GIÁO TRÌNH VI TÍCH PHÂN C. Biên soạn: Lê Phương Quân (Khoa Khoa Học)

Σχετικά έγγραφα
Năm Chứng minh Y N

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

ĐỀ 56

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

x y y

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

5. Phương trình vi phân

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

Liên hệ:

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

THỂ TÍCH KHỐI CHÓP (Phần 04) Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƯƠNG

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

ĐỀ 83.

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng?

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011)

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

Ví dụ 2 Giải phương trình 3 " + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được

- Toán học Việt Nam

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN VỀ TÍNH GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

Nhưng... Resultant, Discriminant, Galois resolvent, Tschirnhaus s transformations, Bring and Jerrard s

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh.

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

Vectơ và các phép toán

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

1. Nghiên cứu khoa học là gì?

Câu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7)

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU...

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

Dữ liệu bảng (Panel Data)

Phần 3: ĐỘNG LỰC HỌC

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm

Tự tương quan (Autocorrelation)

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng

(Complexometric. Chương V. Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên

gặp của Học viên Học viên sử dụng khái niệm tích phân để tính.

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

Tự tương quan (Autoregression)

Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần.

CHƯƠNG I NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH

1 Dãy số và các bài toán về dãy số Giớithiệu Định nghĩa và các định lý cơ bản Một số phương pháp giải bài toán về dãy số...

MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN

BÀI GIẢNG TOÁN TỐI ƯU

Transcript:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Trường Đại Học Cần Thơ GIÁO TRÌNH VI TÍCH PHÂN C Biên soạn: Lê Phương Quân (Kho Kho Học) 007

Lời nói đầu Giáo trình VI TÍCH PHÂN C được biên soạn với mục đích đáp ứng nhu cầu tìm hiểu sâu hơn về các phép tính giới hạn, đạo hàm, tích phân củ hàm số một hoặc nhiều biến thực và bước đầu tìm hiểu một số ứng dụng củ chúng, so với những yêu cầu về kiến thức Toán Giải tích cần được trng bị cho sinh viên khối ngành Sinh học. Mục đích này cũng nhằm phục vụ trước tiên là cho yêu cầu đổi mới phương pháp giảng dạy và yêu cầu tăng cường thời lượng và nội dung tự học cho sinh viên. Với mục đích trên, Giáo trình được bố cục theo một cấu trúc nhất quán khi giới thiệu một khái niệm: trình bày định nghĩ chính xác, các tính chất cơ bản, một số ví dụ ứng dụng có liên qun và những gợi ý củng cố hoặc mở rộng. Thông thường, những gợi ý như vậy sẽ được đặt trong những Chú ý và người đọc nên dành thời gin trả lời (hy chứng minh) những câu hỏi (hy những kết quả) được đặt r trong đó. Giáo trình được chi thành 5 chương với những nội dung cụ thể su: Chương 1: Củng cố kiến thức về số thực qu việc xây dựng tập R từ tập Q dự trên định lý về thuật toán chi Euclide. Các hàm số sơ cấp được trình bày trên nền tảng ánh xạ và các phép toán lượng giác, phép lấy giá trị hàm mũ thực đã được xây dựng chi tiết ở bậc học Trung học phổ thông. Sự kế thừ những nội dung khó, lại được xây dựng dưới hình thức không chặt chẽ như vậy, vẫn có lợi ích nhất định vì đã rất quen thuộc. Khái niệm giới hạn và một số quá trình được trình một cách tỉ mỉ nhằm giúp người đọc nắm vững khái niệm nền tảng này trên tinh thần hiểu được tính hợp lý củ những qun điểm về khoảng cách và qun hệ thứ tự. Mối qun hệ giữ giới hạn hàm số và giới hạn dãy số được đề cập vì sự thuận tiện trong tính toán và cả trong chứng minh. Việc thiết lập qun hệ giữ các vô cùng bé tương đương bước đầu hình thành ý tưởng xấp xỉ: biểu diễn, ước lượng si số. Các ứng dụng về giới hạn dãy trong Sinh học được đặt trong phần cuối chương như một sự nhắc nhở về tính thực tế củ các quá trình rời rạc, cho dù quá trình liên tục mới chính là quá trình được vận dụng chủ yếu để xây dựng các công cụ trong Giải tích. Dãy Fiboncci được nhắc đến như một mối liên hệ bí ẩn giữ Toán học và Sinh học, mà tỉ số vàng được sinh r từ đó như một sự kết tinh kỳ diệu! Chương : Một loạt các công cụ tính toán qun trọng được hình thành trong chương này đều dự trên đạo hàm, một khái niệm được trình bày như một đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên về mặt giá trị củ hàm số tại một điểm hy khuynh hướng thy đổi giá trị củ hàm số. Cách diễn đạt su, dù nôm n, nhưng lại hướng đến tính chất dự báo củ đạo hàm và làm cho ứng dụng củ khái niệm này trở nên phong phú hơn. Một hệ thống các công cụ chủ yếu được giới thiệu như quy tắc L Hospitl, công thức Tylor, phương pháp Newton nhằm giải quyết những vấn đề cơ bản trong Giải tích: tính xấp xỉ giá trị củ hàm số, giải gần đúng phương trình và tìm lời giải tối ưu. Những công cụ này được hình thành từ B chàng Ngự lâm pháo thủ, chính là các định lý mng tên các nhà toán học Pháp: Rolle, Lgrnge và Cuchy. Các phép chứng minh củ các định lý cơ bản này giúp t hiểu được rằng những công cụ vô cùng sắc bén và mạnh mẽ có thể được xây dựng từ những ý tưởng đơn giản. Xác định mối qun hệ giữ các 3

4 Lời nói đầu tốc độ biến thiên là vấn đề khá phổ biến trong ứng dụng và được trình bày dưới hình thức quy trình. Nắm vững các bước giải củ các bài toán khi thác mối qun hệ này cũng là một trong những yêu cầu qun trọng củ Giáo trình. Số phức và hàm số phức củ một biến thực được chọn giới thiệu ở cuối chương, ngy su nội dung về tọ độ cực vì sự thuận tiện và khả năng mở rộng mức độ khi thác hệ thống số mới và đặc biệt này, khi đã có đủ nhiều những công cụ được xây dựng đối với số thực. Điểm đặc biệt củ Giáo trình ở phần này là công thức Euler được xây dựng trực tiếp từ công thức Tylor và giới hạn dãy, mà không phải thông qu nội dung củ Lý thuyết Chuỗi. Chương 3: Tích phân bất định được nhắc lại một cách hệ thống cùng với các kỹ thuật tính các dạng nguyên hàm cơ bản. Nội dung này có thể xem như một Bảng tr cứu ngắn gọn, nhưng đáp ứng đầy đủ các yêu cầu tính các dạng nguyên hàm cần thiết củ các bài toán ứng dụng trong Sinh học. Tuy nhiên, việc dùng một phần mềm tính toán kho học (chẳng hạn là Mple) để làm thy công việc không dễ dàng trên là điều nên được khuyến khích, nhất là khi t chỉ cần đến kết quả tính toán mà không cần phải lý giải các bước thực hiện. Tích phân xác định được trình bày bởi hi hình thức tương đương: tổng Drboux và tổng Riemnn, với mục đích sử dụng các hình thức này trong việc chứng minh chặt chẽ tính khả tích và trong việc trình bày một cách thuận tiện mô hình ứng dụng tích phân xác định. Các ứng dụng khác nhu củ phép tính tích phân được trình bày nhằm mục đích rèn luyện để thấm nhuần việc vận dụng mô hình ứng dụng tích phân trong những điều kiện, ý nghĩ khác nhu củ bài toán đặt r. Tích phân suy rộng thực chất là một nội dung có tính chất chuẩn bị cho việc lĩnh hội các công cụ mạnh mẽ và hết sức hiệu quả để giải phương trình vi phân, là mô hình củ hầu hết các bài toán trong ứng dụng. Những công cụ đó chính là các phép biến đổi tích phân, chẳng hạn: phép biến đổi Lplce, phép biến đổi Fourier,.... Chương 4: Giới thiệu các khái niệm tôpô trong tập R n và hàm số n biến thực xác định trên D R n. Cùng với khái niệm khoảng cách giữ các điểm n-chiều, khái niệm giới hạn, dù được giới thiệu cho trường hợp biến, có thể được mở rộng dễ dàng cho trường hợp n biến. Tương tự, đạo hàm riêng củ hàm nhiều biến theo một biến được nhấn mạnh là đạo hàm bình thường theo biến đó, khi xem mọi biến còn lại là hằng số. Chính vì tính phiến diện củ đạo hàm riêng mà sự mở rộng đến khái niệm đạo hàm theo một hướng bất kỳ là cần thiết, đặc biệt là đạo hàm theo hướng pháp tuyến củ các đường mức (hy mặt mức ) là những đại lượng qun trọng trong ứng dụng. Công thức Tylor đối với hàm nhiều biến được trình bày như một hệ quả củ trường hợp một biến đã xét trong Chương. Ý tưởng ở đây là: biểu diễn giá trị củ hàm số tại một điểm n-chiều M trong lân cận củ điểm M 0 qu các giá trị đạo hàm riêng tại M 0 và sự khác biệt về vị trí củ chúng (độ lệch củ các thành phần tọ độ), với số hạng dư có liên qun đến thông tin củ một điểm nào đó, nằm trên đường thẳng nối M 0 và M. Khái niệm hàm số ẩn và công thức tính đạo hàm củ hàm số ẩn là những nội dung qun trọng cả trong lý thuyết lẫn ứng dụng. Phần qun trọng và có nhiều ứng dụng trong chương này chính là phần cực trị củ hàm số. Mặc dù, theo định nghĩ, cực trị củ hàm số chỉ có tính chất đị phương, nhưng trên thực tế t thường cần đến các cực trị theo nghĩ toàn cục, nghĩ là các giá trị lớn nhất hy nhỏ nhất củ hàm số trên miền xác định. Ở đây, các phép biến đổi đại số hy các công cụ củ Đại số tuyến tính nói chung là hết sức qun trọng vì nhờ đó mà t xác định được các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất. Thể hiện rõ nét nhất củ khẳng định trên chính là bài toán xác định các công thức thực nghiệm bậc nhất, bậc hi bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất. Trong đó, việc xác định điểm cực tiểu toàn cục nhờ vào các bước kiểm tr một dạng toàn phương có là xác định dương hy không.

