SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRẦN PHÚ MÃ ĐỀ: 007 (Đề thi gồm 04 trang) ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1 Năm học 017-018 Môn: HÓA HỌC 1 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) Mã đề thi 007 Họ, tên thí sinh:... Mã sinh viên:... I. Nhận biết Câu 1: Khi cho kim loại tác dụng với HNO 3 thì không thể tạo ra hợp chất A. N O 5. B. NH 4 NO 3. C. NO. D. NO. Câu : Trên nhãn chai cồn y tế ghi "cồn 70 o ". Cách ghi đó có ý nghĩa là A. 100 ml cồn trong chai có 70 ml cồn nguyên chất. B. trong chai cồn có 70 ml cồn nguyên chất. C. cồn này sôi ở 70 o C. D. 100 ml cồn trong chai có 70 mol cồn nguyên chất. Câu 3: Chất có phản ứng màu biure là A. saccarozơ. B. tinh bột. C. protein. D. chất béo. Câu 4: Thủy tinh hữu cơ plexiglas là loại chất dẻo rất bền, trong suốt, có khả cho gần 90% ánh sáng truyền qua nên được sử dụng làm kính ô tô, máy bay, kính xây dựng, kính bảo hiểm,... Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ có tên gọi là: A. Poli (metyl metacrylat). B. poli acrilonitrin. C. poli (etylen terephtalat). D. poli(hexametylen ađipamit). Câu 5: Hợp chất nào dưới đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp? A. Axit ε-aminocaproic. B. Caprolactam. C. Buta-1,3-đien. D. Metyl metacrylat. Câu 6: Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua... rất tốt cho sức khỏe. Công thức phân tử của fructozơ là A. C 6 H 1 O 6. B. C 6 H 10 O 5. C. CH 3 COOH. D. C 1 H O 11. Câu 7: Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có A. nhóm chức xeton. B. nhóm chức axit. C. nhóm chức ancol. D. nhóm chức anđehit. Câu 8: Quặng boxit dùng để sản xuất kim loại A. Mg. B. Cu. C. Na. D. Al. Câu 9: Muốn bảo quản kim loại kiềm người ta ngâm chúng trong A. dầu hỏa. B. xút. C. ancol. D. nước cất. Câu 10: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là A. CH 3 NH. B. CH 3 COOH. C. CH 3 COOC H 5. D. C H 5 OH. Câu 11: Cho CH 3 CH CHO phản ứng với H (xúc tác Ni, đun nóng) thu được A. CH 3 CH OH. B. CH 3 CH CH OH. C. CH 3 COOH. D. CH 3 OH. Câu 1: Phương pháp chung để điều chế Na, Ca, Al trong công nghiệp là A. thủy luyện. B. nhiệt luyện. C. điện phân dung dịch. D. điện phân nóng chảy.
II. Thông hiểu Câu 13: Cho các nhận định sau: (1) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH) tan được trong dung dịch glixerol. () Đốt cháy hoàn toàn axit oxalic thu được số mol CO bằng số mol H O. (3) Ở điều kiện thường, glyxylglyxin hòa tan được Cu(OH) tạo phức màu tím. (4) Các α - aminoaxit đều có tính lưỡng tính. Số nhận định đúng là A. 4. B. 3. C.. D. 1. Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ cần dùng vừa đủ 37,63 lít khí O (đktc) thu được CO và H O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH) dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là: A. 60,04. B. 87,6. C. 330,96. D. 0,64. Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO và H O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là A. C 3 H 8 O. B. C 3 H 4 O. C. C 3 H 8 O 3. D. C 3 H 8 O. Câu 16: Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức,mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư, thu được 17,8 gam muối. Khối lượng của axit có số nguyên tử cacbon ít hơn có trong X là: A. 4,6 gam. B. 7,4 gam. C. 6,0 gam. D. 3,0 gam. Câu 17: Để nhận biết ion NH + 4 trong dung dịch, thuốc thử cần dùng là A. dung dịch NaNO 3. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch NH 3. D. dung dịch H SO 4. Câu 18: Phát biểu không đúng là: A. Chất béo tan nhiều trong dung môi hữu cơ. B. Dầu ăn và dầu bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố. C. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước. D. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo. Câu 19: Một vật làm bằng hợp kim Zn Fe đặt trong không khí ẩm sẽ bị ăn mòn điện hóa. Các quá trình xảy ra tại các điện cực là A. anot: Fe Fe + + e và catot: O + H O + 4e 4OH. B. anot: Zn Zn + + e và catot : Fe + + e Fe. C. anot: Fe Fe + + e và catot: H + + e H. D. anot: Zn Zn + + e và catot: O + H O + 4e 4OH. Câu 0: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước. C. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm. D. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl. Câu 1: Axit acrylic (CH =CHCOOH) không tham gia phản ứng với A. H (xúc tác). B. dung dịch Br. C. NaNO 3. D. Na CO 3. Câu : Cho hỗn hợp amino axit no chức một chức COOH và một chức NH tác dụng với 110 ml dung dịch HCl M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Tổng số mol hai amino axit là A. 0,. B. 0,4. C. 0,1. D. 0,3. Câu 3: Để phân biệt axit fomic và axetic có thể dùng A. CaCO 3. B. Cu(OH) ở điều kiện thường. C. Dung dịch NH 3. D. AgNO 3 trong dung dịch NH 3. Câu 4: Phát biểu không đúng là A. Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu. B. Phèn chua được dùng để làm trong nước. C. Nước chứa nhiều HCO 3 là nước cứng tạm thời. D. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp nhất.
Câu 5: Để loại bỏ khí CO có lẫn trong hỗn hợp CO và CO, ta dẫn hỗn hợp khí qua A. dung dịch Ca(OH). B. dung dịch HCl. C. Dung dịch NaCl. D. dung dịch H O. Câu 6: Cho rắn X gồm Al, Zn và Fe vào dung dịch CuCl. Sau khi phản ứng xong được hỗn hợp rắn Y và dung dịch Z. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa T. Vậy rắn Y có thể gồm: A. Zn, Fe, Cu. B. Al, Zn, Fe, Cu. C. Fe, Cu. D. Zn, Cu. Câu 7: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm canxi cacbua và nhôm cacbua trong dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí gồm: A. C H và H. B. CH 4 và C H 6. C. CH 4 và H. D. C H và CH 4. Câu 8: Dãy các chất làm nhạt (mất) màu dung dịch KMnO 4 ở nhiệt độ thường là A. toluen, buta-1,-đien, propin. C. benzen, toluen, stiren. B. etilen, axetilen, butađien. D. benzen, etilen, axetilen. Câu 9: Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là A. CH 3 COOH. B. C 6 H 5 NH. C. C H 5 OH. D. HCOOCH 3. III. Vận dụng Câu 30: Cho m gam bột Fe vào 00 ml dung dịch hỗn hợp A chứa H SO 4 1M, Fe(NO 3 ) 3 0,5M và CuSO 4 0,5M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thoát ra khí NO và 0,75m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là A. 3. B. 56. C. 33,6. D. 43,. Câu 31: Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho): Phát biểu nào sau đây đúng? A. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử. B. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu nước brom. C. Y có phân tử khối là 68. D. T là axit fomic. Câu 3: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH 4 ; 0,09 mol C H và 0, mol H. Nung nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy khối lượng dung dịch brom tăng 0,8 gam và thoát ra hỗn hợp khí Z.Tỉ khối của Z đối với H là 8. Thể tích của hỗn hợp Z (đktc) là: A. 5,6 lít. B. 5,84 lít. C. 6,048 lít. D. 5,376 lít. Câu 33: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm Fe 3 O 4 (1,x mol) và Cu (x mol) vào dung dịch HCl (vừa đủ), kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 7,6 gam MgCl vào X, được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y đến khi nước bắt đầu điện phân ở anot thì ngừng điện phân, khi đó khối lượng dung dịch Y giảm 71,1 gam. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là: A. 54,80 gam. B. 60,64 gam. C. 73,9 gam. D. 68,4 gam. Câu 34: Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn toàn 0, mol X cần 0,65 mol O, thu được 0,55 mol CO và 0,55 mol nước. Cho một lượng Y bằng lượng Y có trong 0, mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3,đun nóng, sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là A. 3,4. B. 16,. C. 64,8. D. 1,6.
