KINH TẾ HỌ VI MÔ NỘI UNG MÔN KINH TẾ VI MÔ hần mở đầu: Những vấn đề chung về kinh tế học hần : Thị trường và giá cả hương :ung, cầu hàng hoá và giá cả thị trường hương : Độ co giãn của cung và cầu hương 3: các chính sách quốc gia hần : Lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng hần 3: Lý thuyết về hành vi của nhà sản xuất huơng : Lý thuyết sản xuất hương : Lý thuyết về chi phí sản xuất hương 3: Tối đa hoá lợi nhuận và quyết định cung của doanh nghiệp hần : ác dạng thị trường hương : Thị trường cạnh tranh hoàn hảo hương : Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo hần 5: Thị trường các yếu tố sản xuất Kinh tế học là gì? 3 VẤN ĐỀ Ơ ẢN Ủ KINH TẾ HỌ Kinh tế học là một môn khoa học nghiên cứu cáchch thức con người sử dụng nguồn tài nguyên có hạn để thõa mãn nhu cầu vô hạn của mình. ản xuất ra hàng hóa, dịch vụ gì?. ản xuất như thế nào? 3. ản xuất cho ai? Kinh tế học xuất hiện do nhu cầu dự báo, giải thích, và hướng dẫn các hoạt động kinh tế của con người. hi phí cơ hội Là lợi ích của một việc mà ta bỏ qua để thực hiện sự lựa chọn khác Nguyên nhân tăng chi phí cơ hội : tài nguyên khan hiếm hi phí biên hi phí biên :chi phí của việc thực hiện thêm đơn vị hàng hoá hay dịch vụ Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô Kinh tế vi mô: nghiên cứu hoạt động của các đơn vị kinh tế riêng lẻ, chẳng hạn hoạt động sản xuất của doanh nghiệp hay hoạt động tiêu dùng của cá nhân Kinh tế vĩ mô: nghiên cứu cách thức sử dụng nguồn tài nguyên ở phạm vi tổng thể như vùng, quốc gia hay phạm vi lớn hơn. Người có lý trí quyết định sự lựa chọn của mình dựa trên sự so sánh giữa chi phí biên và lợi ích biên.
Hệ thống kinh tế Kinh tế thị trường: nền kinh tế chịu sự tác động của giá cả thị trường Kinh tế kế hoạch hoá tập trung: Nền kinh tế mà trong đó chính phủ đưa ra mọi quyết định về sản xuất và phân phối Kinh tế hỗn hợp: Là nền kinh tế mà trong đó chính phủ vận hành nền kinh tế theo tín hiệu thị trường Lý thuyết và mô hình Giả thiết về các yếu tố khác không đổi: Xem xét ảnh hưởng của một số nhỏ các yếu tố đến biến số kinh tế xem xét, các yếu tố còn lại không đổi. hân tích một cách thấu đáo, có trọng tâm Giả thiết về tối ưu hoá: Giả định các chủ thể kinh tế theo đuổi một mục tiêu tối ưu nào đó. ác mô hình kinh tế có lời giải Giải thích hữu hiệu các hiện tượng kinh tế và rút ra kết luận xác đáng hân tích kinh tế thực chứng và chuẩn tắc + Kinh tế thực chứng Là một phương pháp kinh tế xem thế giới hiện thực là chủ thể cần nghiên cứu và cố gắng giải thích các hiện tượng xãy ra trong thực tế. +Kinh tế chuẩn tắc Là phương pháp kinh tế đưa ra những lập luận về những cái nên thực hiện Đường giới hạn khả năng sản xuất Đường giới hạn khả năng sản xuất cho biết các kết hợp khác nhau của hai (hay nhiều loại hàng hoá) có thể được sản xuất từ một số lượng nhất định của nguồn tài nguyên(khan hiếm) hương án sản xuất Thực phẩm ố đơn vị lao động ản lượng ố đơn vị lao động ản lượng 3 5 7 3 Vải 9 7 3 Thực phẩm ( số lượng) ui luật kết quả biên giảm dần 5 7 9 7 3 Đường giới hạn khả năng sản xuất (F roduction possibility frontier) ui luật hi phí cơ hội tăng dần Vải (số lượng) Đường giới hạn khả năng sản xuất cho biết sản lượng tối đa của hai ( hay nhiều) sản phẩm có thể sản xuất được với một số lượng tài nguyên nhất định Hình :ự di chuyển và dịch chuyển của đường giới hạn khả năng sản xuất ố lượng máy tính, 3, -Hiệu quả -ự đánh đổi -hi phí cơ hội -Tăng trưởng hi phí cơ hội (để sản xuất ra thêm một sản phẩm X) là số đơn vị sản phẩm Y phải sản xuất bớt đi để sản xuất ra thêm một đơn vị sản phẩm X dy hi phí cơ hội = - = - độ dốc của đường giới hạn khả năng sản xuất dx, ố lượng xe hơi
I. ầu hương : ung, cầu hàng hoá và giá cả thị trường hần : Thị trường Và giá cả ầu (của người mua) đối với một loại hàng hoá nào đó là số lượng của loại hàng hoá đó mà người mua muốn mua tại mỗi mức giá chấp nhận được trong một thời gian nhất định nào đó tại một điểm nhất định Mối quan hệ giữa giá cả và lượng cầu uy luật cầu 8 6 cầu 3 5 8 6 Đường cầu cả và lượng cầu của một loại hàng hoá có mối quan hệ tỷ lệ nghịch trong một khoản thời gian nhất định, ceteris paribus- các yếu tố khác không đổi. Nguyên nhân: Ảnh hưởng thay thế Ảnh hưởng thu nhập 3 5 8 6 ự thay đổi về lượng cầu khác với sự thay đổi về cầu Thay đổi lượng cầu 8 6 3 5 ầu thay đổi 3 5 8 6 Đường cầu thị trường Đường cầu thị trường là tổng hợp các đường cầu cá nhân theo đường nằm ngang á nhân á nhân Đường cầu thị trường 8 6 5 5 5 8 6 5 5 5 5 5 5 3
Hàm số cầu = f () = a + b hay = α + ß : số cầu : giá cả a,b, α, ß: hằng số (b<=, ß <= ) ác yếu tố ảnh hưởng đến cầu hàng hoá Thị hiếu người tiêu dùng cả của hàng hoá có liên quan Thu nhập của người tiêu dùng ố lượng người tiêu dùng (quy mô thị trường) cả hàng hoá đó ở tương lai (dự báo) ác ảnh hưởng khác ầu - cả của hàng hoá có liên quan Hàng hoá thay thế Hàng hoá cùng thoả mãn một nhu cầu Hàng hoá có cùng chức năng và công dụng Một sự tăng lên về giá của hàng hoá này sẽ làm tăng lượng cầu của hàng hoá thay thế. ầu - cả của hàng hoá có liên quan Hàng hoá bổ sung Là những hàng hoá được sử dụng song hành với nhau để bổ sung cho nhau nhằm thoã mãn một nhu cầu nhất định nào đó Một sự tăng về giá của hàng hoá này làm giảm lượng cầu đối với hàng hoá bổ sung. Thu nhập - ầu Hàng hoá thông thường Một hàng hoá là hàng hoá thông thường nếu thu nhập tăng lên làm tăng lượng cầu của hàng hoá đó. Hàng hoá thiết yếu Hàng hoá xa xỉ (cao cấp) Hàng hoá cấp thấp (thứ cấp) Một hàng hoá là hàng hoá cấp thấp nếu thu nhập tăng làm giảm cầu của hàng hoá đó cả hàng hoá ở tương lai của một loại hàng hoá được kỳ vọng tăng ở tương lai làm tăng lượng cầu hiện tại của hàng hoá đó. của một loại hàng hoá được kỳ vọng giảm ở tương lai làm giảm lượng cầu hiện tại của hàng hoá đó.
