KINH TẾ QUỐC TẾ (INTERNATIONAL ECONOMICS) 2- Các lý thuyết về thương mại quốc tế (Theory of International Trade) ThS. Hồ Kim Thi Khoa Địa lý Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM Email: hokimthi@gmail.com Blog: www.thidlkt.wordpress.com Mục tiêu Hệ thống hóa các lý thuyết thương mại quốc tế Nghiên cứu từng lý thuyết thương mại quốc tế cụ thể Vận dụng các lý thuyết để giải thích: Nguyên nhân hình thành thương mại Tỷ lệ trao đổi khi tham gia thương mại (term of trade) Lợi ích của các quốc gia khi tham gia thương mại 2 1
Các lý thuyết về thương mại quốc tế Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế - Lý thuyết trọng thương - Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith) - Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo) - Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler) Các lý thuyết hiện đại về thương mại quốc tế - Chi phí cơ hội tăng và mô hình TMQT - Lý thuyết các giai đọan tăng trưởng kinh tế (Rostow) - Lý thuyết năng lực cạnh tranh quốc gia (Porter) 1. Lý thuyết trọng thương (Mercantilism) Sự ra đời của lý thuyết Trọng thương (Cuối TK 15, đầu TK 16 đến giữa TK 18) Sự giàu có (thịnh vượng) của 1 QG Có nhiều vàng bạc Xuất khẩu: kích thích sản xuất và gia tăng của cải QG. Nhập khẩu: gánh nặng, làm giảm cầu hàng hoá nội địa Phát triển ngoại thương (buôn bán với nước ngoài) 4 2
Bối cảnh ra đời Châu Âu thế kỷ 14-15 Bối cảnh ra đời Sản xuất ra một số sản phẩm cao cấp 3
Bối cảnh ra đời Tìm ra các vùng đất mới 1. Lý thuyết trọng thương (Mercantilism) Chỉ chú ý đến Xuất khẩu Thực hiện độc quyền mậu dịch Tiến hành bảo hộ mậu dịch Vàng bạc được coi trọng => Thương mại là chiếm đọat kho vàng của nhau. 4
Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa đầu thế kỷ XX 1. Lý thuyết trọng thương (Mercantilism) Ưu điểm: Cung trong nước vượt quá cầu thì khuyến khích XK và hạn chế NK là điều mà 1 QG cần theo đuổi. Thâm hụt trong cán cân thanh toán => tăng ngoại thương để bù đắp thâm hụt đó. Tích luỹ càng nhiều ngoại tệ càng tốt để đề phòng những bất trắc. Sự gia tăng lượng vàng bạc (tức là tăng mức cung tiền tệ) trong nền kinh tế sẽ có tác dụng kích thích SX trong nước. Sớm nhận thức được vai trò quan trọng của Nhà nước (bàn tay hữu hình) 5
1.Lý thuyết trọng thương Hạn chế: Nhìn nhận TMQT như một trò chơi với tổng lợi ích bằng 0 Zero-sum game Cho rằng của cải tăng lên trong lưu thông chứ không phải trong SX. Chưa thấy được tính hiệu quả và lợi ích từ quá trình chuyên môn hóa SX và trao đổi. Các kết luận của họ có thể đúng với thực tiễn buôn bán lúc bấy giờ của một số nước như Anh, Pháp, chứ không phải với tất cả các QG khác. 1.Lý thuyết trọng thương Chỉ trích của David Hume: Thặng dư cán cân TM chỉ có lợi trong ngắn hạn vì XK tăng sẽ dẫn tới lạm phát và tăng giá => thâm hụt CCTM. Trong dài hạn, không có thặng dư TM. David Hume (1711-1776) Xem xét tĩnh nền KTTG, nền KTTG là một chiếc bánh nước này có lợi thì nước khác bị thiệt => zero-sum game 12 6
Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế 2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith) (Absolute Advantage) Tác phẩm nổi tiếng Của cải của các dân tộc xuất bản lần đầu tiên vào năm 1776 của A.Smith đã đưa ra ý tưởng về lợi thế tuyệt đối để giải thích nguồn gốc và lợi ích của thương mại quốc tế. Adam Smith (1723-1790) 2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith) Nguồn gốc giàu có của nước Anh không phải là do ngoại thương mà do công nghiệp Nguồn gốc phát sinh ra của cải là từ sản xuất. Mỗi QG nên chuyên môn hoá vào SX ngành mà họ có lợi thế tuyệt đối. Mỗi QG có một lợi thế tuyệt đối nhất định => Phân công lao động quốc tế. Thương mại tự do => nguồn lực của thế giới sẽ được sử dụng hiệu quả nhất và có thể tối đa hóa phúc lợi của toàn TG. 7
Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế 2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith) Chi phí LĐ cho 1 Sản phẩm (giờ LĐ/SP) Sản phẩm Anh Đức Vải (C) 2 4 Lúa mì (W) 5 2 Mỗi quốc gia đầu tư 500 giờ cho mỗi SP. 2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith) Khi Anh và Đức đều thực hiện kinh tế đóng Tỷ lệ trao đổi nội thương của mỗi nước? 8
Chi phí LĐ cho 1 Sản phẩm (giờ LĐ/SP) Sản phẩm Anh Đức Vải (C) 2 (250) (125) 4 5C = 2W Rượu (W) 5 (100) (250) 2 1C = 2 W 5 4W = 2C 1W = 1 2 C 2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith Khi Anh và Đức đều thực hiện kinh tế mở Bước 1: Xác định lợi thế Vải: Anh có lợi thế, chi phí thấp Rượu: Đức có lợi thế, chi phí thấp Bước 2: Xác định CMH Anh CMH sản phẩm C, cơ cấu sản xuất: 500C; 0W Đức CMH sản phẩm W, cơ cấu sản xuất: 0C, 500W Thế giới: 500C, 500W 9
Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế 2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith) Khi Anh và Đức đều thực hiện kinh tế mở Bước 3: TMQT theo quy tắc WIN-WIN Mô hình: Anh XK vải, NK rượu và Đức XK rượu và NK vải. ĐK thương mại có lợi: Anh: 5C > 2W, Đức: 2W> 1C TG: 2W < 5C < 10W hay 1C < 2W < 5C Chọn tỷ lệ 5C=6W, lượng TM: 250C= 300W. Anh: XK 250C, NK 300W; Đức: XK 300W, NK 250C Tiêu dùng của Anh: 250C, 300W; Đức: 250C, 200W; TG: 500C, 500W 2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith) Sản xuất Quốc gia Trước CMH Sau CMH Chênh lệch Vải Rượu Vải Rượu Vải Rượu Anh 250 100 500 0 +250-100 Đức 125 250 0 500-125 +250 Tổng 375 350 500 500 +125 +150 Quốc gia Tiêu dùng Trước TMQT Sau khi TMQT Chênh lệch Vải Rượu Vải Rượu Vải Rượu Anh 250 100 250 300 0 +200 Đức 125 250 250 200 +125-50 Tổng 375 350 500 500 +125 +150 10
