HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NHANH

Σχετικά έγγραφα
* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

Năm Chứng minh Y N

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

Chương 2: Đại cương về transistor

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN CÁC BỘ BIẾN ĐỔI TĨNH

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu

(Propensity Score Matching Method) Ngày 11 tháng 5 năm 2016

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

ĐỀ 56

x y y

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

QCVN 28:2010/BTNMT. National Technical Regulation on Health Care Wastewater

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

Dữ liệu bảng (Panel Data)

PNSPO CP1H. Bộ điều khiển lập trình cao cấp loại nhỏ. Rất nhiều chức năng được tích hợp cùng trên một PLC. Các ứng dụng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

1. Nghiên cứu khoa học là gì?

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BIẾN TẦN SINAMICS V

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

5. Phương trình vi phân

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần.

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

Thuật toán Cực đại hóa Kì vọng (EM)

(Instrumental Variables and Regression Discontinuity Design)

ĐẠI CƯƠNG VỀ HÒA TAN. Trần Văn Thành

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

2.3. BAO BÌ KIM LOẠI. Đặc tính chung Phân loại Bao bì sắt tây Bao bì nhôm

(Complexometric. Chương V. Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên

HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU...

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011)

Giáo viên: ðặng VIỆT HÙNG

ĐỀ 83.

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

NHIỆT ĐỘNG KỸ THUẬT PHẦN 1. Kỹ Thuật Nhiệt. Giáo Trình 9/24/2009

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

gặp của Học viên Học viên sử dụng khái niệm tích phân để tính.

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

CHƯƠNG 3: CHỈNH LƯU ĐIỀU KHIỂN

- Toán học Việt Nam

Tự tương quan (Autocorrelation)

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT

Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC

Tự tương quan (Autoregression)

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

Ví dụ 2 Giải phương trình 3 " + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được

Câu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10

. Trong khoảng. Câu 5. Dòng điện tức thời chạy trong đoạn mạch có biểu thức

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC

KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BÊTÔNG CỐT THÉP (BTCT)

ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ I NĂM HỌC ĐỀ SỐ II

MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN

Trong dân dụng: ü Chiếu sáng ü Bơm nước ü Hệ thống báo động ü Tưới tự động. Trang 1

Transcript:

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NHANH KIT THỰC HÀNH CẢM BIẾN Ô TÔ OBD-II Model: SENSOR KIT-13 www.dtdauto.com 1

I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THIẾT BỊ ĐÀO TẠO KIT THỰC HÀNH CẢM BIẾM CƠ BẢN TRÊN Ô TÔ - SENSOR KIT-13 là sản phẩm phát triển của Nhóm Công Nghệ DTDAUTO / Viện Vật Lý năm 2013. - SENSOR KIT-13 là thiết bị thiết kế sử dụng cho các trường dạy nghề học thực hành hệ thống phun xăng điện tử trên Ôtô. - SENSOR KIT-13 là một thiết bị dạy học nhỏ gọn, linh hoạt, hiệu quả, phù hợp với nghiên cứu, đào tạo học viên chuyên sâu về điện và nhiên liệu ô tô. Thiết bị rất tiện lợi cho việc dạy học di chuyển ở nhiều nơi bằng phương tiện xe máy hoặc ô tô cá nhân. - Bộ thiết bị xây dựng trực quan trên cơ sở các chi tiết thật của hệ thống phun xăng điện tử trên Ôtô Toyota với đầy đủ các chức năng như: Input, ECU, Output. - SENSOR KIT-13 chế tạo tại Việt nam, dựa theo tiêu chuẩn thiết bị đào tạo nghề của Việt Nam. 2. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CƠ BẢN 2.1. Phần thiết bị - Bao gồm đầy đủ hệ thống cảm biến sử dụng trên động cơ OBD-II của nhà sản xuất ô tô Toyota, Nhật Bản. CẢM BIẾN ECM CƠ CẤU CHẤP HÀNH - 01 bộ cảm biến khí nạp (THA, MAF) - 01 cảm biến nhiệt độ động cơ (THW) - 01 cảm biến khí thải (HO2S) - 01 cảm biến vị trí bướm ga (TPS) - 01 cảm biến va đập động cơ (KNK) - 01 cảm biến tốc độ động cơ (RPM) - 01 cảm biến vị trí trục Cam (G) - 04 công tắc trạng thái: AC, STA, STP, PSS 01 khối điều khiển động cơ (ECM) - 01 vòi phun - 01 cuộn đánh lửa, IC đánh lửa, bugi - 01 van bổ trợ khí không tải (ISC) - 01 đèn báo lỗi (CHECK) - Lắp đặt theo mô hình KIT thực hành. Các cảm biến có thể hoạt động như trên ô tô với bộ nguồn 12VDC được tích hợp ở bên trong. - Các chốt cắm nối và sơ đồ nguyên lý cho phép người học và giáo viên đo kiểm các thông số thực (Live data) thuận tiện. - Bộ phận đánh PAN có thể tạo ra các lỗi cơ bản cho việc học và giảng dạy. Có thể tạo lỗi bằng cách dùng các công tắc hoặc sử dụng phần mềm trên máy tính để tạo lỗi. - Jắc kết nối dùng để truyền dữ liệu với máy tính hoặc thiết bị chẩn đoán. - Đo kiểm các tín hiệu sử dụng đồng hồ vạn năng và AutoScope (thiết bị đo xung) - Sử dụng máy tính để chẩn đoán 2.2. Tài liệu và phần mềm cho việc đào tạo - Hệ thống giáo trình điện tử bao gồm: dữ liệu, hình ảnh tĩnh, hình ảnh động cấu tạo và hoạt động của hệ thống phun xăng điện tử thuận tiện cho giáo viên trình chiếu với máy chiếu (Projector) và phòng học đa phương tiện. - Sử dụng phần mềm DTD Code trên máy tính để đọc / xóa mã lỗi, xem thông số hiện hành - Phần mềm AutoScope, phần mềm PAN Maker... 2.3. Thành phần thiết bị www.dtdauto.com 2

