UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN: HÓA SINH HỌC. Dùng cho hệ: ĐHSP SINH-KTNN

Σχετικά έγγραφα
1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

Năm Chứng minh Y N

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011)

Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε

QCVN 28:2010/BTNMT. National Technical Regulation on Health Care Wastewater

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

x y y

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

5. Phương trình vi phân

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn Tổ Hóa Trường THPT Chuyên Hùng Vương Phú Thọ

1. Nghiên cứu khoa học là gì?

(Complexometric. Chương V. Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

Chương 7: AXIT NUCLEIC

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

ĐỀ 56

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

ĐỀ 83.

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

XÂY DỰNG RUBRIC ĐỂ TỔ CHỨC VÀ ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH DẠY HỌC CÁC CHƯƠNG CHẤT KHÍ VÀ CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC - VẬT LÝ 10 CƠ BẢN

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

Chương 2: Đại cương về transistor

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

ĐẠI CƯƠNG VỀ HÒA TAN. Trần Văn Thành

gặp của Học viên Học viên sử dụng khái niệm tích phân để tính.

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU...

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

(Instrumental Variables and Regression Discontinuity Design)

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...

- Toán học Việt Nam

HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng

Ví dụ 2 Giải phương trình 3 " + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được

Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần.

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

Vectơ và các phép toán

NHIỆT ĐỘNG KỸ THUẬT PHẦN 1. Kỹ Thuật Nhiệt. Giáo Trình 9/24/2009

Y i = β 1 + β 2 X 2i + + β k X ki + U i

và Euclid toán trong môn hình học Affine và Euclid hình học Affine và Euclid... 90

Website : luyenthithukhoa.vn CHUYÊN ĐỀ 16 LÝ THUYẾT VÀ PP GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

NGHIÊN CỨU TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN, ÁP DỤNG CHO CÔNG TY CỔ PHẦN THAN CAO SƠN

Giáo trình hệ điều hành. Biên tập bởi: Giảng viên. Lê Khắc Nhiên Ân

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба

CHUYỂN HÓA PROTID (P1)

Tự tương quan (Autocorrelation)

BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Đ/S: a) 4,1419 triệu b) 3,2523 triệu Đ/S: nên đầu tư, NPV=499,3 $

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

PNSPO CP1H. Bộ điều khiển lập trình cao cấp loại nhỏ. Rất nhiều chức năng được tích hợp cùng trên một PLC. Các ứng dụng

CÁC VẤN ĐỀ TIÊM CHỦNG VGSVB VÀ TIÊM NHẮC. BS CK II Nguyễn Viết Thịnh

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC

Tự tương quan (Autoregression)

Tinh chỉnh lược đồ và các dạng chuẩn hoá

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

* Môn thi: HÓA HỌC * Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

(Propensity Score Matching Method) Ngày 11 tháng 5 năm 2016

Dữ liệu bảng (Panel Data)

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

Transcript:

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN: HÓA SINH HỌC Dùng cho hệ: ĐHSP SINH-KTNN (Đào tạo theo học chế tín chỉ) Mã học phần: 118100 Thanh hoá - 2010 1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC Khoa KHTN Bộ môn: Thực vật ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN HÓA SINH HỌC MÃ HỌC PHẦN: 118100 1. Thông tin về giảng viên: - Họ và tên: Hà Thị Phương. Chức danh: Giảng viên, Thạc sỹ Sinh học. Thời gian, địa điểm làm việc: Từ thứ 2-6, tại VP Khoa KHTN Địa chỉ liên hệ: Phố Ngọc Dao, Phường Đông Vệ, Tp. Thanh Hoá. Điện thoại: 0373.952.686 DĐ: 0977.897.606 Email: phuonghalamhd@yahoo.com. - Họ và tên: Lê Anh Sơn Chức danh: Giảng viên, Thạc sỹ Sinh học. Thời gian, địa điểm làm việc: Từ thứ 2-6, tại VP Khoa KHTN. Địa chỉ liên hệ: P. Đông Vệ, Tp. Thanh Hoá Điện thoại: DĐ 0904.194.491 Email: leanhsonhd@yahoo.com. - Họ và tên: Lê Thị Hương Chức danh: Giảng viên, Thạc sỹ Sinh học. Thời gian, địa điểm làm việc: Từ thứ 2-6, tại VP Khoa KHTN. Địa chỉ liên lạc: Khu tập thể CBGV Trường ĐH Hồng Đức Điện thoại: 0373.759320 DĐ:0985.897.038 Email: lehonghd2009@gmail.com 2. Thông tin chung về học phần: - Tên ngành: ĐHSP Sinh-KTNN - Tên học phần: Hóa sinh học - Số tín chỉ: 03. - Học kỳ: 2 - Học phần: Bắt buộc. - Học phần tiên quyết: Hoá học - Các học phần kế tiếp: Sinh lý học thực vật, Vi sinh vật học, Di truyền học - Các học phần tương đương, học phần thay thế: - Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: 2

+ Nghe giảng lý thuyết: 20t + Thảo luận, xêmina: 26t + Thực hành: 24t + Tự học: 135t. - Địa chỉ của đơn vị phụ trách học phần: Bộ môn Thực vật - Khoa KHTN Nhà A2 - CSI ĐH Hồng Đức. 3. Mục tiêu của học phần: 3.1. Về kiến thức: - Sinh viên phải nhận biết được các thành phần hóa học, cấu trúc phân tử, tính chất lý hóa của các chất sống chủ yếu; Thấy được sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng sinh học của các chất sống; tính phong phú và đa dạng của sinh vật ở cấp độ phân tử. - Biết được mối liên quan của chất sống trong cơ thể thông qua các quá trình chuyển hoá, trao đổi chất và năng lượng, tính thống nhất giữa các quá trình trao đổi chất. - Thấy được vị trí và mối quan hệ của Hoá sinh học với các môn sinh học khác, tạo điều kiện cho sinh viên tiếp thu dễ dàng kiến thức sinh học thực nghiệm khác: Vi sinh học, Sinh lý thực vật, Sinh lý động vật, Di truyền học, Công nghệ sinh học, 3.2. Về kỹ năng: - Sinh viên hình thành được kỹ năng tìm kiếm thông tin và xử lí thông tin về những kiến thức liên quan đến môn học; Có kỹ năng làm việc và giải quyết vấn đề theo. - Có kỹ năng sử dụng kiến thức hoá sinh để giải thích được cơ sở phân tử của các qui luật, hiện tượng sinh học và ứng dụng trong cuộc sống. - Sinh viên hình thành được kỹ năng làm thí nghiệm và sử dụng các dụng cụ, hoá chất, thiết bị liên quan đến môn học, từ đó định hướng và làm cơ sở cho việc học tập các môn học khác ở các học kỳ sau. 3.3. Về thái độ: - Qua môn học, sinh viên thấy rõ tầm quan trọng của hoá sinh học trong hệ thống các lĩnh vực nghiên cứu sinh học- là môn cơ sở để học các môn học khác: Sinh lý học, Vi sinh học, Di truyền học, - Nhận thức được cơ sở phân tử của các hiện tượng sinh lý, di truyền, công nghệ sinh học đã góp phần tích cực, quan trọng trong việc phục vụ đời sống và sản xuất. 3