II ung Mối quan hệ giữa giá cả và lượng cung ung của một loại hàng hoá nào đó chính là số lượng của loại hàng hoá đó mà người bán muốn bán ra thị trường trong một khoảng thời gian nhất định ứng với mỗi mức giá tại một địa điểm nhất định nào đó. 3 cung 6 39 6 85 uy luật cung ung thay đổi khác với lượng cung thay đổi. Một mối quan hệ tỷ lệ thuận tồn tại giữa giá và lượng cung của một loại hàng hoá trong một khoản thời gian nhất định, ceteris paribus. Nguyên nhân của quy luật cung: uy luật chi phí gia tăng ung thay đổi cung thay đổi Đường cung cá nhân và đường cung thị trường Đường cung thị trường là đường tổng hợp nằm ngang các đường cung cá nhân. (Mối quan hệ giữa đường cung cá nhân và thị trường giống với mối quan hệ giữa đường cầu cá nhân và đường cầu thị trường.) Hàm số cung s = f () s = a + b hay = α + ßs s: số cung : giá cả α, ß: các hằng số dương 5
ác nhân tố ảnh hưởng cung Thị trường cân bằng cả các yếu tố đầu vào, ự tiến bộ về khoa học kỹ thuật ác dự báo của nhà sản xuất, uy mô thị trường, ác nhân tố khác *. Tại điểm cân bằng, số lượng hàng hoá, dịch vụ mà người mua muốn mua bằng với số lượng hàng hoá hay dịch vụ mà người bán muốn bán Lưu ý là các nhân tố liên quan đến mối quan hệ trong sản xuất, không phải trong tiêu thụ * không ở mức cân bằng Thị trường cân bằng Nếu giá vượt quá giá cân bằng, sự dư thừa sẽ xãy ra. : điểm cân bằng thị trường - Ở mức giá : s> => thừa thiếu * - Ở mức giá : > s => hỉ ở mức giá *, tại điểm cắt nhau giữa đường cung và đường cầu, sản lượng mà người mua muốn mua chính xác bằng sản lượng mà người bán muốn bán * d s * d s Ự VẬN ĐỘNG Ủ GIÁ Ả ÂN ẰNG VÀ ẢN LƯỢNG ÂN ẰNG cả và số lượng cân bằng thay đổi là do sự dịch chuyển của ít nhất đường cung hay đường cầu. ầu tăng, cung không đổi: giá và lượng cân bằng tăng ầu giảm, cung không đổi: giá và lượng cân bằng giảm ung tăng, cầu không đổi: giá giảm, lượng tăng ung giảm, cầu không đổi: giá tăng,lượng giảm hân tích cung-cầu bằng toán học Đường cung và đường cầu là đường thẳng Ví dụ : Đường cầu: = () Đường cung: = + / () Tính giá và sản lượng cân bằng? (a) ầu tăng gấp đôi ở mỗi mức giá có ảnh hưởng đến mức giá cao nhất mà người mua có thể trả hay độ dốc của cầu hay không? (b) Tìm giá và sản lượng cân bằng mới? (c) Vẽ hình minh hoạ cho câu a và b trên cùng đồ thị. Nhận xét? 6
ự co giãn cung, cầu... hần : Thị trường Và giá cả ho phép phân tích cung cầu với sự chính xác cao hơn. hương : ự co giãn của cung, cầu và những ứng dụng Đo lường sự thay đổi của cung cầu khi các yếu tố của thị trường thay đổi Tính độ co giãn của cầu theo giá Hệ số co giãn của cầu theo giá Độ co giãn của cầu theo giá hần trăm thay đổi lượng cầu = hần trăm thay đổi của giá Hệ số co giãn của cầu theo giá cho biết phần trăm thay đổi của số cầu khi giá thay đổi % Hệ số co giãn điểm: Hệ số thay đổi dọc theo đường cầu (%) d.. f (). (%) d f (). f() Hệ số co giãn trên một đoạn đường cầu = ( ) / [( ) / e ], ( ) / [( ) / ] e, ầu kém co giãn % cầu thay đổi < % giá thay đổi. e, > - hoặc e, < ầu co giãn % cầu thay đổi > % giá thay đổi. e, < - hoặc e, > ầu co giãn đơn vị % cầu thay đổi = % giá thay đổi e, = - hoặc e, = ác dạng đường cầu ầu hoàn toàn không co giãn cầu không thay đổi khi giá thay đổi. ầu kém co giãn % lượng cầu thay đổi ít hơn % giá thay đổi ầu co giãn đơn vị % cầu thay đổi bằng với % giá thay đổi ầu co giãn % lượng cầu thay đổi lớn hơn % giá thay đổi ầu hoàn toàn co giãn cầu thay đổi vô hạn khi giá thay đổi. tăng $ (a) ầu hoàn toàn không co giãn: Hệ số co giãn = $5.... ố cầu không đổi 7
(b) ầu kém co giãn: Hệ số co giãn < (c) ầu co giãn đơn vị:hệ số co giãn = $5. tăng 5% $5. tăng 5% 9....dẫn đến lượng cầu giảm %. 75.... ẫn đến lượng cầu giảm 5%. (d) ầu co giãn: Hệ số co giãn > (e) ầu co giãn hoàn toàn: Hệ số co giãn = $5. tăng 5%. Ở bất kỳ mức giá > $, lượng cầu = $. Ở mức giá $, Khách hàng sẽ mua tất cả sản lượng. 5.... ẫn đến lượng cầu giảm 5% 3. Ở bất kỳ mức giá nào dưới $, lượng cầu vô tận Hệ số co giãn dọc theo đường cầu thẳng e, > M e, = e, < T ự co giãn của cầu theo giá và các nhân tố ảnh hưởng Tính thay thế của hàng hóa Đặc điểm hàng hoá Mức chi tiêu của sản phẩm này trong tổng số chi tiêu Tính thời gian ầu có khuynh hướng co giãn nhiều : Loại hàng có nhiều hàng hóa thay thế Hàng xa xỉ Mức chi tiêu của sản phẩm cao trong tổng số chi tiêu. ài hạn 8
. Ứng dụng hệ số co giãn của cầu theo giá Mối quan hệ giữa tổng doanh thu và giá cả Tổng doanh thu Tổng doanh thu là số tiền người mua trả hay người bán nhận được khi bán một loại hàng hóa. $ TR = x TR: Tổng doanh thu (Total revenue) : (rice) : ản lượng (uantity) = $ (doanh thu) Tác động của giá đến tổng doanh thu : ầu kém co giãn Tác động của giá đến tổng doanh thu ầu co giãn tăng từ $ đến $3. dẫn đến doanh thu tăng từ$ đến $ tăng từ $ lên $5 $5 dẫn đến doanh thu giảm từ $ đến $ $ $ Tổng doanh thu = $ $3 Tổng doanh thu = $ oanh thu = $ oanh thu = $ 8 5 e, > - ; => TR e, < - ; => TR 3.ầu co giãn theo thu nhập ầu co giãn theo thu nhập đo lường lượng cầu thay đổi bao nhiêu khi thu nhập của người mua thay đổi Được tính bằng % lượng cầu thay đổi chia cho % thu nhập thay đổi. e d I,I =. di e,i : Hệ số co giãn của cầu theo thu nhập Hệ số co giãn của cầu theo thu nhập cho biết phần trăm thay đổi của số cầu do % thay đổi của thu nhập Tính độ co giãn của cầu theo thu nhập Đối với hàng hoá thông thường: e,i > Hàng hoá xa xỉ: e,i > Hàng hoá thiết yếu: e,i < < Đối với hàng hoá cấp thấp: e,i < Tất cả các hàng hoá cấp thấp đều là hàng hoá thiết yếu, nhưng hàng hoá thiết yếu cũng bao gồm những hàng hoá thông thường 9
