2- Các lý thuyết về thương mại quốc tế
|
|
- Σωστράτη Ζαχαρίου
- 7 χρόνια πριν
- Προβολές:
Transcript
1 KINH TẾ QUỐC TẾ (INTERNATIONAL ECONOMICS) 2- Các lý thuyết về thương mại quốc tế (Theory of International Trade) ThS. Hồ Kim Thi Khoa Địa lý Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM Blog: Mục tiêu Hệ thống hóa các lý thuyết thương mại quốc tế Nghiên cứu từng lý thuyết thương mại quốc tế cụ thể Vận dụng các lý thuyết để giải thích: Nguyên nhân hình thành thương mại Tỷ lệ trao đổi khi tham gia thương mại (term of trade) Lợi ích của các quốc gia khi tham gia thương mại 2 1
2 Các lý thuyết về thương mại quốc tế Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế - Lý thuyết trọng thương - Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith) - Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo) - Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler) Các lý thuyết hiện đại về thương mại quốc tế - Chi phí cơ hội tăng và mô hình TMQT - Lý thuyết các giai đọan tăng trưởng kinh tế (Rostow) - Lý thuyết năng lực cạnh tranh quốc gia (Porter) 1. Lý thuyết trọng thương (Mercantilism) Sự ra đời của lý thuyết Trọng thương (Cuối TK 15, đầu TK 16 đến giữa TK 18) Sự giàu có (thịnh vượng) của 1 QG Có nhiều vàng bạc Xuất khẩu: kích thích sản xuất và gia tăng của cải QG. Nhập khẩu: gánh nặng, làm giảm cầu hàng hoá nội địa Phát triển ngoại thương (buôn bán với nước ngoài) 4 2
3 Bối cảnh ra đời Châu Âu thế kỷ Bối cảnh ra đời Sản xuất ra một số sản phẩm cao cấp 3
4 Bối cảnh ra đời Tìm ra các vùng đất mới 1. Lý thuyết trọng thương (Mercantilism) Chỉ chú ý đến Xuất khẩu Thực hiện độc quyền mậu dịch Tiến hành bảo hộ mậu dịch Vàng bạc được coi trọng => Thương mại là chiếm đọat kho vàng của nhau. 4
5 Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa đầu thế kỷ XX 1. Lý thuyết trọng thương (Mercantilism) Ưu điểm: Cung trong nước vượt quá cầu thì khuyến khích XK và hạn chế NK là điều mà 1 QG cần theo đuổi. Thâm hụt trong cán cân thanh toán => tăng ngoại thương để bù đắp thâm hụt đó. Tích luỹ càng nhiều ngoại tệ càng tốt để đề phòng những bất trắc. Sự gia tăng lượng vàng bạc (tức là tăng mức cung tiền tệ) trong nền kinh tế sẽ có tác dụng kích thích SX trong nước. Sớm nhận thức được vai trò quan trọng của Nhà nước (bàn tay hữu hình) 5
6 1.Lý thuyết trọng thương Hạn chế: Nhìn nhận TMQT như một trò chơi với tổng lợi ích bằng 0 Zero-sum game Cho rằng của cải tăng lên trong lưu thông chứ không phải trong SX. Chưa thấy được tính hiệu quả và lợi ích từ quá trình chuyên môn hóa SX và trao đổi. Các kết luận của họ có thể đúng với thực tiễn buôn bán lúc bấy giờ của một số nước như Anh, Pháp, chứ không phải với tất cả các QG khác. 1.Lý thuyết trọng thương Chỉ trích của David Hume: Thặng dư cán cân TM chỉ có lợi trong ngắn hạn vì XK tăng sẽ dẫn tới lạm phát và tăng giá => thâm hụt CCTM. Trong dài hạn, không có thặng dư TM. David Hume ( ) Xem xét tĩnh nền KTTG, nền KTTG là một chiếc bánh nước này có lợi thì nước khác bị thiệt => zero-sum game 12 6
7 Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế 2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith) (Absolute Advantage) Tác phẩm nổi tiếng Của cải của các dân tộc xuất bản lần đầu tiên vào năm 1776 của A.Smith đã đưa ra ý tưởng về lợi thế tuyệt đối để giải thích nguồn gốc và lợi ích của thương mại quốc tế. Adam Smith ( ) 2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith) Nguồn gốc giàu có của nước Anh không phải là do ngoại thương mà do công nghiệp Nguồn gốc phát sinh ra của cải là từ sản xuất. Mỗi QG nên chuyên môn hoá vào SX ngành mà họ có lợi thế tuyệt đối. Mỗi QG có một lợi thế tuyệt đối nhất định => Phân công lao động quốc tế. Thương mại tự do => nguồn lực của thế giới sẽ được sử dụng hiệu quả nhất và có thể tối đa hóa phúc lợi của toàn TG. 7
8 Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế 2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith) Chi phí LĐ cho 1 Sản phẩm (giờ LĐ/SP) Sản phẩm Anh Đức Vải (C) 2 4 Lúa mì (W) 5 2 Mỗi quốc gia đầu tư 500 giờ cho mỗi SP. 2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith) Khi Anh và Đức đều thực hiện kinh tế đóng Tỷ lệ trao đổi nội thương của mỗi nước? 8
9 Chi phí LĐ cho 1 Sản phẩm (giờ LĐ/SP) Sản phẩm Anh Đức Vải (C) 2 (250) (125) 4 5C = 2W Rượu (W) 5 (100) (250) 2 1C = 2 W 5 4W = 2C 1W = 1 2 C 2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith Khi Anh và Đức đều thực hiện kinh tế mở Bước 1: Xác định lợi thế Vải: Anh có lợi thế, chi phí thấp Rượu: Đức có lợi thế, chi phí thấp Bước 2: Xác định CMH Anh CMH sản phẩm C, cơ cấu sản xuất: 500C; 0W Đức CMH sản phẩm W, cơ cấu sản xuất: 0C, 500W Thế giới: 500C, 500W 9
10 Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế 2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith) Khi Anh và Đức đều thực hiện kinh tế mở Bước 3: TMQT theo quy tắc WIN-WIN Mô hình: Anh XK vải, NK rượu và Đức XK rượu và NK vải. ĐK thương mại có lợi: Anh: 5C > 2W, Đức: 2W> 1C TG: 2W < 5C < 10W hay 1C < 2W < 5C Chọn tỷ lệ 5C=6W, lượng TM: 250C= 300W. Anh: XK 250C, NK 300W; Đức: XK 300W, NK 250C Tiêu dùng của Anh: 250C, 300W; Đức: 250C, 200W; TG: 500C, 500W 2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith) Sản xuất Quốc gia Trước CMH Sau CMH Chênh lệch Vải Rượu Vải Rượu Vải Rượu Anh Đức Tổng Quốc gia Tiêu dùng Trước TMQT Sau khi TMQT Chênh lệch Vải Rượu Vải Rượu Vải Rượu Anh Đức Tổng
