CHƯƠNG 3: NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC

Σχετικά έγγραφα
Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

Năm Chứng minh Y N

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

CHƯƠNG III NHIỆT HÓA HỌC 1. Các khái niệm cơ bản: a. Hệ: Là 1 phần của vũ trụ có giới hạn trong phạm vi đang khảo sát về phương diện hóa học.

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

5. Phương trình vi phân

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

ĐỀ 56

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

x y y

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn Tổ Hóa Trường THPT Chuyên Hùng Vương Phú Thọ

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

lim CHUYÊN ĐỀ : TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG - CÂN BẰNG HOÁ HỌC A-LÍ THUYẾT: I- TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG 1 Giáo viên: Hoàng Văn Đức Trường THPT số 1 Quảng Trạch

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

ĐỀ 83.

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

Vectơ và các phép toán

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

(Complexometric. Chương V. Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7)

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

Dữ liệu bảng (Panel Data)

ĐẠI CƯƠNG VỀ HÒA TAN. Trần Văn Thành

Ví dụ 2 Giải phương trình 3 " + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được

- Toán học Việt Nam

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần.

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu

HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế

(Propensity Score Matching Method) Ngày 11 tháng 5 năm 2016

CHUYÊN ĐỀ I: SỰ ĐIỆN LI

Chương 2: Đại cương về transistor

Website : luyenthithukhoa.vn CHUYÊN ĐỀ 16 LÝ THUYẾT VÀ PP GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

H O α α = 104,5 o. Td: H 2

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT KHOA VẬT LÝ. Biên soạn: LƯƠNG DUYÊN PHU. Bài giảng tóm tắt NHIỆT ĐỘNG HỌC. Dùng cho sinh viên ngành vật lý.

MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN

Thuật toán Cực đại hóa Kì vọng (EM)

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα

NHIỆT ĐỘNG KỸ THUẬT PHẦN 1. Kỹ Thuật Nhiệt. Giáo Trình 9/24/2009

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH

gặp của Học viên Học viên sử dụng khái niệm tích phân để tính.

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

Tự tương quan (Autocorrelation)

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh.

Tự tương quan (Autoregression)

Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC

có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Transcript:

CHƯƠNG 3: NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC I. Nguyên lý 1 nhiệt động học: Q= U + A hay U = Q A a) Quy ước dấu công và nhiệt: - Hệ thu nhiệt: Q > 0 ; Hệ phát nhiệt: Q < 0 - Hệ nhận công: A < 0 ; Hệ sinh công ( thực hiện công): A> 0 b) Nội năng: U = Q A - Quá trình vòng ( chu trình): U = 0 - Quá trình mở: U = U 2 U 1 = const Nội năng U là hàm trạng thái, biến đổi nội năng U chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối của hệ, không phụ thuộc vào cách tiến hành quá trình - Hệ cô lập: U = U 2 U 1 = 0 U 2 = U 1 : Nội năng của hệ cô lập luôn luôn được bảo toàn. c) Công A: 2 A PdV 1 Một số quá trình thường gặp: - Quá trình đẳng tích: V = const nên A = 0 - Quá trình đẳng áp: P=const nên A= P. (V 2 V 1 )= P. V Trong trường hợp: - Nếu hệ ngưng tụ: V=0, A=0 - QT xảy ra ở hệ khí lý tưởng và T=const : T = const thì từ PV=nRT A=P V= nrt - QT đẳng nhiệt xảy ra trong hệ khí lý tưởng: T=const, P 1 V 1 =P 2 V 2 V 2 A PdV V1 V 2 nrt V 2 P1 dv nrt ln nrt ln V V1 2 P V1 - Quá trình đun nóng hay làm lạnh đẳng áp n mol khí lý tưởng: A=P V= nrt II. Nhiệt đẳng tích, nhiệt đẳng áp: a) Nội năng và nhiệt đẳng tích: - Ở điều kiện đẳng tích (V=const, V=0): Q V = U + P V = U Ở điều kiện đẳng tích, nhiệt cung cấp cho hệ chỉ dùng để tăng nội năng của hệ. Qv là hiệu ứng nhiệt đẳng tích. b) Entanpi và nhiệt đẳng áp: - Ở điều kiện đẳng áp (p=const) 1