. Hệ số co giãn chéo của cầu d e, = d e, : hệ số co giãn chéo; : giá cả của mặt hàng có liên quan Hệ số co giãn chéo của cầu đối với một hàng hoá nào đó cho biết phần trăm thay đổi của số cầu đối với loại hàng hoá này do % thay đổi của giá cả của hàng hoá có liên quan Hàng hoá thay thế: e, > Hàng hoá bổ sung: e, <. II. ĐỘ O GIÃN Ủ UNG. ung co giãn theo giá : Đo lường lượng cung của loại hàng hoá thay đổi bao nhiêu khi giá thay đổi.. ác nhân tố ảnh hưởng độ co giãn của cung Khả năng người bán thay đổi lượng hàng hoá sản xuất. Mảnh đất trước bãi biển => cung không co giãn. ách, hàng công nghiệp => cung co giãn. Thời gian. ung co giãn nhiều trong dài hạn. Tính toán độ co giãn của cung theo giá ung co giãn theo giá được tính bằng % thay đổi của lượng cung chia cho % thay đổi của giá. ung co giãn theo giá = Hệ số co giãn của cung theo giá : e, (%). (%) e, luôn> e, > : cung co giãn e, < : cung kém co giãn % lượng cung thay đổi % giá thay đổi Đo lường % thay đổi của cung khi giá thay đổi %. d. f (). f (). d f () hần : Thị trường Và giá cả hương 3: ung, cầu hàng hoá và các chính sách quốc gia KIỂM OÁT GIÁ Ả trần Là mức giá tối đa của một loại hàng hoá được cho phép bán. sàn Là mức giá tối thiểu của một loại hàng hoá được cho phép bán. THỊ TRUỜNG VỚI GIÁ TRẦN cây à rem cân bằng $3 giá trần có hiệu lực trần Thiếu 75 cung 5 cầu ản lượng à rem
ác biện pháp giải quyết lượng thiếu hụt do chính sách giá trần án hàng theo tem phiếu Hạn chế khẩu phần ùng quỹ dự trữ quốc gia hay nhập khẩu từ nước ngoài Thị trường với giá sàn cây kem cân bằng $ 3 sàn có hiệu lực ư thừa sàn 8 cầu cung kem THUẾ hính phủ đánh thuế để tăng nguồn ngân sách chi cho các dự án công cộng. Thuế ảnh hưởng như thế nào đến thị trường? Thuế làm giảm hoạt động thị trường Khi hàng hoá bị đánh thuế, lượng hàng bán giảm đi. Người mua và bán chia sẻ việc chịu thuế. Tác động của thuế ây kem Người mua trả không thuế Người bán nhận $3.3 3..8 ân bằng ó thuế Thuế ($.5) Thuế đánh vào sản phẩm làm đường cung dịch chuyển lên trên với số thuế ($.5). ân bằng không thuế 9 kem Thuế được chia như thế nào? Thuế được chia như thế nào? người mua trả không thuế người bán nhận (a) ung co giãn, cầu kém co giãn Thuế 3.... hơn người bán. Khi cung co giãn hơn cầu ầu ung.. Gánh nặng về thuế rơi nhiều vào người mua người mua trả không thuế người bán nhận (b) ung kém co giãn, cầu co giãn Thuế. Khi cầu co giãn hơn cung... ung.... Người bán gánh chịu thuế nhiều hơn 3.... Người mua. cầu
Tác động của thuế : giá phải trả bởi người mua : giá người bán nhận t: mức thuế t đánh trên một đơn vị sản phẩm làm cho có sự khác biệt của loại giá này = t hay = t = t Hàm số cung khi chưa có thuế: = a + b Hàm số cung khi có thuế: = a + b( t) hần II HÀNH VI NGƯỜI TIÊU ÙNG Lý thuyết hành vi người tiêu dùng Giải thích người tiêu dùng phân bổ thu nhập như thế nào để mua các hàng hoá và dịch vụ khác nhau Hành vi người tiêu dùng 3 bước liên quan đến việc nghiên cứu hành vi người tiêu dùng. ở thích của người tiêu dùng Giải thích tại sao và như thế nào con người thích hàng hoá này hơn hàng hoá khác. Giới hạn ngân sách Người tiêu dùng bị giới hạn về thu nhập 3. Với sở thích và giới hạn tiêu dùng xác định, số lượng và loại hàng hoá nào sẽ được mua? Người tiêu dùng sẽ kết hợp các hàng hoá được mua như thế nào để tối đa hoá sự hài lòng? ở thích của người tiêu dùng ác giả thiết cơ bản ở thích có thể so sánh,xếp hạng Người tiêu dùng có thể xếp loại sở thích ở thích có tính bắt cầu Nếu người tiêu dùng thích hơn, và thích hơn, họ sẽ thích hơn Người tiêu dùng luôn mong muốn có nhiều hơn ít Nhiều hơn thì tốt hơn ở thích của người tiêu dùng Hữu dụng Một điểm số thể hiện sự hài lòng của người tiêu dùng với giỏ hàng hoá nhất định Giỏ hàng hoá Thực phẩm 8 6 uần áo 3 Hữu dụng 8 + (3) = 6 + () = + () = Người tiêu dùng bàng quan giữa và và thích cả hai hơn Hữu dụng ó hai loại xếp hạng Xếp hạng thứ tự: Đặt các giỏ hàng hoá theo thứ tự từ thích nhất đến ít hơn, nhưng nó không chỉ ra rằng một giỏ hàng hoá này được yêu thích hơn bao nhiêu so với giỏ hàng hoá khác Xếp hạng theo số lượng:hàm hữu dụng mô tả phạm vi mà một giỏ hàng hoá này được yêu thích hơn hàng hoá khác
Hữu dụng Hàm hữu dụng ông thức thể hiện một mức độ hữu dụng đối với các giỏ hàng hoá của một người tiêu dùng U = U (X, Y, Z,...), trong đó X, Y, Z,... là số lượng các loại hàng hóa được tiêu dùng Nếu hàm hữu dụng là U(F,) = F + Một giỏ hàng hoá với 8 đơn vị thực phẩm và 3 đơn vị quần áo cho một mức hữu dụng là = 8 + (3) Hữu dụng biên và sự lựa chọn của người tiêu dùng Hữu dụng biên đo lường sự thoã mãn tăng thêm khi tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hoá á nhân cảm thấy hạnh phúc thêm hơn bao nhiêu từ việc tiêu dùng thêm một đơn vị thực phẩm? Hữu dụng biên và sự lựa chọn của người tiêu dùng Hữu dụng biên (MU) ố lượng tiêu dùng đối với sản phẩm X 3 5 6 7 Tổng hữu dụng (U ) 7 9 9 7 Hữu dụng biên (MU ) -- 3 - - Là phần thay đổi trong tổng số hữu dụng do sử dụng thêm hay bớt một đơn vị hàng hoá hay sản phẩm nào đó. Đạo hàm riêng của U theo số lượng của từng loại hàng hóa. MU X U ; MU X Y U ; MU Y Z U. Z Hữu dụng biên (MU) II. Đường bàng quan Ví dụ: uy luật hữu dụng biên giảm dần: Khi tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hoá, mức hữu dụng tăng thêm sẽ giảm dần Lưu ý rằng: Tổng hữu dụng sẽ tiếp tục tăng khi người tiêu dùng lựa chọn các giỏ hàng hoá khác nhau làm cho họ thấy hạnh phúc hơn. Giỏ hàng hoá G ố lượng thực phẩm 3 ố lượng quần áo 3 5 H 3
Giỏ hàng hoá Đường bàng quan Giỏ hàng hoá ( rổ hàng hoá): Là tập hợp của một hay nhiều hàng hoá với số lượng cụ thể Một rổ hàng này có thể được ưa thích hơn rổ hàng khác do có sự kết hợp các loại hàng hoá khác nhau và số lượng khác nhau. uần áo 5 3 H G Người tiêu dùng thích hơn tất cả các kết hợp ở ô vàng, òn tất cả các kết hợp ở ô hồng thì được ưa thích hơn 3 Thực phẩm Đường bàng quan ản đồ đường bàng quan uần áo 5 3 H àng quan giữa các điểm,, được yêu thích hơn các điểm trên U ác điểm trên U được yêu thích hơn H và G uần áo U 3 G U U U 3 Thực phẩm Thực phẩm Đường bàng quan Tỷ lệ thay thế biên uần áo U U U U Thực phẩm uần áo (clothing) 6 8 6-6 - - MR = 6-3 5 MR = G MR F Thực phẩm (food)