2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith) Khi Anh và Đức đều thực hiện kinh tế mở Bước 4: Xác định lợi ích từ TMQT 1) Cả 2 quốc gia Lợi ích SX Nguồn lực ko đổi: 2000 giờ Qui mô SX tăng: C: 500 375 = 125C và W: 500 350 = 150W. KL: Hiệu quả sử dụng NL tăng Lợi ích tiêu dùng Ngân sách tiêu dùng ko đổi Qui mô tiêu dùng tăng : C: 500 375 = 125C và W: 500 350 = 150W. KL: Hiệu ích tiêu dùng tăng 2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith) Khi Anh và Đức đều thực hiện kinh tế mở Bước 4: Xác định lợi ích từ TMQT (2) Của từng quốc gia ANH Sản xuất: Nguồn lực ko đổi: 1000 giờ Đầu tư vào SP có chi phí thấp nhất là C. Tiêu dùng: Ngân sách tiêu dùng ko đổi Qui mô tiêu dùng: Rượu +200 Hiệu quả sản xuất tăng Hiệu ích tiêu dùng tăng 11
2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith) Khi Anh và Đức đều thực hiện kinh tế mở Bước 4: Xác định lợi ích từ TMQT (2) Của từng quốc gia Đức Sản xuất: Nguồn lực ko đổi: 1000 giờ Đầu tư vào SP có chi phí thấp nhất là Rượu. Tiêu dùng: Ngân sách tiêu dùng ko đổi Qui mô tiêu dùng: Vải + 125, Rượu: - 50 Hiệu quả sản xuất tăng Hiệu ích tiêu dùng tăng 2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith) Sản xuất Quốc gia Trước CMH Sau CMH Chênh lệch Vải Rượu Vải Rượu Vải Rượu Anh 250 100 500 0 +250-100 Đức 125 250 0 500-125 +250 Tổng 375 350 500 500 +125 +150 Quốc gia Tiêu dùng Trước TMQT Sau khi TMQT Chênh lệch Vải Rượu Vải Rượu Vải Rượu Anh 250 100 250 300 0 +200 Đức 125 250 250 200 +125-50 Tổng 375 350 500 500 +125 +150 12
2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith) Ưu điểm: Cơ sở khoa học để tạo ra giá trị là sản xuất chứ không phải là lưu thông. Thương mại mang lại lợi ích cho cả 2 quốc gia đúng với thực tế hơn. Lần đầu tiên đề cập đến CMH và chỉ ra được lợi ích của CMH. Giải thích được một phần nhỏ hiện tượng thương mại quốc tế hiện nay: Thương mại giữa các nước phát triển đối với các nước đang phát triển. 2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith) Hạn chế TMQT sẽ xảy ra như thế nào đối với những nước không có lợi thế tuyệt đối nào. Lao động là yếu tố duy nhất để tạo ra giá trị, lao động là đồng nhất và được sử dụng với tỷ lệ như nhau trong tất cả các loại hàng hóa. 13
3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo) (Comparative advantage) David Ricardo (1772-1823) Các nguyên lý của kinh tế chính trị và thuế khóa (1817) 3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo) Các giả định của lý thuyết: Chỉ có 2 QG và 2 loại SP. TMQT hoàn toàn tự do và không có chi phí vận chuyển LĐ có thể tự do di chuyển hoàn toàn trong phạm vi mỗi QG nhưng không được di chuyển trên phạm vi QT. Dựa trên lý thuyết tính giá trị bằng LĐ. 14
Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế 3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo) Sản phẩm Chi phí LĐ cho 1 Sản phẩm (giờ LĐ/SP) TBN BĐN Vải (C) 1 2,5 Rượu (W) 1,5 2 Giả sử 2 QG có 1100 giờ, sử dụng 500 giờ SX vải và 600 giờ để sx rượu. 3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo) (1) Khi hai quốc gia thực hiện KT đóng TBN và BĐN đều phải SX cả hai SP TBN: sản xuất = tiêu dùng: 500C, 400W BĐN: sản xuất = tiêu dùng: 200C, 300W. TG: 700C, 700W. Trao đổi nội địa TBN: 3C= 2W BĐN: 4C=5W 15
