Các tế bào tham gia vào đáp ứng miễn dịch

Σχετικά έγγραφα
1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

Năm Chứng minh Y N

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

CHUYỂN HÓA PROTID (P1)

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

Chương 7: AXIT NUCLEIC

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

Chương 2: Đại cương về transistor

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

ĐÁP ỨNG TẠO KHÁNG THỂ VÀ MIỄN DỊCH TRUNG GIAN TẾ BÀO

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

Dữ liệu bảng (Panel Data)

QCVN 28:2010/BTNMT. National Technical Regulation on Health Care Wastewater

5. Phương trình vi phân

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn Tổ Hóa Trường THPT Chuyên Hùng Vương Phú Thọ

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

Website : luyenthithukhoa.vn CHUYÊN ĐỀ 16 LÝ THUYẾT VÀ PP GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN

(Complexometric. Chương V. Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên

Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

21/02/2016. Gene. Sự biểu hiện của gen. Prokaryote. RNA thông tin (mrna)

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng

Tự tương quan (Autocorrelation)

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

x y y

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

Tự tương quan (Autoregression)

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

ĐẠI CƯƠNG VỀ HÒA TAN. Trần Văn Thành

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

H O α α = 104,5 o. Td: H 2

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...

CÁC VẤN ĐỀ TIÊM CHỦNG VGSVB VÀ TIÊM NHẮC. BS CK II Nguyễn Viết Thịnh

ĐỀ 56

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên

D HIDROCARBON THƠM. có benzen. BENZEN: 1,39 A o. xiclohexatrien: benzen: H 2 /Ni, 125 O C. H 2 /Ni, 20 O C CH 2 CH 3 CH CH 2

ĐỀ SỐ 1. ĐỀ SỐ 2 Bài 1 : (3 điểm) Thu gọn các biểu thức sau : Trần Thanh Phong ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP O a a 2a

gặp của Học viên Học viên sử dụng khái niệm tích phân để tính.

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба

ÔN TẬP CHƯƠNG 2+3:HÓA 10 NC

BÀI TOÁN HỘP ĐEN. Câu 1(ID : 74834) Cho mạch điện như hình vẽ. u AB = 200cos100πt(V);R= 50Ω, Z C = 100Ω; Z L =

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

LẤY MẪU VÀ KHÔI PHỤC TÍN HIỆU

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC

CHUYÊN ĐỀ I: SỰ ĐIỆN LI

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm

Giáo viên: ðặng VIỆT HÙNG

Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC

Họ, tên thí sinh:... Số báo danh:...

PHẦN 1: HÓA HỌC NƯỚC

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu

x + 1? A. x = 1. B. y = 1. C. y = 2. D. x = 1. x = 1.

Cách gọi tên và phân loại

ĐỀ 83.

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

Tổng hợp kiến thức và câu hỏi trắc ngiệm hóa 12

Po phát ra tia và biến đổi thành

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα

Đường tròn : cung dây tiếp tuyến (V1) Đường tròn cung dây tiếp tuyến. Giải.

Transcript:

Các tế bào tham gia vào đáp ứng miễn dịch Bởi: Nguyễn Lân Dũng phamvanty CÁC TẾ BÀO THAM GIA VÀO ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH Tất cả các tế bào tham gia vào đáp ứng miễn dịch (ĐƯMĐ) đều có nguồn gốc chung là tế bào gốc ở tủy xương; chúng được biệt hóa để tạo thành các dòng tế bào khác nhau. - Dòng tạo máu biệt hóa thành các tế bào mono (monocyte, tiếng Hy Lạp: mono = đơn, cyte = tế bào), từ tế bào này tạo ra đại thực bào và tế bào tua, tức là các tế bào đơn nhân; các tế bào đa nhân (granulocyte) còn gọi là bạch cầu nhân đa hình (PMN) bao gồm bạch cầu trung tính, bạch cầu kiềm, bạch cầu axit; dòng hồng cầu tạo hồng cầu; dòng tế bào nhân khổng lồ tạo tiểu cầu. - Dòng lympho được tạo thành do các tế bào nguồn biệt hóa ở các cơ quan lympho trung tâm. Nếu vào tuyến ức sẽ tạo thành các tế bào T (từ chữ thymus = tuyến ức), còn nếu vào túi Bursa Fabricius thì sẽ tạo thành tế bào B. Ở động vật có vú không có túi Fabricius thì tế bào B được hình thành trong tủy xương hoặc gan bào thai 1/6

