CHUYÊN ĐỀ 7 LÝ THUYẾT ESTE LIPIT CHẤT GIẶT RỬA CHUYÊN ĐỀ 7 LÝ THUYẾT ESTE LIPIT CHẤT GIẶT RỬA

Σχετικά έγγραφα
ESTE TỔNG HỢP TỪ ĐỀ THI ĐẠI HỌC

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn Tổ Hóa Trường THPT Chuyên Hùng Vương Phú Thọ

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

Năm Chứng minh Y N

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

Website : luyenthithukhoa.vn CHUYÊN ĐỀ 16 LÝ THUYẾT VÀ PP GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN

Ph¹m Ngäc Dòng. Câu 10. (KPB-2007):Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

CHUYÊN ĐỀ I: SỰ ĐIỆN LI

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

Người ta phân loại ancol làm 3 loại : R'

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

ĐẠI CƯƠNG VỀ HÒA TAN. Trần Văn Thành

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

(b) FeS + H 2 SO 4 (loãng) t. (d) Cu + H 2 SO 4 (đặc)

11D 12A 13A 14A 15C 16D 17A 18B 19B 20C 21B 22C 23B 24A 25D 26A 27D 28B 29D 30C 31D 32D 33D 34B 35A 36A 37C 38B 39D 40C

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

* Môn thi: HÓA HỌC * Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

tuoitre.vn BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010 Môn: HOÁ HỌC; Khối A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010 Môn: HOÁ HỌC; Khối A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.

Tổng hợp kiến thức và câu hỏi trắc ngiệm hóa 12

QCVN 28:2010/BTNMT. National Technical Regulation on Health Care Wastewater

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

TIN.TUYENSINH247.COM

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

Chương 7: AXIT NUCLEIC

x y y

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

5. Phương trình vi phân

(Complexometric. Chương V. Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Môn: HÓA HỌC - Lần 2 Thời gian làm bài: 90 phút. (50 câu trắc nghiệm)

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013 Môn: HÓA HỌC; Khối B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

D HIDROCARBON THƠM. có benzen. BENZEN: 1,39 A o. xiclohexatrien: benzen: H 2 /Ni, 125 O C. H 2 /Ni, 20 O C CH 2 CH 3 CH CH 2

n ta suy ra este đó là este no đơn chức, hở

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

Chuyªn Ò lý thuyõt 2

A. manhetit. B. xiđerit. C. pirit. D. hemantit. A. Tính oxi hóa. B. Tính chất khử. D. tự oxi hóa khử. A. H 2 O. B. dd HCl. C. dd NaOH. D. dd H 2 SO 4.

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2012 Môn thi : HÓA, khối B - Mã đề : 359

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2009 Môn thi: HOÁ HỌC; Khối: A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

hoahocthpt.com A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

R C H. ton: CHƯƠ ƯƠNG IV. Xuất phát từ tên thông thường của axit. Tên thông thường của axit bỏ ic + andehit.

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

27/ h n h i ni n : A. h i a à nh n h n i n như à h n nhưn ượ n hợ B. h i a à nh n h n à s h n n n C. h i a à nh n h hi n n i nư h n à s h n n n D.

Chương VI. HIĐROCACBON THƠM. Bài 1: BENZEN

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2009 Môn thi: HOÁ HỌC; Khối: A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CHƯƠNG 3: NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

PHẦN 1: HÓA HỌC NƯỚC

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

. C. K + ; Na B. Mg 2+ ; Ca 2+ ; Cl ;

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

CHƯƠNG III NHIỆT HÓA HỌC 1. Các khái niệm cơ bản: a. Hệ: Là 1 phần của vũ trụ có giới hạn trong phạm vi đang khảo sát về phương diện hóa học.

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

Phương pháp giải bài tập kim loại

TRUNG TÂM GIA SƯ LUYỆN THI ALPHA THÀNH PHỐ VINH

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

Dữ liệu bảng (Panel Data)

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1

Họ, tên thí sinh:... Số báo danh:...

H O α α = 104,5 o. Td: H 2

Tự tương quan (Autocorrelation)

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

CHUYÊN ĐỀ 9 LÝ THUYẾT AMIN AMINOAXIT PROTEIN CHUYÊN ĐỀ 9 LÝ THUYẾT AMIN AMINOAXIT PROTEIN

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ KIM LOẠI NHÓM IIA VÀ NHÔM 1. DẠNG I: Bài tập củng cố lý thuyết

Tự tương quan (Autoregression)

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC KHỐI A NĂM Môn: Hóa học Mã đề 647

1 Hoahoccapba.wordpress.com. ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, NĂM Môn thi: HOÁ HỌC 12 Thời gian làm bài: 90 phút