4. Tóm tắt nội dung học phần: Chương trình Hóa sinh học bao gồm những nội dung cơ bản: thành phần cấu tạo, cấu trúc, chức năng sinh học của các chất điều hoà sinh học (Protein, axit nucleic, gluxit, lipit, vitamin, enzim và hoocmon) sau đó nghiên cứu sâu hơn đến cơ chế chu trình các phản ứng sinh hoá của quá trình trao đổi chất và trao đổi năng lượng trong cơ thể sinh vật. Các kiến thức về lý thuyết hoá sinh sẽ được minh họa qua các thí nghiệm thực hành tại phòng thí nghiệm. 5. Nội dung chi tiết học phần: PHẦN A: LÝ THUYẾT MỞ ĐẦU I. Khái niệm đại cương về hoá sinh học. Đối tượng, nhiệm vụ, lược sử phát triển của hoá sinh học. Vị trí vai trò của hoá sinh học trong thực tiễn sản xuất và đời sống II. Thành phần hoá học của tế bào, cơ thể sống. Các nguyên tố đại lượng, vi lượng, siêu vi lượng, đại cương về các hợp chất điều hoà sinh học CHƯƠNG I: PROTEIN I. Khái niệm đại cương về protein. Thành phần nguyên tố, cấu tạo hoá học, chức năng sinh học của protein. II. Axit amin- cấu tạo hoá học, phân loại, chức năng sinh học III. Các bậc cấu trúc của phân tử protein. IV. Tính chất của protein, axit amin. 1.Tính chất lý học (Tính chất lưỡng tính, tính chất keo và khả năng thẩm thấu qua màng tế bào, tính hoà tan) 2. Tính chất hoá học V. Phân loại protein 1. Protein đơn giản (albumin; globulin; prolamin; glutelin; histon 2. Protein phức tạp (nucleoprotein; cromoprotein; hemoglobin; lipoprotein; photphoprotein; glicopotein ) CHƯƠNG II: AXIT NUCLEIC I. Khái niệm đại cương về axit nucleic 1. Thành phần nguyên tố, cấu tạo hoá học của nucleotit. 2. Thành phần cấu tạo của axit nucleic II. Cấu trúc của axit nucleic (ADN, ARN). Mối liên quan giữa cấu trúc và chức năng sinh học. 4

III. Tính chất hoá lý của axit nucleic CHƯƠNG III: XACARIT I. Khái niệm đại cương về gluxit. Thành phần nguyên tố, cấu tạo hoá học, chức năng sinh học, phân loại gluxit. II. Monosacarit: Các phân trioz, tetroz, pentoz, hexoz III. Oligosacarit: Sacaroz, lactoz, mantoz VI. Polixacarit: Tinh bột, glycozen, xenluloz (Cấu tạo hoá học, tính chất lý hoá, sự phân bố trong tự nhiên). CHƯƠNG IV: LIPIT I. Khái niệm đại cương về lipit. Thành phần nguyên tố, cấu tạo hoá học, chức năng sinh học, phân loại lipit II. Lipit đơn giản: Triaxilglyxerol, sáp, steroit III. Lipit phức tạp: Glyxerophotpholipit, glyxeroglicolipit, sphingophotpholipit, sphingoglicolipit (cấu tạo hoá học, tính chất, chức năng sinh học) CHƯƠNG V: VITAMIN I. Khái niệm đại cương về vitamin, nguồn gốc, phân loại II. Nhóm vitamin tan trong nước (BB1, B 2, PP, B 6, B 12, H, C, ) III. Nhóm vitamin tan trong chất béo (A, D, E, K, Q, F ) (Cách gọi tên theo danh pháp hoá học, cấu tạo hoá học, cơ chế tác dụng, chức năng sinh học) - Nhu cầu về vitamin, triệu chứng bệnh lý thiếu, thừa vitamin - Nguồn gốc vitamin trong tự nhiên, khai thác dưới dạng sinh học, cách bảo quản, sử dụng vitamin trong đời sống CHƯƠNG VI: ENZIM I. Khái niệm đại cương về enzim. Bản chất hoá học, hiệu ứng xúc tác của enzim so với các chất xúc tác vô cơ và hữu cơ II. Cấu tạo hoá học của enzim, enzim 1thành phần và enzim 2 thành phần III. Cơ chế tác dụng của enzim, các thuyết tương tác giữa enzim và cơ chất IV. Các yếu tố ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng enzim: Nồng độ enzim, nồng độ cơ chất, chất kìm hãm, chất kích thích, nhiệt độ, ph môi trường V. Tính đặc hiệu của enzim: Đặc hiệu tuyệt đối, tương đối, đặc hiệu VI. Danh pháp, phân loại enzim: đại diện điển hình của từng enzim ( enzim oxi hoá khử- oxydoreductaza, enzim phân cắt -liaza, ezim đồng phân hoá-izomeraza, enzim tổng hợp-ligaza, enzim chuyển vị - transferaza, enzim thuỷ phân - hydrolaza) 5

