Xác định cỡ mẫu nghiên cứu

Σχετικά έγγραφα
MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

Năm Chứng minh Y N

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

gặp của Học viên Học viên sử dụng khái niệm tích phân để tính.

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

(Propensity Score Matching Method) Ngày 11 tháng 5 năm 2016

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Tự tương quan (Autocorrelation)

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

Tự tương quan (Autoregression)

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

ĐỀ 56

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

5. Phương trình vi phân

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

QCVN 28:2010/BTNMT. National Technical Regulation on Health Care Wastewater

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

1. Nghiên cứu khoa học là gì?

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

CÁC VẤN ĐỀ TIÊM CHỦNG VGSVB VÀ TIÊM NHẮC. BS CK II Nguyễn Viết Thịnh

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

(Complexometric. Chương V. Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên

Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε

(Instrumental Variables and Regression Discontinuity Design)

Dữ liệu bảng (Panel Data)

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

Y i = β 1 + β 2 X 2i + + β k X ki + U i

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011)

x y y

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1

Bài tập quản trị xuất nhập khẩu

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

Chương 5. Chẩn đoán hồi quy: Phương sai thay đổi

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

ĐỀ 83.

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn Tổ Hóa Trường THPT Chuyên Hùng Vương Phú Thọ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN CÁC BỘ BIẾN ĐỔI TĨNH

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

- Toán học Việt Nam

LẤY MẪU VÀ KHÔI PHỤC TÍN HIỆU

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

Chương 2: Đại cương về transistor

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

Chương 7: AXIT NUCLEIC

BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Đ/S: a) 4,1419 triệu b) 3,2523 triệu Đ/S: nên đầu tư, NPV=499,3 $

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

(Models with Limited Dependent Variables) Ngày 21 tháng 11 năm 2015

Thuật toán Cực đại hóa Kì vọng (EM)

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH

ĐẠI CƯƠNG VỀ HÒA TAN. Trần Văn Thành

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

PNSPO CP1H. Bộ điều khiển lập trình cao cấp loại nhỏ. Rất nhiều chức năng được tích hợp cùng trên một PLC. Các ứng dụng

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU...

Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC

Câu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

Transcript:

VIỆN NGHIÊN CỨU Y XÃ HỘI HỌC Xác định cỡ mẫu nghiên cứu Nguyễn Trương Nam Copyright Bản quyền thuộc về tác giả và thongke.info. Khi sử dụng một phần hoặc toàn bộ bài giảng đề nghị mọi người trích dẫn: tên tác giả và thongke.info. Ví dụ: Nguyễn A Thongke.info.

Cỡ mẫu Công thức tính cỡ mẫu. Công thức tính cỡ mẫu cho xác định/ước lượng một tỷ lệ (cỡ quần thể không xác định) P: tỷ lệ ước tính d : độ chính xác tuyệt đối mong muốn (confident limit around the point estimate), thường lấy = 0.05 (5%) Z : Z score tương ứng với mức ý nghĩa thống kê mong muốn, thường lấy 95% - 95% CI, 2-side test Z = 1.96

Cỡ mẫu Nếu cỡ dân số quần thể dưới 10.000, cỡ mẫu cho xác định một tỷ lệ được hiệu chỉnh: N h = n/(1+(n/n)) Nh : Cỡ mẫu hiệu chỉnh khi cỡ dân số < 10,000 n : cỡ mẫu khi quần thể > 10.000 (tính bằng công thức ở slide trước. N : cỡ dân số quần thể ước tính Cochran, W. G. (1977). Sampling techniques (3rd ed.). New York: John Wiley & Sons. Fisher A et al. Handbook for Family Planing Operations Research design. 2 nd edition. Population Council

Cỡ mẫu Công thức tính cỡ mẫu cho xác định một trị số trung bình N = Z(1-α/2) 2 ᵟ2/d 2 ᵟ : độ lệch chuẩn (Standard Deviation) d : độ chính xác tuyệt đối mong muốn (confident limit around the point estimate). Ví dụ trị số Huyết áp 110 mmhg, độ chính xác mong muốn ±10 khoảng dao động 100 120mmHg Z(1-α/2) Z score tương ứng với mức ý nghĩa thống kê mong muốn, thường lấy 95% - 95% CI, 2-side test Z = 1.96 Cochran, W. G. (1977). Sampling techniques (3rd ed.). New York: John Wiley & Sons.