Hình ảnh chi tiết thiết bị SENSOR KIT - 13-01 bộ KIT cảm biến OBD-II - 01 bộ thiết bị chẩn đoán OBD-II Scantool - 01 đồng hồ vạn năng - 01 bộ thiết bị Auto Scope đo xung điện cho ô tô - 01 CDROM phần mềm DTD CODE bản quyền để tra cứu mã lỗi và gợi ý sửa chữa - 01 Tài liệu hướng dẫn sử dụng tiếng Việt - Một số cáp phụ trợ kèm theo 3. MỤC ĐÍCH Là giáo cụ và học cụ giảng dạy cho giáo viên và học viên các trường đào tạo nghề ô tô: - Hiểu được các cấu kiện hệ thống cảm biến trên ô tô thế hệ chuẩn OBD-II - Hiểu cấu tạo, nguyên lý và nguyên tắc hoạt động của các cảm biến với hệ thống phun xăng & đánh lửa điện tử - Hiểu, phân tích sự phụ thuộc giữa các INPUT (tín hiệu cảm biến đầu vào) và OUTPUT (tín hiệu điều khiển cơ cấu chấp hành) thông qua ECU (khối điều khiển điện tử) - Hiểu sơ đồ mạch điện của hệ thống và vị trí lắp đặt cấu kiện thực tế trên xe (theo tài liệu đi kèm) - Hiểu được cách chẩn đoán lỗi sai hỏng và sửa chữa thông qua các phương pháp khác nhau: www.dtdauto.com 3

+ Thay thế loại trừ + Phân tích lỗi thông qua sơ đồ mạch điện + Phân tích lỗi sử dụng công cụ chẩn đoán và các thiết bị đo kiểm khác II. VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG CÁC KHỐI TRÊN THIẾT BỊ 1. VỊ TRÍ CÁC KHỐI TÍN HIỆU VÀ KHỐI CHỨC NĂNG ECU SIGNAL INPUT SIGNAL OUTPUT SIGNAL ECU UNIT & PAN MAKER (UNDER ECU UNIT) POWER 2. CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH Tên Hình ảnh Chức năng - Sử dụng cho bài học chẩn đoán lỗi - Đọc/xóa mã lỗi OBD II Scantool - Hiển thị thông số hiện hành (Quy trình cài đặt phần mềm, vui lòng xem trong tài liệu hướng dẫn sử dụng OBD-II Scantool) www.dtdauto.com 4

Sử dụng cho bài học đo kiểm tín hiệu điện và xung điện Auto Scope Sử dụng đo kiểm tín hiệu điện Car Meter III. QUY TRÌNH THỰC HIỆN, VẬN HÀNH THIẾT BỊ 1. CẤU TRÚC NỘI DUNG: - Trực quan chi tiết các cảm biến, các cấu kiện của hệ thống cảm biến (Input), khối điều khiển trung tâm (ECU) và cơ cấu chấp hành (Output). - Khảo sát các quá trình hoạt động hoạt động chi tiết của mỗi thành phần, mỗi khối chức năng của hệ thống như: khối đầu vào (INPUT), khối đầu ra (OUTPUT), khối xử lý trung tâm (ECU). - Khảo sát sự phụ thuộc giữa các INPUT (tín hiệu đầu vào từ các cảm biến) và OUTPUT (tín hiệu điều khiển của cơ cấu chấp hành) và thuật toán điều khiển bên trong khối điều khiển điện tử (ECU). - Kết hợp với thiết ghép nối và phần mềm điều khiển trên máy tính, học viên có thể khảo sát, đo kiểm, nghiên cứu đọc/xóa lỗi của tất cả các hệ thống. 2. TRÌNH TỰ THAO TÁC VẬN HÀNH THIẾT BỊ, KHẢO SÁT SỰ PHỤ THUỘC GIỮA INPUT VÀ OUTPUT 2.1. Chuẩn bị + Nguồn cung cấp: nguồn 220V/AC (nối thêm cáp 3 chân) hoặc nguồn ắc quy 12V/DC (dây mầu đỏ nối với cực dương ắc quy, dây mầu đen nối với cực âm) + Thiết bị đặt ở vị trí an toàn, tránh nhiễu công nghiệp, tránh nhiệt độ cao, độ ẩm lớn + Bật ON các công tắc trong hộp đánh PAN www.dtdauto.com 5