CHƯƠNG VII: HOOCMON I. Khái niệm đại cương về hoocmon. Những đặc điểm cơ bản về cơ chế tác dụng của hoóc môn động vật, thực vật II. Hoocmôn động vật 1. Các hoocmon steroit 2. Các hoocmon là dẫn xuất của axit amin và các hoocmon peptit III. Hoocmon thực vật (Phytohoocmon): auxin, gibberellin, xytokinin, axit abxixic, etylen, oligoxacarin (cấu tạo hoá học, cơ chế tác dụng, chức năng sinh học) IV. Công nghệ hoocmôn: Một số hoocmon nhân tạo điển hình được sử dụng điều khiển sinh trưởng, phát triển, sinh sản của người, động, thực vật CHƯƠNG VIII: ĐẠI CƯƠNG VỀ TRAO ĐỔI CHẤT VÀ TRAO ĐỔI NĂNG LƯỢNG I. Trao đổi chất: Trao đổi chất trong giới vô sinh, hữu sinh; Quá trình đồng hoá, dị hoá II. Trao đổi năng lượng 1. Sự biến đổi năng lượng tự do 2. Liên kết cao năng và vai trò của ATP trong quá trình trao đổi năng lượng 3. Quá trình hô hấp tế bào 4. Quá trình oxy hoá khử sinh học. 5. Chuỗi hô hấp và sự photphoril oxy hoá. CHƯƠNG IX: TRAO ĐỔI XACARIT I. Phân giải xacarit 1. Phân giải polyxacarit và dixacarit. 2. Sự oxy hóa monoxacarit: Quá trình đường phân; Chu trình Krebs; Chu trình glyoxylic; Chu trình pentozphotphat II. Tổng hợp xacarit 1. Tổng hợp xacarit đơn giản (quá trình quang hợp). 2. Tổng hợp oligoxacarit và polyxacarit. CHƯƠNG X: TRAO ĐỔI LIPIT I. Phân giải lipit: Thuỷ phân lipit đơn giản, phức tạp; Phân giải glyxerin; Phân giải chất béo. II. Tổng hợp lipit: Tổng hợp axit béo no; Tổng hợp axit béo không no; Tổng hợp glyxerit; Tổng hợp glyxerophotpholipit; Tổng hợp sterit. 6

CHƯƠNG XI: TRAO ĐỔI PROTEIN I. Sự phân giải protein và axit amin: Thuỷ phân protein; Sự phân giải axit amin. II. Sinh tổng hợp axit amin: Cố định nitơ; Khử nitrat; Cố định amoniac; Các con đường tổng hợp axit amin sơ cấp, thứ cấp III. Sinh tổng hợp protein: Cơ chế sinh tổng hợp protein trên riboxom; Điều hoà sinh tổng hợp protein CHƯƠNG XII: TRAO ĐỔI AXIT NUCLEIC I. Sự phân giải axit nucleic: Phân giải nucleotit purin; Phân giải nucleotit pirimidin. II. Tổng hợp nucleotit purin. III. Tổng hợp nucleotit pirimidin. IV. Sinh tổng hợp ADN. V. Sinh tổng hợp ARN. CHƯƠNG XIII: MỐI LIÊN QUAN GIỮA CÁC QUÁ TRÌNH TRAO ĐỔI CHẤT I. Một số đặc điểm chung của quá trình trao đổi chất. 1. Mối liên quan giữa các quá trình trao đổi axit nucleic, protein, gluxit, lipit. 2. Một số sản phẩm trao đổi trung gian quan trọng II. Quá trình trao đổi chất ở một số sinh vật đặc thù PHẦN II: THỰC HÀNH Bài 1: Định tính protein, axit amin 1. Các phản ứng màu của protein, axit amin a. Phản ứng ninhydrin b. Phản ứng xantoproteic c. Phản ứng pholia d. Phản ứng ađamkievic e. Phản ứng biure f. Phản ứng Lori 2. Tính chất lý hoá của protein g. Tính chất lưỡng tính của protein, axit amin h. Kết tủa thuận nghịch protein bằng muối trung tính i. Kết tủa không thuận nghịch protein - Kết tủa bằng muối kim loại nặng - Kết tủa bằng axit vô cơ 7

- Kết tủa bằng axit hữu cơ - Kết tủa bằng alcaloit Bài 2: Xác định điểm đẳng điện của protein, định lượng protein a. Xác định điểm đẳng điện của protein b. Định lượng nitơ tổng số theo phương pháp Microkseldahl c. Định lương protein - Định lương protein theo phương pháp so màu biure - Định lương protein theo phương pháp so màu Lori Bài 3: Định tính, định lượng axit nucleic và sản phẩm trao đổi axit nucleic 1. Các phản ứng màu của axit nucleic a. Phản ứng Feuge b. Phản ứng của axit nucleic với xanh metylen 2. Xác định thành phần cấu tạo của nucleoproteit a. Phản ứng phát hiện bazơ nitơ b. Phản ứng phát hiện H 3 PO 4 3. Định lượng axit nucleic và sản phẩm trao đổi axit nucleic a. Định lượng ADN theo DISE b. Định lượng axit uric Bài 4: Định tính xacarit - Phát hiện sản phẩm trao đổi xacarit 1. Các phản ứng khử của mono và đixacarit a. Phản ứng tromer b. Phản ứng Fehling c. Phản ứng tráng gương 2. Các phản ứng màu của monoxacarit a. Phản ứng với α-naphtol, tirnol b. Phản ứng Selivanov 3. Phát hiện tinh bột trong hạt, củ thực vật 4. Phản ứng thuỷ phân đixacarit 5. Phản ứng thuỷ phân tinh bột 6. Phát hiện sản phẩm trao đổi gluxit Bài 5: Định lượng xacarit a. Phát hiện axit piruvic b. Phát hiện axit lactic 6. Định lượng đường khử theo phương pháp Bectrand 2. Định lượng axit pyruvic 8

