Tổng hợp lý thuyết hóa hữu cơ ôn thi tốt nghiệp - đại học năm 2012
|
|
- Κάστωρ ŌΘωμᾶς Βυζάντιος
- 7 χρόνια πριν
- Προβολές:
Transcript
1 1
2 1. Một số đặc điểm của các hợp chất hữu cơ: Gốc Hidrocacbon- Nhóm thế- Nhóm chức Gốc hiđrocacbon Nhóm thế Cacboncation Đồng đẳng Đồng phân...04 Cách xác định đồng phân cis-trans...05 Cách viết đồng phân ứng với công thức phân tử Một số gốc hidrocacbon và gọi tên cần chú ý: Hiệu ứng cảm Khái niệm ứng dụng Dùng hiệu ứng cảm để so sánh độ mạnh yếu của các axit hữu cơ Dùng hiệu ứng cảm để so sánh độ mạnh yếu của các bazơ hữu cơ Dự đoán sản phẩm phản ứng- khả năng phản ứng Các loại phản ứng chính trong hóa hữu cơ Phản ứng thế Phản ứng cộng Phản ứng tách Phản ứng oxi hóa Bảng So sánh và phân biệt một số phản ứng thường gặp trong hữu cơ Hợp chất hữu cơ có nhóm chức Phân loại HCHC có nhóm chức Bảng công thức tổng quát một số HCHC quan trọng Bảng các dãy đồng đẳng thường gặp ứng với CTTQ ( công thức tổng quát ) Hóa tính của một số chất hữu cơ cần chú ý: Rượu Phenol Andehit Xeton Axit Cacboxylic Các phương pháp chính điều chế một số chất hữu cơ quan trọng: Rượu Phenol Andehit Xeton Axit cacboxylic...1
3 7.0 Một số dạng toán và phương pháp giải trong hóa hữu cơ: Phản ứng oxi hóa khử trong hóa hữu cơ: Tính số oxi hóa của một nguyên tử cacbon (hay Nitơ) trong phân tử hữu cơ: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử trong hóa hữu cơ Biện luận tìm CTPT từ công thức nguyên (công thức đơn giản nhất) Phương pháp tách riêng nhóm chức: Phương pháp dùng số liên kết Biện luận tìm CTPT từ các dữ kiện phản ứng Ứng dụng định luật bảo toàn khối lượng để giải nhanh một số bài toán hóa học hữu cơ Các phản ứng xảy ra khí cho C ( hoặc S ) tác dụng với dung dịch bazơ Các phản ứng xảy ra khi cho C (hoặc S ) tác dụng với một dung dịch NaH Các phản ứng xảy ra khi cho C tác dụng với dung dịch Ca(H) hoặc Ba(H) Toán về sự tăng, giảm khối lượng dung dịch: Viết sơ đồ phản ứng, điều chế...33 BÀI TẬP
4 1. Một số đặc điểm của các hợp chất hữu cơ: -Đa số HCHC (hợp chất hữu cơ) có liên kết cộng hóa trị ( còn hợp chất vô cơ phần lớn là liên kết ion). -Phần lớn HCHC không bền nhiệt, đễ bay hơi, dễ cháy, thường không tan trong nước. -Tốc độ phản ứng giữa các HCHC thường rất chậm và theo nhiều hướng khác nhau nên tạo thành hỗn hợp các sản phẩm và thường phải dùng xúc tác. *Bản chất sự góp chung electron trong liên kết cộng hóa trị của HCHC: -Bản chất của sự góp chung eltectron trong liên kết cộng hóa trị là sự xen phủ những obitan (xem sách giáo khoa lớp 10) giữa hai nguyên tử để đạt thế năng cực tiểu. Có hai kiểu xen phủ: +Kiểu xen phủ trục: Sự xen phủ này xảy ra trên trục nối giữa hai hạt nhân nguyên tử.liên kết cộng hóa trị hình thành bằng cách xen phủ trục gọi là liên kết (xích ma). +Kiểu xen phủ bên: sữ xen phủ thực hiện ở hai bên trục nối giữa hai hạt nhân nguyên tử. Liên kết cộng hóa trị hình thành bằng cách xen phủ bên là liên kết. +Thể tích xen phủ càng lớn, liên kết càng bền. Xen phủ bền hơn liên kết.. Gốc Hidrocacbon- Nhóm thế- Nhóm chức..1 Gốc Hidrocacbon: Là phần còn lại của phân tử hidrocacbon sau khi đã mất đi một hay nhiều nguyên tử hydro. Nếu mất 1 H ta có gốc hóa trị I, mất H ta có gốc hóa trị II, thông thường kí hiệu là R. Ví dụ: Gốc no, hóa trị I như: Metyl:(CH 3 -); etyl:(c H 5 -) còn gọi là gốc ankyl ( công thức tổng quát C n H n+1 - ).. Nhóm thế: Là nhóm nguyên tử quyết định các tính chất hóa học đặc trưng của một loại hợp chất. Ví dụ: Nhóm chức các rượu là (-H), của axit là (-CH)..3 Cacbocation: Là ion của hidrocacbon, có một điện tích dương ở nguyên tử cacbon ( tuy có thể tồn tại độc lập nhưng rất kém bền). Ví dụ: Cation metyl CH 3 - ( Nguyên tử cacbon thiếu 1 electron nên mang một điện tích dương)..4 Đồng đẳng: Hiện tượng các HCHC có cấu tạo và tính chất tương tự nhau, nhưng thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm (-CH ) gọi là các chất đồng đẳng với nhau, chugn1 hợp thành một dãy đồng đẳng..5 Đồng phân: Hiện tượng các chất có cùng một công thức phân tử nhưng có cấu tạo khác nhau nên có tính chất khác nhau được gọi là đồng phân của nhau. 4
5 *Các loại đồng phân chính: -Đồng phân dạng mạch cacbon ( do thay đổi dạng mạch hở không hở, có nhánh và dạng mạch vòng): Ví dụ: -Đồng phân vị trí ( do thay đổi vị trí nhóm thế, nhóm chức, nới đôi hay nối ba): Ví dụ: CH =CH-CH -CH 3 và CH 3 -CH=CH-CH 3 (but-1-en) (but--en) -Đồng phân nhóm chức ( do các chất hữu cơ có nhóm chức khác nhau). Ví dụ: CH 3 -CH -H và CH 3 --CH 3 ( Rượu etylic) (Dimetyl ete) -Đồng phân hình học ( hay lập thể: Cis Trans): *Nguyên nhân: Do sự xắp xếp trong không gian khác nhau của nguyên tử hay nhóm nguyên tử gắn với cacbon mang nối đôi. *Điều kiện để có đồng phân hình học: -Điều kiện cần: HCHC phải có chứa nối đôi. -Điều kiện đủ: Các nhóm thế gắn cùng một cacbon mang nối đôi phải khác nhau. * Cách xác định đồng phân cis và trans: -Bước 1: Ở mỗi C mang nối đôi, chọn một nhóm thế lớn. -Bước : Nếu hai nhóm thế lớn cùng phía -> dạng cis. Nếu hai nhóm thế lớn khác phía -> dạng trans. Ví dụ: 5
6 *Cách viết đồng phân ứng với công thức phân tử: -Bước 1: Xác định độ bất bão hòa (Δ) và nhóm chức có thể có. Độ bất bão hòa (Δ): cho biết số liên kết (nối đôi, nối ba) hoặc dạng mạch vòng, hoặc cả hai mà HCHC có thể có. Cách tính giá trị (Δ): Với HCHC dạng C x H y z N t X u (X là halogen) ta có: x ( y u t) Bảng giá trị Δ và loại HCHC tương ứng ( có thể có ) Δ C x H y C x H y C x H y z C x H y N t 0 Ankan Rượu no, đơn chức, Ete no, đơn chức Rượu no, chức este + rượu Amin no 1 Anken xicloanken Andehit, xeton, rượu, ete chưa no Axit. Este, Andehit+Rượu, andehit+este Amin không no Ankin, ankadien, xicloanken Andehit, xeton có chứa ( C=C) Axit, este chưa no, andehit chức 4 Benzen dẫn xuất của halogen Amin thơm Benzen có 1 liên 5 kết (C=C) ngoài vòng. Xác định nhóm chức (có thể có) : -Dựa vào công thức phân tử, giá trị Δ có thể suy ra các nhóm chức có thể có. Ví dụ: Với hợp chất C x H y z N t nếu Δ >0 thì: Δ= tổng số liên kết và dạng mạch vòng mà HCHC có thể có. Các liên kết có thể thuộc ( C=C); (-C C-); (C=); (C=N-); (-N=), từ đó suy ra được nhóm định chức và số nối đa trong HCHC. -Bước : Viết mạch cacbon có thề có, từ mạch dài nhất ( mạch thẳng) đến mạch chính ngắn nhất, bằng cách bớt dần số nguyên tử cacbon ở mạch chính để tạo nhánh ( gốc ankyl). -Bước 3: Thêm nói đa(đôi, ba), nhóm chức, nhóm thế vào các vị trí thích hợp trên từng mạch cacbon. -Bước 4: Bão hòa giá trị cacbon bằng số nguyên tử Hidro sao cho đủ. 6