Chú ý: + ON: công tắc gạt lên phía trên là chế độ bình thường + OFF: công tắc gạt xuống phía dưới là chế độ tạo lỗi - Thao tác vận hành thiết bị + Bước 1: Bật ON công tắc chìa khóa + Buớc 2: Hiệu chỉnh tốc độ (vòng quay máy) từ chiết áp điều chỉnh tốc độ (trong khu vực cảm biến CKP và CMP) Quan sát: Tần suất hoạt động vòi phun và đánh lửa thay đổi theo tốc độ vòng quay động cơ. Chìa khóa nguồn Nguồn 220VAC Chiết áp điều chỉnh tốc độ (vòng quay máy) www.dtdauto.com 6

2.2. Thao tác thực hiện đo, kiểm tra INPUT (tín hiệu cảm biến) Chi tiết các cảm biến trên thiết bị Chú ý: Hướng dẫn sử dụng OBD-II Scantool và AutoScope vui lòng theo dõi trong mục 2.5 và 2.6 www.dtdauto.com 7

TÊN CẢM BIẾN TÊN CHÂN THAO TÁC (ĐIỀU KIỆN) DỤNG CỤ ĐO KIỂM TRẠNG THÁI (KẾT QUẢ ĐO KIỂM) Đo kiểm giá trị điện trở cảm biến - Gạt cộng tắc Ne + : OFF, Ne-: OFF trong hộp đánh PAN Động cơ đang hoạt động (RPM<>0) - Chìa khóa điện bật ON Đồng hồ đo điện (Car Meter) - Điên trở từ 1,630-2,740 Ω (với nhiệt độ từ -10 C - 50 C) - Điện trở từ 2,065-3,225 Ω (với nhiệt độ từ 50 C - 100 C) CKP (cảm biến vị trí trục Cơ) NE - Ne- - Xoay chiết áp điều chỉnh tốc độ để có thể đo kiểm tín hiệu ở các tốc độ khác nhau Auto Scope Xung mẫu Khảo sát tốc độ vòng quay máy đến chip điện tử trong ECM thông qua máy chẩn đoán - Chìa khóa điện bật ON - Xoay chiết áp điều chỉnh tốc độ để có thể đo kiểm tín hiệu ở các tốc độ khác nhau OBD-II Scantool Theo dõi tốc độ vòng quay máy Engine RPM trong dữ liệu Live data được hiển thị từ OBD-II Scantool sẽ thấy tốc độ của động cơ thay đổi khi tín hiệu thay đổi. - Kết nối thiết bị OBD-II Sccantool với SENSOR KIT - 13 CMP (cảm biến vị trí trục Cam) G2 Ne- Đo kiểm giá trị điện trở của cảm biến - Gạt cộng tắc G2 : OFF, Ne- : OFF trong hộp đánh PAN Đồng hồ đo điện (Car Meter) - Điên trở từ 835 1,400 Ω (với nhiệt độ từ -10 C - 50 C) - Điện trở từ 1,060 1,645 Ω (với nhiệt độ từ 50 C - 100 C) www.dtdauto.com 8

Động cơ đang hoạt động (RPM<>0) - Chìa khóa điện bật ON - Xoay chiết áp điều chỉnh tốc độ để có thể đo kiểm tín hiệu ở các tốc độ khác nhau Auto Scope Xung mẫu Đo kiểm giá trị điện trở của cảm biến - Gạt công tắc THA : OFF trong hộp đánh PAN Đồng hồ đo điện (Car Meter) - Từ 13,6 18,4 kω (với -20 C) - Từ 2,21 2,69 kω (với -20 C) - Từ 0,49 0,67kΩ (với -60 C) Khảo sát hoạt động của cảm biến IAT (cảm biến nhiệt độ khí nạp) THA E2 - Chìa khóa điện bật ON - Gạt công tắc THA : ON trong hộp đánh PAN - Dùng vật dụng tạo nhiệt độ (ví dụ như máy sấy tóc) tác động nhiệt vào cảm biến thay đổi nhiệt độ từ thấp lên cao Đồng hồ đo điện (Car Meter) hoặc Auto Scope Tín hiệu điện áp cảm biến sẽ thay đổi. - Nếu nhiệt độ tăng điện áp giảm - Nếu nhiệt độ giảm điện áp tăng Khảo sát nhiệt độ khí nạp thông qua máy chẩn đoán - Chìa khóa điện bật ON - Kết nối thiết bị OBD-II Sccantool với SENSOR KIT 13 OBD-II Scantool Theo dõi nhiệt độ khí nạp Intake air temperature trong chức năng Live data sẽ thấy nhiệt độ khí nạp thay đổi khi tác động nhiệt vào cảm biến - Dùng vật dụng tạo nhiệt độ (ví www.dtdauto.com 9