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

Chương 2: Đại cương về transistor

Bài giải của ThS. Hoàng Thị Thuỳ Dương ĐH Đồng Tháp PHẦN CHUNG:

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

123 Chương 9 DẪN XUẤT HYĐRÔXI CỦA HYĐRÔCACBON (Ancol và Phênol)

Transcript:

CHUYÊN ĐỀ 7 LÝ THUYẾT ESTE LIPIT CHẤT GIẶT RỬA A. ESTE I KHÁI NIỆM VỀ ESTE VÀ DẪN XUẤT KHÁC CỦA AXIT CACBOXYLIC 1. Cấu tạo phân tử este - Este là dẫn xuất của axit cacboxylic. Khi thay thế nhóm hiđroxyl ( OH) ở nhóm cacboxyl ( COOH) của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Este đơn giản có công thức cấu tạo: RCOOR với R, R là gốc hiđrocacbon no, không no hoặc thơm (trừ trường hợp este của axit fomic có R là H) - Một vài dẫn xuất khác của axit cacboxylic có công thức cấu tạo như sau: Este Anhiđrit axit Halogenua axit Amit 2. Cách gọi tên este Tên gốc hiđrocacbon R + tên anion gốc axit (thay đuôi ic = at) 3. Tính chất vật lí của este - Giữa các phân tử este không có liên kết hiđro vì thế este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C. Ví dụ HCOOCH 3 (ts = 30 o C); CH 3 CH 2 OH (ts = 78 o C); CH 3 COOH (ts = 118 o C) - Thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước, dễ bay hơi, rất ít tan trong nước, có khả năng hòa tan nhiều chất hữu cơ khác nhau. Các este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn (như mỡ động vật, sáp ong ) - Các este thường có mùi thơm dễ chịu như isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa, etyl isovalerat có mùi táo... II TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ESTE 1. Phản ứng ở nhóm chức a) Phản ứng thủy phân: - Este bị thủy phân cả trong môi trường axit và bazơ. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit là phản ứng nghịch của phản ứng este hóa: -Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều và còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa: b) Phản ứng khử: - Este bị khử bởi liti nhôm hiđrua LiAlH 4, khi đó nhóm R CO (gọi là nhóm axyl) trở thành ancol bậc I: 2. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon không no a) Phản ứng cộng: b) Phản ứng trùng hợp: Luyenthithukhoa.vn - 1 -

III ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG 1. Điều chế a) Phản ứng giữa axit và ancol (Este của ancol): - Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch xảy ra chậm ở điều kiện thường: - Để nâng cao hiệu suất của phản ứng có thể lấy dư một trong hai chất đầu hoặc làm giảm nồng độ các sản phẩm. Axit sunfuric đặc vừa làm xúc tác vừa có tác dụng hút nước. b) Phản ứng giữa anhiđrit axit và ancol: c) Phản ứng giữa axit và ankin: d) Phản ứng giữa phenol và anhiđrit axit hoặc clorua axit ( Este của phenol): Anhiđrit axetic Phenyl axetat 2. Ứng dụng - Làm dung môi (butyl và amyl axetat được dùng để pha sơn tổng hợp) - Poli(metyl acrylat), poli(metyl metacrylat) dùng làm thủy tinh hữu cơ, poli(vinyl axetat) dùng làm chất dẻo hoặc thủy phân thành poli(vinyl ancol) dùng làm keo dán - Một số este có mùi thơm của hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm (bánh kẹo, nước giải khát) và mỹ phẩm (xà phòng, nước hoa ) IV MỘT SỐ LƯU Ý KHI GIẢI BÀI TẬP - Công thức tổng quát của este: C n H 2n + 2 2k 2xO 2x ( k là số liên kết π + v trong gốc hiđrocacbon và x là số nhóm chức) - Este no đơn chức: C n H 2n O 2 (n 2) đốt cháy cho nco 2 = nh 2 O - Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức: RCOOR - Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức: (RCOO) n R (n 2) - Este tạo bởi axit đa chức và ancol đơn chức: R(COOR ) n (n 2) - Este tạo bởi axit đa chức và ancol đa chức: Rn(COO) mn R m ; khi m = n thành R(COO) n R este vòng - Este nội phân tử: R(COO) n (n 1) ; khi thủy phân cho một sản phẩm duy nhất - Khi R là H thì este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc do có nhóm chức anđehit Luyenthithukhoa.vn - 2 -

