(Propensity Score Matching Method) Ngày 11 tháng 5 năm 2016

Σχετικά έγγραφα
Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

Năm Chứng minh Y N

(Instrumental Variables and Regression Discontinuity Design)

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS

Dữ liệu bảng (Panel Data)

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

5. Phương trình vi phân

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

x y y

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...

ĐỀ 56

Tự tương quan (Autocorrelation)

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

Bài tập quản trị xuất nhập khẩu

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

Tự tương quan (Autoregression)

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

gặp của Học viên Học viên sử dụng khái niệm tích phân để tính.

Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε

Chương 5. Chẩn đoán hồi quy: Phương sai thay đổi

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

(Complexometric. Chương V. Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên

Thuật toán Cực đại hóa Kì vọng (EM)

1. Nghiên cứu khoa học là gì?

Y i = β 1 + β 2 X 2i + + β k X ki + U i

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011)

Chương 2: Đại cương về transistor

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

H O α α = 104,5 o. Td: H 2

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Đ/S: a) 4,1419 triệu b) 3,2523 triệu Đ/S: nên đầu tư, NPV=499,3 $

ĐỀ 83.

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN CÁC BỘ BIẾN ĐỔI TĨNH

KINH TẾ HỌC VI MÔ. Kinh tế học là gì? Kinh tế học xuất hiện do nhu cầu dự báo, giải thích, và hướng dẫn các hoạt động kinh tế của con người.

Giáo trình hệ điều hành. Biên tập bởi: Giảng viên. Lê Khắc Nhiên Ân

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

GREE CHƯƠNG 4 VẬT LIỆU VÀ ĐƯỜNG ỐNG DÙNG CHO MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC 4.1 YÊU CẦU ĐỐI VỚI VẬT LIỆU ỐNG

- Toán học Việt Nam

(Models with Limited Dependent Variables) Ngày 21 tháng 11 năm 2015

CÁC VẤN ĐỀ TIÊM CHỦNG VGSVB VÀ TIÊM NHẮC. BS CK II Nguyễn Viết Thịnh

Website : luyenthithukhoa.vn CHUYÊN ĐỀ 16 LÝ THUYẾT VÀ PP GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

KÝ HIỆU HÀN TRÊN BẢN VẼ THIẾT KẾ. Th.s TRẦN NGỌC DÂN BM: KỸ THUẬT TÀU THỦY. ĐH BÁCH KHOA TP. HCM

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế

có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng?

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)

2.3. BAO BÌ KIM LOẠI. Đặc tính chung Phân loại Bao bì sắt tây Bao bì nhôm

Transcript:

Mô hình So sánh bằng Điểm Xu hướng (Propensity Score Matching Method) Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 11 tháng 5 năm 2016 1 / 20

Table of contents 1. Tác động can thiệp trung bình và vấn đề lựa chọn mẫu 2. Phương pháp so sánh bằng điểm xu hướng (propensity score matching-psm) 3. Thực hành 2 / 20

1. Tác động can thiệp trung bình và vấn đề lựa chọn mẫu D = E(Y i T = 1) E(Y 0 i T = 1) + E(Y 0 i T = 1) E(Y i T = 0) E(Y i T = 1) E(Y 0 i T = 1) chính là tác động của chính sách đối với những hộ tham gia. Tác động này được gọi là tác động trung bình với người tham gia (average treatment effect on the treated-att, hoặc ATOT), là mục tiêu nghiên cứu của việc đánh giá tác động chính sách. E(Yi 0 T = 1) E(Y i T = 0) là tác động của lựa chọn mẫu (selection bias) lên tác động trung bình D. Đó là sự khác biệt giữa thu nhập của những hộ nếu như họ không tham gia, nhưng trên thực tế là có tham gia (Yi 0 T = 1), so với thu nhập của những hộ không tham gia (Y i T = 0). Yi 0 T = 1 không quan sát được nên không thể ước lượng D một cách chính xác tuyệt đối. 3 / 20

Các phương pháp đánh giá tác động chính sách Bản chất của đánh giá chính sách là tìm cách ước lượng phản thực hay tìm nhóm đối chứng để so sánh với kết quả của nhóm tham gia chính sách. Thiết kế ngẫu nhiên (randomization) để đảm bảo nhóm tham gia và không tham gia chính sách hoàn toàn tương đồng. Nhóm không tham gia sẽ được sử dụng để làm phản thực. Đối với dữ liệu bán thực nghiệm hay thử nghiệm tự nhiên, nhóm xử lý và nhóm kiểm soát không được phân bổ một cách ngẫu nhiên. Khi này không đảm bảo nhóm tham gia và không tham gia tương đồng, và vấn đề lựa chọn mẫu luôn tồn tại. So sánh bằng điểm xu hướng - PSM Khác biệt kép - DiD Biến công cụ/hồi quy cắt (IV,RD) 4 / 20

