ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH
|
|
- ÍΑἰνείας Λειβαδάς
- 7 χρόνια πριν
- Προβολές:
Transcript
1 ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍH, TRỤ ĐẲNG PHƯƠNG TRNG ÀI TÁN YẾU TỐ Ố ĐỊNH. PHẦN Ở ĐẦU I. Lý do chọn đề tài ác bài toán về Hình học phẳng thường xuyên xuất hiện trong các kì thi HSG môn toán và luôn được đánh giá là nội dung khó trong đề thi. ó rất nhiều dạng bài tập về hình học phẳng cùng với sự tương ứng của các công cụ đi cùng, trong đó phương tích và trục đẳng phương là một trong những công cụ thực sự hiệu quả để giải nhiều lớp bài toán về hình học. ặc dù là một vấn đề khá quen thuộc của hình học phẳng, kiến thức về nó khá đơn giản và dễ hiểu, tuy nhiên nó có ứng dụng nhiều đối với các bài toán chứng minh vuông góc, đồng quy, thẳng hàng, điểm cố đinh, đường cố định hay các bài toán về tập hợp điểm. hính vì thế trong các kì thi học sinh giỏi quốc gia, thi lympic Toán quốc tế và khu vực, những bài toán có liên quan đến phương tích và trục đẳng phương thường xuyên được đề cập và thường được xem là những dạng toán hay của kì thi. Đối với lớp bài toán về yếu tố cố định thì học sinh thường gặp phải khá nhiều khó khăn khi giải từ việc dự đoán yếu tố cố định và chứng minh nó thỏa mãn yêu cầu đề bài. Tuy nhiên với hệ thống lý thuyết khá đơn giản nhưng hiệu quả phương tích, trục đẳng phương thường đem lại lời giải độc đáo, đẹp mắt và không kém phần thú vị cho lớp bài toán này. hính vì vậy tác giả lựa chọn chuyên đề: "Ứng dụng phương tích và trục đẳng phương trong bài toán yếu tố cố định" để hy vọng phần nào chia sẻ và giúp các bạn tiếp cận tốt hơn với các bài toán yếu tố cố định bằng công cụ vô cùng hữu hiệu này. II. ục đích của đề tài Thông qua đề tài Ứng dụng phương tích và trục đẳng phương trong bài toán yếu tố cố định tác giả rất mong muốn nhận được góp ý trao đổi của các bạn đồng nghiệp và các em học sinh. húng tôi mong muốn đề tài này góp một phần nhỏ để việc ứng dụng phương tích, trục đẳng phương trong bài toán về yếu tố cố định nói riêng và các bài toán hình học phẳng nói chung đạt hiệu quả cao nhất. Từ đó giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về việc sử dụng phương tích, trục đẳng phương và tăng khả năng vận dụng nó vào giải các bài toán hình học một cách tốt nhất.
2 . PHẦN NỘI DUNG I. Hệ thống lý thuyết cơ bản về phương tích và trục đẳng phương 1. Phương tích của một điểm đối với đường tròn. Định lý 1.1 ho đường tròn (; R) và điểm cố định, = d. ột đường thẳng thay đổi qua cắt đường tròn tại hai điểm và. Khi đó hứng minh:. R d R Gọi là điểm đối xứng của qua. Ta có hay là hình chiếu của trên.... Khi đó ta có Định nghĩa. Giá trị không đổi d R. d R điểm đối với đường tròn () và kí hiệu trong định lý 1.1 được gọi là phương tích của /(). Khi đó theo định nghĩa ta có. d R / Định lý 1. Nếu hai đường thẳng và D cắt nhau tại P và P. P P. PD thì 4 điểm,,, D cùng thuộc một đường tròn. hứng minh. Giả sử đường tròn ngoại tiếp tam giác cắt D tại D. Khi đó ta có theo định lý 1.1 ta có P. P P. PD, suy ra P. PD P. PD D D. Suy ra 4 điểm,, và D cùng thuộc một đường tròn. ột số tính chất 1) nằm trên đường tròn () khi và chỉ khi / 0 nằm ngoài đường tròn () khi và chỉ khi / 0
3 nằm trong đường tròn () khi và chỉ khi / 0 ) Khi nằm ngoài đường tròn () và T là tiếp tuyến của () thì / 3) Nếu, cố định và. đường đi qua điểm cố định. T const cố định. Ý tưởng này giúp ta giải các bài toán về 4) ho hai đường thẳng, T phân biệt cắt nhau tại ( không trùng với,, T). Khi đó, nếu. T thì đường tròn ngoại tiếp tam giác T tiếp xúc với T tại T.. Trục đẳng phương của hai đường tròn. Định lý.1 ho hai đường tròn không đồng tâm ( 1 ; R 1 ) và ( ; R ). Tập hợp các điểm có cùng phương tích đối với hai đường tròn là một đường thẳng, đường thẳng này được gọi là trục đẳng phương của hai đường tròn ( 1 ) và ( ). hứng minh: 1 H I Giả sử điểm có phương tích đến hai đường tròn bằng nhau. Gọi H là hình chiếu của trên 1, I là trung điểm của 1. Ta có: R R R R / 1 / H H H H R R H H R R H H H H R R.HI R R R R IH Từ đây suy ra H cố định, suy ra thuộc đường thẳng qua H và vuông góc với 1.
4 Vậy tập hợp những điểm có phương tích đối với hai đường tròn bằng nhau là đường thẳng đi qua điểm H (xác định như (1)) và vuông góc với 1. ột số hệ quả ho hai đường tròn ( 1 ) và ( ). Từ định lý.1 ta suy ra được các tính chất sau: 1) Trục đẳng phương của hai đường tròn vuông góc với đường thẳng nối tâm. ) Nếu hai đường tròn cắt nhau tại và thì chính là trục đẳng phương của chúng. 3) Nếu điểm có cùng phương tích đối với ( 1 ) và ( ) thì đường thẳng qua vuông góc với 1 là trục đẳng phương của hai đường tròn. 4) Nếu hai điểm, N có cùng phương tích đối với hai đường tròn thì đường thẳng N chính là trục đẳng phương của hai đường tròn. 5) Nếu 3 điểm có cùng phương tích đối với hai đường tròn thì 3 điểm đó thẳng hàng. 6) Nếu ( 1 ) và ( ) tiếp xúc nhau tại thì đường thẳng qua và vuông góc với 1 chính là trục đẳng phương của hai đường tròn. ách dựng trục đẳng phương của hai đường tròn không đồng tâm Trong mặt phẳng cho hai đường tròn không đồng tâm ( 1 ) và ( ). Xét các trường hợp sau: Trường hợp 1: Hai đường tròn cắt nhau tại hai điểm phân biệt,. Khi đó đường thẳng chính là trục đẳng phương của hai đường tròn Trường hợp : Hai đường tròn tiếp xúc nhau tại T. Khi đó tiếp tuyến chung tại T chính là trục đẳng phương của hai đường tròn. Trường hợp 3: Hai đường tròn không có điểm chung. Dựng đường tròn ( 3 ) cắt cả hai đường tròn ( 1 ) và ( ) lần lượt tại, và, D. Đường thẳng và D cắt nhau tại. Đường thẳng qua vuông góc với 1 chính là trục đẳng phương của ( 1 ) và ( ). (Hình vẽ) 1 3 D
5 3. Tâm đẳng phương. Định lý 3.1 ho 3 đường tròn ( 1 ), ( ) và ( 3 ). Khi đó 3 trục đẳng phương của các cặp đường tròn hoặc trùng nhau hoặc song song hoặc cùng đi qua một điểm. Nếu các trục đẳng phương đó cùng đi qua một điểm thì điểm đó được gọi là tâm đẳng phương của ba đường tròn. hứng minh. 3 1 Gọi d ij là trục đẳng phương của hai đường tròn ( i ) và ( j ). Ta xét hai trường hợp sau. TH1: Giả sử có một cặp đường thẳng song song, không mất tính tổng quát ta giả sử d 1 // d 3. Ta có d1 1, d3 3 suy ra 1,, 3 thẳng hàng. à d suy ra d13 // d3 // d 1 TH: Giả sử d 1 và d 3 có điểm chung. Khi đó ta có: / 1 / / / 3 d / 1 / 3 13 Từ đây suy ra nếu có hai đường thẳng trùng nhau thì đó cũng là trục đẳng phương của cặp đường tròn còn lại. Nếu hai trục đẳng phương chỉ cắt nhau tại một điểm thì điểm đó cũng thuộc trục đẳng phương còn lại ột số hệ quả. 1) Nếu 3 đường tròn đôi một cắt nhau thì các dây cung chung cùng đi qua một điểm ) Nếu 3 trục đẳng phương song song hoặc trùng nhau thì tâm của 3 đường tròn thẳng hàng.