Q p = U + P V = (U 2 -U 1 ) + P(V 2 -V 1 ) = (U 2 + PV 2 ) (U 1 + PV 1 ). Đặt H=U+PV, enthalpy, là hàm số trạng thái, kj/mol hay kcal/mol. Q p = H 2 - H 1 = H H = U + P V Hiệu ứng nhiệt ở điều kiện đẳng áp chính là sự biến đổi enthalpy, hay gọi tắt là Hiệu ứng nhiệt. - Biến thiên entanpi phản ứng bằng tổng entanpi sản phẩm trừ tổng entanpi tác chất (có lưu ý hệ số hợp thức của phương trình phản ứng). Nó đúng bằng hiệu ứng nhiệt của phản ứng hóa học. ΔH = Hsp - Htc = Qp d) Quan hệ giữa U và H: - Trong các phản ứng chỉ có chất lỏng và chất rắn tham gia hoặc phản ứng xảy ra ở trạng thái dung dịch thì V có giá trị không đáng kể. Do đó, khi quá trình này được thực hiện ở áp suất thấp (áp suất khí quyển) thì P V 0 nên H U. - Trong các phản ứng có sự tham gia của pha khí, giả sử khí lý tưởng: PV = nrt P V = n.rt (Điều kiện đẳng nhiệt, đẳng áp). Nên: H = U + n.rt Với: n = n khí (sản phẩm) - n khí (chất khí) Nếu n=0, nhiệt đẳng áp = nhiệt đẳng tích e) Hiệu ứng nhiệt: -Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng nhường năng lượng cho môi trường dưới dạng n hiệt ( U < 0 hay H < 0). - Phản ứng thu nhiệt là phản ứng nhận năng lượng của môi trường dưới dạng nhiệt ( U > 0 hay H > 0). III. Nhiệt tạo thành ( sinh nhiệt) : - Nhiệt tạo thành: là hiệu ứng nhiệt của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở trạng thái tự do bền vững. Ở điều kiện tiêu chuẩn (25 C,1atm) gọi là Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn. - Enthalpy tiêu chuẩn, H 0 298tt, là enthalpy đo ở 25 o C, 1atm. ( H 0 298tt hay H 0 298 f) - Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của các đơn chất bền bằng 0. Ví dụ: Cl 2 khí, Br 2 lỏng, I 2 rắn, C graphit, S tà phương,p đỏ...) - Nhiệt tạo thành của các chất có giá trị càng âm thì càng bền. IV. Nhiệt đốt cháy: - Nhiệt đốt cháy tiêu chuẩn của một chất ( H 0 298 đc hay H 0 298 b ) là 2

hiệu ứng nhiệt của phản ứng đốt cháy 1 mol chất đó bằng oxy vừa đủ để tạo thành các chất bền vững nhất ở điều kiện tiêu chuẩn (25 0 C, 1 atm). - Đối với các chất hữu cơ, nhiệt đốt cháy là hiệu ứng nhiệt của phản ứng đốt cháy 1 mol chất hữu cơ bằng oxy vừa đủ tạo thành khí CO 2, nước (lỏng) và một số sản phẩm khác ( N 2, X 2, HX...) V. Định luật Hess và hệ quả: a) Định luật: Hiệu ứng nhiệt của quá trình hóa học chỉ phụ thuộc vào bản chất và trạng thái của các chất tham gia phản ứng và sản phẩm cuối chứ không phụ thuộc vào đường đi của quá trình. (Nghĩa là hiệu ứng nhiệt không phụ thuộc vào số và đặc điểm của các giai đoạn trung gian). H = H1 + H2 = H3 + H4 + H5 b) Hệ quả: 1. Tính hiệu ứng nhiệt dựa vào Nhiệt tạo thành: - Hiệu ứng nhiệt của phản ứng bằng tổng nhiệt tạo thành của các sản phẩm trừ đi tổng nhiệt tạo thành của các chất ban đầu. VD: Xét phản ứng: aa + bb = cc + dd H 1 H 2 H 3 H 4 (nhiệt tạo thành) H pu = c H 3 + d H 4 (a H 1 + b H 2 ) 2. Tính hiệu ứng nhiệt dựa vào Nhiệt đốt cháy: - Hiệu ứng nhiệt của phản ứng bằng tổng nhiệt đốt cháy của các chất đầu trừ đi tổng nhiệt đốt cháy của các sản phẩm. VD: Xét phản ứng đốt cháy: aa + bb = cc + dd H 1 H 2 H 3 H 4 (nhiệt đốt cháy) H pu = a H 1 + b H 2 (c H 3 + d H 4 ) VI. Entropi Nếu quá trình TN : S = Q TN /T Nếu quá trình bất TN: S > Q BTN /T, (T là nhiệt độ tại đó có xảy ra sự trao đổi nhiệt) 3