Công thức cỡ mẫu cho so sánh hai tỷ lệ Ở đó: cỡ mẫu nhóm 1 cỡ mẫu nhóm 2 Z score tương ứng với mức ý nghĩa thống kê mong muốn, thường lấy 95% - 95% CI, 2-side test Z = 1.96 Z score tương ứng với lực mẫu, với lực mẫu Beta = 80%, Z = 0.83 r = tỷ lệ cỡ mẫu nhóm 2/nhóm 1 p 1 = tỷ lệ ước tính nhóm 1 và q 1 = 1-p 1 p 2 = tỷ lệ ước tính nhóm 2 và q 2 = 1-p 2 và Kelsey et al., Methods in Observational Epidemiology 2nd Edition, Table 12-15

Công thức tính cỡ mẫu: so sánh hai giá trị trung bình (mean) n 1 = Cỡ mẫu nhóm 1 n 2 = Cỡ mẫu nhóm 2 = Độ lệch chuẩn nhóm 1 = Độ lệch chuẩn nhóm 2 = Chênh lệch giữa 2 trị số trung bình k = Tỷ lệ n 2 /n 1 Z 1-α/2 = Z score tương ứng với mức ý nghĩa thống kê mong muốn, thường lấy 95% - 95% CI, 2-side test Z = 1.96 Z 1-β = Z score tương ứng với lực mẫu. Lực mẫu = 80%, 2-side test, Z = 0.83

Design effect Hiệu ứng thiết kế Các công thức tính cỡ mẫu dựa trên phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản (simple random) một giai đoạn Với các nghiên cứu dùng các phương pháp chọn mẫu nhiều giai đoạn, để hiệu chỉnh cho sự khác biệt giữa thiết kế lựa chọn và chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản, hiệu ứng thiết kế design effect DEFF được sử dụng để tính cỡ mẫu DEFF hiệu ứng thiết kế : tỷ lệ giữa phương sai khi dùng cách chọn mẫu trong thiết kế lựa chọn với phương sai khi dùng phương pháp ngẫu nhiên đơn giản. Hiệu ứng DEFF = 3 có nghĩa: phương sai mẫu lớn gấp 3 lần phương sai mẫu nếu dùng chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản. DEFF được tính dựa trên kết quả nghiên cứu tương tự đã làm trên quần thể đó, nếu không có nghiên cứu tương tự thì DEFF được ước tính. Với chọn mẫu 2 giai đoạn thường sử dụng trong khảo sát hộ gia đình hoặc điều tra dịch tễ - DEFF = 2

Design effect Hiệu ứng thiết kế Như vậy cỡ mẫu thực sự cần của các nghiên cứu sẽ = cỡ mẫu tính cho chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản x DEFF Trong nghiên cứu điều tra chọn mẫu 2 giai đoạn cỡ mẫu thường được x 2 (DEFF = 2)

Làm thế nào để giảm DEFF Tăng số lượng cụm/chùm Giảm số cá thể chọn tại các cụm Số lượng cá thể chọn tại các cụm bằng nhau Dùng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống để chọn đối tượng tại giai đoạn cuối của chọn mẫu Cho một cỡ mẫu 6,000 hộ gia đình, chọn 300 cụm, tại mỗi cụm chọn 20 hộ gia đình tốt hơn là chọn 200 cụm với mỗi cụm 30 hộ gia đình DEFF gần với 1.5 hơn là với 2.0.