6 3) Nếu 3 đường tròn cùng đi qua một điểm và có các tâm thẳng hàng thì các trục đẳng phương trùng nhau. II. ài tập áp dụng ài 1. ho đường tròn () và hai điểm, cố định. ột đường thẳng quay quanh, cắt () tại và N. hứng minh rằng tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác N thuộc một đường thẳng cố định. Giải: I N Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác N. Gọi là giao điểm của và (I). Khi đó ta có.. N / I / (không đổi vì, () cố định). Suy ra / Vì, cố định và thuộc nên từ hệ thức trên ta có cố định. Suy ra I thuộc đường trung trực của cố định. Nhận xét: Việc tìm ra điểm cố định là dễ hiểu bởi tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác nằm trên đường trung trực của dây cung bất kì. Hơn nữa điểm cố định và đường tròn ngoại tiếp tam giác N với đường tròn () có trục đẳng phương là N. Do và () cố định nên không đổi /
7 ài. ho đường tròn tâm đường kính và điểm H cố định thuộc. Từ điểm K thay đổi trên tiếp tuyến tại của (), vẽ đường tròn (K; KH) cắt () tại và D. hứng minh rằng D luôn đi qua một điểm cố định. Giải K H D I Gọi I là điểm đối xứng của H qua, suy ra I cố định và thuộc (K). Gọi là giao điểm của D và. Vì D là trục đẳng phương của () và (K) nên ta có: H. I. D. H I H H H. H. Vì,, H cố định suy ra cố định. Do đó D luôn đi qua điểm cố định Nhận xét: Việc xác định điểm là giao điểm của D và (cố định) là khá dễ dàng để dự đoán khi ta thay đổi vị trí điểm K. Do, cố định và tiếp tuyến K cố định nên điểm I xuất hiện và cố định là dễ hiểu vì khi đó H. I. D / K / ài 3. (V 014) ho tam giác nhọn nội tiếp đường tròn (), trong đó, cố định và thay đổi trên (). Trên các tia và lần lượt lấy các điểm và N sao cho = và N = N. ác đường tròn ngoại tiếp các tam giác N và cắt nhau tại P P. Đường thẳng N cắt đường thẳng tại Q.
8 a) hứng minh rằng ba điểm, P, Q thẳng hàng. b) Gọi D là trung điểm của. ác đường tròn có tâm là, N và cùng đi qua cắt nhau tại K K. Đường thẳng qua vuông góc với K cắt tại E. Đường tròn ngoại tiếp tam giác DE cắt () tại F F. hứng minh rằng đường thẳng F đi qua một điểm cố định. Giải: N E Q D F P K a) Không mất tính tổng quát, ta giả sử như hình vẽ, các trường hợp còn lại hoàn toàn tương tự. Khi đó, nằm ngoài đoạn và N nằm trong đoạn. Do N = N nên N N và do = nên. Từ đây suy ra N hay tứ giác N nội tiếp và khi đó ta được Q.QN = Q.Q. Từ đây suy ra Q có cùng phương tích đến hai đường tròn () và (N) nên nó nằm trên trục đẳng phương của hai đường tròn này. Trục đẳng phương đó chính là dây chung P nên suy ra, P, Q thẳng hàng. b) Ta thấy rằng đường tròn (D) tiếp xúc với () tại nên trục đẳng phương của hai đường tròn này chính là tiếp tuyến d của () ở. Ta sẽ chứng minh rằng (DE). I
9 Thật vậy, ta có, cùng nằm trên trung trực của nên. Tương tự thì N nên là trực tâm tam giác N. Suy ra N. Xét hai đường tròn (, ), (N, N) thì do dây chung vuông góc với đường nối tâm nên ta có K N. Từ đây suy ra,, K thẳng hàng nên 0 E 90. Hơn nữa, ta cũng có 0 DE 90 nên tứ giác DE nội tiếp hay (DE). Do đó, trục đẳng phương của (DE) và (D) chính là D. Ngoài ra, trục đẳng phương của () và (DE) là F. Xét ba đường tròn (), (DE), (D) có các trục đẳng phương của từng cặp đường tròn là D, d, F nên chúng sẽ đồng quy tại một điểm. Vậy F đi qua giao điểm của D với đường thẳng d và đó là một điểm cố định. Nhận xét. âu a) của bài toán này có thể dễ dàng giải quyết bằng ý tưởng chứng minh các điểm,, N, cùng thuộc một đường tròn Ω và các đoạn P, N, đều là các trục đẳng phương tương ứng của hai trong ba đường tròn (), Ω, (N) nên sẽ đồng quy tại tâm đẳng phương Q. Hướng tiếp cận này có thể nhận thấy được. Tuy nhiên, ở ý b) do có sự xuất hiện của nhiều đường tròn, đường thẳng hơn với yêu cầu đi qua điểm cố định thì nhiều bạn gặp khó khăn. Nhưng nếu để ý cẩn thận ta có thể dễ dàng tìm được điểm cố định I bằng cách cho tiến dần đến hai điểm đối xứng với, qua tâm () để phát hiện ra rằng điểm cố định nếu có thì phải nằm trên tiếp tuyến của () tại,. Và cũng không khó để nhận ra mô hình quen thuộc về tứ giác điều hòa hoặc đường đối trung. ụ thể thì F là tứ giác điều hòa tương ứng với F là đường đối trung của tam giác. Lời giải nêu trên thực tế là chứng minh lại các tính chất của mô hình này mà thôi. Ta biết trong trong tứ giác điều hòa thì tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tại hai đỉnh đối nhau thì đồng quy với đường chéo đi qua hai đỉnh còn lại, còn đường đối trung thì đối xứng với trung tuyến D qua phân giác góc (cũng có thể coi đây là một phần của mô hình tứ giác điều hòa). Thông qua cách dựng điểm E là giao điểm của tiếp tuyến của () với, bài toán xây dựng thêm đường tròn đường kính E để có một tứ giác như vậy. Trên thực tế, hai bước xây dựng trên đã bị che giấu đi bản chất thông qua các điểm thẳng hàng và các điểm đồng viên nhằm loại đi vai trò của điểm.
10 ài 4. (V 015) ho đường tròn () và hai điểm, cố định trên (), không là đường kính. ột điểm thay đổi trên () sao cho tam giác nhọn. Gọi E, F lần lượt là chân đường cao kẻ từ, của tam giác. ho (I) là đường tròn thay đổi đi qua E, F và có tâm là I. D cot a) Giả sử (I) tiếp xúc với tại điểm D. hứng minh rằng D cot b) Giả sử (I) cắt cạnh tại hai điểm, N. Gọi H là trực tâm tam giác và P, Q là các giao điểm của (I) với đường tròn ngoại tiếp tam giác H. Đường tròn (K) đi qua P, Q và tiếp xúc với () tại điểm T (T cùng phía đối với PQ). hứng minh rằng đường phân giác trong của góc TN luôn đi qua một điểm cố định. Giải: a) Giả sử điểm D nằm trong cạnh, trường hợp điểm D nằm ngoài chứng minh tương tự. Ta có hai cách xử lý như sau: ách 1. R E S F I D Gọi R, S lần lượt là giao điểm của (I) với (các giao điểm này có thể tương ứng trùng E, F trong trường hợp tam giác cân). Ta có R. F S. E R E RS / / S F Do (I) tiếp xúc với tại D nên D. cot F R F. R F. F. E D E. S E S E E F cot Do đó D D cot cot
11 ách E F I X D Y Gọi X, Y lần lượt là giao điểm của (I) với E, F. Ta có D X. E, D Y. F (phương tích với đường tròn (I)). Hai tam giác XF,YE có XF YE, XF YE nên đồng dạng. Suy ra X Y F E cos cos Do đó D X cos sin cot. E. D Y F cos sin cot hay D D cot cot b)
12 T E F H Q P G N J Trường hợp tam giác cân tại, bài toán hiển nhiên đúng. Xét trường hợp tam giác không cân ở, không mất tính tổng quát, giả sử <. Gọi G là giao điểm của EF và đường thẳng. Xét các đường tròn (H), (I) và đường tròn đường kính. Ta thấy: Trục đẳng phương của (H), (I) là PQ. Trục đẳng phương của (I) và đường tròn đường kính là EF. Trục đẳng phương của (H) và đường tròn đường kính là. Do đó PQ, EF, đồng quy tại tâm đẳng phương của 3 đường tròn này. Ta có GT GP. GQ G. GN nên đường tròn (TN) cũng tiếp xúc với () tại T. Do đó ta có GT GNT (cùng chắn cung T của đường tròn (K)). Theo tính chất góc ngoài của tam giác thì GNT NT NT. Hơn nữa, do GT tiếp xúc với () nên GT GT. Trừ tương ứng từng vế đẳng thức, ta được T NT Từ đây dễ thấy phân giác của góc TN và T là trùng nhau hay phân giác của TN đi qua trung điểm J của cung không chứa, đây là điểm cố định. Ta có đpcm.