Bài 6: Định tính - Định lượng lipit 1. Định tính lipit a. Phản ứng tạo nhũ tương b. Phản ứng tạo thành acrolein c. Phản ứng thuỷ phân lơxitin, phát hiện cholin d. Xác định chỉ số xà phòng nhờ mỡ trung tính e. Xác định chỉ số axit nhờ mỡ trung tính f. Xác định chỉ số iôt nhờ mỡ trung tính 2. Định lượng lipit bằng phương pháp Soxlet Bài 7: Phát hiện, định lượng một số sản phẩm trao đổi lipit 1. Phát hiện các thể xêtôn a. Phản ứng phát hiện axeton b. Phản ứng phát hiện axetoaxetic và axeton c. Phản ứng phát hiện axit β-oxybutiric 2. Định lượng cholesterol Bài 8: Định tính định lượng của vitamin. I. Định tính vitamin 1..Nhóm vitamin tan trong chất béo b. Phản ứng của vitamin A với H 2 SO 4 c. Phản ứng của vitamin A với SbCl 3 d. Phản ứng của vitamin D với anilin e. Phản ứng của vitamin E với HNO 3 f. Phản ứng của vitamin K với anilin 2. Nhóm vitamin tan trong nước a. Phản ứng tiocrom của vitamin B 1 b. Phản ứng của vitamin B 2 với Hcl c. Phản ứng của vitamin pp với CH 3 COOH d. Phản ứng của vitamin B 6 với FeCl 3 e. Phản ứng của vitamin C với K 3 [Fe(CN) 6 ] II. Định lượng vitamin 1. Định lượng vitamin C (axit ascorbic) 2. Định lượng vitamin A Bài 9: Định tính enzim 1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xúc tác của enzim. 1. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến amilaza 9

2. Ảnh hưởng của ph đến amilaza 3. Ảnh hưởng của chất kích thích, chất kìm hãm 2. Tính đặc hiệu của enzim: amilaza, sacaraza, ureaza 3. Phát hiện enzim catalaza từ lá cây, máu Bài 10: Định lượng enzim 1. Xác định hoạt độ catalaza 2. Xác định hoạt độ lipaza 6. Học liệu: + Giáo trình chính: Phạm Thị Trần Thị Áng: NXBGD-2003. + Tài liệu tham khảo: 1. Phạm Thị Trân Châu- Trần Thị Áng: NXB GD, 1992 2. Phạm Thị Trân Châu- Nguyễn Thị Huyền- Phùng Gia Tường:Thực hành NXB GD, 1996. 3. Lê Doãn Biên và cộng sự : NXB Nông nghiệp, 1993. 4. Nguyễn Thị Hiền Vũ Thị Thư: Hoá sinh học (NN). NXBGD-2000. 5. Nguyễn Thị Hiền Vũ Thị Thư: NXBĐHSP-2004. 6. Nguyễn Tiến Thắng Nguyễn Đình Huyên: Giáo trình sinh hoá hiện đại. NXBGD - 1998. 7. W.D.Phillips and T.J.Chilton NXBGD-Sinh học-2000. 8. Phạm Thị Trân Châu-Nguyễn Thị Hiền-Phùng Gia Tường: Thực Hành Hóa sinh học. NXBGD, 1997 10

7. Hình thức tổ chức dạy học. 7.1. Lịch trình chung. Nội dung Lý thuyết Xemina Hình thức tổ chức dạy học TL Thực TH, hành TNC KT- ĐG TV Tổng Mở đầu 1 2 Chương I: Protein 2 3 4 12 BTCN Chương II: Axit nucleic 2 1 4 10 BTCN Chương III: Xacarit 2 1 4 15 BTCN Chương IV: Lipit 1 2 4 10 BT Chương V: Vitamin 1 3 4 10 BTCN Chương VI: Enzim 3 2 4 14 BTCN Chương VII: Hoocmon Chương VIII: Khái niệm đại cương về TĐC và TĐNL Chương IX: Trao đổi xacarit Chương X: Trao đổi lipit Chương XI: Trao đổi protein 1 3 10 KTĐG giữa kì 1 1 5 BTCN 3 3 10 BTCN 2 1 8 BTCN 2 2 10 BTCN Chương XII: Trao đổi axit nucleic 2 1 10 BT Chương XIII: Mối liên quan giữa các quá trình TĐC 1 6 BTCN Tổng 20t 12t 14t 24t 135t 205t 11

7.2. Lịch trình cụ thể cho từng nội dung. Tuần 1: Nội dung 1 Hình thức tổ chức DH Lý thuyết Xêmina Thảo luận Thời gian, địa điểm 2 tiết 2 tiết Nội dung chính - Khái niệm đại cương về protein. Thành phần nguyên tố, cấu tạo hoá học, chức năng sinh học của protein. - Axit amin- cấu tạo hoá học, phân loại, chức năng sinh học.. - Đối tượng, nhiệm vụ, lược sử phát triển của hoá sinh học. Vị trí vai trò của hoá sinh học trong thực tiễn sản xuất và đời sống. Mục tiêu cụ thể Trình bày được các khái niệm đại cương về protein - Trình bày được khái niệm Hoá sinh học; Đối tượng, nhiệm vụ, lược sử nghiên cứu của Hóa sinh học; Vị trí vai trò của Hóa sinh học Yêu cầu SV chuẩn bị T10-17 - Q 6. T 52-58 T5-9, T17-29 Ghi chú - Các bậc cấu trúc của phân tử protein - Phân tích được các bậc cấu trúc của protein - Q 6. T 66-77 Thực hành Tự học, tự nghiên cứu KT- ĐG ở nhà, thư viện BTCN - Thành phần hoá học của tế bào, cơ thể sống. Các nguyên tố đại lượng, vi lượng, siêu vi lượng, đại cương về các hợp chất điều hoà sinh học. Công thức cấu tạo của các axit amin và các bậc cấu trúc của phân tử protein - Xác định được thành phần nguyên tố và thành phần hợp chất trong tế bào và cơ thể sống. - Trình bày và phân tích được cấu tạo của các axit amin và các bậc cấu trúc của protein. T7-9 - Q 6. T 66-77 Tư vấn - - VPBM - Hướng dẫn sinh viên tự học các nội dung trên và giải đáp thắc mắc. SV xác định được các vấn đề cần nghiên cứu Chuẩn bị các vấn đề hỏi GV. 12

