Singular and Plural Nouns phụ âm nguyên âm từ mượn phụ âm Y -> IES nguyên âm

Σχετικά έγγραφα
Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

Năm Chứng minh Y N

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

QCVN 28:2010/BTNMT. National Technical Regulation on Health Care Wastewater

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

5. Phương trình vi phân

Tự tương quan (Autocorrelation)

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

Tự tương quan (Autoregression)

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

Chương 2: Đại cương về transistor

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

x y y

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC

THỂ TÍCH KHỐI CHÓP (Phần 04) Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƯƠNG

(Propensity Score Matching Method) Ngày 11 tháng 5 năm 2016

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng

Chương 5. Chẩn đoán hồi quy: Phương sai thay đổi

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

1. Nghiên cứu khoa học là gì?

Bài tập quản trị xuất nhập khẩu

Dữ liệu bảng (Panel Data)

2.3. BAO BÌ KIM LOẠI. Đặc tính chung Phân loại Bao bì sắt tây Bao bì nhôm

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

KÝ HIỆU HÀN TRÊN BẢN VẼ THIẾT KẾ. Th.s TRẦN NGỌC DÂN BM: KỸ THUẬT TÀU THỦY. ĐH BÁCH KHOA TP. HCM

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011)

(Instrumental Variables and Regression Discontinuity Design)

PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm

ĐỀ 56

BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Đ/S: a) 4,1419 triệu b) 3,2523 triệu Đ/S: nên đầu tư, NPV=499,3 $

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS

CHƯƠNG 3: NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC

(Complexometric. Chương V. Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu

gặp của Học viên Học viên sử dụng khái niệm tích phân để tính.

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

Chương 7: AXIT NUCLEIC

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

Phần 3: ĐỘNG LỰC HỌC

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG

Vectơ và các phép toán

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

Chương 2: Mô hình hồi quy đơn

Ταξίδι Υγεία. Υγεία - Έκτακτο περιστατικό. Υγεία - Στο γιατρό. Cho tôi đi bệnh viện. Παράκληση για μεταφορά στο νοσοκομείο

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

- Toán học Việt Nam

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...

Ví dụ 2 Giải phương trình 3 " + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU...

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần.

Transcript:

Singular and Plural Nouns ( Danh từ số ít và Danh từ số nhiều ) 1. Danh từ số ít có tận cùng là O a) Trước O là phụ âm: Khi chuyển sang số nhiều, danh từ số ít được thêm ES tomato => tomatoes potato => potatoes b) Trước O là nguyên âm: Danh từ số ít được thêm S portfolio => portfolios boo => boos taboo => taboos c) Là từ mượn: Danh từ số ít luôn được thêm S ( Không quan tâm trước O là gì ) radio => radios bamboo => bamboos piano => pianos casio => casios photo => photos 2. Danh từ số ít có tận cùng là Y a) Trước Y là phụ âm: Khi chuyển sang số nhiều, danh từ số ít chuyển Y -> IES country => countries lorry => lorries b) Trước Y là nguyên âm: Danh từ số ít được thêm S key => keys play => plays day => days holiday => holidays joy => joys

3. Danh từ số ít có tận cùng được phiên âm: s ss sh t ch x Phiên âm z s ʃ tʃ dȝ Ȝ a) Danh từ số ít có tận cùng là E: Khi chuyển sang danh từ số nhiều, thêm S price / prais / => prices Increase / in kri:s / => increases b) Danh từ số ít không có tận cùng là E : Thêm ES bus / bʌs / => buses kiss / kis / => kisses box / bɔks / => boxes 4. Danh từ số ít có tận cùng là F / FE a) Khi chuyển sang số nhiều: F / FE => VES / vz / wife => wives shelf => shelves Ngoại lệ: safe => safes 5. Danh từ số ít có tận cùng là FF / OOF / IEF => Thêm S staff: cán bộ công nhân viên cliff: Vách đá roof: mái nhà proof: chứng cứ chief belief Ngoại lệ: thief

6. Cách đọc số nhiều / s / sau / k, p, t, f, θ / / iz / sau / z, s, ʃ, tʃ, dȝ, Ȝ / / z / sau tất cả các nguyên âm và phụ âm còn lại 7. 9 Danh từ bất quy tắc man => men women => women child => children tooth => teeth foot => feet goose => geese mouse => mice louse => lice ox => oxew a) Những danh từ số ít có tận cùng là 9 danh từ trên, khi chuyển sang số nhiều => chuyển theo danh từ bất quy tắc schoolchild => schoolchildren policeman => policemen chairman => chairmen b) Những danh từ số ít có man / woman đứng trước làm định ngữ, khi chuyến sang số nhiều phải chuyển cả 2 từ cùng lúc manworker => menworkers womanworker => womenworkers 8. a) Những danh từ ghép có một từ tố làm gốc, thì đánh số nhiều ở từ tố làm gốc đó father -in-law => fathers-in-law step mother => step mothers b) Những danh từ ghép không có từ tố làm gốc, thì đánh số nhiều ở từ cuối cùng forget-me-not => forget-me-nots in-law => in-laws : dâu rể