13 Nhận xét. Về câu a) của bài toán có thể nói đây là một phần tương đối hay, nó không quá đơn giản nhưng có nhiều hướng để học sinh có thể tự tin để khai thác. Việc sử dụng tính chất cơ bản của phương tích của đường tròn sẽ dẫn đến sự xuất hiện một cách tự nhiên của các điểm R, S, X, Y (ứng với hai cách). Ngoài ra, với học sinh nào không quen với việc kẻ đường phụ, ta còn có thể lập luận bằng tỉ số lượng giác trực tiếp cũng có thể làm được. Về câu b) của bài toán, cũng tương tự như những bài toán về yếu tố cố định trong các kỳ thi V, TST gần đây, bài toán đòi hỏi học sinh khả năng phán đoán, suy luận tốt và nhất là khả năng "đơn giản hoá" bài toán, tìm ra yếu tố quyết định trong một loạt giả thiết có vẻ phức tạp và "ít tác dụng". Ta có thể dự đoán điểm cố định thông qua việc xét hai điểm đối xứng qua trung trực, từ đó suy ra điểm cố định cách đều và, sẽ dễ đưa đến kết luận hơn. ó khá nhiều đường tròn góp mặt trong bài toán, nhưng với những học sinh có kinh nghiệm thì việc sử dụng tính chất trục đẳng phương để có các đường đồng quy là điều dễ hiểu. Dù đề bài được phát biểu tương đối dài và phức tạp, nhưng nếu dự đoán được điểm cố định như trên thì việc giải quyết các bước tiếp theo đơn giản hơn rất nhiều Trên thực tế, ta có thể giải mà không cần sự có mặt của E, F. Vẫn với xuất phát từ trục đẳng phương, xét 3 đường tròn (H), (), (TPQ) thì sẽ có tiếp tuyến tại T đi qua giao điểm của, PQ. ài 5. (V 007) ho hình thang D có đáy lớn và nội tiếp đường tròn (). Gọi P là điểm thay đổi trên và nằm ngoài đoạn sao cho P không là tiếp tuyến của đường tròn (). Đường tròn đường kính PD cắt () tại E (E D). Gọi là giao điểm của với DE, N là giao điểm khác của P với (). hứng minh đường thẳng N qua một điểm cố định. Giải ách 1
14 D N F P E ' Gọi ' là điểm đối xứng của qua tâm. Ta chứng minh N,, ' thẳng hàng, từ đó suy ra N đi qua ' cố định. Thật vậy, trước tiên ta có DE là trục đẳng phương của () và đường tròn ( 1 ) đường kính PD. Để ý PN ' = 90 o nên N là trục đẳng phương của () và đường tròn ( ) đường kính P. D cắt tại F; do 0 D' 90 => 0 PF' 90 nên là trục đẳng phương của ( 1 ) và ( ). Vì các trục đẳng phương đồng qui tại tâm đẳng phương. Suy ra DE, và N đồng qui tại điểm. Vậy, N, thẳng hàng. ách :
15 D N K ' P E Gọi giao của đường tròn đường kính DP với là K. Giao của DK với () là I. Dễ thấy DI. Ta sẽ chứng minh NI,, DE đồng quy. Giả sử NI cắt tại '. Khi đó ta có 0 INP IKP 90 nên bốn điểm N, I, K, P đồng viên. Suy ra ' N. ' I ' K. ' P '/ '/ DP Do đó ' thuộc trục đẳng phương của hai đường tròn, tức ' thuộc DE hay ' trùng. Như vậy ta có ngay N luôn đi qua điểm I cố định. ài 6. (VN TST 006) ho tam giác là tam giác nhọn và không phải tam giác cân nội tiếp trong đường tròn tâm bán kính R. ột đường thẳng d thay đổi sao cho vuông góc với và luôn cắt tia,. Gọi, N lần lượt là giao điểm của d và,. Giả sử N và N cắt nhau tại K, K cắt. a) Gọi P là giao của K và. hứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác NP luôn đi qua một điểm cố định. b) Gọi H là trực tâm của tam giác N. Đặt = a và l là khoảng cách từ đến HK.hứng I minh KH đi qua trực tâm của tam giác, từ đó suy ra: Giải: l 4R a
16 L Z H X F N J I Y Q K P 1 D E a) Gọi Q là giao điểm của N và, E là trung điểm. Xét tứ giác N thì ta biết rằng Q, P,, là hàng điểm điều hòa. Suy ra (QP) = - 1. Khi đó ta có: EP. EQ E, suy ra QE. QP QE QE. PE QE E Q Q. Q à tứ giác N cũng nội tiếp vì có N x N (x là tia tiếp tuyến của ()). Suy ra Q. QN Q. Q Từ đó suy ra Q. QN QP. QE, suy ra tứ giác NEP nội tiếp, suy ra đường tròn ngoại tiếp tam giác NP luôn đi qua điểm E cố định. b) Giả sử 3 đường cao D, F và J của tam giác cắt nhau tại I; ba đường cao X, Y, NZ của tam giác N cắt nhau tại H. Ta cần chứng minh K, I, H thẳng hàng. Xét đường tròn tâm ( 1 ) đường kính N và tâm ( ) đường kính. Ta thấy: K. K K. KN, I. IJ I. IF, H. HX HN. HZ Suy ra K, I, H cùng thuộc trục đẳng phương của ( 1 ) và ( ) nên thẳng hang. Từ đó suy ra L I. à I. E R 4R a 4
17 Nên L l 4R a ài 7. (VN TST 01) ho đường tròn () và hai điểm cố định, trên đường tròn này sao cho không là đường kính của (). Gọi là một điểm di động trên đường tròn () và không trùng với hai điểm,. Gọi D, K, J lần lượt là trung điểm của,, và E,, N lần lượt là hình chiếu vuông góc của,, trên, DJ, DK. hứng minh rằng các tiếp tuyến tại, N của đường tròn ngoại tiếp tam giác EN luôn cắt nhau tại điểm T cố định khi điểm thay đổi trên (). Giải: T J K H E R I D N S U X Gọi R, S lần lượt là trung điểm của D, D thì R, S lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp các tam giác D, ND Ta có T TN, R D ' D ' NS 4
18 ằng biến đổi góc ta thu được TR TNS TR TNS c. g. c Suy ra TR = TS hay T nằm trên đường trung trực của. Gọi X là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác H thì X cố định. Ta sẽ chứng minh T nằm trên trục đẳng phương của đường tròn (S) và (X). Gọi U là trung điểm của XD. Ta thấy TX X TS S T / X T / S TX TS XD D S TD SD XD D S T XD TD XD T XD D TD. XD DS DU. DT Điều này tương đương với tam giác TSU vuông tại S. Hơn nữa, ta thấy TSU 90 STU SUT 90 RTS X 180 TN IN Đẳng thức cuối đúng nên suy ra T nằm trên trục đẳng phương của (S) và (X). Do hai đường tròn này cố định nên trục đẳng phương của chúng cũng cố định. T là giao điểm của hai đường thẳng cố định nên T là điểm cố định. Ta có đpcm. ài 8. (US TST 01) ho tam giác, P là một điểm chuyển động trên. Gọi Y, Z lần lượt là các điểm trên, sao cho PY = P, PZ = P. hứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác YZ luôn đi qua trực tâm của tam giác Giải: Y Z H T S G P L
19 Gọi T, S lần lượt là hình chiếu của P trên,. Kẻ đường cao G của tam giác, G cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác YZ tại điểm H và cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác tại L. Dễ thấy TY = T nên T / YZ T / TY. T 1 T. T Tương tự S/ YZ S/ 1 nên 3 đường tròn ngoại tiếp các tam giác, YZ và ST đồng trục Do G, T, S T nên G/ YZ G/ GH. G GH GL. G GL hay G là trung điểm của HL Suy ra H là trực tâm của tam giác ài 9. ho tam giác có D là trung điểm của cạnh. Gọi d là đường thẳng qua D và vuông góc với đường thẳng D. Trên đường thẳng d lấy một điểm bất kì. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng,. Đường thẳng qua E vuông góc với d cắt đường thẳng tại P, đường thẳng qua F vuông góc với d cắt đường thẳng tại Q. hứng minh rằng đường thẳng qua, vuông góc với đường thẳng PQ luôn đi qua một điểm cố định khi di động trên đường thẳng d. Giải: P d' D E K' K F H' H I Q d
20 Phân tích. Ta thấy trong đề bài này các giả thiết đưa ra chỉ xoay quanh các yếu tố như trung điểm, đường vuông góc, đoạn thẳng,... nhưng vì có hơi nhiều yếu tố như vậy nên việc liên kết chúng lại và đảm bảo sử dụng được tất cả các giả thiết quả là điều không dễ dàng. húng ta có một lời giải bằng cách sử dụng phương pháp hình học thuần túy nhờ kiến thức trục đẳng phương như sau nhưng nó hơi phức tạp vì cần phải kẻ nhiều đường phụ: Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của, lên đường thẳng d. Do D là trung điểm của nên DH = DK, suy ra D là trung trực của HK H =K. Gọi ( ) là đường tròn tâm đi qua H và K. Gọi H, K lần lượt là các điểm đối xứng với H, K qua các đường thẳng, H, K thuộc ( ). Giả sử các đường thẳng HH, KK cắt nhau tại I thì I là điểm cố định. (*) Ta có PE // H (cùng vuông góc với d) mà PE đi qua trung điểm của nên cũng qua trung điểm của H PE là trung trực của H PH = P. Gọi ( 1) là đường tròn tâm P đi qua H và, do tính đối xứng nên H cũng thuộc ( 1). Hoàn toàn tương tự, ta cũng có: QF là trung trực của K; nếu gọi ( ) là đường tròn tâm Q đi qua K và thì K thuộc ( ). Ta lại có: + ( ), ( 1) cắt nhau tai H, H nên HH là trục đẳng phương của ( ), ( 1). + ( ), ( ) cắt nhau tai K, K nên KK là trục đẳng phương của ( ), ( ). ặt khác cùng thuộc ( 1), ( ) và P, Q lần lượt là tâm của ( 1), ( ) nên đường thẳng d qua, vuông góc với PQ chính là trục đẳng phương của ( 1), ( ). Suy ra HH, KK, d đồng quy tại tâm đẳng phương của ba đường tròn ( ), ( 1), ( ) (**) Từ (*) và (**) suy ra d đi qua I là điểm cố định. Vậy đường thẳng qua, vuông góc với đường thẳng PQ luôn đi qua một điểm cố định khi di động trên đường thẳng d. Ta có đpcm. ài 10. ho đường tròn () tiếp xúc đường thẳng d tại H. Hai điểm, N di động trên d sao cho H. HN k ( 0 (). (với, khác H). k cho trước). Từ, N kẻ các tiếp tuyến và N đến đường tròn a) hứng minh rằng đường tròn (N) luôn đi qua điểm cố định.
