du HNO dac z Ba(OH) du 1/Y + z Z SO 4 : x+ z Fe : z S: BaSO 4 : x - Cl : t NO :1,1 BTĐT dd Y : x + y + z = t. Phần II + 0, mol KMnO 4 : Cl - Cl + e ; Fe + Fe + + 1e ; Mn +7 + 5e Mn + = > Bảo toàn e : y + t =5.0, 1
Quy đổi kết tủa Z và bảo toàn e : x + 6(x + 0,5z) = 1,1 Ta lại có : m X = m Cu + m Fe + m O => 64x + 56(y + z) + 16.0,5t = 0,5.60,8 ( Lưu ý O - < = > Cl - ) x = 0,1 Giải hệ ta được : y = 0, => m = 0,1.98 + 0,15. = 44,75 gam. z = 0,1 t = 0,9 Chọn B HS dễ nhầm lẫn và không vận dụng được những điểm kiến thức sau : I/ Phản ứng tạo kết tủa của H S với dung dịch chứa muối Cu + và Fe + ; sẽ có HS cho rằng H S phản ứng được với muối Fe + và khó khăn trong việc xác định thành phần kết tủa. II/ Tính khử của Fe + và Cl - với tác nhân oxi hoá là KMnO 4 môi trường axit. Phần lớn HS sẽ quên không đề cập đến Cl -. III/ Phương pháp quy đổi đơn chất cho hỗn hợp kết tủa Zvà xác định thành phần kết tủa tạo thành khi phản ứng với Ba(OH). IV/ HS chỉ tập trung tìm công thức của oxit sắt. V/ Định luật bảo toàn điện tích ( đặc biệt mối liên hệ giữa O - và Cl - ) Câu 4: Chọn đáp án A Ta có : n 0,1 n 0, m 11, Chọn A BTNT.Fe FeO Fe Fe Câu 4: Chọn đáp án B Theo giả thiết và bảo toàn nguyên tố H, ta có : 60n 46n 5,8 CHCOOH CH5OH.,4 4n 6n n,6 CHCOOH CH5OH HO 18 n 0, CHCOOH n 0, CH5OH Theo bảo toàn gốc COO, ta có : 14,08 0,16 n n 0,16 mol H.100% 80% CHCOOH phaûn öùng CHCOOCH5 88 0, Câu 44: Chọn đáp án B Dễ thấy : A có 1 vòng và 5 nối đôi.a có 0 C và 1 O nên CTPT là C 0 H 0 O Chọn B CTCT: CH C6H 6 CH CH (CH )C CH CH CH (CH )C CH CH OH Ta có : 16 %O.100% 5,59% 1.0 0 16 Chọn B Câu 45: Chọn đáp án C Với Fe : 0,045 Fe : 4,5a BTE P Có nfe 4,5n Al P1 a 4,5a. 0,165. a 0,0 Al : 0,01 Al : a
Do đó : 14,49 m 14, 49 19, Al : 0, m Fe : 0,15 14,49 mfe mal FeO 4: 0,06 P1 AlO 0,06 Al : 0,0 10 0, %nal 76,9% 0, 0,06 Chọn C Câu 46: Chọn đáp án D Câu 47: Chọn đáp án C Lượng nhiệt cần dùng để làm tăng nhiệt độ của 1000 gam nước từ 5 0 C lên 100 0 C là: Q = m.c nước. t 0 = 1000.4,16.(100 75) =1000(J)=1(kJ) Trong 100 gam khí gas trên có 99,4 gam butan và 0,6 gam pentan. Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 100 gam khí gas là: 99,4 0,6 58 7.654., 6.10 4578, 4(kJ) Vậy lượng khí gas cần dùng là 1.100.4578,4 6,81(g) Chọn D Chọn C Câu 48 : Chọn đáp án D X (RCOO) C H 5 tạo bởi gốc của axit linoleic (CH ) 4 CH = CHCH CH = CH(CH ) 7 COOH và 1 gốc của axit béo no panmitic C 15 H 1 COOH => phân tử X có tổng số liên kết pi là k =.+ = 7 => b-c = 6a. Chọn D Câu 49: Chọn đáp án C Hh E pứ tráng bạc => X là HCOOH và este T có gốc HCOO-. Đặt số mol X,Y,T lần lượt là a,b và c. CO 0,5 mol và H O 0,18 mol. BTNT 6,88 0,5.1 0,18. => n O(E) 0, a b 4c Và a+c = 0,1 => b + c = 0,05. 16 Axit Y có tổng số liên kết pi là k => tổng số liên kết pi trong este T là k+1 = > 0,5 0,18 = (k-1)b + (k+1-1)c => 0,07 = (b+c)k b = 0,05k b. Áp dụng điều kiện : b < 0,05 => 0,05k 0,07 < 0,05 => k <,4. Ta chọn k = => b = 0,0 ; a = 0,04 ; c = 0,0.
(X)CH O : 0,04 (Y)C H O : 0,0 n n- (T)C H O (m 4) : 0,0 m m-4 4 => 0,04 + 0,0n + 0,0m = 0,5 (BTNT C) => 1-m n= Ta chọn m=6 => n=. X là HCOOH, Y là CH =CH-COOH BTKL : T là HCOO-CH -CH -OOC-CH=CH. Z là C H 4 (OH) m E + m KOH = m + m Z+ m HO = > 6,88 + 0,15*56 = m + 6*0,0 + 18*(0,04+0,0) => m = 1,78 gam. Chọn C Những điểm kiến thức HS lưu ý vận dụng trong bài tập này : I/ Định luật BTNT. II/ Phản ứng tráng bạc của axit fomic và este của axit fomic III/ Kĩ năng vận dụng định luật BTKL với dữ kiện đề cho KOH dư khi phản ứng với hỗn hợp axit + este. IV/ Vận dụng độ bất bão hoà trong phản ứng đốt cháy hợp chất hữu cơ, kĩ năng biện luận xác định CTPT. HS gặp không ít khó khăn trong việc xác định công thức của este T Câu 50: Chọn đáp án D Vùng thảo nguyên không có khu công nghiệp nên không có SO (loại B và C) Trong nước mưa thì không thể có H PO 4 Chọn D 4