Vcc E2 dụ như máy sấy tóc) tác động nhiệt vào cảm biến thay đổi nhiệt độ từ thấp lên cao Đo kiểm điện áp cung cấp cho cảm biến - Chìa khóa ON Khảo sát điện áp tín hiệu VG đến ECM - Chìa khóa bật ON Đồng hồ đo điện (Car Meter) hoặc Auto Scope Điện áp là 5V Điện áp cảm biến thay đổi: - Nếu lưu lượng khí tăng điện áp tăng - Nếu lưu lượng khí giảm điện áp giảm MAF (cảm biến lưu lượng khí nạp) - Gạt công tắc VG : ON trong hộp đánh PAN - Dùng vật dụng tạo lưu lượng khí tác động vào cảm biến để thay đổi lưu lượng từ thấp đến cao. Đồng hồ đo điện (Car Meter) hoặc Auto Scope VG E2G ECT (cảm biến nhiệt độ nước làm mát THW E2 Khảo sát lưu lượng khí nạp thông qua máy chẩn đoán - Chìa khóa điện ON - Kết nối thiết bị OBD-II Sccantool với máy tính và SENSOR KIT 13 - Dùng vật dụng tạo lưu lượng khí tác động vào cảm biến để thay đổi lưu lượng từ thấp đến cao. OBD-II Scantool Theo dõi lưu lượng khí nạp Air Flow Rate (MAF sensor) trong chức năng Live data sẽ thấy lưu lượng khí nạp thay đổi. Đo kiểm giá trị điện trở của cảm biến Đồng hồ đo - Từ 0,1 25 kω (tương ứng từ -20 C - www.dtdauto.com điện (Car 100 C) 10

- Gạt công tắc THW : OFF trong hộp đánh PAN Meter) động cơ) Kiểm tra hoạt động của cảm biến - Chìa khóa điện bật ON - Gạt công tắc THW : ON trong hộp đánh PAN - Dùng vật dụng tạo nhiệt độ tác động nhiệt vào cảm biến thay đổi dải nhiệt độ từ thấp lên cao. Khảo sát nhiệt độ nước làm mát thông qua máy chẩn đoán - Chìa khóa điện bật ON - Kết nối thiết bị OBD-II Sccantool với máy tính và SENSOR KIT 13 - Dùng vật dụng tạo nhiệt độ tác động nhiệt vào cảm biến thay đổi dải nhiệt từ thấp lên cao Đồng hồ đo điện (Car Meter) hoặc Auto Scope OBD-II Scantool Tín hiệu điện áp cảm biến sẽ thay đổi. - Nếu nhiệt độ tăng điện áp giảm - Nếu nhiệt độ giảm điện áp tăng Theo dõi nhiệt độ nước làm mát Coolant temperature trong chức năng Live data sẽ thấy giá trị THW thay đổi khi nhiệt độ thay đổi. www.dtdauto.com 11

Vcc E2 Đo kiểm điện áp cung cấp cho cảm biến - Chìa khóa bật ON Đồng hồ đo điện (Car Meter) Vcc khoảng 5V TPS (cảm biến vị trí bướm ga) Đo kiểm giá trị điện trở của cảm biến - Gạt công tắc VTA : OFF, VC : OFF trong hộp đánh PAN Khảo sát điện áp tín hiệu VTA đến ECM - Chìa khóa điện ON - Gạt công tắc VTA : ON, VC : ON, E2 : ON trong hộp đánh PAN Đồng hồ đo điện (Car Meter) - Từ 0,2 5,7 kω (khi bướm ga đóng hoàn toàn) - Từ 2,0 10,2 kω (khi bướm ga mở hoàn toàn) Tín hiệu điện áp cảm biến sẽ thay đổi. - Nếu góc mở bướm ga tăng điện áp tăng - Nếu góc mở bướm ga giảm điện áp giảm VTA E2 - Thay đổi từ từ góc mở bướm ga từ nhỏ đến lớn Đồng hồ đo điện (Car Meter) hoặc Auto Scope Khảo sát VTA đến chip điện tử OBD-II Theo dõi giá trị VTA trong Absolute www.dtdauto.com 12

trong ECM bằng góc mở bướm ga thông qua máy chẩn đoán - Chìa khóa điện ON - Kết nối thiết bị OBD-II Sccantool với máy tính và SENSOR KIT 13 - Thay đổi từ từ góc mở bướm ga từ nhỏ đến lớn Khảo sát điện áp tín hiệu VX đến ECM - Tháo cảm biến Oxy khỏi giá đỡ, sử dụng vật dụng tạo nhiệt độ từ 350 C trở lên tác động trực tiếp vào cảm biến trong khoảng 15 s. Scantool Throtle possition trong chức năng Live data sẽ thấy giá trị VTA thay đổi khi vị trí bướm ga thay đổi. Đồng hồ đo điện (Car Meter) hoặc Auto Scope Điện áp tín hiệu cảm biến OX thay đổi từ 0-1.0V (theo dõi đồ thị điện áp mẫu bên dưới) HO2S (cảm biến Oxy có bộ tạo nhiệt) OX E1 Khảo sát OX đến chip điện tử trong ECM thông qua máy chẩn đoán - Chìa khóa điện bật ON - Kết nối thiết bị OBD-II Sccantool với máy tính và SENSOR KIT 13 - Tháo cảm biến Oxy khỏi giá đỡ, sử dụng vật dụng tạo nhiệt độ từ 350 C trở lên tác động trực tiếp vào cảm biến trong khoảng 15 s. - Gạt công tắc OX : ON, E1 : OBD-II Scantool Quan sát sự thay đổi giá trị của cảm biến O2S trong live data O2 Sensor 1, Bank 1 khi tác động nhiệt vào cảm biến. www.dtdauto.com 13