Tuần 2: Nội dung 2 Hình thức tổ chức DH Lý thuyết Thời gian, địa điểm Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị Ghi chú Xêmina Thảo luận Thực hành Tự học, tự nghiên cứu KT- ĐG Tư vấn 2 tiết 2 tiết ở nhà, thư viện BTCN - - VPBM - Khái niệm đại cương về axit nucleic. +Thành phần nguyên tố, cấu tạo hoá học của nucleotit. +Thành phần cấu tạo của axit nucleic. - Cấu trúc của axit nucleic (ADN). Mối liên quan giữa cấu trúc và chức năng sinh học. - Tính chất của protein, axit amin. + Tính chất lý học + Tính chất hoá học - Phân loại protein: + Protein đơn giản (albumin; globulin; prolamin; glutelin) + Protein phức tạp (nucleoprotein; cromoprotein; hemoglobin; lipoprotein; photphoprotein; glicopotein ) - Tính chất của axit nucleic. Thành phần cấu tạo của nucleotit và các bậc cấu trúc của axit nucleic - Hướng dẫn sinh viên tự học các nội dung trên và giải đáp thắc mắc. - Trình bày được các khái niệm đại cương về axit nucleic. - Phân tích được cấu trúc và chức năng sinh học của axit nucleic. - Trình bày được các tính chất lý, hóa của protein và axit amin. - Phân loại được các protein đơn giản và protein phức tạp. - Trình bày được các tính chất lý hóa của axit nucleic SV xác định được các vấn đề cần nghiên cứu T47-57 - Q 6. T 164-183 T33-39 T40-46 13

Tuần 3: Nội dung 3 Hình thức tổ chức DH Lý thuyết Thời gian, địa điểm 2 tiết Nội dung chính - Khái niệm đại cương về gluxit. Thành phần nguyên tố, cấu tạo hoá học, chức năng sinh học, phân loại gluxit. - Monoxacarit: Các phân trioz, tetroz, pentoz, hexoz Mục tiêu cụ thể - Trình bày được khái niệm, thành phần cấu tạo, chức năng và phân loại gluxit. - Phân tích được cấu tạo, tính chất và ý nghĩa của monoxacarit. Yêu cầu SV chuẩn bị T62-71 - Q 6. T 149-154 Ghi chú Xêmina Thảo luận 2 tiết - Oligoxacarit: Sacaroz, lactoz, mantoz - Polixacarit: Tinh bột, glycozen, xenluloz - Cấu trúc của axit nucleic (ARN). Mối liên quan giữa cấu trúc và chức năng sinh học. - Trình bày được đặc điểm cấu tạo hóa học, tính chất và ý nghĩa của oligoxacarit, polixacarit - Phân tích được cấu trúc và chức năng sinh học của axit nucleic. T57-60; T71-75 - Q 6. T 155-160 Thực hành Tự học, tự nghiên cứu ở nhà, thư viện KT- ĐG BTCN - Phân loại và ý nghĩa của các hợp chất xacarit - Trình bày được các chất xacarit và ý nghĩa của chúng. Tư vấn - - VPBM - Hướng dẫn sinh viên tự học các nội dung trên và giải đáp thắc mắc. SV xác định được các vấn đề cần nghiên cứu, tìm hiểu 14

Tuần 4: Nội dung 4 Hình thức tổ chức DH Lý thuyết Thời gian, địa điểm 2 tiết Nội dung chính - Khái niệm đại cương về lipit. Thành phần nguyên tố, cấu tạo hoá học, chức năng sinh học, phân loại lipit. - Khái niệm đại cương về vitamin, nguồn gốc, phân loại. Mục tiêu cụ thể - Trình bày được khái niệm, thành phần cấu tạo, chức năng và phân loại lipit. - Trình bày được khái niện, nguồn gốc và phân loại vitamin Yêu cầu SV chuẩn bị T77, T90-92 - Q 6. T 121-124 Ghi chú Xêmina 2 tiết - Lipit đơn giản: Triaxilglyxerol, sáp, steroit. - Lipit phức tạp: Glyxerophotpholipit, glyxeroglicolipit Xác định được cấu tạo hoá học, tính chất và chức năng sinh học của các loại lipit T77-89 Thảo luận Thực hành Tự học, tự nghiên cứu KT- ĐG Tư vấn 4 tiết Phòng TN ở nhà, thư viện BT - - VPBM Bài 1: Định tính protein, axit amin Bài 2: Xác định điểm đẳng điện của protein, định lượng protein - Lipit phức tạp: Sphingophotpholipit, sphingoglicolipit - Phân loại và ý nghĩa của các hợp chất lipit - Hướng dẫn sinh viên tự học các nội dung trên và giải đáp thắc mắc. - Biết cách đặt các phản ứng định tính, định lượng protein. - Xác định được tính chất lý, hóa của protein thông qua một số phản ứng hóa học. - Trình bày được các chất lipit và ý nghĩa của chúng. SV xác định được các vấn đề cần nghiên cứu, tìm hiểu Nguyễn Thị Hiền-Phùng Gia Tường: Thực hành Hóa sinh học. T3-30 T89 15

Tuần5: Nội dung 5 Hình thức tổ chức DH Lý thuyết Xêmina Thảo luận Thực hành Tự học, tự nghiên cứu KT- ĐG Tư vấn Thời gian, địa điểm 1 tiết 3 tiết 4 tiết Phòng TN ở nhà, thư viện BTCN - - VPBM Nội dung chính - Khái niệm đại cương về enzim. - Cấu tạo hoá học của enzim - Nhóm vitamin tan trong nước (B 1, B 2, PP, B 6, B 12, H, C, ) - Nhóm vitamin tan trong chất béo (A, D, E, K, Q, F ). Bài 3: Định tính, định lượng axit nucleic và sản phẩm trao đổi axit nucleic - Nguồn gốc vitamin trong tự nhiên, khai thác dưới dạng sinh học, cách bảo quản, sử dụng vitamin trong đời sống. Danh pháp, cấu tạo, cơ chế tác dụng và ý nghĩa của các VTM - Hướng dẫn sinh viên tự học các nội dung trên và giải đáp thắc mắc. Mục tiêu cụ thể - Trình bày được khái niệm, cấu tạo hoá học của enzim - Biết cách gọi tên vitamin theo danh pháp hoá học. Trình bày được cấu tạo hoá học, cơ chế tác dụng và chức năng sinh học của VTM - Nhu cầu về vitamin, triệu chứng bệnh lý thiếu, thừa vitamin. - Biết cách đặt các phản ứng định tính, định lượng axit nucleic. - Xác định được các nguồn cung cấp vitamin trong tự nhiên - Phân loại được các VTM, nêu cấu tạo, tác dụng và ý nghĩa của các VTM SV xác định được các vấn đề cần nghiên cứu, tìm hiểu Yêu cầu SV chuẩn bị Trân Châu Trần Thị Áng. Hoá sinh học. T103-106 - Q 6. T 85-87 Trân Châu Trần Thị Áng. Hoá sinh học. T93-102 - Q 6. T 107-118 Trân Châu Nguyễn Thị Hiền-Phùng Gia Tường: Thực hành Hóa sinh học. T35-42 Trân Châu Trần Thị Áng. Hoá sinh học. Ghi chú 16

