NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KINH TẾ HỌC

Σχετικά έγγραφα
Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

Năm Chứng minh Y N

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Đ/S: a) 4,1419 triệu b) 3,2523 triệu Đ/S: nên đầu tư, NPV=499,3 $

KINH TẾ HỌC VI MÔ. Kinh tế học là gì? Kinh tế học xuất hiện do nhu cầu dự báo, giải thích, và hướng dẫn các hoạt động kinh tế của con người.

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

x y y

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

gặp của Học viên Học viên sử dụng khái niệm tích phân để tính.

ĐỀ 56

5. Phương trình vi phân

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

Dữ liệu bảng (Panel Data)

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

Bài tập quản trị xuất nhập khẩu

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

- Toán học Việt Nam

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

(Propensity Score Matching Method) Ngày 11 tháng 5 năm 2016

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

(Instrumental Variables and Regression Discontinuity Design)

Y i = β 1 + β 2 X 2i + + β k X ki + U i

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm

Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε

Tự tương quan (Autocorrelation)

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

1. Nghiên cứu khoa học là gì?

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT

ĐỀ 83.

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

QCVN 28:2010/BTNMT. National Technical Regulation on Health Care Wastewater

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

Tự tương quan (Autoregression)

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần.

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING BỘ MÔN TOÁN KHOA CƠ BẢN. Mathematical Economic Models

Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011)

Chương 2: Đại cương về transistor

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

(Complexometric. Chương V. Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU...

có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng?

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

Vectơ và các phép toán

Ví dụ 2 Giải phương trình 3 " + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được

Chương 5. Chẩn đoán hồi quy: Phương sai thay đổi

XÂY DỰNG RUBRIC ĐỂ TỔ CHỨC VÀ ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH DẠY HỌC CÁC CHƯƠNG CHẤT KHÍ VÀ CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC - VẬT LÝ 10 CƠ BẢN

THỂ TÍCH KHỐI CHÓP (Phần 04) Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƯƠNG

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

Transcript:

1 CHƯƠNG NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KINH TẾ HỌC Vì sao phải nghiên cứu kinh tế học? Thành viên kinh tế Mục tiêu Hạn chế oanh nghiệp Max lợi nhuận Nguồn lực Hộ gia đình Max lợi ích Thu nhập gia đình Chính phủ Max phúc lợi XH Ngân sách Nguồn lực khan hiếm Kinh tế học là gì? Khan hiếm (carcity) Là khái niệm biểu thị mối quan hệ giữa sự có hạn về nguồn lực với nhu cầu vô hạn của xã hội về hàng hóa và dịch vụ. Kinh tế học (conomics) Nghiên cứu cách thức vận hành của nền kinh tế nói chung và cách ứng xử của từng thành viên trong nền kinh tế nói riêng trong việc phân bổ và sử dụng có hiệu quả nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ. a vấn đề kinh tế cơ bản a vấn đề kinh tế cơ bản (Three basic economics issues) ản xuất cái gì (What to produce)? ản xuất như thế nào (How to produce)? ản xuất cho ai (For whom to produce)? Nền kinh tế Nền kinh tế Là một cơ chế phân bổ các nguồn lực khan hiếm cho các mục đích sử dụng khác nhau. Mô hình kinh tế vụ 1

i là người ra các quyết định kinh tế? - Cơ chế kế hoạch hóa tập trung (cơ chế chỉ huy, mệnh lệnh) Các vấn đề kinh tế cơ bản do Nhà nước quyết định - Cơ chế thị trường Các vấn đề kinh tế cơ bản do quan hệ cung - cầu (thị trường) quyết định - Cơ chế hỗn hợp Cả Nhà nước và thị trường tham gia giải quyết các vấn đề kinh tế cơ bản Kinh tế vi mô và Kinh tế vĩ mô Kinh tế vi mô (Microeconomics) Nghiên cứu hành vi của các thành viên kinh tế: Mục tiêu, hạn chế và cách thức đạt được mục tiêu. Nghiên cứu các vấn đề kinh tế cụ thể: cung cầu, tiêu dùng cá nhân, thị trường, giá cả, sản xuất, chi phí, lợi nhuận, cạnh tranh, độc quyền, Kinh tế vĩ mô (Macroeconomics) Nghiên cứu hành vi của nền kinh tế tổng thể. Nghiên cứu các vấn đề kinh tế tổng hợp: tổng cung, tổng cầu, tổng sản phẩm, thu nhập quốc dân, tăng trưởng, lạm phát, thất nghiệp, đầu tư, tiết kiệm,. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc Kinh tế học thực chứng (ositive conomics) Liên quan đến những lý giải khoa học, các vấn đề mang tính nhân quả Ví dụ: chính phủ quy định giá xăng thấp hơn giá thị trường thế giới gây ra tình trạng buôn lậu xăng qua biên giới. Kinh tế học chuẩn tắc (Normative conomics) Là những đánh giá, nhận định mang tính chủ quan của các cá nhân Ví dụ: Chính phủ cần cho sinh viên thuê nhà với giá rẻ Lý thuyết lựa chọn Tại sao phải lựa chọn Nguồn lực khan hiếm Tại sao sự lựa chọn lại có thể thực hiện được Nguồn lực khan hiếm có thể sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau ản chất của sự lựa chọn hân bổ có hiệu quả nguồn lực khan hiếm Mục tiêu của sự lựa chọn Tối đa hóa lợi ích kinh tế Căn cứ của sự lựa chọn Chi phí cơ hội hương pháp lựa chọn hương pháp phân tích cận biên Chi phí cơ hội (chi phí ẩn) Ví dụ: Chi phí cơ hội (Opportunity Cost) Chi phí cơ hội của một phương án được lựa chọn là giá trị tốt nhất của phương án bị bỏ qua khi thực hiện sự lựa chọn đó. Chi phí cơ hội của việc sản xuất hàng hóa này là số lượng hàng hóa kia phải từ bỏ. Chi phí cơ hội của việc sản xuất thêm đơn vị quần áo thứ nhất là: 5 = 3 (lthực) Chi phí cơ hội của việc sản xuất thêm một đơn vị quần áo thứ, 3, 4 lần lượt là: 17 = 5 (lthực) 17 1 = 7 (lthực) 1 = 1 (lthực) hương án uần áo Lương thực 5 1 C 17 3 1 4

uy luật chi phí cơ hội tăng dần Đường giới hạn năng lực sản xuất (The law of increasing opportunity cost) Để thu thêm được một số lượng hàng hóa bằng nhau, xã hội phải hy sinh ngày càng nhiều hàng hóa khác. Đường giới hạn năng lực sản xuất (roduction ossibility Frontier - F) Mô tả các kết hợp hàng hóa tối đa mà nền kinh tế có thể sản xuất được với nguồn lực hiện có và trình độ công nghệ nhất định Ý nghĩa: uy luật khan hiếm uy luật chi phí cơ hội tăng dần Đường giới hạn năng lực sản xuất Đường giới hạn năng lực sản xuất Lương thực Không thể đạt được Lương thực Tương lai Kết hợp hiệu quả Hiện tại Kết hợp phi hiệu quả uần áo uần áo hân tích cận biên hân tích cận biên Tổng lợi ích (T): là tổng lợi ích thu đựơc khi sản xuất hoặc tiêu dùng một lượng hàng hóa nhất định. Lợi ích cân biên (M): là sự thay đổi của tổng lợi ích khi sản xuất hoặc tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa. Tổng chi phí (TC): là toàn bộ chi phí phát sinh khi sản xuất hoặc tiêu dùng một lượng hàng hóa nhất định. Chi phí cận biên (): là sự thay đổi của tổng chi phí để sản xuất hoặc tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa. Lợi ích ròng N = T - TC ài toán với điều kiện tối ưu: N = T - TC Nguyên tắc lựa chọn: Max M = Nếu M >: Mở rộng quy mô hoạt động Nếu M =: uy mô hoạt động tối ưu Nếu M < : Thu hẹp quy mô hoạt động 3

ài tập 1 Một hoạt động sản xuất có hàm tổng lợi ích và hàm tổng chi phí như sau: T = và TC = + +,5 a. Xác định quy mô hoạt động tối đa hóa lợi ích và lợi ích ròng. b. Hoạt động đó cần phải điều tiết như thế nào khi = 5 và = 8 ài tập Giả sử ta có phương trình đường giới hạn khả năng sản xuất của hai loại sản phẩm (X và Y) là như sau: X + Y = 5. a. Hãy vẽ đường giới hạn năng lực sản xuất của nền kinh tế đó. b. Tính chi phí cơ hội của việc sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm X khi X =5 và khi X =1. ài tập 3 n, ình và Nam dự kiến đi du lịch vào Đà Lạt. Nếu đi bằng tàu hỏa thì mất 5 giờ và nếu đi bằng máy bay thì mất 1 giờ. Giá vé máy bay là 1,5 triệu đồng và tàu hỏa là 9 nghìn đồng. Để thực hiện chuyến đi họ phải bỏ lỡ việc làm. n kiếm được 75 nghìn đồng/giờ, ình kiếm được 15 nghìn đồng/giờ và Nam kiếm được 18 nghìn đồng/giờ. Hãy tính chi phí cơ hội của việc đi bằng máy bay và tàu hỏa của mỗi người. Giả sử cả 3 người đều có hành vi tối ưu, họ sẽ lựa chọn loại phương tiện nào? ài tập 4 ầu mỏ cung cấp nhiên liệu cho sưởi ấm, vận tải và vận hành máy và là đầu vào cho nhiều loại sản phẩm. Năm 1973, tổ chức OC cắt giảm sản lượng, dầu trở nên khan hiếm, khiến cho giá dầu năm 1973-1974 tăng lên gấp 3 và năm 1979-198 tăng lên gấp. Xã hội sẽ trả lời các vấn đề kinh tế cơ bản như thế nào? CHƯƠNG Lý thuyết cung cầu Thị trường LÝ THUYẾT CUNG CẦU Cầu (Hành vi người mua) (Luật cung, luật cầu) Cung (hành vi người bán) - Cân bằng và sự thay đổi trạng thái cân bằng - Ảnh hưởng của các chính sách của chính phủ 4