- Sử dụng các công thức trung bình: R, RCOO, COO - Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng: + 1 mol RCOOH 1 mol RCOOC 2 H 5 m = 29 1 = 28 gam + 1 mol C 2 H 5 OH 1 mol RCOOC 2 H 5 m = (R + 27) gam + 1 mol RCOOR 1 mol RCOONa m = R 23 gam + 1 mol RCOOR 1 mol R OH m = (R + 27) gam - Bài tập về phản ứng xà phòng hóa cần chú ý: + Nếu nnaoh = neste este đơn chức + Nếu nnaoh = x.neste este x chức + Nếu este đơn chức có dạng RCOOC 6 H 5 thì phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 2 muối và nước + Xà phòng hóa 1 este 1 muối và 1 ancol có số mol = nhau = n este và nnaoh = 2n este CT của este là R(COO) 2 R + Phản ứng xong cô cạn được chất rắn thì phải chú ý đến lượng NaOH còn dư hay không - Một số phản ứng cần lưu ý: + RCOOCH=CHR R + NaOH RCOONa + R CH 2 CHO + RCOOC 6 H 5 + 2NaOH RCOONa + C 6 H 5 ONa + H 2 O + RCOOCH 2 CH 2 Cl + 2NaOH RCOONa + NaCl + C 2 H 4 (OH) 2 B. LIPIT I PHÂN LOẠI, KHÁI NIỆM VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN 1. Phân loại lipit - Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực như êt, clorofom, xăng dầu - Lipit được chia làm hai loại: lipit đơn giản và lipit phức tạp. + Lipit đơn giản: sáp, triglixerit và steroit + Lipit phức tạp: photpholipit Sáp: - Este của monoancol phân tử khối lớn với axit béo phân tử khối lớn - Là chất rắn ở điều kiện thường (sáp ong ) Steroit: - Este của axit béo có phân tử khối lớn với monoancol đa vòng có phân tử khối lớn (gọi chung là sterol) - Là chất rắn không màu, không tan trong nước Photpholipit : - Este hỗn tạp của glixerol với axit béo có phân tử khối cao và axit photphoric - Ví dụ: lexithin (trong lòng đỏ trứng gà) 2. Khái niệm chất béo - Chất béo là trieste của glyxerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử C (thường từ 12C đến 24C) không phân nhánh, gọi chung là triglixerit. - Khi thủy phân chất béo thì thu được glyxerol và axit béo (hoặc muối) - Chất béo có công thức chung là: (R 1, R 2, R 3 là các gốc hiđrocacbon no hoặc không no, không phân nhánh, có thể giống nhau hoặc khác nhau) Luyenthithukhoa.vn - 3 -

- Axit béo no thường gặp là: C 15 H 31 COOH (axit panmitic, t nc = 63 o C); C 17 H 35 COOH (axit stearic, t nc = 70 o C) - Axit béo không no thường gặp là: C 17 H 33 COOH (axit oleic hay axit cis-octađeca-9-enoic, t nc = 13 o C); C 17 H 31 COOH (axit linoleic hay axit cis,cis-octađeca-9,12-đienoic, t nc = 5 o C) - Tristearin (glixeryl tristearat) có t nc = 71,5 o C; tripanmitin (glixeryl panmitat) có t nc = 65,5 o C; triolein (glixeryl trioleat) có t nc = - 5,5 o C 3. Trạng thái tự nhiên (SGK hóa học nâng cao lớp 12 trang 10) II TÍNH CHẤT CỦA CHẤT BÉO 1. Tính chất vật lí (SGK hóa học nâng cao lớp 12 trang 10) - Các chất béo không tan trong nước do gốc hiđrocacbon lớn của các axit béo làm tăng tính kị nước của các phân tử chất béo - Dầu thực vật thường có hàm lượng axit béo chưa no (đều ở dạng cis) cao hơn mỡ động vật làm cho nhiệt độ nóng chảy của dầu thực vật thấp hơn so với mỡ động vật. Thực tế, mỡ động vật hầu như tồn tại ở trạng thái rắn còn dầu thực vật tồn tại ở trạng thái lỏng 2. Tính chất hóa học a) Phản ứng thủy phân trong môi trường axit: Triglixerit Glixerol Axit béo b) Phản ứng xà phòng hóa: Triglixerit Glixerol Xà phòng - Khi đun nóng chất béo với dung dịch kiềm thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối natri (hoặc kali) của axit béo chính là xà phòng - Phản ứng xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit và không thuận nghịch - Để xác định chất lượng của chất béo người ta thường dựa vào một số chỉ số sau: + Chỉ số axit: là số miligam KOH để trung hòa hoàn toàn các axit tự do có trong 1 gam chất béo + Chỉ số xà phòng hóa: là tổng số miligam KOH để xà phòng hóa chất béo và axit tự do có trong 1 gam chất béo + Chỉ số este: là hiệu của chỉ số xà phòng hóa và chỉ số axit + Chỉ số iot: là số gam iot có thể cộng vào liên kết bội trong mạch cacbon của 100 gam chất béo c) Phản ứng hiđro hóa: Triolein (lỏng) Tristearin (rắn) Phản ứng hiđro hóa chất béo làm tăng nhiệt độ nóng chảy của chất béo Luyenthithukhoa.vn - 4 -