7 3. Một số gốc hidrocacbon và gọi tên cần chú ý: Gốc Cấu tạo Gọi tên No CH 3 CH CH - CH 3 -CH- CH 3 CH 3 CH CH- CH 3 CH 3 CH 3 C CH 3 CH 3 CH 3 C CH CH 3 CH =CH- CH 3 -CH=CH- Không no CH =C CH 3 C 6 H 5 - Thơm C 6 H 5 CH CH 3 C 6 H 4 n-propyl Iso-propyl (iso: nhóm CH 3 gắn vào vị trí C thứ từ ngoài mạch đếm vào) Sec-butyl (Sec: -CH 3 gắn vào vị trí C thứ 3 từ ngoài mạch đếm vào ) Tert- Butyl Neo-pentyl Vinyl Propenyl Iso- propenyl Phenyl Benzyl p-tolyl 7
8 4. Hiệu ứng cảm 4.1 Khái niệm. Hiệu ứng cảm (I) là sự phân cực của liên kết gây nên sự do sự chệnh lệch về độ âm điện của nguyên tử hay nhóm nguyên tử tạo nhóm liên kết. ( nói cách khác hiệu ứng cảm là sự dịch chuyển cặp electron trong nối đơn do nhóm thế X hút hay đẩy cặp electron đó). Hiệu ứng cảm được biểu diễn bằng hướng theo chiều di chuyển của đôi điện tử dùng chung. Ví dụ: CH3 H C H5 H H H Cl CH CH CH3 NH C H5 NH H NH Cl CH3 NH CH3 CH3 CH Cl CH CH Nếu nhóm thế X đẩy electron, ta nói X gây ra hiệu ứng cảm dương (+I). Nếu nhóm thế X hút electron, ta nói X gây ra hiệu ứng cảm âm. ( -I). Ví dụ: Nếu ta lấy liên kết đơn ( -C-H) làm chuẩn. Nếu nguyên tử hay nhóm nguyên tử hút e mạnh hơn H thì sẽ gây hiệu ứng cảm âm. Nếu nguyên tử hay nhóm nguyên tử đẩy e mạnh hơn H thì sẽ gây hiệu ứng cảm dương. Sau đây là nhóm thế X gây ra hiệu ứng cảm thường gặp: (-I): -N > -F > -Cl > -Br> -I > -H (+I): -C(CH 3 ) 3 > -CH(CH 3 ) > -C H 5 > -CH 3 > -H 4. Ứng dụng Hiệu ứng cảm dùng để giải thích và so sánh tính axit hay tính bazơ của các chất hữu cơ hoặc dùng giải thích cơ chế của phản ứng. Ví dụ: So sánh tính linh động của nguyên tử H trong nhóm (-H) của Phenol và rượu? Trong khi nhóm Phenyl hút e thì gốc ankyl trong phân tử rựơu đẩy e về phía nguyên tử. Do vậy mật dộ e trên nguyên tử tăng lên, sự phân cực của liên kết trong nhóm (-H) giảm đi, tính linh động của nguyên tử H giảm theo: R H, C 6 H 5 H Hoặc theo sách giáo khoa Hóa Học11 nâng cao trang 31 có giải thích như sau ( theo chương trình phân ban- Khoa học tự nhiên). Vì sao phenol có lực axit mạnh hơn ancol? Vì sao phản ứng thế vào nhân thơm phenol dễ hơn ở benzen? Đó là do ảnh hưởng qua lại giữa gốc phenyl và nhóm hydroxyl như sau: Cặp electron chưa tham gia liên kết của nguyên tử oxi do ở cách các electron của vòng benzen chỉ một liên kết nên tham gia liên hợp với các electron của vòng benzen làm cho mật độ electron dịch chuyển vào vòng benzen. Điều đó dẫn đến hệ quả sau: +Liên kết -H trở nên phân cực hơn, làm cho nguyên tử H linh động hơn. +Mật độ electron ở vòng benzen tăng lên, nhất là ở vị trí ortho và para( vị ortho-vị trí cacbon thứ 6 và,para-cacbon thứ 4, meta -cacbon thứ 3 và 5.. trí xem 8
9 SGK Hóa học 11 nâng cao trang 187), làm cho phản ứng thế dễ dàng hơn so với benzen và đồng đẳng của nó. +Liên kết C- trở nên bền vững hơn so với ancol, vì thế nhóm H phenol không bị thế bởi gốc axit như nhóm H ancol 4..1 Dùng hiệu ứng cảm để so sánh độ mạnh yếu của các axit hữu cơ: R C H C Trong phân tử axit hữu cơ, do sự có mặt của nhóm cacbonyl nên liên kết - H vốn phân cực trở nên phân cực rất mạnh. Kết quả là phân tử RCH dễ dàng phóng thích H +, thể hiện tính axit. Axit hữu cơ càng mạnh thì nó phóng thích H + càng dễ. Điều này xảy ra khi trên R có các nhóm thế gây hiệu ứng cảm âm. Ví dụ: So sánh tính axit của rượu etylic với nước: Trong phân tử rựơu etylic và nước xảy ra các hiệu ứng cảm C H 5 H H H Kết quả là liên kết H trong nước linh động hơn trong rượu nên nước có tính axit mạnh hơn rượu. Ví dụ : So sánh tính axit của: a) axit fomic; axit axetix; axit propionic b) axit axetic; axit monoclo axetic; axit điclo axetic. a. Trong phân tử axit trên xảy ra các hiệu ứng cảm : H C H CH3 C H CH5 C H Kết quả là liên kết H trong axit formic linh động nhất, rồi đến axit axetic và axit propionic. Vậy tính axit của axit formic > axit axetix> axit propionic. b. Trong các phân tử axit trên xảy ra hiệu ứng cảm: CH3 C H Cl CH C H Cl CH C H Cl Kết quả là liên kết H trong axit điclo axetic linh động nhất rồi đến axit monoclo axetic và đến axit axetic. Do đó tính axit của axit điclo axetic > axit monoclo axetic > axit axetic. 4.. Dùng hiệu ứng cảm để so sánh độ mạnh yếu của các bazơ hữu cơ. Các amin đều có tính bazơ. Tính bazơ càng mạnh thì khả năng thâu nhận H + càng dễ. Điều này xảy ra khi các gốc R gắn trên nguyên tử N của amin là các gốc gây hiệu ứng cảm dương mạnh. Ví dụ: So sánh tính bazơ của metylamin với amoniac và đimetylamin. Trong các phân tử amin trên xảy ra các hiệu ừng cảm: CH3 NH H NH CH3 NH CH3 (I) (II) (III) Kết quả là mật độ điện tích âm trên nguyên tử N của (III) > (I)>(II) Dự đoán sản phẩm phản ứng- khả năng phản ứng. Dựa vào sự hút hoặc đẩy electron của nhóm thế X, ta có thể dự đoán được sản phẩm phản ứng, hoặc khả năng phản ứng của một chất. Ví dụ:dự đoán sản phẩm phản ứng ( sản phẩm chính ) của phản ứng: CH 3 CH =CH +HCl. Do CH 3 là nhóm đẩy electron nên trong phân tử propen xảy ra sự phân cực:. Kết quả là phần cation của tác nhân tấn công vào nhóm CH, còn phần anion của tác nhân kết hợp vào nhóm CH như sau: 9
10 CH 3 CH =CH + HCl CH 3 CHCl CH 3 Ví dụ : Dự đoán khả năng phản ứng của benzen và toluen với Br ( bột sắt xúc tác). Trong phân tử toluen, do CH 3 là nhóm đẩy electron làm tăng mật độ electron trong vòng thơm khiến phản ứng thế Brom xảy ra dễ hơn so với benzen. 5. Các loại phản ứng chính trong hóa hữu cơ. 5.1 Phản ứng thế Là phản ứng trong đó một hoặc một nhóm nguyên tử ở phân tử hữu cơ bị thay thế bởi một hoặc một nhóm nguyên tử khác. Tên Ankan Aren Ankin CH 4 +Cl CH 3 Cl +HCl Cơ chế gốc tự do + Br +HBr Cơ chế ion HC CH + AgN 3 +3 NH 3 Ag C C Ag +NH 4 N 3 +NH 3 Thế ion kim loại Các loại phản ứng thế thường gặp: Halogen hóa, nitro hóa.ankyl hóa ankan, aren. Thế H của axit, andehit, xeton, este hóa, thủy phân, trùng ngưng. 5. Phản ứng cộng. Là phản ứng trong đó phân tử tác nhân tách thành phần, gắn vào phân tử phản ứng, phản ứng xảy ra chủ yếu ở liên kết. Độ bất bão hòa phân tử giảm ( Định nghĩa theo SGK11 Nâng cao trang 130: Phân tử hữu cơ kết hợp thêm với các nguyên tử hoặc phân tử khác ). HC CH + H H 3 C -CH 3 Các phản ứng cộng thường gặp: Cộng H (khử H ), cộng H (hyđrat hóa), cộng halogen, cộng halogenua hiđro, trùng hợp *Quy tắc cộng Mác- cốp-nhi cốp.(sgk 11 nâng cao trang 16) Khi cộng một tác nhân bất đối xứng ( cộng axit hoặc nước HA, H ) vào liên kết C=C của anken bất đối xứng, H ( phần mang điện tích dương) ưu tiên cộng vào C mang nhiều H hơn (cacbon bậc thấp hơn), còn A (phần mang điện tích âm) ưu tiên cộng vào C mang ít H hơn ( cacbon bậc cao hơn). 10