Sản phẩm Chi phí LĐ cho 1 Sản phẩm (giờ LĐ/SP) TBN BĐN Vải (C) 1 (500) (200) 2,5 3 2 C = 1W Rượu (W) 1,5 (400) (300) 2 3C = 2W 5 2 W = 2C 5W = 4 C 3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo) (1) Khi hai quốc gia thực hiện KT mở Bước 1: Xác định SP lợi thế Vải: TBN có lợi thế (1h/1C<2,5h/1C) Rượu: TBN có lợi thế (1,5h/1W<2h/1W) => TBN đi tìm sản phẩm có lợi thế cao hơn 16
3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo) (1) Khi hai quốc gia thực hiện KT mở Bước 2: Chuyên môn hoá TBN: chuyên môn hoá Vải, BĐN: chuyên môn hoá Rượu BĐN chuyên môn hoá hoàn toàn: 0C, 550W TBN chuyên môn hoá không hoàn toàn. 3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo) Điều kiện CMH của TBN: Tự cung tự cấp TBN BĐN Tổng Vải 500 200 700 Rượu 400 300 700 PA1: Rượu ko đổi TBN BĐN Tổng Vải 875 0 875 Rượu 150 550 700 PA1: Vải ko đổi TBN BĐN Tổng Vải 700 0 700 ĐK chuyên môn hoá của TBN: C < 875; W < 267 Rượu 267 550 817 17
3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo) (2) Khi hai quốc gia thực hiện KT mở Bước 3: Thương mại quốc tế Mô hình: TBN XK Vải, NK Rượu; BĐN XK Rượu, NK Vải Điều kiện có lợi: TBN 3C > 2W ; BĐN 4C < 5W TG: 8W < 12C < 15W hay 8C < 10W < 15C 3. Lý thuyết Lợi thế so sánh Tỷ lệ trao đổi 12C=12W, lượng TM 300C=300W Quốc gia Sản xuất Trước CMH Sau CMH Chênh lệch Vải Rượu Vải Rượu Vải Rượu TBN 500 400 800 200 +300-200 BĐN 200 300 0 550-200 +250 Tổng 700 700 800 750 +100 +50 Quốc gia Tiêu dùng Trước TMQT Sau khi TMQT Chênh lệch Vải Rượu Vải Rượu Vải Rượu TBN 500 400 500 500 0 +100 BĐN 200 300 300 250 +100-50 Tổng 700 700 800 750 +100 +50 18
3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo) (2) Khi hai quốc gia thực hiện KT mở Bước 4: Xác định lợi ích Cả hai quốc gia Sản xuất - Nguồn lực ko đổi: 2200giờ - Sản xuất tăng: C = 800 700 = +100; W = 750 700 = + 50 Hiệu quả sản xuất tăng 3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo) (2) Khi hai quốc gia thực hiện KT mở Bước 4: Xác định lợi ích Cả hai quốc gia Tiêu dùng - Ngân sách tiêu dùng ko đổi: 2200giờ - Quy mô TD: C = 800 700 = + 100; W = 750 700 = + 50 Hiệu ích tiêu dùng tăng 19
3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo) (2) Khi hai quốc gia thực hiện KT mở Bước 4: Xác định lợi ích Từng quốc gia Bồ Đào Nha - Nguồn lực ko đổi: 1.100giờ => hiệu quả sx tăng - Chỉ SX Rượu vì chi phí thấp nhất - Ngân sách ko đổi => hiệu ích TD tăng - Qui mô tiêu dùng: Vải +100, Rượu -50 3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo) (2) Khi hai quốc gia thực hiện KT mở Bước 4: Xác định lợi ích Từng quốc gia Tây Ban Nha - Nguồn lực ko đổi: 1.100giờ - SX cả hai SP - Ngân sách ko đổi - Qui mô tiêu dùng: Rượu +100 => hiệu quả sx tăng => hiệu ích TD tăng 20