21 b) hứng minh rằng đường thẳng luôn đi qua 1 điểm cố định. Giải: I K E H N F d P J a) Gọi P là giao điểm của H với đường tròn (N). Khi đó ta có H. HN H. HP k à H, cố định, k không đổi nên P cố định. Vậy đường tròn (N) luôn đi qua hai điểm cố định, P b) Gọi IH là đường kính của (); E, F là giao điểm của I, I với d. Dễ thấy, N lần lượt là trung điểm của EH, FH Ta có HE. HF. H.HN 4k. Dựng đường tròn (IEF) cắt IH tại điểm thứ hai J J cố định. H /(IEF) HI. HJ HE. HF 4k Trong các tam giác vuông IHE và IHF ta có I. IE I. IF IH Suy ra tứ giác EF nội tiếp I EF (cùng bù với E ) à EF EJI nên I EJI Gọi K là giao điểm của và IJ ta có tứ giác KJE nội tiếp K cố định I /( KJE) I. IE IK. IJ IH
22 ài 11. ho đường tròn (, R) và đường thẳng d không có điểm chung với (). Từ () hạ H d tại H. Giả sử là một điểm bất kỳ trên d. Từ kẻ các tiếp tuyến, đến đường tròn (). Gọi K, I lần lượt là hình chiếu vuông góc của H xuống,. hứng minh rằng đường kính KI luôn đi qua một điểm cố định Giải: I d H L K J T N Gọi J, T lần lượt là giao điểm của với H và. Ta có tiếp tuyến của đường tròn (). Suy ra 0 TJ 90 Lại có 0 HJ 90 do H H 0 TJ HJ 180 suy ra TJH nội tiếp J. H T. mà Suy ra T. R tam giác vuông tại có T là đường cao. R J suy ra J cố định. H Gọi N là hình chiếu vuông góc của H xuống, L là giao điểm của KI và H. Ta có năm điểm, H,,, cùng nằm trên đường tròn đường kính. do, là các Do K, I, N là hình chiếu vuông góc của H xuống,, nên K, I, N thẳng hàng (tính chất đường thẳng Simson của tam giác tương ứng với H). Vậy tứ giác HIN nội tiếp, do đó INH IH (1)
23 ặt khác do tứ giác H nội tiếp nên IH H () Lại có HN / / cùng vuông góc nên H JHN (3) Từ (1), () và (3) suy ra INH JHN Hơn nữa tam giác JHN vuông góc tại N nên từ đó ta có L là trung điểm của JH. Do J, H cố định nên L cố định. Vậy đường thẳng KI luôn đi qua điểm L cố định. ài 1. ho tam giác có đỉnh cố định và, thay đổi trên đường thẳng d cố định sao cho nếu gọi là hình chiếu của lên d thì. âm và không đổi. Gọi là hình chiếu của lên. Gọi N là hình chiếu của lên, K là giao điểm của các tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác N tại và N. hứng minh rằng K thuộc một đường thẳng cố định. Giải: N P I ' D H K Gọi là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác N và I là giao điểm của K và N. Ta thấy chính là trung điểm của. Gọi D và P là giao điểm của với () và N. Dễ thấy. N.
24 Suy ra tứ giác N nội tiếp N à D nên N D. Suy ra PD nội tiếp. Do đó ta có P. D. à, và D cố định suy ra P cố định. Gọi H là hình chiếu của K trên. Ta có 1 P. H I. K N 4 à, P, cố định suy ra H cố định. Vậy K thuộc đường thẳng qua H và vuông góc với ài tập tương tự ài 1. ho 3 điểm,, thẳng hàng và được sắp xếp theo thứ tự đó. ột đường tròn () thay đổi luôn đi qua hai điểm và. và là hai tiếp tuyến của (). hứng minh rằng: a) và luôn thuộc một đường tròn cố định b) Trung điểm H của thuộc một đường cố định. ài. ho đường tròn () tâm và một điểm khác nằm trong đường tròn. ột đường thẳng thay đổi qua nhưng không đi qua cắt () tại, N. hứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác N luôn đi qua một điểm cố định khác. ài 3. (V 003) Trên mặt phẳng cho hai đường tròn ( 1 ) và ( ) cố định tiếp xúc nhau tại và bán kính của ( ) lớn hơn bán kính của ( ). ột điểm di chuyển trên ( ) sao cho 3 điểm 1, và không thẳng hàng. Từ điểm vẽ tiếp tuyến và đến ( 1 ) (, là hai tiếp điểm). Đường thẳng và cắt đường tròn ( ) tại E và F. Gọi giao điểm của EF với tiếp tuyến tại của ( ) là D. hứng minh rằng D luôn di chuyển trên một đường cố định khi thay đổi trên ( ) mà 1, và không thẳng hàng. ài 4. ho đường tròn () tâm và một đường thẳng (d) nằm ngoài đường tròn. I là điểm di động trên (d). Đường tròn đường kính I cắt () tại, N. hứng minh rằng đường thẳng N luôn đi qua một điểm cố định. ài 5. ho đường tròn tâm đường kính. D là một điểm cố định thuộc, đường thẳng d đi qua D và vuông góc với. H là một điểm thay đổi trên d. H và H cắt () lần lượt tại P và Q. hứng minh rằng PQ luôn đi qua một điểm cố định.
25 ài 6. ho tam giác không vuông tại có đường trung tuyến. Gọi D là một điểm di động trên đường thẳng. Gọi ( 1 ), ( ) là các đường tròn đi qua D, tiếp xúc với lần lượt tại và. Gọi P, Q lần lượt là giao điểm của đường thẳng với đường tròn ( 1 ), đường thẳng với đường tròn ( ). hứng minh rằng: a) Tiếp tuyến tại P của ( 1) và tiếp tuyến tại Q của ( ) phải cắt nhau tại một điểm. Gọi giao điểm đó là S. b) Điểm S luôn di chuyển trên một đường thẳng cố định khi D di động trên. ài 7. ho hình thang D có đáy nhỏ và một điểm di động bên trong hình thang. Gọi E, F là giao điểm của, D với. Đường tròn ngoại tiếp các tam giác E và tam giác F cắt nhau tại điểm thứ hai N. hứng minh N luôn đi qua một điểm cố định. ài 8. ho đường tròn tâm () và một điểm nằm ngoài (). (I) là đường tròn thay đổi qua và cắt () tại hai điểm, N. Gọi K là giao điểm của N với tiếp tuyến của I tại điểm. a) hứng minh K luôn thuộc một đường thẳng cố định. b) ho đường tròn (I) thay đổi qua và đồng thời tâm (I) thuộc đường tròn (). hứng minh đường thẳng N luôn tiếp xúc với một đường tròn cố định. ài 9. ho đường tròn () tâm cố định và một điểm khác. Đường kính quay quanh nhưng không đi qua., cắt () tại các điểm thứ hai,. a) hứng minh rằng đường thẳng đi qua một điểm cố định. b) hứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác đi qua một điểm cố định. ài 10. ho đường tròn () và hai điểm phân biệt, cố định ( không phải là đường kính). Điểm bất kì trên cung lớn, vẽ đường kính E. Gọi H là hình chiếu của trên. F là phân giác trong của. Đường thẳng EF cắt lại () tại điểm thứ hai là K. a) hứng minh rằng đường thẳng vuông góc với HK tại K luôn đi qua một điểm cố định khi di động trên cung lớn. b) Kẻ dây cung D của () sao cho D //. Gọi P là giao điểm của K với, Q là giao điểm thứ hai của DH và (). hứng minh rằng PQ luôn đi qua điểm cố định khi di động trên cung lớn. ài 11. ho tứ giác D nội tiếp đường tròn (). Gọi E là giao điểm của và D, F là giao điểm của D và. Điểm G chạy trên đường tròn tâm (). GE, GF theo thứ tự cắt