Áp dụng các công thức tính cỡ mẫu cho các thiết kế nghiên cứu khác nhau Nghiên cứu cắt ngang (xác định tỷ lệ, mean?) Nghiên cứu cắt ngang có so sánh các tỷ lệ Nghiên cứu thuần tập Nghiên cứu bệnh chứng Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng

Các yếu tố cân nhắc trước khi tính cỡ mẫu Xác định loại số liệu: ước tính hay so sánh tỷ lệ, tỷ suất, trị số trung bình, độ lệch chuẩn Xác định test thống kê sử dụng: kiểm định một mẫu hay kiểm định 2 mẫu (one-sample test or two-sample test) Sử dụng test thống kê so sánh một chiều hay hai chiều: one-side or two sides test Xác định các trị số cho lực mẫu (power), độ chính xác tuyệt đối, sự khác biệt Lựa chọn công thức tính cỡ mẫu Xác định DEFF design effect Lựa chọn phương pháp tính cỡ mẫu tính tay hoặc sử dụng phần mềm tính cỡ mẫu. Jullious, SA (2009). Sample Sizes for Clinical Trials. Boca Raton: CRC Press

Các phần mềm cỡ mẫu hỗ trợ OpenEpi PS Power and Sample Size Calculation EpiCalc 2000 PASS Power Analysis and Sample Size11 (commercial software) Stata (commercial software) Web-based calculator

Nghiên cứu cắt ngang Xác định một tỷ lệ hay một trị số trung bình trong quần thể. Công thức tính cỡ mẫu xác định 1 tỷ lệ hay 1 trị số trung bình Không so sánh các tỷ lệ, giá trị trung bình trong các nhóm Testing hypothesis cho tỷ lệ, giá trị trung bình Phân tích có so sánh tỷ lệ hoặc trị số trung bình giữa các nhóm Công thức tính cỡ mẫu so sánh 2 tỷ lệ

Nghiên cứu cắt ngang Trước khi tính cỡ mẫu xác định trong phân tích biến rời rạc (categorical) hay biến liên tục (continuous) sẽ đóng vai trò quan trọng trong phân tích. Nếu biến rời rạc, dùng công thức xác định tỷ lệ. Nếu biến liên tục dùng công thức cho xác định giá trị trung bình.

Nghiên cứu cắt ngang chỉ xác định tỷ lệ, không so sánh - OpenEpi

Ví dụ Một trung tâm y tế mong muốn ước tính tỷ lệ mắc lao trong số trẻ <5 tuổi tại địa phương họ. Chúng ta cần cỡ mẫu là bao nhiêu trẻ? Độ chính xác mong muốn 5%, độ tin cậy 95%. Biết rằng tỷ lệ thực trong quần thể không vượt quá 20%. Lwanga S.K & Lemeshow. Sample Size Determination in Health Studies. WHO: 1991

Ví dụ/thực hành Nghiên cứu về tỷ lệ khách hàng hài lòng với một dịch vụ y tế. Kết quả mong đợi là chưa biết. Coi như 50% số khách hàng hài lòng với dịch vụ. Độ chính xác 45%-55%. Tính cỡ mẫu?

Nghiên cứu cắt ngang có so sánh các tỷ lệ trong các nhóm-openepi

Ví dụ/thực hành Một dự án tiến hành nghiên cứu khảo sát ban đầu trên cộng đồng dân cư về kiến thức HIV, hành vi nguy cơ. Ước tính tỷ lệ người dân có kiến thức về đúng toàn diện về phòng chống HIV tại khảo sát ban đầu = 50%; (Các tỷ lệ ban đầu của các chỉ số tác động là không được biết trước khi khảo sát và được giả định là 0.50) Dự án mong muốn tỷ lệ người dân có kiến thức toàn diện đúng về HIV tại khảo sát cuối kỳ tăng lên 65% (tăng 15%) Cỡ mẫu cần thiết là bao nhiêu?