3. Lý thuyết Lợi thế so sánh Tỷ lệ trao đổi 12C=12W, lượng TM 300C=300W Quốc gia Sản xuất Trước CMH Sau CMH Chênh lệch Vải Rượu Vải Rượu Vải Rượu TBN 500 400 800 200 +300-200 BĐN 200 300 0 550-200 +250 Tổng 700 700 800 750 +100 +50 Quốc gia Tiêu dùng Trước TMQT Sau khi TMQT Chênh lệch Vải Rượu Vải Rượu Vải Rượu TBN 500 400 500 500 0 +100 BĐN 200 300 300 250 +100-50 Tổng 700 700 800 750 +100 +50 3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo) Ưu điểm: Khắc phục được hạn chế của LTTĐ của Adam Smith: lý thuyết LTSS mang tính khái quát hơn. Chỉ ra được lợi ích của quá trình phân công LĐ quốc tế. =>Là lý thuyết cơ bản và quan trọng nhất của KTQT. 21
3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo) Hạn chế: Lý thuyết của Ricardo chỉ đúng trong hai trường hợp sau: Lao động là yếu tố duy nhất để sản xuất ra sản phẩm đó hay lao động được sử dụng với một tỷ lệ nhất định không thay đổi trong quá trình sản xuất ra sản phẩm. Lao động là đồng nhất tức là chỉ có một loại lao động. Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế 3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo) Hạn chế: Chưa tính đến các yếu tố như hàng rào thương mại, chi phí vận chuyển giữa các thị trường và các đầu vào để sản xuất hàng hóa. Mô hình chưa đề cập đến tiền tệ =>biểu thị giá cả của 2 loại sản phẩm bằng một đại lượng: tỷ giá đồng ngoại tệ. 22
Lý thuyết Lợi thế so sánh trong KTTG hiện đại Chi phí LĐ cho 1 Sản phẩm (giờ LĐ/SP) Sản phẩm Mỹ Trung Quốc 1 giờ LĐ ở Mỹ: 10 USD 1 giờ LĐ ở TQ: 40 CNY Tivi (T) 40 50 Tủ lạnh (R) 50 70 Giá đơn vị Sản phẩm Sản phẩm Mỹ (USD) Trung Quốc (CNY) Tivi (T) 400 2000 Tủ lạnh (R) 500 2800 Lý thuyết Lợi thế so sánh trong KTTG hiện đại Giá đơn vị Sản phẩm Sản phẩm Mỹ (USD) Trung Quốc (CNY) Tivi (T) 400 2000 Tủ lạnh (R) 500 2800 1USD=8CNY Giá SX tại nội địa (USD) Mỹ Giá xuất khẩu tại Trung Quốc (CNY) Giá SX tại nội địa (CNY) Trung Quốc Giá xuất khẩu tại Mỹ (USD) Tivi (T) 400 3200 2000 250 Tủ lạnh (R) 500 4000 2800 350 23
4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler) Chi phí cơ hôi (Opportunity Cost): Số lượng của 1 sản phẩm khác phải hi sinh để có đủ tài nguyên sản xuất thêm 01 đơn vị sản phẩm khác. Gottfried Haberler (1900-1995) Với Lý thuyết Chi phí cơ hội (1936) 4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler) Đường giới hạn khả năng SX của một QG với CP cơ hội không đổi Trong ĐK sản xuất toàn dụng Sản phẩm Qui mô sản xuất (triệu SP/năm) Anh Mỹ 1C= 50 Lúa mì (W) W = 1 W 150 3 50 120 1C= 120 W = 3 W 80 2 Vải (C) 150 80 Phân bố nguồn lực của 2 QG cho 2 SP: + Anh: (0C, 50W), (0W, 150C): Nguồn lực toàn dụng + Mỹ: (0C, 120W), (0W, 80C): Nguồn lực toàn dụng 24
4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler) Anh Mỹ 1C= 50 W = 1 W 150 3 Lúa mì (W) Vải (C) Lúa mì (W) Vải (C) 1C= 120 50 0 120 0 40 30 90 20 30 60 60 40 20 90 30 60 10 120 0 80 0 150 ĐVT: Tr.SP/năm 80 W = 3 2 W Bảng. Khả năng sản xuất với chi phí cơ hội không đổi. 4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler) Biểu đồ. Sản xuất và tiêu dùng của Anh và Mỹ khi tự cung tự cấp. 25