Tuần 6: Nội dung 6 Hình thức tổ chức DH Lý thuyết Xêmina Thời gian, địa điểm 2 tiết Nội dung chính - Cơ chế tác dụng của enzim. - Tính đặc hiệu của enzim Mục tiêu cụ thể - Trình bày được cơ chế tác dụng và tính đặc hiệu của enzim Yêu cầu SV chuẩn bị Trân Châu Trần Thị Áng. Hoá sinh học. T106-117 - Q 6. T 87-92 Ghi chú Thảo luận Thực hành Tự học, tự nghiên cứu 2 tiết 4 tiết Phòng TN Ở nhà, thư viện - Danh pháp, phân loại enzim Bài 4: Định tính xacarit - Phát hiện sản phẩm trao đổi xacarit Bài 5: Định lượng xacarit - Các yếu tố ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng enzim: Nồng độ enzim, nồng độ cơ chất, chất kìm hãm, chất kích thích, nhiệt độ, ph môi trường. - Trình bày được danh pháp và phân loại enzim ( Đưa ra đại diện điển hình của từng enzim) - Biết cách đặt các phản ứng định tính, định lượng xacarit. - Phát hiện được sản phẩm trao đổi xacarit thông qua các phản ứng. - Trình bày được các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của enzim Trân Châu Trần Thị Áng. Hoá sinh học. T126-131 Trân Châu Nguyễn Thị Hiền-Phùng Gia Tường: Thực hành Hóa sinh học. T43-63 Trân Châu Trần Thị Áng. Hoá sinh học. T117-126 KT- ĐG BTCN Enzim Tư vấn - - VPBM - Hướng dẫn sinh viên tự học các nội dung trên và giải đáp thắc mắc. - SV xác định được khái niệm, cấu tạo, cơ chế tác dụng, các nhân tố ảnh hướng đến hoạt động của enzim và phân loại enzim SV xác định được các vấn đề cần nghiên cứu, tìm hiểu 17

Tuần7: Nội dung 7 Hình thức tổ chức DH Lý thuyết Thời gian, địa điểm 1 tiết Nội dung chính - Khái niệm đại cương về hoocmon. Những đặc điểm cơ bản về cơ chế tác dụng của hoocmon. Mục tiêu cụ thể - Nêu được khái niệm và cơ chế tác dụng của hoocmon Yêu cầu SV chuẩn bị T132-141 - Q 6. T 373-378 Ghi chú Xêmina Thảo luận 3 tiết - Hoocmon động vật. - Hoocmon thực vật (Phytohoocmon) - Trình bày và phân tích được cấu tạo hoá học, cơ chế tác dụng và chức năng sinh học của hoocmon. T133-141, - Q 6. T 385-387 Thực hành Tự học, tự nghiên cứu KT- ĐG Tư vấn 4 tiết Phòng TN Ở nhà, thư viện KTĐG giữa kì - - VPBM Bài 6: Định tính, định lượng lipit Bài 7: Phát hiện, định lượng một số sản phẩm trao đổi lipit Công nghệ hoocmon: Một số hoocmon nhân tạo điển hình được sử dụng điều khiển sinh trưởng, phát triển, sinh sản của người, động, thực vật - Các nội dung dã học trong tuần 1,2,3,4,5,6 - Hướng dẫn sinh viên tự học các nội dung trên và giải đáp thắc mắc. - Biết cách đặt các thí nghiệm định tính, định lượng lipit và các sản phẩm trao đổi lipit. SV xác định được các vấn đề cần nghiên cứu, tìm hiểu Nguyễn Thị Hiền-Phùng Gia Tường: Thực hành Hóa sinh học. T65-80 18

Tuần8: Nội dung 8 Hình thức tổ chức DH Lý thuyết Thời gian, địa điểm 2 tiết Nội dung chính - Trao đổi chất - Trao đổi năng lượng + Sự biến đổi năng lượng tự do. + Liên kết cao năng và vai trò của ATP trong quá trình trao đổi năng lượng. - Phân giải xacarit + Phân giải polyxacarit và dixacarit. Mục tiêu cụ thể - Xác định được khái niệm về trao đổi chất và trao đổi năng lượng. Khái quát được các quá trình và kết quả của trao đổi chất và trao đổi năng lượng. - Trình bày được quá trình phân giải polyxacarit và dixacarit Yêu cầu SV chuẩn bị Trân Châu Trần Thị Áng. Hoá sinh học. T145-150, T155-156 - Q 6. T 185-196 Ghi chú Xêmina 1 tiết - Trao đổi năng lượng. + Quá trình hô hấp tế bào + Quá trình oxy hoá khử sinh học. + Chuỗi hô hấp và sự photphoril oxy hoá. - Trình bày được ý nghĩa của quá trình hô hấp, oxy hóa khử sinh học và chuỗi hô hấp. Trân Châu Trần Thị Áng. Hoá sinh học. T150-154 - Q 6. T 196-200 Thảo luận Thực hành Tự học, tự nghiên cứu KT- ĐG Tư vấn 1 tiết 4 tiết Phòng TN BTCN - - VPBM - Phân giải xacarit + Sự oxy hóa monoxacarit: 1. Quá trình đường phân Bài 8: Định tính định lượng của vitamin - Quá trình trao đổi chất và năng lượng. - Quá trình phân giải xacarit - Hướng dẫn sinh viên tự học các nội dung trên và giải đáp thắc mắc. - Trình bày được giai đoạn phân giải kị khí monoxacarit - Biết cách đặt các thí nghiệm định tính, định lượng vitamin. SV xác định được các vấn đề cần nghiên cứu, tìm hiểu Trân Châu Trần Thị Áng. Hoá sinh học. T156-163 Trân Châu Nguyễn Thị Hiền-Phùng Gia Tường: Thực hành Hóa sinh học. T82-90 19

