Quá trình Phiên mã ở Prokaryote

Σχετικά έγγραφα
Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

21/02/2016. Gene. Sự biểu hiện của gen. Prokaryote. RNA thông tin (mrna)

Năm Chứng minh Y N

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Chương 7: AXIT NUCLEIC

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

5. Phương trình vi phân

Chương 2: Đại cương về transistor

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần.

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

ĐỀ 56

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

x y y

Điều hòa sự biểu hiện của gene

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

Gene. Dòng chảy thông tin di truyền. Sự biểu hiện của gen. I. Vai trò của ba loại RNA MÃ DI TRUYỀN VÀ SỰ DỊCH MÃ

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

LẤY MẪU VÀ KHÔI PHỤC TÍN HIỆU

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

Ví dụ 2 Giải phương trình 3 " + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

A E. A c I O. A b. O a. M a. Chứng minh. Do XA b giao CI tại F nằm trên (O) nên BXA b = F CB = 1 2 ACB = BIA 90 = A b IB.

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7)

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε

- Toán học Việt Nam

H O α α = 104,5 o. Td: H 2

Vectơ và các phép toán

Tinh chỉnh lược đồ và các dạng chuẩn hoá

QCVN 28:2010/BTNMT. National Technical Regulation on Health Care Wastewater

ĐỀ 83.

(Complexometric. Chương V. Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

PNSPO CP1H. Bộ điều khiển lập trình cao cấp loại nhỏ. Rất nhiều chức năng được tích hợp cùng trên một PLC. Các ứng dụng

Dữ liệu bảng (Panel Data)

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN

ĐẠI CƯƠNG VỀ HÒA TAN. Trần Văn Thành

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN CÁC BỘ BIẾN ĐỔI TĨNH

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

CÁC VẤN ĐỀ TIÊM CHỦNG VGSVB VÀ TIÊM NHẮC. BS CK II Nguyễn Viết Thịnh

Tự tương quan (Autocorrelation)

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓA: * * CHUYÊN ĐỀ

CHƯƠNG 3: NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC

Viết phương trình dao động điều hòa. Xác định các đặc trưng của DĐĐH.

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu

KÝ HIỆU HÀN TRÊN BẢN VẼ THIẾT KẾ. Th.s TRẦN NGỌC DÂN BM: KỸ THUẬT TÀU THỦY. ĐH BÁCH KHOA TP. HCM

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên

Tự tương quan (Autoregression)

Câu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm

Transcript:

Chương 4 Quá trình Phiên mã ở Prokaryote 1 Monocistronic vs Polycistronic mrna 2 1

Quá trình phiên mã ở Prokaryote Được tiến hành bởi RNA polymerase Không cần primer. Không có khả năng đọc ngược (proofreading). Đọc trên khuôn DNA (DNA template) theo chiều 3-5 tổng hợp RNA transcript theo chiều 5-3. Chỉ có 1 trong 2 mạch đơn của phân tử DNA được dùng làm khuôn. RNA polymerase quyết định việc chọn mạch khuôn bằng cách gắn vào 1 trình tự đặc biệt trên mạch được chọn làm khuôn, trình tự đó là promoter. 3 là một phức hợp của enzyme, được gọi là holoenzyme, gồm enzyme lõi (Core enzyme) và nhân tố s. b b w Core enzyme RNA polymerase + s s b b w Holoenzyme Core enzyme: Gồm nhiều tiểu đơn vị : 2 tiểu đơn vị : có vai trò gắn kết các tiểu đơn vị b, b : trung tâm xúc tác của RNA polymerase, b liên kết với DNA khuôn, RNA đang tổng hợp và ribonucleotide Tiểu đơn vị thứ 5 ω không cần thiết cho sự phiên mã nhưng nó giúp ổn định enzyme và hỗ trợ cho quá trình gắn kết các tiểu đơn vị. Nhân tố s: đảm bảo tính đặc hiệu promoter: giảm ái lực giữa RNA pol và trình tự DNA bất kỳ, tăng ái lực giữa RNA pol và promoter. 4 2

RNA polymerase 5 RNA polymerase 6 3

Cấu trúc của Holoenzyme RNA polymerase holoenzyme cho thấy có một vùng tiếp xúc rộng giữa s và tiểu đơn vị b- và b -của core. Cấu trúc cũng cho thấy vùng s giúp cho việc mở kênh chính của enzyme để nhận vào dsdna template để hình thành phức hợp đóng promoter. Sau khi giúp mở kênh, s sẽ bị đẩy ra khỏi kênh chính khi khi kênh này bị thu hẹp khi bao quanh DNA bị tách mạch của phức hợp mở promoter. 7 Chức năng của yếu tố s Gene được chọn phiên mã nhờ có s làm cho RNA polymerase xác định đúng và gắn chặt lên promoter. Sự gắn chặt phụ thuộc vào vị trí tách mạch của DNA để cho phép hình thành phức hợp mở promoter. Sự tách s ra khỏi core sau khi đã đảm bảo cho việc gắn chặt giữa polymerasepromoter 8 4