Câu 35: Cho sơ đồ phản ứng: Công thức của T là A. CH 3 COOH. B. CH 3 COOC H 5. C. C H 5 COOH. D. C H 5 COOCH 3. Câu 36: Dung dịch E chứa các ion: Ca +, Na +, HCO 3, Cl trong đó số mol của Cl - gấp đôi số mol của ion Na +. Cho một nửa dung dịch E phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 4 gam kết tủa. Cho một nửa dung dịch E còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH) dư, thu được 5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch E thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 11,84. B. 8,79. C. 7,5. D. 7,09. Câu 37: Trong các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch H SO 4 phản ứng với dung dịch Ba(HCO 3 ). () Cho dung dịch Na CO 3 vào dung dịch AlCl 3. (3) Cho Ba vào dung dịch NaHSO 3. (4) Cho Mg vào dung dịch NaHSO 4. (5) Cho dung dịch NaHCO 3 vào dung dịch Ca(OH). (6) Cho Na vào dung dịch CuSO 4. Số thí nghiệm vừa có khí bay ra vừa có kết tủa là: A. 5. B. 4. C.. D. 3. Câu 38: Sục từ từ đến dư CO vào một cốc đựng dung dịch Ca(OH). Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị. Nếu sục 0,85 mol CO vào dung dịch thì lượng kết tủa thu được là A. 35 gam. B. 40 gam. C. 45 gam. D. 55 gam. IV. Vận dụng cao Câu 39: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Zn và ZnO với tỉ lệ tương ứng 4:3 vào dung dịch chứa 1,6 mol HCl và 0,19 mol NaNO 3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và hỗn hợp khí Z gồm hai khí, trong đó có một khí hóa nâu được trong không khí, tỉ khối của Z đối với He bằng 6,1. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 103,01. B. 99,70. C. 103,55. D. 107,9. Câu 40: Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng,176 lít O (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO, H O và N. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca (OH) dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a:b là: A. 1:1. B. 1:. C. :1. D. :3.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn đáp án A Kim loại tác dụng với HNO 3 có thể tạo thành NO, NO, N O, N và NH 4 NO 3 Chọn A Câu. Chọn đáp án A + Độ rượu là số ml rượu Etylic nguyên chất có trong 100 ml hỗn hợp rượu etylic với nước. Cồn 70 o là cứ 100 ml cồn trong chai có 70 ml cồn nguyên chất. Chọn A Câu 3. Chọn đáp án C Tripeptit trở lên sẽ có pứ màu biure Chọn C Câu 4. Chọn đáp án A Poli (metyl metacrylat) Thủy tinh plexiglas Æc týnh: chêt r¾n trong suèt, cøng, bòn nhiöt, cho ~90% nh s ng truyòn qua øng dông: chõt¹o kýnh m y bay, «t«, kýnh x y dùng, kýnh b o hióm,... Câu 5. Chọn đáp án A + Vì axit ε-aminocaproic trong ctct k có liên kết π và vòng kém bền. Axit ε-aminocaproic không đủ điều kiện để tham gia phản ứng trùng hợp. Chọn A Câu 6. Chọn đáp án A + Bài học phân loại các hợp chất gluxit:
Chọn A p/s: cần chú ý chương trình thi 017-018, Mantozơ thuộc phần giảm tải.! Câu 7. Chọn đáp án C Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có nhóm chức ancol. Ví dụ như glucozo và fructozo có 5 nhóm OH, saccarozo có 8 nhóm OH Mỗi mắt xích của xenlulozo hay tinh bột đều có 3 nhóm OH. Chọn C Câu 8. Chọn đáp án D Quặng boxit có thành phần chính là Al O 3.H O dùng để điều chế kim loại nhôm Chọn D Câu 9. Chọn đáp án A Để tránh kim loại kiềm pứ với các tác nhân oxh trong không khí. Ngâm kim loại kiềm trong dầu hỏa để cách li Chọn A Câu 10. Chọn đáp án B Dung dịch CH 3 COOH là 1 dung dịch có tính axit. CH 3 COOH CH 3 COO + H +. Dung dịch CH 3 COOH có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ (hồng). Chọn B Câu 11. Chọn đáp án B Ta có phản ứng: CH 3 CH CHO + H Chọn B Câu 1. Chọn đáp án D 0 t CH 3 CH CH OH. Những kim loại mạnh từ Li Al trong dãy hoạt động hóa học của các kim loại chỉ có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy Chọn D
Câu 13. Chọn đáp án C () Sai vì CTPT của axit oxalic là C H O 4 Khi đốt cho n CO > nh O (3) Sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure. Chọn C Câu 14. Chọn đáp án C Vì các hợp chất thuộc cacbohidrat có dạng C n (H O) m Khi đốt cháy các hợp chất cacbohidrat thì n O pứ = n C = 1,68 mol. n BaCO3 = n C = 1,68 m BaCO3 = 330,96 gam. Chọn C Câu 15. Chọn đáp án D n HO > n CO ancol X là ancol no, mạch hở dạng C n H n + O m. theo giả thiết, giả sử n CO = 3 mol n HO = 4 mol và n O cần = 4,5 mol. Phản ứng: C n H n + O m + 4,5 mol O 3 mol CO + 4 mol H O. Tương quan đốt: n X = n HO n CO = 1 mol n = n CO : n X = 3. Bảo toàn nguyên tố Oxi có n O trong X = 3 + 4 4,5 = 1 mol m = 1. Vậy, công thức phân tử của X là C 3 H 8 O. Chọn đáp án D.. Câu 16. Chọn đáp án C + gọi công thức chung của axit là: RCOOH. Phản ứng: RCOOH + Na RCOONa + H 13, 4 17,8 Ta có n RCOOH = n RCOONa R 45 R 44 3 R = axit đó là CH 3 COOH và C H 5 COOH. + Đặt n CH3COOH = a và n CH5COOH = b 60a 74b 13, 4 nch3cooh 0,1 Ta có hệ 8a 96a 17,8 nch5cooh 0,1 m CH3COOH = 6 gam Chọn C Câu 17. Chọn đáp án B Ta có phản ứng: NH + 4 + OH NH 3 (mùi khai) + H O Chọn dung dịch kiềm Chọn B Câu 18. Chọn đáp án B Dẫu ăn là chất béo Thành phần chứa C, H và O. + Dầu bôi trơn máy là các hiđrocacbon cao phân tử Thành phần gồm C và H. B sai Chọn B Câu 19. Chọn đáp án D
Zn là kim loại mạnh hơn đóng vai trò là cực âm (anot) Zn Zn + + e. Ở cực dương (catot) xảy ra quá trình khử: O + H O + 4e 4OH. Chọn D Câu 0. Chọn đáp án D A sai vì anilin không làm quỳ tím đổi màu. B sai vì phân tử khối càng lớn thì độ tan càng giảm. C sai vì tất cả các amin đều độc Chọn D Câu 1. Chọn đáp án C + Axit acrylic (CH =CHCOOH) có liên kết đôi C=C Có thể pứ H và B. + LÀ 1 axit có thể tác dụng với Na CO 3 hoặc NaHCO 3 Chọn C Câu. Chọn đáp án A Vì amino axit chỉ chứa một chức COOH và một chức NH. n Hỗn hợp amino axit = n COOH. Ta có: n COOH + n H + = n OH n COOH = 0,14 3 0,11 = 0, = n Hỗn hợp amino axit. Chọn A Câu 