11 CH CH CH H Cl ( sp Chính) CH =CH CH 3 + HCl CH CH CH Cl H (Sp Phu.) 3 3 ; H H CH C CH CH3 CH C CH3 HH ( Sp chính) CH3 H H CH C CH CH3 (sp phu. ) Phản ứng tách. Là phản ứng trong đó một vài nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử. H C CH H C=CH + H H H Các phản ứng tách thường gặp: Đề hiđro (tách H ); đề hyđrat ( tách H ); Crackinh ankan; tách đihalogen; tách halogennua hiđro. 5.4 Phản ứng oxi hóa: Là phản ứng trong đó tác nhân cung cấp oxi, phân tử chất phản ứng có sự tăng số oxi hóa. +xi hóa hoàn toàn: phản ứng cháy của HCHC với oxi. +xi hóa không hoàn toàn (oxi hóa chậm): tác nhân oxi hóa thường là KMn 4, Cr 3, K Cr 7,, có xúc tác bằng Cu, Pt, N, ************So sánh và phân biệt một số phản ứng thường gặp trong hữu cơ************* Cộng Trùng hợp -Là phản ứng 1 lần giữa phân tử tạo thành một phân tử mới -Chất phản ứng phải không no ( hoặc có chứa liên kết ). Ví dụ: CH =CH +HBr CH 3 CH Br -Là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hay tương tự nhau tạo thành phân tử lớn hay cao phân tử. -Chất phản ứng và tác nhân phải đều không no. Ví dụ: nch =CH (-CH CH -) n Trùng hợp -Quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ (monome) tạo thành phân tử lớn(polime) được gọi là phản ứng trùng hợp. -Đặc điểm cấu tạo các monome tham gia phản ứng trùng hợp là phải có liên kết kép. Ví dụ:ch =CH ; C 6 H 5 CH=CH ; CH =CH Cl ; CH =CH CH=CH ; nch =CH (-CH CH -) n Trùng ngưng -Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử có khối lượng nhỏ (như H, NH 3, HCl, ) được gọi là phản ứng trùng ngưng. -Đặc điểm cấu tạo các monome tham gia phản ứng trùng ngưng là phải có từ hai nhóm chức trở lên. Ví dụ: H N CH CH ; H N (CH ) 6 NH ; HC (CH ) 4 CH ; H N (CH ) 5 CH ; ( HN CH C ) n + nh nh N CH CH 11
12 Hyđrat hóa -Chất phản ứng có liên kết còn tác nhân là H. -Phản ứng xảy ra 1 chiều. Ví dụ: CH =CH +H CH 3 CH H Thủy phân -Chất phản ứng là este, ete, dẫn xuất halogen của C x H Y, còn tác nhân là nước. -Phản ứng thuận nghịch. Ví dụ: CH 3 Cl+H CH 3 H + HCl Xà phòng hóa -Là phản ứng thủy phân este của axit hữu cơ trong môi trường kiềm (NaH, KH, ) để tạo muối của axit cacboxylic. -Phản ứng một chiều. RCR +H R H+RCNa +H Thủy phân -Chất phản ứng là este, ete, dẫn xuất halogen của C x H Y, còn tác nhân là nước. -Phản ứng thuận nghịch. Ví dụ: CH 3 Cl+H CH 3 H + HCl 6. Hợp chất hữu cơ có nhóm chức. 6.1 Phân loại HCHC có nhóm chức. -Thành phần: Gốc hyđrocacbon + nhóm chức. -Công thức tổng quát: C x H y-k A k (Điều kiện k y). Đơn chức Đa chức Tạp chức 1 nhóm chức ( k=1) nhóm chức cùng loại trở lên (k ) nhóm chức khác loại trở lên (k ) Gốc C x H y no (C n H n+-k A k ) HCHC no. Gốc C x H y không no (C n H y-k A k ) HCHC không no. 6. Bảng công thức tổng quát một số HCHC quan trọng. Hợp chất hữu cơ Công thức tổng quát Điều kiện Hợp chất chứa C, H, Hợp chất chứa C, H,, N Hợp chất chứa C, H,, X (X là halogen) C x H y z C x H y z N t C x H y z X u Rựơu, no Rượu đơn chức Rượu bậc I, đơn chức Rượu đơn chức, no, bậc I R(H) x hay C n H n+-x (H) x C x H y H C x H y CH H C n H n+1 (H) hay C n H n+ C n H n+1 CH H 1 y x + y x + +t y x + u x,n 1 x 1, y x+1 x 0, y x+1 n 1 n 0 Andehit Andehit no Andehit đơn chức Andehit đon chức, no R(CH) x C n H n+-x (CH) x R CH hay C x H y CH C n H n+1 CH hay C m H m x 1 x 1, n 0 x 0, y x+1 n 0, m 1 Axit đơn chức R CH hay C x H y CH x 0, y x+1
13 Đi axit no Axit đơn chức, no C n H n (CH) C n H n+1 CH hay C m H m Este đơn chức R C R Este đơn chức, no C n H n Amin đơn chức C n H y N Amin đơn chứ, no C n H n+3 N Amin bậc I, no, đơn chức C n H n+1 NH Điều kiện chung: x, y, z, t, u, n, m đều N (R ) là gốc hidrocacbon no hay không no n 0 n 0, m 1 R H n y x+3 n 1 n Bảng các dãy đồng đẳng thường gặp ứng với CTTQ ( công thức tổng quát ). CTTQ Có thể thuộc dãy các đồng đẳng Điều kiện C n H n + Andehit no, đơn chức ( ankanal) + Xeton no, đơn chức. +Rượu đơn chức, không no (có một nối đôi ở phần gốc hidrocacbon) n 1 n 3 n 3 n 3 C n H n +Axit hữu cơ no, đơn chức. n 1 C n H n+ +Este no, đơn chức. +Rượu no, đơn chức (ankanol) +Ete no, đơn chức n n 1 n 6.4 Hóa tính của một số chất hữu cơ cần chú ý: Rượu: *Rượu là hợp chất có nhóm H liên kết với gốc hyđrocacbon. Bậc của rượu bằng bậc của C mang nhóm H *Nếu thay thế H ở đoạn mạch nhánh của hiđrocacbon thơm bằng nhóm ( -H) ta được rượu thơm. Cần phân biệt rượu thơm với chất thuộc loại phenol: Ví dụ: ( Rượu benzylic) ( p-crezol) Rượu thơm có phản ứng thế trên gốc (C 6 H 5 -): 13
14 *Tác dụng với natri : +Ancol tác dụng với kim loaị kiềm tạo ra ancolat và giải phóng khí hiđro. z CxH y ( H ) z zna CxH y ( Na) z H 1 CH 3 CH H +Na C H 5 Na + H +Ancol hầu như không phản ứng được với NaH, mà ngược lại, natri ancolat ( R Na) bị thủy phân hoàn toàn: R Na +H H R H +NaH Natri etylat * Tác dụng với Cu(H) : Chỉ phản ứng với rượu đa chức có ít nhất nhóm H kế nhau cho dung dịch có màu xanh lam. CH H H CH CH CH CH Cu( H ) CH Cu CH H H H H CH H H CH Đồng (II) glixerat, màu xanh lam Phản ứng này dùng để nhận biết glixerol và các poliancol mà các nhóm H đính với những nguyên tử C cạnh nhau, chẳng hạn như etylen glicol. *Tách nước tạo ete: *Tách nước tạo liên kết. Khi đun nóng với H S 4 đặc ở C, cứ mỗi phân tử ancol tách 1 phân tử nước tạo thành 1 phân tử Anken. Hoặc ankadien nếu chất phản ứng co 1 liên kết : CH 3 H không có phản ứng tách nước tạo anken Hướng của phản ứng tách nước tuân theo quy tắc zai-xép: Quy tắc zai-xép (Zaitsev): Nhóm H ưu tiên tách ra cùng với H ở nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh để tạo thành liên kết đôi C=C. Ví dụ: 14