Promoter Promoter là một trình tự điều hòa trên phân tử DNA, nơi RNA polymerase gắn vào để khởi động phiên mã. Promoter có hai đặc điểm: + nằm ngay trước vùng gen mã hóa + hoạt động theo đúng chiều (-35, -10, +1) 9 Promoter Có một vùng trong các promoter của vi khuẩn có tính chất rất chuyên biệt cho sự khởi động phiên mã gồm 6-7 bp tập trung ở 10 bp đầu nguồn (upstream) từ vị trí +1 (vị trí bắt đầu phiên mã) = vùng -10 (-10 box, hay còn gọi là Pribnow box, TATA box) là 5 -TATAAT-3. Một trình tự ngắn khác tập trung ở 35 bp đầu nguồn (upstream) được gọi là vùng -35 (-35 box) là 5 -TTGACA-3 Các trình tự này là trình tự thỏa hiệp được đưa ra khi so sánh trên hàng ngàn promoter khác nhau. 10 5

Sự gắn RNA Polymerase Đầu tiên holoenzyme gắn vào DNA một cách lỏng lẻo. Phức hợp lỏng lẻo liên kết tại promoter = phức hợp đóng promoter (closed promoter complex), DNA ở dạng mạch kép khép kín. Holoenzyme tách mạch DNA tại promoter hình thành phức hợp mở promoter (open promoter complex) với polymerase gắn chặt vào DNA. 11 Quá trình phiên mã ở Prokaryote Các bước của quá trình phiên mã (transcription) Khởi đầu (Initiation) Kéo dài (Elongation) Kết thúc (Termination) 12 6

Khởi đầu phiên mã (Initiation) Quá trình khởi đầu phiên mã không phải là khi RNA polymerase hình thành liên kết phosphodiester đầu tiên. Carpousis và Gralla chỉ ra rằng có một đoạn oligonucleotide (dài 2-6 nt) được tổng hợp khi mà RNA polymerase chưa rời đi trên DNA. Quá trình phiên mã có thể thất bại khi mà chuỗi oligonucleotide khoảng 10 nt được tổng hợp. 13 s b b RNA pol nhận biết và gắn vào promoter nhờ nhân tố s rntps PPi Phức hợp mở Khởi đầu phiên mã (Initiation) Phức hợp đóng Core enzyme Promoter -35-10 Holoenzyme enzyme mrna 14 s s b b b b -RNA pol nhận biết và gắn một cách lỏng lẻo vào trình tự -35 tạo thành phức hợp đóng. -RNA pol gắn với DNA chặt hơn để mở xoắn tại vùng trình tự -10, tạo thành phức hợp mở. 7

Khởi đầu phiên mã (Initiation) 15 Kéo dài (Elongation) Khi phân tử RNA đạt chiều dài khoảng 8 nucleotide thì nhân tố s tách khỏi phức hợp RNA pol. Sự tách rời này cần thiết cho quá trình kéo dài chuỗi RNA. RNAP trượt tiếp tục trên sợi DNA, tháo xoắn liên tục phân tử DNA, vùng DNA được tháo xoắn gọi là transcription bubble dịch chuyển trên DNA cùng với RNA polymerase. 16 8

Transcription bubble Các nucleotide thêm vào tuần tự từng nucleotide đây gọi là quá trình kéo dài. Kích thước vùng được tháo xoắn luôn duy trì không đổi khoảng 17 cặp base, và xoắn lai RNA-DNA có chiều dài khoảng 12 cặp base. 3 5 5 Kéo dài (Elongation) RNA polymerase Mạch DNA chứa thông tin A T C C A A 3 A U G C A T A G G T T Hướng phiên mã ( downstream ) RNA nucleotide U Mạch DNA khuôn RNA mới hình thành 17 Kéo dài (Elongation) Sự kéo dài phiên mã bao gồm quá trình polymer hóa của các nucleotide khi RNA polymerase di chuyển dọc theo khuôn DNA (template DNA) Polymerase duy trì một vùng ngắn của DNA khuôn bị tách mạch. DNA bị tháo xoắn ở phía trước polymerase và đóng lại ở phía sau. Mạch template DNA được tháo xoắn nhờ các enzyme topoisomerase. 18 9

Kết thúc phiên mã (Termination) Khi polymerase tiến tới một terminator tại điểm cuối của gene nó sẽ tách ra khỏi template và giải phóng RNA Có hai cơ chế kết thúc (terminator) Chức năng kết thúc nội tại (Intrinsic) với chính RNA polymerase không có sự giúp đỡ của các protein khác Kết thúc phiên mã phụ thuộc vào một protein rho 19 Kết thúc phiên mã không phụ thuộc Rho Intrinsic termination = Rho-independent termination Kết thúc nội tại hay không phụ thuộc rho phụ thuộc vào hai yếu tố kết thúc: Một trình tự lặp đảo giàu GC theo sau ngay một vùng giàu A trên mạch khuôn (template) của gene Trình tự lặp đảo mở đường cho phân tử transcript hình thành một cấu trúc kẹp tóc (hairpin structure). 20 10