26 đường tròn () tại I, K. hứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác IK luôn đi qua một điểm cố định (khác điểm ). ài 1. ho tam giác nhọn và một đường tròn thay đổi qua, cắt, tại, N. Gọi P là giao điểm của N và và Q, T là giao điểm của P, N với. Đường thẳng qua Q và song song với N cắt, tại R, S. a) hứng minh đường tròn ngoại tiếp tam giác RST luôn đi qua một điểm cố định. b) Gọi K là trực tâm tam giác N, a là độ dài cạnh và d là khoảng cách từ đến đường thẳng PK. hứng minh d a.cos. ài 13. ho tam giác có D là trung điểm của cạnh. Gọi d là đường thẳng qua D và vuông góc với đường thẳng D. Trên đường thẳng d lấy một điểm bất kì. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng,. Đường thẳng qua E vuông góc với d cắt đường thẳng tại P, đường thẳng qua F vuông góc với d cắt đường thẳng tại Q. hứng minh rằng đường thẳng qua, vuông góc với đường thẳng PQ luôn đi qua một điểm cố định khi di động trên đường thẳng d. ài 14. ho đường tròn w có hai dây và DE cắt nhau tại, với, cố định. ột đường thẳng đi qua D và song song với cắt w tại điểm thứ hai là F, F cắt w tại điểm T T F. Gọi là giao điểm của ET và, N là điểm đối xứng của qua. hứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác DEN đi qua điểm cố định
27 . PHẦN KẾT LUẬN Trên đây là một số bài toán về yếu tố cố định được giải bằng cách sử dụng đến phương tích, trục đẳng phương. Kiến thức về phương tích khá dễ hiểu và đơn giản nhưng ứng dụng của nó thì khá nhiều, không chỉ các bài toán chứng minh, quỹ tích và các bài toán tính toán thông thường, thông qua các bài toán về yếu tố cố định ta lại thấy được một ứng dụng nữa của phương tích để giải quyết lớp bài toán khá khó là bài toán về yếu tố cố định. Thông qua đó giúp học sinh tiếp cận và hình thành kĩ năng sử dụng phương tích, cũng như lựa chọn được cách giải bài toán phù hợp, tăng thêm tính say mê, tích cực tìm tòi và sáng tạo. huyên đề trên nhằm mục đích trao đổi với các thầy cô dạy bộ môn toán về việc sử dụng phương tích, trục đẳng phương để giải các bài về yếu tố cố định nói riêng và các bài toán hình học phẳng nói chung. Do kiến thức còn nhiều hạn chế nên chắc rằng chuyên đề khó tránh khỏi các thiếu sót, chúng tôi mong có sự góp ý của quý thầy cô để chuyên đề được hoàn thiện hơn. Tác giả xin chân thành cảm ơn! TÀI LIỆU TH KHẢ [1] Đoàn Quỳnh, Văn Như ương, Trần Nam Dũng, Nguyễn inh Hà, Đỗ Thanh Sơn, Lê á Khánh Trình: Tài liệu chuyên toán hình học 10. NX Giáo dục, 010. [] Nguyễn inh Hà, Nguyễn Xuân ình: ài tập nâng cao và một số chuyên đề hình học 10. NX Giáo dục, 006 [3] Tuyển tập lời giải và bình luận đề thi V các năm của nhóm tác giả Trần Nam Dũng [4] Nguồn tại liệu từ Internet: diendantoanhoc.net, matscope.org. [5] [6] [7] Tạp chí Toán học và tuổi trẻ
Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b
huỗi bài toán về họ đường tròn đi qua điểm cố định Nguyễn Văn inh Năm 2015 húng ta bắt đầu từ bài toán sau. ài 1. (US TST 2012) ho tam giác. là một điểm chuyển động trên. Gọi, lần lượt là các điểm trên,
Διαβάστε περισσότεραNăm Chứng minh Y N
Về bài toán số 5 trong kì thi chọn đội tuyển toán uốc tế của Việt Nam năm 2015 Nguyễn Văn Linh Năm 2015 1 Mở đầu Trong ngày thi thứ hai của kì thi Việt Nam TST 2015 có một bài toán khá thú vị. ài toán.
Διαβάστε περισσότεραO 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.
ài tập ôn đội tuyển năm 2014 guyễn Văn inh Số 2 ài 1. ho hai đường tròn ( 1 ) và ( 2 ) cùng tiếp xúc trong với đường tròn () lần lượt tại,. Từ kẻ hai tiếp tuyến t 1, t 2 tới ( 2 ), từ kẻ hai tiếp tuyến
Διαβάστε περισσότεραSuy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA
ài tập ôn đội tuyển năm 015 guyễn Văn inh Số 6 ài 1. ho tứ giác ngoại tiếp. hứng minh rằng trung trực của các cạnh,,, cắt nhau tạo thành một tứ giác ngoại tiếp. J 1 1 1 1 hứng minh. Gọi 1 1 1 1 là tứ giác
Διαβάστε περισσότεραI 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N
ài toán 6 trong kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại Thương 1 Giới thiệu Trong ngày thi thứ 2 của kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 xuất hiện
Διαβάστε περισσότεραNăm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1
Dùng phép vị tự quay để giải một số bài toán liên quan đến yếu tố cố định Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Mở đầu Tư tưởng của phương pháp này khá đơn giản như sau. Trong bài toán chứng minh điểm chuyển động
Διαβάστε περισσότεραQ B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3
ài tập ôn đội tuyển năm 2015 guyễn Văn Linh Số 8 ài 1. ho tam giác nội tiếp đường tròn () có là tâm nội tiếp. cắt () lần thứ hai tại J. Gọi ω là đường tròn tâm J và tiếp xúc với,. Hai tiếp tuyến chung
Διαβάστε περισσότεραM c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).
ài tập ôn đội tuyển năm 015 Nguyễn Văn inh Số 5 ài 1. ho tam giác nội tiếp () có + =. Đường tròn () nội tiếp tam giác tiếp xúc với,, lần lượt tại,,. Gọi b, c lần lượt là trung điểm,. b c cắt tại. hứng
Διαβάστε περισσότερα1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n
Cơ sở Toán 1 Chương 2: Ma trận - Định thức GV: Phạm Việt Nga Bộ môn Toán, Khoa CNTT, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bộ môn Toán () Cơ sở Toán 1 - Chương 2 VNUA 1 / 22 Mục lục 1 Ma trận 2 Định thức 3 Ma
Διαβάστε περισσότεραO C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh
ài toán rotassov và ứng dụng Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Giới thiệu ài toán rotassov được phát biểu như sau. ho tam giác với là tâm đường tròn nội tiếp. Một đường tròn () bất kì đi qua và. ựng một đường
Διαβάστε περισσότεραNăm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.
Đường thẳng Simson- Đường thẳng Steiner của tam giác Nguyễn Văn Linh Năm 2014 1 Đường thẳng Simson Đường thẳng Simson lần đầu tiên được đặt tên bởi oncelet, tuy nhiên một số nhà hình học cho rằng nó không
Διαβάστε περισσότεραL P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).
ài tập ôn đội tuyển I năm 015 Nguyễn Văn inh Số 7 ài 1. (ym). ho tam giác nội tiếp đường tròn (), ngoại tiếp đường tròn (I). G là điểm chính giữa cung không chứa. là tiếp điểm của (I) với. J là điểm nằm
Διαβάστε περισσότεραNăm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).
Định lý Pascal guyễn Văn Linh ăm 2014 1 Giới thiệu. ăm 16 tuổi, Pascal công bố một công trình toán học : Về thiết diện của đường cônic, trong đó ông đã chứng minh một định lí nổi tiếng và gọi là Định lí
Διαβάστε περισσότεραTuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.
