(Models with Limited Dependent Variables) Ngày 21 tháng 11 năm 2015
|
|
- Ζαχαρίας Κυπραίος
- 7 χρόνια πριν
- Προβολές:
Transcript
1 Mô hình với Biến Phụ thuộc bị Giới hạn (Models with Limited Dependent Variables) Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 21 tháng 11 năm / 34
2 Table of contents Thế nào là biến phụ thuộc không bị giới hạn và bị giới hạn Một số mô hình sử dụng biến phụ thuộc bị giới hạn Sử dụng hồi quy tuyến tính đối với biến phụ thuộc bị giới hạn Phương pháp tối đa hoá xác suất - MLE Ước lượng mô hình hồi quy Logit và Probit Thực hành trên STATA 2 / 34
3 Thế nào là biến phụ thuộc không bị giới hạn và bị giới hạn Các loại biến phụ thuộc trong mô hình hồi quy: Liên tục và rời rạc: tăng trưởng GDP là liên tục, có thể có con số bất kỳ, ví dụ %; số lần đi học muộn là rời rạc, ví dụ đi muộn 0, 1, 2 lần. Không bị giới hạn và bị giới hạn: lợi nhuận của công ty là không giới hạn (lỗ thì nhận giá trị âm, lãi là dương); số nhân viên là bị giới hạn (bị chặn dưới, ít nhất 1 nhân viên trong một công ty). Biến phụ thuộc định tính và định lượng: có hút thuốc lá hay không là biến định tính; hút bao nhiêu điếu thuốc một ngày là định lượng và bị giới hạn (ít nhất là một điếu). Hầu hết các biến số kinh tế đều bị giới hạn. Sử dụng hồi quy tuyến tính đối với dữ liệu bị giới hạn thì kết quả có thể bị sai lệch, hoặc khó giải thích ý nghĩa về mặt kinh tế. 3 / 34
4 Một số mô hình sử dụng biến phụ thuộc bị giới hạn (1) Mô hình xác suất xảy ra một sự kiện hay một biến cố nào đó. Ví dụ đối tượng vị thành niên hút thuốc, đi học đại học, phụ nữ dân tộc thiểu số tham gia lao động chính thức. Biến phụ thuộc là có hoặc không (mã hoá 1 cho câu trả lời có, 0 cho câu trả lời không). Đối với biến phụ thuộc định tính thì không có cách xếp hạng câu trả lời (có/không) như biến phụ thuộc định lượng (nhiều/ít). Mô hình xác suất có thể là đa lựa chọn thay vì hai lựa chọn, ví dụ anh/chị đến trường bằng phương tiện gì: ô-tô, xe máy, xe đạp, đi bộ. 4 / 34
5 Một số mô hình sử dụng biến phụ thuộc bị giới hạn (2) Mô hình số lần xảy ra một sự kiện nào đó. Ví dụ số lần một học viên MPP đi học muộn, số con trong một gia đình, số sản phẩm bị hỏng trong một ngày, số lần đi khám bệnh một năm. Biến phụ thuộc sẽ có giá trị 0 và số nguyên dương (1, 2, 3...). Mô hình mô tả xếp hạng của một sự kiện, ví dụ cảm quan của anh/chị về một môn học có thể là quá khó/khó/trung bình/tương đối dễ/quá dễ. Mô hình với biến phụ thuộc bị chặn trên hoặc dưới. Ví dụ thu nhập chỉ có thể là 0 hoặc dương; số tiền một người đã làm từ thiện trong một năm tối thiểu là 0 hoặc dương; số giờ làm việc trong một tuần không thể quá 24 7 = 168 giờ. 5 / 34
6 Tên gọi mô hình sử dụng biến phụ thuộc có giới hạn Mô hình xác suất (Logit, Probit, Multinomial Logit) Mô hình số lần xảy ra sự kiện (Poisson) Mô hình với biến phụ thuộc bị chặn (Tobit, Censored, Truncated Regression) 6 / 34
7 Điều gì xảy ra nếu sử dụng công cụ OLS cùng các giả định của mô hình CLRM vào dữ liệu có biến phụ thuộc bị giới hạn? Xem xét mô hình: SMOKING i = β 0 + β 1 PRICE i + u i (1) trong đó SMOKING i là biến định tính cho hành vi hút thuốc lá của trẻ vị thành niên, nhận giá trị 1 nếu có hút thuốc và 0 nếu không. Biến giải thích là giá bán lẻ. { 1 for smoker SMOKING i = 0 for non smoker Trong mô hình thông thường, β 1 là thay đổi của biến phụ thuộc SMOKING nếu biến giải thích PRICE tăng một đơn vị. Đối với biến phụ thuộc nhị phân, SMOKING i chỉ nhận giá trị 0 hoặc 1, ý nghĩa của β 1 là gì? 7 / 34
8 Mô hình xác suất tuyến tính - Linear Probability Model (LPM) Với giả thiết kỳ vọng của biến dư bằng 0, E[u PRICE] = 0: Đồng thời: E[SMOKING PRICE] = β 0 + β 1 PRICE (2) E[SMOKING] = 1 P(SMOKING = 1) + 0 P(SMOKING = 0) = P(SMOKING = 1) P(SMOKING = 1 PRICE) = β 0 + β 1 PRICE Điều này có nghĩa là xác suất quan sát được một vị thành niên hút thuốc là mô hình tuyến tính của biến giải thích PRICE. Ví dụ β = 0.1, nếu giá bán tăng 1 đơn vị thì xác suất vị thành niên hút thuốc sẽ giảm 10%. 8 / 34
9 Mô hình xác suất tuyến tính (2) Những vấn đề của mô hình xác suất tuyến tính: Nếu β 1 = 0.1 thì tăng giá bán thêm 20 đơn vị có làm cho xác suất hút thuốc giảm về 0 hay thậm chí âm không? Tác động biên của giá bán là cố định có hợp lý không? Ví dụ nếu giá thuốc lá tăng từ đ lên đ/bao có khác so với tăng từ đ lên đ/bao không? Giả định về phương sai không đổi trong mô hình CLRM, Var(u i ) = σ 2, bị vi phạm. Khi này: Var(u i Xi) = P i (1 P i ), với P i = β 0 + β 1 PRICE i Var(u i PRICE i ) PRICE i, hay nói cách khác, phương sai của sai số thay đổi. 1 1 Biến phụ thuộc Y i phân phối Bernoulli với xác suất P i = β 0 + β 1 X i nên u i cũng phân phối Bernoulli với xác suất P ui = 1 β 0 β 1 X i. Phương sai của phân phối Bernoulli là Var(u i ) = P ui (1 P ui ). 9 / 34
10 Phương pháp xác suất tối đa - Maximum Likelihood Estimation (MLE) Khắc phục các nhược điểm đã nêu trên, để (a) ước lượng xác suất luôn nằm trong khoảng [0,1] với mọi giá trị của biến giải thích PRICE, và (b) tác động biên của biến giải thích không cố định, chúng ta cần cách tiếp cận mới không sử dụng phương pháp OLS. Giả định xác suất của việc hút thuốc được xác định bởi hàm phân phối xác suất tích luỹ G(.): P(SMOKING i = 1 PRICE) = G(β 0 + β 1 PRICE i ) (3) Với hàm G(β 0 + β 1 PRICE i ) nhận giá trị nằm trong khoảng [0,1] với mọi giá trị của biến giải thích PRICE. Hàm phân phối xác suất G(.) thường không biết trước, và phải dựa vào giả định hoặc các lý thuyết kinh tế. 10 / 34