11 2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith) Khi Anh và Đức đều thực hiện kinh tế mở Bước 4: Xác định lợi ích từ TMQT 1) Cả 2 quốc gia Lợi ích SX Nguồn lực ko đổi: 2000 giờ Qui mô SX tăng: C: = 125C và W: = 150W. KL: Hiệu quả sử dụng NL tăng Lợi ích tiêu dùng Ngân sách tiêu dùng ko đổi Qui mô tiêu dùng tăng : C: = 125C và W: = 150W. KL: Hiệu ích tiêu dùng tăng 2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith) Khi Anh và Đức đều thực hiện kinh tế mở Bước 4: Xác định lợi ích từ TMQT (2) Của từng quốc gia ANH Sản xuất: Nguồn lực ko đổi: 1000 giờ Đầu tư vào SP có chi phí thấp nhất là C. Tiêu dùng: Ngân sách tiêu dùng ko đổi Qui mô tiêu dùng: Rượu +200 Hiệu quả sản xuất tăng Hiệu ích tiêu dùng tăng 11
12 2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith) Khi Anh và Đức đều thực hiện kinh tế mở Bước 4: Xác định lợi ích từ TMQT (2) Của từng quốc gia Đức Sản xuất: Nguồn lực ko đổi: 1000 giờ Đầu tư vào SP có chi phí thấp nhất là Rượu. Tiêu dùng: Ngân sách tiêu dùng ko đổi Qui mô tiêu dùng: Vải + 125, Rượu: - 50 Hiệu quả sản xuất tăng Hiệu ích tiêu dùng tăng 2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith) Sản xuất Quốc gia Trước CMH Sau CMH Chênh lệch Vải Rượu Vải Rượu Vải Rượu Anh Đức Tổng Quốc gia Tiêu dùng Trước TMQT Sau khi TMQT Chênh lệch Vải Rượu Vải Rượu Vải Rượu Anh Đức Tổng
13 2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith) Ưu điểm: Cơ sở khoa học để tạo ra giá trị là sản xuất chứ không phải là lưu thông. Thương mại mang lại lợi ích cho cả 2 quốc gia đúng với thực tế hơn. Lần đầu tiên đề cập đến CMH và chỉ ra được lợi ích của CMH. Giải thích được một phần nhỏ hiện tượng thương mại quốc tế hiện nay: Thương mại giữa các nước phát triển đối với các nước đang phát triển. 2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith) Hạn chế TMQT sẽ xảy ra như thế nào đối với những nước không có lợi thế tuyệt đối nào. Lao động là yếu tố duy nhất để tạo ra giá trị, lao động là đồng nhất và được sử dụng với tỷ lệ như nhau trong tất cả các loại hàng hóa. 13
14 3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo) (Comparative advantage) David Ricardo ( ) Các nguyên lý của kinh tế chính trị và thuế khóa (1817) 3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo) Các giả định của lý thuyết: Chỉ có 2 QG và 2 loại SP. TMQT hoàn toàn tự do và không có chi phí vận chuyển LĐ có thể tự do di chuyển hoàn toàn trong phạm vi mỗi QG nhưng không được di chuyển trên phạm vi QT. Dựa trên lý thuyết tính giá trị bằng LĐ. 14
15 Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế 3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo) Sản phẩm Chi phí LĐ cho 1 Sản phẩm (giờ LĐ/SP) TBN BĐN Vải (C) 1 2,5 Rượu (W) 1,5 2 Giả sử 2 QG có 1100 giờ, sử dụng 500 giờ SX vải và 600 giờ để sx rượu. 3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo) (1) Khi hai quốc gia thực hiện KT đóng TBN và BĐN đều phải SX cả hai SP TBN: sản xuất = tiêu dùng: 500C, 400W BĐN: sản xuất = tiêu dùng: 200C, 300W. TG: 700C, 700W. Trao đổi nội địa TBN: 3C= 2W BĐN: 4C=5W 15
16 Sản phẩm Chi phí LĐ cho 1 Sản phẩm (giờ LĐ/SP) TBN BĐN Vải (C) 1 (500) (200) 2,5 3 2 C = 1W Rượu (W) 1,5 (400) (300) 2 3C = 2W 5 2 W = 2C 5W = 4 C 3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo) (1) Khi hai quốc gia thực hiện KT mở Bước 1: Xác định SP lợi thế Vải: TBN có lợi thế (1h/1C<2,5h/1C) Rượu: TBN có lợi thế (1,5h/1W<2h/1W) => TBN đi tìm sản phẩm có lợi thế cao hơn 16
17 3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo) (1) Khi hai quốc gia thực hiện KT mở Bước 2: Chuyên môn hoá TBN: chuyên môn hoá Vải, BĐN: chuyên môn hoá Rượu BĐN chuyên môn hoá hoàn toàn: 0C, 550W TBN chuyên môn hoá không hoàn toàn. 3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo) Điều kiện CMH của TBN: Tự cung tự cấp TBN BĐN Tổng Vải Rượu PA1: Rượu ko đổi TBN BĐN Tổng Vải Rượu PA1: Vải ko đổi TBN BĐN Tổng Vải ĐK chuyên môn hoá của TBN: C < 875; W < 267 Rượu
18 3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo) (2) Khi hai quốc gia thực hiện KT mở Bước 3: Thương mại quốc tế Mô hình: TBN XK Vải, NK Rượu; BĐN XK Rượu, NK Vải Điều kiện có lợi: TBN 3C > 2W ; BĐN 4C < 5W TG: 8W < 12C < 15W hay 8C < 10W < 15C 3. Lý thuyết Lợi thế so sánh Tỷ lệ trao đổi 12C=12W, lượng TM 300C=300W Quốc gia Sản xuất Trước CMH Sau CMH Chênh lệch Vải Rượu Vải Rượu Vải Rượu TBN BĐN Tổng Quốc gia Tiêu dùng Trước TMQT Sau khi TMQT Chênh lệch Vải Rượu Vải Rượu Vải Rượu TBN BĐN Tổng
19 3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo) (2) Khi hai quốc gia thực hiện KT mở Bước 4: Xác định lợi ích Cả hai quốc gia Sản xuất - Nguồn lực ko đổi: 2200giờ - Sản xuất tăng: C = = +100; W = = + 50 Hiệu quả sản xuất tăng 3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo) (2) Khi hai quốc gia thực hiện KT mở Bước 4: Xác định lợi ích Cả hai quốc gia Tiêu dùng - Ngân sách tiêu dùng ko đổi: 2200giờ - Quy mô TD: C = = + 100; W = = + 50 Hiệu ích tiêu dùng tăng 19
20 3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo) (2) Khi hai quốc gia thực hiện KT mở Bước 4: Xác định lợi ích Từng quốc gia Bồ Đào Nha - Nguồn lực ko đổi: 1.100giờ => hiệu quả sx tăng - Chỉ SX Rượu vì chi phí thấp nhất - Ngân sách ko đổi => hiệu ích TD tăng - Qui mô tiêu dùng: Vải +100, Rượu Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo) (2) Khi hai quốc gia thực hiện KT mở Bước 4: Xác định lợi ích Từng quốc gia Tây Ban Nha - Nguồn lực ko đổi: 1.100giờ - SX cả hai SP - Ngân sách ko đổi - Qui mô tiêu dùng: Rượu +100 => hiệu quả sx tăng => hiệu ích TD tăng 20