CẦU (MN) iểu cầu Cầu là số lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người tiêu dùng có khả năng mua và sẵn sàng mua tại các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định, với điều kiện các yếu tố khác không đổi (Ceteris paribus). Cầu thể hiện những nhu cầu có khả năng thanh toán Lượng cầu là số lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người tiêu dùng mua ở một mức giá nhất định. Cầu là tập hợp của tất cả các lượng cầu ở mọi mức giá (đồng/sp) (sp) 1 16 1 3 8 4 4 5 Đường cầu Luật cầu 5 4 3 Đường cầu dốc xuống cho biết người mua sẵn sàng và có khả năng mua nhiều hơn với mức giá thấp hơn Luật cầu: Vì sao? 1 Hàm cầu: ạng tổng quát = f() Nếu hàm cầu là tuyến tính: = a + b (a<) 4 8 1 16 Cầu cá nhân và cầu thị trường Cầu cá nhân là cầu của từng người tiêu dùng cụ thể về hàng hóa dịch vụ. Cầu thị trường là tổng hợp toàn bộ cầu cá nhân lại với nhau. Cầu cá nhân và cầu thị trường Đồng/sp p p Cầu thị trường? p 16? 1 16 1? 1 8? 3 8 4? 4 4? 5? 5

Cầu cá nhân và cầu thị trường Cầu cá nhân và cầu thị trường Đồng/sp p p = + p 16 36 1 16 1 8 1 8 3 8 4 1 4 4 4 5 5 4 3 1 4 8 1 16 Các yếu tố tác động đến cầu Thu nhập (I - income) Giá hàng hóa liên quan ( r - Related goods) Thị hiếu (T - Tastes) ố lượng người tiêu dùng (N) Kỳ vọng ( - xpectations) THU NHẬ Đối với hầu hầu hết hàng hóa, I I Chúng là hàng hóa thông thường: Hàng hóa thiết yếu và hàng hóa xa xỉ Đối với một số ít hàng hóa khác, I I Chúng là hàng hóa thứ cấp Đường ngel Giá cả hàng hóa liên quan Thu nhập (I) Hàng hóa thứ cấp Hàng hóa thông thường Hàng hóa thay thế: Là những hàng hóa có thể sử dụng thay cho hàng hóa khác. x y x y Hàng hóa bổ sung: Là những hàng hóa được sử dụng đồng thời với hàng hóa khác. x y x y 6

ự vận động dọc theo đường cầu Thị hiếu (T - Tastes) ố lượng người tiêu dùng (N) Kỳ vọng ( xpectations) 5 4 3 1 o thay đổi của giá hàng hóa/dịch vụ Thể hiện sự thay đổi trong lượng cầu 4 8 1 16 ự dịch chuyển đường cầu CUNG (ULY) 3 o thay đổi của các nhân tố ngoài giá Thể hiện sự thay đổi của cầu 1 Cầu tăng đường cầu dịch sang phải ( 1 ) Cầu giảm đường cầu dịch sang trái ( ) Cung là số lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người sản xuất có khả năng bán và sẵn sàng bán ở các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định, với điều kiện các yếu tố khác không đổi (Ceteris aribus). Lượng cung là số lượng hàng hóa hay dịch vụ mà các nhà sản xuất muốn bán tại một mức giá đã cho. 5 7 1 iểu cung Đường cung Cung là tập hợp tất cả các lượng cung ở mọi mức giá (1đ/thanh) (tr.thanh/năm) 1 4 3 8 4 1 5 16 5 4 3 1 Đường cung dốc lên thể hiện người sản xuất muốn bán nhiều hơn khi giá càng cao 4 8 1 16 7

Luật cung Luật cung: Vì sao? Hàm cung: ạng tổng quát = f() Nếu hàm cầu là tuyến tính: = a + b (a>) Cung cá nhân và cung thị trường Đồng/sp p p Cung thị trường?? 1? 4 6? 3 8 1? 4 1 14? 5 16 18? Cung cá nhân và cung thị trường Cung cá nhân và cung thị trường Đồng/sp p p = + p 1 4 6 1 3 8 1 18 4 1 14 6 5 16 18 34 5 4 3 1 4 6 1 1 14 6 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CUNG Cân bằng ư thừa Thiếu hụt Giá của các yếu tố đầu vào ( i ) Công nghệ (Tech) Chính sách của Chính phủ (thuế, trợ cấp) ố lượng người sản xuất (N) 1đ =45 =4 1 =4 ư thừa Thiếu hụt > : > dư cung, dư thừa hàng hóa Kỳ vọng () 35 1 < : > dư cầu, thiếu hụt hàng hóa 6 66 7 73 8 Tr.thanh 8

THY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN ẰNG Ự ỊCH CHUYỂN THY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN ẰNG Ự ỊCH CHUYỂN THY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN ẰNG Ự ỊCH CHUYỂN THY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN ẰNG Ự ỊCH CHUYỂN = = CHÍNH ÁCH CỦ CHÍNH HỦ Giá trần (rice ceiling) Giá thị trường chợ đen Giá trần là mức giá cao nhất mà chính phủ ấn định cho một mặt hàng cụ thể nhằm mục đích bảo vệ lợi ích người tiêu dùng. C Thiếu hụt - giá cao nhất trên thị trường - bảo vệ người tiêu dùng - hậu quả: thiếu hụt Giá chợ đen 4 3 Giá trần Thiếu hụt 75 15 9

CHÍNH ÁCH CỦ CHÍNH HỦ Giá sàn (rice floor) Giá sàn là mức giá thấp nhất mà Chính phủ ấn định cho một loại hàng hóa cụ thể nhằm bảo vệ lợi ích của người sản xuất F ư thừa - giá thấp nhất trên thị trường - bảo vệ người sản xuất - hậu quả: dư thừa Mức lương tối thiểu uy định tiền lương tối thiểu trong thị trường lao động Lương ư thừa lao động (thất nghiệp) Cung lao động Cầu Lao động ố lượng lao động Người T chịu - Người X chịu - CHÍNH ÁCH CỦ CHÍNH HỦ Thuế (tax) Mục đích: tăng N, phân phối thu nhập, hạn chế X, T một hh Hạn chế: Cả người X và T đều chịu gánh nặng thuế t CHÍNH ÁCH CỦ CHÍNH HỦ Trợ cấp Người sản xuất được lợi: - Người tiêu dùng được lợi: - Mục đích: khuyến khích X, T 1 hàng hóa Hạn chế: Tăng chi tiêu C, giảm động cơ X, tìm kiếm việc làm s ài tập 1 Hàm số cầu và cung của lương thực trên thị trường có dạng: = 1 - = -3 + 4 1.Xác định giá và sản lượng cân bằng trên thị trường. Vẽ đồ thị minh họa điểm cân bằng của thị trường..giả sử nhà nước quy định mức giá là 4 đơn vị tiền thì lượng thừa hay thiếu lương thực trên thị trường là bao nhiêu? 3.Giả sử do dân số tăng nhanh làm cho cầu tăng thêm %. Tìm giá và sản lượng cân bằng mới. ài tập Hàm số cầu và cung của một hàng hóa như sau: = 8-1 và = -7 + 1.Xác định giá và sản lượng cân bằng trên thị trường..giả sử chính phủ đánh thuế 3 đơn vị tiền trên 1 đơn vị hàng hóa bán ra. Tính giá và sản lượng cân bằng mới. Tính số thuế mà người mua và người bán phải chịu. 1

ài tập 3 Hàm số cầu và hàm số cung của một sản phẩm được cho dưới đây: = (-1/) + 1 và = + 1 1. Hãy tìm điểm cân bằng của thị trường. Hãy tính thặng dư sản xuất (), thặng dư tiêu dùng (C), và thặng dư toàn xã hội (T).. Giả sử Chính hủ đánh thuế 5 đồng/sp. Hãy tính C,, T và tổn thất của Xã hội (WL) do thuế gây ra? 3. Nếu nhà nước áp đặt mức giá trần cho sản phẩm là 5 đồng, hãy tính C,, T, WL và hãy giải thích tại sao lại có khoản tổn thất này. ài tập 4: Hàm số cầu của lúa hàng năm có dạng: = 6 - ài,1. tập Trong đó: đơn vị tính của là tấn và là đồng/kg. ản lượng thu hoạch lúa năm nay = 5. a. Xác định giá lúa trên thị trường, thu nhập của người nông dân. Vẽ đồ thị. b. Để bảo hộ sản xuất chính phủ ấn định mức giá tối thiểu là 15đ/kg và cam kết mua hết phần lúa dư. Vậy chính phủ phải mua bao nhiêu lúa và chi bao nhiêu tiền? c. Trong trường hợp chính phủ không can thiệp vào thị trường mà trợ cấp cho nông dân 5đ/kg theo khối lượng bán ra. Tính số tiền mà chính phủ phải trợ cấp. Theo anh (chị) giải pháp nào có lợi cho Chính phủ, người nông dân, cho người tiêu dùng? d. ây giờ chính phủ bỏ chính sách khuyến nông, chuyển sang đánh thuế 1đ/kg. Tìm mức giá cân bằng mới? i là người phải chịu thuế? Giá thực tế mà người nông dân nhận được là bao nhiêu? 3 CHƯƠNG ĐỘ CO GIÃN ĐỘ CO GIÃN 1. ĐỘ CO GIÃN CỦ CẦU Độ co giãn của cầu theo giá Độ co giãn của cầu theo thu nhập Độ co giãn chéo của cầu theo giá hàng hóa liên quan. ĐỘ CO GIÃN CỦ CUNG Độ co giãn của cung theo giá ĐỘ CO GIÃN CỦ CẦU THO GIÁ Khái niệm: Độ co giãn của cầu theo giá đo lường sự thay đổi của lượng cầu khi giá cả hàng hóa thay đổi (Ceteris aribus) % % % % Độ co giãn của cầu theo giá hàng hóa hần trăm thay đổi của lượng cầu hần trăm thay đổi của giá hàng hóa Ý nghĩa: cho biết khi giá thay đổi 1% dẫn đến lượng cầu thay đổi bao nhiêu %. CÔNG THỨC TÍNH Co giãn khoảng Co giãn điểm = % % Þ = = = d d - 1 + 1-1 + 1-1 = + 1-1 + 1 = d d = 1 d d 11