Hữu dụng biên và sự lựa chọn của người tiêu dùng Ta có mối quan hệ sau: MU F ( F) MU ( ) Tổng hữu dụng không thay đổi dọc theo đường bàng quan. ự đánh đổi của một loại hàng hoá này với một loại hàng hoá khác không làm người tiêu dùng hạnh phúc hơn Nước táo (ly) ở thích của người tiêu dùng 3 3 Thay thế hoàn toàn U(X,Y)= α X + ß Y Y = U ß - α ß x Nước cam (ly) ở thích của người tiêu dùng Giầy trái 3 3 ổ sung hoàn toàn U(X,Y) = min (α X, ßY); (α, ß: các hằng số dương) Y α X = ß Giầy phải ở thích của người tiêu dùng húng ta giả sử tất cả các hàng hoá đều tốt ó những hàng hoá chúng ta không muốn có nhiều hơn hàng hoá có hại Một vài thứ có ít thì tốt hơn nhiều Ví dụ Ô nhiễm không khí Ô nhiễm nguồn nước húng ta đánh giá lại các hàng hoá trên để phân tích sở thích Không khí sạch Nước sạch ở thích của người tiêu dùng : Ứng dụng Giới hạn ngân sách Kiểu dáng Kiểu dáng Đường ngân sách hỉ ra tất cả các kết hợp của hai hàng hoá mà tổng số thu nhập phải chi như nhau húng ta giả sử chỉ có hai hàng hoá được tiêu thụ, vì vậy chúng ta không xem xét đến tiết kiệm Hiệu năng Hiệu năng 5
Giới hạn ngân sách Ví dụ Đường ngân sách Giỏ hàng hoá Thực phẩm F = $ 6 uần áo = $ 3 Thu nhập I = F F + $8 $8 $8 $8 uần áo (I/ ) = 3 Độ lope - - dốc F F G 8 $8 G 6 8 = (I/ F ) Thực phẩm ĐƯỜNG NGÂN ÁH (tiếp theo) uần áo (số lượng /tuần) 8 Thu nhập giảm làm đường ngân sách dịch chuyển xuống dưới ĐƯỜNG NGÂN ÁH (tiếp theo) uần áo (số lượng /tuần) thực phẩm tăng đường ngân sách xoay vào trong 6 Thu nhập tăng làm đường ngân sách dịch chuyển lên phía trên thực phẩm giảm đường ngân sách xoay ra ngoài L 3 (I = $) L (I = $8) L 8 6 (I = $6) Thực phẩm (ố lượng/tuần) ( F = ) L 3 L ( F = ) L ( F = /) 8 6 Thực phẩm (ố lượng/tuần) Đường ngân sách sự thay đổi ự lựa chọn của người tiêu dùng ác ảnh hưởng khi giá thay đổi Nếu giá cả hàng hoá đều tăng, nhưng tỷ lệ của hai mức giá này không đổi thì độ dốc của đường ngân sách không đổi Tuy nhiên, đường ngân sách sẽ dịch chuyển vào trong song song với đường ngân sách ban đầu uần áo (số lượng /tuần) 3,, trên đường ngân sách có mức hữu dụng cao hơn nhưng không đạt tới khả năng đạt mức hữu dụng cao nhất Người tiêu dùng chọn U 3 8 U U Thực phẩm (ố lượng/tuần) 6
ự lựa chọn của người tiêu dùng Độ dốc đường bàng quan Độ dốc đường ngân sách MR F MR Điểm tối đa hoá hữu dụng F F lope Hữu dụng biên và sự lựa chọn của người tiêu dùng ắp xếp lại: / F ince Vì / F We o đó can say MR MU F MR ủa of F cho for MU F/MU / MU Hữu dụng biên và sự lựa chọn của người tiêu dùng Khi người tiêu dùng tối đa hoá hữu dụng: MR MU F / Khi MR bằng với tỷ lệ hữu dụng biên của việc tiêu thụ hai hàng hoá F và F /MU F / Hữu dụng biên và sự lựa chọn của người tiêu dùng ắp xếp lại, công thức của tối đa hoá hữu dụng: MU / MU / F F Tổng hữu dụng đạt tối đa khi hữu dụng biên trên đơn vị tiền của hàng hoá là bằng nhau. ự lựa chọn của người tiêu dùng Một giải pháp góc tồn tại nếu một người tiêu dùng mua hàng hoá cực đoan, mua chỉ một loại hàng hoá MR không cần thiết phải bằng với x/y Yogurt (ly/ tháng) U U U 3 Giải pháp gốc tồn tại ở điểm Giải pháp gốc ví dụ ác hàng hoá khác U 3 U U kem (ly/tháng) 6 6 ánh mì (ổ) 7
Nội dung hần II ầu cá nhân và cầu thị trường ầu cá nhân Ảnh hưởng của thu nhập và thay thế ầu thị trường Thặng dư tiêu dùng Ảnh hưởng của sự thay đổi giá cả Ảnh hưởng của sự thay đổi giá cả uần áo 6 5 U Mỗi mức giá đưa đến các số lượng khác nhau về thực phẩm được mua U 3 Giả sử: I = $ = $ F = $, $, $.5 Đường giá cả tiêu dùng là tập hợp những phối hợp tối ưu khi giá hàng hoá thay đổi, các yếu tố khác không đổi thực phẩm $. $. Đường cầu Đường cầu cá nhân thể hiện mối quan hệ giữa số lượng một hàng hoá mà người tiêu dùng muốn mua với giá của nó. U $.5 Thực phẩm (đơn vị / tháng) Thực phẩm (đơn vị/tháng) Đường cầu - đặc tính quan trọng Ảnh hưởng của sự thay đổi giá cả Tại mỗi điểm trên đường cầu, người tiêu dùng đạt tối đa hoá hữu dụng vì MRxy = x/y. thực phẩm $. Khi giá thực phẩm giảm, f /c & MR cũng giảm Mức hữu dụng thay đổi dọc theo đường cầu $. : f / c = / = = MR : f / c = / =.5 = MR : f / c =.5/ =.5 = MR $.5 Đường cầu Thực phẩm (đơn vị/tháng) 8
Đường cầu cá nhân Y U U U3 Tác động của sự thay đổi thu nhập uần áo (ố lượng/tháng) Giả sử: f = $, c = $ I = $, $, $3 O 3 X X X O X X X X X > > 3 thì X <X < X hay khi giá giảm thì số cầu sẽ tăng nên đường cầu sẽ dốc xuống từ trái sang phải. Nguyên nhân: người tiêu dùng muốn tối đa hóa hữu dụng của bản thân. 7 5 3 U U U 3 Một sự tăng lên của thu nhập trong khi giá cả không đổi làm người tiêu dùng thay đổi các giỏ hàng hoá lựa chọn. Đường thu nhập tiêu dùng là tập hợp những phối hợp tối ưu khi thu nhập thay đổi (các yếu tố khác giữ nguyên) 6 Thực phẩm( số lượng/ tháng) Tác động của sự thay đổi thu nhập thực phẩm $. Một sự tăng lên của thu nhập từ $ đến $ to $3, với giá không đổi, làm đường cầu cá nhân dịch chuyển sang phải. Đường cầu cá nhân Thu nhập thay đổi Khi đường thu nhập tiêu dùng có độ dốc dương: cầu tăng cùng thu nhập Độ co giãn của cầu theo thu nhập dương. Hàng hoá là hàng hoá thông thường 3 6 thực phẩm/ tháng Đường cầu cá nhân Hàng thông thường và hàng cấp thấp Thu nhập thay đổi Khi đường thu nhập tiêu dùng có độ dốc âm: cầu giảm khi thu nhập tăng Độ co giãn của cầu theo thu nhập âm. Hàng hoá là hàng hoá cấp thấp Y U 3 U U Đường thu nhập tiêu dùng. O F F F X 9
Đường cầu cá nhân Đường ngel Đường ngel thể hiện mối quan hệ giữa lượng cầu hàng hoá và thu nhập. Nếu hàng hoá thông thường, đường ngel có độ dốc lên. Nếu hàng hoá cấp thấp, đường ngel có độ dốc xuống. Đường ngel Thu nhập ($/tháng) 3 Đường ngel có độ dốc đi lên đối với hàng hoá thông thường 8 6 Thực phẩm (đơn vị/tháng) Đường ngel Hàng hoá thay thế và bổ sung Thu nhập ($/tháng) 3 Đối với hàng cấp thấp, đường ngel dốc xuống Hàng cấp thấp Hàng thông thường Nếu đường giá cả tiêu dùng có độ dốc xuống, hai hàng hoá là hàng thay thế. Nếu đường giá cả tiêu dùng có độ dốc lên, hai hàng hoá là hàng hoá bổ sung Hai hàng hoá có thể vừa bổ sung vừa thay thế. 8 6 Thực phẩm (đơn vị/tháng) Tác động của sự thay thế và thu nhập Một sự thay đổi giá của một hàng hoá có tác động: Thay thế và thu nhập Tác động của sự thay thế : Khi giá của một hàng hoá giảm, người tiêu dùng có xu hướng mua thêm và ngược lại Tác động của thu nhập : Khi giá một hàng hoá giảm, sức mua thật sự của người tiêu dùng tăng lên, và ngược lại Tác động của sự thay thế và thu nhập Tác động của sự thay thế Tác động của sự thay thế là sự thay đổi số lượng tiêu dùng một hàng hoá khi giá của hàng hoá đó thay đổi, với mức hữu dụng không đổi. Khi giá của một hàng hoá giảm, tác động thay thế luôn làm cho lượng cầu về hàng hoá đó tăng.