KS (cảm biến va đập động cơ KNK E ON trong hộp đánh PAN Tạo trạng thái động cơ đang hoạt động và có sự va đập bằng cách sử dụng vật cứng (kim loại) như tuốc lô vít gõ vào thân cảm biến với tần suất gõ 1giây/lần. Auto Scope STA (tín hiệu khởi động) STP (tín hiệu công tắc chân phanh) PSW (tín hiệu công tắc áp suất dầu trợ lực lái) A/C Switch (tín hiệu công tắc ly hợp điều hòa) STA E1 STP E1 PS E1 PRE E1 Chìa khóa điện bật ON Chìa khóa điện vị trí khởi động hoặc ấn nút STA SIGNAL (đang đề) - Chìa khóa điện bật ON - Công tắc STP OFF không đạp phanh - Chìa khóa điện ON - Công tắc STP đạp phanh - Chìa khóa điện ON - Công tắc PSW OFF - Chìa khóa điện ON - Công tắc PSW ON - Chìa khóa điện ON - Công tắc A/C SWITCH OFF - Chìa khóa điện ON Đồng hồ đo điện (Car Meter) Đồng hồ đo điện (Car Meter) Đồng hồ đo điện Xung mẫu Điện áp tại chân STA là 0V Điện áp tại chân STA khoảng 6V trở lên. Điện áp tại chân STP là dưới 1,5V Điện áp tại chân STP là 6V trở lên Điện áp tại chân PS là 6V trở lên (Car Meter) Điện áp tại chân PS là 0V Đồng hồ đo điện Điện áp tại chân PRE là 12V Điện áp tại chân PRE là 0V www.dtdauto.com 14

- Công tắc A/C SWITCH ON (Car Meter) 2.3. Thao tác thực hiện đo, kiểm tra OUTPUT (cơ cấu chấp hành) Hình ảnh chi tiết các cơ cấu chấp hành (OUTPUT) www.dtdauto.com 15

TÊN CƠ CẤU CHẤP HÀNH TÊN CHÂN THAO TÁC (ĐIỀU KIỆN) DỤNG CỤ ĐO KIỂM TRẠNG THÁI (KẾT QUẢ ĐO KIỂM) Đo kiểm thông giá trị điện trở của vòi phun - Gạt cộng tắc Ti: OFF hoặc +B: OFF trong hộp đánh PAN Đồng hồ đo điện (Car Meter) - Điên trở từ 13,4 14,2 Ω (với nhiệt độ khoảng 20 C) Kiểm tra hoạt động của vòi phun bằng tay - Chìa khóa điện bật ON - Gạt công tắc Ti: OFF trong hộp đánh PAN - Nối tắt chân Ti xuống E1 Vòi phun sẽ mở, đèn led sẽ sáng khi vòi phun đang mở Vòi phun Ti E01 (#10 E01) Chú ý: việc nối và ngắt kết nối chỉ thực hiện khoảng 2 lần trong một giây Khảo sát tín hiệu xung điện điều khiển vòi phun khi động cơ hoạt động (thiết bị hoạt động) - Chìa khóa bật ON - Khởi động thiết bị KIT, điều chỉnh tốc độ bằng cách xoay chiết áp (có thể đo kiểm tín hiệu ở các tốc độ khác nhau) Auto Scope Xung mẫu Bôbin (cuộn đánh lửa) Kiểm tra hoạt động Bôbin bằng tay Tia lửa sẽ được tạo ra www.dtdauto.com 16

ISC Valve (van điều khiển tốc độ không tải) IGT E1 IGF E1 RSO E1 - Chìa khóa điện bật ON - Gạt công tắc IGF: OFF trong hộp đánh PAN - Nối tắt chân IGF (trên khu vực Bôbin) lên 12V hoặc 5V Chú ý: thời gian nối khôn lâu hơn 1 s Khảo sát tín hiệu xung điện điều khiển bôbin khi động cơ hoạt động (thiết bị hoạt động) - Chìa khóa bật ON - Gạt công tắc IGF: ON trong hộp đánh PAN - Khởi động thiết bị KIT, điều chỉnh tốc độ bằng cách xoay chiết áp (có thể đo kiểm tín hiệu ở các tốc độ khác nhau) Kiểm tra hoạt động ISC Valve bằng tay - Chìa khóa điện bật ON - Gạt công tắc RSO: OFF trong hộp đánh PAN - Nối tắt chân RSO xuống E1 và ngắt ra (Chú ý: nối và ngắt kết nối chỉ khoảng 2 lần /1 giây, không giữ lâu hơn) Khảo sát tín hiệu xung điện điều khiển van không tải (ISC Auto Scope Xung mẫu IGT và IGF Van hoạt động theo tuần tự theo số lần nối tắt Tham khảo tài liệu liên quan trên internet www.dtdauto.com 17