11 Các hàm phân phối xác suất thông dụng (1) Nếu G(.) có phân phối tích luỹ Logistic, khi đó ta có hồi quy Logit": G(z) = ez 1 + e z với hàm mật độ phân phối Logistic g(z) = G (z) = ez (1+e z ) 2 Nếu G(.) có phân phối tích luỹ chuẩn hồi quy Probit: G(z) = Φ(z) = z φ(x)dx với hàm mật độ phân phối chuẩn φ(x) = 1 2π e x / 34
12 Các hàm phân phối xác suất thông dụng (2) Đồ thị Hàm Mật độ Phân phối Logit (Tím) và Chuẩn (Cam) Hàm Logistic có mức độ phán tán cao hơn so với phân phối chuẩn. 12 / 34
13 Ước lượng mô hình hồi quy Logit và Probit (1) Khác với phương pháp bình phương phần dư tối thiểu OLS, mô hình hồi quy dựa trên hàm phân phối xác suất như Logit hay Probit dùng phương pháp xác suất tối đa (Maximum Likelihood Estimation-MLE). Hàm mục tiêu của phương pháp OLS là tối thiểu tổng bình phương phần dư của biến phụ thuộc, còn hàm mục tiêu của phương pháp MLE là tối đa xác suất quan sát được mẫu với thuộc tính cho trước. 13 / 34
14 Ước lượng mô hình hồi quy Logit và Probit (2) Xác suất quan sát được vị thành niên i có hút thuốc hay không có thể viết như sau: P(SMOKING i PRICE i ) = [G(.)] SMOKING i [1 G(.)] 1 SMOKING i Nếu SMOKING i = 1 thì P(SMOKING i PRICE i ) = G(.) Nếu SMOKINGi = 0 thì P(SMOKING i PRICE i ) = 1 G(.) G(.) là hàm đơn điệu (do G(.) là hàm phân phối xác suất tích luỹ, G(.) chỉ tăng hoặc giảm theo biến giải thích), có thể đơn giản hoá bằng cách chuyển đổi từ hàm tích (4) sang hàm logarithm : (4) l i = ln[p(.)] = SMOKING i ln[g(.)]+[1 SMOKING i ] ln[1 G(.)] (5) 14 / 34
15 Ước lượng mô hình hồi quy Logit và Probit (3) Nếu mẫu dữ liệu có N thành viên thì hàm xác suất tổng thể được tính bằng cách lấy tổng của xác suất của các quan sát: L = N l i (6) i=1 và việc ước lượng theo phương pháp MLE được thực hiện bằng cách tối đa hoá tổng xác suất L. Max L = i { } S i ln[g(.)] + [1 S i ] ln[1 G(.)] ˆβ MLE với S i là biến phụ thuộc SMOKING i, và G(.) là hàm phân phối xác suất tích luỹ G(β 0 + β 1 PRICE i ). (7) 15 / 34
16 Ước lượng mô hình hồi quy Logit và Probit (4) Để tìm tham số β 0 và β 1 nhằm tối đa giá trị L, sử dụng điều kiện tối ưu bậc nhất (first-order condition). Ví dụ với β 1, sử dụng quy tắc chuỗi (chain-rule) khi lấy đạo hàm bậc nhất: G (β 0 + β 1 X i ) = g(.) X i ln[g(.)] β 1 = 1 G(.) g(.) X i Do đó, điều kiện bậc nhất với β 1 : L β 1 = i { Si G(.) g(.) X i 1 S } i 1 G(.) g(.) X i = 0 (8) 16 / 34
17 Ước lượng mô hình hồi quy Logit và Probit (5) Ví dụ đối với hồi quy Logit, G(z) = ez 1+e và g(z) = z ez. (1+e z ) 2 Sau khi biến đổi, điều kiện bậc nhất đối với β 1 là: L β 1 = i S i X i i e β 0+β 1 X i 1 + e β 0+β 1 X i X i = 0 (9) và áp dụng đối với β 0 : L β 0 = i S i i e β 0+β 1 X i 1 + e β 0+β 1 X i = 0 (10) Trong phương pháp MLE, do tính phi tuyến của điều kiện bậc nhất (9) và (10) nên không có công thức cụ thể để tính ˆβ 0 và ˆβ 1 như phương pháp OLS. Việc ước lượng β 0 và β 1 phải sử dụng các phần mềm chuyên dụng. Với hàm Probit thì phương pháp ước lượng cũng tương tự. 17 / 34
18 Giải thích ý nghĩa của mô hình Logit và Probit (1) Từ giả định xác suất của hành vi hút thuốc (3): P(SMOKING i = 1 PRICE) = G(β 0 + β 1 PRICE i ) (11) Với những thay đổi nhỏ của giá bán lẻ PRICE thì tác động biên lên xác suất hút thuốc có thể được tính như sau: P(SMOKING) PRICE = g(β 0 + β 1 PRICE i ) β 1 (12) với g(β 0 + β 1 PRICE i ) là hàm mật độ phân phối xác suất. Trong phương pháp MLE, tác động biên của giá lên hành vi hút thuốc thay đổi tuỳ thuộc vào giá trị của hàm mật độ g(.) tại giá bán gốc, khác với tác động biên cố định trong phương pháp hồi quy tuyến tính OLS! 18 / 34
19 Giải thích ý nghĩa của mô hình Logit và Probit (2) Thông thường chúng ta tính tác động biên tại mức giá trung bình, tại các tứ phân vị, giá trị tối đa/tối thiểu. Nếu biến giải thích là biến rời rạc (ví dụ có thêm biến giới tính trong hồi quy Logit đa biến) thì không áp dụng được công thức (12). Khi đó, tác động của giới tính đến hành vi hút thuốc có thể ước lượng trực tiếp: P = P(SMOKING MALE) P(SMOKING FEMALE) (13) = G(β 0 + β 1 PRICE + D) G(β 0 + β 1 PRICE) với D là biến giả đại diện cho giới tính. 19 / 34
20 Thực hành trên STATA (1) Sử dụng bộ dữ liệu MROZ.DTA để ước lượng mô hình giải thích nhân tố ảnh hưởng việc tham gia lao động chính thức của phụ nữ đã có gia đình. sum inlf nwifeinc educ exper age kidslt6 kidsge6 Bảng mô tả dữ liệu Variable Description Mean Std. Dev. Min Max inlf Tham gia lao động nwifeinc Thu nhập ròng hộ gia đình educ Số năm đi học exper Số năm kinh nghiệm age Tuổi kidslt6 Số con dưới 6 tuổi kidsge6 Số con từ 6 tuổi trở lên N = / 34
21 Thực hành trên STATA (2) Xác suất tham gia được giả định bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như thu nhập ròng (tổng thu nhập gia đình trừ đi mức lương tối thiểu), trình độ học vấn, số năm kinh nghiệm làm việc (với tác động phi tuyến qua kinh nghiệm bình phương), tuổi, số con nhỏ dưới và trên 6 tuổi: inlf i = β 0 +β 1 nwifeinc i +β 2 educ i +β 3 exper i +β 4 exper 2 i +β 5 age i + β 6 kidslt6 i + β 7 kidsge6 i + u i Mô hình trên có thể được ước lượng bằng phương pháp OLS cho mô hình xác suất tuyến tính (LPM), và phương pháp MLE cho mô hình Logit và Probit. 21 / 34