Tuần9: Nội dung 9 Hình thức tổ chức DH Lý thuyết Thời gian, địa điểm 3 tiết Nội dung chính - Tổng hợp xacarit + Tổng hợp xacarit đơn giản (quá trình quang hợp). +Tổng hợp oligosacarit và polysacarit - Phân giải lipit Mục tiêu cụ thể Thuỷ phân lipit đơn giản, phức tạp; Phân giải glyxerin; Phân giải chất béo. - Trình bày được quá trình phân giải lipit đơn giản, lipit phức tạp Yêu cầu SV chuẩn bị Trân Châu Trần Thị Áng. Hoá sinh học. T174-179 T180 186 - Q 6. T 285-292 Ghi chú Xêmina Thảo luận 1 tiết + Sự oxy hóa monoxacarit 2. Chu trình Krebs - Trình bày được giai đoạn phân giải hiếu khí monoxacarit Trân Châu Trần Thị Áng. Hoá sinh học. T163-168 - Q 6. T 164-183 Thực hành 4 tiết Phòng TN Bài 9,10: Định tính, định lượng enzim - Biết cách đặt các thí nghiệm định tính, định lượng enzim Trân Châu Nguyễn Thị Hiền-Phùng Gia Tường: Thực hành Hóa sinh học. T91-110 Tự học, tự nghiên cứu Ở nhà, thư viện Chu trình glyoxylic; Chu trình pentozphotphat Trân Châu Trần Thị Áng. Hoá sinh học. T168-174 KT- ĐG BTCN - Quá trình tổng hợp xacarit - Quá trình phân giải lipit Tư vấn - - VPBM - Hướng dẫn sinh viên tự học các nội dung trên và giải đáp thắc mắc. SV xác định được các vấn đề cần nghiên cứu, tìm hiểu 20

Tuần 10: Nội dung 10 Hình thức tổ chức DH Lý thuyết Thời gian, địa điểm 3 tiết Nội dung chính - Tổng hợp lipit - Sự phân giải protein và axit amin: Mục tiêu cụ thể - Trình bày được quá trình sinh tổng hợp axit béo. - Trình bày được quá trình phân giải protein và axit amin Yêu cầu SV chuẩn bị T187-190; T195-208 - Q 6. T 255-274 T320-326 Ghi chú Xêmina Thảo luận 1 tiết Tổng hợp lipit: Tổng hợp glyxerit; glyxerophotpholipit; - Trình bày được quá trình sinh tổng hợp glyxerit; glyxerophotpholipit T191-192 - Q 6. T 327-329 Thực hành Tự học, tự nghiên cứu Ở nhà, thư viện Tổng hợp sterit - Trình bày được quá trình sinh tổng hợp sterit T192-194 - Q 6. T 327-329 KT- ĐG BTCN - Quá trình tổng hợp lipit - Quá trình phân giải protein, axit amin Tư vấn - - VPBM - Hướng dẫn sinh viên tự học các nội dung trên và giải đáp thắc mắc. SV xác định được các vấn đề cần nghiên cứu, tìm hiểu 21

Tuần 11: Nội dung 11 Hình thức tổ chức DH Lý thuyết Thời gian, địa điểm 2 tiết Nội dung chính - Sự phân giải axit nucleic - Tổng hợp nucleotit purin. - Tổng hợp nucleotit pirimidin Mục tiêu cụ thể - Trình bày được quá trình phân giải axit nucleic và sinh tổng hợp nucleotit purin và pirimidin. Yêu cầu SV chuẩn bị T227-238 - Q 6. T 359-368 Ghi chú Xêmina 1 tiết - Sinh tổng hợp axit amin: Các con đường tổng hợp axit amin sơ cấp, thứ cấp - Trình bày cơ chế và ý nghĩa quá trình sinh tổng hợp axit amin T211-213 - Q 6. T 340 356 Thảo luận 1 tiết - Sinh tổng hợp protein: Cơ chế sinh tổng hợp protein trên riboxom; Điều hoà sinh tổng hợp protein - Trình bày cơ chế và sự điều hòa quá trình sinh tổng hợp protein T214-226 Thực hành Tự học, tự nghiên cứu KT- ĐG BT - Sinh tổng hợp axit amin: Cố định nitơ; Khử nitrat; Cố định amoniac - Quá trình sinh tổng hợp axit amin và protein - Quá trình phân giải axit nucleic - Trình bày cơ chế và ý nghĩa quá trình cố định N 2 ; khử nitrat ; cố định amoniac T209-211 Tư vấn - Trên lớp - VPBM - Hướng dẫn sinh viên tự học các nội dung trên và giải đáp thắc mắc. SV xác định được các vấn đề cần nghiên cứu, tìm hiểu 22

Tuần12: Nội dung 12 Hình thức tổ chức DH Thời gian, địa điểm Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị Ghi chú Lý thuyết Xêmina 2 tiết - Sinh tổng hợp axit nucleic - Mối liên quan giữa các quá trình trao đổi chất - Trình bày được cơ chế sinh tổng hợp ADN, ARN. - Phân tích được mối quan hệ giữa các quá trình trao đổi chất T239-250 - Q 6. T 396 403 Thảo luận Thực hành Tự học, tự nghiên cứu KT- ĐG BTCN - sinh tổng hợp ADN, ARN Tư vấn - - VPBM - Hướng dẫn sinh viên tự học các nội dung trên và giải đáp thắc mắc. SV xác định được các vấn đề cần nghiên cứu, tìm hiểu 23