Ví dụ HÂN LOẠI ĐỘ CO GIÃN (Khoảng) ua khảo sát thị trường, một doanh nghiệp xác định được phương trình đường cầu thịt bò như sau: = - + a.tính độ co giãn của cầu khi giá tăng từ 5 lên 7. b.tính độ co giãn của cầu tại mức giá 5. >1: Cầu co giãn (% > % ) <1: Cầu không co giãn (% < % ) =1: Cầu co giãn đơn vị (% = % ) = : cầu hoàn toàn co giãn (% = ) =: Cầu hoàn toàn không co giãn (% = ) * * HÂN LOẠI ĐỘ CO GIÃN (Điểm) = 1 TR >1 =1 <1 = 1 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ CO GIÃN CỦ CẦU THO GIÁ ự sẵn có của hàng hóa thay thế: Một hàng hóa càng có nhiều hàng hóa thay thế thì độ co giãn càng lớn Tỷ lệ chi tiêu so với thu nhập: tỷ lệ này càng lớn thì độ có giãn càng lớn Khoảng thời gian kể từ khi giá thay đổi: Thông thường độ co giãn của cầu trong dài hạn lớn hơn trong ngắn hạn Thuộc tính của hàng hóa: nhìn chung hàng hóa xa xỉ có độ co giãn cao, hàng hóa thiết yếu có độ co giãn thấp hơn Mối quan hệ giữa,, TR Mối quan hệ giữa,, TR TR =. Để tăng TR nên tăng giá hay giảm giá? tăng giảm >1 TR giảm TR tăng 5 If the firm decides to decrease price to (say) 3, the degree of price elasticity of the demand curve would determine the extent of the increase in demand and the change therefore in total revenue. <1 TR tăng TR giảm 3 =1 (điểm) TR max TR max =1 (khoảng) TR không đổi TR không dổi Total Revenue 1 14 1

Mối quan hệ giữa,, TR Mối quan hệ giữa,, TR 1 5 roducer decides to lower price to attract sales % Δ = -5% % Δ = +% = -.4 (Inelastic) Total Revenue would fall Not a good move! 1 7 roducer decides to reduce price to increase sales % Δ = - 3% % Δ = + 3% = - 1 (lastic) Total Revenue rises Good Move! 5 6 5 Chứng minh bằng phương pháp đại số oanh thu TR =. ' ' ' ' ' ' TR (. ).... (1. ) (1 ) Ta có > : ' Nếu 1thì TR. Khi đó, TR và nghịch biến, tăng thì TR giảm và ngược lại. ' Nếu 1 thì TR.. Khi đó, TR không thay đổi khi giá cả thay đổi hay TRmax ' Nếu 1thì TR. Khi đó, TR và đồng biến, tăng thì TR tăng và ngược lại. ĐỘ CO GIÃN CỦ CẦU THO THU NHẬ Khái niệm: Độ co giãn của cầu theo thu nhập đo lường sự thay đổi của lượng cầu khi thu nhập thay đổi (Ceteris aribus) 1 1 1 % 1 I % I I I I1 I I1 I I I I I I1 1 I Độ co giãn của cầu theo thu nhập % hần trăm thay đổi của lượng cầu % I hần trăm thay đổi của thu nhập Ý nghĩa: I cho biết khi thu nhập thay đổi 1% thì lượng cầu thay đổi bao nhiêu % ĐỘ CO GIÃN CỦ CẦU THO THU NHẬ hân loại Nếu X là hàng hóa thông thường X là hàng hóa thiết yếu X là hàng hóa xa xỉ Nếu X là hàng hóa thứ cấp I 1 I I 1 I Ý nghĩa I Các chính sách kinh tế phải tính đến việc điều chỉnh cơ cấu sản xuất giữa các vùng theo thu nhập. Khi thu nhập thay đổi phải chú ý điều chỉnh cơ cấu đầu tư. ĐỘ CO GIÃN CHÉO CỦ CẦU THO GIÁ HÀNG HÓ LIÊN UN Khái niệm: Độ co giãn chéo của cầu đo lường sự thay đổi lượng cầu một hàng hóa khi giá hàng hóa khác thay đổi (Ceteris aribus) X X1 X X 1 X X X 1 % X X X X 1 XY XY % Y Y Y Y 1 Y Y 1 XY % X % Y Y Độ co giãn chéo của cầu hàng hóa X theo giá hàng hóa Y hần trăm thay đổi của lượng cầu hàng hóa X hần trăm thay đổi của giá hàng hóa Y Ý nghĩa: XY cho biết khi giá một hàng hoá thay đổi 1% thì lượng cầu hàng hoá khác thay đổi bao nhiêu % Y Y1 Y Y1 13

ĐỘ CO GIÃN CHÉO CỦ CẦU THO GIÁ HÀNG HÓ LIÊN UN hân loại: Nếu hai hàng hóa là thay thế cho nhau Nếu hai hàng hóa là bổ sung cho nhau Nếu hai hàng hóa là độc lập với nhau XY XY XY Ý nghĩa Các hãng phải chú ý cân nhắc chính sách giá cả đối với những hàng hóa có nhiều sản phẩm thay thế Các hãng phải đồng bộ hóa quá trình sản xuất và đa dạng hóa trong kinh doanh đối với những hàng hóa bổ sung ĐỘ CO GIÃN CỦ CUNG THO GIÁ Khái niệm: Độ co giãn của cung theo giá đo lường sự thay đổi của lượng cung khi giá cả hàng hóa thay đổi (Ceteris aribus) = % hân loại: % - Nếu > 1, cung co giãn. - Nếu < 1, cung không co giãn. - Nếu = 1, cung co giãn đơn vị. - Nếu =, cung hoàn toàn không co giãn. - Nếu =, cung co giãn hoàn toàn. Các yếu tố ảnh hưởng đến ự thay thế của các yếu tố sản xuất Nếu hàng hóa được sản xuất bởi một yếu tố sản xuất duy nhất thì cung co giãn thấp. Thời gian Cung ngắn hạn thường ít co giãn hơn cung dài hạn. GIÁ TRỊ THẶNG Ư Thặng dư tiêu dùng (C) = giá người người tiêu dùng sẵn lòng trả - giá thực sự phải trả (khi mua 1 hàng hoá) TT được xác định bằng diện tích nằm dưới đường cầu và trên đường giá GIÁ TRỊ THẶNG Ư GIÁ TRỊ THẶNG Ư Thặng dư sản xuất () = giá người sản xuất nhận được (khi bán 1 hàng hoá) - giá sẵn lòng bán TX được xác định bằng diện tích nằm dưới đường giá và trên đường cung Thặng dư xã hội (húc lợi XH): T = C + + G G: Thặng dư Chính phủ (G > khi C thu thuế, G < khi chi cho trợ cấp) 14

THY ĐỔI HÚC LỢI ƯỚI TÁC ĐỘNG CỦ CÁC CHÍNH ÁCH CHÍNH HỦ THY ĐỔI HÚC LỢI ƯỚI TÁC ĐỘNG CỦ CÁC CHÍNH ÁCH CHÍNH HỦ Giá trần C, trước khi có giá trần C, khi có giá trần Giá trần Thay đổi phúc lợi khi có giá trần * C U - V - U - W c U V W c T - V - W * c WL = - U - W: tổn thất LXH do giá trần c THY ĐỔI HÚC LỢI ƯỚI TÁC ĐỘNG CỦ CÁC CHÍNH ÁCH CHÍNH HỦ ài tập 1 Thuế Thay đổi phúc lợi khi có thuế C - U - V - X - W * G U + X T - V - W WL = - U - W: tổn thất LXH do thuế gây ra * U X c V W c C, khi có giá sàn Hàm cầu về sữa tươi của một cửa hàng như sau: = 4 6 : (lít) lượng sữa tươi bán trong 1 ngày : (1.đ) giá 1 lít sữa a. Tính độ co giãn điểm tại mức giá =, = 3 b. Tính độ co giãn khoảng của cầu khi giá thay đổi từ = đến = 3. c. Tại mức giá nào doanh thu lớn nhất. ài tập ài tập 3 Hàm cầu 1 hh : = 1I + 1 I triệu đồng chiếc a. tính I tại mức thu nhập 1 triệu đồng b. I =? Khi thu nhập tăng thêm 5 triệu đồng c. là hàng hóa gì? oanh thu của N sẽ tăng bao nhiêu phần trăm nếu N tăng giá %? iết rằng độ co giãn của cầu theo giá trong khoảng giá này bằng -. 15