4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler) Tỷ lệ so sánh chi phí cơ hội giữa 2 sp vải và lúa mì của Anh: Pc Pw Cc Cw 1 3 hay Pw Pc Cw Cc 3 Tỷ lệ so sánh chi phí cơ hội giữa 2 sp vải và lúa mì của Mỹ: Pc Pw Cc Cw 3 2 hay Pw Pc Cw Cc 2 3 4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler) Cơ sở và lợi ích từ thương mại với CP cơ hội không đổi Bước 1: Xác định lợi thế Vải: Anh có lợi thế vì CP cơ hội thấp Lúa mì: Mỹ có lợi thế vì CP cơ hội thấp 1 3 W 3 2 W 2 C 3C 3 26
4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler) Cơ sở và lợi ích từ thương mại với CP cơ hội không đổi Bước 2: CMH sản xuất Anh: CMH SP C, kết cấu SX (150C; 0W) Mỹ: CMH SP W, kết cấu SX (120W; 0C) Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế 4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler) Cơ sở và lợi ích từ thương mại với CP cơ hội không đổi Bước 3: Thương mại quốc tế Mô hình: Anh XK C và NK W, Mỹ XK W và NK C ĐK 2 quốc gia có lợi: Anh: Mỹ: 1 1C W 3 1W 2 3 C Thế giới: 27
Giả sử tỷ lệ trao đổi 6C=6W, tức 1C=1W. Anh và Mỹ đồng ý trao đổi 50tr.C và 50 tr.w W (tr.) Anh W (tr.) Mỹ 150 120 B 50 30 0 A 60 100 E B 150 C (tr.) 70 60 0 A 40 E 50 80 120 C (tr.) Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế 4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler) Quốc gia Sản xuất Trước CMH Sau CMH Chênh lệch Lúa mì Vải Lúa mì Vải Lúa mì Vải Anh 30 60 0 150-30 +90 Mỹ 60 40 120 0 +60-40 Tổng 90 100 120 150 +30 +50 Quốc gia Tiêu dùng Trước TMQT Sau khi TMQT Chênh lệch Lúa mì Vải Lúa mì Vải Lúa mì Vải Anh 30 60 50 100 +20 +40 Mỹ 60 40 70 50 +10 +10 Tổng 90 100 120 150 +30 +50 28
Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế 4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler) Cơ sở và lợi ích từ thương mại với CP cơ hội không đổi Bước 4: Xác định lợi ích từ TMQT Anh và Mỹ đều đạt hiệu quả TD cao hơn khả năng SX Hiệu quả SX của mỗi quốc gia tăng Hiệu ích tiêu dùng tăng W (tr.) Anh W (tr.) Mỹ 150 120 B 50 30 0 A 60 100 E B 150 C (tr.) 70 60 0 A 40 E 50 80 120 C (tr.) 29
Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế 4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler) Quốc gia Sản xuất Trước CMH Sau CMH Chênh lệch Lúa mì Vải Lúa mì Vải Lúa mì Vải Anh 30 60 0 150-30 +90 Mỹ 60 40 120 0 +60-40 Tổng 90 100 120 150 +30 +50 Quốc gia Tiêu dùng Trước TMQT Sau khi TMQT Chênh lệch Lúa mì Vải Lúa mì Vải Lúa mì Vải Anh 30 60 50 100 +20 +40 Mỹ 60 40 70 50 +10 +10 Tổng 90 100 800 750 +30 +50 4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler) So sánh với LT lợi thế SS của D.Ricardo? Giống: kết quả nghiên cứu Khác: giải thích theo lý thuyết chi phí cơ hội tránh được giả thiết cho rằng lao động là yếu tố duy nhất để tạo ra mọi sản phẩm cách giải thích này chặt chẽ hơn. 30
Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế 4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler) Ưu điểm: Giải thích TMQT dựa trên lợi thế so sánh bằng CPCH tránh được giả thiết LĐ là yếu tố duy nhất tạo ra giá trị. Khi quy mô các nước khác nhau CMH khác nhau. Hạn chế: Chưa giải thích được TMQT với chi phí cơ hội tăng Các lý thuyết hiện đại về TMQT 1. Chi phí cơ hội tăng và mô hình TMQT Nghiên cứu 2 QG 1 và 2 Với 2 SP: X và Y; X với P x, Y với P y CP cơ hội của SP X; CP cơ hội SX SP X tăng. SX dựa trên cơ sở thay đổi tỷ lệ: P X ΔY ΔX Tỷ lệ MRT (Marginal rate transformation) Đường khả năng SX với CP cơ hội tăng 31
90 120 150 32
Điểm nào trên đường giới hạn khả năng sản xuất được xã hội lựa chọn? => Điều này còn tùy thuộc vào sở thích của xã hội và trong các nền kinh tế hiện đại, sự lựa chọn này được thực hiện thông qua hoạt động của hệ thống thị trường. G F Các lý thuyết hiện đại về TMQT 2. Lý thuyết các giai đọan tăng trưởng kinh tế (Rostow) The Stages of Economic Growth: A Non-Communist Manifesto (1960) Walt Whitman Rostow (1916-2003) 33
Các lý thuyết hiện đại về TMQT 2. Lý thuyết các giai đọan tăng trưởng kinh tế (Rostow) 1) XH truyền thống: SX nông nghiệp Nặng khai thác tự nhiên và tự cung tự cấp. KTQT còn hạn chế Ư ng với giai đoạn này là các nước Châu Âu thời Trung Cổ. Các lý thuyết hiện đại về TMQT 2. Lý thuyết các giai đọan tăng trưởng kinh tế (Rostow) 2) Tiền cất cánh: Phi NN phát triển nhanh Đột phá về: Hạ tầng cơ sở NN đảm bảo Ngoại thương PT đáp ứng nhu cầu về nguyên vật liệu và Công nghệ 34
Các lý thuyết hiện đại về TMQT 2. Lý thuyết các giai đọan tăng trưởng kinh tế (Rostow) 3) Cất cánh: Tỷ lệ đầu tư cao và ổn định CN tăng nhanh (chế tạo cơ bản và CN phụ trợ) Hệ thống hỗ trợ: ngân hàng, các thị trường vốn và hệ thống dịch vụ Các lý thuyết hiện đại về thương mại quốc tế 2. Lý thuyết các giai đọan tăng trưởng kinh tế (Rostow) 4) GĐ hưng thịnh Tăng trưởng cao và ổn định Chỉ tiêu phát triển con người tăng nhanh Công nghệ SX đạt đỉnh cao. 35
Các lý thuyết hiện đại về TMQT 2. Lý thuyết các giai đọan tăng trưởng kinh tế (Rostow) 5) Thời kì tiêu dùng hàng hoá hàng loạt KT phát triển, Hàng hoá sản xuất hàng loạt dựa trên cơ sở lợi thế về qui mô. Dân cư có mức sống cao. Cất cánh Hưng thịnh Tiêu dùng hàng loạt Tiền cất cánh XH truyền thống Thảo luận: Những hạn chế của LT các giai đoạn tăng trưởng của Rostow? 36
Các điểm nổi bật: Cơ cấu kinh tế: Từ NN chuyển sang CN sau đó là DV Lao động: Từ tỷ lệ thất nghiệp cao tới thấp rồi cuối cùng là cao. Vốn: Từ rất ít vốn tới thừa vốn Hoạt động ngoại thương: từ nền kinh tế đóng tới phát triển nhờ nhập khẩu rồi cuối cùng là xuất khẩu hàng công nghệ và nhập khẩu về hàng tiêu dùng. Chỉ số phát triển con người HDI: từ mức rất thấp tới cao dần Từ thu nhập bình quân đầu người rất thấp tới trung bình, trung bình khá, khá và cao. Xã hội chuyển từ tiết kiệm sang xã hội tiêu dùng. Đây là động lực lớn cho thay đổi cơ cấu kinh tế. 37