15 *Este hóa: Axit + Rượu Este +H (RCH + R H RC R + H ) *xi hóa: +Rượu bậc (I) bị oxi hóa cho andehit. RCH H +Cu RCH +Cu +H +Rượu bậc (II) bị oxi hóa cho xeton. R CH R ' R C R ' Cu H +Cu H *Cách chuyển rượu bậc (I) sang bậc (II): R CH CH H R CH =CH +H R CH =CH +H * Phản ứng đặc biệt: C H 5 H M g, Z n o R CH CH H CH = CH CH = CH + H + H t 3 _đivinyl(buta đien) 6.4. Phenol. -Phenol là những hợp chất hữu cơ mà phân tữ có chứa nhóm hiđroxyl (-H) liên kết tực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen. *Tính axit. Phenol có lực axit mạnh hơn ancol ( không những tác dụng được với kim loại kiềm mà còn phản ứng được với NaH), tuy nhiên nó vẫn chỉ là một axit rất yếu (bị axit cacbonic đẩy khỏi phenolat). Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. +Tác dụng với Na +Tác dụng với NaH. Phenolat natri * Phản ứng thế vòng thơm. Phản ứng thế vòng thơm ở phenol dễ hơn ở benzen ( điều kiện êm dịu hơn, thế được đồng thời cả 3 nguyên tử H ở các vị trí ortho và para) 15
16 +Tác dụng với dung dịch Brom. +Tác dụng với HN 3 đặc: *Tác dụng với CH (HCH, anđehit formic): Chú ý: Tính linh động Của H trong H tăng dần như sau: R C H RH < H < < H C 3 < Nên: Ngược lại: + Na C 3 Không phản ứng +H +C +NaHC Andehit: -Andehit là những hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có nhóm (CH=) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc Hiđro. Nhóm CH= được gọi là nhóm chức của andehit, nó được gọi là nhóm cacbanđehit. Vídụ: HCH= ( fomandehit); CH 3 CH=( axetandehit) *Phản ứng cộng H ( phản ứng khử): Khi có xúc tác Ni đun nóng, andehit cộng với hiđro tạo ra ancol bậc I: RCH +H CH 3 CH= + H RCH H CH 3 CH H 16
17 *Phản ứng cộng nước, cộng hiđro xianua: -Liên kết đôi C=C ở fomandehit có phản ứng cộng nước nhung sản phẩm có hai nhóm H cùng đính vào 1 C nên không bền, không tách ra khỏi dung dịch được: H HCH HH H C H -Hiđro xianua (H C N)cộng vào nhóm cacbonyl xảy ra hai giai đoạn, anion N C phản ứng ở giai đoạn đầu, ion H + phản ứng ở giai đoạn sau: CH3CH N C CH3CH C N CH3CH H CH3CH H C N C N *Phản ứng brom và kali pemanganat: Andehit rất dễ bị oxi hóa, nó làm mất màu nước Brom, dung dịch kali pemanganat và bị oxi hóa thành axit cacboxylic. RCH= +Br +H RCH + HBr * Tham gia phản ứng tráng gương (Phản ứng tráng bạc). RCH + AgN 3 +3NH 3 +H RCNH 4 +NH 4 N 3 +Ag. Ví dụ:hc CH + 4 AgN 3 +6NH 3 +H NH 4 C CNH 4 +4NH 4 N 3 +4Ag Chú ý: HCH khi tác dụng với dung dịch AgN 3 /NH 3 sẽ tạo tỉ lệ mol là 1:4 trong khi các andehit đơn chức khác chỉ tạo bạc theo tỉ lệ mol 1: HCH + 4 AgN 3 +6NH 3 +H (NH 4 ) C 3 +4NH 4 N 3 +4Ag *Phản ứng với Cu(H) trong môi trường kiềm, nhiệt độ: RCH+Cu(H) +NaH RCNa+Cu +3H Ví dụ: CH 3 CH + Cu(H) +NaH CH 3 CNa+Cu +3H *Phản ứng trùng ngưng với phenol: Xeton. -Xeton là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm >C= liên kết trực tiếp với hai nguyên tử cacbon Ví dụ: H 3 C C CH 3 *Xeton cũng tham gia phản ứng cộng hiđro khi có mặt Ni xúc tác, đun nóng tạo thành ancol bậc (II): 17
18 CH3 C CH3 H CH3 CH CH3 H *Phản ứng cộng nước, cộng hiđro xianua: C N CH3 C CH3 H CN CH3 C CH3 H (xianohidrin) *Phản ứng ở gốc hiđrocacbon Nguyên tử hiđro ở bên cạnh nhóm cacbonyl dễ tham gia phản ứng. Ví dụ: Axit (axit cacboxylic) -Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl ( -CH) liên kết trực tiếp với nguyện tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro. * Tính axit: Axit cacboxylic điện li không hoàn toàn trong nước theo cân bằng: R CH +H H R C - [ H3 ][ RC ] ; Ka [ RCH ] (K a là mức đo lực axit, K a càng lớn thì axit càng mạnh và ngược lại) Axit cacboxylic là một axit yếu. Tuy vậy, chúng có đủ tính chất của 1 axit: làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng được với kim loại giải phóng hiđro, với oxit kim loại, với bazơ, với muối và rượu. HCH +Na HCNa +1/ H CH 3 CH +Mg (CH 3 C) Mg +H CH =CH CH +Na C 3 CH CH CNa +C +H C C H HC CH +Ca(H) \ / Ca -Trong các axit no đơn chức, axit fomic (HCH) mạnh hơn cả. Các nhóm ankyl đẩy electron về phía nhóm cacboxyl nên làm giảm lực axit. Các nguyên tử có độ âm điện lớn ở gốc R hút electron của nhóm cacboxyl. *Phản ứng với ancol ( phản ứng este hóa ) * Tổng quát: phản ứng giữa axit đa chức và ancol đa chức. R (CH) n + R (H) m R m (C) n.m R n + n.m H *Phản ứng tách nước liên phân tử: Khi cho tác dụng với P 5. hai phân tử axit tách đi một phân tử nước tạo thành phân tử anhiđrit axit: 18
19 *Phản ứng thế ở gốc no. Khi dùng photpho xúc tác, Cl chỉ thế cho H ở cacbon bên cạnh nhóm cacboxyl P CH 3 CH CH CH +Cl CH3CH CHCH HCl Cl *Phản ứng thế ở gốc thơm. Nhóm cacboxyl ở vòng benzen định hướng cho phản ứng thế tiếp theo vào vị trí meta làm cho phản ứng khó khăn hơn so với thế vào benzen. *Phản ứng cộng vào gốc không no. Axit không no tham gia phản ứng cộng H, Br, Cl nhứ hiđrocacbon không no. *Một số phản ứng đặc biệt. +HCH còn cho phản ứng tráng gương (chỉ có axit fomic mới tham gia phản ứng tráng gương): HCH + AgN 3 +4NH 3 +H (NH 4 ) C 3 +NH 4 N 3 +Ag +Axit chưa no còn cho phản ứng cộng, trùng hợp. CH =CH CH +H H CH CH CH nch =CH CH CH CH CH 6.5 Các phương pháp chính điều chế một số chất hữu cơ quan trọng: Điều chế rượu: * Lên men tinh bột: enzim (C 6 H 10 5 ) n +nh nc 6 H 1 6 enzim C 6 H 1 6 C H 5 H + C *Hiđrat hóa anken xúc tác axit C n H n +H H + CH =CH + H xt, t 0, P C n H n+1 H H S 4, C CH 3 CH H * Từ andehit và xeton. Ni R CH +H R CH H ( rượu bậc I ) n 19
20 R C R Ni,t o R CHH R ( Rượu bậc II) *Thủy phân dẫn xuất halogen trong môi trường kiềm: R Cl +NaH C H 5 Cl + NaH t o t o R H +NaCl C H 5 H +NaCl CH CH CH 3NaH CH CH CH 3NaCl Cl Cl Cl H H H *Thủy phân este ( xà phòng hóa): R C R + NaH *Metanol có thể sản xuất từ cách sau: +CH 4 +H t o,xt C + 3H C +H t o,xt,p CH 3 H + CH 4 + t o,xt,p CH 3 H t o R CNa + R H 6.5. Phenol: *Từ C 6 H 6 : CH =CHCH 3, H + 1) (kk); )H S 4 C 6 H 6 C 6 H 5 CH(CH 3 ) C 6 H 5 H + CH 3 CCH 3 Benzen Cumen (isopropyl benzen) axeton Fe C 6 H 6 +Cl C 6 H 5 Cl +HCl t o, p C 6 H 5 Cl + NaH C 6 H 5 H +NaCl *Từ natri phenolat: C 6 H 5 Na +HCl C 6 H 5 H + NaCl C 6 H 5 Na + C +H C 6 H 5 H + NaHC 3 * xi hóa iso propyl benzen: Andehit: *xi hóa rượu bậc (I): t o, R CH H +Cu R CH +Cu +H CH 3 H +Cu t o, HCH +Cu +H 0