Các tế bào tham gia vào ĐƯMĐ - (Theo L.M.Prescott, J.P.Harley, D.A.Klein, 2005) Đại thực bào (ĐTB) ĐTB là các tế bào đơn nhân có nguồn gốc từ tủy xương. Thường có kích thước lớn có khả năng thức bào, tức là bắt và nuốt các phân tử lạ, kể cả các vi sinh vật. ĐTB có những hình thái khác nhau và cư trú ở nhiều nơi khác nhau. Trong huyết tương chúng ở dạng lưu động, đó là ĐTB thực sự, đóng vai trò trung tâm trong ĐƯMĐ. Trong tế bào chất có nhiều lyzoxom chứa các enzym tiêu hóa, dễ bắt màu thuốc nhuộm dành cho esteaz không đặc hiệu, các peroxitaz và hydrolaz axit. - ĐTB tiết ra các sản phẩm sau: Các thành phần của bổ thể C1, C2, C3, C4, C5, và các yếu tố B, D, propecdin, I, H. Các proteaz trung tính (collagenaz, elastaz, chất hoạt hóa plasminogen). 2/6

Cytokin: Interleukin IL-1, -6, -8, -10, -12, yếu tố hoại tử ung thư α (TNF-α), yếu tố kích thích quần lạc (CSF), interferon α (IFN-α). Các yếu tố gây đông tụ: tromboplastin mô, yếu tố V, VII, IX, X. Prostaglandin (PGE2, PGF2α) - Trên bề mặt ĐTB có các thụ thể: Dành cho Fc của KT (phần Fab của KT gắn với KN) Dành cho C3b (để rồi C3b lại gắn vào KN) Dành cho lectin gắn vào đường mannoza trên thành tế bào vi khuẩn. ĐTB được biệt hóa từ tế bào mono. Khi di chuyển tới các mô trở thành ĐTB cố định. Tùy theo từng loại mô mà có các tên gọi khác nhau. Ở phế nang thì gọi là ĐTB phế nang (alveolar), ở ổ bụng là ĐTB phúc mạc, ở dưới da là Langerhans (một dạng tế bào tua), ở gan là Kupffer, ở hạch lympho và lách là tế bào tua, ở mô thân kinh là tế bào hình sao. Bạch cầu đa nhân (PML-polymorphonuclear leukocyte) Bạch cầu (BC) đa nhân hay BC hạt có nguồn gốc từ tủy xương, chiếm 60-70%. Trong máu ngoại vi, chúng có khả năng bám dính và xuyên mạch. Chúng bao gồm BC trung tính, BC ưa kiềm, BC ưa axit. Chúng không có tính đặc hiệu với KN nhưng đóng vai trò quan trọng trong viêm cấp. BC trung tính (neutrophil) Gọi là BC trung tính là vì trong tế bào chất chứa nhiều bọng (hạt) nhỏ không bắt màu thuốc nhuộm kiềm hay axit, nhân tế bào có cấu tạo nhiều thùy Có khả năng thực bào mạnh Trên bề mặt có chứa các thụ thể dành cho lectin, Fc, C3b của bổ thể C3 Trong bọng chứa các enzym myeloperoxitaz, Lyzozym, hydrolaz axit (ví dụ β- glucuronidaz, photphataz), peptit dạng cation (defensin). Có các bọng nhỏ chứa lactoferrin, lyzozym, histaminaz. BC trung tính cũng tiết ra các sản phẩm khác: như cytokin [IL-1, -6, -8, TNF-α, yếu tố kích thích quần lạc-(csf), IFN-α], leukotrien [LTC4, LTD4, LTE4 (SRS)], prostaglandin (PGE2), yếu tố hoạt hóa tiểu cầu (PAF). 3/6