Tác động của sự thay thế và thu nhập Tác động của sự thay thế và thu nhập: hàng hoá thông thường Tác động của thu nhập Tác động thu nhập là sự thay đổi tiêu dùng một hàng hoá do tăng năng lực mua sắm, với giá của hàng hoá không đổi Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng, lượng cầu một hàng hoá có thể tăng hoặc giảm. Ngay cả đối với hàng hoá cấp thấp, tác động của thu nhập ít khi đủ lớn để ảnh hưởng mạnh hơn so với tác động thay thế. uần áo (số lượng/ tháng) R O F Khi giá thực phẩm giảm, tiêu dùng tăng FF, người tiêu dùng di chuyển từ đến. Tác động của thay thế Tổng tác động Tác động của sự thay thế, F, (từ điểm đến ), thay đổi giá hàng hoá liên quan nhưng giữ thu nhập thực (sự hài lòng) không đổi. F U Tác động của thu nhập, F, (từ đến ) giữ giácả hàng hoá liên quan không đổi nhưng sức mua tăng T U Tác động của thu nhập Thực phẩm (số lượng/ tháng) Tác động của sự thay thế và thu nhập: hàng hoá thứ cấp Tác động của sự thay thế và thu nhập uần áo (số lượng/ tháng) R Khi hàng hoá là hàng thứ cấp, tác động của thu nhập là nghịch chiều. Tuy nhiên, Tác động của thay thế lớn hơn tác động của thu nhập Một trường hợp đặc biệt: Hàng hoá Giffen Tác động của thu nhập về lý thuyết là đủ lớn để tổng hai tác động làm đường cầu tăng khi giá tăng, đường cầu dốc lên. Điều này hiếm khi xãy ra và ít được quan tâm trên thực tế U O Tác động của thay thế U F F T Tổng tác động Tác động của thu nhập Thực phẩm (số lượng/ tháng) Giffen: Tên một nhà kinh tế học thế kỷ 9 - Người đã kiểm tra và thấy giá khoai tây tăng làm tăng lượng cầu khoai tây do người nghèo mua Hàng hoá Giffen Hàng thông thường Ảnh hưởng thay thế: -> Ảnh hưởng thu nhập: -> U ầu thị trường Đường cầu thị trường Đường thể hiện mối quan hệ giữa lượng cầu hàng hoá của tất cả người tiêu dùng với giá của tất cả hàng hoá đó Là tổng các đường cầu cá nhân của thị trường Hàng cấp thấp F U F
Ví dụ về cầu thị trường Đường cầu thị trường ầu thị trường 5 Đường cầu thị trường là tổng hoành độ các đường cầu cá nhân 6 6 3 3 8 6 3 7 5 8 3 ầu thị trường 5 6 5 5 5 3 Đường cầu thị trường Từ phân tích này, chúng ta thấy có điểm quan trọng: Đường cầu thị trường sẽ dịch chuyển sang bên phải khi có nhiều người tiêu dùng tham gia vào thị trường ác nhân tố ảnh hưởng đến cầu cá nhân cũng ảnh hưởng đến cầu thị trường Thặng dư tiêu dùng Người tiêu dùng mua hàng hoá bởi vì chúng làm họ có nhiều lợi ích Thặng dư tiêu dùng đo lường tổng lợi ích của người tiêu dùng Thặng dư tiêu dùng ự khác biệt giữa mức giá cao nhất mà người tiêu dùng sẵn sàng chi trả cho một loại hàng hoá và số tiền thực sự chi trả ó thể tính thặng dư tiêu dùng dựa vào đường cầu Thặng dư tiêu dùng Ví dụ Thặng dư tiêu dùng ($/vé) 9 8 7 6 5 Thặng dư tiêu dùng 6 + 5 + + 3 + + = Thặng dư tiêu dùng khi mua 6 vé là tổng thặng dư của mỗi vé thị trường ($/vé) 9 8 7 6 5 Thặng dư tiêu dùng Thặng dư tiêu dùng đối với đường cầu thị trường thị trường 3 ẽ không mua vé thứ 7 vì thặng dư âm hi phí thực tế Đường cầu 3 5 6 ố lượng vé 3 5 6 ố lượng vé
hần 3 HÀNH VI NHÀ ẢN XUẤT VÀ HOẠT ĐỘNG Ủ ONH NGHIỆ hương : Lý thuyết sản xuất ông nghệ sản xuất ản xuất với một yếu tố đầu vào biến đổi (Lao động) ản xuất với hai yếu tố đầu vào biến đổi Hiệu suất theo quy mô uyết định sản xuất của một doanh nghiệp. ông nghệ sản xuất. Giới hạn chi phí 3. ự lựa chọn các yếu tố đầu vào để tối đa hoá lợi nhuận, tối thiểu hoá chi phí ông nghệ sản xuất Hoạt động sản xuất là gì? ác yếu tố đầu vào ản lượng Là hoạt động kết hợp các nguồn lực sản xuất để tạo ra sản lượng ông nghệ sản xuất ông nghệ sản xuất là gì? Là bí quyết, phương pháp để sản xuất ra hàng hoá hay dịch vụ Thay đổi công nghệ cần thời gian dài Đổi mới công nghệ giúp doanh nghiệp sản xuất được nhiều sản lượng hoặc chất lượng cao hơn với cùng nguồn lực sử dụng như trước. ông nghệ sản xuất Hàm sản xuất: Mô tả mức sản lượng cao nhất (q) mà một doanh nghiệp có thể sản xuất ở mỗi kết hợp khác nhau của các yếu tố đầu vào với quy trình công nghệ nhất định Hàm sản xuất tổng quát: q = F(X, X,X3..) Để đơn giản, chúng ta sẽ xem xét chỉ có lao động (L) và vốn (K) q = F(K,L) 3
ông nghệ sản xuất ản xuất: Một yếu tố sản xuất thay đổi Ngắn hạn Thời gian mà một hay nhiều hơn các yếu tố sản xuất không thể thay đổi ài hạn Khoảng thời gian cần thiết để tất cả các yếu tố sản xuất thay đổi Ngắn hạn hay dài hạn không có thời gian cụ thể. Lao động (L) Vốn (K) ản lượng (q) L = q/l ML = / L ản xuất: Một yếu tố sản xuất thay đổi Năng suất lao động trung bình : sản lượng tính bình quân trên mỗi đơn vị lao động. L = q L Năng suất lao động biên: sản lượng tăng thêm khi tăng thêm đơn vị lao động ML = uy luật năng suất lao động biên giảm dần q L Hàm sản xuất: Một yếu tố đầu vào thay đổi sản lượng 6 3 5 6 7 8 9 Độ dốc tại : M Độ dốc tại : Độ dốc tại : M = Tổng sản lượng Tại điểm, sản lượng tối đa Lao động Hàm sản xuất: Một yếu tố đầu vào thay đổi Ảnh hưởng của sự tiến bộ khoa học kỹ thuật ản phẩm/ lao động 3 ên trái điểm : M > & tăng dần ên phải : M < & giảm dần Tại : M = & là tối đa Ở 8 lao động, M = và sản lượng cực đại M q O 3 Năng suất lao động tăng từ đến, 5 O O 3 5 6 7 8 9 Lao động 3 5 6 7 8 9 L
ản xuất: Hai yếu tố sản xuất thay đổi ản xuất: Hai yếu tố sản xuất thay đổi Vốn Lao động ác thông tin có thể được trình bày bằng đồ thị thông qua đường đẳng lượng Đường chỉ ra tất cả các kết hợp của các yếu tố sản xuất với cùng một mức sản lượng ác đường đẳng lượng Năng suất giảm dần K 5 Vốn/năm 5 3 3 q 3 = 9 q 3 = 9 q = 75 q = 55 q = 75 q = 55 3 5 L 3 5 Lao động/năm Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên Vốn/năm 5 Độ dốc âm đo lường MRT; MRT giảm khi di chuyển dọc theo đường đẳng lượng ản xuất: Hai yếu tố sản xuất thay đổi Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên (MRT) : Là số lượng một yếu tố sản xuất giảm khi tăng sử dụng thêm một đơn vị yếu tố sản xuất khác với mức sản lượng không đổi 3 /3 3 =9 /3 =75 =55 3 5 Lao động/tháng hange Vốn inapital thay đổiinput MRT hange Lao động in Labor thay Input đổi MRT K ( for Với cùng a fixed mứclevel sản lượng of q) L 5
Mối quan hệ giữa MRT và M Đường đẳng lượng - trường hợp đặc biệt - Thay thế hoàn toàn Với mức sản lượng không đổi (M)( L) (M )( K) L K K ắp xếp lại (M )( L) (M L (M )( L) -(M L )( K) )( K) (ML ) K MRT ( M ) L K K K 3 L Đường đẳng lượng - trường hợp đặc biệt - ổ sung hoàn toàn Hiệu suất theo quy mô K K L L 3 Thể hiện mối quan hệ giữa quy mô doanh nghiệp và sản lượng đầu ra Hiệu suất tăng dần theo quy mô: sản lượng tăng cao hơn mức tăng của các yếu tố đầu vào Hiệu suất không đổi theo quy mô:sản lượng tăng bằng với mức tăng của các yếu tố đầu vào Hiệu suất giảm dần theo quy mô: sản lượng tăng thấp hơn mức tăng của các yếu tố đầu vào Hiệu suất tăng dần theo quy mô Hiệu suất không đổi theo quy mô Vốn (giờ máy) vốn (ố giờ máy) 6 3 3 5 Lao động (giờ) 5 5 Lao động (số giờ) 6