21 Fomandehit còn được điều chế bằng cách oxi hóa metanol nhờ oxi không khí ở C với xúc tác là Cu hoặc Ag. Cu, t CH 3 H + o HCH + H *xy hoá ankan ở điều kiện thích hợp. t CH 4 + o,xt HCH + H *Thủy phân dẫn xuất 1,1 đihalogen. Cl t o, CH3 CH NaH CH 3 CH +NaCl +H Cl *xi hóa cumen rồi chế hóa với axit sunfuric thu được axeton với phenol: 1) (CH 3 ) CH C 6 H )H 5 tiểu phân trung gian S 4, 0% CH 3 C CH 3 +C 6 H 5 H PdCl, CuCl,80 *CH CH + o C CH 3 CH= HgS *C H +H 4,t o CH 3 CH *RCH=CH +NaH RCNa + CH 3 CH Xeton: *xi hóa rượu bậc (II): R CH R ' +Cu R C R ' Cu H H *Từ Canxi axetat (CH 3 C) Ca t o, CH 3 C CH 3 +CaC 3 Hoặc từ CH 3 CNa: t o, CH 3 CNa CH 3 C CH 3 +Na C Axit cacboxylic. *xi hóa hiđrocacbon, ancol KMn H C 6 H 5 CH 3 C 6 H 5 CK 3 + 4, H,t 0 C 6 H 5 CH +xi hóa rượu bậc I tương ứng: 5CH CH H + 4KMn 4 + 6H S 4 5CH 3 CH + K S 4 +4MnS 4 +11H +xi hóa hiđrocacbon chưa no: 5CH 3 CH = CH CH 3 +8KMn 4 +1H S 4 10CH 3 CH + 4K S 4 +8MnS 4 +1H +xi hóa ankan thích hợp: [], xt. t 0 R CH 3 RCH +H 1
22 *Từ dẫn xuất halogen: KCN H R X R C N 3 +,t 0 R CH +Thủy phân dẫn xuất 1,1,1 trihalogen. Cl t 0 CH3 C Cl 3NaH CH 3 CH +3NaCl + H Cl *Lên men giấm: CH 3 CH H + Men giấm, c CH 3 CH +H *xi hóa andehit tương ứng: CH 3 CH= + ½ t o, Mn + CH 3 CH HC CH + t o, xt HC CH *Từ metanol CH 3 H +C t o, xt CH 3 CH *Từ muối natri của axit cacboxylic: R CNa +H S 4(đ) R CH +NaHS 4 7. Hợp chất hữu cơ tạp chức CACBHIDRAT. Cacbohidrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có CTC : C n (H ) m Cacbohidrat chia làm 3 nhóm chủ yếu : +Monosaccarit là nhóm không bị thủy phân. vd: glucozơ, fuctozơ +Đisaccarit là nhóm mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra phân tử monosaccarit.vd : saccarozơ, mantozơ +Polisaccarit là nhóm mà khi thủy phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. vd : tinh bột, xenlulozơ GLUCZƠ I.Lí tính.trong máu người có nồng độ glucozơ không đổi khoảng 0,1%. II.Cấu tạo.glucozơ có CTPT : C 6 H 1 6 Glucozơ có CTCT : CH H-CHH-CHH-CHH-CHH-CH= hoặc CH H[CHH] 4 CH. Glucozơ là hợp chất tạp chức
23 Trong thực tế Glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng: dạng -glucozơ và - glucozơ III. Hóa tính. Glucozơ có tính chất andehit và ancol đa chức ( poliancol ). 1/ Tính chất của ancol đa chức: a/ Tác dụng với Cu(H) : ở nhiệt độ thường tạo phức đồng glucozơ (dd màu xanh lam- nhận biết glucozơ) b/ Phản ứng tạo este: tạo este chứa 5 gốc axit axetic / Tính chất của andehit: a/ xi hóa glucozơ: + Bằng dd AgN 3 trong NH 3 : amoni gluconat và Ag (nhận biết glucozơ) AgN C 6 H / NH3 Ag + Bằng Cu(H) môi trường kiềm: natri gluconat và Cu đỏ gạch (nhận biết glucozơ) + Tác dụng với dung dịch nước Brom(Br ) C 5 H 11 5 CH + Br + H C 5 H 11 5 CH + HBr b/ Khử glucozơ bằng H sobitol (poliancol) 3/ Phản ứng lên men: C 6 H 1 6 C H 5 H + C ( Khi giải bài tập chú ý đến Hiệu suất phản ứng) IV. 1/ Điều chế: Trong công nghiệp + Thủy phân tinh bột + Thủy phân xenlulozơ, xt HCl / Ứng dụng: làm thuốc tăng lực, tráng gương, ruột phích, Fructozơ: Đồng phân của glucozơ + CTCT mạch hở: CH H-CHH-CHH-CHH-C-CH H + Tính chất ancol đa chức ( phản úng Cu(H) ở nhiệt độ thường tạo dd xanh lam) Fructozơ H glucozơ 3
24 + Trong môi trường bazơ fructozơ chuyển thành glucozơ fructozơ bị oxi hóa bởi AgN 3 /NH 3 và Cu(H) trong môi trường kiềm. * Glucozo và fuctozo đều tác dụng với H tao ra cùng một sản phẩm là sobitol SACCARZƠ, MANTZƠ I. SACCARZƠ (Đường kính) CTPT: C 1 H 11 -Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc - glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. -Không có nhóm chức CH nên không có phản ứng tráng bạc và không làm mất màu nước brom. 3. Tính chất hóa học. Có tính chất của ancol đa chức và có phản ứng thủy phân. a) Phản ứng với Cu(H) C 1 H 11 +Cu(H) (C 1 H 1 11 ) Cu+H màu xanh lam(đồng saccarat) b) Phản ứng thủy phân.c 1 H 11 +H C 6 H C 6 H 1 6 c, Phản ứng vôi sữa: ( - glucozơ) ( fructozơ ) C 1 H 11 + (CaH) + H C 1 H 11 Ca.H (không tan) C 1 H 11 Ca.H + C C 1 H 11 + CaC 3 + H ( phản ứng này dùng để tách đường Saccarozo) 4.Ứng dụng: Dùng để tráng gương, tráng phích. II. MANTZƠ ( Đường mạch nha) CTPT: C 1 H 11 ( Gồm gốc - glucozơ Hoặc 1 gốc - glucozơ và 1 gốc - glucozơ) Trong phân tử còn có nhóm H hemiaxetal nên có thể mở vòng tạo nhóm chức CH nên có phản ứng tráng bạc và làm mất màu nước brom AgN3 / NH3 C 1 H 11 Ag a) Phản ứng với Cu(H) 4
25 C 1 H 11 +Cu(H) (C 1 H 1 11 ) Cu+H màu xanh lam b) Phản ứng thủy phân.c 1 H 11 +H C 6 H C 6 H TINH BỘT XENLULZƠ I. TINH BỘT ( - glucozơ) ( glucozơ ) 1. Tính chất vật lí:là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh, tan trong nước nóng ( 60 0 C). Cấu trúc phân tử: Tinh bột thuộc loại polisaccarit, Phân tử tinh bột gồm nhiều mắt xích -glucozơ liên kết với nhau. CTPT : (C 6 H 10 5 ) n. Các mắt xích -glucozơ liên kết với nhau tạo hai dạng: -Dạnh lò xo: bằng liên kết -1,4 - glucozit không phân nhánh (amilozơ). -Dạng lò xo bằng liên kết -1,4 glucozit và -1,6 glucozit phân nhánh (amilopectin). Tinh bột ( trong các hạt ngũ cốc, các loại củ ) 3. Tính chất hóa học. a) Phản ứng thủy phân: tinh bột bị thủy phân thành glucozơ. (C 6 H 10 5 ) n + nh n C 6 H 1 6 b) Phản ứng màu với iot:tạo thành hợp chất có màu xanh tím (phản ứng dùng để nhận biết Tinh bột) II. XENLULZƠ 1. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên. -Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước và dung môi hữu cơ, nhưng tan trong nước Svayde (dd thu được khi hòa tan Cu(H) trong amoniac).. Cấu trúc phân tử: - Xenlulozơ l một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc -glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết -1,4 glucozit -CT : (C 6 H 10 5 ) n hay [C 6 H 7 (H) 3 ] n 5
Kinh tế học vĩ mô Bài đọc
Chương tình giảng dạy kinh tế Fulbight Niên khóa 2011-2013 Mô hình 1. : cung cấp cơ sở lý thuyết tổng cầu a. Giả sử: cố định, Kinh tế đóng b. IS - cân bằng thị tường hàng hoá: I() = S() c. LM - cân bằng
1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n
Cơ sở Toán 1 Chương 2: Ma trận - Định thức GV: Phạm Việt Nga Bộ môn Toán, Khoa CNTT, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bộ môn Toán () Cơ sở Toán 1 - Chương 2 VNUA 1 / 22 Mục lục 1 Ma trận 2 Định thức 3 Ma
Năm Chứng minh Y N
Về bài toán số 5 trong kì thi chọn đội tuyển toán uốc tế của Việt Nam năm 2015 Nguyễn Văn Linh Năm 2015 1 Mở đầu Trong ngày thi thứ hai của kì thi Việt Nam TST 2015 có một bài toán khá thú vị. ài toán.
Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan
CHƯƠNG 5: DUNG DỊCH 1 Nội dung 1. Một số khái niệm 2. Dung dịch chất điện ly 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan 2 Dung dịch Là hệ đồng thể gồm 2 hay nhiều chất (chất tan & dung môi) mà thành
Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn Tổ Hóa Trường THPT Chuyên Hùng Vương Phú Thọ
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ AMIN I. Phản ứng thể hiện tính bazơ của amin Phương pháp giải Một số điều cần lưu ý về tính bazơ của amin : + Các amin đều phản ứng được với các dung dịch axit như HCl, HNO,
Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b
huỗi bài toán về họ đường tròn đi qua điểm cố định Nguyễn Văn inh Năm 2015 húng ta bắt đầu từ bài toán sau. ài 1. (US TST 2012) ho tam giác. là một điểm chuyển động trên. Gọi, lần lượt là các điểm trên,
Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1
Dùng phép vị tự quay để giải một số bài toán liên quan đến yếu tố cố định Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Mở đầu Tư tưởng của phương pháp này khá đơn giản như sau. Trong bài toán chứng minh điểm chuyển động
SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1
SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 0 LẦN THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu Môn: TOÁN; Khối D Thời gian làm bài: 80 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ
I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N
ài toán 6 trong kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại Thương 1 Giới thiệu Trong ngày thi thứ 2 của kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 xuất hiện
* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:
Họ và tên thí sinh:. Chữ kí giám thị Số báo danh:..... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 0 CẤP TỈNH NĂM HỌC 0-03 ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Gồm 0 trang) * Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi:
Người ta phân loại ancol làm 3 loại : R'
HƯƠ ƯƠNG III ANL VÀ PHENL A- Ancol ( ượu ) Người ta phân loại ancol làm 3 loại : ' H 2 H 2 Etan-1,2-diol etylenglycol H 2 H H 2 Propan-1,2,3-triol, glyxerol H 2 H ' '' Ancol bậc 1 Ancol bậc 2 Ancol bậc
Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt
/009 Chương : Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt. Khái niệm chung. Chu trình lạnh dùng không khí. Chu trình lạnh dùng hơi. /009. Khái niệm chung Máy lạnh/bơmnhiệt: chuyển CÔNG thành NHIỆT NĂNG Nguồn nóng
Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.
Đường thẳng Simson- Đường thẳng Steiner của tam giác Nguyễn Văn Linh Năm 2014 1 Đường thẳng Simson Đường thẳng Simson lần đầu tiên được đặt tên bởi oncelet, tuy nhiên một số nhà hình học cho rằng nó không
D HIDROCARBON THƠM. có benzen. BENZEN: 1,39 A o. xiclohexatrien: benzen: H 2 /Ni, 125 O C. H 2 /Ni, 20 O C CH 2 CH 3 CH CH 2
D IDCABN TƠM idrocarbon thơm là nhữngng DCB mạch vòng có một đặc tính gọi là tính thơm. Benzen là một DCB thơm quan trọng nhất vì nó là hợp chất gốc của tất cả các DCB thơm có vòng benzen. I- CẤU C U TẠ
O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.
ài tập ôn đội tuyển năm 2014 guyễn Văn inh Số 2 ài 1. ho hai đường tròn ( 1 ) và ( 2 ) cùng tiếp xúc trong với đường tròn () lần lượt tại,. Từ kẻ hai tiếp tuyến t 1, t 2 tới ( 2 ), từ kẻ hai tiếp tuyến
Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí
Tru cập website: hoc36net để tải tài liệu đề thi iễn phí ÀI GIẢI âu : ( điể) Giải các phương trình và hệ phương trình sau: a) 8 3 3 () 8 3 3 8 Ta có ' 8 8 9 ; ' 9 3 o ' nên phương trình () có nghiệ phân
Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA
I. Vcto không gian Chương : VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯ BA PHA I.. Biể diễn vcto không gian cho các đại lượng ba pha Động cơ không đồng bộ (ĐCKĐB) ba pha có ba (hay bội ố của ba) cộn dây tato bố
Ngày 26 tháng 12 năm 2015
Mô hình Tobit với Biến Phụ thuộc bị chặn Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 26 tháng 12 năm 2015 1 / 19 Table of contents Khái niệm biến phụ thuộc bị chặn Hồi quy OLS với biến phụ
ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)
ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) Lưu ý: - Sinh viên tự chọn nhóm, mỗi nhóm có 03 sinh viên. Báo cáo phải ghi rõ vai trò của từng thành viên trong dự án. - Sinh viên báo cáo trực tiếp
HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:
. Định nghĩa Hàm biến. f : D M (, ) z= f( M) = f(, ) Miền ác định của hàm f(,) là miền VD: f : D HÀM NHIỀU BIẾN M (, ) z= f(, ) = D sao cho f(,) có nghĩa. Miền ác định của hàm f(,) là tập hợp những điểm
Website : luyenthithukhoa.vn CHUYÊN ĐỀ 16 LÝ THUYẾT VÀ PP GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN
CHUYÊN ĐỀ 16 LÝ THUYẾT VÀ PP GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN I KHÁI NIỆM Sự điện phân là quá trình oxi hóa khử xảy ra ở bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch
ESTE TỔNG HỢP TỪ ĐỀ THI ĐẠI HỌC
ESTE TỔNG HỢP TỪ ĐỀ THI ĐẠI HỌC N m 2007 Khèi A Câu 1: Mệnh đề không đúng là: A. CH 3 CH 2 COOCH=CH 2 cùng dãy đồng đẳng với CH 2 =CHCOOCH 3. B. CH 3 CH 2 COOCH=CH 2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được
Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường
Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Dương Trí Dũng I. Giới thiệu Hiện nay có nhiều phần mềm (software) thống kê trên thị trường Giá cao Excel không đủ tính năng Tinh bằng công thức chậm Có nhiều
Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP TRƯỜNG THPT TRUNG GIÃ Môn: Toán Năm học 0-0 Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV
KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG V MẠH ĐỆN PH HƯƠNG V : MẠH ĐỆN PH. Khái niệm chung Điện năng sử ụng trong công nghiệ ưới ạng òng điện sin ba ha vì những lý o sau: - Động cơ điện ba ha có cấu tạo đơn giản và đặc tính
5. Phương trình vi phân
5. Phương trình vi phân (Toán cao cấp 2 - Giải tích) Lê Phương Bộ môn Toán kinh tế Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Homepage: http://docgate.com/phuongle Nội dung 1 Khái niệm Phương trình vi phân Bài
Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA
ài tập ôn đội tuyển năm 015 guyễn Văn inh Số 6 ài 1. ho tứ giác ngoại tiếp. hứng minh rằng trung trực của các cạnh,,, cắt nhau tạo thành một tứ giác ngoại tiếp. J 1 1 1 1 hứng minh. Gọi 1 1 1 1 là tứ giác
x y y
ĐÁP ÁN - ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP THPT Bài Năm học 5 6- Môn: TOÁN y 4 TXĐ: D= R Sự biến thiên lim y lim y y ' 4 4 y ' 4 4 4 ( ) - - + y - + - + y + - - + Bài Hàm số đồng biến trên các khoảng
Chương VI. HIĐROCACBON THƠM. Bài 1: BENZEN
Chương VI. HIĐROCACBON THƠM Thời lượng: 9 tiết (6 tiết lý thuyết + 3 tiết bài tập) A. Mục đích Yêu cầu 1. Đặc điểm cấu trúc của hệ thơm. Qui tắc Hückel. 2. Phản ứng S E 2Ar. Qui luật định hướng của nhóm
Chuyªn Ò lý thuyõt 2
Chuyªn Ò lý thuyõt 2 D¹ng I: Hidrcacbn Câu 4: Chất nà sau đây không thể điều chế được etilen bằng một phương trình hóa học? A. C 2 H 5 OH B. C 2 H 2 C. C 2 H 5 Br D. CH 3 CHO 0 H2SO 4, 170 C C 2 H 5 OH
Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3
ài tập ôn đội tuyển năm 2015 guyễn Văn Linh Số 8 ài 1. ho tam giác nội tiếp đường tròn () có là tâm nội tiếp. cắt () lần thứ hai tại J. Gọi ω là đường tròn tâm J và tiếp xúc với,. Hai tiếp tuyến chung
Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Câu 1: Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Cho văn phạm dưới đây định nghĩa cú pháp của các biểu thức luận lý bao gồm các biến luận lý a,b,, z, các phép toán luận lý not, and, và các dấu mở và đóng ngoặc tròn
ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.
Hocmai.n Học chủ động - Sống tích cực ĐỀ PEN-CUP SỐ 0 Môn: Vật Lí Câu. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa ới biên độ A à tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là. A. m A 4 B. m A C.
H O α α = 104,5 o. Td: H 2
CHƯƠNG II LIÊN KẾT HÓA HỌC I. Các đặc trưng của liên kết hóa học 1. Độ dài liên kết:là khoảng cách ngắn nhất nối liền 2 hạt nhân của 2 nguyên tử tham gia liên kết Liên kết H F H Cl H Br H I d(a o ) 0,92
TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC
hương 4: Transistor mối nối lưỡng cực hương 4 TANSISTO MỐI NỐI LƯỠNG Ự Transistor mối nối lưỡng cực (JT) được phát minh vào năm 1948 bởi John ardeen và Walter rittain tại phòng thí nghiệm ell (ở Mỹ). Một
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.
HOC36.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP IỄN PHÍ CHỦ ĐỀ 3. CON LẮC ĐƠN BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN VA CHẠ CON LẮC ĐƠN Phương pháp giải Vật m chuyển động vận tốc v đến va chạm với vật. Gọi vv, là vận tốc của m và ngay sau
Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).
Định lý Pascal guyễn Văn Linh ăm 2014 1 Giới thiệu. ăm 16 tuổi, Pascal công bố một công trình toán học : Về thiết diện của đường cônic, trong đó ông đã chứng minh một định lí nổi tiếng và gọi là Định lí
R C H. ton: CHƯƠ ƯƠNG IV. Xuất phát từ tên thông thường của axit. Tên thông thường của axit bỏ ic + andehit.
