Dữ liệu bảng (Panel Data)

Σχετικά έγγραφα
HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng

Chương 2: Mô hình hồi quy đơn

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

BÀI TOÁN HỘP ĐEN. Câu 1(ID : 74834) Cho mạch điện như hình vẽ. u AB = 200cos100πt(V);R= 50Ω, Z C = 100Ω; Z L =

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

Năm Chứng minh Y N

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

Tự tương quan (Autocorrelation)

Tự tương quan (Autoregression)

Chương 14 CHUỖI THỜI GIAN VÀ DỰ BÁO TRÊN CHUỖI THỜI GIAN

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

5. Phương trình vi phân

KINH TẾ LƯỢNG BẬC CAO HỌC

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

(Complexometric. Chương V. Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

x y y

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

Vectơ và các phép toán

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

(Instrumental Variables and Regression Discontinuity Design)

gặp của Học viên Học viên sử dụng khái niệm tích phân để tính.

(Propensity Score Matching Method) Ngày 11 tháng 5 năm 2016

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

x % = % Số mol chất tan Số kilogam dung môi

ĐỀ 56

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên

LẤY MẪU VÀ KHÔI PHỤC TÍN HIỆU

THỂ TÍCH KHỐI CHÓP (Phần 04) Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƯƠNG

Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần.

Thuật toán Cực đại hóa Kì vọng (EM)

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r

Chương 2: Đại cương về transistor

QCVN 28:2010/BTNMT. National Technical Regulation on Health Care Wastewater

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

H O α α = 104,5 o. Td: H 2

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1

Chương 5. Chẩn đoán hồi quy: Phương sai thay đổi

A E. A c I O. A b. O a. M a. Chứng minh. Do XA b giao CI tại F nằm trên (O) nên BXA b = F CB = 1 2 ACB = BIA 90 = A b IB.

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

- Toán học Việt Nam

ĐỀ 83.

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)

HỒI QUI VÀ TƯƠNG QUAN

Bài tập quản trị xuất nhập khẩu

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓA: * * CHUYÊN ĐỀ

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn Tổ Hóa Trường THPT Chuyên Hùng Vương Phú Thọ

CHUYÊN ĐỀ I: SỰ ĐIỆN LI

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế

Transcript:

5/6/0 ữ lệu bảng (Panel ata) Đnh Công Khả Tháng 5/0 Nộ dung. Gớ thệu chung về dữ lệu bảng. Những lợ thế kh sử dụng dữ lệu bảng. Ước lượng mô hình hồ qu dữ lệu bảng Mô hình những ảnh hưởng cố định (FEM) Mô hình những ảnh hưởng ngẫu nhên (REM). Các kểm định phương sa thay đổ và tương quan chuỗ trong dữ lệu bảng.

5/6/0 Gớ thệu chung về số lệu bảng Thế nào là dữ lệu bảng? ữ lệu bảng là dữ lệu có chều: chều không gan và chều thờ gan. Là sự mở rộng dữ lệu chéo (cross secton) theo thờ gan (tme seres). Là dữ lệu chéo theo chuỗ thờ gan (cross sectonal tme-seres data). Bảng cân đố (Balanced panel) Tỉnh Năm GP ân số 005 006 007 005 006 007.... 6 005 6 006 6 007

5/6/0 Bảng không cân đố (Unbalanced panel) Tỉnh Năm GP ân số 005 006 007 005 006 0 007.. 6 005 6 006 6 007 Những lợ thế của vệc sử dụng dữ lệu bảng ữ lệu bảng cung cấp nhều thông tn hơn, bến thên hơn, ít có sự đa cộng tuyến gữa các bến số, bậc tự do cao hơn, và hệu quả hơn. Bằng cách nghên cứu các dữ lệu chéo một cách lặp đ lặp lạ, dữ lệu bảng thực hện tốt hơn các nghên cứu về những thay đổ xảy ra lên tục như tỷ lệ thất nghệp, d chuyển lao động.

5/6/0 Những lợ thế của vệc sử dụng số lệu bảng Cho phép kểm soát sự khác bệt không quan sát được gữa các thực thể (entes), ví dụ như khác bệt văn hoá gữa các quốc ga hay sự khác bệt về trết lý knh doanh gữa các công ty. Cho phép kểm soát các bến không quan sát được nhưng thay đổ theo thờ gan (chính sách quốc ga, thỏa thuận quốc tế). Cho phép nghên cứu các mô hình phức tạp, ví dụ như tính knh tế do quy mô hay thay đổ công nghệ. ữ lệu bảng

5/6/0 Ước lượng các mô hình hồ qu dữ lệu bảng: Phương pháp những ảnh hưởng cố định Mô hình ước lượng u =,,, và t =,,.., 0 trong đó = tổng đầu tư thực của công ty tạ thờ đểm t = gá trị thực của công ty tạ thờ đểm t = trữ lượng vốn của công ty tạ thờ đểm t u = nhễu trắng () Ước lượng các mô hình hồ qu dữ lệu bảng (tt) em xét vệc ước lượng () trong 5 trường hợp sau đây:. Tung độ gốc và hệ số góc gống nhau gữa các công ty và qua thờ gan (phần dư thể hện sự khác bệt gữa các công ty và qua thờ gan).. Tung độ gốc khác nhau gữa các cty, hệ số góc là hằng số. Tung độ gốc khác nhau gữa các công ty và qua thờ gan, hệ số góc là hằng số. 5