Valve) 2.4. Thao tác thực hiện khảo sát sự phụ thuộc giữa INPUT và OUTPUT thông qua ECU Chú ý: Cần khởi động/vận hành hệ thống KIT trước khi kiểm tra STT INPUT OUTPUT 1 Ne ti Thao tác Kiểm tra đầu vào Thao tác Kiểm tra đầu ra Thay đổi tốc độ vòng quay máy bằng cách xoay chiết áp điều chỉnh tốc độ Cách 1: Quan sát tốc độ vòng quay máy thay đổi bằng mắt thường, sử dụng AutoScope kiểm tra tín hiệu xung Ne từ 2 chân của cảm biến, tần số xung sẽ thay đổi theo tốc độ động cơ. Cắm nối AutoScope với chân tín hiệu Ti và E1. Kiểm tra tín hiệu xung khi động cơ hoạt động. Tần số xung Ti sẽ thay đổi khi tốc độ động cơ thay đổi. Cách 2: Quan sát tốc độ động cơ thay đổi bằng mắt thường và xem tốc độ động cơ thay đổi trong chức năng live data (cần kết nối thiết bị với OBD-II Scantool) 2 Ne IGT Thay đổi tốc độ động cơ bằng cách xoay chiết áp điều chỉnh tốc độ Cách 1: Quan sát tốc độ vòng quay máy thay đổi bằng mắt thường, sử dụng AutoScope kiểm tra Cắm nối AutoScope với chân tín hiệu IGT của Bôbin E1. Kiểm tra tín hiệu xung khi động cơ đang hoạt động. - Tần số xung IGT sẽ thay đổi khi tốc độ động cơ thay đổi. quay máy tăng) www.dtdauto.com 18

tín hiệu xung Ne từ 2 chân của cảm biến. Cách 2: Quan sát tốc độ vòng quay máy thay đổi bằng mắt thường và quan sát sự thay đổi trên live data. - Vị trí IGT trên AutoScope sẽ dịch chuyển khi tốc độ động cơ thay đổi. - Góc đánh lửa sớm hiển thị trên live data (thay đổi khi tốc độ động cơ thay đổi). 3 MAF Ti Giả lập sự thay đổi của lưu lượng khí nạp bằng cách dùng vật dụng tạo gió thổi (có thể dùng máy sấy tóc) tác động vào cảm biến lưu lượng khí nạp. Cách 1: Quan sát giá trị lưu lượng khí thay đổi thông qua chức năng live data. Cách 2: Sử dụng đồng hồ vạn năng đo kiểm sự thay đổi của điện áp. Sử dụng AutoScope để đo xung Ti giữa các chân ti và E2 Độ rộng xung ti sẽ thay đổi (giảm đi), nhiên liệu ít hơn nếu nhiệt độ động cơ tăng. 4 THW Ti Giả lập trạng thái tăng nhiệt độ của nước làm mát động cơ bằng cách dùng vật dụng tạo nhiệt độ (có thể dùng máy sấy tóc) tác động nhiệt trực tiếp vào cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ (ECT) Cách 1: Quan sát nhiệt độ động cơ thay đổi qua chức năng Live Data của OBD- II Scantool. Cách 2: Sử dụng đồng hồ vạn năng đo tín hiệu điện áp thay đổi giữa các chân THW và E2. Sử dụng AutoScope để đo xung ti giữa chân ti và E2. Độ rộng xung ti sẽ thay đổi (giảm đi), nhiên liệu ít hơn nếu nhiệt độ động cơ tăng. Cách 3: Sử dụng AutoScope đo điện áp thay đổi giữa các chân THW và E2. www.dtdauto.com 19

5 THA Ti Giả lập trạng thái tăng nhiệt độ khí nạp bằng cách dùng vật dụng tạo nhiệt độ tác động nhiệt trực tiếp vào cảm biến nhiệt độ khí nạp (IAT). Cách 1: Quan sát nhiệt độ khí nạp tăng qua chức năng Live Data của OBD- II Scantool. Cách 2: Sử dụng đồng hồ vạn năng đo tín hiệu điện áp thay đổi giữa các chân THA và E2. Sử dụng AutoScope để đo xung ti giữa các chân ti và E2. Độ rộng xung Ti sẽ giảm (nhiên liệu được phun ít hơn nếu nhiệt độ khí nạp tăng) Cách 3: Sử dụng AutoScope đo điện áp của tín hiệu thay đổi giữa các chân THA và E2. 6 STA Ti Tạo trạng thái đang đề bằng cách ấn công tắc STA hoặc bật chìa khóa sang vị trí START. Cách 1: Quan sát trạng thái tín hiệu STA là ON qua chức năng Live Data của OBD-II Scantool. Cách 2: Sử dụng đồng hồ vạn năng kiểm tra trạng thái tín hiệu STA thay đổi từ 0V đến 6V hoặc nhiều hơn. 0V là không đề, 12V là khi đề Sử dụng AutoScope đo kiểm tín hiệu xung Ti giữa các chân ti và E2. Độ rộng xung Ti là tăng (khi đề nhiên liệu sẽ được phun nhiều hơn khi máy đã nổ). Độ rộng xung Ti sẽ giảm khi ngắt tín hiệu đề và xe đã nổ. www.dtdauto.com 20