ài tập 4 ài tập 5 Tại trạng thái cân bằng có = 4 và = độ co giãn của cung và cầu theo giá lần lượt là = và = -/3. a.viết phương trình cung cầu (Giả sử hàm cầu, hàm cung là tuyến tính). b.vẽ đồ thị minh họa. a. Viết hàm cung, hàm cầu? b. Tính giá và lượng cân bằng TT. Tìm và ở mức giá đó? c. Nhà nước quy định giá trần là 14đ thì điều gì sẽ xảy ra? d. o sánh, C và T ở mức giá cân bằng và khi có giá trần e. Minh họa kết quả trên đồ thị (1đ) 1 1 4 1 9 5 14 8 6 16 7 7 18 6 8 5 9 ài tập 6 ài tập 7 Hàm cung thị trường về hàng hóa X là = -3 + 1. Tại mức giá = 4(đồng) và sản lượng = 1(sp) độ co giãn của cầu theo giá hàng hóa X là = -. 1. Xác định hàm cầu thị trường hàng hóa X, biết hàm cầu là tuyến tính. Tính giá và sản lượng cân bằng.. Nếu giá được quy định là 3 đồng thì trên thị trường sản phẩm X sẽ dư thừa hay thiếu hụt bao nhiêu? o sánh C, và T tại giá C và sau khi có quy định giá 3 đồng. 3. Nếu Chính phủ ko can thiệp vào giá mà đánh thuế t = 1 (đồng/sp). Tìm giá và sản lượng cân bằng mới? 4. Minh họa kết quả trên đồ thị. Giá thuốc lá trên thị trường là = 5 (nghìn đồng/bao), sản lượng trao đổi là (nghìn bao). Độ co giãn của cung và cầu theo giá tại mức giá hiện hành lần lượt là 1,5 và -,5. a. Hãy xác định hàm cung và hàm cầu thị trường thuốc lá (biết rằng hàm cung và hàm cầu là tuyến tính). b. Chính phủ đánh một khoản thuế t (nghìn đồng/bao) vào người sản xuất làm đường cung thay đổi. Xác định giá và sản lượng cân bằng mới, biết độ co giãn của cầu theo giá tại đây là -. Xác định khoản thuế t ở trên. c. Tính khoản tổn thất của xã hội do thuế gây ra. ài tập 8 Giá một hàng hóa trên thị trường là = 8$/1 sản phẩm, sản lượng trao đổi là nghìn sản phẩm. Độ co giãn của cung và cầu theo giá tại mức giá hiện hành lần lượt là,4 và -,8. a. Hãy xác định hàm cung và hàm cầu thị trường sản phẩm trên (biết rằng hàm cung, hàm cầu là tuyến tính). b. Chính phủ can thiệp vào thị trường bằng việc ấn định mức giá làm cho hàng hóa trên thị trường dư thừa 3 sản phẩm. Xác định mức giá. c. Tính C, và T tại mức giá, và xác định khoản tổn thất của xã hội do mức giá này gây ra. ài tập 9 Hàm cầu về sản phẩm X của một hãng như sau: x = - 3 x + I + 4 y (1 sp); và I (triệu đồng) x là lượng cầu về sp X, X có giá x, I là thu nhập và y là giá của sp Y. Giả sử năm nay: x =, I = 4, y =,5 a. Tính lượng bán của sản phẩm X trong năm nay? b. Tính hệ số co giãn của cầu theo giá hàng hoá X, theo thu nhập, theo giá hàng hoá Y? c. ự đoán lượng bán sản phẩm X trong năm tới nếu hãng giảm giá X 15%, thu nhập tăng 1%, giá Y giảm 1%? d. Giả sử I, y ko đổi (như câu c), hãng phải thay đổi giá X năm tới bao nhiêu nếu muốn giữ nguyên sản lượng như năm nay. 16

ài tập 1 Một p có đường cầu là = 5 9 và đường cung là = 4 + 3,5 tính bằng đồng/sản phẩm và tính bằng tỷ sản phẩm. 1. Xác định mức giá và sản lượng khi thị trường cân bằng.. Xác định thặng dư của người tiêu dùng khi thị trường cân bằng. 3. Để đảm bảo lợi ích cho người tiêu dùng, chính phủ dự định đưa ra hai giải pháp như sau: Giải pháp 1: Ấn định giá bán tối đa trên thị trường là 8 đồng/sản phẩm và nhập khẩu lượng sản phẩm thiếu hụt trên thị trường với giá 11 đồng/sản phẩm. Giải pháp : Trợ cấp cho người tiêu dùng đồng/sản phẩm và không can thiệp vào giá thị trường. Theo bạn thì giải pháp nào có lợi nhất: a. Theo quan điểm của chính phủ b. Theo quan điểm của người tiêu dùng. ài tập 1 4. Giả sử chính phủ áp dụng chính sách giá tối đa 8 đồng/đvsp đối với sản phẩm thì lượng cầu sản phẩm tăng từ 5 tỷ sản phẩm lên 7 tỷ sản phẩm. Hãy cho biết mối quan hệ giữa sản phẩm và sản phẩm? 5. Nếu bây giờ chính phủ không áp dụng hai giải pháp trên, mà chính phủ đánh thuế các nhà sản xuất đồng/sản phẩm. a. Xác định giá bán và sản lượng cân bằng trên thị trường? b. Xác định giá bán thực tế mà nhà sản xuất nhận được? c. Các nhà sản xuất hay người tiêu dùng gánh chịu thuế? ao nhiêu? d. Thặng dư của người sản xuất và người tiêu thay đổi như thế nào so với khi chưa bị đánh thuế ài tập 11 Giá thuốc lá Khánh Hội trên thị trường là 5 (nghìn đồng/bao) và sản lượng tiêu thụ là nghìn bao/năm. Độ co giãn của cung và cầu theo giá của thuốc là này tại mức giá hiện hành lần lượt là 1,5 và -,5. a. Hãy xác định phương trình hàm cung và hàm cầu thị trường thuốc lá Khánh Hội (biết rằng hàm cung và hàm cầu là tuyến tính). b. Xét thấy thuốc là mặt hàng phi khuyến dụng, Chính phủ đánh một khoản thuế t (nghìn đồng/bao) vào các công ty sản xuất thuốc lá. Xác định giá và sản lượng cân bằng mới, biết độ co giãn của cầu theo giá tại điểm cân bằng này là -. Xác định khoản thuế suất t ở trên. c. Tính khoản tổn thất của xã hội do thuế gây ra 4 CHƯƠNG LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI TIÊU ÙNG MỘT Ố KHÁI NIỆM CƠ ẢN VỀ TIÊU ÙNG 1. Tiêu dùng. Mục tiêu của người tiêu dùng 3. Ràng buộc ngân sách I = 55.đ, thịt = 1.đ/kg, cá = 5.đ/kg Giỏ hàng 1 3 4 5 6 Thịt 1 3 4 5 Cá 11 9 7 5 3 1 LÝ THUYẾT LỢI ÍCH Các giả thiết Tính hợp lý Lợi ích có thể đo được Người tiêu dùng thích nhiều hơn ít 17

Lợi ích, tổng lợi ích, lợi ích cận biên Tổng lợi ích và lợi ích cận biên Lợi ích (U): Là sự thỏa mãn, hài lòng đạt được khi tiêu dùng hàng hóa hoặc dịch vụ Tổng lợi ích (TU): Là toàn bộ lợi ích thu được khi tiêu dùng một lượng hàng hóa hoặc dịch vụ nhất định Lợi ích cận biên (MU): Là lợi ích bổ sung thêm khi tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa hay dịch vụ MU = TU/ TU là hàm liên tục MU = dtu/d = TU () TU MU - 1 8 8 14 6 3 18 4 4 5 6 18 - uy luật lợi ích cận biên giảm dần Mối quan hệ giữa TU và MU Lợi ích cận biên của một hàng hóa có xu hướng giảm xuống ở một điểm nào đó khi hàng hóa đó được tiêu dùng nhiều hơn trong 1 thời gian nhất định, với điều kiện giữ nguyên mức tiêu dùng các hàng hóa khác. TU MU - 1 8 8 14 6 3 18 4 4 5 6 18 - Mối quan hệ MU >, TU MU =, TU max MU<, TU Mối quan hệ giữa TU và MU Lợi ích cận biên và đường cầu TU MU Lợi ích cận biên giảm dần MU (1đ) 8 6 MU MU của hàng hóa dịch vụ tiêu dùng càng lớn thì người tiêu dùng sẵn sàng trả giá cao hơn, còn lợi ích cận biên giảm thì sự sẵn sàng chi trả cũng giảm đi. 1 3 4 5 6 ố ly nước cam 1 3 4 5 6 ố ly nước cam 4 1 3 4 5 6 o quy luật lợi ích cận biên giảm dần, đường cầu dốc xuống 18