Dữ liệu bán thực nghiệm hay thực nghiệm tự nhiên (natural experiments) là gì? Việc tham gia hay không tham gia chính sách là không ngẫu nhiên, tuy nhiên các hộ gia đình không tự lựa chọn vào được. Các tình huống áp dụng chính sách theo các tiêu chí độc lập, không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của người tham gia. Ví dụ các dữ liệu thu thập từ việc ban hành chính sách vĩ mô của chính phủ, hay các hiện tượng thời tiết bất thường, bất khả kháng thường được sử dụng làm dữ liệu bán thực nghiệm. Chính quyền quyết định áp thuế lên sở hữu xe cộ ở nội thành cao hơn khu vực ngoại ô để hạn chế xe cộ. Chính sách này là thử nghiệm tự nhiên bởi người dân không được quyền lựa chọn mức thuế khi đi mua xe. Tác động của hạn hán lên năng suất lúa ở ĐBSCL sẽ là thử nghiệm tự nhiên bởi vùng bị ảnh hưởng và không bị ảnh hưởng hoàn toàn nằm ngoài khả năng chi phối của các hộ sản xuất. 5 / 20

Các phương pháp đánh giá tác động chính sách 6 / 20

2. Phương pháp so sánh bằng điểm xu hướng (propensity score matching-psm) Bản chất của PSM là tìm nhóm tham gia (treatment group) và nhóm đối chứng (control group) bằng các phương pháp thống kê. Dựa vào các đặc tính quan sát được, chúng ta xây dựng một chỉ số gọi là điểm xu hướng - propensity score. Điểm xu hướng là xác suất quan sát được một hộ có tham gia chính sách hay không. Các hộ gia đình có cùng điểm xu hướng được ghép cặp và làm đối chứng cho nhau. 7 / 20

Các bước thực hiện phương pháp PSM Bước 1: Ước lượng mô hình xác xuất tham gia hay không tham gia chính sách bằng hồi quy logit hay probit, với các biến giải thích là các đặc tính có ảnh hưởng đến khả năng tham gia chương trình: ˆP(T = 1) = F (X 1,..., X m ) = ex β 1 + e X β Bước 2: Xác định vùng hỗ trợ chung - common support và thực hiện các kiểm định đảm bảo các điều kiện cân bằng được thỏa mãn. Các nhóm có cùng một giá trị điểm xu hướng (hay khoảng giá trị) cần có các thuộc tính không quá khác biệt nhau. Bước 3: So sánh nhóm tham gia với nhóm đối chứng trong vùng hỗ trợ chung. 8 / 20

Vùng hỗ trợ chung - common support Vùng hỗ trợ chung (còn gọi là điều kiện trùng lặp - overlap condition) là vùng có ước lượng xác suất (hoặc điểm xu hướng) của cả nhóm tham gia và nhóm đối chứng: Vùng hỗ trợ chung tốt Vùng hỗ trợ chung kém 9 / 20

Điều kiện có vùng hỗ trợ chung Điều kiện này đảm bảo có thể tìm được các quan sát đối chứng đối với một số đối tượng tham gia. Nếu các quan sát có điểm xu hướng khác biệt nhau quá thì không thể sử dụng làm nhóm đối chứng tốt. Có càng nhiều đối tượng tham gia và đối chứng trong vùng hỗ trợ chung càng tốt. Quan sát không nằm trong vùng hỗ trợ chung sẽ bị loại do không tìm được nhóm đối chứng. 10 / 20

Lưu ý đối với phương pháp PSM Chỉ số xu hướng hoàn toàn được xây dựng dựa trên mô hình logit/probit của các đặc tính quan sát được, do đó phương pháp PSM dựa trên giả định việc tham gia chính sách chỉ phụ thuộc vào các đặc tính có thể quan sát được (selection on observables). Các đặc tính không quan sát được không ảnh hưởng đến quá trình tham gia hay không tham gia chính sách. Đây gọi là giả định độc lập có điều kiện (conditional independence hay unconfoundedness). Đây là một giả định khá mạnh và khó có thể đảm bảo trong hầu hết các trường hợp. 11 / 20