21 3. Lý thuyết Lợi thế so sánh Tỷ lệ trao đổi 12C=12W, lượng TM 300C=300W Quốc gia Sản xuất Trước CMH Sau CMH Chênh lệch Vải Rượu Vải Rượu Vải Rượu TBN BĐN Tổng Quốc gia Tiêu dùng Trước TMQT Sau khi TMQT Chênh lệch Vải Rượu Vải Rượu Vải Rượu TBN BĐN Tổng Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo) Ưu điểm: Khắc phục được hạn chế của LTTĐ của Adam Smith: lý thuyết LTSS mang tính khái quát hơn. Chỉ ra được lợi ích của quá trình phân công LĐ quốc tế. =>Là lý thuyết cơ bản và quan trọng nhất của KTQT. 21
22 3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo) Hạn chế: Lý thuyết của Ricardo chỉ đúng trong hai trường hợp sau: Lao động là yếu tố duy nhất để sản xuất ra sản phẩm đó hay lao động được sử dụng với một tỷ lệ nhất định không thay đổi trong quá trình sản xuất ra sản phẩm. Lao động là đồng nhất tức là chỉ có một loại lao động. Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế 3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo) Hạn chế: Chưa tính đến các yếu tố như hàng rào thương mại, chi phí vận chuyển giữa các thị trường và các đầu vào để sản xuất hàng hóa. Mô hình chưa đề cập đến tiền tệ =>biểu thị giá cả của 2 loại sản phẩm bằng một đại lượng: tỷ giá đồng ngoại tệ. 22
23 Lý thuyết Lợi thế so sánh trong KTTG hiện đại Chi phí LĐ cho 1 Sản phẩm (giờ LĐ/SP) Sản phẩm Mỹ Trung Quốc 1 giờ LĐ ở Mỹ: 10 USD 1 giờ LĐ ở TQ: 40 CNY Tivi (T) Tủ lạnh (R) Giá đơn vị Sản phẩm Sản phẩm Mỹ (USD) Trung Quốc (CNY) Tivi (T) Tủ lạnh (R) Lý thuyết Lợi thế so sánh trong KTTG hiện đại Giá đơn vị Sản phẩm Sản phẩm Mỹ (USD) Trung Quốc (CNY) Tivi (T) Tủ lạnh (R) USD=8CNY Giá SX tại nội địa (USD) Mỹ Giá xuất khẩu tại Trung Quốc (CNY) Giá SX tại nội địa (CNY) Trung Quốc Giá xuất khẩu tại Mỹ (USD) Tivi (T) Tủ lạnh (R)
24 4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler) Chi phí cơ hôi (Opportunity Cost): Số lượng của 1 sản phẩm khác phải hi sinh để có đủ tài nguyên sản xuất thêm 01 đơn vị sản phẩm khác. Gottfried Haberler ( ) Với Lý thuyết Chi phí cơ hội (1936) 4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler) Đường giới hạn khả năng SX của một QG với CP cơ hội không đổi Trong ĐK sản xuất toàn dụng Sản phẩm Qui mô sản xuất (triệu SP/năm) Anh Mỹ 1C= 50 Lúa mì (W) W = 1 W C= 120 W = 3 W 80 2 Vải (C) Phân bố nguồn lực của 2 QG cho 2 SP: + Anh: (0C, 50W), (0W, 150C): Nguồn lực toàn dụng + Mỹ: (0C, 120W), (0W, 80C): Nguồn lực toàn dụng 24
25 4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler) Anh Mỹ 1C= 50 W = 1 W Lúa mì (W) Vải (C) Lúa mì (W) Vải (C) 1C= ĐVT: Tr.SP/năm 80 W = 3 2 W Bảng. Khả năng sản xuất với chi phí cơ hội không đổi. 4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler) Biểu đồ. Sản xuất và tiêu dùng của Anh và Mỹ khi tự cung tự cấp. 25
26 4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler) Tỷ lệ so sánh chi phí cơ hội giữa 2 sp vải và lúa mì của Anh: Pc Pw Cc Cw 1 3 hay Pw Pc Cw Cc 3 Tỷ lệ so sánh chi phí cơ hội giữa 2 sp vải và lúa mì của Mỹ: Pc Pw Cc Cw 3 2 hay Pw Pc Cw Cc Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler) Cơ sở và lợi ích từ thương mại với CP cơ hội không đổi Bước 1: Xác định lợi thế Vải: Anh có lợi thế vì CP cơ hội thấp Lúa mì: Mỹ có lợi thế vì CP cơ hội thấp 1 3 W 3 2 W 2 C 3C 3 26
27 4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler) Cơ sở và lợi ích từ thương mại với CP cơ hội không đổi Bước 2: CMH sản xuất Anh: CMH SP C, kết cấu SX (150C; 0W) Mỹ: CMH SP W, kết cấu SX (120W; 0C) Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế 4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler) Cơ sở và lợi ích từ thương mại với CP cơ hội không đổi Bước 3: Thương mại quốc tế Mô hình: Anh XK C và NK W, Mỹ XK W và NK C ĐK 2 quốc gia có lợi: Anh: Mỹ: 1 1C W 3 1W 2 3 C Thế giới: 27
28 Giả sử tỷ lệ trao đổi 6C=6W, tức 1C=1W. Anh và Mỹ đồng ý trao đổi 50tr.C và 50 tr.w W (tr.) Anh W (tr.) Mỹ B A E B 150 C (tr.) A 40 E C (tr.) Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế 4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler) Quốc gia Sản xuất Trước CMH Sau CMH Chênh lệch Lúa mì Vải Lúa mì Vải Lúa mì Vải Anh Mỹ Tổng Quốc gia Tiêu dùng Trước TMQT Sau khi TMQT Chênh lệch Lúa mì Vải Lúa mì Vải Lúa mì Vải Anh Mỹ Tổng
29 Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế 4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler) Cơ sở và lợi ích từ thương mại với CP cơ hội không đổi Bước 4: Xác định lợi ích từ TMQT Anh và Mỹ đều đạt hiệu quả TD cao hơn khả năng SX Hiệu quả SX của mỗi quốc gia tăng Hiệu ích tiêu dùng tăng W (tr.) Anh W (tr.) Mỹ B A E B 150 C (tr.) A 40 E C (tr.) 29
30 Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế 4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler) Quốc gia Sản xuất Trước CMH Sau CMH Chênh lệch Lúa mì Vải Lúa mì Vải Lúa mì Vải Anh Mỹ Tổng Quốc gia Tiêu dùng Trước TMQT Sau khi TMQT Chênh lệch Lúa mì Vải Lúa mì Vải Lúa mì Vải Anh Mỹ Tổng Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler) So sánh với LT lợi thế SS của D.Ricardo? Giống: kết quả nghiên cứu Khác: giải thích theo lý thuyết chi phí cơ hội tránh được giả thiết cho rằng lao động là yếu tố duy nhất để tạo ra mọi sản phẩm cách giải thích này chặt chẽ hơn. 30
31 Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế 4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler) Ưu điểm: Giải thích TMQT dựa trên lợi thế so sánh bằng CPCH tránh được giả thiết LĐ là yếu tố duy nhất tạo ra giá trị. Khi quy mô các nước khác nhau CMH khác nhau. Hạn chế: Chưa giải thích được TMQT với chi phí cơ hội tăng Các lý thuyết hiện đại về TMQT 1. Chi phí cơ hội tăng và mô hình TMQT Nghiên cứu 2 QG 1 và 2 Với 2 SP: X và Y; X với P x, Y với P y CP cơ hội của SP X; CP cơ hội SX SP X tăng. SX dựa trên cơ sở thay đổi tỷ lệ: P X ΔY ΔX Tỷ lệ MRT (Marginal rate transformation) Đường khả năng SX với CP cơ hội tăng 31