Hiệu suất giảm dần theo quy mô Đường đẳng phí Vốn (giờ máy) 8 6 T /v K T T T /w Là tập hợp những kết hợp khác nhau của hai yếu tố sản xuất với cùng một mức chi phí đầu tư hương trình đường đẳng phí: T = wl + vk. Với T là tổng chi phí, v và w lần lượt là đơn giá vốn và đơn giá lao động Độ dốc đường đẳng phí = - w/v hi phí tăng, đường đẳng phí dịch chuyển ra ngoài L 5 Lao động (giờ) hối hợp tối ưu các yếu tố sản xuất: chi phí cho trước, sản lượng cao nhất hối hợp tối ưu các yếu tố sản xuất: sản lượng cho trước, chi phí thấp nhất K K O L q q q 3 Tại : tối đa hoá sản lượng ML/w = MK/v. Tại : độ dốc đường đẳng lượng lớn hơn độ dốc đường đẳng phí L MRT > w/v ML/MK > w/v K K O T L T q T 3 Tại : tối thiểu hoá chi phí ML/w = MK/v. L ML/w > MK/v hối hợp tối ưu các yếu tố sản xuất ự tương đồng giữa lý thuyết hành vi người tiêu dùng và lý thuyết sản xuất hối hợp tối ưu Là phối hợp mà đường đẳng phí tiếp xúc đường đẳng lượng MRT = w/v ML/MK = w/v NGƯỜI TIÊU ÙNG Tối đa hoá hữu dụng - Đường bàng quan - Đường ngân sách Hàm thoả dụng U(X,Y) I, x, y U = Uo hoặc I = Io Mục tiêu tổng quát ông cụ phân tích Thông tin bài toán NHÀ ẢN XUẤT Tối đa hoá lợi nhuận - Đường đẳng lượng - Đường đẳng phí Hàm sản xuất (K,L) T, v,w T = To hoặc = o ML/w = MK/v Đường bàng quan tiếp xúc đường ngân sách MUx/x = MUy/y Điều kiện tối đa hoá Đường đẳng lượng tiếp xúc đường đẳng phí ML/w = Mk/v 7
hần 3 hương : Lý thuyết chi phí sản xuất và Tối đa hoá lợi nhuận hi phí sản xuất - chi phí cơ hội hi phí sản xuất của một công ty bao gồm tất cả các chi phí cơ hội của việc làm ra hàng hoá hay dịch vụ. hi phí ẩn và chi phí hiện Một chi phí sản xuất của một công ty bao gồm chi phí ẩn và hiện. hi phí hiện : là chi phí đầu vào đòi hỏi phí tổn trực tiếp bằng tiền của công ty. hi phí ẩn: Là chi phí đầu vào không đòi hỏi phí tổn trực tiếp bằng tiền từ công ty. Nhà kinh tế và nhà kế toán uan điểm nhà kinh tế học uan điểm nhà kế toán hi phí oanh thu Lợi nhuận kinh tế hi phí ẩn hi phí hiện Tổng chi phí ơ hội Lợi nhuận kế toán hi phí hiện oanh thu Tổng chi phí (T) hi phí cố định (F - fixed costs ) hi phí biến đổi (V - variable costs) T = F + V hi phí bình quân hi phí bình quân : = T/ hi phí cố định bình quân: F = F/ hi phí biến đổi bình quân: V = V/ = F + V hi phí biên Marginal cost (M) đo lường sự tăng lên trong tổng chi phí khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm. hi phí cố định không ảnh hưởng đến chi phí biên M ΔV Δq ΔT Δq hi phí $8. 6.... 8. 6... ác đường chi phí T V M M F 6 8 8
ác đường chi phí Mối quan hệ giữa chi phí biên và chi phí trung bình hi phí $3. hi phí $3.5 3.5 3..75 + hía trái của q : M < nên giảm khi q tăng. + hía phải của q : M > nên tăng khi q tăng..5..5..5 min M V F 6 8 V min.5.5..75.5.5..75.5.5 3 6 7 5 9 8 q M Điểm cực tiểu của Mối quan hệ giữa chi phí biên và chi phí trung bình hi phí bình quân trong ngắn hạn và dài hạn Ta có: d dq T dt d q T q dq M q T dq q q Tại mức sản lượng mà là tối thiểu thì hay M q T o đó: T M. q d dq hi phí bình quân $, 3 L, hi phí bình quân và chi phí biên trong dài hạn Tính kinh tế quy mô (hiệu suất theo quy mô) LM,L LM L Tính kinh tế quy mô: hi phí bình quân dài hạn giảm khi tăng sản lượng. Tính phi kinh tế quy mô: hi phí bình quân dài hạn tăng khi tăng sản lượng. Kinh tế quy mô cố định: hi phí bình quân dài hạn cố định khi tăng sản lượng. q Nguyên nhân dẫn đến lợi tức theo quy mô tăng? 9
hi phí O Tính kinh tế quy mô hi phí Tính kinh tế quy mô L q hi phí O L q Kinh tế quy mô cố định hi phí O L Tính phi kinh tế quy mô q oanh thu biên (MR) Định nghĩa: Là doanh thu tăng thêm do bán ra thêm một đơn vị sản phẩm MR TR dtr q dq Đạo hàm của hàm tổng doanh thu theo sản lượng Là độ dốc của đường tổng doanh thu oanh thu biên oanh thu biên Ta có thể viết doanh thu biên như sau dtr d( q ) MR dq dq d q x x + dq Hai trường hợp trong thực tế: d dq q. MR = : thị trường cạnh tranh hoàn hảo. x + e, MR < : thị trường cạnh tranh không hoàn hảo. MR, O MR = ẠNH TRNH HOÀN HẢO MR q MR, MR MR: Marginal revenue MR < MR q O q ẠNH TRNH KHÔNG HOÀN HẢO Tối đa hoá lợi nhuận Tối đa hoá lợi nhuận Lợi nhuận = oanh thu hi phí = TR T (q) = TR(q) T(q) max khi d /dq = hay MR =M hi phí, oanh thu, Lợi nhuận ($s/năm) Lợi nhuận tối đa ở MR (độ dốc tại ) và M (độ dốc tại ) bằng nhau T Lợi nhuận tối đa khi TR T là lớn nhất TR q q* (q) q 3
Tối đa hoá lợi nhuận Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận : MR = M (i). Nguyên tắc tối đa hóa doanh thu : MR = (ii). Mối quan hệ giữa nguyên tắc (i) và (ii) : + Đạt được cả hai cùng lúc khi: M =. + Kinh nghiệm thực tế: nên tiết kiệm chi phí tối đa. MR, M + hía trái của q*, lợi nhuận sẽ tăng khi tăng sản lượng. + hía phải của q*, lợi nhuận sẽ giảm khi tăng sản lượng. + Kết luận: tại q* lợi nhuận là tối đa. Điểm tương ứng với lợi nhuận tối đa O q* q q** MR Điểm tương ứng với doanh thu tối đa Xác định lợi nhuận tối đa uyết định cung của doanh nghiệp trong ngắn hạn MR, O M q* q MR + Nhận xét : T = T(q*O ). TR = T(q*O ). LN max = T( ). + Tăng lợi nhuận bằng cách giảm chi phí (vị trí của đường chi phí ). hi phí, doanh thu Lời, nên sx Lỗ, tiếp tục sx V Lỗ, nên ngưng sx MR M V q Mức giá bằng V: giá bắt đầu sản xuất hay giá ngưng sản xuất uyết định cung của doanh nghiệp trong dài hạn hi phí, doanh thu hần : ác dạng thị trường Lời, nên tiếp tục sx LM Lỗ, nên ngưng sx L. q* MR L q hương : Thị trường cạnh tranh hoàn hảo Mức giá = L:giá hoà vốn 3
ác nội dung Những đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo Thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Tối đa hoá trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp Đường cung ngắn hạn của ngành ( thị trường) Thặng dư sản xuất Tối đa hoá lợi nhuận trong dài hạn Đường cung dài hạn của ngành. ản phẩm đồng nhất. Nhiều người tham gia 3. Thông tin hoàn hảo. Tự do nhập và xuất ngành Đường cầu doanh nghiệp Đường tổng doanh thu oanh nghiệp Ngành TR TR $, MR, R d $ =MR ản lượng ản lượng) ản lượng Tối đa hoá lợi nhuận Tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp cạnh tranh 5 Lợi nhuận tiềm tàng bị mất khi q<q* M Khoản lỗ khi q>q* R=MR= ản lượng tối ưu để tối đa hoá lợi nhuận là mức sản lượng mà tại đó 3 V MR = M = = R q : MR > M q : M > MR q*: M = MR 3 5 6 7 8 9 q q * q 3
uyết định cung của doanh nghiệp ngắn hạn Một doanh nghiệp cạnh tranh - đường cung trong ngắn hạn < nhưng V, doanh nghiệp tiếp tục sản xuất F Lỗ M V = MR = V oanh nghiệp sẽ sản xuất ở mức sản lượng tại đó = MR = M, khi > V. M Đường cung là đường M trên Vmin V q * ản lượng q q q hản ứng của một doanh nghiệp khi giá cả yếu tố đầu vào thay đổi Đường cung thị trường ngắn hạn Khoản tiết kiệm ròng khi giảm sản lượng sản xuất M M Đường cung thị trường ngắn hạn cho biết tổng sản lượng mà các doanh nghiệp trong ngành sẵn lòng cung ứng trong ngắn hạn với mọi mức giá có thể $5 cả yếu tố đầu vào tăng Và M dịch chuyển thành M Và q giảm đến q. q q q Đường cung của ngành trong ngắn hạn Thặng dư sản xuất của ngành M M M 3 Đường cung của ngành 3 * Thặng dư ản xuất 5 7 8 5 * 33