LỰ CHỌN TIÊU ÙNG TỐI ƯU LỰ CHỌN TIÊU ÙNG TỐI ƯU Ví dụ: 1 người có thu nhập 55 ngàn đồng dùng để chi tiêu cho hai loại hàng hóa X và Y, với giá của X là X =1 nghìn/đơn vị, giá của Y là Y = 5 nghìn/đơn vị Hàng hóa X,Y 1 3 4 5 6 7 TU X 6 11 15 18 6 11 TU Y 38 53 64 7 75 79 Chọn mua hàng hóa nào? Chỉ quan tâm đến lợi ích Mua hàng hóa X uan tâm lợi ích-chi phí Mua X hay Y? X TU X MU X MU X / X Y TU Y MU Y MU Y / Y 1 6 6 6 1 4 11 5 5 38 18 3,6 3 15 4 4 3 53 15 3 4 18 3 3 4 64 11, 5 5 7 6 1, 6 6 6,6 6 75 5 1 7 11 5,5 7 79 4,8 Nguyên tắc lựa chọn: Chọn hàng hoá có MU/ cao hơn, cho đến khi hết 55 ngàn đồng LỰ CHỌN TIÊU ÙNG TỐI ƯU Vậy ta thấy lựa chọn sản phẩm tối ưu thỏa mãn điều kiện cân bằng: MU Y / Y = MU X / X X X + Y Y = I TU max = 18 + 53 = 33 Ví dụ: 1 người có thu nhập 35$ dùng để chi tiêu cho loại hàng hóa X và Y, X =1$/1 đơn vị, Y = 5$/đơn vị X,Y 1 3 4 5 6 7 8 9 TU X 6 11 15 18 6 11 15 18 TU Y 38 53 64 7 75 79 8 84 a.xác đinh MU của việc tiêu dùng hàng hóa này. b.xác định mức tiêu dùng tối ưu. Khi đó tổng lợi ích bằng bao nhiêu? c.nếu thu nhập tăng lên 55$, kết hợp tiêu dùng thay đổi như thế nào? d.nếu thu nhập là 55$, nhưng giá X giảm xuống còn 5$, xác định kết hợp tiêu dùng tối ưu. Viết phương trình hàm cầu hàng hóa X (giả sử hàm cầu này tuyến tính). hân tích bàng quan Ngân sách Các giả thiết 1. Tính hợp lý. Lợi ích có thể so sánh được 3. ở thích mang tính bắc cầu 4. ở thích mang tính nhất quán 5. Người tiêu dùng thích nhiều hơn ít ở thích của người tiêu dùng Rổ hàng Thực phẩm (X) uần áo (Y) 3 1 5 4 3 4 G 1 H 1 4 19

ở thích của người tiêu dùng Đường bàng quan uần áo Y 5 4 H Vùng ưa thích hơn uần áo Y 5 4 H 3 3 1 G Vùng kém ưa thích 1 G U 1 1 3 4 Thực phẩm X 1 3 4 Thực phẩm X Đường bàng quan Đường bàng quan dốc xuống dưới Khái niệm: Đường bàng quan (IC Indifference Curve) biểu thị các kết hợp khác nhau của hai hàng hóa mang lại cùng một mức lợi ích. Tính chất: Đường bàng quan dốc xuống dưới Đường bàng quan cong lồi so với gốc tọa độ Đường bàng quan càng xa gốc tọa độ thể hiện mức độ thỏa mãn càng cao Các đường bàng quan không cắt nhau CM: Gs đường IC dốc lên trên Theo khái niệm: U = U C Theo gt về sở thích ng T => U > U C => Vô lý KL: Đường IC dốc xuống Y C IC X Đường bàng quan cong lồi so với O Đường IC càng xa gốc tọa độ thì U càng lớn Y 16 14 1 1 8 6 4-6 1-4 1 - G 1-1 1 1 3 4 5 X Kẻ 1 đường thẳng cắt U, U, U C tại,, C Theo gt về sở thích người tiêu dùng: Lợi ích tại C > > => U C > U > U Y C U U U C X

Các đường IC không cắt nhau Tỷ lệ thay thế cận biên (MR) CM: Giả sử các đường IC cắt nhau tại => U U C theo kn: U = U U C = U => U = U C,C phải nằm trên 1 đường IC Vô lý KL: đường IC không cắt nhau Y C Tỷ lệ thay thế cận biên (Marginal Rate of ubstitution) là số lượng một hàng hoá mà người tiêu dùng có thể từ bỏ để tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hoá khác để lợi ích không đổi. MR được xác định bằng độ dốc (slope) của đường bàng quan. MR tuân theo qui luật giảm dần X Tỷ lệ thay thế cận biên (MR) uan hệ giữa MU và MR Y 16 14 1 1 8 6 4-6 1 1-4 1-1 -1 1 MR 3 4 5 G X / Y Y X.trình IC có dạng U = U(X,Y) đó chính là hàm lợi ích X Nếu tiêu dùng dọc theo đường bàng quan, MU tăng thêm do tăng tiêu dùng hàng hoá này phải bằng với MU mất đi do giảm tiêu dùng hàng hoá kia. Khi tăng tiêu dùng hàng hóa X một lượng ΔX thì lợi ích của cá nhân này tăng thêm một lượng ΔX.MU X. Hàng hóa Y giảm một lượng là ΔY, lợi ích của cá nhân này sẽ giảm đi một lượng ΔY.MU Y MU X ΔX + MU Y ΔY = hay -ΔY/ΔX = MU X /MU Y (mà -ΔY/ΔX = MR X/Y ) o vậy: MR X/Y = MU X /MU Y Đường ngân sách Đường ngân sách (L - udget Line): thể hiện các kết hợp khác nhau của hai hàng hóa mà người tiêu dùng có thể mua được với thu nhập hiện có. Gọi I (Income) là thu nhập của người tiêu dùng Gọi X là số lượng hàng hoá X, X có giá là X Đường ngân sách X X + Y Y = I hay: Y = I/ Y ( X / Y ).X Độ dốc của đường ngân sách: - X / Y I/ Y Y Gọi Y là số lượng hàng hoá Y, Y có giá là Y Hãy xây dựng đường Ngân sách? I/ X X 1

Lựa chọn tiêu dùng tối ưu Lựa chọn tiêu dùng tối ưu Người tiêu dùng sẽ tiêu dùng rổ hàng hoá nào đó sao cho lợi ích thu được là cao nhất tương ứng với một thu nhập cho trước. Y L Chọn điểm C o vậy, về toán học: đường ngân sách tiếp xúc với đường bàng quan (độ dốc của chúng bằng nhau) Điều đó có nghĩa là: Điểm tiêu dùng nằm trên đường IC cao nhất. C IC 3 Điểm tiêu dùng phải nằm trên đường L. IC IC 1 X Lựa chọn tiêu dùng tối ưu ự thay đổi của đường ngân sách Độ dốc đường ngân sách = X / Y Độ dốc đường bàng quan là MR X/Y = MU X /MU Y Điều kiện T tối ưu : Độ dốc đường L = Độ dốc đường IC X / Y = MU X /MU Y Nằm trên đường L X X + Y Y = I Y Thu nhập thay đổi L 1 L L 3 (I = $4) (I = $16) (I = $8) Y Giá tương đối thay đổi L 3 X = ) L ( X =,5) X X ài tập 1 Giả sử một người tiêu dùng có thu nhập bằng tiền I = 6$ dùng để mua hàng hóa X, Y với giá X = 3$, Y = 1$. iết hàm tổng lới ích TU = X.Y. a. Viết phương trình đường ngân sách (L) b. Xác định hàm MU X, MU Y và MR X/Y. c. Xác định lượng hàng hoá X và Y mà người tiêu dùng mua để tối đa hoá lợi ích? d. Nếu x giảm xuống = $, điểm tiêu dùng tối ưu là bao nhiêu? Viết phương trình đường cầu hh X (biết đường cầu là tuyến tính) ài tập Thịt lợn (l) và thịt gà (g) là hai loại thịt mà gia đình chị Hoa thường ăn. Hàm lợi ích của nhà chị Hoa có dạng U(l,g) = l.g, còn ngân sách chi tiêu cho hai loại thực phẩm này của gia đình chị là 1 đồng; giá thị trường của thịt lợn và thịt gà lần lượt là p l = 3 đồng và p g = 4 đồng. Xác định điểm tiêu dùng tối ưu (l *,g * ) của gia đình chị Hoa. Hiện tại, các nhà nghiên cứu lai tạo được giống gà thịt năng suất cao làm giá thịt gà giảm xuống còn đồng. Giả sử ngân sách tiêu dùng, giá của thịt lợn không đổi. Hãy xác định điểm tiêu dùng tối ưu mới (l * 1, g * 1) của gia đình chị Hoa. Vẽ đường cầu cá nhân về thịt gà?

ài tập 3 Giả sử một người tiêu dùng có thu nhập bằng tiền I = 6$ dùng để mua hàng hóa X, Y với giá X = $, Y = 1$. iết hàm tổng lới ích U(X,Y) = X + Y. a. Xác định lượng hàng hoá X và Y mà người tiêu dùng mua để tối đa hoá lợi ích? d. Nếu y tăng lên bằng $, điểm tiêu dùng tối ưu là bao nhiêu? ài tập 4 Hàm hữu dụng của một người tiêu dùng được cho như sau : U(X,Y) = X.Y a) ở thích ban đầu của người tiêu dùng là 6 đơn vị X và đơn vị Y. Với sở thích không đổi hãy vẽ đường đồng mức thỏa mãn của người tiêu dùng trên. b) Giá của X là 1.đ/đơn vị giá của Y là 3.đ/ đơn vị. Người tiêu dùng có 1.đ để chi tiêu cho hàng hóa X và hàng hóa Y, hãy vẽ đường ngân sách của người tiêu dùng. c) ự lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng được thực hiện như thế nào? ài tập 5 Giả sử hàm thỏa dụng của một người tiêu dùng có dạng U(x,y) = 1,5X(Y+4). Thu nhập trung bình hàng tháng của người tiêu dùng là 1. ngàn đồng. an đầu giá của X là X1 = 5 ngàn đồng và giá của Y là Y = 1 ngàn đồng. au đó, giá của X tăng lên thành X = 8 ngàn đồng, trong khi giá của Y, thu nhập của người tiêu dùng và sở thích vẫn không đổi. Xác định kết hợp hàng tối ưu của người tiêu dùng trước và sau khi giá sản phẩm X tăng. 5 CHƯƠNG ẢN XUẤT - CHI HÍ - LỢI NHUẬN LÝ THUYẾT ẢN XUẤT NGẮN HẠN VÀ ÀI HẠN Ngắn hạn (hort-run): là khoảng thời gian trong đó có ít nhất một đầu vào cố định ài hạn (Long-run): là khoảng thời gian trong đó tất cả các đầu vào đều biến đổi ẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN ản xuất và hàm sản xuất uy luật năng suất cận biên giảm dần Mối quan hệ giữa, và M 3