32
33 Điểm nào trên đường giới hạn khả năng sản xuất được xã hội lựa chọn? => Điều này còn tùy thuộc vào sở thích của xã hội và trong các nền kinh tế hiện đại, sự lựa chọn này được thực hiện thông qua hoạt động của hệ thống thị trường. G F Các lý thuyết hiện đại về TMQT 2. Lý thuyết các giai đọan tăng trưởng kinh tế (Rostow) The Stages of Economic Growth: A Non-Communist Manifesto (1960) Walt Whitman Rostow ( ) 33
34 Các lý thuyết hiện đại về TMQT 2. Lý thuyết các giai đọan tăng trưởng kinh tế (Rostow) 1) XH truyền thống: SX nông nghiệp Nặng khai thác tự nhiên và tự cung tự cấp. KTQT còn hạn chế Ư ng với giai đoạn này là các nước Châu Âu thời Trung Cổ. Các lý thuyết hiện đại về TMQT 2. Lý thuyết các giai đọan tăng trưởng kinh tế (Rostow) 2) Tiền cất cánh: Phi NN phát triển nhanh Đột phá về: Hạ tầng cơ sở NN đảm bảo Ngoại thương PT đáp ứng nhu cầu về nguyên vật liệu và Công nghệ 34
35 Các lý thuyết hiện đại về TMQT 2. Lý thuyết các giai đọan tăng trưởng kinh tế (Rostow) 3) Cất cánh: Tỷ lệ đầu tư cao và ổn định CN tăng nhanh (chế tạo cơ bản và CN phụ trợ) Hệ thống hỗ trợ: ngân hàng, các thị trường vốn và hệ thống dịch vụ Các lý thuyết hiện đại về thương mại quốc tế 2. Lý thuyết các giai đọan tăng trưởng kinh tế (Rostow) 4) GĐ hưng thịnh Tăng trưởng cao và ổn định Chỉ tiêu phát triển con người tăng nhanh Công nghệ SX đạt đỉnh cao. 35
36 Các lý thuyết hiện đại về TMQT 2. Lý thuyết các giai đọan tăng trưởng kinh tế (Rostow) 5) Thời kì tiêu dùng hàng hoá hàng loạt KT phát triển, Hàng hoá sản xuất hàng loạt dựa trên cơ sở lợi thế về qui mô. Dân cư có mức sống cao. Cất cánh Hưng thịnh Tiêu dùng hàng loạt Tiền cất cánh XH truyền thống Thảo luận: Những hạn chế của LT các giai đoạn tăng trưởng của Rostow? 36
37 Các điểm nổi bật: Cơ cấu kinh tế: Từ NN chuyển sang CN sau đó là DV Lao động: Từ tỷ lệ thất nghiệp cao tới thấp rồi cuối cùng là cao. Vốn: Từ rất ít vốn tới thừa vốn Hoạt động ngoại thương: từ nền kinh tế đóng tới phát triển nhờ nhập khẩu rồi cuối cùng là xuất khẩu hàng công nghệ và nhập khẩu về hàng tiêu dùng. Chỉ số phát triển con người HDI: từ mức rất thấp tới cao dần Từ thu nhập bình quân đầu người rất thấp tới trung bình, trung bình khá, khá và cao. Xã hội chuyển từ tiết kiệm sang xã hội tiêu dùng. Đây là động lực lớn cho thay đổi cơ cấu kinh tế. 37
38 Các lý thuyết hiện đại về TMQT 3. Lý thuyết năng lực cạnh tranh quốc gia (Porter) Các sách đã xuất bản tại Việt Nam: 1. Chiến lược cạnh tranh (competitive strategy), 2. Lợi thế cạnh tranh (competitive advantage) 3. Lợi thế cạnh tranh quốc gia (competitive advantage of nations) Michael Porter (1947- ) Các lý thuyết hiện đại về TMQT 3. Lý thuyết năng lực cạnh tranh quốc gia (Porter) Cơ sở cạnh tranh QG: Sơ đồ: Mô hình kim cương của Porter (Diamond Model) 38
39 39
40 Các lý thuyết hiện đại về thương mại quốc tế 3. Lý thuyết năng lực cạnh tranh quốc gia (Porter) Cơ sở cạnh tranh của DN: Sơ đồ: Năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp Bài đọc Lý thuyết LTSS và gợi ý đối với Việt Nam trong bối cảnh phát triển hiện nay Video clip: (chọn phần tiếp theo để xem) 40
41 Bài tập Giả sử TMQT có hai quốc gia với 2 sản phẩm: Hao phí lao động/ 1đvsp (giờ) Trung Quốc Mỹ Quần áo Lúa mì Câu hỏi: 1. Nếu hai QG đóng cửa, nội thương của mỗi quốc gia diễn ra ntn? 2. Xác định lợi thế của hai quốc gia và mô hình CMH 3. Xác định lợi ích TM từ mô hình mậu dịch, nếu lấy tỷ lệ 3 quần áo = 3 lúa mì. 4. Lợi ích mậu dịch bẳng nhau khi nào? Bài tập Câu hỏi: 5. Giả sử 1 giờ lao động ở TQ được trả 30 đồng nhân dân tệ (CNY), 1 giờ lao động ở Mỹ được trả 20 USD. Để mậu dịch xảy ra, khung tỷ lệ trao đổi giữa 2 đồng tiền là bao nhiêu? 41
42 Cho bảng số liệu sau đây: Chi phí lao động (giờ LĐ/ sản phẩm) Nhật Bản Việt Nam Gạo Radio Bài tập Câu hỏi: 1.Tỷ lệ trao đổi giữa hai quốc gia? 2.Gỉa sử 1 giờ lao động ở Nhật được trả là JPY, 1 giờ lao động ở Việt Nam được trả VND. Để mậu dịch xảy ra theo mô hình phù hợp, khu tỷ lệ trao đổi giữa 2 đồng tiền là bao nhiêu? Bài tập 3. Giả sử Nhật Bản dành giờ lao động và VN dành lao động để sản xuất gạo và radio. Nếu chuyên môn hóa hoàn toàn vào sản phẩm mà mình có lợi thế so sánh thì sản lượng ở các SP sẽ như thế nào? 4. Khi chưa có mậu dịch xảy ra, các điểm tự cung tự cấp của Nhật Bản và Việt Nam lần lượt là: A (250 gạo, 250 radio) và A (240 gạo, 240 radio). Nếu trao đổi theo tỷ lệ 200 radio = 100 gạo thì điều gì diễn ra? 42
43 Ngô THÁI LAN Bài tập Ngô VIỆT NAM Sắn Sắn 85 Câu hỏi 1. Xác định qui mô tự cung tự cấp của mỗi quốc gia. 2. Xác định LTSS của Thái Lan và Việt Nam. Giải thích lí do. 3. Tỷ lệ trao đổi thương mại giữa Thái Lan và Việt Nam? 4. Qui mô sản xuất của Thái Lan và Việt Nam khi có mậu dịch? 5. Qui mô tiêu dùng của Thái Lan và Việt Nam khi có mậu dịch? 6. Xác định lợi ích của khi có mậu dịch 7. Quá trình CMH của hai quốc gia diễn ra theo chiều hướng nào? 43
Kinh tế học vĩ mô Bài đọc
Chương tình giảng dạy kinh tế Fulbight Niên khóa 2011-2013 Mô hình 1. : cung cấp cơ sở lý thuyết tổng cầu a. Giả sử: cố định, Kinh tế đóng b. IS - cân bằng thị tường hàng hoá: I() = S() c. LM - cân bằng
Năm Chứng minh Y N
Về bài toán số 5 trong kì thi chọn đội tuyển toán uốc tế của Việt Nam năm 2015 Nguyễn Văn Linh Năm 2015 1 Mở đầu Trong ngày thi thứ hai của kì thi Việt Nam TST 2015 có một bài toán khá thú vị. ài toán.