ƯƠ ƯƠNG IV ỢP ẤT ABNYL ợp chất hữu cơ phân tử có chứa nhóm carbonyl = : Tên thông thường : Xuất phát từ tên thông thường của axit. Tên thông thường của axit bỏ ic andehit. Andehit tên thông thường của
M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).
ài tập ôn đội tuyển năm 015 Nguyễn Văn inh Số 5 ài 1. ho tam giác nội tiếp () có + =. Đường tròn () nội tiếp tam giác tiếp xúc với,, lần lượt tại,,. Gọi b, c lần lượt là trung điểm,. b c cắt tại. hứng
(Complexometric. Chương V. Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên
Chương V PHẢN ỨNG TẠO T O PHỨC C & CHUẨN N ĐỘĐ (Complexometric Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên ptnnguyen@hcmus.edu.vn 1. Phức chất vàhằng số bền 2. Phương pháp chuẩn độ phức 3. Cân
KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II
KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG DÒNG ĐỆN SN Khái niệm: Dòng điện xoay chiều biến đổi theo quy luật hàm sin của thời gian là dòng điện sin. ác đại lượng đặc trưng cho dòng điện sin Trị số của dòng điện, điện áp sin ở
MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?
Chương 4: HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ VÀ ỨNG DỤNG 1. Nghiên cứu về tuổi thọ (Y: ngày) của hai loại bóng đèn (loại A, loại B). Đặt Z = 0 nếu đó là bóng đèn loại A, Z = 1 nếu đó là bóng đèn loại B. Kết quả hồi
A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1
Sáng tạo trong hình học Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Mở đầu Hình học là một mảng rất đặc biệt trong toán học. Vẻ đẹp của phân môn này nằm trong hình vẽ mà muốn cảm nhận được chúng
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ TI TUYỂN SIN LỚP NĂM ỌC 9- KÁN OÀ MÔN : TOÁN NGÀY TI : 9/6/9 ĐỀ CÍN TỨC Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian giao đề) ài ( điểm) (Không dùng máy tính cầm tay) a Cho biết
O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh
ài toán rotassov và ứng dụng Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Giới thiệu ài toán rotassov được phát biểu như sau. ho tam giác với là tâm đường tròn nội tiếp. Một đường tròn () bất kì đi qua và. ựng một đường
Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα
- Γενικά Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Khi nào [tài liệu] của bạn được ban hành? Για να ρωτήσετε πότε έχει
TIN.TUYENSINH247.COM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 5 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 Môn: HÓA HỌC; Khối B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:... Số báo danh:...
Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace
Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Lecture- 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6.3. Sơđồ hối và thực hiện hệ thống 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6...
Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức
SỐ PHỨC TRONG CHỨNG MINH HÌNH HỌC PHẲNG Batigoal_mathscope.org Hoangquan9@gmail.com I.MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN. Khoảng cách giữa hai ñiểm Giả sử có số phức và biểu diễn hai ñiểm M và M trên mặt phẳng tọa
CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU
Tà lệ kha test đầ xân 4 Á ÔNG THỨ Ự TỊ ĐỆN XOAY HỀ GÁO VÊN : ĐẶNG VỆT HÙNG. Đạn mạch có thay đổ: * Kh thì Max max ; P Max còn Mn ư ý: và mắc lên tếp nha * Kh thì Max * Vớ = hặc = thì có cùng gá trị thì
* Môn thi: HÓA HỌC * Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên thí sinh:.... Chữ ký giám thị 1: Số bá danh:........ SỞ GDĐT BẠC LIÊU CHÍNH THỨC (Gồm 0 trang) KỲ THI CHỌN HSG LỚP 1 VÒNG TỈNH NĂM HỌC 010-011 * Môn thi: HÓA HỌC * Thời gian: 180 phút (Không
BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1
ÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1 ài 1: Hai quả cầu nhỏ có điện tích q 1 =-4µC và q 2 =8µC đặt cách nhau 6mm trong môi trường có hằng số điện môi là 2. Tính độ lớn lực tương tác giữa 2 điện tích. ài 2: Hai điện tích
Ph¹m Ngäc Dòng. Câu 10. (KPB-2007):Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là
CHƯƠNG I: ESTE - LIPIT Câu 1. (GDTX-2010): Chất nào sau đây là este A. HCOOH. B. CH3CHO. C. CH3OH. D. CH3COOC2H5. Câu 2. (KPB-2007): Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 4. B. 3. C.
LIÊN KẾT TRONG PHÂN TỬ. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT
Chương 3. LIÊN KẾT TRONG PHÂN TỬ. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT 3.1. Một số khái niệm 3.1.1. Khái niệm về phân tử Phân tử là phần tử nhỏ nhất của một chất có khả năng tồn tại độc lập mà vẫn giữ nguyên tính chất
Tổng hợp kiến thức và câu hỏi trắc ngiệm hóa 12
Tổng hợp kiến thức và câu hỏi trắc ngiệm hóa 12 CHƯƠNG 3: AMIN, AMINO AXIT, PROTEIN AMIN A. LÝ THUYẾT 1. Một số khái niệm: - Amin no, đơn chức: C n H 2n+3 N (n 1) => Amin no, đơn chức, bậc 1: C n H 2n+1
ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2
ĐỀ 8 https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv GV Nguyễn Khắc Hưởng - THPT Quế Võ số - https://huongphuong.wordpress.com SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA 016 LẦN TRƯỜNG THPT MINH
có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]
1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chúng ta đều biết: không có lý thuyết tổng quát cho phép giải mọi phương trình đạo hàm riêng; nhất là với các phương trình phi tuyến Au [ ] = 0; (1) trong đó A[] ký hiệu toán
(b) FeS + H 2 SO 4 (loãng) t. (d) Cu + H 2 SO 4 (đặc)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2011 Môn: HOÁ HỌC; Khối B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:... Số báo danh:...
Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN
Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Ths. Nguyễn Tiến Dũng Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Email: dung.nguyentien3@hust.edu.vn MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sau khi học xong chương này, người
CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG
CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG Nguyễn Tăng Vũ 1. Đường thẳng Euler. Bài toán 1. Trong một tam giác thì trọng tâm, trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp cùng nằm trên một đường thẳng. (Đường thẳng
ÔN TẬP CHƯƠNG 2+3:HÓA 10 NC
ÔN TẬP CHƯƠNG 2+3:HÓA 10 NC I/CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CHỦ ĐỀ 1: VỊ TRÍ NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG HTTH STT nhóm A= Số e lớp ngoài cùng STT Chu kì = số lớp e STT của nguyên tố = số p, số e. Hóa trị cao nhất
ĐẠI CƯƠNG VỀ HÒA TAN. Trần Văn Thành
ĐẠI CƯƠNG VỀ HÒA TAN Trần Văn Thành 1 VAI TRÒ CỦA SỰ HÒA TAN Nghiên cứu phát triển Bảo quản Sinh khả dụng 2 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN - CHẤT TAN - DUNG MÔI - DUNG DỊCH (THẬT/GIẢ) 3 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH 4 CÁC KHÁI
11D 12A 13A 14A 15C 16D 17A 18B 19B 20C 21B 22C 23B 24A 25D 26A 27D 28B 29D 30C 31D 32D 33D 34B 35A 36A 37C 38B 39D 40C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH THPT QUỐC GIA NĂM 015 MN HA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề ĐÁP ÁN 1A C C 4B 5B 6B 7A 8B 9D 10B 11D 1A 1A 14A 15C 16D 17A 18B 19B 0C
A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
. ĐẶT VẤN ĐỀ Hình họ hông gin là một hủ đề tương đối hó đối với họ sinh, hó ả áh tiếp ận vấn đề và ả trong tìm lời giải ài toán. Làm so để họ sinh họ hình họ hông gin dễ hiểu hơn, hoặ hí ít ũng giải đượ
Bài giải của ThS. Hoàng Thị Thuỳ Dương ĐH Đồng Tháp PHẦN CHUNG:
GỢI Ý GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010 MÔN HOÁ HỌC Khối B (Mã đề 174) PHẦN CHUNG: Giải: Đề thi cho 6C => Loại B, D. Thuỷ phân tạo 2 ancol có SNT(C) gấp đôi => Đáp án A Giải: Quy đổi hỗn hợp Y gồm
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2009 Môn thi: HOÁ HỌC; Khối: A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2009 Môn thi: HOÁ HỌC; Khối: A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề. Họ, tên thí sinh:... Số báo
(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1
TIN HỌC ỨNG DỤNG (CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Phan Trọng Tiến BM Công nghệ phần mềm Khoa Công nghệ thông tin, VNUA Email: phantien84@gmail.com Website: http://timoday.edu.vn Ch4 -
https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU TỔ TOÁN Câu ( điểm). Cho hàm số y = + ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN NĂM HỌC 5-6 MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút (không tính thời gian phát đề ) a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ
123 Chương 9 DẪN XUẤT HYĐRÔXI CỦA HYĐRÔCACBON (Ancol và Phênol)
A. ANCL. 123 Chương 9 DẪN XUẤT HYĐÔXI CỦA HYĐÔCACBN (Ancol và Phênol) 9.1. CẤU TẠ, PHÂN LẠI VÀ CÁCH GỌI TÊN. 9.1.1. Cấu tạo. Ancol là những hợp chất có công thức -, trong đó - là các nhóm ankyl, ankenyl,
CHUYÊN ĐỀ 7 LÝ THUYẾT ESTE LIPIT CHẤT GIẶT RỬA CHUYÊN ĐỀ 7 LÝ THUYẾT ESTE LIPIT CHẤT GIẶT RỬA
CHUYÊN ĐỀ 7 LÝ THUYẾT ESTE LIPIT CHẤT GIẶT RỬA A. ESTE I KHÁI NIỆM VỀ ESTE VÀ DẪN XUẤT KHÁC CỦA AXIT CACBOXYLIC 1. Cấu tạo phân tử este - Este là dẫn xuất của axit cacboxylic. Khi thay thế nhóm hiđroxyl
Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm
Nội dung trình bày hương 7 và huẩn hóa cơ sở dữ liệu Nguyên tắc thiết kế các lược đồ quan hệ.. ác dạng chuẩn. Một số thuật toán chuẩn hóa. Nguyên tắc thiết kế Ngữ nghĩa của các thuộc tính () Nhìn lại vấn
PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP --------------------------------------- VŨ THỊ VÒNG PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC
Chương 7: AXIT NUCLEIC
Chương 7: AXIT UCLEIC Khái niệm Thành phần hóa học ucloside, ucleotide Chức năng và sự phân bố của axit nucleic Cấu trúc của axit nucleic Sự tái bản, sao mã DA và tổng hợp protein Khái niệm Định nghĩa:
CHUYÊN ĐỀ 9 LÝ THUYẾT AMIN AMINOAXIT PROTEIN CHUYÊN ĐỀ 9 LÝ THUYẾT AMIN AMINOAXIT PROTEIN
CHUYÊN ĐỀ 9 LÝ THUYẾT AMIN AMINOAXIT PROTEIN I KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP VÀ ĐỒNG PHÂN 1. Khái niệm Amin là hợp chất hữu cơ được tạo ra khi thế một hoặc nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử amoniac
B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý
ĐỀ THI THỬ LẦN 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG QUẢNG NINH MÔN VẬT LÝ LỜI GIẢI: LẠI ĐẮC HỢP FACEBOOK: www.fb.com/laidachop Group: https://www.facebook.com/groups/dethivatly.moon/ Câu 1 [316487]: Đặt điện áp
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2009 Môn thi: HOÁ HỌC; Khối: A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2009 Môn thi: HOÁ HỌC; Khối: A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề. Họ, tên thí sinh:... Số báo
ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)
THẦY: ĐẶNG THÀNH NAM Website: wwwvtedvn ĐỀ SỐ 6 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 7 Thời gian làm bài: phút; không kể thời gian giao đề (5 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 65 Họ, tên thí sinh:trường: Điểm mong muốn:
CHUYÊN ĐỀ I: SỰ ĐIỆN LI
CHUYÊN ĐỀ I: SỰ ĐIỆN LI DẠNG 1: CƠ SỞ LÍ THUYẾT VỀ ĐIỆN LI Bài 1: Chất nào sau đây không dẫn điện được? A.KCl rắn, khan C. CaCl 2 nóng chảy B.NaOH nóng chảy D. HBr hòa tan trong nước Bài 2: Trong dung
BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY
Trường Đại Học Bách Khoa TP HCM Khoa Cơ Khí BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LỘC HVTH: TP HCM, 5/ 011 MS Trang 1 BÀI TẬP LỚN Thanh có tiết iện ngang hình
PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 1- Độ dài đoạn thẳng Ax ( ; y; z ), Bx ( ; y ; z ) thì Nếu 1 1 1 1. Một Số Công Thức Cần Nhớ AB = ( x x ) + ( y y ) + ( z z ). 1 1 1 - Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng
Chương 2: Đại cương về transistor
Chương 2: Đại cương về transistor Transistor tiếp giáp lưỡng cực - BJT [ Bipolar Junction Transistor ] Transistor hiệu ứng trường FET [ Field Effect Transistor ] 2.1 KHUYẾCH ĐẠI VÀ CHUYỂN MẠCH BẰNG TRANSISTOR
hoahocthpt.com A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 9: Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC 2, Al 4 C 3 và Ca vào nước thu được hỗn hợp X gồm 3 khí, trong đó có hai khí cùng số mol. Lấy 8, 96 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1: cho vào
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013 Môn: HÓA HỌC; Khối B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 6 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013 Môn: HÓA HỌC; Khối B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 279 Họ, tên thí sinh:...
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút Câu (, điểm) Cho hàm số y = + a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho b) Viết
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010 Môn: HOÁ HỌC; Khối A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010 Môn: HOÁ HỌC; Khối A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:... Số báo danh:...
tuoitre.vn BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010 Môn: HOÁ HỌC; Khối A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010 Môn: HOÁ HỌC; Khối A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:... Số báo danh:...
QCVN 28:2010/BTNMT. National Technical Regulation on Health Care Wastewater
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 28:2010/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI Y TẾ National Technical Regulation on Health Care Wastewater HÀ NỘI - 2010 Lời nói đầu QCVN 28:2010/BTNMT
CHƯƠNG 3: NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
CHƯƠNG 3: NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC I. Nguyên lý 1 nhiệt động học: Q= U + A hay U = Q A a) Quy ước dấu công và nhiệt: - Hệ thu nhiệt: Q > 0 ; Hệ phát nhiệt: Q < 0 - Hệ nhận công: A < 0 ; Hệ sinh công ( thực hiện
x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).
1 Mục lục Chương 1. NHÓM.................................................. 2 Chương 2. NHÓM HỮU HẠN.................................... 10 Chương 3. NHÓM ABEL HỮU HẠN SINH....................... 14 2 CHƯƠNG
BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.
BÀI TẬP CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT BÁN DẪN 1-1: Một thanh Si có mật độ electron trong bán dẫn thuần ni = 1.5x10 16 e/m 3. Cho độ linh động của electron và lỗ trống lần lượt là n = 0.14m 2 /vs và p = 0.05m 2 /vs.
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Môn: HÓA HỌC - Lần 2 Thời gian làm bài: 90 phút. (50 câu trắc nghiệm)
SỞ GD-ĐT QUẢNG TRỊ TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 216 Môn: HÓA HỌC - Lần 2 Thời gian làm bài: 9 phút. (5 câu trắc nghiệm) H=1, Li=7, C=12, N=14, O=16, Na=23, Al=27, K=29, Fe=56,
1.6 Công thức tính theo t = tan x 2
TÓM TẮT LÝ THUYẾT ĐẠI SỐ - GIẢI TÍCH 1 Công thức lượng giác 1.1 Hệ thức cơ bản sin 2 x + cos 2 x = 1 1 + tn 2 x = 1 cos 2 x tn x = sin x cos x 1.2 Công thức cộng cot x = cos x sin x sin( ± b) = sin cos
Dữ liệu bảng (Panel Data)
5/6/0 ữ lệu bảng (Panel ata) Đnh Công Khả Tháng 5/0 Nộ dung. Gớ thệu chung về dữ lệu bảng. Những lợ thế kh sử dụng dữ lệu bảng. Ước lượng mô hình hồ qu dữ lệu bảng Mô hình những ảnh hưởng cố định (FEM)
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2012 Môn thi : HÓA, khối B - Mã đề : 359
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2012 Môn thi : HÓA, khối B - Mã đề : 359 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố : H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;
Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.
wwwliscpgetl Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại ọc củ các trường trong nước năm ôn: ÌN Ọ KÔNG GN (lisc cắt và dán) ÌN ÓP ài ho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh, tm giác đều, tm giác vuông cân
L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).
ài tập ôn đội tuyển I năm 015 Nguyễn Văn inh Số 7 ài 1. (ym). ho tam giác nội tiếp đường tròn (), ngoại tiếp đường tròn (I). G là điểm chính giữa cung không chứa. là tiếp điểm của (I) với. J là điểm nằm
CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT
1 CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC 1.1. Kiến thức cơ bản: DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT - Dạng này là dạng ứng dụng định luật thứ nhất nhiệt động lực học để giải các bài toán về nhiêt.
Phương pháp giải bài tập kim loại
Phương pháp giải bài tập kim loại Biên soạn Hồ Chí Tuấn - ðh Y Hà Nội I BÀI TẬP VỀ XÁC ðịnh TÊN KIM LOẠI 1) Có thể tính ñược khối lượng mol nguyên tử kim loại M theo các cách sau: - Từ khối lượng (m) và
Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm
Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm 1. Giới thiệu Ống bê tông dự ứng lực có nòng thép D2400 là sản phẩm cung cấp cho các tuyến ống cấp nước sạch. Đây là sản phẩm
Tự tương quan (Autocorrelation)
Tự ương quan (Auocorrelaion) Đinh Công Khải Tháng 04/2016 1 Nội dung 1. Tự ương quan là gì? 2. Hậu quả của việc ước lượng bỏ qua ự ương quan? 3. Làm sao để phá hiện ự ương quan? 4. Các biện pháp khắc phục?