Lời nói đầu 5 Chương 5: Qu các ví dụ mở đầu, phương trình vi phân được trình bày như là một ngôn ngữ diễn đạt hy công cụ mô tả các định luật, hiện tượng trong Vật lý, Sinh học hy tổng quát hơn là mô hình toán học củ các bài toán trong nhiều lĩnh vực khác nhu. Tính tồn tại và duy nhất nghiệm củ các phương trình luôn được nhấn mạnh vì là cơ sở cho các thuật giải khác nhu. Các kỹ thuật giải phương trình cấp một cơ bản được trình bày đầy đủ. Các phương trình cấp hi, thường gặp trong cơ học, được xét chủ yếu ở đây là phương trình tuyến tính mà cấu trúc nghiệm củ nó dễ dàng được mở rộng cho trường hợp cấp n. Chú ý rằng, đối với trường hợp phương trình tuyến tính thuần nhất cấp n, tập nghiệm là một không gin vector n-chiều. Đặc biệt, để xác định được đầy đủ n nghiệm riêng độc lập tuyến tính củ phương trình tuyến tính thuần nhất cấp n với hệ số hằng, về nguyên tắc, t vận dụng Định lý.17 và công thức Euler. Các phương pháp giải số được giới thiệu là cần thiết vì nói chung, phương trình dạng y = f(x, y) rất khó xác định công thức nghiệm hy thậm chí hoàn toàn không thể. Tuy nhiên, việc xác định các nghiệm số củ phương trình lại rất đơn giản. Các phương pháp Euler và Runge-Kutt được chọn vì rất phổ biến và dễ viết các chương trình tính toán. Các bài toán thực tế sẽ được khảo sát thêm, từ các bước thiết lập mô hình với các điều kiện có liên qun đến giải mô hình bằng các kỹ thuật đã xét: tìm nghiệm dưới dạng công thức hy lời giải số. Nội dung thm khảo trong các tài liệu được liệt kê phần lớn là về cấu trúc củ một số nhóm kiến thức cơ bản nhưng được sắp xếp theo chủ ý củ các tác giả. Những nội dung như vậy, tất nhiên, trong Giáo trình này cũng sẽ được sắp xếp theo một trật tự khác hẳn với một số thy đổi. Tuy nhiên, việc sử dụng những nội dung này không phải là một công việc dịch thuật mà hoàn toàn có thể được xem là một cuộc đối thoại, tro đổi, góp ý lẫn nhu giữ người biên soạn và các tác giả củ các quyển sách thm khảo. Một vài chi tiết cụ thể được cung cấp trong Giáo trình có thể được chỉ r như su: 1. Phần chứng minh sự hội tụ về tỉ số vàng củ dãy số được thành lập từ các số hạng liên tiếp củ dãy Fiboncci.. Các phần chứng minh cho các định lý trong Chương là các Định lý.14,.15. Riêng các Định lý.9, Định lý.16 được phát biểu lại và được chứng minh theo qun điểm củ người biên soạn. 3. Công thức Euler được chứng minh bằng các lý luận về dãy số. 4. Phân tích sự biểu diễn Tylor đối với hàm số n biến số để nêu bật vi trò củ grdient và Hessin củ một hàm số f tại một điểm khi khảo sát cực trị tại điểm đó. Từ đó dẫn đến phần chứng minh củ các điều kiện đủ về cực trị tự do và có điều kiện. Kỹ thuật dùng định lý Sylvester được nhấn mạnh để kiểm tr các tiêu chuẩn cực trị trong các điều kiện đủ khi hàm số có n biến số, với n 3. 5. Áp dụng kỹ thuật tìm giá trị nhỏ nhất củ hàm số bậc hi (n biến) vào việc chứng minh công thức thực nghiệm bậc nhất được xác định theo phương pháp bình phương nhỏ nhất. 6. Cách dùng số phức hy kết quả tương đương khi không dùng số phức trong việc xác định dạng nghiệm riêng củ các phương trình tuyến tính cấp hi với hệ số hằng. Chương trình vẽ đường gấp khúc Euler dù được viết bằng một số lệnh theo cú pháp củ Mple nhưng qu đó cũng cung cấp giải thuật đơn giản mà bạn đọc có thể viết bằng các ngôn ngữ khác nhu. Cuối mỗi chương đều có phần Bài tập và bạn đọc nên dành nhiều thời gin để giải các bài toán trong đó. Bản thân chúng cũng đã được phân loại từ dễ đến khó nhưng không theo một trật tự nhất định và bạn đọc dễ dàng phát hiện được sự phân loại này khi thực sự giải chúng. Khoảng từ 50% củ số bài tập trở lên trong Giáo trình được giải đúng sẽ là điều kiện bảo đảm người học vượt qu cử ải thú vị này một cách nhẹ nhàng. Hãy vững tin rằng nếu bạn đọc nắm được hệ thống kiến

6 Lời nói đầu thức đã được trình bày trong Giáo trình một cách đầy đủ và vững chắc, thì sẽ không gặp bất kỳ trở ngại nào khi muốn tự trng bị thêm kiến thức chuyên sâu về Vi-Tích phân theo yêu cầu củ công việc hy theo nhu cầu học lên co trong tương li. Về hình thức, Giáo trình được xử lý bằng L A TEX một hình thức được đơn giản hó củ TEX và bản thân TEX chính là một phần mềm chuyên dụng cho các loại văn bản chứ nhiều công thức toán học. Đây là phần mềm hoàn toàn miễn phí và được phổ biến hết sức rộng rãi trong cộng đồng các nhà toán học và những người làm toán trên khắp thế giới. Bạn đọc có thể tìm hiểu thêm thông tin về phần mềm này tại các trng web http://www.miktex.org và http://www.ctn.org. Font chữ chính được dùng trong Giáo trình là font VNR trong gói VnTEX, tác giả: Hàn Thế Thành (cũng đồng thời là tác giả củ pdftex và pdfl A TEX, là các phần mềm thông dụng trong cộng đồng những người dùng TEX trên thế giới). Những kiến thức được trình bày trong Giáo trình, dù được thể hiện bằng các con chữ hoặc ký hiệu tầm thường, đã góp phần làm thy đổi cả thế giới và những ứng dụng củ chúng vẫn đng tồn tại trong những chi tiết nhỏ nhặt nhất trong cuộc sống hôm ny và cả mi su. Vì vậy, suy cho cùng, Giáo trình này đóng vi trò là một quyển sách dạy phép thuật kỳ ảo và người biên soạn mong nó được bạn đọc nồng nhiệt đón nhận và đọc nó một cách ngấu nghiến như đã từng làm đối với tập truyện Hrry Potter lừng dnh củ J. K. Rowling. Rất mong đón nhận và hết sức trân trọng mọi góp ý củ bạn đọc về những si sót củ Giáo trình và những điều có thể làm tốt hơn về hình thức, cũng như về nội dung củ nó. Xin được gởi lòng biết ơn sâu sắc đến Giáo sư Henk Pijls (University of Amsterdm), người luôn có mặt trong suốt quá trình hình thành Giáo trình. Su cùng, xin chân thành cám ơn mọi sự giúp đỡ cho việc r đời Giáo trình này. Cần thơ, tháng Tám năm 007 Người biên soạn: Lê Phương Quân