1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n
Cơ sở Toán 1 Chương 2: Ma trận - Định thức GV: Phạm Việt Nga Bộ môn Toán, Khoa CNTT, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bộ môn Toán () Cơ sở Toán 1 - Chương 2 VNUA 1 / 22 Mục lục 1 Ma trận 2 Định thức 3 Ma
Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b
huỗi bài toán về họ đường tròn đi qua điểm cố định Nguyễn Văn inh Năm 2015 húng ta bắt đầu từ bài toán sau. ài 1. (US TST 2012) ho tam giác. là một điểm chuyển động trên. Gọi, lần lượt là các điểm trên,
MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?
Chương 4: HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ VÀ ỨNG DỤNG 1. Nghiên cứu về tuổi thọ (Y: ngày) của hai loại bóng đèn (loại A, loại B). Đặt Z = 0 nếu đó là bóng đèn loại A, Z = 1 nếu đó là bóng đèn loại B. Kết quả hồi
Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα
- Γενικά Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Khi nào [tài liệu] của bạn được ban hành? Για να ρωτήσετε πότε έχει
I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N
ài toán 6 trong kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại Thương 1 Giới thiệu Trong ngày thi thứ 2 của kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 xuất hiện
Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).
Định lý Pascal guyễn Văn Linh ăm 2014 1 Giới thiệu. ăm 16 tuổi, Pascal công bố một công trình toán học : Về thiết diện của đường cônic, trong đó ông đã chứng minh một định lí nổi tiếng và gọi là Định lí
Ngày 26 tháng 12 năm 2015
Mô hình Tobit với Biến Phụ thuộc bị chặn Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 26 tháng 12 năm 2015 1 / 19 Table of contents Khái niệm biến phụ thuộc bị chặn Hồi quy OLS với biến phụ
Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.
Đường thẳng Simson- Đường thẳng Steiner của tam giác Nguyễn Văn Linh Năm 2014 1 Đường thẳng Simson Đường thẳng Simson lần đầu tiên được đặt tên bởi oncelet, tuy nhiên một số nhà hình học cho rằng nó không
Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt
/009 Chương : Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt. Khái niệm chung. Chu trình lạnh dùng không khí. Chu trình lạnh dùng hơi. /009. Khái niệm chung Máy lạnh/bơmnhiệt: chuyển CÔNG thành NHIỆT NĂNG Nguồn nóng
Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Câu 1: Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Cho văn phạm dưới đây định nghĩa cú pháp của các biểu thức luận lý bao gồm các biến luận lý a,b,, z, các phép toán luận lý not, and, và các dấu mở và đóng ngoặc tròn
Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1
Dùng phép vị tự quay để giải một số bài toán liên quan đến yếu tố cố định Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Mở đầu Tư tưởng của phương pháp này khá đơn giản như sau. Trong bài toán chứng minh điểm chuyển động
Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA
ài tập ôn đội tuyển năm 015 guyễn Văn inh Số 6 ài 1. ho tứ giác ngoại tiếp. hứng minh rằng trung trực của các cạnh,,, cắt nhau tạo thành một tứ giác ngoại tiếp. J 1 1 1 1 hứng minh. Gọi 1 1 1 1 là tứ giác
Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí
Tru cập website: hoc36net để tải tài liệu đề thi iễn phí ÀI GIẢI âu : ( điể) Giải các phương trình và hệ phương trình sau: a) 8 3 3 () 8 3 3 8 Ta có ' 8 8 9 ; ' 9 3 o ' nên phương trình () có nghiệ phân
HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:
. Định nghĩa Hàm biến. f : D M (, ) z= f( M) = f(, ) Miền ác định của hàm f(,) là miền VD: f : D HÀM NHIỀU BIẾN M (, ) z= f(, ) = D sao cho f(,) có nghĩa. Miền ác định của hàm f(,) là tập hợp những điểm
Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường
Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Dương Trí Dũng I. Giới thiệu Hiện nay có nhiều phần mềm (software) thống kê trên thị trường Giá cao Excel không đủ tính năng Tinh bằng công thức chậm Có nhiều
ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)
ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) Lưu ý: - Sinh viên tự chọn nhóm, mỗi nhóm có 03 sinh viên. Báo cáo phải ghi rõ vai trò của từng thành viên trong dự án. - Sinh viên báo cáo trực tiếp
* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:
Họ và tên thí sinh:. Chữ kí giám thị Số báo danh:..... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 0 CẤP TỈNH NĂM HỌC 0-03 ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Gồm 0 trang) * Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi:
O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.
ài tập ôn đội tuyển năm 2014 guyễn Văn inh Số 2 ài 1. ho hai đường tròn ( 1 ) và ( 2 ) cùng tiếp xúc trong với đường tròn () lần lượt tại,. Từ kẻ hai tiếp tuyến t 1, t 2 tới ( 2 ), từ kẻ hai tiếp tuyến
https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU TỔ TOÁN Câu ( điểm). Cho hàm số y = + ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN NĂM HỌC 5-6 MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút (không tính thời gian phát đề ) a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ
Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3
ài tập ôn đội tuyển năm 2015 guyễn Văn Linh Số 8 ài 1. ho tam giác nội tiếp đường tròn () có là tâm nội tiếp. cắt () lần thứ hai tại J. Gọi ω là đường tròn tâm J và tiếp xúc với,. Hai tiếp tuyến chung
Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm
Nội dung trình bày hương 7 và huẩn hóa cơ sở dữ liệu Nguyên tắc thiết kế các lược đồ quan hệ.. ác dạng chuẩn. Một số thuật toán chuẩn hóa. Nguyên tắc thiết kế Ngữ nghĩa của các thuộc tính () Nhìn lại vấn
PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP --------------------------------------- VŨ THỊ VÒNG PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC
x y y
ĐÁP ÁN - ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP THPT Bài Năm học 5 6- Môn: TOÁN y 4 TXĐ: D= R Sự biến thiên lim y lim y y ' 4 4 y ' 4 4 4 ( ) - - + y - + - + y + - - + Bài Hàm số đồng biến trên các khoảng
KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV
KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG V MẠH ĐỆN PH HƯƠNG V : MẠH ĐỆN PH. Khái niệm chung Điện năng sử ụng trong công nghiệ ưới ạng òng điện sin ba ha vì những lý o sau: - Động cơ điện ba ha có cấu tạo đơn giản và đặc tính
Bài tập quản trị xuất nhập khẩu
Bài tập quản trị xuất nhập khẩu Bài tập số 1: Anh (chị)hãy chỉ câu trả lời đúng sau đây theo INCOTERMS 2010: 1. Star.Co (Nhật Bản) ký HĐ mua gạo của Hope.Co (Việt Nam). Người mua có nghĩa vụ thuê tàu để
Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.