Tổng quát: Entropy là hàm trạng thái: S = S 2 S 1 = S C S Đ Đơn vị tính của S: j/(mol độ), cal/(mol độ) Nếu hệ là cô lập: Q = 0 => ΔS 0. Nghĩa là đối với hệ cô lập: Quá trình thuận nghịch, ΔS = 0 Quá trình bất thuận nghịch: ΔS > 0. Trong hệ cô lập, quá trình tự xảy ra là quá trình kèm theo sự tăng entropy. * Các tính chất của Entropy: Hệ càng phức tạp, phân tử càng phức tạp, thì entropy càng lớn. Ví dụ : S 0 298(O) < S 0 298(O 2 ) < S 0 298(O 3 ) S 0 298(NO) < S 0 298(NO 2 ) Đối với cùng 1 chất, thì các trạng thái rắn, lỏng, khí, entropy của nó có giá trị khác nhau và tăng dần lên. Ví dụ: S của nước đá, nước lỏng, hơi nước lần lượt là: 41,31; 63,31; 185,60 j/(mol độ). S(rắn) < S(lỏng) < S(khí) Nhiệt độ và áp suất có ảnh hưởng lớn đến entropy: nhiệt độ tăng làm tăng entropy, áp suất tăng làm giảm entropy. (do sự thay đổi độ hỗn loạn). QV U S T T * Xác định độ biến đổi entropy của các quá trình hóa học Với phản ứng hóa học: V>0 S>0 khi S<0 V<0 Sự thay đổi entropy: S = S sản phẩm - S tác chất Xét phản ứng: aa + bb = cc + dd S A S B S C S D S pu = cs C + ds D (as A + bs B ) Dấu hiệu nhận ra Entropi tăng hay giảm dựa vào V. VII. Thế đẳng áp: G = H TS (kj/mol, kcal/mol) - Độ biến thiên thế đẳng áp khi hệ chuyển từ trạng thái đầu (G 1 ) sang trạng thái cuối (G 2 ); T, P=const: G =G 2 -G 1 4

- G tỷ lệ thuận với lượng chất phản ứng - Độ thay đổi G (T=const, P=const) được xác định: G = H T S được gọi là phương trình cơ bản của nhiệt động hóa học. - Tính G: Xét phản ứng: Aa + bb = cc + dd G 0 A G 0 B G 0 C G 0 D G 0 pư = c G 0 C + d G 0 D (a G 0 A + b G 0 B) Xét một phản ứng hóa học - G < 0 phản ứng xảy ra tự phát tại nhiệt độ khảo sát hoặc xảy ra theo chiều thuận (đối với phản ứng thuận nghịch). - G > 0 phản ứng không xảy ra tại nhiệt độ khảo sát hoặc xảy ra theo chiều ngược lại (đối với phản ứng thuận nghịch). - G = 0 phản ứng đạt cân bằng. *Tác động của các yếu tố enthanpy và entropylên chiều hướng diễn biến của một phản ứng NHỮNG CÔNG THỨC CÓ TRONG BẢNG PHỤ LỤC ĐỀ THI (1) 1) H o = H o tt,sản phẩm H o tt,tác chất 2) H o = H o đc,tác chất H o đc,sảnphẩm 3) H o = U o + RT n 4) S o = S o sản phẩm S o tác chất 5) G o = H o T S o BÀI TẬP MINH HỌA Ví dụ 1: Ở 1 atm, 25 0 C có phản ứng. H 2 (k) + 1/2O 2 (k) = H 2 O(k) Xác định U, biết H = -58.1 kcal/mol Bài giải: H = U + p V U = H nrt. 5