Các lý thuyết hiện đại về TMQT 3. Lý thuyết năng lực cạnh tranh quốc gia (Porter) Các sách đã xuất bản tại Việt Nam: 1. Chiến lược cạnh tranh (competitive strategy), 2. Lợi thế cạnh tranh (competitive advantage) 3. Lợi thế cạnh tranh quốc gia (competitive advantage of nations) Michael Porter (1947- ) Các lý thuyết hiện đại về TMQT 3. Lý thuyết năng lực cạnh tranh quốc gia (Porter) Cơ sở cạnh tranh QG: Sơ đồ: Mô hình kim cương của Porter (Diamond Model) 38
39
Các lý thuyết hiện đại về thương mại quốc tế 3. Lý thuyết năng lực cạnh tranh quốc gia (Porter) Cơ sở cạnh tranh của DN: Sơ đồ: Năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp Bài đọc Lý thuyết LTSS và gợi ý đối với Việt Nam trong bối cảnh phát triển hiện nay Video clip: http://www.youtube.com/watch?v=l2lp522zmya#t=48 (chọn phần tiếp theo để xem) 40
Bài tập Giả sử TMQT có hai quốc gia với 2 sản phẩm: Hao phí lao động/ 1đvsp (giờ) Trung Quốc Mỹ Quần áo Lúa mì 2 5 3 2 Câu hỏi: 1. Nếu hai QG đóng cửa, nội thương của mỗi quốc gia diễn ra ntn? 2. Xác định lợi thế của hai quốc gia và mô hình CMH 3. Xác định lợi ích TM từ mô hình mậu dịch, nếu lấy tỷ lệ 3 quần áo = 3 lúa mì. 4. Lợi ích mậu dịch bẳng nhau khi nào? Bài tập Câu hỏi: 5. Giả sử 1 giờ lao động ở TQ được trả 30 đồng nhân dân tệ (CNY), 1 giờ lao động ở Mỹ được trả 20 USD. Để mậu dịch xảy ra, khung tỷ lệ trao đổi giữa 2 đồng tiền là bao nhiêu? 41
Cho bảng số liệu sau đây: Chi phí lao động (giờ LĐ/ sản phẩm) Nhật Bản Việt Nam Gạo Radio Bài tập 5 1 2 3 Câu hỏi: 1.Tỷ lệ trao đổi giữa hai quốc gia? 2.Gỉa sử 1 giờ lao động ở Nhật được trả là 1.500 JPY, 1 giờ lao động ở Việt Nam được trả 20.000 VND. Để mậu dịch xảy ra theo mô hình phù hợp, khu tỷ lệ trao đổi giữa 2 đồng tiền là bao nhiêu? Bài tập 3. Giả sử Nhật Bản dành 1.500 giờ lao động và VN dành 1.200 lao động để sản xuất gạo và radio. Nếu chuyên môn hóa hoàn toàn vào sản phẩm mà mình có lợi thế so sánh thì sản lượng ở các SP sẽ như thế nào? 4. Khi chưa có mậu dịch xảy ra, các điểm tự cung tự cấp của Nhật Bản và Việt Nam lần lượt là: A (250 gạo, 250 radio) và A (240 gạo, 240 radio). Nếu trao đổi theo tỷ lệ 200 radio = 100 gạo thì điều gì diễn ra? 42
Ngô THÁI LAN Bài tập Ngô VIỆT NAM 150 80 80 70 47 23 50 70 Sắn 15 50 120 Sắn 85 Câu hỏi 1. Xác định qui mô tự cung tự cấp của mỗi quốc gia. 2. Xác định LTSS của Thái Lan và Việt Nam. Giải thích lí do. 3. Tỷ lệ trao đổi thương mại giữa Thái Lan và Việt Nam? 4. Qui mô sản xuất của Thái Lan và Việt Nam khi có mậu dịch? 5. Qui mô tiêu dùng của Thái Lan và Việt Nam khi có mậu dịch? 6. Xác định lợi ích của khi có mậu dịch 7. Quá trình CMH của hai quốc gia diễn ra theo chiều hướng nào? 43