ân bằng cạnh tranh dài hạn Lựa chọn sản lượng sản xuất trong dài hạn $ G $3 M F LM L Trong dài hạn, mở rộng sản xuất, sản lượng tăng đến q3. Lợi nhuận dài hạn: FG > lợi nhuận ngắn hạn. = MR Trong ngắn hạn, doanh nghiệp đối mặt với ác yếu tố đầu vào cố định. = $ >. Lợi nhuận =. Lợi nhuận kinh tế = Một doanh nghiệp kiếm được lợi nhuận thông thường từ việc đầu tư của doanh nghiệp Lợi nhuận kiếm được từ bất kỳ sự đầu tư nào cũng như nhau Lợi nhuận thông thường là chi phí cơ hội của việc sử dụng tiền để đầu tư cho mục đích khác. Điểm cân bằng trong dài hạn của thị trường cạnh tranh hoàn hảo. q q q 3 ân bằng cạnh tranh trong dài hạn Lợi nhuận ân bằng cạnh tranh trong dài hạn Lỗ $ oanh nghiệp Lợi nhuận thu hút doanh nghiệp ung tăng đến khi lợi nhuận = LM Ngành $ Lỗ dẫn đến doanh nghiệp rời ngành ung giảm cho đến khi lợi nhuận = $ oanh nghiệp Ngành LM L $ L $3 $3 $ q q ân bằng cạnh tranh trong dài hạn Tất cả doanh nghiệp trong ngành tối đa hoá lợi nhuận MR = M Không doanh nghiệp nào có động cơ gia nhập hay xuất ngành. Lợi nhuận kinh tế kiếm được = Thị trường đạt trạng thái cân bằng = Đường cung dài hạn của ngành Để xác định cung dài hạn, chúng ta giả định Tất cả các doanh nghiệp đều có khả năng tiếp cận với công nghệ sản xuất hiện hành ản lượng gia tăng do sử dụng nhiều yếu tố đầu vào hơn, không phải do tiến bộ kỹ thuật 3
Đường cung dài hạn của ngành có chi phí không đổi ung dài hạn đối với ngành có chi phí tăng dần $/ ầu tăng làm tăng giá thị trường và sản lượng của doanh nghiệp. Lợi nhuậnkinhtế dương làm cung tăng và giá thị trường giảm. LM L $ ttăng đến. ung dài hạn nằm ngang $ yếu tố đầu vào tăng, cân bằng dài hạn ở mức giá cao hơn. LM $ LM L Đường cung dài hạn có độ dốc đi lên L L 3 3 L q q q q 3 Tác động của thuế lên doanh nghiệp có tính cạnh ung dài hạn của ngành có chi phí giảm dần trạnh $ o giá cả yếu tố đầu vào giảm, cân bằng dài hạn xãy ra ở một mức giá thấp hơn M M L $ ung dài hạn có độ dốc đi xuống Thuế đánh vào sản lượng làm tăng chi phí biên của doanh nghiệp bằng lượng thuế. M = M + tax t M oanh nghiệp sẽ giảm sản lượng đến điểm tại đó M + tax =. L V 3 3 L V q q 3 7 q q Tác động của thuế đối với sản lượng của ngành hương : THỊ TRƯỜNG VÀ THẶNG Ư = + t t Thuế làm đường cung dịch chuyển từ đến và sản lượng giảm đến. tăng đến. 35
Thặng dư kinh tế Thặng dư kinh tế là sự nghiên cứu sự phân bổ nguồn tài nguyên ảnh hưởng đến phúc lợi xã hội như thế nào Thặng dư tiêu dùng đo lường thặng dư kinh tế cho người mua. Thặng dư sản xuất đo lường thặng dư kinh tế cho người bán. THẶNG Ư TIÊU ÙNG Thặng dư tiêu dùng là sự sẵn sàng chi trả của người mua cho một hàng hoá trừ đi số tiền mà người mua thật sự chi trả. ự sẵn sàng chi trả là số tiền cao nhất mà một người mua sẽ trả cho một hàng hoá Thặng dư tiêu dùng đo lường người mua đánh giá giá trị của hàng hoá hay dịch vụ như thế nào. Hình : cả ảnh hưởng thặng dư tiêu dùng như thế nào ban đầu đối với người tiêu dùng mới Thặng dư tiêu dùng đo lường gì? Thặng dư tiêu dùng: trị mà người tiêu dùng sẵn sàng chi trả cho hàng hoá trừ đi giá trị mà họ thật sự phải chi trả cho hàng hoá đó, đo lường lợi ích mà người mua nhận được từ một hàng hoá tăng thêm đối với những người tiêu dùng ban đầu F ầu THẶNG Ư ẢN XUẤT () Thặng dư sản xuất là giá trị mà một người bán nhận được trừ đi chi phí. Nó đo lường lợi ích đối với người bán trong thị trường. Hình cả ảnh hưởng như thế nào đến thặng dư sản xuất thêm vào ban đầu ban đầu F ung đối với các nhà sản xuất mới 36
THỊ TRƯỜNG HIỆU UẢ THỊ TRƯỜNG HIỆU UẢ Hiệu quả có nghĩa là xã hội đạt được điều tốt đẹp nhất từ nguồn tài nguyên khan hiếm Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất có thể được sử dụng để giải quyết câu hỏi sau: Thị trường tự do quyết định sự phân bổ tài nguyên bởi ở bất kỳ sự ao ước nào? Thặng dư tiêu dùng = Thặng dư sản xuất = ự sẵn sàng chi trả ởi người mua - hi phí thực tế ố tiền người bán nhận được - hi phí sản xuất THỊ TRƯỜNG HIỆU UẢ Hình 7: Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất ở thị trường cân bằng ung + Tổng thặng dư = ự sẳn sàng chi trả bởi người mua - hi phí của người bán cân bằng ầu cân bằng Hình 8 :ự hiệu quả của lượng cân bằng ự sẵn sàng chi trả của người mua ung hi phí của người bán Kiểm soát giá và thặng dư thay đổi T K X Thặng dư tiêu dùng của những người mua được hàng tăng M Thặng dư của những người không mua được hàng giảm Thặng dư sản xuất giảm + hi phí của Người bán cân bằng ự định giá của người mua lớn hơn chi phí của người bán ự sẵn sàng chi trả của người muaầu ự định giá của người mua nhỏ hơn chi phí của người bán max Z N Tổn thất vô ích + opyright 3 outhwestern/thomson Learning 37
hính sách kiểm soát giá và thặng dư thay đổi tối thiểu (chính sách giá sàn) T min X Nếu các nhà sản xuất sản xuất ở, sản lượng - 3 sẽ không bán được. Z Khi giá được ban hành không thấp hơn min, tổn thất vô ích là hình tam giác và. min R đo lường tổng chi phí của sản phẩm sản xuất không bán được. Thay đổi trong = - -. ác nhà sản xuất thiệt hại. 3 hính sách thuế hính sách trợ giá ( tr đvt/đvsp) giảm: + giảm: + Thuế tăng: + Tổn thất vô ích = + F tr H tăng : tăng hi phí của chính phủ: + + WL = - O O hính sách trợ giá Hạn chế cung s g Để duy trì mức giá s, chính phủ mua lượng dư thừa g. húc lợi xã hội giam va. + g ung giảm đến Đường cung dịch chuyển đến & giảm + Thay đổi của = - WL = + 38
Hạn chế cung Lợi ích của chính sách tự do nhập khẩu Ở thị trường tự do, giá nội địa bằng giá thế giới,w. Thặng dư tiêu dùng giảm + Thặng dư tiêu dùng tăng = ++ hi phí của chính phủ = + + = lợi nhuận kiếm thêm của việc sản xuất với giá W Thặng dư sản xuất giảm:. Ích lợi xã hội tăng: +. Thặng dư sản xuất tăng = + + Nhập khẩu Thuế nhập khẩu Hạn ngạch nhập khẩu Thuế quan làm tăng giá tăng và giảm Vùng là vùng tăng thêm của các nhà sản xuất nội địa Thặng dư tiêu dùng bị mất là + + + WL = - ( + ) * w Nếu áp dụng biện pháp hạn ngạch nhập khẩu, hình chữ nhật là lợi nhuận của nhà nhập khẩu sản phẩm WL = + * w + quota hính phủ thu thuế là o sánh hạn ngạch và thuế nhập khẩu Giống nhau o sánh hạn ngạch và thuế nhập khẩu Khác nhau hàng và ngoại tệ để nhập khẩu uota Thuế Đối tượng hưởng lợi ngoài nhà sản xuất Khi cầu trong nước tăng Khi giá thế giới thay đổi Nếu có độc quyền bán trong nước 39