n = 1 (1 + ½) = -1/2 U = -(58.1*1000) + [½*1.987 *(25+273)] (kcal/mol) Ví dụ 2: Xác định hiệu ứng nhiệt của pư: C (gr) + ½O 2 (k) CO (k), H 0 298 (1)=? Biết: C(graphit) + O 2 (k) CO 2 (k), H 0 298= -393,5 kj (2) CO(k) + ½O 2 (k) CO 2 (k), H 0 298= -283,0 kj (3) Giải: H 0 298 tt CO(k) = -393,5 -(- 283,0) = -110,5 kj/mol Ví dụ 3: Tính G 0 ở 298 và 1000K của phản ứng: C (gr) + H 2 O (k) CO (k) + H 2 (k) H 0 298 = -131.3 kj S 0 298 = 133.67 J G 0 298 = H 0 298 -T S 0 298 = -131.3 (298)x0.13367= 91.466 kj G 0 1000= H 0 298 -T S 0 298 = -131.3 (1000)x0.13367= -2.37 kj Ví dụ 4: Cho phản ứng sau tại 25 o C: C2H2 (k) + 2H2O (l) CH3COOH (l) + H2 (k) H o 298, tt (kj/mol) 226,91-286,04-487,37 0 Cho biết: G o 298 của phản ứng trên bằng 50,32 kj Tính H o, U o, S o, KP của phản ứng trên ở 25 o C? Giải: Ho = -142,2 kj, Uo = Ho = -142,2 kj Go = Ho T. So So = - 308,3 J/ o K Go = - RTlnKp KP = 6,61.108 6

I. Bậc phản ứng: CHƯƠNG 4: ĐỘNG HÓA HỌC - Bậc phản ứng v = k[a] p [B] q (bậc phản ứng bằng p+q) được xác định từ thực nghiệm. Nếu tổng số mũ đó là 1, 2, 3,..thì bậc phản ứng đó tương ứng được xác định là phản ứng bậc 1, bậc 2, bậc 3, II. Tốc độ phản ứng: - Đối với phản ứng tổng quát: aa + bb = ee + dd Ta có vận tốc tức thời của phản ứng là : - Tóm lại: + Đối với phản ứng tổng quát: aa + bb = cc + dd dca dcb dce dcd V a. dt b. dt e. dt e. dt ta có : v = k [A] m [B] n 4.4 Phương trình 4.4 (rút ra từ thực nghiệm) được gọi là phương trình tốc độ phản ứng hay phương trình động học. Các giá trị n, m được xác định bằng thực nghiệm. Bậc phản ứng = m + n + Đối với phản ứng đơn giản: n, m trùng với hệ số a, b trong phương trình hóa học. III. Phản ứng bậc 1 : Xét phản ứng đơn giản đồng thể : aa sản phẩm Từ biểu thức vận tốc phản ứng bậc nhất ta có: v = k[a] (1) Mặt khác: v = 1 a d[a] Suy ra Hay k = 1 ln [A] 0 ln[a] ln[a]0 = -akt at Hằng số vận tốc lúc này có thứ nguyên không phụ thuộc vào nồng độ dt (2) Khi [A] = ½[A]0 lúc đó t = t1/2 : gọi là chu kỳ bán hủy t 1/2 = 1 ak ln [A] 0 [A] 0 2 [A] = 1 0,693 ln2 = ak ak t1/2 : còn gọi là thời gian nửa phản ứng. Thời gian nửa phản ứng của phản ứng bậc nhất không phụ thuộc vào nồng độ và tỷ lệ nghịch với hằng số tốc độ phản ứng. 7

IV. Phản ứng bậc 2 : Xét phản ứng bậc 2 đơn giản đồng thể có dạng aa sản phẩm đầu của A v = k[a] 2 (1) Mặt khác: v = 1 a Kết hợp (1) và (2): suy ra d[a] dt (2) d[a] [A] 2 = akdt Lấy tích phân xác định hai vế : akdt = Suy ra : akt = ( 1 [A] 1 [A] 0 ) Hay k = 1 at ( 1 [A] 1 [A] 0 ) t 0 [A] d[a] [A] 0 [A] 2 với [A]0 là nồng độ ban Thứ nguyên của hằng số vận tốc k của phản ứng bậc hai phụ thuọcc vào đơn vị biểu thị nồng độ, nó có thứ nguyên nghịch đảo thời gian. ta có: Giả sử sau thời gian t = t1/2, thì A phản ứng hết một nửa lượng chất, [A] = [A]0/2 t 1/2 = 1 ak.[a] 0 Thời gian nửa phản ứng của phản ứng bậc hai tỷ lệ nghịch với nồng độ đầu. V. Qui tắc Van t Hoff Sự tăng nhiệt độ trong đa số các trường hợp đều làm tăng vận tốc phản ứng. Từ kết quả nghiên cứu một số lượng lớn phản ứng, Van t Hoff đã rút ra quy tắc kinh nghiệm sau: Nếu nhiệt độ phản ứng tăng thêm 10 o C thì vận tốc của đa số phản ứng sẽ tăng 2 4 lần. Số lần tăng này được gọi là hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng kt 10 2 4 k T n kt n.10 Tổng quát: (2 4) k T Quy tắc kinh nghiệm Vant Hoff được biểu diễn bằng công thức sau : v T2 T. 1 10 2 v1 n (4. 5) trong đó : v 1 và v 2 là vận tốc phản ứng tương ứng với nhiệt độ T 1 và T 2. - chỉ số nhiệt độ (hệ số Van t Hoff). Qui tắc này chỉ đúng trong khoảng nhiệt độ không lớn. 8