ản xuất và công nghệ sản xuất ơ đồ quá trình sản xuất của doanh nghiệp Đầu vào đất, lao động, vốn... uá trình sản xuất HÀM X Đầu ra Hàng hóa, dịch vụ HÀM ẢN XUẤT Hàm sản xuất là mối quan hệ kỹ thuật biểu hiện lượng hàng hóa tối đa mà doanh nghiệp có thể sản xuất được từ những kết hợp khác nhau của các yếu tố đầu vào với một trình độ công nghệ nhất định. Hàm sản xuất tổng quát có dạng: = f(x 1, x,..,x n ) với x 1, x,..,x n là các đầu vào V: Trường hợp N chỉ sử dụng đầu vào là vốn (K) và lao động (L) thì hàm sản xuất phổ biến là hàm Cobb- ouglas = a.k.l với a là hằng số và, là hệ số ẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN Tổng sản lượng (T, ) là toàn bộ lượng sản phẩm được sản xuất ra khi cho kết hợp các yếu tố đầu vào với nhau. Năng suất bình quân () average product Năng suất bình quân của một đầu vào biến đổi là lượng đầu ra tính trên một đơn vị đầu vào biến đổi đó L = /L Năng suất cận biên (M) marginal product Năng suất cận biên của một đầu vào biến đổi là lượng đầu ra tăng thêm khi sử dụng thêm một đơn vị đầu vào biến đổi đó VÍ Ụ: Một N sản xuất quần áo chỉ sử dụng đầu vào là lao động (L) và máy khâu (K) L K L M L 1 3 1 1 1 1 3 3 1 15 3 3 6 3 3 3 6 4 3 8 4 8 5 3 95 19 15 95 6 3 18 18 13 18 7 3 11 16 4 11 8 3 11 11 14 9 3 18 1-4 1 3 1 1-8 UY LUẬT NĂNG UẤT CẬN IÊN GIẢM ẦN Năng suất cận biên của bất kỳ một đầu vào biến đổi nào cũng sẽ bắt đầu giảm xuống tại một thời điểm nào đó khi mà có ngày càng nhiều các yếu tố của đầu vào biến đổi đó được sử dụng trong quá trình sản xuất (đầu vào kia cố định) Mối quan hệ giữa, và M L K L M L 1 - - 1 1 1 1 1 1 3 15 3 1 6 3 4 1 8 5 1 95 19 15 6 1 18 18 13 7 1 11 16 4 8 1 11 14 9 1 18 1-4 1 1 1 1-8 Khi M L tăng, tăng với tốc độ nhanh dần Khi M L giảm, tăng với tốc độ chậm dần M L =, Max Khi M L < thì giảm 4

1 8 6 4 L, M L 3 1 Mối quan hệ giữa, và M M max max M L 4 6 8 1 L L L M L >, tăng M L =, max M L <, giảm M L > L L M L = L L max M L < L L M L luôn đi qua điểm cực đại của L Chứng minh (bằng đại số) L max khi () L = (/L) = (.L.L )/L = (M L L )/L = Khi M L > L, () L > thì L tăng dần. Khi M L < L, () L < thì L giảm dần. Khi M L = L, () L = thì L đạt giá trị max ẢN XUẤT TRONG ÀI HẠN Đường đồng lượng (Isoquant) Đường đồng phí (Isocost) Lựa chọn đầu vào tối ưu dựa trên kết hợp đường đồng lượng và đường đồng phí ĐƯỜNG ĐỒNG LƯỢNG Đường đồng lượng: iểu thị những kết hợp khác nhau của các yếu tố đầu vào để sản xuất ra cùng 1 lượng đầu ra. K K L 1 3 4 5 5 1 4 55 65 75 4 4 6 75 85 9 3 55 75 9 1 15 4 65 85 1 11 115 5 75 9 15 115 1 3 1 =9 =75 =55 1 3 4 5 L TÍNH CHẤT CỦ ĐƯỜNG ĐỒNG LƯỢNG Mỗi đường đồng lượng đặc trưng cho một mức sản lượng Đường càng xa gốc tọa độ thể hiện mức sản lượng càng lớn Các đường đồng lượng không cắt nhau Các đường đồng lượng dốc xuống dưới Đường đồng lượng cong lồi so với gốc tọa độ TỶ LỆ THY THẾ KỸ THUẬT CẬN IÊN Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (MRT) của L đối với K là lượng đầu vào K mà doanh nghiệp phải từ bỏ để đổi lấy một đơn vị L tăng thêm mà không làm thay đổi sản lượng đầu ra MRT = - K/ L (độ dốc của đường đẳng lượng) Để không đổi: M L. L + M K. K = MRT = - K/ L = M L /M K MRT sẽ giảm dần dọc theo đường đồng lượng từ trên xuống 5

ĐƯỜNG ĐỒNG HÍ Đường đồng phí: Là tập hợp các cách kết hợp đầu vào khác nhau mà doanh nghiệp có thể mua được với cùng một tổng chi phí. Gọi C: tổng chi phí K w: giá đầu vào lao động Độ dốc -w/r r: giá đầu vào vốn K 1 hương trình: K C = wl+rk hay K = C/r - (w/r) L L 1 L L LỰ CHỌN ĐẦU VÀO TỐI ƯU ài toán 1: Tối thiểu hóa chi phí đầu vào để sản xuất ra một mức sản lượng đầu ra nhất định. K K e L e MRT = w/r C 1 C * C 3 L LỰ CHỌN ĐẦU VÀO TỐI ƯU ài toán : Tối đa hóa sản lượng đầu ra với một mức chi phí đầu vào cho trước. K MRT = w/r LÝ THUYẾT CHI HÍ Các khái niệm chi phí Các chi phí ngắn hạn K e 3 L e 1 C * L CÁC KHÁI NIỆM CHI HÍ Chí phí tài nguyên và chi phí bằng tiền Chi phí hiện và chi phí ẩn (chi phí cơ hội) Chi phí kế toán và chi phí kinh tế Chi phí kinh tế = Chi phí kế toán + Chi phí ẩn Chi phí chìm và chi phí ẩn Chi phí ngắn hạn và chi phí dài hạn CÁC CHI HÍ NGẮN HẠN Chi phí tổng Chi phí cố định (FC) fixed cost Là những chi phí không thay đổi theo sản lượng đầu ra Chi phí biến đổi (VC) variable cost Là những chi phí thay đổi cùng với sự thay đổi của sản lượng đầu ra VC = khi = Tổng chi phí (TC) total cost TC = VC + FC TC = FC khi = TC,VC,FC TC VC FC 6

VC (1đ/ngày) (bộ quần áo/ngày) CÁC CHI HÍ NGẮN HẠN Chi phí biến đổi và tổng sản phẩm Đặc điểm M L FC là đường nằm ngang TC,VC,FC VC VC & TC dốc lên và song song với nhau TC VC M L FC (bộ quần áo/ngày) L (công nhân/ngày) Hình dạng của VC bắt nguồn từ đường T VC (1đ/ngày) Chúng ta thay L bằng chi phí biến đổi VC CÁC CHI HÍ NGẮN HẠN Chi phí đơn vị CÁC CHI HÍ NGẮN HẠN Chi phí cố định bình quân FC = FC/ Chi phí biến đổi bình quân VC = VC/ Tổng chi phí bình quân TC = TC/ = FC/ + VC/ TC = FC + VC FC luôn dốc xuống về phía phải VC, TC có dạng hình chữ U TC VC FC Chi phí cận biên () là chi phí tăng thêm khi sản xuất thêm một đơn vị sản lượng. = TC/ = VC/ = TC = VC có dạng U và luôn đi qua các điểm cực tiểu của TC và VC TC VC FC Mối quan hệ giữa VC, TC và Khi nằm dưới VC thì VC giảm Khi nằm trên VC thì VC tăng cắt VC tại điểm thấp nhất của VC Tương tự, Khi nằm dưới TC thì TC giảm Khi nằm trên TC thì TC tăng cắt TC tại điểm thấp nhất của TC TC VC FC Mối quan hệ giữa VC, TC và đi qua TC min và VC min VC = VC/, VC min VC = VC = (. VC. )/ = ( - VC)/ Nếu > VC, VC >, tăng, VC tăng. kéo VC lên Nếu < VC, VC <, tăng, VC giảm. kéo VC xuống Nếu = VC, VC =, VC min. cắt VC tại điểm cực tiểu của VC Chứng minh tương tự cho trường hợp TC 7