Dnh sách hình vẽ 1.1 Đồ thị hàm nhiệt độ T = f(t)............................... 35 1. Đồ thị hàm số y = G(x)................................... 36 1.3 Các đường xoắn ốc trên đó ho Hướng dương...................... 44.1 (C): y = x 1/3 có tiếp tuyến thẳng đứng tại (0, 0)..................... 50. Minh họ cho phương pháp Newton............................ 68.3 Đồ thị (C 1 ).......................................... 76.4 Đồ thị (C ).......................................... 76.5 Đồ thị củ hàm số y = f(x)................................. 78.6 Vị trí củ một điểm trong tọ độ cực........................... 79.7 Đồ thị củ phương trình r = (0, 1)e (0,3)θ.......................... 79.8 Đồ thị củ phương trình r = θ............................... 79.9 Đồ thị củ phương trình r = (0, )(1 + cos θ)....................... 80.10 Đồ thị củ phương trình r = cos(5θ)........................... 80.11 Đồ thị củ phương trình r = sin((1, )t)......................... 80 3.1 Xấp xỉ S(D) bởi các hình chữ nhật............................ 11 4.1 Đồ thị G: z = 4 x y................................ 137 4. Đồ thị G: z = x + y.................................... 138 4.3 Minh họ cho các quá trình M M 0 trên các ti i, j và u............... 144 4.4 Tập D và phần bên ngoài.................................. 161 5.1 Trường hướng củ (5.5)................................... 178 5. Nghiệm cân bằng v(t) = 49 trên trường hướng củ (5.5)................. 178 5.3 Nghiệm cân bằng p(t) = 900 trên trường hướng củ (5.7)................ 179 5.4 Đường gấp khúc l(x) và đồ thị củ nghiệm y(x)..................... 05 5.5 Đường gấp khúc Euler củ bài toán y = xy + x y, y(0) = 1............. 05 5.6 Minh họ cho ý tưởng củ phương pháp Runge-Kutt.................. 08 5.7 Ý nghĩ hình học củ phương pháp Runge-Kutt..................... 09 7

8 Dnh sách hình vẽ

Mục lục Lời nói đầu 3 Dnh sách hình vẽ 7 Chương 1. Hàm số và giới hạn 13 1.1. Tập số thực......................................... 13 1.. Hàm số........................................... 16 1..1. Định nghĩ hàm số và các phép toán trên các hàm số............. 16 1... Một số tính chất đặc biệt củ hàm số...................... 19 1..3. Các hàm số sơ cấp................................. 0 1.3. Giới hạn hàm số...................................... 3 1.3.1. Giới hạn hữu hạn củ hàm số........................... 3 1.3.. Giới hạn vô hạn củ hàm số............................ 6 1.3.3. Các tính chất củ giới hạn hàm số........................ 7 1.3.4. Giới hạn củ dãy số................................ 9 1.3.5. Một số công thức giới hạn qun trọng...................... 3 1.3.6. Qun hệ giữ giới hạn dãy số và giới hạn hàm số................ 3 1.3.7. Các hàm số hyperbolic............................... 33 1.3.8. So sánh các vô cùng bé.............................. 34 1.3.9. Tính liên tục củ hàm số............................. 35 1.4. Ứng dụng củ giới hạn dãy................................ 38 1.4.1. Đường cong Beverton-Holt............................ 39 1.4.. Phương trình logistic rời rạc............................ 41 1.4.3. Đường cong Ricker................................. 4 1.4.4. Dãy Fiboncci................................... 4 1.5. Bài tập........................................... 44 9

10 Mục lục Chương. Đạo hàm và vi phân 47.1. Đạo hàm.......................................... 47.1.1. Định nghĩ Ký hiệu............................... 47.1.. Đạo hàm củ các hàm sơ cấp cơ bản....................... 49.1.3. Một số ý nghĩ qun trọng củ đạo hàm..................... 49.1.4. Các quy tắc cơ bản để tính đạo hàm....................... 50.1.5. Đạo hàm cấp co.................................. 53.1.6. Áp dụng đạo hàm để tính gần đúng....................... 55.1.7. Bài toán về mối liên hệ giữ các tốc độ biến thiên............... 56.1.8. Vi phân - Vi phân cấp co............................. 57.1.9. Cực trị....................................... 59.. Các định lý cơ bản củ phép tính vi phân và ứng dụng................. 60..1. Các định lý Rolle, Lgrnge và Cuchy..................... 60... Một số kết quả liên hệ giữ tính đơn điệu củ hàm số và dấu củ đạo hàm. 61..3. Các quy tắc L Hospitl.............................. 63..4. Công thức Tylor.................................. 65..5. Mở rộng điều kiện đủ bằng cách dùng khi triển Tylor............ 67..6. Xấp xỉ nghiệm củ phương trình bằng phương pháp Newton......... 67..7. Xấp xỉ nghiệm củ phương trình bằng phương pháp đệ quy.......... 70..8. Điểm cân bằng ổn định trong mô hình tăng trưởng đệ quy........... 7..9. Bài toán tối ưu trong thực tế........................... 74..10. Khảo sát tổng quát một hàm số......................... 75..11. Giới thiệu về tọ độ cực và biểu diễn đường cong trong tọ độ cực...... 78.3. Giới thiệu về số phức và hàm số phức một biến thực.................. 81.3.1. Định nghĩ số phức và các phép toán trên các số phức............. 81.3.. Dạng cực và căn bậc n củ số phức........................ 83.3.3. Hàm số phức củ một biến thực......................... 85.4. Bài tập........................................... 87 Chương 3. Tích phân 93 3.1. Tích phân bất định..................................... 93 3.1.1. Định nghĩ Tính chất.............................. 93 3.1.. Các phương pháp tính tích phân bất định.................... 95 3.1.3. Tích phân các hàm hữu tỉ............................. 99 3.1.4. Tích phân các hàm lượng giác........................... 10 3.1.5. Tích phân một số hàm vô tỉ............................ 103 3.. Tích phân xác định..................................... 105 3..1. Tích phân theo các tổng Drboux........................ 105 3... Điều kiện khả tích................................. 106 3..3. Tích phân theo các tổng Riemnn........................ 109

Mục lục 11 3..4. Ý nghĩ hình học củ tích phân xác định.................... 11 3..5. Giá trị trung bình củ một hàm liên tục trên khoảng đóng.......... 113 3..6. Các phương pháp tính tích phân xác định.................... 114 3.3. Ứng dụng củ tích phân xác định............................. 116 3.3.1. Các bài toán tính công............................... 117 3.3.. Khối lượng Moment Khối tâm........................ 118 3.3.3. Các ứng dụng trong hình học........................... 11 3.3.4. Định lý Pppus................................... 11 3.3.5. Định luật Torricelli................................. 1 3.4. Tích phân suy rộng..................................... 13 3.4.1. Tích phân suy rộng với cận vô tận........................ 13 3.4.. Tích phân suy rộng với hàm không bị chận................... 17 3.5. Bài tập........................................... 19 Chương 4. Phép tính vi phân hàm nhiều biến 135 4.1. Các khái niệm cơ bản................................... 135 4.1.1. R n và các tập điểm đặc biệt trong R n...................... 135 4.1.. Hàm số nhiều biến số Giới thiệu đồ thị hàm hi biến............. 136 4.. Giới hạn hàm số và tính liên tục............................. 138 4.3. Đạo hàm riêng....................................... 141 4.3.1. Định nghĩ Cách tính.............................. 141 4.3.. Ý nghĩ hình học củ đạo hàm riêng - Tính khả vi củ hàm hi biến..... 14 4.3.3. Sự mở rộng khái niệm đạo hàm riêng: đạo hàm theo hướng.......... 144 4.3.4. Đạo hàm riêng cấp co............................... 146 4.3.5. Công thức Tylor.................................. 147 4.3.6. Đạo hàm củ hàm số hợp và hàm số ẩn..................... 148 4.3.7. Hàm số ẩn xác định từ phương trình và từ hệ phương trình.......... 153 4.3.8. Vi phân....................................... 156 4.4. Cực trị............................................ 157 4.4.1. Cực trị tự do cho trường hợp hi biến...................... 157 4.4.. Cực trị tự do cho trường hợp n biến....................... 161 4.4.3. Cực trị củ hàm bậc hi.............................. 165 4.4.4. Phương pháp bình phương nhỏ nhất....................... 166 4.4.5. Cực trị có điều kiện................................ 169 4.5. Bài tập........................................... 173