drop-out => drop-outs : bỏ học go-getter => go-getters : dám nghĩ dám làm 9. Nhiều danh từ luôn mang nghĩa số ít, kể cả viết dưới hình thức số nhiều knowledge information equipment furniture news Note: Danh từ là tên bệnh nhân, tên môn học, dù có số s hay không thì luôn là số ít economics : kinh tế học politics : chính trị học / quan điểm chính trị malaria : bệnh sốt rét typhoid : bệnh thương hàn meales : bệnh sởi pieces of news units of 10. Nhiều Danh Từ luôn luôn mang nghĩa số nhiều cho dù viết dưới dạng số ít. Số nhiều Số ít Cattle Gia súc Animal cattle Poultry Gia cầm Police Policeman People Dân tộc Person people Headquarters Tổng hành dinh, trụ sở Head office quarters Living quarters 11. Nhiều Danh Từ số ít nghĩa này nhưng số nhiều mang nghĩa khác Số ít Số nhiều Water (kđđ) nước waters Lãnh hải Air Không khí Airs Thái độ Content Dung tích, hàm Contents Mục lục lượng Advice Lời khuyên Advices =information

Property Bất động sản Property Đặc tính People Dân tộc Peoples Nhân dân Fund Quỹ Funds Tiền Asset Tài sản (nghĩa bóng như tri thức) Assets Tài sản (nghĩa đen như ruộng vườn, nhà cửa) 12. Nhiều Danh Từ số ít và số nhiều có cùng cách viết Số ít Số nhiều Sheep ( lamb sheep) Con cừu ( thịt cừu) means (adj) :hèn hạ,bần tiện, bủn xỉn Cleer Con hươu (v) : nghĩa là Reindeer Con tuần lộc Species Loại Aircraft Máy bay Series Loạt lượt Fish fruit 13. Nhiều Danh Từ không đếm được (kđ.đ) hoặc đếm được (đ.đ) mà viết dưới dạng số nhiều thì có nghĩa là Loại Danh Từ (đ.đ / kđ.đ) + S = (means) Loại Tea (trà) Các loại trà Meat (thịt) Các loại thịt Wine Các loại rượu + S Fruit fish 14. Những Tính Từ được Danh Từ hóa bằng cách thêm The vào trước thì luôn luôn mang nghĩa số nhiều Note : The poor : người nghèo The unemploy: người thất nghiệp The rich : người giàu Trái với The good Điều thiện The bad Điều ác The young Người trẻ The aged Người già The old Cái cũ The new Cái mới

15. Có một số Danh Từ viết dưới dạng số ít nhưng Động Từ thì ở số nhiều hay số ít đều được nhưng nghĩa khác nhau như Committee, family, team, group, government, đội thể thao family (1) The family are living in HN : các thành viên trong gia đình đều sống ở HN (2) The family is living in HN : gia đình nói chung sống ở HN 16. những chữ cái và số từ khi viết số nhiều phải tuân thủ 1 trong 3 quy tắc sau: (1) A s (2) As (3) a s Three s 17. Có 1 số ít Danh Từ có tận cùng là US khi chuyển sang số nhiều thì đổi US thành I Số ít Stimulus Sự kích thích Stimuli Focus Tiêu điểm Foci Syllabus Chương trình bộ môn syllabi Số nhiều 18. Tên của các quốc gia hoặc tổ chức viết dưới dạng số nhiều mà nghĩa ở số ít thì Động Từ vẫn là số nhiều như United State America (USA), United Nation s (UNs) 19. Những danh từ số ít tận cùng là UM, khi sang số nhiều thì thành A dataum => data : số liệu curriculum => curricula : chương trình học medium => media alluvium => alluvia : hatj phù sa * Notes: Có những từ khi chuyển sang số nhiều có thể chuyển theo 2 cách:

UM => A hoặc UM => UMS forum symposium stadium memoranbum 20. Những danh từ số ít có tận cùng là SIS, sang số nhiều thành SES basis => bases : cơ sở basic (adj) crisis => crises : cuộc khủng hoảng thesis => theses : luận cương, luận án analysis => analyses : phân tích synthesis => syntheses : báo cáo hypothesis => hypotheses : tổng hợp 21. Danh từ số ít có tận cùng là ON => A phenomenon => phenomena : tổng hợp criterion => criteria : tiêu chí, tiêu chuẩn 22. Những danh từ chỉ quốc tịch, địa danh, phải tuân thủ các quy tắc sau đây Những từ tận cùng là AN / I : * Được sử dụng a/an khi dùng số ít * Khi chuyển sang số nhiều thêm S * Được đánh sở hữu cách

American Russian Canadian Iraqi Israeli Những từ tận cùng là ESE * Được sử dụng a/an khi dùng số ít * Không thêm S khi sang số nhiều mà dùng cách sau: We are / Vietnamese : mượn tính từ / the Vietnamese : danh từ hóa / Vietnamese people : Mượn danh từ Những từ tận cùng là ISH * Không dùng a/an khi ở số ít * Không được thêm S khi sang số nhiều Notes : Có những từ bất quy tắc " Philippines Laos Thailand Poland Serbia