Kiểu hoạt động của Intrinsic Termination Terminator vi khuẩn hoạt động dựa vào sự bắt cặp bổ sung không bền giữa lai RNA- DNA o 2 trình tự đối xứng bổ sung giàu GC, khi phiên mã sẽ tạo thành cấu trúc kẹp tóc (hairpin), cấu trúc này ổn định và ngăn không cho RNA pol tiếp tục tổng hợp. o Nguyên nhân chính dẫn tới ngừng quá trình phiên mã là chuỗi giàu U nằm ở downstream của hairpin, làm giảm ái lực của RNA với DNA mạch gốc. Do đó RNA tách khỏi phức hợp phiên mã. 21 Kiểu hoạt động của Intrinsic Termination 22 11

Intrinsic Termination 23 Intrinsic Termination 24 12

Intrinsic Termination 25 Kết thúc phiên mã phụ thuộc Rho Rho-Dependent Termination Rho là một protein gồm 6 tiểu đơn vị, có 2 domain Rho là nguyên nhân làm suy giảm khả năng phiên mã của RNA polymerase trong in vitro.sư suy giảm này là do Rho làm kết thúc phiên mã. Sau khi kết thúc phiên mã, polymerase sẽ tái khỏi đầu lại quá trình phiên mã. 26 13

Kết thúc phiên mã phụ thuộc nhân tố rho Rho nhận diện một vùng trên RNA gọi là rut (gồm 50-90 bp nằm phiá trước trình tự kết thúc, giàu C và ít G) Rho thủy phân ATP để dịch chuyển trên RNA với tốc độ cao hơn RNA pol. Khi đó Rho phân tách liên kết RNA-DNA nhờ hoạt tính helicase. Quá trình phiên mã kết thúc. 27 PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ Ở PROKARYOTE & EUKARYOTE RNA Polymerase ở Eukaryote RNA Pol I: phiên mã các RNA của ribosome (28S, 18S, 5.8S) RNA Pol II: phiên mã mrna RNA Pol III: phiên mã trna, rrna 5S và các RNA nhỏ khác. 28 14

Kết thúc phiên mã Cơ chế của sự kết thúc Có sự khác nhau giữa prokaryote và eukaryote Tế bào Eukaryote biến đổi RNA sau khi dịch mã Enzyme trong nhân của eukaryote Biến đổi pre-mrna trước khi tín hiệu di truyền rời nhân và đi vào tế bào chất. 29 RNA processing 30 15

Sự biến đổi mrna Mỗi đầu cuối của phân tử pre-mrna được biến đổi (modified) theo các cách khác nhau Đầu 5 được gắn chóp(cap) 7- Mehtyl- Guanylate. Đầu 3 nhận đuôi poly-a dài khoảng 50-250 nu 7- Mehtyl- Guanylate Được gắn vào đầu 5 50 đến 250 adenine nucleotide Được gắn vào đầu 3 TRANSCRIPTION DNA RNA PROCESSING Pre-mRNA mrna Ribosome TRANSLATION Polypeptide 5 G P P P 5 Cap 5 UTR Đoạn mã hóa protein Start codon Stop codon Tín hiệu Polyadenylation 3 AAUAAA AAA AAA 3 UTR Đuôi Poly-A 31 32 16

Gene gián đoạn và RNA splicing RNA splicing Loại bỏ các intron và nối exon lại 5 Exon Intron Exon Intron Exon 3 TRANSCRIPTION DNA Pre-mRNA 5 Cap Đuôi Poly-A 1 30 31 104 105 146 RNA PROCESSING Pre-mRNA mrna Đoạn mã hóa Intron bị cắt ra và các exon được nối lại với nhau Ribosome TRANSLATION Polypeptide mrna 5 Cap Đuôi Poly-A 1 3 UTR 146 3 UTR 33 5 RNA transcript (pre-mrna) Exon 1 Intron Exon 2 1 Protein snrna Các protein khác snrnps Spliceosome 2 5 Thành phần Spliceosome Intron bị cắt ra mrna 3 5 Exon 1 Exon 2 34 17

Chức năng và sự tiến hóa quan trọng của Intron Hiện diện trong intron Cho phép có khả năng biến đổi quá trình RNA splicing 35 Các loại RNA chủ yếu Có 5 loại RNA chủ yếu đóng vai trò quan trọng trong việc trung gian cho việc biểu hiện gene. Ribosomal RNA (rrna) là thành phần cần thiết của ribosome. Messenger RNA (mrna) là copy của trình tự DNA mã hóa cho proetein. Transfer RNA (trna) vận chuyển aminoacid đến ribosome. Small nuclear RNA (snrna) có vai trò trong pre-mrna splicing, Small nucleolar RNA (snorna) có vai trò trong rrna processing. 36 18

37 Ribonucleoprotein (RNP) 38 19

Ribozyme 39 Phiên mã ngược 40 20

Phiên mã ngược 41 24/03/2016 2:57 SA 42 21