3. Chọn đáp án D Vì HCOOH có nhóm chức andehit và CH 3 COOH không có nhóm chức andehit. Sử dụng pứ tráng gương để nhận biết Chọn D Câu 4. Chọn đáp án C Nước cứng tạm thời chứa Ca +, Mg + và HCO 3 C sai Chọn C Câu 5. Chọn đáp án A Vì CO và oxi trung tính và CO là 1 oxit axit. Giải pháp tối ưu là tác dụng với 1 dung dịch bazo. Chọn Ca(OH) vì giá thành rẻ Chọn A Câu 6. Chọn đáp án C Vì NaOH dư Al(OH) 3 và Zn(OH) sẽ bị tan hết. Nhưng vẫn có kết tủa??? Chắc chắn Fe đã pứ Al và Zn chắc chắn đã pứ hết. Chất rắn k thể có Al và Zn Loại A, B và C Chọn C Câu 7. Chọn đáp án D Phương trình phản ứng hóa học: CaC + H O Ca(OH) + C H
Al 4 C 3 + 1H O 4Af(OH) 3 + 3CH 4 Chọn D Câu 8. Chọn đáp án B Ở nhiệt độ thường. Loại A vì có toluen không phản ứng. Loại C vì có benzen và toluen không phản ứng. Loại D vì có benzen không phản ứng. Chọn B Câu 9. Chọn đáp án D + Vì este không tạo liên kết hiđro liên kết giữa các phân tử este kém bền dễ bay hơi t o s thấp nhất Chọn D Câu 30. Chọn đáp án D Hỗn hợp kim loại không thể có muối Fe 3+. Sơ đồ ta có: H : 0,4 3 Fe : 0,1 Fe : a 0,1 Cu : 0,05 Fe : m 56a SO 4 : 0,5 Fe Cu : 0,05 NO 3 : 0, NO a 0,1 NO 3 : 0,3 SO 4 : 0, m Cu + m Fedư = m 0,5m = 0,75m. 0,05 64 + (m 56a) 56 = 0,5m (*) + Áp dụng định luật bảo toàn e cho cả quá trình ta có: n Fepứ = n Fe 3+ + n Cu + 3n NO. n Fepứ = 0,5 mol m Fepứ = 56a = 14 gam + Thế vào (*) m = 43, gam Chọn D Câu 31. Chọn đáp án B Từ phương trình phản ứng số. Cân bằng số nguyên tử vế. T có CTPT là CH O T là HCHO. + Từ phương trình phản ứng số 3. Cân bằng số nguyên tử vế. Z có CTPT là CHO Na Z là HCOONa. X chỉ có thể có 1 CTCT thỏa mãn đó là HCOO CH OOCCH 3 Vậy: A sai vì X chứa chức este. C sai vì M Y = M CH3COONa = 8. D sai vì T là andehit fomic. Chọn B
Câu 3. Chọn đáp án C Ta có:mx=0,15.16+ 0,09.6+0,.=5,14gam + Theo ĐLBTKlg: m X = m Y + m Z m Z = m X m Y = 5,14 0,8 = 4,3 gam. + Mà: dz H = 8 M Y = 16/ n Z = m Z M Z = 4,3 16 = 0,7 mol Thể tích của hh Z: V = 0,7 Chọn C Câu 33. Chọn đáp án D Quy đổi hỗn hợp ban đầu: ta có:,4 = 6,048 lít FeCl 3 : 0,4x Fe3O 4 :1,x FeO CuO : x 3 HCl FeCl : 3, x Cu : x Fe3O 4 : 0,x CuCl : x + Thêm 0,08 mol MgCl Ta có dung dịch Y gồm: FeCl 3 : 0,4x FeCl : 3,x CuCl : x MgCl : 0,08 Fe : 3,6x Cu : x Mg OH : 0,08 Cl : 4,8x 0,08 H : 0,08 + Sau khi điện phân đến khi anot có khí thoát ra Có 3 kết tủa và khí gồm: Chú ý: phản ứng điện phân của MgCl và H O. MgCl + H O dpdd Mg(OH) + Cl + H 3,6.56x + 64x + 0,08.58 + (4,8x + 0,08).71x + 0,08. = 71,1 x = 0,1. m Muối/Y = 0,4 0,1 16,5 + 3, 0,1 17 + 0,1 135 + 7,6 = 68,4 gam Chọn D Câu 34. Chọn đáp án B Nhận thấy CO bằng số mol H O nên một anđehit, một axit cacboxylic và một este đều no đơn chức, mạch hở Gọi số mol andehit là a, tổng số mol axit và este là b Ta có hệ a b 0, a 0,075 a b 0,55. 0,55 0,65. b 0,15 + Gọi số cacbon trong andehit là x và trong Z và T là y ta có: 71,1g