22 Thực hành trên STATA (3) gen exper2 = exper*exper reg inlf nwifeinc educ exper exper2 age kidslt6 kidsge6, robust logit inlf nwifeinc educ exper exper2 age kidslt6 kidsge6 probit inlf nwifeinc educ exper exper2 age kidslt6 kidsge6 22 / 34
23 Diễn giải và so sánh giữa LPM với MLE như thế nào? Các ước lượng của mô hình LPM có thể diễn giải trực tiếp là tác động biên của các biến giải thích, ví dụ có thêm một con dưới 6 tuổi khiến xác suất tham gia lao động của phụ nữ giảm 26%. Tác động biên của ước lượng MLE phải tính bằng công thức (12) và (13). Do tác động biên thay đổi tuỳ thuộc vào giá trị gốc nên trong ví dụ này chúng ta tính tác động biên tại giá trị trung bình của các biến giải thích. Sử dụng lệnh: logit inlf nwifeinc educ exper exper2 age kidslt6 kidsge6 mfx, at(mean) Lưu ý: trị kiểm định của mô hình LPM là t-test, của mô hình Logit hoặc Probit là z-test. 23 / 34
24 Giải thích mô hình Logit (1) Tại giá trị trung bình của các biến giải thích trong Bảng mô tả dữ liệu, nếu số năm đi học tăng một năm, xác suất tham gia lao động tăng 5.4%. Có thể tính tác động biên tại các giá trị khác nhau của biến độc lập bằng lệnh: mfx, at(mean kidslt6=0) mfx, at(mean kidslt6=1) mfx, at(mean kidslt6=2) 24 / 34
25 Giải thích mô hình Logit (2) Có thể kiểm tra tác động biên của biến giáo dục bằng công thức: P X = g(β 0 + β 1 X β 6 X 6 ) β educ (14) educ P X = g( educ ).221 = g(.537).221 với hàm mật độ phân phối Logistic g(.) = P X = educ Kết quả tương đồng với kết luận ở trên. ez : (1+e z ) 2 (15) ( =.0515 (16) ) 2 25 / 34
26 Giải thích mô hình Logit (3) Có thể tính tác động biên bằng các lệnh sau trong STATA: logit inlf nwifeinc educ exper exper2 age kidslt6 kidsge6 qui sum nwifeinc scalar _x1 = r(mean) qui sum educ scalar _x2 = r(mean) qui sum exper scalar _x3 = r(mean) qui sum age scalar _x4 = r(mean) qui sum kidslt6 scalar _x5 = r(mean) qui sum kidsge6 scalar _x6 = r(mean) scalar xb = (_b[_cons] + _b[nwifeinc]*_x1 + _b[educ]*_x2 + _b[exper]*_x3 + _b[exper2]*_x3 ^ 2 + _b[age]*_x4 + _b[kidslt6]*_x5 + _b[kidsge6]*_x6) di Tac dong bien cua mot nam hoc = exp(xb)/(1+exp(xb)) ^ 2 * _b[educ] 26 / 34
27 Giải thích mô hình Logit (4) Đối với biến số con nhỏ dưới 6 tuổi, con số ước lượng 35% chỉ đúng nếu đây là biến liên tục. Do số con là biến rời rạc, phải sử dụng công thức (13) để tính tác động biên của việc có thêm một con. Ví dụ xác suất tham gia lao động thay đổi thế nào đối với phụ nữ chưa có con nhỏ dưới 6 tuổi chuyển sang có một con nhỏ dưới 6 tuổi? P = Ĝ(β 0 +β 1 X β kidslt6 ) Ĝ(β 0 +β 1 X ) (17) với G(.) là hàm phân phối tích luỹ Logistic, G(z) = ez 1+e : z P = Ĝ(.559) Ĝ(.884) = =.344 xác suất tham gia lao động giảm 34.4%. 27 / 34
28 Khả năng dự báo của mô hình xác suất (1) Khả năng dự báo của mô hình: thể hiện xác suất mô hình dự đoán đúng thực tế, bao gồm cả dự báo đúng việc tham gia và không tham gia. Một dự báo được coi là đúng nếu xác suất tham gia ước lượng được > 0.5 đối với người tham gia trên thực tế, và xác suất tham gia ước lượng được < 0.5 đối với người không tham gia trên thực tế. Ma trận dự báo Dự báo Tổng số Có Không Có X1 X2 X1 + X2 [Đúng] [Sai] Thực tế Không X3 X4 X3 + X4 [Sai] [Đúng] Tổng số X1 + X3 X2 + X4 Xi Khả năng dự báo của mô hình γ = X 1+X 4 X 1+X 2+X 3+X 4 28 / 34
29 Khả năng dự báo của mô hình xác suất (2) logit inlf nwifeinc educ exper exper2 age kidslt6 kidsge6 predict p, pr di tinh xac suat du bao dung voi phu nu di lam count if p>0.5 & inlf==1 count if inlf == 1 di tinh xac suat du bao dung voi phu nu khong di lam count if p<0.5 & inlf==0 count if inlf == 0 Ma trận dự báo Dự báo Tổng số Có Không Có Thực tế Không Tổng số γ = ( ) 753 = 73.57% 29 / 34
30 Khả năng dự báo của mô hình xác suất (3) Có thể làm đơn giản hơn bằng lệnh: estat classification 30 / 34
31 Kiểm định hồi quy Logit Đối với kiểm định đơn biến, sử dụng z-test. Đối với kiểm định đa biến, sử dụng kiểm định Likelihood Ratio (LR). Ví dụ kiểm định k tham số ước lượng đồng thời không có ý nghĩa thống kê: H 0 : β i1 =... = β ik = 0 với H 1 : Ít nhất một β is 0 Ước lượng hai mô hình riêng biệt: mô hình không giới hạn (unrestricted, ur) với đầy đủ biến giải thích, và mô hình giới hạn (restricted, r) không có biến giải thích X i1,..., X ik. Tính trị kiểm định LR = 2 (Lur L r ), với L ur và L r là giá trị log-likelihood từ công thức (7) và tương ứng với mô hình không giới hạn và mô hình giới hạn. LR có phân phối χ 2 k với số bậc tự do k. 31 / 34
32 Kiểm định hồi quy Logit Ví dụ kiểm định hai biến kidslt6 và kidsge6 đồng thời không có ý nghĩa thống kê. Có hai cách kiểm định LR: logit inlf nwifeinc educ exper exper2 age kidslt6 kidsge6 scalar _lur = e(ll) logit inlf nwifeinc educ exper exper2 age scalar _lr = e(ll) di 2*(_lur-_lr) logit inlf nwifeinc educ exper exper2 age kidslt6 kidsge6 eststo U logit inlf nwifeinc educ exper exper2 age eststo R lrtest U R Likelihood-ratio test LR chi2(2) = (Assumption: R nested in U) Prob > chi2 = bác bỏ H 0. Ít nhất một trong hai biến giải thích, hoặc cả hai đều có ý nghĩa thống kê trong mô hình. 32 / 34