1 Mục lục Chương 5. Phương trình vi phân 177 5.1. Giới thiệu về phương trình vi phân............................ 177 5.1.1. Các ví dụ mở đầu................................. 177 5.1.. Các khái niệm cơ bản............................... 180 5.. Một số phương trình vi phân cấp một.......................... 181 5..1. Phương trình tuyến tính.............................. 18 5... Phương trình tách biến.............................. 183 5..3. Phương trình đẳng cấp.............................. 185 5..4. Phương trình vi phân toàn phần......................... 187 5.3. Phương trình vi phân cấp hi............................... 189 5.3.1. Một số kỹ thuật giảm cấp............................. 189 5.3.. Phương trình tuyến tính.............................. 190 5.3.3. Sơ đồ giải phương trình tuyến tính........................ 194 5.3.4. Phương trình tuyến tính với hệ số hằng..................... 196 5.3.5. Mở rộng: phương trình Cuchy-Euler và phương trình cấp co với hệ số hằng 00 5.4. Giới thiệu các phương pháp giải số phương trình vi phân cấp một.......... 03 5.4.1. Phương pháp Euler................................. 04 5.4.. Phương pháp Runge-Kutt............................ 07 5.5. Bài tập........................................... 09 Tài liệu thm khảo 15

Chương 1 HÀM SỐ VÀ GIỚI HẠN 1.1. Tập số thực T nhắc lại các tập số đã biết N = {1,, 3,..., n,...} Z = {0, { ±1, ±, ±3,..., ±n,...} p } Q = q : p Z, q N (tập mọi số tự nhiên), (tập mọi số nguyên), (tập mọi số hữu tỉ), với qun hệ N Z Q và ở đây, t sẽ trình bày việc xây dựng tập mọi số thực R từ tập Q. Trước hết, để xét một ví dụ về việc cần phải mở rộng Q, t chứng minh phương trình x = 3 không có nghiệm trong Q. Thật vậy, giả sử p/q Q (tối giản) là một nghiệm củ phương trình. Khi đó p q = 3 p = 3q. (1.1) (i) Nếu q chẵn thì từ (1.1), suy r p chẵn hy p chẵn: vô lý. (ii) Nếu q lẻ, nghĩ là q = m + 1, thì p lẻ hy p lẻ: p = n + 1. Từ (1.1), t có (n + 1) = 3(m + 1) hy n + n = 6m + 6m + 1: vô lý. Khi biểu diễn một số hữu tỉ p/q dưới dạng số thập phân, t nhận được một trong hi trường hợp: số thập phân hữu hạn (nghĩ là có hữu hạn chữ số có nghĩ) và số thập phân vô hạn tuần hoàn (nghĩ là có vô hạn chữ số có nghĩ, nhưng có một số chữ số được lặp lại). Kết quả này là do xảy r một trong hi trường hợp su đây đối với số dư r trong phép chi p cho q: () r = 0 su một số hữu hạn bước chi và phép chi kết thúc. (b) r luôn khác 0, nghĩ là phép chi sẽ tiếp tục mãi, nhưng do 1 r q 1 nên nhiều nhất là đến bước chi thứ q, giá trị r sẽ được lặp lại. Chẳng hạn: 1 = 0, 5 4 1 = 0, 333 =: 0, (3) 3 3 = 0, 3076930769 =: 0, (30769) 13 13

14 Chương 1. Hàm số và giới hạn Chú ý rằng t không dùng số 9 làm chữ số lặp lại, ví dụ t chỉ viết 1/ = 0, 5 mà không viết 1/ = 0, 4(9). Ngoài r, để ý rằng: 3 = 0, 33 = 0, (3) 99 3 300 100 = = 3, 33 = 3, (3) 99 99 Một cách tổng quát, nếu x = 0, (β 1 β β m ) thì t có x 10 m = β 1 β β m, β 1 β β m = β 1 β β m, (β 1 β β m ) và vế phải cũng được quy ước viết là β 1 β β m + x. Từ đó, t có Ví dụ, khi áp dụng công thức trên, t có 0, (β 1 β β m ) = β 1β β m. 999 }{{ 9} m chữ số 0, (13) = 13 367, 0, (367) = 999 9999. Một cách tổng quát, mỗi p/q Q được viết thành số thập phân thuộc một trong hi dạng: α 0, α 1 α α n α 0, α 1 α α n (β 1 β β m ) (số thập phân hữu hạn) (số thập phân vô hạn tuần hoàn) Ngược lại, với mỗi số thập phân thuộc một trong hi dạng trên, t có thể biểu diễn lại thành dạng p/q Q như su: α 0, α 1 α α n = α 0α 1 α α n 10 n α 0, α 1 α α n (β 1 β β m ) = α 0α 1 α α n, (β 1 β β m ) 10 n = α 0 α 1 α α n + β 1β β m 999 9 10 n. Tóm lại, t có thể đồng nhất Q với tập mọi số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn. Nhưng hiển nhiên cũng tồn tại số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Thật vậy, chỉ bằng hi chữ số 0 và 1, t có thể tạo r một số như vậy. Ví dụ, xét số thập phân vô hạn 0, 10110111011110111110 mà trong đó, số các chữ số 1 tăng lên vô hạn nên số thập phân trên không phải là số hữu tỉ! Định nghĩ 1.1. Số thập phân vô hạn không tuần hoàn được gọi là số vô tỉ. Số hữu tỉ hy vô tỉ được gọi chung là số thực và tập mọi số thực được ký hiệu là R. Để chỉ các phần tử củ một tập các số thực X nào đó, t thường dùng một trong các ký hiệu x, y, t,... và gọi nó là một biến. Khi biến x chỉ một phần tử cụ thể, chẳng hạn là X, t viết x = và gọi là một giá trị củ x.

1.1. Tập số thực 15 T có các tính chất qun trọng su đây củ tập mọi số thực R: () Với x, y R và x < y, tồn tại r Q so cho x < r < y (tính trù mật củ Q trong R). (b) Với x, y R và y > 0, tồn tại n N so cho x < ny (tiên đề Archimède). (c) Nếu X, Y, X Y =, X Y = R và với mọi x X, với mọi y Y, t có x < y thì: X có số lớn nhất hoặc Y có số nhỏ nhất (tính liên tục củ R). Một tập các số thực nào đó được gọi là khoảng nếu nó chứ ít nhất hi số và chứ mọi số ở giữ hi số bất kỳ củ nó. Chẳng hạn, các tập A = {x: x > 3}, B = {x: 1 x } là các khoảng, nhưng C = {x: x 0} không phải là khoảng vì nó không chứ mọi số ở giữ 1 và 1. Theo cách biểu diễn hình học số thực trên trục số, t có thể nói khoảng tương ứng với các ti, bản thân trục số (được gọi là các khoảng vô hạn) hoặc các đoạn thẳng (được gọi là các khoảng hữu hạn). Khoảng hữu hạn được gọi là đóng nếu nó chứ cả hi điểm mút củ nó, được gọi là nử mở nếu chỉ chứ một trong hi điểm mút và được gọi là mở nếu không chứ điểm mút nào. Các điểm mút cũng được gọi là các điểm biên và chúng tạo thành biên củ khoảng. Các điểm còn lại củ khoảng được gọi là các điểm trong và chúng tạo thành phần trong củ khoảng. Cho các số, b và < b. Dưới đây, các ký hiệu và biểu diễn hình học tương ứng cho các khoảng được nhắc lại: Ký hiệu Tập hợp Biểu diễn trên trục số (, b) {x: < x < b} b [, b] {x: x b} b [, b) {x: x < b} b (, b] {x: < x b} b (, + ) {x: < x} [, + ) {x: x} (, b) {x: x < b} b (, b] {x: x b} b (, + ) R Nếu trong A R có số lớn nhất (nhỏ nhất) thì t ký hiệu số đó là mx A (min A). Hiển nhiên với A = [0, 1] thì min A = 0, mx A = 1; còn khoảng (0, 1) thì không có số nhỏ nhất lẫn số lớn nhất. Tuy nhiên, các số 0 và 1 cũng giữ một vi trò đặc biệt đối với (0, 1) qu các khái niệm được xét dưới đây. () A R được gọi là bị chận trên nếu tồn tại số M so cho M, với mọi A. Khi đó, M được gọi là một cận trên củ A. (b) B R được gọi là bị chận dưới nếu tồn tại số m so cho m b, với mọi b B. Khi đó, m được gọi là một cận dưới củ B. Do một tập bị chận trên (dưới) có vô số cận trên (dưới) nên t có định nghĩ su. Định nghĩ 1.. Số nhỏ nhất (nếu có) trong tập mọi cận trên củ một tập A được gọi là cận trên đúng củ A và được ký hiệu là sup A. Số lớn nhất (nếu có) trong tập mọi cận dưới củ một tập B được gọi là cận dưới đúng củ B và được ký hiệu là inf B.