Thất bại thị trường Mục tiêu là đạt hiệu quả kinh tế thì thị trường cạnh tranh hoàn hảo là tốt nhất nếu không can thiệp vào nó? ác thất bại thị trường ức mạnh thị trường Thông tin không hoàn hảo ác ngoại ứng Hàng hoá công cộng hương 3: ức mạnh thị trường: Độc quyền bán ác nội dung Độc quyền bán là gì? Nguồn gốc của độc quyền bán Đo lường sức mạnh độc quyền hi phí xã hội do sức mạnh độc quyền Kiểm soát độc quyền Độc quyền bán. Một người bán - nhiều người mua. ản phẩm duy nhất (không sản phẩm thay thế gần) 3. Rào cản khi gia nhập Rào cản 3 nguyên nhân tạo nên rào cản: ở hữu nguồn tài nguyên quan trọng. hính phủ cho phép một công ty độc quyền sản xuất một vài sản phẩm nào đó hi phí sản xuất. (độc quyền tự nhiên). uyết định của nhà độc quyền bán Đường cầu trước doanh nghiệp là đường cầu thị trường Đường cầu của doanh nghiệp độc quyền tuân theo quy luật cầu Đường doanh thu biên MR nằm dưới đường cầu hay MR<. Vì sao? Nguyên tắc tối đa hoá lợi nhuận: MR =M
Tổng doanh thu, doanh thu biên và doanh thu bình quân oanh thu bình quân và doanh thu biên Giả sử đường cầu thị trường đối với nhà độc quyền: = 6 - $ /đơn vị sản lượng 7 6 5 Tổng doanh Thu (TR) oanh thu iên (MR) oanh thu bq (R) oanh thu bình quân (ầu) 3 oanh thu biên 3 5 6 7 ản lượng uyết định cung của nhà độc quyền bán ác quan sát doanh nghiệp độc quyền bán và cạnh tranh $/sản lượng * Lợi nhuận giảm M Tối đa hoá lợi nhuận MR =M = R Độc quyền bán MR < Tối đa hoá lợi nhuận: MR =M uyết định giá được định như thế nào? ạnh tranh MR = Tối đa hoá lợi nhuận: M = hấp nhận giá theo giá thị trường MR Lợi nhuận giảm * ản lượng uy tắc định giá đơn giản uy tắc định giá đơn giản Thus o đó TR R ( ). MR. MR 3. d. 5. MR d d 6. 7. 8. Lợi is maximized nhuận tối đawhere khi M M M MR M
uy tắc định giá đơn giản M Với 9. d Ví ssume dụ M d 9 9 9.75 $ ản lượng cung của độc quyền bán Ở thị trường cạnh tranh hoàn hảo, đường cung thị trường được quyết định bởi đường chi phí biên Đối với thị trường độc quyền, sản lượng được quyết định bởi đường chi phí biên và hình dạng đường cầu Không có đường cung trong thị trường độc quyền ầu dịch chuyển ự dịch chuyển của đường cầu ự dịch chuyển của đường cầu không tạo ra các mức giá và lượng tương ứng với đường cung ự dịch chuyển của đường cầu làm: thay đổi, sản lượng không đổi ản lượng đổi, giá không đổi và sản lượng thay đổi $/ M ự dịch chuyển đường cầu làm giá thay đổi nhưng sản lượng không đổi MR MR = uantity ự dịch chuyển của đường cầu ự dịch chuyển của đường cầu $/ = M ự dịch chuyển của cầu dẫn đến thay đổi về lượng nhưng cùng mức giá $/ M ầu tăng làm: - tăng -ản lượng tăng MR MR uantity MR MR uantity
Tác động của thuế đối với nhà độc quyền Tác động của thuế t $/ tăng : to > thuế M + t = R M MR Trong thị trường cạnh tranh, một mức thuế đơn vị làm cho giá tăng một lượng ít hơn thuế: cả nhà sản xuất và người tiêu dùng đều phải chịu thuế Đối với thị trường độc quyền, giá có thể tăng lên một lượng lớn hơn mức thuế Để quyết định tác động của thuế : t = thuế cụ thể M = M + t Hãng có nhiều nhà máy Đối với nhiều công ty, sản xuất được thực hiện ở hai hay nhiều nhà máy mà tại đó chi phí hoạt động khác nhau ông ty phải quyết định mức sản lượng của từng nhà máy cần phải sản xuất là bao nhiêu. ản lượng phải được chia cho mỗi nhà máy sao cho M như nhau ở mỗi nhà máy. ản lượng được chọn ở MR=M. Lợi nhuận tối đa khi MR=M ở mỗi nhà máy. Hãng có nhiều nhà máy húng ta có thể chỉ ra bằng đại số and là sản lượng và chi phí sản xuất của nhà máy and là sản lượng và chi phí sản xuất của nhà máy T = + là tổng sản lượng Lợi nhuận là: = T ( ) ( ) Hãng có nhiều nhà máy Hãng có thể tăng sản lượng từ mỗi nhàmáy đến khi lợi nhuận tăng thêm từ mỗi đơn vị sản lượng cuối cùng bằng không. Đặt lợi nhuận tăng thêm từ sản lượng tại nhà máy = ( T ) MR M MR M Hãng có nhiều nhà máy húng ta có thể làm tương tự cho nhà máy o đó, chúng ta có thể thấy công ty nên nên chọn sản xuất sao cho MR = M = M húng ta có thể minh hoạ bằng đồ thị MR = M T cho tổng sản lượng sản xuất Điểm này chỉ ra MR cho mỗi nhà máy Khi MR cắt M và M chỉ ra mức sản lượng của mỗi nhà máy 3
ản xuất của nhà máy Đo sức mạnh độc quyền $/ * M M M T ó thể đo lường sức mạnh độc quyền bằng sự chênh lệch giữa giá lớn hơn chi phí biên hỉ số Lerner L = ( - M)/ MR* = R trị L càng lớn (giữa and ) sức mạnh độc quyền càng lớn L có thể trình bày bằng d MR L = ( - M)/ = -/d T chỉ số Lerner do bba Lerner đưa ra năm 93 Độ co giãn của cầu và sức mạnh độc quyền ác nguồn gốc của sức mạnh độc quyền $/ ầu càng co giãn, ức mạnh độc quyền càng giảm $/ Độ co giãn của đường cầu thị trường * *-M M * *-M M ố lượng các doanh nghiệp trên thị trường ự tương tác giữa các hãng: cạnh tranh hay cấu kết MR MR * uantity * uantity Tổn thất vô ích từ thế lực độc quyền iện pháp kiểm soát độc quyền $/ Thặng dư tiêu dùng bị mất Tổn thất vô ích M o giá cao hơn, thặng dư tiêu dùng giảm và thặng dư sản xuất tăng giảm. Điều tiết giá: quy định giá tối đa Điều tiết thuế Luật chống độc quyền m R= MR m
Điều tiết giá Ở thị trường cạnh tranh hoàn hảo, điều tiết giá tạo nên tổn thất vô ích Ở thị trường độc quyền, điều tiết giá có thể làm giảm tổn thất vô ích. Điều tiết giá thường được sử dụng đối với độc quyền tự nhiên Điều tiết giá $/ MR m = 3 Đường doanh thu biên khi giá điều tiết không cao hơn. M ất kỳ giá nào dưới, Đối Không với công sản có điều lượng ty sẽtiết lỗ. lớn giá, hơn một nhà, Nếu giá thấp hơn 3, sản lượng Đường giảm,xãy NếuĐộc doanh giá quyền làra thu tình sản biên sẽ trạng sản lượng vàthiếu xuất doanh tăng ở hụt thu đến ban m đầuvà cógiá hiệu là m. và không tổnlực. thất vô ích. m 3 c 3 R uantity Điều tiết giá đối với độc quyền tự nhiên $/ m r m Không bị điều tiết giá, nhà độc quyền muốn sản xuất ở m and m. MR Nếu giá điều tiết c, công ty bị thua lỗ và phải ngừng kinh doanh vì không thể bù đắp chi phí Thiết lập mức giá r mang lại lợi nhuận lớn hơn có thể mà không ngừng kinh doanh r M R uantity Điều tiết Điều tiết trong thực tế Thường khó khăn trong việc ước tính hàm chi phí của công ty và hàm cầu bởi vì chúng thay đổi theo các điều kiện thị trường Một kỹ thuật làm thay đổi giá - điều tiết lợi nhuận cho phép các công ty thiết lập một mức giá tối đa dựa trên tỷ lệ lợi nhuận mà công ty kiếm được =V + ( +T+ sk)/, trong đó: : giá,v: chi phí biến đổi bình quân,: khấu hao,t:thuế,s: tỷ suất sinh lợi cho phép,k: vốn doanh nghiệp Điều tiết Khó khăn khi điều tiết theo tỷ suất lợi nhuận: Khó xác định giá trị lượng vốn chưa bị khấu hao Tỷ suất lợi nhuận công bằng dựa trên chi phí vốn thực sự của hãng (chi phí này phụ thuộc vào hành vi của các cơ quan có chức năng điều tiết, và theo nhận thức của các nhà đầu tư về mức tỷ suất lợi tức cho phép sẽ có trong tương lai) Luật chống độc quyền Luật cạnh tranh ở Việt Nam ( luật số 7/ /H ) Tiến sĩ Lê Đăng oanh cho rằng chống độc quyền ở Việt Nam phức tạp hơn nhiều so với các quốc gia khác, vì các công ty có được vị trí độc quyền không từ quá trình cạnh tranh, mà do sự ủng hộ của nhà nước 5