33 Tự thực hành Học viên ước tính tác động biên sử dụng mô hình Probit ở những giá trị khác nhau của biến giải thích: giá trị tối đa/tối thiểu, các tứ phân vị. So sánh các tác động biên này với ước lượng từ mô hình LPM. Học viên so sánh tác động biên và khả năng dự báo của mô hình Logit và Probit. 33 / 34
34 Tài liệu tham khảo 1. Verbeek, Marno A Guide to Modern Econometrics, John Wiley & Sons (Chapter 6 & 7). 2. Wooldridge, Jeffrey M Introductory Econometrics: A Modern Approach, South-Western (2nd edition, Chapter 17). 34 / 34
Ngày 26 tháng 12 năm 2015
Mô hình Tobit với Biến Phụ thuộc bị chặn Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 26 tháng 12 năm 2015 1 / 19 Table of contents Khái niệm biến phụ thuộc bị chặn Hồi quy OLS với biến phụ
Kinh tế học vĩ mô Bài đọc
Chương tình giảng dạy kinh tế Fulbight Niên khóa 2011-2013 Mô hình 1. : cung cấp cơ sở lý thuyết tổng cầu a. Giả sử: cố định, Kinh tế đóng b. IS - cân bằng thị tường hàng hoá: I() = S() c. LM - cân bằng
1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n
Cơ sở Toán 1 Chương 2: Ma trận - Định thức GV: Phạm Việt Nga Bộ môn Toán, Khoa CNTT, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bộ môn Toán () Cơ sở Toán 1 - Chương 2 VNUA 1 / 22 Mục lục 1 Ma trận 2 Định thức 3 Ma
Năm Chứng minh Y N
Về bài toán số 5 trong kì thi chọn đội tuyển toán uốc tế của Việt Nam năm 2015 Nguyễn Văn Linh Năm 2015 1 Mở đầu Trong ngày thi thứ hai của kì thi Việt Nam TST 2015 có một bài toán khá thú vị. ài toán.
MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?
Chương 4: HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ VÀ ỨNG DỤNG 1. Nghiên cứu về tuổi thọ (Y: ngày) của hai loại bóng đèn (loại A, loại B). Đặt Z = 0 nếu đó là bóng đèn loại A, Z = 1 nếu đó là bóng đèn loại B. Kết quả hồi
Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b
huỗi bài toán về họ đường tròn đi qua điểm cố định Nguyễn Văn inh Năm 2015 húng ta bắt đầu từ bài toán sau. ài 1. (US TST 2012) ho tam giác. là một điểm chuyển động trên. Gọi, lần lượt là các điểm trên,
Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα
- Γενικά Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Khi nào [tài liệu] của bạn được ban hành? Για να ρωτήσετε πότε έχει
x y y
ĐÁP ÁN - ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP THPT Bài Năm học 5 6- Môn: TOÁN y 4 TXĐ: D= R Sự biến thiên lim y lim y y ' 4 4 y ' 4 4 4 ( ) - - + y - + - + y + - - + Bài Hàm số đồng biến trên các khoảng
I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N
ài toán 6 trong kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại Thương 1 Giới thiệu Trong ngày thi thứ 2 của kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 xuất hiện
Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS
Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS CẦN KÍ TÊN Ý NGHĨA XEM HIỆU 1 Dependent Variable Tên biến phụ thuộc Y Phương pháp bình Method: Least phương tối thiểu (nhỏ OLS Squares nhất) Date - Time
Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường
Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Dương Trí Dũng I. Giới thiệu Hiện nay có nhiều phần mềm (software) thống kê trên thị trường Giá cao Excel không đủ tính năng Tinh bằng công thức chậm Có nhiều
Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Câu 1: Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Cho văn phạm dưới đây định nghĩa cú pháp của các biểu thức luận lý bao gồm các biến luận lý a,b,, z, các phép toán luận lý not, and, và các dấu mở và đóng ngoặc tròn
* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:
Họ và tên thí sinh:. Chữ kí giám thị Số báo danh:..... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 0 CẤP TỈNH NĂM HỌC 0-03 ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Gồm 0 trang) * Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi:
SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1
SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 0 LẦN THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu Môn: TOÁN; Khối D Thời gian làm bài: 80 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ
Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1
Dùng phép vị tự quay để giải một số bài toán liên quan đến yếu tố cố định Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Mở đầu Tư tưởng của phương pháp này khá đơn giản như sau. Trong bài toán chứng minh điểm chuyển động
https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU TỔ TOÁN Câu ( điểm). Cho hàm số y = + ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN NĂM HỌC 5-6 MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút (không tính thời gian phát đề ) a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ
Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí
Tru cập website: hoc36net để tải tài liệu đề thi iễn phí ÀI GIẢI âu : ( điể) Giải các phương trình và hệ phương trình sau: a) 8 3 3 () 8 3 3 8 Ta có ' 8 8 9 ; ' 9 3 o ' nên phương trình () có nghiệ phân
Tự tương quan (Autocorrelation)
Tự ương quan (Auocorrelaion) Đinh Công Khải Tháng 04/2016 1 Nội dung 1. Tự ương quan là gì? 2. Hậu quả của việc ước lượng bỏ qua ự ương quan? 3. Làm sao để phá hiện ự ương quan? 4. Các biện pháp khắc phục?
Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN
Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Ths. Nguyễn Tiến Dũng Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Email: dung.nguyentien3@hust.edu.vn MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sau khi học xong chương này, người
1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...
BÀI TẬP ÔN THI KINH TẾ LƯỢNG Biên Soạn ThS. LÊ TRƯỜNG GIANG Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 0, tháng 06, năm 016 Mục lục Trang Chương 1 Tóm tắt lý thuyết 1 1.1 Tổng quan về kinh tế lượng......................
Tự tương quan (Autoregression)
Tự ương quan (Auoregression) Đinh Công Khải Tháng 05/013 1 Nội dung 1. Tự ương quan (AR) là gì?. Hậu quả của việc ước lượng bỏ qua AR? 3. Làm sao để phá hiện AR? 4. Các biện pháp khắc phục? 1 Tự ương quan
Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP TRƯỜNG THPT TRUNG GIÃ Môn: Toán Năm học 0-0 Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
gặp của Học viên Học viên sử dụng khái niệm tích phân để tính.
ĐÁP ÁN Bài 1: BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN VÀ XÁC SUẤT Tình huống dẫn nhập STT câu hỏi Nội dung câu hỏi Những ý kiến thường gặp của Học viên Kiến thức liên quan (Giải đáp cho các vấn đề) 1 Tính diện tích Hồ Gươm?
HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:
. Định nghĩa Hàm biến. f : D M (, ) z= f( M) = f(, ) Miền ác định của hàm f(,) là miền VD: f : D HÀM NHIỀU BIẾN M (, ) z= f(, ) = D sao cho f(,) có nghĩa. Miền ác định của hàm f(,) là tập hợp những điểm
Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.
Đường thẳng Simson- Đường thẳng Steiner của tam giác Nguyễn Văn Linh Năm 2014 1 Đường thẳng Simson Đường thẳng Simson lần đầu tiên được đặt tên bởi oncelet, tuy nhiên một số nhà hình học cho rằng nó không
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.
HOC36.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP IỄN PHÍ CHỦ ĐỀ 3. CON LẮC ĐƠN BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN VA CHẠ CON LẮC ĐƠN Phương pháp giải Vật m chuyển động vận tốc v đến va chạm với vật. Gọi vv, là vận tốc của m và ngay sau
có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]
1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chúng ta đều biết: không có lý thuyết tổng quát cho phép giải mọi phương trình đạo hàm riêng; nhất là với các phương trình phi tuyến Au [ ] = 0; (1) trong đó A[] ký hiệu toán
Xác định cỡ mẫu nghiên cứu
VIỆN NGHIÊN CỨU Y XÃ HỘI HỌC Xác định cỡ mẫu nghiên cứu Nguyễn Trương Nam Copyright Bản quyền thuộc về tác giả và thongke.info. Khi sử dụng một phần hoặc toàn bộ bài giảng đề nghị mọi người trích dẫn:
5. Phương trình vi phân
5. Phương trình vi phân (Toán cao cấp 2 - Giải tích) Lê Phương Bộ môn Toán kinh tế Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Homepage: http://docgate.com/phuongle Nội dung 1 Khái niệm Phương trình vi phân Bài
Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).
Định lý Pascal guyễn Văn Linh ăm 2014 1 Giới thiệu. ăm 16 tuổi, Pascal công bố một công trình toán học : Về thiết diện của đường cônic, trong đó ông đã chứng minh một định lí nổi tiếng và gọi là Định lí
(Propensity Score Matching Method) Ngày 11 tháng 5 năm 2016
Mô hình So sánh bằng Điểm Xu hướng (Propensity Score Matching Method) Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 11 tháng 5 năm 2016 1 / 20 Table of contents 1. Tác động can thiệp trung
ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)
ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) Lưu ý: - Sinh viên tự chọn nhóm, mỗi nhóm có 03 sinh viên. Báo cáo phải ghi rõ vai trò của từng thành viên trong dự án. - Sinh viên báo cáo trực tiếp
(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1
TIN HỌC ỨNG DỤNG (CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Phan Trọng Tiến BM Công nghệ phần mềm Khoa Công nghệ thông tin, VNUA Email: phantien84@gmail.com Website: http://timoday.edu.vn Ch4 -
HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng
1 HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN GV : Đnh Công Khả FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng Knh tế lượng là gì? Knh tế lượng được quan tâm vớ vệc xác định các qu luật knh tế bằng thực nghệm (Thel, 1971) Knh tế lượng
A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1
Sáng tạo trong hình học Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Mở đầu Hình học là một mảng rất đặc biệt trong toán học. Vẻ đẹp của phân môn này nằm trong hình vẽ mà muốn cảm nhận được chúng
O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.