Thực hiện tương tự như trên có thể khảo sát các tham số khác như OX (tín hiệu cảm biến khí thải) và ti. 2.5. Quy trình thực hiện các bài học về chẩn đoán lỗi OBD ĐỌC LỖI Bước Thao tác Trạng thái (hiển thị) 1 2 Kết nối phần cứng thiết bị chẩn đoán OBD-II Scantool với SENSOR KIT -13 và với máy tính - Bật ON công tắc chìa khóa của KIT - Khởi động (vận hành) thiết bị bằng hiệu chỉnh tốc độ từ chiết áp thuộc khu vực cảm biến CKP và CMP. - Đèn báo ngồn sáng - Hệ thống đánh lửa và phun xăng hoạt động (vòi phun và bugi đang hoạt động) 3 Khởi động phần mềm DTD CODE 4 Click chọn Tra mã lỗi sau đó chọn Kết nối động cơ (xem hình dưới đây) Xuất hiện cửa sổ Scantool.net (xem hình dưới đây) www.dtdauto.com 21

5 Chọn Read Codes (xem hình dưới đây) Chú ý: Có thể có một số mã lỗi của hộp số, VVT-I luôn luôn hiển thị bởi vì những hệ thống này không có trong bộ KIT (xem hình dưới đây). 6 Đánh Pan tạo lỗi từ hộp PAN MAKER Hệ thống SENSOR KIT 13 không đánh lửa (Bô bin không có cao áp) www.dtdauto.com 22

Ví dụ: - Tạo lỗi đánh lửa (ngắt tín hiệu IGT bằng cách ngắt OFF công tắc IGT) - Tạo lỗi cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ (bằng cách ngắt OFF công tắc THW) 7 Đọc lại lỗi bằng cách click vào nút Read Xuất hiện thêm 02 mã lỗi P0301 và P0115 8 Tra mã lỗi với phần mềm DTD CODE Nội dung lỗi P0301: Lỗi mạch bộ đánh lửa xylanh số 1 P0115: Lỗi mạch cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ www.dtdauto.com 23

Bạn có thể thực hiện các bước từ 6 đến bước 8 với các lỗi khác của hệ thống SENSOR KIT 13. Chú ý: Tạo lỗi hệ thống đánh lửa cần khởi động (vận hành) thiết bị, vì khi vận hành ECU nhận tín hiệu để báo lỗi và học viên quan sát được trạng thái hoạt động của hệ thống đánh lửa (bao gồm: cảm biến trục Cơ, cảm biến trục Cam, Mô bin - cơ cấu chấp hành hệ thống đánh lửa). XÓA LỖI www.dtdauto.com 24

Bước Thao tác Trạng thái (hiển thị) 1 Kết nối phần cứng thiết bị chẩn đoán OBD-II Scantool với SENSOR KIT -13 và với máy tính 2 Bật ON công tắc chìa khóa của KIT Đèn báo ngồn sáng 3 Khởi động phần mềm DTD CODE 4 Click chọn Tra mã lỗi sau đó chọn Kết nối động cơ (xem hình dưới đây) Xuất hiện cửa sổ Scantool.net 5 Chọn Read Codes Chú ý: Có thể có một số mã lỗi của hộp số, VVT-I luôn luôn hiển thị bởi vì những hệ thống này không có trong bộ KIT (xem hình dưới đây). www.dtdauto.com 25

6 Gạt ON tất cả các công tắc trong bộ tạo lỗi. Hệ thống đánh lửa và phun xăng hoạt động bình thường. 7 Xóa lỗi bằng cách click vào nút Clear và chọn Yes, I am sure Mã lỗi đã được xóa trong bộ nhớ ECU. Không xuất hiện mã lỗi P1300 trong danh sách mã lỗi. www.dtdauto.com 26

XEM THÔNG SỐ HIỆN HÀNH Bước Thao tác Trạng thái (hiển thị) 1 Kết nối phần cứng thiết bị chẩn đoán OBD-II Scantool với SENSOR KIT -13 và với máy tính. 2 Bật ON công tắc chìa khóa của KIT. Đèn báo nguồn và đèn CHECK sang. 3 Khởi động phần mềm DTD CODE 4 Click chọn Tra mã lỗi sau đó chọn Kết nối động cơ (xem hình dưới đây) Xuất hiện cửa sổ Scantool.net 5 - Chọn Sensor Data. Xuất hiện các tham số như sau: - Absolute Throttle Position - Engine RPM - Vehicle Speed - Calculated Load Value - Timming Advance www.dtdauto.com 27

- Intake Manifold Pressure - Thông số hiện hành có trong 8 trang của mục Sensor Data : + Bấm nút Next xem các thông số khác tiếp theo + Bấm nút Previos xem các thông số của trang trước 6 Thay đổi đầu vào và xem trạng thái, giá trị trên phần mềm: - Thay nhiệt độ của cảm biến ECT (dùng khò tạo nhiệt để tăng nhiệt độ hoặc dùng chất làm lạnh để giảm nhiệt độ của cảm biến) - Thay đổi tốc độ vòng quay của trục Cơ (thay đổi chiều xoay của chiết áp tăng hoặc giảm tốc độ trong khu vực cảm biến CKP và CMP). Theo dõi các thông số hiện hành trong chức năng Sensor Data : - Nhiệt độ của cảm biến Coolant temperature tăng hoặc giảm dần theo nhiệt độ tác động vào cảm biến. - Tốc độ vòng quay máy Engine RPM thay đổi tăng hoặc giảm theo chiều quay của chiết áp thay đổi tốc độ. - Góc đánh lửa Timming Advance thay đổi theo tốc độ và nhiệt độ động cơ www.dtdauto.com 28

