CHƢƠNG VIII: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG

Σχετικά έγγραφα
Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

Năm Chứng minh Y N

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

CHUYỂN HÓA PROTID (P1)

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

CHƯƠNG 3: NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

x y y

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

ĐẠI CƯƠNG VỀ HÒA TAN. Trần Văn Thành

ĐỀ 56

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

5. Phương trình vi phân

CHƯƠNG III NHIỆT HÓA HỌC 1. Các khái niệm cơ bản: a. Hệ: Là 1 phần của vũ trụ có giới hạn trong phạm vi đang khảo sát về phương diện hóa học.

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

Chương 7: AXIT NUCLEIC

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

H O α α = 104,5 o. Td: H 2

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

Chương 2: Đại cương về transistor

QCVN 28:2010/BTNMT. National Technical Regulation on Health Care Wastewater

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

Website : luyenthithukhoa.vn CHUYÊN ĐỀ 16 LÝ THUYẾT VÀ PP GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN

ĐỀ 83.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

Thuật toán Cực đại hóa Kì vọng (EM)

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn Tổ Hóa Trường THPT Chuyên Hùng Vương Phú Thọ

* Môn thi: HÓA HỌC * Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần.

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

Tự tương quan (Autocorrelation)

Tự tương quan (Autoregression)

MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN

21/02/2016. Gene. Sự biểu hiện của gen. Prokaryote. RNA thông tin (mrna)

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

(Complexometric. Chương V. Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

Vectơ và các phép toán

ÐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KHỐI A, A1 NĂM

Giáo viên: ðặng VIỆT HÙNG

Dữ liệu bảng (Panel Data)

2.3. BAO BÌ KIM LOẠI. Đặc tính chung Phân loại Bao bì sắt tây Bao bì nhôm

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

NHIỆT ĐỘNG KỸ THUẬT PHẦN 1. Kỹ Thuật Nhiệt. Giáo Trình 9/24/2009

lim CHUYÊN ĐỀ : TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG - CÂN BẰNG HOÁ HỌC A-LÍ THUYẾT: I- TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG 1 Giáo viên: Hoàng Văn Đức Trường THPT số 1 Quảng Trạch

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011)

(Propensity Score Matching Method) Ngày 11 tháng 5 năm 2016

Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε

CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ. Ts. Trần Thượng Quảng Bộ môn Hóa Hữu Cơ Khoa Công Nghệ Hóa Học Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

LIÊN KẾT TRONG PHÂN TỬ. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT

Transcript:

CHƢƠNG VIII: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG

I. TRAO ĐỔI CHẤT NỘI DUNG 1.1. Khái niệm TĐC 1.2. Chức năng sh cơ bản của TĐC 1.3. Đồng hoá và dị hoá 1.4.Ba giai đoạn của sự chuyển hoá trung gian II. NĂNG LƢỢNG SINH HỌC 2.1. Năng lƣợng tự do 2.2. Adenosine triphosphate (ATP) 2.3. Quá trình vận chuyển điện tử 2.3.1. Thành phần của chuỗi vận chuyển điện tử 2.3.2. Sự vận chuyển điện tử trong chuỗi hô hấp 2.3.3. Q/trình phosphoryl hoá OXH - tổng hợp ATP

I. TRAO ĐỔI CHẤT 1.1. Khái niệm Tổng p.ứ. h.học do enzyme x.t, phần lớn xảy ra trong TB; là h.đ có m/đích, có tính đ/hướng và điều tiết ph.hợp cao. 1.2. Chức năng sh cơ bản của TĐC Khai thác NL từ các h/chất h/cơ hay từ NL á/sáng m/trời (ở các s/vật q/hợp) Biến đổi các chất ddưỡng nhận từ mts thành những đ.vị c.trúc hoặc những tiền chất của các th.phần trong TB. Lắp ráp các đ.vị c.trúc thành protein, AN, lipid, polysaccharid và những th.phần đ.trưng khác của TB. Kiến tạo và ph.giải các ph.tử s.học cần thiết cho những ch.năng ch/hoá của TB.