ài tập ôn đội tuyển năm 2014 guyễn Văn inh Số 2 ài 1. ho hai đường tròn ( 1 ) và ( 2 ) cùng tiếp xúc trong với đường tròn () lần lượt tại,. Từ kẻ hai tiếp tuyến t 1, t 2 tới ( 2 ), từ kẻ hai tiếp tuyến
O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh
ài toán rotassov và ứng dụng Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Giới thiệu ài toán rotassov được phát biểu như sau. ho tam giác với là tâm đường tròn nội tiếp. Một đường tròn () bất kì đi qua và. ựng một đường
Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA
ài tập ôn đội tuyển năm 015 guyễn Văn inh Số 6 ài 1. ho tứ giác ngoại tiếp. hứng minh rằng trung trực của các cạnh,,, cắt nhau tạo thành một tứ giác ngoại tiếp. J 1 1 1 1 hứng minh. Gọi 1 1 1 1 là tứ giác
Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.
Tối ưu tuyến tính Câu 1: (Định lý 2.1.1 - Nguyên lý biến phân Ekeland) Cho (X, d) là không gian mêtric đủ, f : X R {+ } là hàm lsc bị chặn dưới. Giả sử ε > 0 và z Z thỏa Khi đó tồn tại y X sao cho (i)
Dữ liệu bảng (Panel Data)
5/6/0 ữ lệu bảng (Panel ata) Đnh Công Khả Tháng 5/0 Nộ dung. Gớ thệu chung về dữ lệu bảng. Những lợ thế kh sử dụng dữ lệu bảng. Ước lượng mô hình hồ qu dữ lệu bảng Mô hình những ảnh hưởng cố định (FEM)
KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV
KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG V MẠH ĐỆN PH HƯƠNG V : MẠH ĐỆN PH. Khái niệm chung Điện năng sử ụng trong công nghiệ ưới ạng òng điện sin ba ha vì những lý o sau: - Động cơ điện ba ha có cấu tạo đơn giản và đặc tính
Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα
- Γενικά Πού μπορώ να βρω τη φόρμα για ; Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Πότε εκδόθηκε το [έγγραφο] σας; Για να ρωτήσετε πότε έχει εκδοθεί ένα έγγραφο
Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt
/009 Chương : Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt. Khái niệm chung. Chu trình lạnh dùng không khí. Chu trình lạnh dùng hơi. /009. Khái niệm chung Máy lạnh/bơmnhiệt: chuyển CÔNG thành NHIỆT NĂNG Nguồn nóng
Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3
ài tập ôn đội tuyển năm 2015 guyễn Văn Linh Số 8 ài 1. ho tam giác nội tiếp đường tròn () có là tâm nội tiếp. cắt () lần thứ hai tại J. Gọi ω là đường tròn tâm J và tiếp xúc với,. Hai tiếp tuyến chung
Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.
wwwliscpgetl Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại ọc củ các trường trong nước năm ôn: ÌN Ọ KÔNG GN (lisc cắt và dán) ÌN ÓP ài ho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh, tm giác đều, tm giác vuông cân
Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба
- Размещение Εξετάζουμε την αγορά... Официально, проба Είμαστε στην ευχάριστη θέση να δώσουμε την παραγγελία μας στην εταιρεία σας για... Θα θέλαμε να κάνουμε μια παραγγελία. Επισυνάπτεται η παραγγελία
Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace
Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Lecture- 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6.3. Sơđồ hối và thực hiện hệ thống 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6...
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút Câu (, điểm) Cho hàm số y = + a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho b) Viết
Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm
Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm 1. Giới thiệu Ống bê tông dự ứng lực có nòng thép D2400 là sản phẩm cung cấp cho các tuyến ống cấp nước sạch. Đây là sản phẩm
c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Viện Toán ứng dụng và Tin học ĐỀ CƯƠNG BÀI TẬP GIẢI TÍCH I - TỪ K6 Nhóm ngành 3 Mã số : MI 3 ) Kiểm tra giữa kỳ hệ số.3: Tự luận, 6 phút. Nội dung: Chương, chương đến hết
1.6 Công thức tính theo t = tan x 2
TÓM TẮT LÝ THUYẾT ĐẠI SỐ - GIẢI TÍCH 1 Công thức lượng giác 1.1 Hệ thức cơ bản sin 2 x + cos 2 x = 1 1 + tn 2 x = 1 cos 2 x tn x = sin x cos x 1.2 Công thức cộng cot x = cos x sin x sin( ± b) = sin cos
Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA
I. Vcto không gian Chương : VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯ BA PHA I.. Biể diễn vcto không gian cho các đại lượng ba pha Động cơ không đồng bộ (ĐCKĐB) ba pha có ba (hay bội ố của ba) cộn dây tato bố
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ TI TUYỂN SIN LỚP NĂM ỌC 9- KÁN OÀ MÔN : TOÁN NGÀY TI : 9/6/9 ĐỀ CÍN TỨC Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian giao đề) ài ( điểm) (Không dùng máy tính cầm tay) a Cho biết
(Instrumental Variables and Regression Discontinuity Design)
Mô hình Biến Công cụ và Hồi quy Gián đoạn (Instrumental Variables and Regression Discontinuity Design) Kinh tế lượng ứng dụng Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 20 tháng 5 năm 2015
M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).