wwwliscpgetl Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại ọc củ các trường trong nước năm ôn: ÌN Ọ KÔNG GN (lisc cắt và dán) ÌN ÓP ài ho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh, tm giác đều, tm giác vuông cân
Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan
CHƯƠNG 5: DUNG DỊCH 1 Nội dung 1. Một số khái niệm 2. Dung dịch chất điện ly 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan 2 Dung dịch Là hệ đồng thể gồm 2 hay nhiều chất (chất tan & dung môi) mà thành
Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP TRƯỜNG THPT TRUNG GIÃ Môn: Toán Năm học 0-0 Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).
ài tập ôn đội tuyển năm 015 Nguyễn Văn inh Số 5 ài 1. ho tam giác nội tiếp () có + =. Đường tròn () nội tiếp tam giác tiếp xúc với,, lần lượt tại,,. Gọi b, c lần lượt là trung điểm,. b c cắt tại. hứng
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.
HOC36.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP IỄN PHÍ CHỦ ĐỀ 3. CON LẮC ĐƠN BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN VA CHẠ CON LẮC ĐƠN Phương pháp giải Vật m chuyển động vận tốc v đến va chạm với vật. Gọi vv, là vận tốc của m và ngay sau
Dữ liệu bảng (Panel Data)
5/6/0 ữ lệu bảng (Panel ata) Đnh Công Khả Tháng 5/0 Nộ dung. Gớ thệu chung về dữ lệu bảng. Những lợ thế kh sử dụng dữ lệu bảng. Ước lượng mô hình hồ qu dữ lệu bảng Mô hình những ảnh hưởng cố định (FEM)
có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]
1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chúng ta đều biết: không có lý thuyết tổng quát cho phép giải mọi phương trình đạo hàm riêng; nhất là với các phương trình phi tuyến Au [ ] = 0; (1) trong đó A[] ký hiệu toán
5. Phương trình vi phân
5. Phương trình vi phân (Toán cao cấp 2 - Giải tích) Lê Phương Bộ môn Toán kinh tế Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Homepage: http://docgate.com/phuongle Nội dung 1 Khái niệm Phương trình vi phân Bài
Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm
Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm 1. Giới thiệu Ống bê tông dự ứng lực có nòng thép D2400 là sản phẩm cung cấp cho các tuyến ống cấp nước sạch. Đây là sản phẩm
A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1
Sáng tạo trong hình học Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Mở đầu Hình học là một mảng rất đặc biệt trong toán học. Vẻ đẹp của phân môn này nằm trong hình vẽ mà muốn cảm nhận được chúng
Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN
Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Ths. Nguyễn Tiến Dũng Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Email: dung.nguyentien3@hust.edu.vn MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sau khi học xong chương này, người
O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh
ài toán rotassov và ứng dụng Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Giới thiệu ài toán rotassov được phát biểu như sau. ho tam giác với là tâm đường tròn nội tiếp. Một đường tròn () bất kì đi qua và. ựng một đường
KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II
KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG DÒNG ĐỆN SN Khái niệm: Dòng điện xoay chiều biến đổi theo quy luật hàm sin của thời gian là dòng điện sin. ác đại lượng đặc trưng cho dòng điện sin Trị số của dòng điện, điện áp sin ở
SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1
SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 0 LẦN THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu Môn: TOÁN; Khối D Thời gian làm bài: 80 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ
CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG
CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG Nguyễn Tăng Vũ 1. Đường thẳng Euler. Bài toán 1. Trong một tam giác thì trọng tâm, trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp cùng nằm trên một đường thẳng. (Đường thẳng
Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα
- Γενικά Πού μπορώ να βρω τη φόρμα για ; Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Πότε εκδόθηκε το [έγγραφο] σας; Για να ρωτήσετε πότε έχει εκδοθεί ένα έγγραφο
ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)
THẦY: ĐẶNG THÀNH NAM Website: wwwvtedvn ĐỀ SỐ 6 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 7 Thời gian làm bài: phút; không kể thời gian giao đề (5 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 65 Họ, tên thí sinh:trường: Điểm mong muốn:
Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε
- Πανεπιστήμιο Θα ήθελα να εγγραφώ σε πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε Tôi muốn ghi danh vào một trường đại học Θα ήθελα να γραφτώ για. Tôi muốn đăng kí khóa học. Για να υποδείξετε
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ (Dùng cho sinh viên hệ đào tạo đại học từ xa) Lưu hành nội bộ HÀ NỘI - 2007 HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Biên soạn :
(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1
TIN HỌC ỨNG DỤNG (CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Phan Trọng Tiến BM Công nghệ phần mềm Khoa Công nghệ thông tin, VNUA Email: phantien84@gmail.com Website: http://timoday.edu.vn Ch4 -
BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Đ/S: a) 4,1419 triệu b) 3,2523 triệu Đ/S: nên đầu tư, NPV=499,3 $
BÀI TẬP CHƯƠNG 1 1. Trong điều kiện lãi suất 0,9% một tháng, hãy cho biết: a) Giá trị tương lai của 3 triệu đồng bạn có hôm nay sau 3 năm. b) Giá trị hiện tại của khoản tiền 5 triệu đồng bạn sẽ nhận được
Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба
- Размещение Εξετάζουμε την αγορά... Официально, проба Είμαστε στην ευχάριστη θέση να δώσουμε την παραγγελία μας στην εταιρεία σας για... Θα θέλαμε να κάνουμε μια παραγγελία. Επισυνάπτεται η παραγγελία
Tự tương quan (Autocorrelation)
Tự ương quan (Auocorrelaion) Đinh Công Khải Tháng 04/2016 1 Nội dung 1. Tự ương quan là gì? 2. Hậu quả của việc ước lượng bỏ qua ự ương quan? 3. Làm sao để phá hiện ự ương quan? 4. Các biện pháp khắc phục?