I. Hằng số cân bằng CHƯƠNG 5: CÂN BẰNG HÓA HỌC a) Hằng số cân bằng mol (KC) K C : hằng số cân bằng theo nồng độ. aa + bb cc + dd K c = [C]c [D] d [A] a [B] b [A], [B], [C], [D] nồng độ các chất khi hệ đạt trạng thái cân bằng. b) Hằng số cân bằng áp suất riêng KP K P : hằng số cân bằng theo áp suất. K p = P C c. P D d P A a. P B b P A, P B, P C, P D, áp suất riêng phần của các chất khí tại thời điểm cân bằng. Mối liên hệ giữa Kp và Kc Đối với khí lý tưởng, từ PV = nrt và C = n V (C: là nồng độ) Ta có: P = CRT Hay K p = P C c d. P D P a b A. P = [C]c (RT) c [D] d (RT) d B [A] a (RT) a [B] b (RT) b = K [(c+d) (a+b)] c(rt) K p = K c (RT) Δn Δn = (c + d) (a + b): biến thiên số mol khí của phản ứng Lưu ý: R = 0,082 (L.atm/mol.K) c) Hằng số cân bằng phân số mol (Kx) - Phân số mol hay nồng độ phần mol của một chất A trong hỗn hợp là tỷ số giữa số mol chất A với tổng số mol các chất có trong hỗn hợp. x i = n i = P i n i P P i : áp suất riêng phần của từng chất khí P: Áp suất toàn phần của hệ. 9

K x = x C c x D d x A a x B b x i : phần số mol của từng chất ở thời điểm cân bằng Mối liên hệ giữa Kx và KP K x = x C c d x D x a b A x = ( P C ) c ( P D) d P P B ( P A) a ( P = K P (P) [(a+b) (c+d)] B) b P P K p = K x (P) Δn Δn = (c + d) (a + b): biến thiên số mol khí của phản ứng II. Phương trình cân bằng và hằng số cân bằng PT cân bằng : N 2 O 4 (k) 2 NO 2 (k) K C = [NO 2] 2 [N 2 O 4 ] Có thể biểu diễn hệ cân bằng trên ngược lại bằng phường trình: 2 NO 2 (k) N 2 O 4 (k) K C = [NO 4] [NO 2 ] 2 = 1 Giá trị K phụ thuộc vào cách viết phương trình. Giá trị K phụ thuộc vào cách cân bằng phương trình: N 2 O 4 (k) 2 NO 2 (k) K C = [NO 2] 2 K C [N 2 O 4 ] ½ N 2 O 4 (k) NO 2 (k) K C = [NO 2 ] [N 2 O 4 ] 1/2 K c = K C 2 N 2 O 4 (k) 4NO 2 (k) K C = [NO 2] 4 K 2 [N 2 O 4 ] 2 C = K C III. Mối liên hệ giữa KP và ΔG 0 Dựa vào nguyên lý 2 của nhiệt động lực học người ta đã thiết lập được biểu thức sau đây cho phản ứng trong pha khí: aa + bb cc + dd ΔG = ΔG 0 + RTln P C c d P D P a b A P B 10