8. Chính sách đối với môn học: * Căn cứ theo: - Quyết định số 43/2007 QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo (Quy chế đào tạo hệ ĐH- CĐ hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ) - Quyết định số 801/ QĐ-ĐHHĐ ngày3/9//2008 của Hiệu trưởng trường ĐHHĐ ban hành quy định về đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ. - Hướng dẫn số 150/HD- ĐHHĐ về Xây dựng và thực hiện quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập phù hợp với phương thức đào tạo theo học chế tín chỉ ngày 11/6/2008. - Căn cứ QĐ số 235/QĐ-ĐHHĐ ngày 17/9/2008 của hiệu trưởng trường ĐHHĐ về tổ chức thi, chấm thi học phần. * Yêu cầu của môn học đối với sinh viên: Sinh viên phải có đủ các điều kiện sau mới được dự thi cuối kỳ và được đánh giá kết quả môn học: - Mức độ chuyên cần: Sinh viên phải tham gia học tối thiểu là 80% số tiết học trên lớp. - Thái độ học tập: Sinh viên phải tích cực tự học, tự nghiên cứu, làm các bài tập đầy đủ và nộp đúng hạn theo yêu cầu của giáo viên; tích cực tham gia thảo luận, tích cực tham gia ý kiến xây dựng bài trên lớp. - Điểm quá trình: Phải có tối thiểu 5 con điểm thường xuyên và 1 con điểm kiểm tra giữa kỳ (hoặc bài tiểu luận). - Điểm thi kết thúc học phần: Bắt buộc sinh viên phải tham gia dự thi, khi đã có đủ điều kiện dự thi. 9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học. 9.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên: Trọng số là 30%. Trung bình 2->3 tuần mỗi sinh viên phải có ít nhất 1 con điểm kiểm tra thường xuyên. Điểm đánh giá thường xuyên phải rải đều trong quá trình dạy học. Học phần Sinh học tế bào ít nhất phải có 5 con điểm đánh giá thường xuyên/ 1sinh viên. Điểm kiểm tra thường xuyên gồm: - Kiểm tra hàng ngày: Bài viết hoặc vấn đáp, hoặc thảo luận... Kiểm tra, đánh giá về tinh thần thái độ, kết quả những vấn đề sinh viên phải chuẩn bị bài, trả lời câu hỏi do giáo viên yêu cầu, các vấn đề cần tư vấn, kiểm tra thái độ chuyên cần nhằm tạo động lực thúc đẩy sinh viên học tập. - Điểm làm thí nghiệm thực hành và viết báo cáo thí nghiệm (Mỗi bài thực hành được đánh giá: Nhận thức, thái độ, kết quả làm thí nghiệm, làm tiêu bản và quan sát tiêu bản- hệ số 50%; báo cáo thực hành bằng bài tường trình - hệ số 50%. 24

- Kiểm tra tự học, tự nghiên cứu của SV hoàn thành tốt các nội dung, nhiệm vụ mà GV giao cho cá nhân/ tuần, bài tập / tháng và các hoạt động theo. - Thời gian kiểm tra: Mỗi buổi trên lớp 5 phút. - Lịch kiểm tra: Xem trong bảng 7.1, các nội dung kiểm tra đánh giá cần xem trong bảng 7.2 ở các tuần tương ứng. 9.2. Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: Trọng số là 20%. - Sau khi học được nửa thời gian, sinh viên làm một bài kiểm tra trên lớp vào tuần 7 hoặc viết bài tiểu luận, nhằm đánh giá tổng hợp các mục tiêu nhận thức và các kỹ năng khác ở giai đoạn giữa môn học, làm cơ sở cho việc cải tiến, điều chỉnh phương pháp giảng dạy và phương pháp học ở nửa kỳ sau. - Hình thức kiểm tra: Tự luận hoặc viết tiểu luận. - Thời gian làm bài trên lớp: 50 phút. 9.3. Kiểm tra đánh giá cuối kỳ: Trọng số là 50% Đây là hình thức kiểm tra quan trọng nhất của học phần nhằm đánh giá toàn bộ các mục tiêu nhận thức và các mục tiêu khác đặt ra. - Hình thức kiểm tra: Tự luận. - Thời gian kiểm tra: 60 phút, theo lịch chung của nhà trường. * Tiêu chí đánh giá cho các loại bài tập. a) Bài tập cá nhân/ tuần: - Sinh viên phải làm đầy đủ bài tập cá nhân theo yêu cầu của giáo viên, chuẩn bị trước các câu hỏi, đọc các tài liệu hướng dẫn học tập theo yêu cầu của giáo viên trước khi lên lớp, thảo luận, xêmina... - Bài tập cá nhân yêu cầu không lớn nhưng phải trọn vẹn. - Các tiêu chí đánh giá loại bài tập này gồm: + Về nội dung: Sinh viên phải xác định được vấn đề, nhiệm vụ nghiên cứu rõ ràng, hợp lý, thể hiện kĩ năng phân tích, tổng hợp, trong việc giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu. Bài viết được thể hiện rõ ràng đã sử dụng các tài liệu do giáo viên hướng dẫn. + Về hình thức: Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn hợp lệ, dung lượng vừa đủ không quá dài (không quá 03 trang A4). b) Bài tập / tháng: - Sinh viên phải tham gia đầy đủ các buổi học thực hành, thực tế, phải đem theo sổ sách để ghi chép, máy ảnh, máy ghi hình, ghi âm (nếu có). Chấp hành nội quy quy định của tập thể, làm đầy đủ các bài tập, các vấn đề học tập theo yêu cầu của giáo viên. - Mỗi tổng hợp thành một văn bản báo cáo kết quả hoàn chỉnh theo mẫu sau: 25

BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tên vấn đề nghiên cứu:... 1. Danh sách và các nhiệm vụ được phân công. STT Họ và tên Nhiệm vụ được phân công Ghi chú 1 Nhóm trưởng 2 Thư kí 3 Nhóm viên 4 5 6 2. Quá trình làm việc của (miêu tả các buổi làm việc, có thể có biên bản kèm theo, lịch trình tìm hiểu học tập, thực tế). 3. Tổng hợp kết quả làm việc của : Các nội dung tiến hành, kết quả thu nhận được... 4. Kiến nghị, đề xuất (nếu có). Nhóm trưởng (kí tên) 10. Các yêu cầu khác của giảng viên. * Yêu cầu sinh viên: - Nghiên cứu trước các nội dung giáo viên sẽ trình bày trên lớp. - Chuẩn bị nội dung thảo luận, xêmina, làm bài tập đầy đủ theo yêu cầu của cán bộ giảng dạy. - Có thái độ nghiêm túc trong học tập: tích cực tham gia ý kiến xây dựng bài học và trong các hoạt động. - Chuẩn bị đầy đủ, có chất lượng nội dung tự học, tự nghiên cứu theo yêu cầu của đề cương chi tiết môn học. Ngày 10 tháng 01 năm 2011 Trưởng khoa Trưởng bộ môn Người biên soạn ĐCCT Mai Xuân Thảo Lê Thị Hương Hà Thị Phương 26