16 Chương 1. Hàm số và giới hạn Theo định nghĩ trên, với B = (0, 1) thì inf B = 0 và sup B = 1. Thật vậy, giả sử m là một cận dưới tùy ý củ B thì m 0; vì ngược lại, nếu 0 < m, thì tồn tại r ( (0, 1)) so cho 0 < r < m, trái với giả thiết. Do 0 cũng là cận dưới củ B nên theo lập luận trên, 0 chính là cận dưới lớn nhất củ B, nghĩ là 0 = inf B. Lập luận tương tự để kiểm chứng sup B = 1. Theo các tính chất đã nêu củ tập mọi số thực, t chứng minh được sự tồn tại củ cận trên đúng và cận dưới đúng. Định lý 1.1. Mọi tập khác rỗng, bị chận trên (dưới) đều có cận trên (dưới) đúng. Chứng minh. T chứng minh cho trường hợp A là tập bị chận trên. Gọi X là tập mọi cận trên củ A và Y = R \ X. Hiển nhiên X. Vì tồn tại A nên khi chọn <, t suy r / X, nghĩ là Y. Vậy Y. Hiển nhiên X Y = và X Y = R. Với x X và y Y, tồn tại A so cho y < ; theo tính trù mật củ Q, phải tồn tại r Q so cho y < r < và vì x nên t suy r y < x. Vậy, theo tính liên tục củ R, t phải có một trong hi kết luận su: Y có số lớn nhất hoặc X có số nhỏ nhất. Nhưng kết luận thứ nhất không thể xảy r, vì theo chứng minh trên, r Y. Vậy X có số nhỏ nhất là sup A. Trường hợp A là tập bị chận dưới được chứng minh tương tự. Các điều kiện tương đương su cũng thường được áp dụng khi xác định cận trên đúng và cận dưới đúng củ một tập A. { M, A, M = sup A ε > 0, A: M ε <. { m, A, m = inf A ε > 0, A: m + ε >. Ví dụ 1.1. Cho A = {m/n: m, n N và m < n}. Hãy tìm sup A, inf A. Giải. Hiển nhiên rằng 0 và 1 lần lượt là cận dưới và cận trên củ A. Với ε > 0 tùy ý, theo tiên đề Archimède, tồn tại n N (n > 1) so cho n > (1/ε) hy ε > (1/n) A. Vậy inf A = 0. Lại theo tiên đề Archimède, tồn tại m N so cho m > (1 ε)/ε hy 1 ε < m/(m + 1) A. Vậy sup A = 1. 1.. Hàm số 1..1. Định nghĩ hàm số và các phép toán trên các hàm số Khái niệm hàm số được xây dựng dự trên khái niệm ánh xạ được cho bởi định nghĩ su. Định nghĩ 1.3. Cho X, Y là các tập bất kỳ. Nếu mỗi x X, được cho tương ứng với duy nhất một y =: f(x) Y theo một quy tắc tùy ý f thì f được gọi là ánh xạ từ X vào Y và được ký hiệu bởi một trong các dạng: f : X Y x y = f(x), f : X Y, x y = f(x), x f(x). () Nếu với mọi x 1, x X, x 1 x f(x 1 ) f(x ) thì f được gọi là đơn ánh.

1.. Hàm số 17 (b) Nếu với mỗi y Y, tồn tại x X so cho y = f(x) thì f được gọi là toàn ánh. (c) f được gọi là song ánh từ X lên Y nếu f là đơn ánh và toàn ánh. Chú ý. Giả sử f là một song ánh từ X lên Y. Khi đó, với mỗi y Y, có tương ứng duy nhất một x =: f 1 (y) X, so cho y = f(x). Theo định nghĩ trên thì f 1 là ánh xạ từ Y vào X và có thể kiểm chứng rằng f 1 cũng là một song ánh từ Y lên X và được gọi là ánh xạ ngược củ f. Hiển nhiên nếu một ánh xạ f có ánh xạ ngược f 1 thì f 1 cũng nhận f là ánh xạ ngược củ nó, và t gọi f và f 1 là các ánh xạ ngược nhu. Vậy, nếu f : X Y và f 1 : Y X là các ánh xạ ngược nhu thì () x X, y Y : y = f(x) x = f 1 (y). (b) f[f 1 (y)] = y với mọi y Y. (c) f 1 [f(x)] = x với mọi x X. Định nghĩ 1.4. Với X R, mỗi ánh xạ f : X R được gọi là một hàm số và thường được ký hiệu theo ký hiệu củ ánh xạ đã nêu hy theo một trong các dạng: y = f(x), f(x) hy chỉ đơn giản là f. Biến x được gọi là biến độc lập, còn y = f(x) được gọi là biến phụ thuộc. Tập X được gọi là miền xác định củ f, còn tập f(x) = {f(x): x X} được gọi là miền giá trị củ f. Số lớn nhất M hy nhỏ nhất m (nếu có) củ f(x) sẽ được viết M = mx f(x) = mx{f(x): x X}, m x X = min f(x) = min{f(x): x X}, x X và được gọi lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất củ f (trên X). Đồ thị củ hàm số f với miền xác định X là tập G = {(x, f(x)): x X} và t đồng nhất nó với quỹ tích các điểm có tọ độ (x, f(x)) (x X) trên mặt phẳng tọ độ Descrtes Oxy. Thông thường, f(x) được cho dưới dạng một biểu thức, chỉ rõ các phép tính được thực hiện khi x nhận những giá trị cụ thể từ miền xác định. Chẳng hạn, xét hàm số y = f(x) = x + 1. Nếu miền xác định X củ hàm số này không được chỉ rõ thì mặc nhiên xem nó là tập các giá trị củ biến số x so cho với mỗi giá trị x = x 0 củ tập này thì y nhận giá trị tương ứng f(x 0 ) = x 0 + 1 là số thực. Trong trường hợp này thì miền xác định củ hàm số đã cho là X = R. 1 Miền xác định củ hàm số y = x x là Hiển nhiên hàm số này khác với hàm số X = {x: x x > 0} = (, + ) (, 0). y = 1 x x với miền xác định cho trước là X = (, 7). Chú ý. Với miền xác định X đã cho, hàm số x y = f(x) = với mọi x X ( là một số cố định) được gọi là một hàm hằng trên X và cũng được viết là f(x) = hy y =. Định nghĩ 1.5. Cho các hàm số f, g có cùng miền xác định X.

18 Chương 1. Hàm số và giới hạn () f và g được gọi là bằng nhu, t viết f = g, nếu f(x) = g(x), x X. (b) Các hàm số có miền xác định X là f + g, f g, fg được định nghĩ bởi các công thức (f + g)(x) = f(x) + g(x), x X, (f g)(x) = f(x) g(x), x X, (fg)(x) = f(x)g(x), x X, và lần lượt được gọi là tổng, hiệu, tích củ các hàm số f và g. (c) Hàm số f/g có miền xác định X 1 = X \ {x: g(x) = 0} được định nghĩ bởi công thức ( f g ) (x) = f(x) g(x), x X 1 và được gọi là thương củ các hàm số f và g. (d) Với là một số cố định thì hàm số f có miền xác định X được định nghĩ bởi và được gọi là tích củ với f. (f)(x) = f(x), x X Trong định nghĩ trên, chú ý đến thứ tự trong cách viết củ f và g khi xét hiệu và thương củ các hàm số f và g. Các phép toán trên dễ dàng được mở rộng cho một số hữu hạn các hàm số. Cho các hàm số f(x) = x + 6, g(x) = x và h(x) = x +. Khi đó, hàm số (f 3h)/g xác định trên tập X = (0, + ) và t có ( ) f 3h f(x) 3h(x) (x) = = (x 3) x, x X. g g(x) Định nghĩ 1.6. Cho các hàm số f : X R, g : Y R, với f(x) Y. Khi đó, hàm số h: X R, với h(x) = đn g[f(x)], được gọi là hàm số hợp củ f và g (theo thứ tự đó) và được ký hiệu là g f. Theo ví dụ trên thì (g f)(x) = g[f(x)] = f(x) = x + 6. Cho hàm số f(x) = 1 x và g(x) = sin x. Khi đó (g f)(x) = g[f(x)] = sin[f(x)] = sin( 1 x ) (có miền xác định X = [ 1, 1]) (f g)(x) = f[g(x)] = 1 [g(x)] = 1 sin x = cos x (có miền xác định X = R) (f f)(x) = f[f(x)] = 1 [f(x)] = 1 ( 1 x ) = 1 (1 x ) = x (có miền xác định X = [ 1, 1]) Định nghĩ 1.7. Cho hàm số f có miền xác định X. Nếu f : X Y = f(x) là song ánh thì f 1 : Y X được gọi là hàm số ngược củ f. Chú ý. Nếu hàm số f : X R là một đơn ánh thì hiển nhiên f có hàm số ngược f 1 : Y = f(x) X và X = f 1 (Y ).