Nghiên cứu thuần tập cohort studies

Ví dụ/thực hành Một nhà dịch tễ học đang lập kế hoạch nghiên cứu để điều tra khả năng của ung thư phổi có liên quan đến việc phơi nhiễm tới một loại ô nhiễm không khí được xác định gần đây. Cỡ mẫu cần thiết cho mỗi nhóm phơi nhiễm và không phơi nhiễm? Ước tính bệnh xuất hiện ở 6% những người không phơi nhiễm với ô loại ô nhiễm không khí và ở 12% những người phơi nhiễm với ô nhiễm không khí.

Nghiên cứu bệnh chứng - Case control

Ví dụ/thực hành Tại một khu vực, bệnh tả là một vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, khoảng 30% dân số bị tin rằng sử dụng nước từ các nguồn bị ô nhiễm. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự liên quan giữa bệnh tả và việc phơi nhiễm với nguồn nước bị ô nhiễm được tiến hành. Ước tính OR xấp xỉ bằng 2, với độ tin cậy 95%. Cỡ mẫu cần thiết của mỗi nhóm là bao nhiêu? Lwanga S.K & Lemeshow. Sample Size Determination in Health Studies. WHO: 1991

Cỡ mẫu cho nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng (RCT)

Ví dụ/thực hành Tại giai đoạn 1 của thử nghiệm lâm sàng về tần số các tác động bất lợi của một loại thuốc mới. Hai nhóm như nhau được lựa chọn ngẫu nhiên vào nghiên cứu, 1 nhóm sẽ dùng thuốc và một nhóm dùng placebo. Hiệu quả đo lường dự kiến sẽ xảy ra ở 2% nhóm dùng placebo và 4% ở nhóm dùng thuốc thử nghiệm. Cỡ mẫu của các nhóm sẽ là bao nhiêu? Độ tin cậy là 95% và lực mẫu là 80%?

Cỡ mẫu cho ước lượng một giá trị trung bình EpiCalc2000

Ví dụ Một nghiên cứu viên muốn xác định huyết áp tối đa trung bình của nhóm người tuổi 45-50 tại thành phố Thái Nguyên. Qua các nghiên cứu trước đây ước tính độ lệch chuẩn 25 mmhg Mong muốn độ chính xác 5mmHg Tính cỡ mẫu cần thiết?

Cỡ mẫu cho so sánh hai trị số trung bình của hai nhóm

Ví dụ/thực hành Nghiên cứu về áp lực máu trong nhóm sử dụng thuốc tránh thai uống và nhóm không sử dụng. Giả sử chúng ta cho rằng huyết áp tâm thu thực sự (SBP) của những người 35-39 tuổi có uống thuốc tránh thai bình thường phân bổ là 132,86mmHg với độ lệch chuẩn 15,34mmHg. Tương tự với người không uống thuốc tránh thai, SBP phân bổ bình thường là 127.44 mmhg với độ lệch chuẩn là 18.23mmHg. Nếu chúng ta mong muốn một cỡ mẫu bằng nhau ở cả 2 nhóm thì cỡ mẫu tối thiểu là bao nhiêu để xác định ra sự khác biệt với độ tin cậy 95% và lực mẫu là 80%.

Nghiên cứu cắt ngang - Cỡ mẫu cho testing hypothesis một tỷ lệ EpiCalc2000 Tỷ lệ bệnh nhân được chữa khỏi một loại ung thư cụ thể sau 5 năm điều trị được báo cáo trên các tài liệu là 50%. Một nhà điều tra muốn kiểm tra giả thuyết rằng tỷ lệ chữa trị này áp dụng ở một cơ sở y tế tuyến huyện. Cỡ mẫu tối thiểu cần thiết là bao nhiêu? Độ tin cậy là 95% để xác định tỷ lệ thực tế chỉ là 40% với mức ý nghĩa thống kê 5%.