0,075x + 0,15y = 0,55 3x + 5y = 1 + Giải phương trình nghiệm nguyên x = và y = 3. + Vì x = andehit là CH 3 CHO: 0,075 mol. m Ag = n CH3CHO 108 = 0,075 108 = 16, gam. Chọn B Câu 35. Chọn đáp án B Ta có các phản ứng: HO C 6 H 10 O 5 + H O C 6 H 1 O 6 (X) C 6 H 1 O 6 (X) C H 5 OH (Y) + O 0 t,h LMR C H 5 OH (Y) + CO LMG CH 3 COOH (Z) + H O CH 3 COOH (Z) + C H 5 OH (Y) CH 3 COOC H 5 (T) + H O T là CH 3 COOC H 5 Chọn B Câu 36. Chọn đáp án A Nhận thấy lượng kết tủa thu được khi cho vào nào NaOH nhỏ hơn khi cho X vào Ca(OH) n Ca + < n HCO3 Trong phần 1 n Ca + = 4 : 100 = 0,04 mol Trong phần n HCO3 - = 5 : 100 = 0,05 mol Bảo toàn điện tích n Ca + + n Na + = n Cl + n HCO3 0,04 + a = a + 0,08 (Đặt n Na + = a n Cl = a) a = 0,03. Khi đun sôi thu được muối chứa Na + : 0,03 mol, Ca + : 0,04 mol, Cl - : 0,06 mol, CO 3 - : 0,05 mol m = Câu 37. Chọn đáp án B Ta có các phản ứng: (0,03.3 + 0,04.40 + 0,06.35,5 + 0,05.60) = 11,84 gam Chọn A (1) H SO 4 + Ba(HCO 3 ) BaSO 4 + CO + H O. () Na CO 3 + AlCl 3 + H O NaCl + Al(OH) 3 + CO (3) Ba + H O + NaHSO 3 BaSO 3 + Na SO 3 + H + H O (4) Mg + NaHSO 4 Na SO 4 + MgSO 4 + H. (5) Ca(OH) + NaHCO 3 CaCO 3 + Na CO 3 + H O (6) Na + H O + CuSO 4 Na SO 4 + Cu(OH) + H. Chọn B Câu 38. Chọn đáp án C Ta có giá trị a = 0,3 mol. Tại thời điểm n CO = 1 mol trong dung dịch vẫn có n CaCO3 = 0,3 mol. Bảo toàn C n Ca(HCO3) = (1 0,3) = 0,35 mol.
n Ca(OH) = 0,3 + 0,35 = 0,75 mol. + Nếu sục 0,85 mol CO vào 0,75 mol Ca(OH). n CaCO3 = n( OH ) n CO = 0,75 0,85 = 0,45 mol. m CaCO3 = 0,45 100 = 45 gam Chọn C Câu 39. Chọn đáp án D Hỗn hợp Z chắc chắn có NO. M Z = 4,4 Có H. Sơ đồ đường chéo n NO : n H = 4 : 1 + Đặt n NH4 = c ta có sơ đồ: Zn : 7a Zn : 4a HCl :1,6 Na : 0,19 NO : 4b HO ZnO : 3a NaNO 3 : 0,19 NH H 4 : c : b Cl :1,6 + Phương trình bảo toàn điện tích: 4n Zn = 8n NH4 + + 3n NO + n H 8a = 8c + 4b 3 + b 8a 14b 8c = 0 (1). + Phương trình bảo toàn điện tích: n Zn + + n Na + + n NH4 + = n Cl 14a + 0,19 + c = 1,6 14a + c = 1,43 (). + Phương trình bảo toàn nitơ: n NH4 + + n NO ub> = n NaNO3 c 1 + 4b 1 = 0,19 4b + c = 0,19 (3) + Giải hệ (1) () và (3) a = 0,1 và c = 0,03 m Muối = 7 0,1 65 + 0,19 3 + 0,03 18 + 1,6 35,5 = 107,9 gam. Chọn D Câu 40. Chọn đáp án A Cách 1: Quy về đốt đipeptit E dạng C n H n N O 3 cần 0,99 mol O và 0,11 mol N bảo toàn O n CO = n HO = (0,11 3 + 0,99 ) 3 = 0,77 mol số C trung bình các α-amino axit = 0,77 0,11 = 3,5 sơ đồ đường chéo Gly = Val tức a : b = 1 : 1. p s: đề thừa rất nhiều giả thiết hãy nghĩ đến những câu hỏi phức tạp hơn, vận dụng hết các giả thiết: kiểu X, Y là gì?... Cách : Bài này dựa trên tính chất số mol Oxi phản ứng khi đốt cháy 1 peptit cũng bằng số mol Oxi phản ứng với aa khi thủy phân peptit đó n 0,99, n 0,11 O N X Y xh O O CH5ON : a CO : a 5b C5H11O N : b HO :,5a 5,5b
a b n N 0, no, 5a 6,75a 0,99 a 0,11 b 0,11 a : b 1 A