1.. Hàm số 19 1... Một số tính chất đặc biệt củ hàm số Định nghĩ 1.8. Cho tập X R (X thường là một khoảng). () Hàm số f được gọi là tăng trên X nếu: x 1, x X : x 1 < x f(x 1 ) < f(x ). (b) Hàm số f được gọi là giảm trên X nếu: x 1, x X : x 1 < x f(x 1 ) > f(x ). (c) Hàm số f được gọi là bị chận trên X nếu: M : f(x) M, x X. Hàm số tăng hoặc giảm được gọi chung là hàm số đơn điệu. Chú ý. 1. Một hàm số đã cho có thể không đơn điệu trên miền xác định X củ nó, nhưng lại đơn điệu trên các tập D X.. Nếu hàm số f có miền xác định là một khoảng I và f đơn điệu trên I thì hiển nhiên f có hàm số ngược là f 1 : J = f(i) I và t có f tăng (giảm) trên I f 1 tăng (giảm) trên J Hàm số f(x) = x 3 tăng trên (, + ). Hàm số f(x) = cos x giảm trên [0, π]. Hàm số y = x x + 4 = (x 1) + 3 tăng trên [1, + ) và giảm trên (, 1]. Định nghĩ 1.9. Cho hàm số f có miền xác định X. Hàm số được gọi là tuần hoàn nếu T 0: f(x + T ) = f(x), x X. (1.) Số T 0 > 0 nhỏ nhất (nếu có) trong các số T thỏ điều kiện (1.) được gọi là chu kỳ cơ sở củ hàm số f. (Theo định nghĩ trên thì miền xác định X thỏ: x X x + T X.) Các hàm số f(x) = sin x, g(x) = cos x tuần hoàn với chu kỳ cơ sở T 0 = π; các hàm f(x) = tg x, g(x) = cotg x tuần hoàn với chu kỳ cơ sở T 0 = π. Chú ý. Để vẽ đồ thị củ hàm số tuần hoàn y = f(x) trên miền xác định củ nó t chỉ cần vẽ trên một khoảng có độ dài bằng chu kỳ cơ sở (nếu có). Su đó, theo (1.), bằng phép tịnh tiến vector T 0 i phần đồ thị đã vẽ, t sẽ nhận được đồ thị trên toàn miền xác định. Ở đây, i là vector đơn vị củ trục Ox. Định nghĩ 1.10. Cho hàm số f có miền xác định X, với: x X x X. () f được gọi là hàm chẵn nếu: f( x) = f(x), x X. (b) f được gọi là hàm lẻ nếu: f( x) = f(x), x X. Hàm số y = f(x) = cos x + x x là hàm số chẵn và hàm số y = g(x) = lg ( x + x + 1 ) là hàm số lẻ vì f( x) = cos( x) + x ( x) = cos x + x x = f(x), x. g( x) = lg ( ( x) + 1 x ) ( ) 1 = lg = lg ( x + x + 1 ) = g(x), x. x + 1 + x Gọi (C) là đồ thị củ hàm số f. () Nếu f là hàm chẵn thì (C) đối xứng qu Oy vì (x, f(x)) (C) ( x, f( x)) = ( x, f(x)) (C).

0 Chương 1. Hàm số và giới hạn (b) Nếu f là hàm số lẻ thì (C) đối xứng qu gốc tọ độ O vì (x, f(x)) (C) ( x, f( x)) = ( x, f(x)) (C). (c) Giả sử f : X Y và f 1 : Y X là các hàm số ngược nhu. Gọi (C 1 ) là đồ thị củ f 1. Rõ ràng, nếu x X, y Y thì M(x, y) và N(y, x) đối xứng nhu qu đường thẳng y = x. Do M (C) y = f(x) x = f 1 (y) N (C 1 ) nên (C) và (C 1 ) đối xứng qu đường thẳng y = x khi được vẽ trên cùng một hệ trục tọ độ. 1..3. Các hàm số sơ cấp Các hàm số sơ cấp cơ bản như hàm lũy thừ, hàm số mũ, hàm logrithm, hàm lượng giác đã được khảo sát chi tiết ở bậc Trung học phổ thông. Vì vậy, ở đây, t chỉ nhắc lại một số điểm qun trọng về những hàm số này. Trước tiên, t nhắc lại đ thức, là hàm số có dạng P (x) = n x n + n 1 x n 1 + + 1 x + 0, trong đó, n là số nguyên không âm, 0, 1,..., n là các số thực với n 0. Hệ số n cũng được gọi là hệ số chính và n được gọi là bậc củ đ thức P (x), t viết: n = deg(p ). Như vậy, hàm hằng y = 0 là đ thức bậc 0. Các hàm số lũy thừ y = x α (α R), hàm số mũ y = x (0 < 1) được xây dựng dự theo cách xây dựng giá trị b đã biết, với > 0 và b R. Ngoài r, các tính chất về lũy thừ cũng thường được áp dụng khi tính toán các giá trị có liên qun đến những hàm số này. Mặt khác, với 0 < 1, t có y > 0: y = x x = log y. Từ đó, suy r các hàm số su là ngược nhu: { { f(x) = x miền xác định: R miền xác định: (0, + ) : miền giá trị: (0, + ), g(x) = log x: miền giá trị: R Do f(x) = sin x tăng trên I = [ π/, π/] nên xét trên khoảng này, nó có hàm ngược f 1, với f 1 (x) được ký hiệu là rcsin x, xác định trên J = [ 1, 1]. Vậy, t có mối qun hệ su I, b J : b = sin = rcsin b. Hoàn toàn tương tự, đối với các hàm y = cos x trên [0, π], y = tg x trên ( π/, π/), y = cotg x trên (0, π) t cũng nhận được các hàm ngược, có các ký hiệu tương ứng và các mối qun hệ su: [0, π], b [ 1, 1]: b = cos = rccos b ( π, π ) : b = tg = rctg b (0, π): b = cotg = rccotg b Các hàm số y = rcsin x, y = rccos x, y = rctg x, y = rccotg x được gọi chung là các hàm số lượng giác ngược. Một hàm số R(x) được gọi là hàm hữu tỉ nếu nó có dạng trong đó, P và Q là các đ thức. R(x) = P (x) Q(x),

1.. Hàm số 1 Định nghĩ 1.11. Các hàm số hằng, hàm số lũy thừ, hàm số mũ, hàm số logrithm, hàm số lượng giác và hàm số lượng giác ngược được gọi chung là các hàm số sơ cấp cơ bản. Các hàm số nhận được bằng cách thực hiện một số hữu hạn các phép toán tổng, hiệu, tích, thương, phép lấy hàm hợp trên các hàm số sơ cấp cơ bản được gọi chung là các hàm số sơ cấp. Hàm số ( sin(x ) ) + 3 f(x) = log 3 x + được xây dựng từ các hàm số sơ cấp cơ bản su đây f 1 (x) =, f (x) = 3, f 3 (x) = x, f 4 (x) = sin x, f 5 (x) = x, f 6 (x) = log 3 x với sự phân tích f = f 6 ( ) f1 (f 4 f 3 ) + f. f 5 (f 3 + f 1 ) Tất nhiên, ngoài các hàm số sơ cấp, t cũng có thể gặp các loại hàm số khác trên thực tế. Chẳng hạn, hàm số su đây thường gặp trong ứng dụng, nhưng không phải là hàm sơ cấp. Hàm phần nguyên: Với mỗi x R, t ký hiệu [x] là số nguyên thỏ [x] x < [x] + 1 và hàm số x y = [x] được gọi là hàm phần nguyên. Theo định nghĩ trên, t có: [0] = 0, [4, 3] = 4, [ 7, 1] = 8. Dưới đây, t sẽ xét các ví dụ về sự hình thành và ứng dụng các hàm số trong các lĩnh vực khác nhu. Trong Hó học, theo Định luật tác dụng khối lượng (Action Lw of Mss), tốc độ phản ứng tỉ lệ với tích các nồng độ riêng củ các chất thm gi. Cụ thể hơn, t xét mô hình phản ứng su: giả sử một phân tử củ chất A kết hợp với một phân tử củ chất B để tạo thành một phân tử củ chất C theo phản ứng hó học dạng A + B C. Ký hiệu [A], [B] và [C] lần lượt là nồng độ củ các chất A, B và C. Khi phản ứng bắt đầu thì [A] và [B] có giá trị lần lượt là và b. Gọi x là giá trị củ [C] trong khi phản ứng xảy r và R là tốc độ phản ứng đng xét, theo định luật trên, t có R(x) = k( x)(b x), 0 x min{, b}. Hiển nhiên R là một tm thức bậc hi theo x. Trong Sinh học, các đại lượng được khảo sát thường được gọi là các biến sinh vật. Giả sử t đng xét các biến x và y như vậy, với y là sinh khối củ tế bào một loại tảo và x là thể tích củ tế bào đó. Qun hệ su đây đã được Nikls nghiên cứu vào năm 1994: y = kx 0,794. Thông thường qun hệ trên được hiểu theo nghĩ thống kê. Nghĩ là chúng nhận được bằng cách xác định đường cong phù hợp nhất với các điểm dữ liệu. Các ví dụ trên liên qun đến hàm số lũy thừ. T hãy xét một số ví dụ khác có liên qun đến loại hàm số qun trọng thường gặp: hàm số mũ. Giả sử có một loại vi khuẩn có số lượng tăng lên gấp đôi su mỗi khoảng thời gin nhất định. T hãy xác định một đơn vị thời gin nào đó so cho su mỗi đơn vị này, số lượng vi khuẩn tăng lên gấp đôi. Gọi N(t) là số lượng vi khuẩn tại t, t có N(t + 1) = N(t).