A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
. ĐẶT VẤN ĐỀ Hình họ hông gin là một hủ đề tương đối hó đối với họ sinh, hó ả áh tiếp ận vấn đề và ả trong tìm lời giải ài toán. Làm so để họ sinh họ hình họ hông gin dễ hiểu hơn, hoặ hí ít ũng giải đượ
Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA
I. Vcto không gian Chương : VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯ BA PHA I.. Biể diễn vcto không gian cho các đại lượng ba pha Động cơ không đồng bộ (ĐCKĐB) ba pha có ba (hay bội ố của ba) cộn dây tato bố
Xác định cỡ mẫu nghiên cứu
VIỆN NGHIÊN CỨU Y XÃ HỘI HỌC Xác định cỡ mẫu nghiên cứu Nguyễn Trương Nam Copyright Bản quyền thuộc về tác giả và thongke.info. Khi sử dụng một phần hoặc toàn bộ bài giảng đề nghị mọi người trích dẫn:
Tự tương quan (Autoregression)
Tự ương quan (Auoregression) Đinh Công Khải Tháng 05/013 1 Nội dung 1. Tự ương quan (AR) là gì?. Hậu quả của việc ước lượng bỏ qua AR? 3. Làm sao để phá hiện AR? 4. Các biện pháp khắc phục? 1 Tự ương quan
Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS
Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS CẦN KÍ TÊN Ý NGHĨA XEM HIỆU 1 Dependent Variable Tên biến phụ thuộc Y Phương pháp bình Method: Least phương tối thiểu (nhỏ OLS Squares nhất) Date - Time
1. Nghiên cứu khoa học là gì?
Nội dung cần trình bày Bài 1: Khái niệm về NCKH và các bước viết một đề cương nghiên cứu PGS.TS. Lưu Ngọc Hoạt Viện YHDP và YTCC Trường ĐH Y Hà Nội 1. Nghiên cứu khoa học là gì? 2. Tại sao cán bộ y tế
- Toán học Việt Nam
- Toán học Việt Nam PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÌNH HỌ KHÔNG GIN ẰNG VETOR I. Á VÍ DỤ INH HỌ Vấn đề 1: ho hình chóp S. có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng () là điểm H thuộc
HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng
1 HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN GV : Đnh Công Khả FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng Knh tế lượng là gì? Knh tế lượng được quan tâm vớ vệc xác định các qu luật knh tế bằng thực nghệm (Thel, 1971) Knh tế lượng
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011)
Đề cương chi tiết Toán cao cấp 2 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc 1. Thông tin chung về môn học ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC
TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC
hương 4: Transistor mối nối lưỡng cực hương 4 TANSISTO MỐI NỐI LƯỠNG Ự Transistor mối nối lưỡng cực (JT) được phát minh vào năm 1948 bởi John ardeen và Walter rittain tại phòng thí nghiệm ell (ở Mỹ). Một
Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace
Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Lecture- 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6.3. Sơđồ hối và thực hiện hệ thống 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6...
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ (Dùng cho sinh viên hệ đào tạo đại học từ xa) Lưu hành nội bộ HÀ NỘI - 2007 HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ Biên soạn
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút Câu (, điểm) Cho hàm số y = + a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho b) Viết
B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý
ĐỀ THI THỬ LẦN 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG QUẢNG NINH MÔN VẬT LÝ LỜI GIẢI: LẠI ĐẮC HỢP FACEBOOK: www.fb.com/laidachop Group: https://www.facebook.com/groups/dethivatly.moon/ Câu 1 [316487]: Đặt điện áp
gặp của Học viên Học viên sử dụng khái niệm tích phân để tính.
ĐÁP ÁN Bài 1: BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN VÀ XÁC SUẤT Tình huống dẫn nhập STT câu hỏi Nội dung câu hỏi Những ý kiến thường gặp của Học viên Kiến thức liên quan (Giải đáp cho các vấn đề) 1 Tính diện tích Hồ Gươm?
Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức
SỐ PHỨC TRONG CHỨNG MINH HÌNH HỌC PHẲNG Batigoal_mathscope.org Hoangquan9@gmail.com I.MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN. Khoảng cách giữa hai ñiểm Giả sử có số phức và biểu diễn hai ñiểm M và M trên mặt phẳng tọa
BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY
Trường Đại Học Bách Khoa TP HCM Khoa Cơ Khí BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LỘC HVTH: TP HCM, 5/ 011 MS Trang 1 BÀI TẬP LỚN Thanh có tiết iện ngang hình
(Complexometric. Chương V. Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên
Chương V PHẢN ỨNG TẠO T O PHỨC C & CHUẨN N ĐỘĐ (Complexometric Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên ptnnguyen@hcmus.edu.vn 1. Phức chất vàhằng số bền 2. Phương pháp chuẩn độ phức 3. Cân
CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT
1 CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC 1.1. Kiến thức cơ bản: DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT - Dạng này là dạng ứng dụng định luật thứ nhất nhiệt động lực học để giải các bài toán về nhiêt.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ TI TUYỂN SIN LỚP NĂM ỌC 9- KÁN OÀ MÔN : TOÁN NGÀY TI : 9/6/9 ĐỀ CÍN TỨC Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian giao đề) ài ( điểm) (Không dùng máy tính cầm tay) a Cho biết
PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 1- Độ dài đoạn thẳng Ax ( ; y; z ), Bx ( ; y ; z ) thì Nếu 1 1 1 1. Một Số Công Thức Cần Nhớ AB = ( x x ) + ( y y ) + ( z z ). 1 1 1 - Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng
1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...
BÀI TẬP ÔN THI KINH TẾ LƯỢNG Biên Soạn ThS. LÊ TRƯỜNG GIANG Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 0, tháng 06, năm 016 Mục lục Trang Chương 1 Tóm tắt lý thuyết 1 1.1 Tổng quan về kinh tế lượng......................
(Instrumental Variables and Regression Discontinuity Design)
Mô hình Biến Công cụ và Hồi quy Gián đoạn (Instrumental Variables and Regression Discontinuity Design) Kinh tế lượng ứng dụng Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 20 tháng 5 năm 2015
ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.
Hocmai.n Học chủ động - Sống tích cực ĐỀ PEN-CUP SỐ 0 Môn: Vật Lí Câu. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa ới biên độ A à tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là. A. m A 4 B. m A C.
(Propensity Score Matching Method) Ngày 11 tháng 5 năm 2016
Mô hình So sánh bằng Điểm Xu hướng (Propensity Score Matching Method) Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 11 tháng 5 năm 2016 1 / 20 Table of contents 1. Tác động can thiệp trung
LẤY MẪU VÀ KHÔI PHỤC TÍN HIỆU
LẤY MẪU VÀ KHÔI PHỤC TÍN HIỆU Nội dung: 2.1 Lấy mẫu tín hiệu 2.2 Bộ tiền lọc 2.3 Lượng tử hóa 2.4 Khôi phục tín hiệu tương tự 2.5 Các bộ biến đổi ADC và DAC Bài tập 1 2.1 Lấy mẫu tín hiệu: Quá trình biến
1.6 Công thức tính theo t = tan x 2
TÓM TẮT LÝ THUYẾT ĐẠI SỐ - GIẢI TÍCH 1 Công thức lượng giác 1.1 Hệ thức cơ bản sin 2 x + cos 2 x = 1 1 + tn 2 x = 1 cos 2 x tn x = sin x cos x 1.2 Công thức cộng cot x = cos x sin x sin( ± b) = sin cos
c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Viện Toán ứng dụng và Tin học ĐỀ CƯƠNG BÀI TẬP GIẢI TÍCH I - TỪ K6 Nhóm ngành 3 Mã số : MI 3 ) Kiểm tra giữa kỳ hệ số.3: Tự luận, 6 phút. Nội dung: Chương, chương đến hết
QCVN 28:2010/BTNMT. National Technical Regulation on Health Care Wastewater
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 28:2010/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI Y TẾ National Technical Regulation on Health Care Wastewater HÀ NỘI - 2010 Lời nói đầu QCVN 28:2010/BTNMT
KINH TẾ HỌC VI MÔ. Kinh tế học là gì? Kinh tế học xuất hiện do nhu cầu dự báo, giải thích, và hướng dẫn các hoạt động kinh tế của con người.