P A, P B, P C, P D là áp suất riêng phần của các chất A, B, C, D ở điều kiện bất kỳ. - Khi phản ứng đạt cân bằng: ΔG = 0 Ta có: ΔG 0 = RTln P C c P D d P A a P B b Ở đây P A, P B, P C, P D là áp suất riêng phần của các chất A, B, C, D lúc cân bằng. Vậy ΔG 0 = - RTlnKp (Phương trình đẳng nhiệt Vant Hoff) lnk P = ΔG0 RT Lưu ý: Tùy theo đơn vị của ΔG mà chọn giá trị R tương ứng + ΔG (kj/mol) cần chọn R=8,314 (J.mol -1.K -1 ). + ΔG (kcal/mol) cần chọn R=1,987 (cal.mol -1.K -1 ). Như vây: - Nếu G o < 0 thì K P > 1. Nếu G o càng âm thì K P càng lớn, tức là phản ứng xảy ra hoàn toàn, lúc cân bằng nồng độ sản phẩm càng lớn. - Nếu G o > 0 thì K P < 1. Nếu G o càng lớn thì K P càng nhỏ, nồng độ sản phẩn càng ít. Từ hệ thức trên ta cũng thấy mối liên hệ giữa K P và nhiệt độ. G o = H o - T S o G o = - RTlnK P Ta có : - RTlnK P = H o - T S o ln K P o S RT R o lnk P là hàm bậc nhất của KP 1 K và P2, với 1 T. Ở 2 nhiệt độ T 1 và T 2, ta có tương ứng ln K o H 1 1 ln K R T1 T2 P1 P2 11

Hay o K1 H 1 1 ln K2 R T1 T2 Với hệ thức này có thể tính K P ở bất kỳ nhiệt độ nào nếu biết hằng số KP K K P ở một nhiệt độ khác. Và nếu biết 1 và P2 được H o của phản ứng. * Đối với phản ứng xảy ra trong dung dịch: ΔG = ΔG 0 + RTln [C]c [D] d Khi phản ứng đạt cân bằng ta cũng có: Hay: ΔG 0 = RTln [C]c [D] d ở T1 và T 2 ta có thể tính [A] a [B] b [A] a [B] b = -RTlnKc Lưu ý: công thức liên hệ giữa G o và hằng số Kc chỉ áp dụng khi n = 0 (không có sự biến thiên số mol khí) hoặc phản ứng xảy ra trong dung dịch. IV. Dựa vào hằng số cân bằng để dự đoán chiều diễn tiến của phản ứng Chỉ số phản ứng (Q) aa + bb cc + dd Đặt Q = [C]c [D] d [A] a [B] b [A], [B], [C], [D] là nồng độ các chất ở thời điểm bất kỳ. Đối với phản ứng trong pha khí có thể thay nồng độ bằng áp suất riêng phần. Có thể xem như chỉ số phản ứng Q là thước đo quá trình phản ứng. G = G o + RTlnQ = RTlnK + RTlnQ Hay lnk c = ΔG0 RT G = RTln Q K cb 12

Các phản ứng thuận nghịch luôn có xu thế đạt trạng thái cân bằng, do đó: Khi Q < Kcb Q/Kcb < 1 G < 0 phản ứng thuận chiếm ưu thế đến khi hệ đạt cân bằng. Khi Q > Kcb Q/Kcb > 1 G > 0 ưu thế đến khi hệ đạt cân bằng. Khi Q = Kcb G = 0 V. Sự chuyển dịch cân bằng Nguyên lý Le Chatelier: 13 phản ứng nghịch chiếm hệ đạt trạng thái cân bằng. Với một hệ đang ở trạng thái cân bằng, nếu ta thay đổi bất kỳ một yếu tố xác định điều kiện cân bằng (áp suất, nồng độ, nhiệt độ) thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều chống lại sự thay đổi đó. VI. Ảnh hưởng của nồng độ Khi thêm một lượng tác chất hoặc sản phẩm vào hệ cân bằng thì chỉ số phản ứng Q sẽ thay đổi và khác K cb, hệ không còn cân bằng nữa. Từ biểu thức trên ta thấy: - Nếu thêm sản phẩm vào hệ thì Q > K ΔG > 0 phản ứng nghịch chiếm ưu thế và cân bằng chuyển dịch về phía tạo thành các tác chất cho đến khi hệ đạt đến trạng thái cân bằng trở lại. - Và ngược lại khi thêm tác chất Q < K ΔG < 0 phản ứng thuận chiếm ưu thế và cân bằng chuyển dịch về phía chiều thuận tạo thành các sản phẩm cho đến khi hệ đạt đến trạng thái cân bằng trở lại. Như vậy, Khi thêm một lượng tác chất hoặc sản phẩm vào hệ cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo hướng tiêu thụ bớt chất thêm đó. VII. Ảnh hưởng của áp suất G = RTln Q K cb Sự thay đổi áp suất không ảnh hưởng nhiều đối với nồng độ chất rắn và chất lỏng, nhưng rất có ý nghĩa đối với chất khí.