5/6/0 Ước lượng các mô hình hồ qu dữ lệu bảng (tt). Tung độ gốc và hệ số góc thay đổ gữa các công ty. 5. Tung độ gốc và hệ số góc thay đổ gữa các công ty và qua thờ gan. Ước lượng các mô hình hồ qu dữ lệu bảng (tt) Nguồn: Cao Hào Th cùng tung độ gốc, cùng hệ số góc cùng tung độc gốc, khác nhau về hệ số góc 6

5/6/0 Ước lượng các mô hình hồ qu dữ lệu bảng (tt) Nguồn: Cao Hào Th Khác tung độ gốc Cùng hệ số góc Khác tung độ gốc Khác hệ số góc Ước lượng các mô hình hồ qu dữ lệu bảng (tt) TH : Tung độ gốc không đổ và hệ số góc không đổ u TH : Tung độ gốc thay đổ theo và hệ số góc không đổ Mô hình những các ảnh hưởng cố định (fxed effects) hay mô hình bình phương tố thểu các bến gả (LSV) u 7

5/6/0 Mô hình những ảnh hưởng cố định (fxed effects) hay mô hình bình phương tố thểu các bến gả (LSV) Mỗ thực thể đều có những đặc đểm rêng bệt, có thể ảnh hưởng đến các bến gả thích. Ví dụ: Cách thức knh doanh của một công ty có thể ảnh hưởng đến gá trị của công ty hay trữ lượng vốn của nó. Gả thết rằng có sự tương quan gữa phần dư của mỗ thực thể (có chứa các đặc đểm rêng) vớ các bến gả thích. Mô hình những ảnh hưởng cố định (fxed effects) hay mô hình bình phương tố thểu các bến gả (LSV) FE có thể kểm soát và tách ảnh hưởng của các đặc đểm rêng bệt (không đổ theo thờ gan) này ra khỏ các bến gả thích để chúng ta có thể ước lượng những ảnh hưởng thực (net effects) của bến gả thích lên bến phụ thuộc. Các đặc đểm rêng bệt (không đổ theo thờ gan) này là đơn nhất đố vớ thực thể và không tương quan vớ đặc đểm của các thực thể khác. 8

5/6/0 Ước lượng các mô hình hồ qu dữ lệu bảng (tt) u = nếu quan sát thuộc GE; bằng 0 nếu không thuộc GE = nếu quan sát thuộc GM; bằng 0 nếu không thuộc GM = nếu quan sát thuộc US; bằng 0 nếu không thuộc US = nếu quan sát thuộc WEST, bằng 0 nếu không thuộc WEST u Phân tích số lệu bảng (tt) TH : Tung độ gốc thay đổ theo t và hệ số góc không đổ (sự thay đổ về công nghệ, chính sách của chính phủ, thuế) t t 5 t 6 u t 5 = nếu quan sát ở năm 95; bằng 0 nếu không phả t 6 = nếu quan sát ở năm 96; bằng 0 nếu không phả.. t 5 = nếu quan sát ở năm 95; bằng 0 nếu không phả... t 5 u 9

5/6/0 0 Phân tích số lệu bảng (tt) TH : Tung độ gốc thay đổ theo và t và hệ số góc không đổ TH 5: Tung độ thay đổ và hệ số góc thay đổ u ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( 6 5 u t t 5 9 5.. Những hạn chế của FEM hay LSV Có quá nhều bến được tạo ra trong mô hình, do đó có khả năng làm gảm bậc tự do và làm tăng khả năng sự đa cộng tuyến của mô hình. FEM không đo lường được tác nhân không thay đổ theo thờ gan như gớ tính, màu da, hay chủng tộc.

5/6/0 Mô hình những tác động ngẫu nhên (random effects model) Đặc đểm rêng gữa các thực thể được gả sử là ngẫu nhên và không tương quan đến các bến gả thích thì chúng ta dùng REM. REM xem các phần dư của mỗ thực thể (không tương quan vớ bến gả thích) là một bến gả thích mớ. Mô hình những tác động ngẫu nhên (random effects model) E( w var( w ~ N(0, ) u ~ N(0, ) E( u u ) 0 ) ) 0 E( ) 0 w j u ; u u u cov( w, w s ) u

5/6/0 Mô hình FEM (LSV) hay REM Nếu ε và s không có tương quan, sử dụng REM Nếu ε và s có tương quan, sử dụng FEM Nếu T lớn, N nhỏ, phương pháp gống nhau Nếu N lớn, T nhỏ, kết quả ước lượng của phương pháp khá khác nhau. Nếu N lớn, T nhỏ, các đều kện trong REM được thỏa, ước lượng của REM có hệu quả hơn FEM Mô hình FEM (LSV) hay REM Hausman test Ho: Ước lượng của FEM và REM không khác nhau p-value < 0.05, bác bỏ Ho Nếu bác bỏ H0, REM không hợp lý, nên sử dụng FEM Breusch-Pagan Lagrange Multpler cho REM Stata: xttest0 Ho: Phương sa qua các thực thể là không đổ p-value < 0.05, bác bỏ Ho

5/6/0 Các test khác Phương sa thay đổ trong FEM Stata: xttest Ho: Phương sa không thay đổ p-value < 0.05, bác bỏ Ho Tương quan chuỗ (kểm định nhân tử Lagrange) Stata: xtseral y x Ho: Không có tương quan chuỗ p-value < 0.05, bác bỏ Ho (có tương quan chuỗ)