1.3. Đồng hoá và dị hoá Hai q/t c/bản của TĐC Đối lập, th.nhất, Liên quan mật thiết Hỗ trợ b/sung cho nhau Dị hoá: Phân giải các h/chất h/cơ (saccharid, protein, lipid từ TĂ hay kho dự trữ nội bào) các SP đ/giản hơn chất thải: CO 2, H 2 O, NH 3, Pi, vv Năng lượng trong các h/chất h/cơ bị ph/giải được gi/phóng, phần lớn được t/luỹ trong ATP để s/dụng cho những h/đ sống. Đồng hoá: Tổng hợp của TĐC. Các ph/tử tiền chất nhỏ được dùng để t/hợp nên các đại ph/tử: protein, saccharid, lipid, đ/trưng của TB. Đòi hỏi NL (từ ph/giải ATP).

Hai pha của TĐC (đồng hoá và dị hoá) là một mối mâu thuẫn thống nhất Đồng hoá mọi th/phần của cơ thể, trong đó có enzim, nhờ enzim các p.ứ. ph/giải (dị hoá) mới xảy ra được Các sản phẩm trung gian và năng lượng tạo ra trong qt dị hoá là ng/liệu và NL để t/hợp các chất x/d TB. Năng lượng từ các hợp chất hữu cơ (carbohydrate, protein, lipid) dị hoá ADP+Pi NAD + NADP + Phân tử lớn của tế bào: protein,acid nucleic, lipid, polysaccharide Đ/hoá ATP, CO 2, H 2 O, NH 3 ATP NADH NADPH Amino aicd, đường, axit béo.

Tế bào SV Tự dưỡng (autotrophes) - Dùng CO 2 tổng hợp mọi hợp chất h/cơ cần thiết Dị dưỡng (heterotrophes) - Không có kn dùng CO 2, lấy C từ chất h/cơ có sẵn do SV tự dưỡng tạo ra. - Các SV q/hợp, h/hợp -TB đ/vật bậc cao, phần lớn VSV SV dị dƣỡng kỵ khí hiếu khí Mt sống vắng O 2 Mt sống có O 2 Không dùng O 2, Dùng O 2, Lên men Oxy hóa 1.4.Ba giai đoạn của sự chuyển hoá trung gian

Chuỗi hô hấp Đƣờng phân Protein CARBOHYDRATE lipid Giai đoạn I Acid amin Đƣờng đơn Glycerol, acid béo Giai đoạn II NH 3 ATP Pyruvate CO 2 NADH FADH 2 NADH Acetyl-CoA Giai đoạn III ATP Oxaloacetate Malate VÒNG KREBS Citrate Isocitrate FADH 2 NADH CoQ Fumarate Succinate α-ketoglutarate CO 2 Các cytochrom ATP Succinyl-CoA CO 2 O 2

Ở đv, giai đoạn I của dị hoá bắt đầu bằng việc th/phân các chất dd như protein, carbohydrate, lipid nhờ các enzim ở đường tiêu hoá. các đ/vị c/tạo t/ứng: aa, đường đơn; các acid béo, glycerol Ở giai đoạn 2, đường đơn và glycerol bị ph/giải thành pyruvate (3C), sau đó thành acetyl-coa (2C). Các aa, acid béo acetyl-coa Acetyl.CoA là điểm hội tụ, là sp chung trong ch/hoá của cả protein, carbohydrate và lipid ở cuối giai đoạn 2 Trong giai đoạn 3, acetyl-coa vào vòng Krebs, được OXH triệt để thành CO 2 và nước. Các cặp hydro cao năng được tách ra (NAD.H và FAD.H 2 ) chuỗi hô hấp. Các p.ứ. STH cũng diễn ra qua một số g/đ, đi ngược lại với các chuỗi p.ứ. dị hoá.

II. NĂNG LƢỢNG SINH HỌC 2.1. Năng lƣợng tự do Là kh/năng sinh công TB sống cần NL để tạo ra glucose từ thán khí và hơi nước, để nhân đôi DNA hoặc để vđ (co duỗi cơ) Tr/thái c/trúc có trật tự, có m/độ t/chức cao của một h/thống sống đòi hỏi NL vào việc d/trì tr/thái ấy và cho nó hđ, (Vì mọi vật sống đều là h/thống v/lý, h/học chịu sự ch/phối của các ng/lý nh/đ/học. SV chịu sự ch/phối của 2 ng/lý nhiệt động học:

Ng/lý 1: Trong các qt (v/lý và h/học), NL không sinh ra và cũng không mất đi, mà chỉ ch/hoá từ dạng này sang dạng khác ( NL của một h/thống và vũ trụ bao quanh luôn giữ nguyên, không đổi). Ng/lý 2: Bất kỳ một qt nào cũng biến động theo hướng sao cho entropy của h/thống và vũ trụ bao quanh luôn tăng dần để cuối cùng đạt cực đại, ở đó qt đạt tr/thái cân bằng và ngừng diễn biến vì đã đạt sự đồng đều về t, C, p, vv. Một pứ h/học hay một qt v/lý trong lúc d/biến để đi tới tr/thái c/bằng có kh/n sinh công hữu ích (gọi là NL tự do, k/hiệu G). Qua kh/sát b/đổi entropy, có thể biết số NL hữu ích theo ph/trình: G = E - T. S

Trong 1 pứhh, với đk chuẩn về t, p và C, G được tính qua K eq. VD, ở pứ: aa + bb cc + dd (a, b, c, d: số ph/tử của mỗi chất tương ứng) Hằng số c/bằng: K eq = c d C. D A a. B b Mối l/q giữa K eq của 1 pứ hh và G o thể hiện qua pt: G o = - 2,303 RT log 10 K eq R= h/số khí (= 1987 cal/mol/độ); T = t tuyệt đối

G o = - 2,303 RT log 10 K eq G o = Hiệu số giữa hàm lượng NL tự do của các sp được hình thành và NL tự do của các cơ chất. - K eq = 1 G o = 0, pư ở tr/thái c/bằng, không thu, không nhả NL - K eq 1 G o 0 : pứ nhả NL (exergonic), sinh công - K eq 1 G o 0 : pứ thu NL (endergonic), không tự phát

2.2. Adenosine triphosphate (ATP) - H/đ sống ở SV (v/động, h/thu dd, STH các chất, ph/chia TB, đều dùng ATP là nguồn NL. - ATP được ph/hiện năm 1929 ở bắp thịt. Ở TB đv, [ATP, ADP và AMP] luôn ổn định ở mức 5-15 mm. - Vòng biến chuyển ph/giải và tái t/hợp ATP trong TB: ATP + H 2 O ADP + P i + W

Năng lƣợg tự do thuỷ phân ATP trong đk chuẩn: ATP + H 2 O ADP + P i ( G o = - 7,3 kcal/mol) ATP + H 2 O AMP + PP i ( G o = - 7,3 kcal/mol) ATP + 2H 2 O AMP + 2P i ( G o = - 14,6 kcal/mol) (Theo thực nghiệm, ATP nhả NL nhiều ít tuỳ đk ph mt và [ATP]. Trong đk th/tế ở các mô, ở các kh/vực trong 1 TB, đk ph, p và [ATP] có thể khác so với đk chuẩn h/sinh (ph = 7, p = 1 atm, C = 1M), có thể 1ATP 10-12 kcal/mol NL tự do.

Vai trò của ATP- ADP trong ch/hoá NL: - Mọi dạng NL s/học đều được lấy từ dây cao năng của ATP - Chất hữu cơ do qt đ/hoá tạo nên là những bình chứa hoá năng được chuyển từ NL á/s m/trời hoặc từ NL OXH các chất vô cơ - ATP là mắt xich l/hệ giữa các qt s/sinh NL và các qt tiêu tốn NL

2.3. Quá trình vận chuyển điện tử Trong qt VC e - từ NAD.H và FADH 2 tới O 2 thông qua một loạt các protein, NL tự do được giải phóng hợp diễn với sự tạo ra ATP. 2.3.1. Nhiệt động học của sự vận chuyển điện tử Phƣơng trình Nernst: Chất cho e - (chất khử) sẽ chuyển e - cho chất nhận e - (chất OXH).

Phƣơng trình Nernst Fe 3+ + Cu + Fe 2+ + Cu 2+ Cu + là chất khử đã bị oxy hoá thành Cu 2+ ; Fe 3+ là chất oxy hoá đã bị khử thành Fe 2+. P.ứ. OXHK trên được chia thành hai nửa phản ứng: Fe 3+ + e - Fe 2+ (p.ứ. khử) Cu + Cu 2+ + e - (p.ứ. OXH) Diễn ra đồng thời, e - là SPTG chung cho cả 2 nửa phản ứng.