uan hệ giữa M L và, L và VC HIỆU UẤT CỦ UY MÔ VC, L, M L M tăng, giảm tăng, TC giảm M giảm, tăng tăng, TC giảm M cực đại, cực tiểu cực đại, VC cực tiểu M M giảm, tăng giảm, TC tăng L/năm VC /năm Hiệu suất tăng theo quy mô (economies of scale): tăng các đầu vào lên 1% làm đầu ra tăng nhiều hơn 1% Hiệu suất giảm theo quy mô (diseconomies of scale): tăng các đầu vào lên 1% làm đầu ra tăng ít hơn 1% Hiệu suất không đổi theo quy mô: tăng các đầu vào lên 1% làm đầu ra tăng đúng bằng 1% Chi phi Chi phi Chi phi LTC LTC LTC LÝ THUYẾT LỢI NHUẬN Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí = TR TC =. TC. =.( TC) LÝ THUYẾT LỢI NHUẬN Ý nghĩa Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh Mục tiêu kinh tế cơ bản của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận uy mô sản xuất hàng hóa, dịch vụ Giá cả và chất lượng đầu vào Giá bán hàng hóa, dịch vụ Các hoạt động marketing và xúc tiến bán hàng NGUYÊN TẮC TỐI Đ HÓ LỢI NHUẬN ài tập 1 ài toán tối đa hóa lợi nhuận π = TR TC max khi (π) = (TR TC) = TR TC = MR = MR = Nếu MR > thì (π) > tăng sẽ tăng Nếu MR < thì (π) < tăng sẽ giảm Nếu MR = thì (π) = là tối ưu, max Một nhà sản xuất cần yếu tố đầu vào K và L để sản xuất sản phẩm X. Người này chỉ sử dụng khoản tiền C = 15. để mua đầu vào với giá tương ứng r = 6 và w = 3. Hàm sản xuất được cho bởi = K(L - ) a. Xác định hàm M của K và L, MRT giữa K và L. b. Tìm phương án sản xuất tối ưu và sản lượng tối đa. c. Xí nghiệp muốn sản xuất 9 đơn vị, tìm phương án sản xuất với chi phí tối thiểu. 8

ài tập Một hãng biết được hàm cầu về sản phẩm của mình là = 1,1. Hàm tổng chi phí của hãng là TC = 5 + 3. a. Viết phương trình biểu diễn tổng doanh thu, doanh thu cận biên và chi phí cận biên. b. Xác định sản lượng tối đa hóa lợi nhuận. c. Khi nào thì doanh thu của hãng là tối đa? d. Nếu C đánh thuế t=1đvtiền/đvsp thì sản lượng và giá là bao nhiêu để N tối đa hóa Lợi nhuận? Tính Lợi nhuận tối đa đó? ài tập 3 Một hãng có chi phí biến đổi bình quân là VC = + 4. Chi phí cố định của hãng là 5 a. Viết phương trình biểu thị các đường VC, TC,, TC, FC? b. Xác định chi phí bình quân tối thiểu ài tập 4 Một hãng sản xuất với chi phí bình quân TC = 3 + 975/ và có đường cầu = 11, tính bằng $, là số sản phẩm. a. uyết định của hãng để tối đa hóa lợi nhuận? Tính lợi nhuận đó? b. Hãng đặt mức giá nào để tối đa hóa doanh thu c. Hãng đặt mức giá nào để bán được nhiều sản phẩm nhất mà không bị lỗ 6 CHƯƠNG CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG HÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG Các tiêu thức phân loại: ố lượng người bán và mua Chủng loại sản phẩm ức mạnh thị trường Các trở ngại xâm nhập thị trường Hình thức cạnh tranh phi giá HÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG hân loại thị trường Cạnh tranh hoàn hảo Cạnh tranh không hoàn hảo Cạnh tranh độc quyền Độc quyền tập đoàn Độc quyền 9

HÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG THỊ TRƯỜNG CẠNH TRNH HOÀN HẢO. Loại thị trường.lượng người bán Chủng loại sản phẩm ức mạnh TT Trở ngại ra vào TT CT phi giá Ví dụ CTHH Vô số Đồng nhất Không Không Không Nông sản CTĐ Nhiều hân biệt Thấp Thấp uảng cáo ĐTĐ Một số Đồng nhất hân biệt Đ Một uy nhất Rất cao Cao Cao uảng cáo ầu gội đầu Xăng dầu Rất cao Không Điện nước ĐẶC ĐIỂM Nhiều người mua, người bán => người chấp nhận giá (rice Taker) ản phẩm đồng nhất Gia nhập và rút lui tự do Thông tin hoàn hảo ĐƯỜNG CẦU VÀ ONH THU CẬN IÊN ĐƯỜNG CẦU VÀ ONH THU CẬN IÊN oanh nghiệp Toàn ngành (thị trường) MR = (vì không đổi) Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận: MR = MR = d => N CTHH đạt Lợi nhuận tối đa tại: = q N CTHH: Đường cầu d nằm ngang tại mức giá cân bằng của thị trường - người chấp nhận giá NGUYÊN TẮC TỐI Đ HÓ LỢI NHUẬN NGUYÊN TẮC TỐI Đ HÓ LỢI NHUẬN oanh nghiệp so sánh giữa MR () và tại mỗi mức sản lượng TC TR > q sẽ < q sẽ * =MR = Tại q*: max q 1 q * q Nguyên tắc: N CTHH chấp nhận giá thị trường và chọn sản lượng q* tại = để max q 1 q * q 3

LỢI NHUẬN CỰC ĐẠI CỦ HÃNG CTHH ĐIỂM HÒ VỐN VÀ ĐIỂM ĐÓNG CỬ Ngắn hạn: hãng lựa chọn sản lượng q* theo nguyên tắc = max = TR TC = q*. q*.tc* = q*.( - TC*) * TC* Lợi nhuận q * TC =MR = 1 > TC min : q 1 (= 1 ) max, tiếp tục X = = TC min : q (= =TC min ) =, hòa vốn Đóng cửa: mất toàn bộ FC tiếp tục X: bù đắp FC và VC tiếp tục X TC min điểm hòa vốn = 3, VC min < 3 < TC min q 3 (= 3 ) Đóng cửa: mất toàn bộ FC 1 3 q 3 q q 1 TC MR 1 MR VC MR 3 ĐIỂM HÒ VỐN VÀ ĐIỂM ĐÓNG CỬ ĐIỂM HÒ VỐN VÀ ĐIỂM ĐÓNG CỬ FC = I IH H tiếp tục X: bù đắp toàn bộ VC và một phần FC ( 3 KH H ) Hãng lỗ IK 3 I < FC I I TC VC 1 : q 1 (= 1 ) : q (= ) 3 : q 3 (= 3 ) 1 TC MR 1 Nên tiếp tục X Tại 4 = VC min : Chỉ bù đắp được VC mất toàn bộ FC giống như trường hợp không X. Nên đóng cửa VC min điểm đóng cửa 3 4 H K H q 4 q 3 MR 3 MR 4 (, q) là đường cung Đường cung ngắn hạn của NCTHH là đường phần nằm trên VC min 3 q 3 q q 1 MR VC MR 3 ĐỘC UYỀN ÁN NGUYÊN NHÂN ẪN ĐẾN ĐỘC UYỀN ĐẶC ĐIỂM Một người bán, nhiều người mua ản phẩm độc nhất và không có hàng hóa thay thế gần gũi Hãng có sức mạnh thị trường lớn Là người ấn định giá (rice Taker) Rào cản gia nhập hoặc rút lui ằng phát minh, sáng chế (bản quyền) Kiểm soát được các đầu vào Điều kiện tự nhiên ưu đãi uy định của Chính phủ Tính kinh tế của quy mô (độc quyền tự nhiên) 31

ĐƯỜNG CẦU VÀ ONH THU CẬN IÊN TRONG ĐỘC UYỀN MR (R) Đường cầu của nhà độc quyền chính là đường cầu của thị trường, dốc xuống dưới về bên phải oanh thu cận biên MR luôn nằm dưới đường cầu trừ điểm đầu tiên (MR<) TỐI Đ HÓ LỢI NHUẬN TRONG ĐỘC UYỀN Nếu = 1 < * < MR thì thì 1 Nếu = > * * > MR thì thì TC Khi = * * = MR, 4 max *: MR= *: * và max = ( - TC * ). Lợi nhuận mất đi 1 * MR = R Lợi nhuận mất đi TỐI Đ HÓ LỢI NHUẬN TRONG ĐỘC UYỀN TT CTHH sản xuất tại (C) mức sản lượng e và mức giá e Nhà Đ sản xuất tại () mức sản lượng m < e và giá m > e (giá bán lớn hơn ) hần mất không cho xã hội (WL-deadweight loss) dtc Chỉ số Lerner: đo lường sức mạnh nhà độc quyền L L 1 K m e I m MR C e Tổn thất phúc lợi xã hội do độc quyền 4 = 18 m = 18 c = 16 = 1 MR = = 1 =6 e m C = = 4 e c m = 6 c = 8 1 MR TT CTHH sản xuất tại e c Nhà độc quyền sản xuất tại e m hần mất không của xã hội do Đ (WL - deadweight loss) = C Chỉ số Lerner: đo lường sức mạnh nhà Đ L = - L 1 1 KHÔNG CÓ ĐƯỜNG CUNG TRONG ĐỘC UYỀN ÁN 1 1 = MR MR MR 1 1 MR 1 1 = 1 ự dịch chuyển của cầu chỉ dẫn đến sự thay đổi của giá hoặc lượng chứ không phải cả hai (không có mối quan hệ 1:1 giữa giá và lượng) CẠNH TRNH ĐỘC UYỀN ĐẶC ĐIỂM Nhiều người bán ản phẩm khác biệt, nhưng thay thế ở mức độ cao Cạnh tranh phi giá cả, sử dụng quảng cáo và khác biệt hóa sản phẩm Gia nhập và rút lui khỏi thị trường rất dễ dàng 3