Xét phản ứng thuận nghịch của các chất khí: 2A(k) + B(k) C(k) + 3D(k) v t = k t [A] 2 [[B] v n = k n [C][[D] 3 Nếu sau khi phản ứng đạt cân bằng, chúng ta tăng áp suất của hệ lên hai lần, bằng cách giảm thể tích của hệ xuống 2 lần thì cân bằng sẽ thay đổi như thế nào? Để trả lời câu hỏi đặt ra cần phải xét tốc độ phản ứng thuận và nghịch. Áp suất và nồng độ có mối liên hệ với nhau qua phương trình trạng thái khí lý tưởng : PV = nrt hay P = n RT và C = n V V Ở một nhiệt độ xác định, nếu tăng áp suất của hệ lên hai lần bằng cách giảm thể tích của hệ 2 lần thì nồng độ các chất có trong hệ đều tăng 2 lần. Do đó: v t = k t. 4[A] 2.2[[B] = 8 k t [A] 2 [[B] = 8v t v n = k n. 2[C].8[[D] 3 = 16k n [C][[D] 3 = 16v n Như vậy, khi tăng áp suất của hệ lên hai lần thì tốc độ phản ứng nghịch tăng lên gấp 2 lần phản ứng thuận. như vậy cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch là chiều có số phân tử khí ít hơn. Vậy khi tăng áp suất, cân bằng dịch chuyển về phía làm giảm số phân tử khí. Tóm lại: - Đối với hệ có sự khác nhau về số mol khí ở hai vế của phương trình hóa học. Khi tăng áp suất của hệ của hệ cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều giảm số phân tử khí và ngược lại. - Đối với hệ không có sự khác nhau về số mol khí ở hai vế của phương trình hóa học thì việc tăng hay giảm áp suất không ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng. VIII. Ảnh hưởng của nhiệt độ Quan hệ giữa entanpi và hằng số cân bằng được biểu thị qua công thức: 14

ln K P o S RT R Từ biểu thức trên ta nhận thấy: o - Khi H > 0 (phản ứng thu nhiệt nhiệt được hấp thụ khi phản ứng xảy ra theo chiều thuận), khi nhiệt độ tăng, thì hằng số K tăng. Có nghĩa là cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận (chiều hấp thụ nhiệt). - Với H < 0 (phản ứng toả nhiệt nhiệt tỏa ra môi trường khi phản ứng xảy ra theo chiều thuận), khi nhiệt độ tăng thì K sẽ giảm. Có nghĩa là cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch (chiều hấp thụ nhiệt). Tóm lại: Khi nhiệt độ của một hệ cân bằng tăng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều hấp thu nhiệt. Khi nhiệt độ của hệ giảm, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt. NHỮNG CÔNG THỨC CÓ TRONG BẢNG PHỤ LỤC ĐỀ THI (2) 6) Đối với phản ứng bậc 0 7) Đối với phản ứng bậc 1: k = 1 t (C o C) k = 1 t (ln C o C ) 8) Đối với phản ứng bậc 2 có nồng độ ban đầu các tác chất bằng nhau: 9) Qui tắc thực nghiệm Vant Hoff 10)Phương trình Arrhenius: 11) K P = K C (RT) n = K X (P) Δn k = 1 t (1 C 1 C o ) v 2 = k T2 = γ T2 T1 10 v 1 k T1 lnk = E a RT + lna BÀI TẬP MINH HỌA 0 Ví dụ 1: Ở 375 C, xét phản ứng thuận nghịch sau: N 2 (k) + 3H 2 (k) 2NH 3 (k), K p = 4,3.10 Nồng độ ban đầu của N (k) và H (k) lần lượt là =1, 3 mol/l. Xác định nồng độ các 2 2 chất ở trạng thái cân bằng? -4 Bài làm: 15

Ví dụ 2: Ở 472 o C, hỗn hợp tại cân bằng của phản ứng dưới đây có 0.1207M H 2, 0.0402M N 2 và 0.0272M NH 3. Tính hằng số cân bằng Kc và Kp. N (k) + 3H (k) 2NH (k) 2 2 3 Bài giải: K = [NH ] 2 /([N ].[H ] 3 ) C 3 2 2 Để tính K, sử dụng biểu thức: K = K (RT) n p P C Hết 16