Khả năng giết của thực bào ĐTB và BC trung tính đều có khả năng tiết ra các chất diệt khuẩn theo hai cơ chế: phụ thuộc oxy và không phụ thuộc oxy. Cơ chế phụ thuộc oxy bao gồm: (1) O 2 oxitaz màng 2O2 - (superoxit) (2) 2O 2 - + 2H + superoxitaz, dismutaz H2 O 2 + 1 O 2 (singlet oxy) (3) H 2 O 2 + O 2 - OH + OH - + 1 O2 (oxy đơn gốc hydroxyl) (4) H 2 O 2 + Cl - (hoặc I - ) myeloperoxitaz OCl - (hoặc OI - ) + H 2 O (OCl - = hapohalite) (5) OCl - +H 2 O 2 1 O2 + Cl - + H 2 O Oxit nitơ là hợp chất gây độc tế bào khác được tạo thành từ cơ chất là L-acginin và O 2 với sự xúc tác bởi syntetaz của oxit nitơ. 2 acginin + 2O 2 + 3NADPH + 3H + 2citrulin + 2NO + 2HCl + 3NADP - Cơ chế không phụ thuộc oxy bao gồm 4/6

Cơ chế opsonin hóa của ĐTB với các chất opsonin là: a) thụ thể không đặc hiệu, b) là KT, c) C3b, d) phối hợp cả KT và C3b - (Theo L.M.Prescott, J.P.Harley, D.A.Klein, 2005) Lyzozym Các sản phẩm của lyzoxom (protein dạng cation như defensin, serprocidin), hydrolaz Lactoferrin Proteaz trung tính Vai trò của ĐTB và BC trung tính có thể tóm tắt như sau: 1. Có khả năng thực bào 2. Tiết ra các chất hóa học trung gian để diệt khuẩn và gây viêm 3. Các tế bào này khi nhận được tín hiệu hóa học (các chất hóa ứng động) sẽ tập trung ở ổ nhiễm để gây viêm. 4. Nhận diện tế bào đích nhờ các thụ thể bề mặt dành cho Fc của KT, lectin và C3b. 5. Tiêu diệt vi khuẩn nhờ tạo thành phagolyzoxom hoạt hóa cơ chế diệt phụ thuộc và không phụ thuộc oxy 5/6

Bạch cầu ưa kiềm (basophil leukocyte) Tế bào có tỷ lệ thấp (0-2%) trong máu. Trong sinh chất chứa các hạt khác nhau về kích thước bắt màu thuốc nhuộm kiềm (xanh metylen). Các hạt này chứa các amin hoạt mạnh. Các chất này được giải phóng ra ổ viêm và vị trí xảy ra quá mẫn. Trên bề mặt tế bào kiềm có các thụ thể dành cho Fc của IgE. Về mặt miễn dịch học tế bào kiềm giống như tế bào mast. Bạch cầu ưa axit (eosinophil leukocyte) Có trong máu ngoại vi chiếm 1-5% tổng số bạch cầu (ở người Việt là 6-10%). Trong tế bào chất chứa các hạt bắt màu thuốc nhuộm axit (eosin). Khi bị nhiễm ký sinh (giun, sán) hoặc khi bị dị ứng thì số lượng BC axit tăng lên. BC ưa axit được hấp dẫn bởi các chất hóa ứng động [C5a, ECF (eosinophil chemotactic factor do tế bào mast tiết ra] đi đến nơi có KN. Trên bề mặt BC axit có các thụ thể dành cho Fc của IgE hoặc IgG và C3b. Các KT và C3b lại gắn với KN trên bề mặt ký sinh (giun, sán). BC axit được hoạt hóa, tiết các chất hóa học trung gian để tiêu diệt vật ký sinh Các sản phẩm của BC ưa axit Có nhiều hạt đặc hiệu chứa protein chính, protein dạng cation, neurotoxin, peroxitaz. Các hạt nhỏ chứa các enzym aryl sulphataz, photphataz. Các chất hóa học trung gian gồm: H 2 O 2, superoxit, leukotrien (LTB 4, LTC 4 ), prostaglandin (PGE2), yếu tố hoạt hó tiểu cầu; các cytokin (ví dụ IL-1α, -3, -5, -6, -8), yếu tố kích thích quần lạc của tế bào hạt và ĐTB (GM-CSFgranulocyte-macrophage colony-stimulating factor), yếu tố hoại tử ung thư α (TNF-α); các enzym histaminaz, photpholipaz và β-glucuronidaz. 6/6