wwwliscpgetl Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại ọc củ các trường trong nước năm ôn: ÌN Ọ KÔNG GN (lisc cắt và dán) ÌN ÓP ài ho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh, tm giác đều, tm giác vuông cân
Διαβάστε περισσότεραCÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG
CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG Nguyễn Tăng Vũ 1. Đường thẳng Euler. Bài toán 1. Trong một tam giác thì trọng tâm, trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp cùng nằm trên một đường thẳng. (Đường thẳng
Διαβάστε περισσότεραTruy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí
Tru cập website: hoc36net để tải tài liệu đề thi iễn phí ÀI GIẢI âu : ( điể) Giải các phương trình và hệ phương trình sau: a) 8 3 3 () 8 3 3 8 Ta có ' 8 8 9 ; ' 9 3 o ' nên phương trình () có nghiệ phân
Διαβάστε περισσότεραSỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1
SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 0 LẦN THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu Môn: TOÁN; Khối D Thời gian làm bài: 80 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ
Διαβάστε περισσότεραTứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên
MỘT SỐ ÀI TOÁN THẲNG HÀNG ài toán 1. (Imo Shortlist 2013 - G1) ho là một tm giác nhọn với trực tâm H, và W là một điểm trên cạnh. Gọi M và N là chân đường co hạ từ và tương ứng. Gọi (ω 1 ) là đường tròn
Διαβάστε περισσότεραA 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1
Sáng tạo trong hình học Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Mở đầu Hình học là một mảng rất đặc biệt trong toán học. Vẻ đẹp của phân môn này nằm trong hình vẽ mà muốn cảm nhận được chúng
Διαβάστε περισσότεραhttps://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU TỔ TOÁN Câu ( điểm). Cho hàm số y = + ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN NĂM HỌC 5-6 MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút (không tính thời gian phát đề ) a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ
Διαβάστε περισσότεραChứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE
ài tập ôn luyện đội tuyển I năm 2016 guyễn Văn inh ài 1. (Iran S 2007). ho tam giác. ột điểm nằm trong tam giác thỏa mãn = +. Gọi, Z lần lượt là điểm chính giữa các cung và của đường tròn ngoại tiếp các
Διαβάστε περισσότεραA. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
. ĐẶT VẤN ĐỀ Hình họ hông gin là một hủ đề tương đối hó đối với họ sinh, hó ả áh tiếp ận vấn đề và ả trong tìm lời giải ài toán. Làm so để họ sinh họ hình họ hông gin dễ hiểu hơn, hoặ hí ít ũng giải đượ
Διαβάστε περισσότεραKinh tế học vĩ mô Bài đọc
Chương tình giảng dạy kinh tế Fulbight Niên khóa 2011-2013 Mô hình 1. : cung cấp cơ sở lý thuyết tổng cầu a. Giả sử: cố định, Kinh tế đóng b. IS - cân bằng thị tường hàng hoá: I() = S() c. LM - cân bằng
Διαβάστε περισσότεραMôn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP TRƯỜNG THPT TRUNG GIÃ Môn: Toán Năm học 0-0 Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Διαβάστε περισσότερα- Toán học Việt Nam
- Toán học Việt Nam PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÌNH HỌ KHÔNG GIN ẰNG VETOR I. Á VÍ DỤ INH HỌ Vấn đề 1: ho hình chóp S. có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng () là điểm H thuộc
Διαβάστε περισσότεραx y y
ĐÁP ÁN - ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP THPT Bài Năm học 5 6- Môn: TOÁN y 4 TXĐ: D= R Sự biến thiên lim y lim y y ' 4 4 y ' 4 4 4 ( ) - - + y - + - + y + - - + Bài Hàm số đồng biến trên các khoảng
Διαβάστε περισσότεραSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ TI TUYỂN SIN LỚP NĂM ỌC 9- KÁN OÀ MÔN : TOÁN NGÀY TI : 9/6/9 ĐỀ CÍN TỨC Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian giao đề) ài ( điểm) (Không dùng máy tính cầm tay) a Cho biết
Διαβάστε περισσότερα5. Phương trình vi phân
5. Phương trình vi phân (Toán cao cấp 2 - Giải tích) Lê Phương Bộ môn Toán kinh tế Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Homepage: http://docgate.com/phuongle Nội dung 1 Khái niệm Phương trình vi phân Bài
Διαβάστε περισσότεραBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút Câu (, điểm) Cho hàm số y = + a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho b) Viết
Διαβάστε περισσότεραTính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)
Mặt nón. Mặt trụ. Mặt cầu ài : Trong không gin cho tm giác vuông tại có 4,. Khi quy tm giác vuông qunh cạnh góc vuông thì đường gấp khúc tạo thành một hình nón tròn xoy. b)tính thể tích củ khối nón 4 )
Διαβάστε περισσότερα* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:
Họ và tên thí sinh:. Chữ kí giám thị Số báo danh:..... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 0 CẤP TỈNH NĂM HỌC 0-03 ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Gồm 0 trang) * Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi:
Διαβάστε περισσότεραTRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓA: * * CHUYÊN ĐỀ
TRƯỜNG THT HUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓ: 2011-2012 * * HUYÊN ĐỀ ỘT SỐ ÀI TOÁN HÌNH HỌ HẲNG LIÊN QUN ĐẾN TỨ GIÁ TOÀN HẦN Người thực hiện han Hồng Hạnh Trinh Nhóm chuyên toán lớp 111 Kon Tum, ngày 26
Διαβάστε περισσότεραPHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 1- Độ dài đoạn thẳng Ax ( ; y; z ), Bx ( ; y ; z ) thì Nếu 1 1 1 1. Một Số Công Thức Cần Nhớ AB = ( x x ) + ( y y ) + ( z z ). 1 1 1 - Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng
Διαβάστε περισσότεραTHỂ TÍCH KHỐI CHÓP (Phần 04) Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƯƠNG
Khó học LTðH KT-: ôn Tán (Thầy Lê á Trần Phương) THỂ TÍH KHỐ HÓP (Phần 4) ðáp Á À TẬP TỰ LUYỆ Giá viên: LÊ Á TRẦ PHƯƠG ác ài tập trng tài liệu này ñược iên sạn kèm the ài giảng Thể tich khối chóp (Phần
Διαβάστε περισσότεραĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2
ĐỀ 8 https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv GV Nguyễn Khắc Hưởng - THPT Quế Võ số - https://huongphuong.wordpress.com SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA 016 LẦN TRƯỜNG THPT MINH
Διαβάστε περισσότεραKỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV
KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG V MẠH ĐỆN PH HƯƠNG V : MẠH ĐỆN PH. Khái niệm chung Điện năng sử ụng trong công nghiệ ưới ạng òng điện sin ba ha vì những lý o sau: - Động cơ điện ba ha có cấu tạo đơn giản và đặc tính
Διαβάστε περισσότεραHÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:
. Định nghĩa Hàm biến. f : D M (, ) z= f( M) = f(, ) Miền ác định của hàm f(,) là miền VD: f : D HÀM NHIỀU BIẾN M (, ) z= f(, ) = D sao cho f(,) có nghĩa. Miền ác định của hàm f(,) là tập hợp những điểm
Διαβάστε περισσότεραBatigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức
SỐ PHỨC TRONG CHỨNG MINH HÌNH HỌC PHẲNG Batigoal_mathscope.org Hoangquan9@gmail.com I.MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN. Khoảng cách giữa hai ñiểm Giả sử có số phức và biểu diễn hai ñiểm M và M trên mặt phẳng tọa
Διαβάστε περισσότεραA E. A c I O. A b. O a. M a. Chứng minh. Do XA b giao CI tại F nằm trên (O) nên BXA b = F CB = 1 2 ACB = BIA 90 = A b IB.
Đường tròn mixtilinear Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Giới thiệu Đường tròn mixtilinear nội tiếp (bàng tiếp) là đường tròn tiếp xúc với hai cạnh tam giác và tiếp xúc trong (ngoài)
Διαβάστε περισσότεραTôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα
- Γενικά Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Khi nào [tài liệu] của bạn được ban hành? Για να ρωτήσετε πότε έχει
Διαβάστε περισσότεραBài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Câu 1: Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Cho văn phạm dưới đây định nghĩa cú pháp của các biểu thức luận lý bao gồm các biến luận lý a,b,, z, các phép toán luận lý not, and, và các dấu mở và đóng ngoặc tròn
Διαβάστε περισσότεραĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)
ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) Lưu ý: - Sinh viên tự chọn nhóm, mỗi nhóm có 03 sinh viên. Báo cáo phải ghi rõ vai trò của từng thành viên trong dự án. - Sinh viên báo cáo trực tiếp
Διαβάστε περισσότεραĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)
THẦY: ĐẶNG THÀNH NAM Website: wwwvtedvn ĐỀ SỐ 6 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 7 Thời gian làm bài: phút; không kể thời gian giao đề (5 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 65 Họ, tên thí sinh:trường: Điểm mong muốn:
Διαβάστε περισσότεραPHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP HÌNH KHÔNG GIAN TRONG KỲ THI TSĐH Biên soạn: Nguyễn Trung Kiên
huyên đề luyện thi đại học PHƯƠNG PHÁP GIẢI Á ÀI TẬP HÌNH KHÔNG GIN TRONG KỲ THI TĐH iên soạn: Nguyễn Trung Kiên Hình không gin là bài toán không khó trong đề thi TĐH nhưng luôn làm cho rất nhiều học sinh
Διαβάστε περισσότεραcó thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]
1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chúng ta đều biết: không có lý thuyết tổng quát cho phép giải mọi phương trình đạo hàm riêng; nhất là với các phương trình phi tuyến Au [ ] = 0; (1) trong đó A[] ký hiệu toán
Διαβάστε περισσότεραĐường tròn : cung dây tiếp tuyến (V1) Đường tròn cung dây tiếp tuyến. Giải.
Đường tròn cung dây tiếp tuyến BÀI 1 : Cho tam giác ABC. Đường tròn có đường kính BC cắt cạnh AB, AC lần lượt tại E, D. BD và CE cắt nhau tại H. chứng minh : 1. AH vuông góc BC (tại F thuộc BC). 2. FA.FH
Διαβάστε περισσότεραHOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.