d) Phản ứng oxi hóa: Nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị ox hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành anđehit có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ bị ôi thiu II VAI TRÒ CỦA CHẤT BÉO (SGK hóa học nâng cao lớp 12 trang 11) 1. Sự chuyển hóa của chất béo trong cơ thể 2. Ứng dụng trong công nghiệp C. CHẤT GIẶT RỬA I KHÁI NIỆM VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT GIẶT RỬA 1. Khái niệm chất giặt rửa - Là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó - Các chất giặt rửa lấy trực tiếp từ thiên nhiên như bồ kết, bồ hòn, và các chất giặt rửa tổng hợp 2. Tính chất giặt rửa a) Một số khái niệm liên quan: - Chất tẩy màu làm sạch các vết bẩn nhờ những phản ứng hóa học như nước Gia-ven, nước clo - Chất ưu nước là chất tan tốt trong nước như etanol, axit axetic, - Chất kị nước là những chất hầu như không tan trong nước như hiđrocacbon, dẫn xuất halogen. Chất kị nước thì ưa dầu mỡ, tức tan tốt vào dầu mỡ. Chất ưu nước thì thường kị dầu mỡ b) Đặc điểm cấu trúc phân tử muối natri của axit béo: (Công thức cấu tạo gọn nhất của phân tử muối natri stearat) - Gồm đầu ưa nước là nhóm COO Na + nối với một đuôi kị nước, ưa dầu mỡ là nhóm C x H y (thường x 15) - Cấu trúc hóa học gồm một đầu ưa nước gắn với một đuôi dài ưa dầu mỡ là hình mẫu chung cho phân tử chất giặt rửa c) Cơ chế hoạt động của chất giặt rửa: Lấy trường hợp natri stearat làm ví dụ, đuôi ưa dầu mỡ CH 3 [CH 2 ] 16 thâm nhập vào vết bẩn, còn nhóm COO Na+ ưa nước lại có xu hướng kéo ra phía các phân tử nước. Kết quả là vết bẩn bị chia thành những hạt rất nhỏ được giữ chặt bởi các phân tử natri stearat, không bám vào vật rắn nữa mà phân tán vào nước rồi bị rửa trôi đi. II XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP Xà phòng Chất giặt rửa tổng hợp Cùng kiểu cấu trúc, đuôi dài không phân cực ưa dầu mỡ kết hợp với đầu phân cực ưa nước Giống nhau Khác nhau Đuôi dài không phân cực ưa dầu mỡ C 17 H 35 COO Na + Natri stearat C 17 H 35 COONa (trong xà phòng) Đầu phân cực ưa nước C 12 H 25 OSO 3 Na + Natri lauryl sunfat C 12 H 25 OSO 3 Na (trong chất giặt rửa) - Đuôi là gốc hiđrocacbon của axit béo, đầu là anion cacboxylat - Khi gặp Ca 2+, Mg 2+ trong nước cứng thì natri stearat cho kết tủa làm giảm chất lượng xà phòng - Đuôi là bất kì gốc hiđrocacbon dài nào, đầu có thể là anion cacboxylat, sunfat - Natri lauryl sunfat không có hiện tượng đó nên có ưu điểm là dùng được với nước cứng Luyenthithukhoa.vn - 5 -

Phương pháp sản xuất CHUYÊN ĐỀ 7 LÝ THUYẾT ESTE LIPIT CHẤT GIẶT RỬA - Đun dầu thực vật hoặc mỡ động vật với Oxi hóa parafin được axit cacboxylic, hiđro hóa axit thu xút hoặc KOH ở nhiệt độ và áp xuất cao được ancol, cho ancol phản ứng với H 2 SO 4 rồi trung hòa - Oxi hóa parafin của dầu mỏ nhờ oxi thì được chất giặt rửa loại ankyl sunfat không khí, có xúc tác, rồi trung hòa axit sinh ra bằng NaOH: Thành phần chính - Các muối natri (hoặc kali) của axit béo, thường là natri stearat (C 17 H 35 COONa), natri panmitat (C 15 H 31 COONa), natri oleat (C 17 H 33 COONa) - Các phụ gia thường là chất màu, chất thơm -Ngoài chất giặt rửa tổng hợp, chất thơm, chất màu, còn có thể có chất tẩy trắng như natri hipoclorit Natri hipoclorit có hại cho da khi giặt bằng tay Luyenthithukhoa.vn - 6 -