Chương tình giảng dạy kinh tế Fulbight Niên khóa 2011-2013 Mô hình 1. : cung cấp cơ sở lý thuyết tổng cầu a. Giả sử: cố định, Kinh tế đóng b. IS - cân bằng thị tường hàng hoá: I() = S() c. LM - cân bằng thị tường tiền tệ: L(i, ) = M/ 2. Đường IS: Các kết hợp (, ) thị tường hàng hoá cân bằng Ba cách thiết lập IS: a. Thị tường vốn vay: Cân bằng thị tường hàng hoá => I = S Đường IS: những kết hợp và thoả I() = S() Mô hình cổ điển: tong dài hạn ( linh hoạt), I() = S( ). cố định, điều kiện cân bằng cho phép xác định với duy nhất thoả Nếu cố định tong ngắn hạn và : S = S( ), I() = S() mỗi giá tị sẽ ứng với giá tị cân bằng khác nhau của. yêu cầu để tái lập cân bằng. Do vậy, đường IS có độ dốc âm Mỗi điểm tên đường IS là một kết hợp giữa và thoả I = S IS b. Giao điểm Keynes: Thị tường hàng hoá tong ngắn hạn ( không cố định) E = C + I + G ; E = chi tiêu dự kiến (kế hoạch) C = C( - T ) ; nhớ lại MC = [ΔC/Δ(-T)]<1 I = I( ) = I G = G ; lúc này, giả sử cho tước Cân bằng: = E; chi tiêu thực tế (GD thực) = chi tiêu dự kiến (kế hoạch) David Spence/Chau Van Thanh 1
Chương tình Giảng dạy kinh tế Fulbight E 45 0 ( = E) E = C + I + G Tại 1 = E b 1 a Tại a: > E; tồn tại tình tạng tăng tồn kho ngoài dự định ; doanh nghiệp giảm sản lượng (vì vậy ) Tại b: < E; tồn tại tình tạng giảm tồn kho ngoài dự định ; doanh nghiệp tăng sản lượng (vì vậy ) 1 là cân bằng ổn định Hình thành và di chuyển dọc theo IS: Điều gì xảy a nếu tăng ( 1 đến 2 )? I, E dịch xuống dưới, E = E 2 1 E 1 = C + I 1 + G E 2 = C + I 2 + G I I 2 I 1 2 1 Với hai điểm ( 1, 1 ) và ( 2, 2 ) tên đường IS (Hình vẽ) Khi = 1, chỉ có 1 cân bằng thị tường hàng hoá Khi = 2, chỉ có 2 cân bằng thị tường hàng hoá đường IS có độ dốc âm David Spence/Chau Van Thanh 2
Chương tình Giảng dạy kinh tế Fulbight 2 1 IS 2 1 Dịch chuyển IS: Cho tước, các yếu tố làm thay đổi giá tị cân bằng (thị tường hàng hoá). Ví dụ, ΔG hay ΔT. Tăng G dịch IS (lên tên) sang phải; làm tăng với cho tước E =E E 2 =C+I+ G 2 E 1 =C+I+ G 1 1 IS (G 2 ) IS (G 1 ) 1 2 1 2 Đô lớn dịch chuyển IS đo lường như thế nào? Ghi chú: ΔG (hay ΔI) có tác động số nhân vào cân bằng ứng với sự dịch chuyển theo phương ngang của IS. Xét tường hợp tăng G: tăng thu nhập () một lượng bằng lượng tăng G, nhưng tiếp theo sẽ là tăng C một lượng bằng MCΔG. Rồi tăng và lại tăng C một lượng MC(MCΔG) Cuối cùng, tổng tăng là Δ được xác định như sau: 1 Δ = ΔG + MCΔG + MC(MCΔG) + =. ΔG 1 MC David Spence/Chau Van Thanh 3