HOC36.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP IỄN PHÍ CHỦ ĐỀ 3. CON LẮC ĐƠN BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN VA CHẠ CON LẮC ĐƠN Phương pháp giải Vật m chuyển động vận tốc v đến va chạm với vật. Gọi vv, là vận tốc của m và ngay sau
Διαβάστε περισσότεραVectơ và các phép toán
wwwvnmathcom Bài 1 1 Các khái niệm cơ bản 11 Dẫn dắt đến khái niệm vectơ Vectơ và các phép toán Vectơ đại diện cho những đại lượng có hướng và có độ lớn ví dụ: lực, vận tốc, 1 Định nghĩa vectơ và các yếu
Διαβάστε περισσότεραTUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG
TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG hieuchuoi@ Tháng 7.006 GIỚI THIỆU Tuyển tập đề thi này gồm tất cả 0 đề thi tuyển sinh vào trường THPT chuyên Nguyễn Trãi Tỉnh Hải Dương (môn Toán chuyên) và
Διαβάστε περισσότερα1.6 Công thức tính theo t = tan x 2
TÓM TẮT LÝ THUYẾT ĐẠI SỐ - GIẢI TÍCH 1 Công thức lượng giác 1.1 Hệ thức cơ bản sin 2 x + cos 2 x = 1 1 + tn 2 x = 1 cos 2 x tn x = sin x cos x 1.2 Công thức cộng cot x = cos x sin x sin( ± b) = sin cos
Διαβάστε περισσότεραChương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt
/009 Chương : Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt. Khái niệm chung. Chu trình lạnh dùng không khí. Chu trình lạnh dùng hơi. /009. Khái niệm chung Máy lạnh/bơmnhiệt: chuyển CÔNG thành NHIỆT NĂNG Nguồn nóng
Διαβάστε περισσότεραĐỀ SỐ 1. ĐỀ SỐ 2 Bài 1 : (3 điểm) Thu gọn các biểu thức sau : Trần Thanh Phong ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP O a a 2a
Trần Thanh Phong 0908 456 ĐỀ THI HỌC KÌ MÔN TOÁN LỚP 9 ----0O0----- Bài :Thưc hiên phép tính (,5 đ) a) 75 08 b) 8 4 5 6 ĐỀ SỐ 5 c) 5 Bài : (,5 đ) a a a A = a a a : (a > 0 và a ) a a a a a) Rút gọn A b)
Διαβάστε περισσότεραLecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace
Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Lecture- 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6.3. Sơđồ hối và thực hiện hệ thống 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6...
Διαβάστε περισσότεραSử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường
Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Dương Trí Dũng I. Giới thiệu Hiện nay có nhiều phần mềm (software) thống kê trên thị trường Giá cao Excel không đủ tính năng Tinh bằng công thức chậm Có nhiều
Διαβάστε περισσότεραtâm O. CMR OA1 5 HD. Tính qua các véc tơ chung điểm đầu A Bài 19. Cho tam giác ABC, gọi G là trọng tâm và H là điểm đối xứng của B qua G.
Phần I. Véc tơ. hứng minh hệ thức véc tơ Véc tơ - Toạ độ hú ý + ho Với mọi điểm O, t có: = O O. + Tứ giác là hbh =. + Để cm = b. = b i) b ii) Nếu = ;b =. T cm là hbh. iii) Tính chất bắc cầu + Để cm = t
Διαβάστε περισσότεραNgày 26 tháng 12 năm 2015
Mô hình Tobit với Biến Phụ thuộc bị chặn Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 26 tháng 12 năm 2015 1 / 19 Table of contents Khái niệm biến phụ thuộc bị chặn Hồi quy OLS với biến phụ
Διαβάστε περισσότεραCÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU
Tà lệ kha test đầ xân 4 Á ÔNG THỨ Ự TỊ ĐỆN XOAY HỀ GÁO VÊN : ĐẶNG VỆT HÙNG. Đạn mạch có thay đổ: * Kh thì Max max ; P Max còn Mn ư ý: và mắc lên tếp nha * Kh thì Max * Vớ = hặc = thì có cùng gá trị thì
Διαβάστε περισσότεραБизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба
- Размещение Εξετάζουμε την αγορά... Официально, проба Είμαστε στην ευχάριστη θέση να δώσουμε την παραγγελία μας στην εταιρεία σας για... Θα θέλαμε να κάνουμε μια παραγγελία. Επισυνάπτεται η παραγγελία
Διαβάστε περισσότερα2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r
Một số vấn đề về đa giác lưỡng tâm Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Giới thiệu Một đa giác lồi được gọi là lưỡng tâm khi đa giác đó vừa nội tiếp vừa ngoại tiếp đường tròn. Những đa giác
Διαβάστε περισσότεραMATHSCOPE.ORG. Seeking the Unification of Math. Phan Đức Minh Trương Tấn Sang Nguyễn Thị Nguyên Khoa Lê Tuấn Linh Phạm Huy Hoàng Nguyễn Hiền Trang
MTHSOPE.ORG Seeking the Unification of Math Phan Đức Minh Trương Tấn Sang Nguyễn Thị Nguyên Khoa Lê Tuấn Linh Phạm Huy Hoàng Nguyễn Hiền Trang Tuyển tập các bài toán HÌNH HỌ PHẲNG ác bài toán ôn tập tuyển
Διαβάστε περισσότεραKỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II
KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG DÒNG ĐỆN SN Khái niệm: Dòng điện xoay chiều biến đổi theo quy luật hàm sin của thời gian là dòng điện sin. ác đại lượng đặc trưng cho dòng điện sin Trị số của dòng điện, điện áp sin ở
Διαβάστε περισσότερα7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế
TỔNG HỢP KIẾN THỨC VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG ÀI TẬP TÁN 9 PHẦN I: ĐẠI SỐ. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.. Điều kiện để căn thức có nghĩ. có nghĩ khi 0. Các công thức biến đổi căn thức.. b.. ( 0; 0) c. ( 0; > 0) d. e.
Διαβάστε περισσότεραTỨ DIỆN VẤN ĐỀ I: CÁC BÀI TOÁN CHỌN LỌC VỀ CHÓP TAM GIÁC
TỨ DIỆN VẤN ĐỀ I: Á ÀI TOÁN HỌN LỌ VỀ HÓP TM GIÁ Ví dụ 1: ho tứ diện D có D (, D 4cm, cm, 5cm. Tính khoảng cách từ đến ( D. Giải: vuông tại họn hệ trục tọ độ so cho: ( ;;, ( ;;, ( ;4;, D( ;;4 Phương trình
Διαβάστε περισσότεραĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.
Hocmai.n Học chủ động - Sống tích cực ĐỀ PEN-CUP SỐ 0 Môn: Vật Lí Câu. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa ới biên độ A à tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là. A. m A 4 B. m A C.
Διαβάστε περισσότεραShaMO 30. f(n)f(n + 1)f(n + 2) = m(m + 1)(m + 2)(m + 3) = n(n + 1) 2 (n + 2) 3 (n + 3) 4.
ShaMO 30 A1. Cho các số thực a, b, c, d thỏa mãn a + b + c + d = 6 và a 2 + b 2 + c 2 + d 2 = 12. Chứng minh rằng 36 4 ( a 3 + b 3 + c 3 + d 3) ( a 4 + b 4 + c 4 + d 4) 48. A2. Cho tam giác ABC, với I
Διαβάστε περισσότεραPhụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm
Nội dung trình bày hương 7 và huẩn hóa cơ sở dữ liệu Nguyên tắc thiết kế các lược đồ quan hệ.. ác dạng chuẩn. Một số thuật toán chuẩn hóa. Nguyên tắc thiết kế Ngữ nghĩa của các thuộc tính () Nhìn lại vấn
Διαβάστε περισσότεραx i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).
1 Mục lục Chương 1. NHÓM.................................................. 2 Chương 2. NHÓM HỮU HẠN.................................... 10 Chương 3. NHÓM ABEL HỮU HẠN SINH....................... 14 2 CHƯƠNG
Διαβάστε περισσότεραc) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Viện Toán ứng dụng và Tin học ĐỀ CƯƠNG BÀI TẬP GIẢI TÍCH I - TỪ K6 Nhóm ngành 3 Mã số : MI 3 ) Kiểm tra giữa kỳ hệ số.3: Tự luận, 6 phút. Nội dung: Chương, chương đến hết
Διαβάστε περισσότεραChương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA
I. Vcto không gian Chương : VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯ BA PHA I.. Biể diễn vcto không gian cho các đại lượng ba pha Động cơ không đồng bộ (ĐCKĐB) ba pha có ba (hay bội ố của ba) cộn dây tato bố
Διαβάστε περισσότεραDữ liệu bảng (Panel Data)
5/6/0 ữ lệu bảng (Panel ata) Đnh Công Khả Tháng 5/0 Nộ dung. Gớ thệu chung về dữ lệu bảng. Những lợ thế kh sử dụng dữ lệu bảng. Ước lượng mô hình hồ qu dữ lệu bảng Mô hình những ảnh hưởng cố định (FEM)
Διαβάστε περισσότεραCâu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10
ĐỀ THAM KHẢO THPT QUỐC GIA 8 MÔN TOÁN (ĐỀ SỐ ) *Biên soạn: Thầy Đặng Thành Nam website: wwwvtedvn Video bài giảng và lời giải chi tiết chỉ có tại wwwvtedvn Thời gian làm bài: 9 phút (không kể thời gian
Διαβάστε περισσότεραNội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan
CHƯƠNG 5: DUNG DỊCH 1 Nội dung 1. Một số khái niệm 2. Dung dịch chất điện ly 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan 2 Dung dịch Là hệ đồng thể gồm 2 hay nhiều chất (chất tan & dung môi) mà thành
Διαβάστε περισσότερα(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1
TIN HỌC ỨNG DỤNG (CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Phan Trọng Tiến BM Công nghệ phần mềm Khoa Công nghệ thông tin, VNUA Email: phantien84@gmail.com Website: http://timoday.edu.vn Ch4 -
Διαβάστε περισσότεραTRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC
hương 4: Transistor mối nối lưỡng cực hương 4 TANSISTO MỐI NỐI LƯỠNG Ự Transistor mối nối lưỡng cực (JT) được phát minh vào năm 1948 bởi John ardeen và Walter rittain tại phòng thí nghiệm ell (ở Mỹ). Một
Διαβάστε περισσότεραB. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý
ĐỀ THI THỬ LẦN 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG QUẢNG NINH MÔN VẬT LÝ LỜI GIẢI: LẠI ĐẮC HỢP FACEBOOK: www.fb.com/laidachop Group: https://www.facebook.com/groups/dethivatly.moon/ Câu 1 [316487]: Đặt điện áp
Διαβάστε περισσότεραBài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh.
Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ Khoa Toán-Tin học, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. E-mail: hqvu@hcmus.edu.vn e d c f 1 b a 1 TÓM
Διαβάστε περισσότεραMALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?
Chương 4: HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ VÀ ỨNG DỤNG 1. Nghiên cứu về tuổi thọ (Y: ngày) của hai loại bóng đèn (loại A, loại B). Đặt Z = 0 nếu đó là bóng đèn loại A, Z = 1 nếu đó là bóng đèn loại B. Kết quả hồi
Διαβάστε περισσότεραBÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.
BÀI TẬP CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT BÁN DẪN 1-1: Một thanh Si có mật độ electron trong bán dẫn thuần ni = 1.5x10 16 e/m 3. Cho độ linh động của electron và lỗ trống lần lượt là n = 0.14m 2 /vs và p = 0.05m 2 /vs.
Διαβάστε περισσότεραTối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.
Tối ưu tuyến tính Câu 1: (Định lý 2.1.1 - Nguyên lý biến phân Ekeland) Cho (X, d) là không gian mêtric đủ, f : X R {+ } là hàm lsc bị chặn dưới. Giả sử ε > 0 và z Z thỏa Khi đó tồn tại y X sao cho (i)
Διαβάστε περισσότερα+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7)
Nhớm 3 Bài 1.3 1. (X,.) là nhóm => a X; ax= Xa= X Ta chứng minh ax=x Với mọi b thuộc ax thì b có dạng ak với k thuộc X nên b thuộc X => Với mọi k thuộc X thì k = a( a -1 k) nên k thuộc ax. Vậy ax=x Tương
Διαβάστε περισσότεραΜετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε
- Πανεπιστήμιο Θα ήθελα να εγγραφώ σε πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε Tôi muốn ghi danh vào một trường đại học Θα ήθελα να γραφτώ για. Tôi muốn đăng kí khóa học. Για να υποδείξετε
Διαβάστε περισσότεραBÀI TOÁN HỘP ĐEN. Câu 1(ID : 74834) Cho mạch điện như hình vẽ. u AB = 200cos100πt(V);R= 50Ω, Z C = 100Ω; Z L =
ÀI TOÁN HỘP ĐEN âu 1(ID : 74834) ho mạch đện như hình vẽ. u = cos1πt(v);= 5Ω, Z = 1Ω; Z = N >> Để xem lờ gả ch tết của từng câu, truy cập trang http://tuyensnh47.com/ và nhập mã ID câu. 1/8 ết: Ω. I =
Διαβάστε περισσότεραx = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)
65 TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 53, 2009 HỆ PHÂN HOẠCH HOÀN TOÀN KHÔNG GIAN R N Huỳnh Thế Phùng Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế TÓM TẮT Một phân hoạch hoàn toàn của R n là một hệ gồm 2n vec-tơ
Διαβάστε περισσότεραBÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY
Trường Đại Học Bách Khoa TP HCM Khoa Cơ Khí BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LỘC HVTH: TP HCM, 5/ 011 MS Trang 1 BÀI TẬP LỚN Thanh có tiết iện ngang hình
Διαβάστε περισσότεραcó nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng?
SỞ GD & ĐT TỈNH HƯNG YÊN TRƯỜNG THPT MINH CHÂU (Đề có 6 trng) ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN TOÁN LẦN NĂM HỌC 7-8 MÔN TOÁN Thời gin làm bài : 9 Phút; (Đề có câu) Họ tên : Số báo dnh : Mã đề 84 Câu : Bất phương
Διαβάστε περισσότεραĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011)
Đề cương chi tiết Toán cao cấp 2 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc 1. Thông tin chung về môn học ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC
Διαβάστε περισσότεραΜπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα
- Γενικά Πού μπορώ να βρω τη φόρμα για ; Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Πότε εκδόθηκε το [έγγραφο] σας; Για να ρωτήσετε πότε έχει εκδοθεί ένα έγγραφο
Διαβάστε περισσότεραLUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ---------- ----------- Lê Đình Trƣờng MỘT SỐ CHUYÊN ĐỀ VỀ ĐƢỜNG THẲNG VÀ ĐƢỜNG TRÒN TRONG HÌNH HỌC PHẲNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội 1/2015
Διαβάστε περισσότεραMỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN VỀ TÍNH GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
HỘI NGHỊ NCKH KHOA SP TOÁN-TIN THÁNG 5/5 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN VỀ TÍNH GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN ThS. Võ Xuân Mi Kho Sư phạm Toán-Tin, Trường Đại học Đồng Tháp Emil: vxmi@dthu.edu.vn
Διαβάστε περισσότεραPHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG
PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ : 1. Phép tịnh tiến : a. Định nghĩa :Cho cố định. Với mỗi điểm M, ta dựng điểm M sao cho MM ' = T (M) = M sao cho : MM ' = b. Biể thức
Διαβάστε περισσότεραDao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần.
GVLê Văn Dũng - NC: Nguyễn Khuyến Bình Dương Dao Động Cơ 0946045410 (Nhắn tin) DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA rong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần Chu kì dao động của vật là = t N rong thời
Διαβάστε περισσότερα1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...
BÀI TẬP ÔN THI KINH TẾ LƯỢNG Biên Soạn ThS. LÊ TRƯỜNG GIANG Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 0, tháng 06, năm 016 Mục lục Trang Chương 1 Tóm tắt lý thuyết 1 1.1 Tổng quan về kinh tế lượng......................
Διαβάστε περισσότεραBÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1
ÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1 ài 1: Hai quả cầu nhỏ có điện tích q 1 =-4µC và q 2 =8µC đặt cách nhau 6mm trong môi trường có hằng số điện môi là 2. Tính độ lớn lực tương tác giữa 2 điện tích. ài 2: Hai điện tích
Διαβάστε περισσότεραXác định cỡ mẫu nghiên cứu
VIỆN NGHIÊN CỨU Y XÃ HỘI HỌC Xác định cỡ mẫu nghiên cứu Nguyễn Trương Nam Copyright Bản quyền thuộc về tác giả và thongke.info. Khi sử dụng một phần hoặc toàn bộ bài giảng đề nghị mọi người trích dẫn:
Διαβάστε περισσότεραPhần 3: ĐỘNG LỰC HỌC
ài giảng ơ Học Lý Thuết - Tuần 7 4/8/011 Phần : ĐỘNG LỰ HỌ Vấn đề chính cần giải quết là: Lập phương trình vi phân chuển động Xác định vận tốc vàgiatốc hi có lực tácđộng vào hệ hương 10: Phương trình vi
Διαβάστε περισσότερα1 Dãy số và các bài toán về dãy số Giớithiệu Định nghĩa và các định lý cơ bản Một số phương pháp giải bài toán về dãy số...
Mục lục 1 Dãy số và các bài toán về dãy số 4 1.1 Giớithiệu... 4 1. Định nghĩa và các định lý cơ bản................... 5 1.3 Một số phương pháp giải bài toán về dãy số............. 8 1.3.1 Dãy số thực:
Διαβάστε περισσότεραChương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN
Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Ths. Nguyễn Tiến Dũng Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Email: dung.nguyentien3@hust.edu.vn MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sau khi học xong chương này, người
Διαβάστε περισσότεραCƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC
2003 The McGraw-Hill Companies, Inc. ll rights reserved. The First E CHƯƠNG: 01 CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC ThS Nguyễn Phú Hoàng CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN HỆ TIÊN ĐỀ TĨNH HỌC Khoa KT Xây dựng Trường CĐCN Đại
Διαβάστε περισσότεραTự tương quan (Autocorrelation)
Tự ương quan (Auocorrelaion) Đinh Công Khải Tháng 04/2016 1 Nội dung 1. Tự ương quan là gì? 2. Hậu quả của việc ước lượng bỏ qua ự ương quan? 3. Làm sao để phá hiện ự ương quan? 4. Các biện pháp khắc phục?
Διαβάστε περισσότεραHỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng
1 HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN GV : Đnh Công Khả FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng Knh tế lượng là gì? Knh tế lượng được quan tâm vớ vệc xác định các qu luật knh tế bằng thực nghệm (Thel, 1971) Knh tế lượng
Διαβάστε περισσότερα