Phƣơng trình Nernst

Phƣơng trình Nernst Trong phản ứng tổng quát: A n+ + B A + B n+ n: e - /mol của hai chất tham gia được chuyển từ B sang A n+ n 0 A B G G RT ln n A B (1) Theo lý thuyết tĩnh điện: G = - Wel Wel là công, cần để chuyển n mol e - qua thế hiệu điện E : Wel = nf E F (hằng số Faraday) = điện tích của một mol electron (1F = 96494 C.mol -1 = 96494 J.V -1 mol -1 ), G = - nf E (2)

Phƣơng trình Nernst E E 0 RT nf ln A A n B n B E là lực điện động (electron motive force), còn gọi là thế hiệu OXHK (redox potential), là áp suất điện tử (electron pressure) do tế bào điện hóa gây ra. E o là thế OXHK chuẩn E dương tương ứng với G âm (khi E dương thì phản ứng tự phát, sinh công ( PT:2).

2.3.2. Nhiệt động học của sự sống Nhiệt động học của quá trình vận chuyển e - trong chuỗi hô hấp Hiệu quả nhiệt động học có thể đánh giá qua thế khử chuẩn. E o trong một phản ứng oxy hoá khử với hai nửa phản ứng: E o = E o (chất nhận e - ) - E o (chất cho e - ) Sự oxy hoá NADH bởi O 2 là p.ứ. sinh nhiều NL: 1/2O 2 + NADH+ H + H 2 O + NAD + Hai nửa phản ứng là: NAD + + H + + 2e - NADH (E o = - 0,315V) 1/2O 2 + 2H + 2e - H 2 O (E o = 0,815V) E o = 0,815 - (- 0,315) = 1,130V

Phƣơng trình Nernst G 0` 2. mol. e mol. chh / ln A A n B n B E là lực điện động (electron motive force), còn gọi là thế hiệu OXHK (redox potential), là áp suất điện tử (electron pressure) do tế bào điện hóa gây ra. E o là thế OXHK chuẩn E dương tương ứng với G âm (khi E dương thì phản ứng tự phát, sinh công ( PT:2).

Số NL tự do tính thông qua chỉ số trên: G o = - nf E o ΔG = - 218 kj/mol chất phản ứng (NAD.H) OXH 1 mol NADH bởi ôxy (chuyển 2 e - ) trong các điều kiện chuẩn hoá sinh giải phóng 218 kj năng lƣợng tự do. Để tạo 1mol ATP từ ADP và Pi cần có 30,5 kj, Từ 218 kj đủ để tạo ra nhiều ATP. Chuỗi hô hấp (nhiều thành viên, 4 tổ hợp) chia nhỏ số NL tự do trên thành những lƣợng nhỏ thuận tiện cho phản ứng tạo ATP qua quá trình photphoryl hoá oxy hoá.

2.4. Quá trình vận chuyển điện tử 2.4.1. Thành phần của chuỗi vận chuyển điện tử Các protein gắn ở màng trong ty thể được t/chức thành 4 tổ hợp h/hấp của chuỗi v/c e -. Mỗi tổ hợp gồm 1 số th/viên là protein và 1 số nhóm ghép có h/tính oxy hoá khử với E (thế hiệu khử) tăng dần. http://www.johnkyrk.com/mitochondrion.html

Tổ hợp I: NADH- CoQ reductase Tổ hợp II: Succinate - CoQ reductase Tổ hợp III: CoQ-Cytochrom c reductase Tổ hợp IV: Cytochrom c oxidase

TỔ HỢP I (NADH-CoQ REDUCTASE - Ch/năng: tách e - từ NADH (của các dehydrogenase khác nhau, t/ứng cho các c/chất khác nhau) chuyển cho CoQ. - Các coenzyme của tổ hợp I: FMN CoQ Có thể chuyển 1 hoặc 2 e - một lần (NADH chuyển cùng lúc 2 e - ) FMN và CoQ đóng v/trò truyền e - giữa chất cho 2 e - và những chất chỉ nhận 1 e - (các cyt.). (NADH)

TỔ HỢP II (SUCCINATE-CoQ REDUCTASE) -Vai trò: chuyển e - từ succinate CoQ. - Gồm: succinate dehydrogenase và 3 thành viên kỵ nước kích thước nhỏ. Một nhóm FAD gắn qua His với enzyme, một chùm [4Fe- 4S], hai chùm [2Fe - 2S] và một cyt.b 560 th/gia chuyển e - - Thế hiệu redox chuyển e - từ succinate CoQ thấp, không đủ NL tạo ATP (Tuy nhiên, đây là 1 cửa để đưa e - vào chuỗi hô hấp).