ĐƯỜNG CẦU CỦ HÃNG CTĐ Đường cầu của hãng dốc xuống nhưng co dãn nhiều hơn so với độc quyền. Độ co dãn phụ thuộc vào số lượng các đối thủ và khả năng thay thế gần gũi của sản phẩm. Đ d CTĐ d CTHH UYẾT ĐỊNH ẢN XUẤT NGẮN HẠN CỦ CTĐ Chọn * theo nguyên tắc MR = * * và đường cầu (và * > ) max = (* - TC*).* * < tại TC min Hãng hoạt động không thật hiệu quả vì năng lực sản xuất thừa. * TC* Lợi nhuận * MR TC LỢI NHUẬN TRONG ÀI HẠN CỦ HÃNG CTĐ ĐỘC UYỀN TẬ ĐOÀN (ĐỘC UYỀN NHÓM) Tại sao doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền có lợi nhuận kinh tế trong dài hạn là bằng không? * TC Một số hãng lớn chia nhau tỷ phần thị trường ản phẩm có thể đồng nhất hoặc phân biệt Các rào cản đối với việc gia nhập và rút khỏi thị trường tương đối lớn Các hãng phụ thuộc chặt chẽ lẫn nhau MR C ĐƯỜNG CẦU GÃY KHÚC VÀ GIÁ CẢ KÉM LINH HOẠT Giá cứng nhắc C C C MR 1 Chú ý: Các đối thủ sẽ không phản ứng việc tăng giá, nhưng sẽ phản ứng việc giảm giá d 1 F G MR d ÀI TẬ 1 Hàm tổng chi phí của một hãng CTHH là TC = q + q + 1, q (sản phẩm) chi phí ($) a. Nếu giá thị trường là 7$ thì hãng tối đa hóa lợi nhuận tại mức sản lượng nào? Tính lợi nhuận tối đa đó? b. Xác định giá và sản lượng hòa vốn. Khi giá thị trường là 9$ thì hãng nên đóng cửa hay tiếp tục sản xuất? Vì sao? c. Xác định đường cung của hãng (phương trình và đồ thị) 33

ÀI TẬ Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí biến đổi bình quân là: VC = q + 6 ($) a. Viết phương trình biểu diễn hàm và tìm mức giá mà hãng đóng cửa sản xuất, viết pt đường cung. b. Khi giá bán một sản phẩm là $ thì hãng bị lỗ 1$. Tìm mức giá và sản lượng hoà vốn của hãng c. Hãng sản xuất bao nhiêu sản phẩm nếu giá bán trên thị trường là 8$? Tính lợi nhuận cực đại đó d. Minh họa các kết quả trên đồ thị. ài tập 3 Một thị trường cạnh tranh hoàn hảo có 5 hãng sản xuất và 6 người tiêu dùng. Mỗi người tiêu dùng đều có hàm cầu giống nhau: = 14 1q. Mỗi hãng sản xuất cũng có hàm tổng chi phí giống nhau: TC = 4q(q + 6). a.xác định hàm cung và hàm cầu của thị trường b.viết phương trình hàm cầu của mỗi hãng c.tính lợi nhuận của mỗi hãng. d.minh hoạ lên đồ thị ài tập 4 Một nhà độc quyền có đường cầu = 31 - và hàm tổng chi phí TC = + + 1. a. Tính sản lượng và giá bán để có lợi nhuận tối đa. ử dụng chỉ số Lerner để xác định sức mạnh nhà độc quyền? b. Mức giá và sản lượng tối ưu cho xã hội là bao nhiêu? Tính khoản mất không do nhà độc quyền này gây ra (WL)? c. Vẽ đồ thị minh hoạ ài tập 5 Giả sử một nhà độc quyền có thể sản xuất với chi phí biên cố định là 6$. Giả sử Chi phí cố định bằng. Đường cầu của thị trường độc quyền là: = 53 - a. Hãy xác định số lượng sản phẩm để lợi nhuận của nhà độc quyền là tối đa? Khi đó, lợi nhuận tối đa là bao nhiêu? b. Hỏi số lượng sản phẩm sẽ là bao nhiêu nếu thị trường nói trên là cạnh tranh hoàn hảo? c. Hãy tính toán thặng dư người tiêu dùng trong trường hợp câu b? Chứng tỏ là thặng dư người tiêu dùng trong trường hợp này lớn hơn lợi nhuận của nhà độc quyền cộng với thặng dư người tiêu dùng trong trường hợp độc quyền? Giả sử một ngành cạnh tranh có thể sản xuất với tổng chi phí TC = 1-5 +. Giả sử hàm cầu thị trường là: = 55 - ( tính bằng $, tính bằng sp) a. Tính lợi nhuận tối đa của ngành cạnh tranh. b. Nếu thị trường trên là độc quyền thì lợi nhuận tối đa của hãng độc quyền là bao nhiêu? c. Tính khoản tổn thất do độc quyền gây ra cho xã hội. ức mạnh của nhà độc quyền như thế nào? d. uyết định sản xuất của nhà độc quyền như thế nào khi C đánh thuế t = $/đvsp. e. uyết định sản xuất của nhà độc quyền như thế nào khi C đánh thuế % tổng doanh thu? Tính lợi nhuận lúc này. Vẽ đồ thị minh họa cho từng trường hợp Một thị trường cạnh tranh hoàn hảo có hàm cầu và hàm cung như sau: = 5-1 và = -5 + Một hãng hoạt động trong thị trường này có hàm chi phí TC = - + Giá, chi phí tính bằng đồng, tính bằng sản phẩm 1. Xác định đường cầu và doanh thu biên của hãng.. Xác định sản lượng để hãng tối đa hóa lợi nhuận và tính lợi nhuận đó. 3. Xác định điểm hòa vốn của hãng. 4. uyết định sản xuất của hãng như thế nào khi C đánh thuế % tổng doanh thu? Tính lợi nhuận lúc này. Vẽ đồ thị minh họa các trường hợp. 34

Một thị trường cạnh tranh hoàn hảo có hàm cầu và hàm cung như sau: = 5-1 và = -5 + Một hãng hoạt động trong thị trường này có hàm chi phí TC = - + Giá, chi phí tính bằng đồng, tính bằng sản phẩm 1. Xác định đường cầu và doanh thu biên của hãng.. Xác định sản lượng để hãng tối đa hóa lợi nhuận và tính lợi nhuận đó. 3. uyết định sản xuất của hãng khi chính phủ đánh thuế t = (đồng/sản phẩm). 4. Trong TH ko đánh thuế theo sp thì quyết định sản xuất của hãng như thế nào khi C đánh thuế % tổng doanh thu? Tính lợi nhuận lúc này. Vẽ đồ thị minh họa các trường hợp. 7 CHƯƠNG THỊ TRƯỜNG LO ĐỘNG CẦU LO ĐỘNG CẦU LO ĐỘNG Cầu lao động là số lượng lao động mà doanh nghiệp muốn thuê và có khả năng thuê tại các mức tiền lương khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định (các yếu tố khác không đổi). hụ thuộc vào mức lương (w) W w 1 Đường cầu lao động của hãng dốc xuống w L Cầu thứ phát L 1 L Lượng lao động NGUYÊN TẮC THUÊ LO ĐỘNG NGUYÊN TẮC THUÊ LO ĐỘNG ản phẩm doanh thu cận biên (MR L ) là phần doanh thu tăng thêm khi sử dụng thêm một đơn vị lao động MR L = TR L = TR L = MR.M L (M L : sản phẩm hiện vật cận biên = M L : Năng suất cận biên) Nếu thị trường sản phẩm là cạnh tranh hoàn hảo =MR MR L. M L L M L TR MR L - - - 1 5 5 1 1 1 5 1 3 14 4 8 8 4 17 3 34 6 5 19 38 4 6 1 4 7 4 8 18-36 -4 35

NGUYÊN TẮC THUÊ LO ĐỘNG Nguyên tắc thuê lao động để lợi nhuận tối đa Nếu MR L > w: thuê thêm lao động Nếu MR L < w: thuê ít lao động hơn Nếu MR L = w: số lượng lao động đạt tối đa hóa LN NGUYÊN TẮC THUÊ LO ĐỘNG L M L MR L w ΔΠ Π - - - - - 1 5 5 1 6 4 Π 1 5 1 6 4 Π 3 14 4 8 6 Π 4 17 3 6 6 Π max 5 19 4 6 - Π 6 1 6-4 Π 7 6-6 Π 8 18 - - 4 6-1 Π ĐƯỜNG CẦU LO ĐỘNG CỦ HÃNG ự vận động dọc theo đường cầu LĐ - Thị trường lao động là cạnh tranh - Đường cầu lao động của hãng chính là đường sản phẩm doanh thu cận biên của lao động - Hình dáng của đường cầu lao động phụ thuộc vào cả w và MR L w 1 MR L = d L 8 6 w* 4 1 3 4 5 6 ố lđ o mức lương (w) thay đổi w w 1 w L 1 L Lượng lao động Các yếu tố ảnh hưởng cầu lao động (ự dịch chuyển đường cầu) MR L khi giá hàng hóa tăng từ $ 3$ ự thay đổi giá hàng hóa, dịch vụ ự thay đổi công nghệ Giá các yếu tố sx khác Cầu tăng thì đường cầu dịch chuyển sang phải ( L đến L1 ) Cầu giảm thì đường cầu dịch chuyển sang trái ( L đến L ) w L L L1 Lượng lao động L M L MR L = M L * $ MR L= M L * 3$ - - 1 5 5 1 15 1 5 1 15 3 14 4 8 1 4 17 3 6 9 5 19 4 6 6 1 3 7 8 18 - - 4-6 36