Thay đổi phù hợp đầu vào với các cảm biến khác sẽ thấy trạng thái thay đổi từ Sensor Data 2.6. Quy trình thực hiện đo kiểm điện và xung điện sử dụng AutoScope Tuần tự các bước đo kiểm xung điện của cảm biến vị trí trục cơ (Crankshaft position sensor) Bước Thao tác Trạng thái (hiển thị) 1 2 Kết nối phần cứng AutoScope với máy tính qua cổng USB Cắm nối AutoScope với cảm biến cần đo kiểm (CKP) sao cho: - Kẹp đen nối với chân Ne- - Kẹp đỏ nối với chân Ne+ www.dtdauto.com 29

Khởi động phần mềm AutoScope trên máy tính (cần phải cài đặt phần mềm từ CDROM trên máy tính). 3 Chọn cảm biến cần đo kiểm: - Chọn Sensor - Chọn CKP (crankshaft position sensor) 4 www.dtdauto.com 30

Chọn nút Start thực hiện đo kiểm 5 Thao tác trên thiết bị KIT: 6 - Chìa khóa bật ON - Tạo vòng quay máy bằng cách xoay chiết áp điều chỉnh tốc độ www.dtdauto.com 31

Theo dõi xung hiện hành trên máy tính. (thay đổi tốc độ của vòng quay để khảo sát các trạng thái khác nhau) 7 Một số lưu ý khi sử dụng AutoScope: - Xem xung mẫu bằng cách chọn Waveform Screen - Đặt điện áp đầu vào Input voltage và thời gian Times phù hợp với từng cảm biến hoặc cơ cầu chấp hành khi đo kiểm. www.dtdauto.com 32

IV. MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG - Thực hiện tuyệt đối theo các thông báo chỉ dẫn trên thiết bị - Tránh hiện tượng cháy chập, nối ngược nguồn Ắc quy - Khi không sử dụng nên tắt chìa khoá điện, ngắt tất cả các nguồn - Không tự ý tháo lắp hoặc chỉnh các kết cấu cơ khí của hệ thống ngoài phạm vi sử dụng cho phép V. BẢO DƯỠNG, SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC - Đặt hệ thống thiết bị ở nơi khô ráo, thoáng mát và không bị nhiễu công nghiệp. - Liên hệ trực tiếp với điện thoại: 0913001792 hoặc Email dtdauto@gmail.com khi thật cần thiết. Cảm ơn các bạn đã để tâm đọc kỹ hướng dẫn sử dụng này của chúng tôi, chúc các bạn thành công với sản phẩm SENSOR KIT-13 www.dtdauto.com 33

MỤC LỤC I. GIỚI THIỆU CHUNG...........2 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THIẾT BỊ ĐÀO TẠO KIT THỰC HÀNH CẢM BIẾM CƠ BẢN TRÊN Ô TÔ...... 2 2. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CƠ BẢN.... 2 2.1. Phần thiết bị..........2 2.2. Phần mềm trên máy vi tính.......3 2.3. Thành phần thiết bị.........3 3. MỤC ĐÍCH....... 4 II. VỊ TRÍ CÁC KHỐI TÍN HIỆU VÀ CHỨC NĂNG TRÊN THIẾT BỊ...5 1. TRÍ CÁC KHỐI TÍN HIỆU VÀ KHỐI CHỨC NĂNG......5 2. CHI TIẾT CÁC PHỤ KIỆN CHÍNH......5 III. QUY TRÌNH THỰC HIỆN, VẬN HÀNH THIẾT BỊ...5 1. CẤU TRÚC NỘI DUNG...5 2. TRÌNH TỰ THAO TÁC VẬN HÀNH THIẾT BỊ, ĐO, KIỂM TRA VÀ KHẢO SÁT SỰ PHỤ THUỘC GIỮA INPUT VÀ OUTPUT....... 5 2.1. Thao tác vận hành thiết bị...5 2.2. Thao tác thực hiện đo, kiểm tra INPUT (tín hiệu cảm biến)......7 2.3. Thao tác thực hiện đo, kiểm tra OUTPUT (cơ cấu chấp hành)...15 2.4. Thao tác thực hiện khảo sát sự phụ thuộc giữa INPUT và OUTPUT thông qua ECU...18 2.5. Quy trình thực hiện các bài học về đánh PAN và chẩn đoán...21 2.6. Quy trình thực hiện đo kiểm điện và xung điện sử dụng AutoScope...29 IV. MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG...33 V. V. BẢO DƯỠNG, SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC...33 DTDAUTO TECHNOLOGY TEAM Tel: +84.37845426 Mobile: 0913.001.792 Website: http://www.dtdauto.com ; www.cartraining.com.vn ; http://www.cartools.com.vn, Email: dtdauto@gmail.com www.dtdauto.com 34