KINH TẾ HỌ VI MÔ NỘI UNG MÔN KINH TẾ VI MÔ hần mở đầu: Những vấn đề chung về kinh tế học hần : Thị trường và giá cả hương :ung, cầu hàng hoá và giá cả thị trường hương : Độ co giãn của cung và cầu hương
Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)
Mặt nón. Mặt trụ. Mặt cầu ài : Trong không gin cho tm giác vuông tại có 4,. Khi quy tm giác vuông qunh cạnh góc vuông thì đường gấp khúc tạo thành một hình nón tròn xoy. b)tính thể tích củ khối nón 4 )
Ví dụ 2 Giải phương trình 3 " + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được
CHƯƠNG 6. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP CAO Những ý tưởng cơ bản của phương trình vi phân đã được giải thích trong Chương 9, ở đó chúng ta đã tập trung vào phương trình cấp một. Trong chương này, chúng ta nghiên
L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).
ài tập ôn đội tuyển I năm 015 Nguyễn Văn inh Số 7 ài 1. (ym). ho tam giác nội tiếp đường tròn (), ngoại tiếp đường tròn (I). G là điểm chính giữa cung không chứa. là tiếp điểm của (I) với. J là điểm nằm
MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU...
MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU... 5 Chƣơng I: Mở đầu... 8 1.1 Tập hợp và các cấu trúc đại số... 8 1.1.1 Tập hợp và các tập con... 8 1.1.2 Tập hợp và các phép toán hai ngôi... 9 1.3 Quan hệ và quan hệ tương đương...
H O α α = 104,5 o. Td: H 2
CHƯƠNG II LIÊN KẾT HÓA HỌC I. Các đặc trưng của liên kết hóa học 1. Độ dài liên kết:là khoảng cách ngắn nhất nối liền 2 hạt nhân của 2 nguyên tử tham gia liên kết Liên kết H F H Cl H Br H I d(a o ) 0,92
x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)
65 TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 53, 2009 HỆ PHÂN HOẠCH HOÀN TOÀN KHÔNG GIAN R N Huỳnh Thế Phùng Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế TÓM TẮT Một phân hoạch hoàn toàn của R n là một hệ gồm 2n vec-tơ
Vectơ và các phép toán
wwwvnmathcom Bài 1 1 Các khái niệm cơ bản 11 Dẫn dắt đến khái niệm vectơ Vectơ và các phép toán Vectơ đại diện cho những đại lượng có hướng và có độ lớn ví dụ: lực, vận tốc, 1 Định nghĩa vectơ và các yếu
Y i = β 1 + β 2 X 2i + + β k X ki + U i
KHOA KINH TẾ VÀ KẾ TOÁN BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ http://www.fea.qnu.edu.vn HOÀNG MẠNH HÙNG BÀI GIẢNG KINH TẾ LƯỢNG Y i = β 1 + β 2 X 2i + + β k X ki + U i Bình Định, tháng 9/2016 51 89/176-05 Mã số HP: 1140047
Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần.
GVLê Văn Dũng - NC: Nguyễn Khuyến Bình Dương Dao Động Cơ 0946045410 (Nhắn tin) DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA rong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần Chu kì dao động của vật là = t N rong thời
Website : luyenthithukhoa.vn CHUYÊN ĐỀ 16 LÝ THUYẾT VÀ PP GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN
CHUYÊN ĐỀ 16 LÝ THUYẾT VÀ PP GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN I KHÁI NIỆM Sự điện phân là quá trình oxi hóa khử xảy ra ở bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch
Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên
MỘT SỐ ÀI TOÁN THẲNG HÀNG ài toán 1. (Imo Shortlist 2013 - G1) ho là một tm giác nhọn với trực tâm H, và W là một điểm trên cạnh. Gọi M và N là chân đường co hạ từ và tương ứng. Gọi (ω 1 ) là đường tròn
có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng?
SỞ GD & ĐT TỈNH HƯNG YÊN TRƯỜNG THPT MINH CHÂU (Đề có 6 trng) ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN TOÁN LẦN NĂM HỌC 7-8 MÔN TOÁN Thời gin làm bài : 9 Phút; (Đề có câu) Họ tên : Số báo dnh : Mã đề 84 Câu : Bất phương
BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1
ÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1 ài 1: Hai quả cầu nhỏ có điện tích q 1 =-4µC và q 2 =8µC đặt cách nhau 6mm trong môi trường có hằng số điện môi là 2. Tính độ lớn lực tương tác giữa 2 điện tích. ài 2: Hai điện tích
CHƯƠNG 3: NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
CHƯƠNG 3: NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC I. Nguyên lý 1 nhiệt động học: Q= U + A hay U = Q A a) Quy ước dấu công và nhiệt: - Hệ thu nhiệt: Q > 0 ; Hệ phát nhiệt: Q < 0 - Hệ nhận công: A < 0 ; Hệ sinh công ( thực hiện
CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC
2003 The McGraw-Hill Companies, Inc. ll rights reserved. The First E CHƯƠNG: 01 CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC ThS Nguyễn Phú Hoàng CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN HỆ TIÊN ĐỀ TĨNH HỌC Khoa KT Xây dựng Trường CĐCN Đại
ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2
ĐỀ 8 https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv GV Nguyễn Khắc Hưởng - THPT Quế Võ số - https://huongphuong.wordpress.com SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA 016 LẦN TRƯỜNG THPT MINH
ĐẠI CƯƠNG VỀ HÒA TAN. Trần Văn Thành
ĐẠI CƯƠNG VỀ HÒA TAN Trần Văn Thành 1 VAI TRÒ CỦA SỰ HÒA TAN Nghiên cứu phát triển Bảo quản Sinh khả dụng 2 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN - CHẤT TAN - DUNG MÔI - DUNG DỊCH (THẬT/GIẢ) 3 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH 4 CÁC KHÁI
BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.
BÀI TẬP CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT BÁN DẪN 1-1: Một thanh Si có mật độ electron trong bán dẫn thuần ni = 1.5x10 16 e/m 3. Cho độ linh động của electron và lỗ trống lần lượt là n = 0.14m 2 /vs và p = 0.05m 2 /vs.
Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE
ài tập ôn luyện đội tuyển I năm 2016 guyễn Văn inh ài 1. (Iran S 2007). ho tam giác. ột điểm nằm trong tam giác thỏa mãn = +. Gọi, Z lần lượt là điểm chính giữa các cung và của đường tròn ngoại tiếp các
Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn Tổ Hóa Trường THPT Chuyên Hùng Vương Phú Thọ
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ AMIN I. Phản ứng thể hiện tính bazơ của amin Phương pháp giải Một số điều cần lưu ý về tính bazơ của amin : + Các amin đều phản ứng được với các dung dịch axit như HCl, HNO,