Chương 1. Hàm số và giới hạn Theo qun hệ trên N(1) = N(0) N() = N(1 + 1) = N(1) = N(0) = N(0) N(n) = n N(0). Từ đó, t nhận được công thức, thường được gọi là công thức thực nghiệm: N(t) = N 0 t (N 0 = N(0)), cho phép tính giá trị củ N tại các giá trị không nguyên củ t. Các chất đồng vị phóng xạ, chẳng hạn Crbon 14 (C 14 ), được dùng để xác định tuổi chính xác củ các vật hó thạch hy các khoáng vật. Kỹ thuật này được dùng từ những năm đầu củ thế kỷ 0 và dự theo tính chất củ các nguyên tử nào đó để biến đổi một cách tự ý bằng cách tách r các photons, neutrons hy electrons. Hiện tượng này được gọi là sự phân rã phóng xạ. C 14 là một chất phóng xạ và phân rã thành Nitrogen (N 14 ). Có một sự cân bằng giữ Crbon 1 (C 1 ) và Crbon 14 (C 14 ) trong khí quyển. Hơn nữ, tỉ số giữ C 14 và C 1 gần như là hằng số trong một khoảng thời gin dài. Khi thực vật hấp thu CO từ khí quyển và chuyển hó chúng thành một sản phẩm (chẳng hạn Cellulose) thì tỉ số bn đầu củ C 14 và C 1 vẫn giữ nguyên trong khí quyển. Khi thực vật chết, sự hấp thu CO củ chúng dừng lại và sự phân rã củ C 14 làm cho tỉ số giữ C 14 và C 1 giảm dần. Do t biết được quy luật phân rã phóng xạ, nên sự thy đổi theo tỉ số cung cấp một phép đo thời gin chính xác từ khi cái chết xảy r. Nếu ký hiệu khối lượng củ C 14 tại thời điểm t là W (t), với W (0) = W 0, thì Định luật phân rã phóng xạ được phát biểu dưới dạng hàm số mũ: W (t) = W 0 e λt, t 0 trong đó λ > 0 ký hiệu tốc độ phân rã (the decy rte of C 14 ). Nếu T h là chu kỳ bán rã (the hlf-life of C 14 ) thì bạn đọc hãy thử viết lại công thức xác định W (t) và trả lời câu hỏi được cho trong ví dụ dưới đây. Cho biết chu kỳ bán rã củ C 14 là 5730 năm. Giả sử gỗ được tìm thấy trong một cuộc khi quật khảo cổ chỉ còn chứ khoảng 35% lượng C 14 (do liên hệ đến C 1 ) như đối với chất liệu thực vật sống. Hãy xác định khi nào gỗ bị đốn? Bạn đọc hãy đọc kỹ ví dụ dưới đây và hoàn thành phần trả lời chi tết từ những gợi ý trong phần Trả lời. Để phác họ lịch sử hình thành củ một cái hồ, người t xác định niên đại củ một mẫu bùn được lấy từ đáy hồ. Một trong các phương pháp xác định niên đại là dùng các chất đồng vị phóng xạ. Trong đó, phương pháp dùng C 14 đặc biệt hiệu quả đối với các chất trầm tích có tuổi thọ trẻ hơn 60.000 năm. T biết rằng tỉ số C 14 /C 1 gần như là hằng số trong một khoảng thời gin dài và các tổ chức sống đều hấp thu Crbon theo tỉ số này. Khi chết, sự hấp thu Crbon ngừng lại và C 14 phân rã, làm thy đổi tỉ số C 14 /C 1 theo qun hệ: ( ) C 14 C 1 trong đó, t là thời điểm được tính từ lúc chết. t ( ) C 14 = C 1 e λt, 0

1.3. Giới hạn hàm số 3 () Nếu C 14 /C 1 trong khí quyển là 10 1 và chu kỳ bán rã củ C 14 là 5730 năm thì hãy tìm một biểu thức đối với t, là tuổi củ vật được xác định niên đại, như là hàm theo tỉ số C 14 /C 1 trong vật được xác định niên đại. Trả lời: ( ) C 14 C 1 t = 10 ( ) 1 t/5730. (b) Hãy dùng câu trả lời () để xác định tuổi củ mẫu bùn có tỉ số C 14 /C 1 đo được là 1, 61 10 13. Trả lời: Xác định t từ phương trình: 1, 61 10 13 = 10 (1/) t/5730. Ví dụ 1.. Tuổi củ đá núi lử có thể được xấp xỉ bằng cách dùng các đồng vị phóng xạ củ Argon 40 (Ar 40 ) và Kli 40 (K 40 ). K 40 thì lại phân rã thành Ar 40 theo thời gin. T biết rằng nếu một mỏ chứ Kli bị chôn vùi theo những điều kiện thích hợp, thì Argon hình thành và bị giữ lại. Vì Argon được giải phóng khi mỏ bị đun nóng đến nhiệt độ co, nên đá núi lử không chứ Argon khi chúng được hình thành. Vì vậy, khối lượng Argon được tìm thấy trong loại đá đó có thể được dùng để xác định tuổi củ đá. Giả sử rằng một mẫu đá núi lử chứ 0, 00047% K 40. Mẫu này cũng chứ 0, 000079% Ar 40. Vậy đá bo nhiêu tuổi? (Cho biết tốc độ phân rã củ K 40 thành Ar 40 là 5, 335 10 10 /năm.) Giải. Khối lượng K củ K 40 được cho bởi Định luật phân rã phóng xạ K = K 0 e λt, với λ = 5, 335 10 10, theo giả thiết. Trong quá trình phân rã, thì số phần trăm củ khối lượng Kli (tại t) là và số phần trăm củ khối lượng Argon (tại t) là α = K K 0 100 β = K 0 K K 0 100. Khi đó, t có thể xác định tuổi T củ đá từ việc giải r T từ qun hệ dưới đây: β α = K 0 K K = e λt 1 = 0, 000079 0, 00047 0, 079 0, 47 1.3. Giới hạn hàm số 1.3.1. Giới hạn hữu hạn củ hàm số T thường khảo sát sự thy đổi giá trị củ một hàm số f(x) khi xét x trong một quá trình nào đó. Quá trình ở đây được hiểu là: (i) x nhận các giá trị đủ gần x 0 (hữu hạn). (ii) x nhận các giá trị đủ lớn.