Chương tình Giảng dạy kinh tế Fulbight Số nhân chi mua hàng hoá và dịch vụ của chính phủ: MC Tương tự, ta có số nhân thuế: = T 1 MC c. hương pháp đại số: I() = S() là phương tình đường IS 1 = G 1 MC Giả sử chúng ta có mô hình tuyến tính và giải tìm : C = a + b( - T ) ; b = MC < 1 I = c d. phương tình IS: c d = [a + b( - T )] - G ; giải tìm : a c 1 b d = [ + G - T ] ( ) 1 b 1 b 1 b 1 b Kết luận út a từ phương tình tên: (1) IS có độ dốc âm và phụ thuộc vào bvà d (thực chất là phụ thuộc vào MC và độ nhạy của cầu đầu tư theo lãi suất): [kinh tế học của dộ dốc: I ] b càng lớn thay đổi có tác động lớn hơn đối với : IS càng ngang d càng lớn thay đổi có tác động lớn hơn đối với : IS càng ngang (2) Thay đổi G hay T sẽ dịch IS một khoảng ứng với số nhân thích hợp. [ G ( T) sẽ dịch IS sang phải; và kết quả là ứng với cho tước] Ghi chú: chúng ta có thể giải và tìm : a G bt 1 b = - ( ) d d 3. Đường LM Các kết hợp (, ) thị tường tiền tệ cân bằng Hai cách thiết lập LM: a. Tính ưa thích thanh khoản: M Cân bằng thị tường tiền tệ: = L(i, ) Giả sử không đổi hay là hằng số, = 0, vì vậy e = 0 và i =. chúng ta có thể viết lại điều kiện cân bằng tong thị tường tiền tệ như sau: M = L(, ) David Spence/Chau Van Thanh 4
Chương tình Giảng dạy kinh tế Fulbight Thể hiện bằng hình vẽ (Giả định là hằng số; L(, ) vẽ ứng với cho tước) (M/) S 1 Cho tước = 1, chỉ có 1 thoả cân bằng tên thị tường tiền tệ. Do vậy, ( 1, 1 ) là một điểm nằm tên đường LM L( 1 ) M M/ tăng Dịch chuyển L sang phải tăng thể hiện sự di chuyển dọc theo đường LM (M/) S LM 2 2 1 L( 1 ) L( 2 ) 1 LM có độ dốc dương M M/ 1 2 Dịch chuyển LM Cho tước, các yếu tố làm thay đổi giá tị cân bằng (thị tường tiền tệ). Ví dụ, ΔM. M dịch LM xuống dưới (sang phải); kết quả là ứng với cho tước sẽ làm giảm. David Spence/Chau Van Thanh 5
Chương tình Giảng dạy kinh tế Fulbight (M/) S LM( M 1 ) LM( M 2 ) 1 1 2 2 M 1 M 2 L( 1 ) M/ 1 b. hương pháp đại số: M = L(, ): phương tình đường LM Giả sử chúng ta có mô hình tuyến tính và giải tìm : L(, ) = e. f. phương tình LM là: M = e. f. ; giải tìm = - ( f 1 ) M + ( f e ) Chúng ta út a vài kết luận từ phương tình này: (1) Đường LM có độ dốc dương và phụ thuộc vào e và f (cụ thể là phụ thuộc vào độ nhạy của cầu tiền theo thu nhập và độ nhạy của cầu tiền theo lãi suất): [kinh tế học về độ dốc: L ] e càng lớn (L dịch lớn hơn) thay đổi có tác động lớn hơn đối với : LM dốc hơn f càng lớn (L ngang hơn) thay đổi có tác động nhỏ hơn đối với : LM càng ngang (2) Thay đổi M/ sẽ dịch LM. (M/) sẽ dịch LM xuống dưới (sang phải) David Spence/Chau Van Thanh 6
Chương tình Giảng dạy kinh tế Fulbight 4. Cân bằng ngắn hạn: IS = LM Cân bằng đồng thời cả hai thị tường, hàng hoá và tiền tệ Giải hệ phương tình đồng thời tìm hệ nghiệm (, ) LM(M) IS(G,T) David Spence/Chau Van Thanh 7