ài tập ôn đội tuyển năm 015 Nguyễn Văn inh Số 5 ài 1. ho tam giác nội tiếp () có + =. Đường tròn () nội tiếp tam giác tiếp xúc với,, lần lượt tại,,. Gọi b, c lần lượt là trung điểm,. b c cắt tại. hứng
A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
. ĐẶT VẤN ĐỀ Hình họ hông gin là một hủ đề tương đối hó đối với họ sinh, hó ả áh tiếp ận vấn đề và ả trong tìm lời giải ài toán. Làm so để họ sinh họ hình họ hông gin dễ hiểu hơn, hoặ hí ít ũng giải đượ
BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Đ/S: a) 4,1419 triệu b) 3,2523 triệu Đ/S: nên đầu tư, NPV=499,3 $
BÀI TẬP CHƯƠNG 1 1. Trong điều kiện lãi suất 0,9% một tháng, hãy cho biết: a) Giá trị tương lai của 3 triệu đồng bạn có hôm nay sau 3 năm. b) Giá trị hiện tại của khoản tiền 5 triệu đồng bạn sẽ nhận được
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011)
Đề cương chi tiết Toán cao cấp 2 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc 1. Thông tin chung về môn học ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC
BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY
Trường Đại Học Bách Khoa TP HCM Khoa Cơ Khí BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LỘC HVTH: TP HCM, 5/ 011 MS Trang 1 BÀI TẬP LỚN Thanh có tiết iện ngang hình
(Complexometric. Chương V. Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên
Chương V PHẢN ỨNG TẠO T O PHỨC C & CHUẨN N ĐỘĐ (Complexometric Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên ptnnguyen@hcmus.edu.vn 1. Phức chất vàhằng số bền 2. Phương pháp chuẩn độ phức 3. Cân
Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm
Nội dung trình bày hương 7 và huẩn hóa cơ sở dữ liệu Nguyên tắc thiết kế các lược đồ quan hệ.. ác dạng chuẩn. Một số thuật toán chuẩn hóa. Nguyên tắc thiết kế Ngữ nghĩa của các thuộc tính () Nhìn lại vấn
PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 1- Độ dài đoạn thẳng Ax ( ; y; z ), Bx ( ; y ; z ) thì Nếu 1 1 1 1. Một Số Công Thức Cần Nhớ AB = ( x x ) + ( y y ) + ( z z ). 1 1 1 - Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng
ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2
ĐỀ 8 https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv GV Nguyễn Khắc Hưởng - THPT Quế Võ số - https://huongphuong.wordpress.com SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA 016 LẦN TRƯỜNG THPT MINH
Chương 5. Chẩn đoán hồi quy: Phương sai thay đổi
Chương 5 Chẩn đoán hồi quy: Phương sai thay đổi Domadar N. Gujarati (Econometrics by example, 2011). Người dịch và diễn giải: Phùng Thanh Bình, MB (1/11/2017) Một trong những vấn đề thường gặp trong dữ
có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng?
SỞ GD & ĐT TỈNH HƯNG YÊN TRƯỜNG THPT MINH CHÂU (Đề có 6 trng) ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN TOÁN LẦN NĂM HỌC 7-8 MÔN TOÁN Thời gin làm bài : 9 Phút; (Đề có câu) Họ tên : Số báo dnh : Mã đề 84 Câu : Bất phương
PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP --------------------------------------- VŨ THỊ VÒNG PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC
TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC
hương 4: Transistor mối nối lưỡng cực hương 4 TANSISTO MỐI NỐI LƯỠNG Ự Transistor mối nối lưỡng cực (JT) được phát minh vào năm 1948 bởi John ardeen và Walter rittain tại phòng thí nghiệm ell (ở Mỹ). Một
KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II
KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG DÒNG ĐỆN SN Khái niệm: Dòng điện xoay chiều biến đổi theo quy luật hàm sin của thời gian là dòng điện sin. ác đại lượng đặc trưng cho dòng điện sin Trị số của dòng điện, điện áp sin ở
CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG
CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG Nguyễn Tăng Vũ 1. Đường thẳng Euler. Bài toán 1. Trong một tam giác thì trọng tâm, trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp cùng nằm trên một đường thẳng. (Đường thẳng
BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.
BÀI TẬP CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT BÁN DẪN 1-1: Một thanh Si có mật độ electron trong bán dẫn thuần ni = 1.5x10 16 e/m 3. Cho độ linh động của electron và lỗ trống lần lượt là n = 0.14m 2 /vs và p = 0.05m 2 /vs.
Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε
- Πανεπιστήμιο Θα ήθελα να εγγραφώ σε πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε Tôi muốn ghi danh vào một trường đại học Θα ήθελα να γραφτώ για. Tôi muốn đăng kí khóa học. Για να υποδείξετε
Thuật toán Cực đại hóa Kì vọng (EM)
Thuật toán Cực đại hóa Kì vọng (EM) Trần Quốc Long 1 1 Bộ môn Khoa học Máy tính Khoa Công nghệ Thông tin Trường Đại học Công nghệ Thứ Tư, 30/03/2016 Long (Đại học Công nghệ) Thuật toán EM 30/03/2016 1
ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)
THẦY: ĐẶNG THÀNH NAM Website: wwwvtedvn ĐỀ SỐ 6 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 7 Thời gian làm bài: phút; không kể thời gian giao đề (5 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 65 Họ, tên thí sinh:trường: Điểm mong muốn:
Chương 2: Đại cương về transistor
Chương 2: Đại cương về transistor Transistor tiếp giáp lưỡng cực - BJT [ Bipolar Junction Transistor ] Transistor hiệu ứng trường FET [ Field Effect Transistor ] 2.1 KHUYẾCH ĐẠI VÀ CHUYỂN MẠCH BẰNG TRANSISTOR
Chương 2: Mô hình hồi quy đơn
Chương : Mô hình hồ quy đơn I. Bản chất của phân tích hồ quy: 1. Khá nệm: Phân tích hồ quy là nghên cứu sự phụ thuộc của một bến (bến phụ thuộc) vào một hay nhều bến khác (các bến gả thích) để ước lượng
1. Nghiên cứu khoa học là gì?
Nội dung cần trình bày Bài 1: Khái niệm về NCKH và các bước viết một đề cương nghiên cứu PGS.TS. Lưu Ngọc Hoạt Viện YHDP và YTCC Trường ĐH Y Hà Nội 1. Nghiên cứu khoa học là gì? 2. Tại sao cán bộ y tế
Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)
Mặt nón. Mặt trụ. Mặt cầu ài : Trong không gin cho tm giác vuông tại có 4,. Khi quy tm giác vuông qunh cạnh góc vuông thì đường gấp khúc tạo thành một hình nón tròn xoy. b)tính thể tích củ khối nón 4 )
Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh.
Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ Khoa Toán-Tin học, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. E-mail: hqvu@hcmus.edu.vn e d c f 1 b a 1 TÓM
Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức
SỐ PHỨC TRONG CHỨNG MINH HÌNH HỌC PHẲNG Batigoal_mathscope.org Hoangquan9@gmail.com I.MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN. Khoảng cách giữa hai ñiểm Giả sử có số phức và biểu diễn hai ñiểm M và M trên mặt phẳng tọa
Y i = β 1 + β 2 X 2i + + β k X ki + U i
KHOA KINH TẾ VÀ KẾ TOÁN BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ http://www.fea.qnu.edu.vn HOÀNG MẠNH HÙNG BÀI GIẢNG KINH TẾ LƯỢNG Y i = β 1 + β 2 X 2i + + β k X ki + U i Bình Định, tháng 9/2016 51 89/176-05 Mã số HP: 1140047
B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý
ĐỀ THI THỬ LẦN 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG QUẢNG NINH MÔN VẬT LÝ LỜI GIẢI: LẠI ĐẮC HỢP FACEBOOK: www.fb.com/laidachop Group: https://www.facebook.com/groups/dethivatly.moon/ Câu 1 [316487]: Đặt điện áp
Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan
CHƯƠNG 5: DUNG DỊCH 1 Nội dung 1. Một số khái niệm 2. Dung dịch chất điện ly 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan 2 Dung dịch Là hệ đồng thể gồm 2 hay nhiều chất (chất tan & dung môi) mà thành
- Toán học Việt Nam
- Toán học Việt Nam PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÌNH HỌ KHÔNG GIN ẰNG VETOR I. Á VÍ DỤ INH HỌ Vấn đề 1: ho hình chóp S. có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng () là điểm H thuộc
CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT
1 CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC 1.1. Kiến thức cơ bản: DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT - Dạng này là dạng ứng dụng định luật thứ nhất nhiệt động lực học để giải các bài toán về nhiêt.
BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1
ÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1 ài 1: Hai quả cầu nhỏ có điện tích q 1 =-4µC và q 2 =8µC đặt cách nhau 6mm trong môi trường có hằng số điện môi là 2. Tính độ lớn lực tương tác giữa 2 điện tích. ài 2: Hai điện tích
Ví dụ 2 Giải phương trình 3 " + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được
CHƯƠNG 6. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP CAO Những ý tưởng cơ bản của phương trình vi phân đã được giải thích trong Chương 9, ở đó chúng ta đã tập trung vào phương trình cấp một. Trong chương này, chúng ta nghiên
Bài tập quản trị xuất nhập khẩu
Bài tập quản trị xuất nhập khẩu Bài tập số 1: Anh (chị)hãy chỉ câu trả lời đúng sau đây theo INCOTERMS 2010: 1. Star.Co (Nhật Bản) ký HĐ mua gạo của Hope.Co (Việt Nam). Người mua có nghĩa vụ thuê tàu để
7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế
TỔNG HỢP KIẾN THỨC VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG ÀI TẬP TÁN 9 PHẦN I: ĐẠI SỐ. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.. Điều kiện để căn thức có nghĩ. có nghĩ khi 0. Các công thức biến đổi căn thức.. b.. ( 0; 0) c. ( 0; > 0) d. e.
ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.
Hocmai.n Học chủ động - Sống tích cực ĐỀ PEN-CUP SỐ 0 Môn: Vật Lí Câu. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa ới biên độ A à tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là. A. m A 4 B. m A C.
Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần.
GVLê Văn Dũng - NC: Nguyễn Khuyến Bình Dương Dao Động Cơ 0946045410 (Nhắn tin) DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA rong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần Chu kì dao động của vật là = t N rong thời
CÁC VẤN ĐỀ TIÊM CHỦNG VGSVB VÀ TIÊM NHẮC. BS CK II Nguyễn Viết Thịnh
CÁC VẤN ĐỀ TIÊM CHỦNG VGSVB VÀ TIÊM NHẮC BS CK II Nguyễn Viết Thịnh NỘI DUNG 1. Các yếu tố ảnh hưởng đến đáp ứng miễn dịch khi tiêm ngừa VGB & xử trí 2. VGB có cần phải tiêm nhắc Các yếu tố ảnh hưởng đến
Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE
ài tập ôn luyện đội tuyển I năm 2016 guyễn Văn inh ài 1. (Iran S 2007). ho tam giác. ột điểm nằm trong tam giác thỏa mãn = +. Gọi, Z lần lượt là điểm chính giữa các cung và của đường tròn ngoại tiếp các
CHƯƠNG 3: NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
CHƯƠNG 3: NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC I. Nguyên lý 1 nhiệt động học: Q= U + A hay U = Q A a) Quy ước dấu công và nhiệt: - Hệ thu nhiệt: Q > 0 ; Hệ phát nhiệt: Q < 0 - Hệ nhận công: A < 0 ; Hệ sinh công ( thực hiện
Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên
MỘT SỐ ÀI TOÁN THẲNG HÀNG ài toán 1. (Imo Shortlist 2013 - G1) ho là một tm giác nhọn với trực tâm H, và W là một điểm trên cạnh. Gọi M và N là chân đường co hạ từ và tương ứng. Gọi (ω 1 ) là đường tròn
LẤY MẪU VÀ KHÔI PHỤC TÍN HIỆU
LẤY MẪU VÀ KHÔI PHỤC TÍN HIỆU Nội dung: 2.1 Lấy mẫu tín hiệu 2.2 Bộ tiền lọc 2.3 Lượng tử hóa 2.4 Khôi phục tín hiệu tương tự 2.5 Các bộ biến đổi ADC và DAC Bài tập 1 2.1 Lấy mẫu tín hiệu: Quá trình biến
CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU
Tà lệ kha test đầ xân 4 Á ÔNG THỨ Ự TỊ ĐỆN XOAY HỀ GÁO VÊN : ĐẶNG VỆT HÙNG. Đạn mạch có thay đổ: * Kh thì Max max ; P Max còn Mn ư ý: và mắc lên tếp nha * Kh thì Max * Vớ = hặc = thì có cùng gá trị thì
L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).
ài tập ôn đội tuyển I năm 015 Nguyễn Văn inh Số 7 ài 1. (ym). ho tam giác nội tiếp đường tròn (), ngoại tiếp đường tròn (I). G là điểm chính giữa cung không chứa. là tiếp điểm của (I) với. J là điểm nằm
1.5.2 Hai quá trình ngẫu nhiên quan trọng... 13
Mục lục Lời nói đầu 5 1 Kiến thức chuẩn bị 7 1.1 Không gian L p và tính đo được.............. 7 1.2 Hàm biến phân bị chặn và tích phân Stieltjes...... 8 1.3 Không gian xác suất,biến ngẫu nhiên,lọc.........
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ (Dùng cho sinh viên hệ đào tạo đại học từ xa) Lưu hành nội bộ HÀ NỘI - 2007 HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Biên soạn :
A E. A c I O. A b. O a. M a. Chứng minh. Do XA b giao CI tại F nằm trên (O) nên BXA b = F CB = 1 2 ACB = BIA 90 = A b IB.
Đường tròn mixtilinear Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Giới thiệu Đường tròn mixtilinear nội tiếp (bàng tiếp) là đường tròn tiếp xúc với hai cạnh tam giác và tiếp xúc trong (ngoài)