4 Chương 1. Hàm số và giới hạn (iii) x nhận các giá trị đủ nhỏ. Các quá trình trên được mô tả bởi khái niệm lân cận và được cho bởi định nghĩ su. Định nghĩ 1.1. Cho số thực x 0. Mỗi khoảng có dạng (x 0 δ, x 0 + δ), với δ là một số dương nào đó, được gọi là một lân cận củ điểm x 0. Các khoảng dạng (A, + ), (, B) (A, B là các số thực bất kỳ) lần lượt được gọi là lân cận củ + và lân cận củ. Vậy, theo định nghĩ trên, t có thể viết hy mở rộng thêm: x thuộc một lân cận củ x 0 δ > 0: x x 0 < δ x thuộc một lân cận củ + A: x > A (1.3) x thuộc một lân cận củ B : x < B (1.4) x thuộc một lân cận củ x 0 và x x 0 δ > 0: 0 < x x 0 < δ (1.5) x thuộc một lân cận củ x 0 và x > x 0 δ > 0: x 0 < x < x 0 + δ (1.6) x thuộc một lân cận củ x 0 và x < x 0 δ > 0: x 0 δ < x < x 0 (1.7) Mặt khác, sự thy đổi giá trị củ hàm số f(x) khi xét x trong một quá trình thường dẫn đến các trường hợp su khi x thuộc quá trình đng xét: (i) f(x) tùy ý gần một số hữu hạn L. (ii) f(x) nhận các giá trị lớn tùy ý. (iii) f(x) nhận các giá trị nhỏ tùy ý. Các trường hợp trên sẽ được mô tả tương ứng theo hình thức chính xác, rõ ràng hơn như su: (i) f(x) L nhỏ hơn số dương bất kỳ cho trước. (ii) f(x) lớn hơn số dương bất kỳ cho trước. (iii) f(x) nhỏ hơn số âm bất kỳ cho trước. Trước khi khảo sát sự thy đổi các giá trị f(x) khi x thuộc một quá trình cụ thể, t xét ví dụ su. Các hàm số f(x) = x 1 x 1, g(x) = x + 1 lấy các giá trị tùy ý gần khi x được chọn đủ gần 1 (x 1) và trong trường hợp này, t nói Số là giới hạn củ f(x) (g(x)) khi x dần đến 1. Một cách tổng quát, cho f(x) là hàm số xác định trong một khoảng (, b) chứ x 0 (riêng tại điểm x 0, f có thể không xác định). Khi cho x lấy những giá trị gần với x 0 từ hi phí trên trục số, mà f(x) lấy những giá trị gần với một số L và t có thể làm cho những giá trị này gần L một cách tùy ý, miễn là x lấy các giá trị được chọn thích hợp, thì t nói L là giới hạn củ f(x) khi x dần đến x 0 (ghi là x x 0 ) và viết lim x x 0 f(x) = L. Tất nhiên, định nghĩ trên hoàn toàn mng tính trực qun và t sẽ thy nó bởi một định nghĩ chính xác theo ngôn ngữ toán học, tiện dụng khi dùng để chứng minh các kết quả về su. Bằng cách kết hợp những mô tả vể sự thy đổi các giá trị f(x) khi x thuộc một quá trình cụ thể, t có định nghĩ su.

1.3. Giới hạn hàm số 5 Định nghĩ 1.13. Cho hàm số f(x) xác định trên một khoảng mở chứ x 0 (riêng tại x 0, f(x) có thể không xác định). Số L được gọi là giới hạn củ f(x) khi x x 0, ký hiệu lim x x 0 f(x) = L, nếu : ε > 0, δ > 0: 0 < x x 0 < δ f(x) L < ε. Ví dụ 1.3. Áp dụng định nghĩ trên để chứng minh rằng x 1 lim x 1 x 1 =, lim (x + 1) = 7. x 3 Giải. T có: x 1 x 1 = x 1 < ε khi 0 < x 1 < ε. Vậy, nghĩ là lim x 1 [(x 1)/(x 1)] =. ε > 0, δ = ε: 0 < x 1 < δ x 1 x 1 < ε, Đối với giới hạn thứ hi, t có: (x + 1) 7 = x 3 < ε khi x 3 < ε/. Vậy, ε > 0, δ = ε : 0 < x 3 < δ (x + 1) 7 < ε, nghĩ là lim x 3 (x + 1) = 7. T có thể chứng minh được rằng số L trong Định nghĩ 1.13 (nếu tồn tại) là duy nhất. Theo định nghĩ trên, để có giới hạn L khi x x 0, hàm f(x) phải được xác định ở cả hi bên điểm x 0 ; vì vậy, khái niệm giới hạn trên cũng được gọi là giới hạn hi bên. Mặt khác, một hàm số có thể lấy giá trị gần số L một cách tùy ý khi x chỉ dần đến x 0 từ bên phải hoặc bên trái. Khi đó, t có khái niệm giới hạn một bên su đây: Cho hàm số f(x) xác định trên khoảng (x 0, b). Nếu f(x) tùy ý gần L khi x dần đến x 0 từ bên trong (x 0, b) thì t sẽ viết là lim f(x) = L ( lim f(x) = L) x x + x x 0 0 x>x 0 và gọi L là giới hạn bên phải củ f(x) tại x 0. Hoàn toàn tương tự đối với hàm số f(x) xác định trên khoảng (, x 0 ), với cách viết tương ứng là lim f(x) = L x x 0 ( lim x x 0 x<x 0 f(x) = L) và L được gọi là giới hạn bên trái củ f(x) tại x 0. Việc chính xác hó các khái niệm này được cho lần lượt bởi các mệnh đề: ε > 0, δ > 0: x 0 < x < x 0 + δ f(x) L < ε ε > 0, δ > 0: x 0 δ < x < x 0 f(x) L < ε Từ các định nghĩ trên, t dễ dàng chứng minh được: lim f(x) = L lim f(x) = lim f(x) = L. x x 0 x x + 0 x x 0

6 Chương 1. Hàm số và giới hạn Ví dụ 1.4. Tính Giải. T có Từ đó lim x 1. x 1 + x 1 0 = x 1 < ε khi 0 < x 1 < ε hy 1 < x < 1 + ε. ε > 0, δ = ε : 1 < x < 1 + δ x 1 0 < ε. Vậy: lim x 1 + x 1 = 0. Đối với f(x) là hàm sơ cấp, việc tính giới hạn củ hàm số thường cho kết quả lim f(x) = f(x 0 ). x x 0 Ví dụ 1.5. Tìm lim x x0 sin x. Giải. T nhắc lại ở đây một kết quả đã được chứng minh: sin x x, x. Khi đó ( x + x0 ) ( x x0 sin x sin x 0 = cos sin ) sin ( x x0 ) x x 0 = x x 0. Từ đó Vậy: lim x x0 sin x = sin x 0. ε > 0, δ = ε: 0 < x x 0 < δ sin x sin x 0 < ε. Một cách tổng quát, t chứng minh được rằng: Định lý 1.. Nếu f là hàm sơ cấp xác định trong lân cận củ điểm x 0 thì lim f(x) = f(x 0 ). x x 0 Để kết thúc đoạn này, bạn đọc hãy nêu ví dụ về trường hợp mà f(x) tùy ý gần L khi x nhận các giá trị đủ lớn và hãy phát biểu định nghĩ cho các ký hiệu tương ứng su: lim f(x) = L, lim x + f(x) = L. x 1.3.. Giới hạn vô hạn củ hàm số Bằng cách thy số L (hữu hạn) trong đoạn trên bởi các trường hợp + hy, t cũng có các trường hợp về giới hạn tương ứng với các quá trình x x 0, x x + 0, x x 0, x +, x. Chẳng hạn, t sẽ dùng ký hiệu lim f(x) = + x x 0

1.3. Giới hạn hàm số 7 nếu mệnh đề su được thỏ A > 0, δ > 0: 0 < x x 0 < δ f(x) > A. Theo định nghĩ trên, dễ dàng chứng minh được các kết quả su: lim x 1 = +, lim (x ) x 0 1 3 x 4 = lim x 0 x 4 3 = +. Hoàn toàn tương tự, t cũng có các định nghĩ tương ứng cho các ký hiệu: lim f(x) =, x x + 0 lim f(x) =, lim x + f(x) = +,.... x Theo những trường hợp đã xét, t dễ dàng kiểm chứng được các kết quả su: lim x 0 + log x = { nếu 1 < + nếu 0 < < 1, lim x + xα = +, lim x + C x α = 0, trong đó, α > 0 và C tùy ý. Đối với P, Q là các đ thức, t chứng minh được các kết quả su: Giới hạn P (x) lim x ± Q(x) Kết quả theo các trường hợp so sánh bậc deg(p ) = deg(q) deg(p ) < deg(q) deg(p ) > deg(q) b 0 ±, b: là các hệ số chính tương ứng củ P, Q Theo các kết quả trên t có lim x ± x 3 + 3x 3 x + 1 = 1 3, lim x ± 7x + 3 x + 5 = 0, lim x + x x + 3x = +. Chú ý rằng nếu kết hợp các trường hợp f(x) có giới hạn L (hữu hạn), +, với các quá trình ứng với các trường hợp (1.3), (1.4), (1.5), (1.6), và (1.7), thì t sẽ có đầy đủ các trường hợp về giới hạn thông thường. Chẳng hạn, nếu kết hợp trường hợp với (1.7), thì t có một trường hợp về giới hạn, với ký hiệu lim f(x) = x x 0 và mệnh đề tương ứng su: B < 0, δ > 0: x 0 δ < x < x 0 f(x) < B. 1.3.3. Các tính chất củ giới hạn hàm số Khi một tính chất về giới hạn được nghiệm đúng cho mọi quá trình thì thy vì viết lim x xo f(x), hy lim x ± f(x), t sẽ chỉ viết đơn giản là lim f(x). Đặc biệt, nếu g(x) = C là hàm hằng thì lim g(x) được viết là lim C. T chứng minh được các tính chất về giới hạn su đây: Định lý 1.3. Trong cùng một quá trình, nếu lim f(x) = M và lim g(x) = N, với M, N R, thì