TỔ HỢP III (CoQ CYTOCHROM C REDUCTASE - Vai trò: chuyển e - từ CoQ.H 2 (dạng khử) sang cyt.c - Gồm 2 cyt.b, 1 cyt.c 1 và 1 chùm [2Fe-2S] Cấu tạo của cytochrom: - Là protein chứa hem, trong đó sắt th/đổi h/trị khi nhận và nhả e - - Cyt.c gắn lỏng lẻo trên mặt ngoài của màng trong ty thể, khi thì bám vào cyt.c 1 của tổ hợp III, khi thì bám vào tổ hợp IV. cyt.c là con thoi chuyển e - giữa tổ hợp III và IV.

Tổ hợp IV (Cytochrome c oxydase): - V/trò: tách lần lượt 4e - từ 4cyt.c dạng Fe 2+ chuyển cho oxy (O 2 ) tạo 2H 2 O (H + lấy từ chất nền): 4 cyt.c Fe 2+ + 4H + + O 2 4 cyt.c Fe 3+ + 2H 2 O

2.4.2. Sự vận chuyển điện tử trong chuỗi hô hấp Dựa vào Eo của mỗi thành viên, thấy chiều hướng d/chuyển của e - trong chuỗi: Eo càng thấp (càng âm), kh/năng nhả e - cho thành viên có trị số cao hơn càng mạnh ( Eo càng thấp, tính khử càng cao). Eo càng cao, kh/năng tiếp nhận e - (tính OXH) càng mạnh.

2.4.3. Qúa trình phosphoryl hoá oxy hoá - tổng hợp ATP Sự tổng hợp ATP từ ADP + Pi là p.ứ.thu NL, nguồn cung cấp lấy từ quá trình vận chuyển e - ở chuỗi hô hấp. Thuyết hoá thẩm thấu (Peter Mitchell, 1961): Năng lượng tự do của sự vận chuyển e - được bảo tồn do H + được bơm từ chất nền ty thể ra khoảng không gian giữa 2 màng và tạo thành gradient điện hoá proton qua màng trong ty thể. Sau đó, thế năng điện hoá này được dùng để tổng hợp ATP.

Sơ đồ giải thích quan điểm của P. Mitchell: Quá trình vận chuyển e- làm H+ bị đẩy từ chất nền ra khoảng giữa 2 màng, tạo nên một chênh lệch nồng độ và điện tích, gộp lại là 1gradient điện hoá H+. Khi gradient điện hoá này bị hoá giải do H+ quay về chất nền qua tổ hợp V (ATP- synthase) thì ADP + Pi ATP.

Sự tổng hợp ATP: Tổ hợp ATP- synthase dẫn H + (còn gọi là F 1 F o - ATPase) làm n/vụ tạo ra ATP nhờ NL của gradient điện hoá proton C/trúc hình nấm, bám trên mặt màng trong, hướng về chất nền

Cơ chế tổng hợp ATP: Chia thành 3 pha: Dịch chuyển proton: F o thực hiện Xúc tác sự hình thành liên kết phosphoanhydride của ATP: F 1 thực hiện Hợp diễn giữa sự trượt tiêu gradient H + và tổng hợp ATP cần sự tương tác giữa F 1 và F o. F 1 có 3 tiểu phần xúc tác. Mỗi tiểu phần ở một trạng thái cấu hình khác nhau: Trạng thái L (loosly): gắn cơ chất và s/phẩm một cách lỏng lẻo Trạng thái T (tightly): gắn chặt Trạng thái O (open): hoàn toàn không gắn

Cơ chế tổng hợp ATP: 1 2 3 NL gi/phóng khi H + chuyển ngược lại chất nền làm chuyển đổi 3 tr/ thái trên ATP chỉ được t/hợp ở tr/thái T và ATP chỉ được g/phóng ở tr/thái O. Phản ứng có 3 bước: 1. Gắn ADP và P i vào trạng thái L 2. Sự b/đổi cấu hình do NL tự do gây ra làm biến đổi trạng thái L T; ATP được tạo thành. Hai tiểu phần khác cũng thay đổi cấu hình: T chứa ATP thành O và O thành L. 3. ATP được t/hợp ở tr/thái T của một tiểu phần, trong khi đó 1ATP được tách ra từ tr/thái O của một tiểu phần khác. NL tự do giải phóng được cung cấp nhờ sự dịch chuyển H + là nguyên nhân chính làm g/phóng ATP mới được tổng hợp khỏi enzim: làm trạng thái T trạng thái O.