Tính tác động can thiệp trung bình lên đối tượng tham gia (ATT) trong mô hình PSM Nếu các điều kiện trên được thỏa mãn, thì tác động can thiệp trung bình đối với những người tham gia (ATT hay TOT) được tính như sau: ATT PSM = 1 [ Yi T ω(i, j)yj C ] N T i T j C ATT PSM là khác biệt trung bình (có trọng số) giữa nhóm tham gia và nhóm đối chứng có cùng điểm xu hướng. Có nhiều cách tính trọng số ω(i, j). Do tồn tại vấn đề lựa chọn mẫu nên ATE ATT trong phương pháp PSM. 12 / 20

Các hình thức tính trọng số ω(i, j) và nhóm đối chứng dựa vào điểm xu hướng Với mỗi đối tượng tham gia, lựa chọn n quan sát có chỉ số xu hướng gần nhất làm nhóm đối chứng (nearest-neighbor matching). Chọn quan sát có chỉ số xu hướng không lớn hơn hay nhỏ hơn một trị số cho trước (caliper or radius matching). Phân tầng và so sánh trong từng khoảng giá trị cho trước (stratification or interval matching). So sánh bằng hàm hồi quy nội tại sử dụng phương pháp phi tham số (kernel and local linear matching). 13 / 20

3. Thực hành Cài đặt chương trình cho STATA ( findit pscore") Sử dụng dữ liệu hh_98.dta STATA dofile matching.do, PSM_code.do Lập trình phương pháp PSM trong STATA 14 / 20

Thực hành (2) Chạy chương trình pscore để tính điểm xu hướng và kiểm tra tính cân bằng giữa nhóm đối chứng và nhóm xử lý: pscore T X1 X2... [pw=weight], pscore(myscore) blockid(myblock) numblo(k) comsup T là biến chính sách, có tham gia hay không X1 X2... là các biến giải thích cho việc tham gia chính sách weight là biến trọng số, thường sử dụng trong các bộ dữ liệu điều tra dân số myscore là tên biến điểm xu hướng blockid là tên khoảng điểm xu hướng numblo là số lượng block, tùy chọn comsup là biến trạng thái chỉ dẫn số liệu có nằm trong vùng hỗ trợ chung hay không 15 / 20

Thực hành (3) Chương trình pscore sẽ tính xác xuất tham gia chương trình dựa vào các biến giải thích [X1, X2,...] sử dụng hàm logit hay probit. Mặc định của pscore là probit. Kiểm tra điều kiện cân bằng: các biến giải thích phải cân bằng (giá trị trung bình bằng nhau) trong mỗi khoảng giá trị của điểm xu hướng. Điều kiện này đảm bảo nhóm đối chứng tương đồng với nhóm xử lý. Nếu không đạt được thì phải chạy lại chương trình pscore và lựa chọn biến giải thích khác. Thêm option detail để biết thêm chi tiết biến nào và khoảng giá trị nào không cân bằng. 16 / 20

Thực hành (4) Sau khi chạy lệnh pscore và điều kiện cân bằng đã được đảm bảo, tính tác động can thiệp trung bình đối với người tham gia (ATT ) theo các hình thức so sánh khác nhau: Command attnd atts attr attk Method nearest-neighbor matching stratification matching radius matching kernel matching attnd Y T [pw=weight], pscore(myscore) comsup atts Y T, pscore(myscore) blockid(myblock) comsup attr Y T, pscore(myscore) radius(xxxx) comsup attk Y T, pscore(myscore) comsup bootstrap reps(50) 17 / 20

Thực hành (5) - Nâng cao Tự viết chương trình để tính ra tác động thay vì sử dụng các phần mềm hay các chương trình viết sẵn là phương pháp tốt nhất để học kinh tế lượng. Pseudocode của phương pháp PSM Bước 1: ước lượng propensity score bằng logit hoặc probit Bước 2: kiểm tra vùng hỗ trợ, phân khoảng chỉ số xu hướng thành các block, và kiểm tra điều kiện cân bằng trong mỗi block. Nếu thỏa mãn chuyển sang bước 3, nếu không thì hoặc là phân lại block, hoặc là sửa hàm ước lượng ở bước 1. Lặp lại cho đến khi điều kiện cân bằng được đảm bảo. Bước 3: tính ATT trung bình của các block. 18 / 20

Thực hành (6) - Nâng cao Mã chương trình này được viết theo Cameron and Trivedi (2005). 19 / 20

Thực hành (7) - Nâng cao 20 / 20