Gene. Dòng chảy thông tin di truyền. Sự biểu hiện của gen. I. Vai trò của ba loại RNA MÃ DI TRUYỀN VÀ SỰ DỊCH MÃ
|
|
- Κυριακή Οικονόμου
- 6 χρόνια πριν
- Προβολές:
Transcript
1 I. Vai trò của ba loại RN MÃ DI TRYỀN VÀ SỰ DỊH MÃ trn 3. rrn II. Mã di truyền III. Quá trình sinh tổng hợp rotein 1. Khởi đầu 2. Kéo dài 3. Kết thúc IV. Đột biến và sự biểu hiện by hangwon Kang Dòng chảy thông tin di truyền Thông tin di truyền được chứa trong DN là các trình tự nucleotide sắp xếp trên chuỗi DN. ene Trong suốt quá trình phiên mã (transcription) gene được xác định dựa vào trình tự các base dọc theo chiều dài của phân tử. en biểu hiện thành protein thông qua con đường phiên mã (transcription) và dịch mã (translation). ene 2 hân tử DN ene 1 ene 3 huỗi DN T (template) TRNSRITION odon TRNSLTION rotein Trp mino acid he ly Ser Sự biểu hiện của gen DN là vật liệu di truyền của sự sống Quá trình chuyển thông tin di truyền từ DN sang protein còn gọi là quá trình biểu hiện của gen Bao gồm 2 bước, được gọi là phiên mã (transcription) và dịch mã (translation). Transcription Là quá trình tổng hợp RN với khuôn là DN Tạo ra messenger RN () Translation Là quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide, xảy ra dưới sự điều khiển của Xảy ra trên ribosome. 1
2 rokaryote hiên mã và dịch xảy ra gần như đồng thời DN TRNSRITION ukaryote RN transcript được biến đổi trước khi trở thành trưởng thành RN được phiên mã trong nhân, được dịch mã ở tế bào chất Màng nhân TRNSLTION DN TRNSRITION re- RN ROSSIN (a) Tế bào rokaryote. Tế bào không có màng nhân, được tổng hợp bởi quá trình transcription thì ngay lập tức được translation mà không thông qua quá trình chế biến. Tế bào ukaryote. Quá trình transcription xảy ra trong (b) nhân được ngăn cách bởi màng nhân. Khi RN mới được phiên mã, gọi là pre-, sau khi qua chế biến được gọi là trưởng thành hay thật sự và rời nhân. TRNSLTION RN thông tin () I. Vai trò của ba loại RN trn 3. rrn là bản sao của những trình tự nhất định trên DN, đóng vai trò trung gian chuyển thông tin mã hóa trên phân tử DN đến bộ máy giải mã thành protein tương ứng. được tạo ra nhờ qúa trình phiên mã khi có nhu cầu; và do đó nó sẽ mã hóa cho các protein đặc hiệu cho tế bào. ở tế bào eukaryote sau khi được dịch mã sẽ được xử lý (processing) trước khi rời nhân đi ra tế bào chất là nơi xảy ra quá trình dịch mã ở rokaryote quá trình dịch mã diễn ra gần như đồng thời cùng với quá trình phiên mã Khung đọc mở ORF RN ribosom (rrn) RN ribosom chiếm đến 80% tổng số RN tế bào ác RN kết hợp với các protein chuyên biệt tạo thành Ribosom. Một Ribosom gồm một tiểu đơn vị nhỏ và một tiểu đơn vị lớn. Mỗi tiểu đơn vị gồm nhiều protein và rrn có kích thước khác nhau Tiểu đơn vị nhỏ có vị trí gắn với phân tử. Tiểu đơn vị lớn có ba vị trí gắn cho phân tử trn, vị trí, vị trí và vị trí (xit site). Trong suốt quá trình sinh tổng hợp protein hai tiểu phần này gắn với nhau. 2
3 RN vận chuyển (trn) ấu trúc RN vận chuyển Hầu hết các phân tử trn của prokaryote và eukaryote có cấu trúc rất giống nhau. Dây đơn RN gấp khúc tạo thành vòng (loop), cho ra một phân tử có cấu trúc bậc hai trên thân chính. hân tử trn Là một chuỗi RN mạch đơn có chiều dài 3 khoảng 80 nucleotide Vị trí gắn * * * * * * * * * * mino acid ó hình L Mỗi trn mang một amino acid đặc hiệu với đầu cuối. Mỗi trn mang một anticodon ở đầu khác Thân (stem) hoặc nhánh (arm) là vùng chứa các cặp base nối với nhau, tương ứng theo mã di truyền. Ở các loop không có sự bắt cặp giữa các base (a) ấu trúc thứ cấp. Tất cả trn có bốn vùng base bắp cặp bổ sung và ba vùng loop, amino acid được gắn vào đầu của trn. nticodon triplet đặc trưng cho mỗi loại trn. * * Liên kết Hydro nticodon ấu trúc trn II. Mã di truyền odon (bộ ba mã hóa) : Thông tin di truyền được mã hóa bằng những bộ ba base (base triplets) không chồng lắp lên nhau, hay con gọi là codon. Một codon trong RN thông tin tương ứng với một amino acid hoặc là tín hiệu ngừng phiên mã he Leu Leu lle or start Val Base thứ 2 Tyr Ser ys Trp rg Ser rg ro His ln Thr sn Lys la sp ly lu Base thứ 3 ( end) ó bao nhiêu base tương ứng với một amino acid? Bảng mã di truyền Base đầu ( end) Mã di truyền 3
4 by hangwon Kang Sự tiến hóa của mã di truyền ác codon phải được đọc đúng khung đọc để tổng hợp nên một chuỗi polypeptide đặc hiệu Mã di truyền gần như có tính vạn năng (universal) Tức là toàn bộ thế giới các sinh vật từ đơn giản nhất là bacteria tới các loài động vật phức tạp nhất có chung bộ mã di truyền Dịch mã (Translation) TRNSRITION Sự dịch mã Trình tự của bốn loại nucleotide trên được dịch mã thành trình tự của các acid amin trên protein. 1. RN vận chuyển (trn) đóng vai trò vận chuyển các amino acid cần thiết đến bộ máy dịch mã để tổng hợp protein ừ tương ứng 2. xúc tác cho quá trình dịch mã. 3. rotein, là polymer của các amino acid, được tổng hợp nhờ các aminoacyl trn 4. rotein được tổng hợp theo hướng từ N, trong khi () được dịch mã theo hướng 5' 3'. 5. Nhóm amino của aminoacyl trn gắn vào đầu terminal carbonyl của chuỗi peptide đang hình thành để tạo cầu nối peptide. 6. Tỉ lệ sai sót khoảng 10 4 Khởi đầu dịch mã ở vi khuẩn DN TRNSLTION mino acids Trp trn với amino acid gắn vào he ly trn odons nticodon Hai sự kiện quan trọng nhất xảy ra trước khi khởi đầu dịch mã xảy ra đó là Sự tạo thành các aminoacyl-trn mino acid phải tạo được cầu nối đồng hóa trị với trn Quá trình nối trn với amino acid được gọi là trn charging Sự phân ly của ribosom thành hai tiểu phần Tế bào hình thành phức hợp khởi đầu dịch mã trên tiểu phần nhỏ của ribosome Hai tiểu phần phải được tách nhau trước khi quá trình này có thể xảy ra trn harging Tất cả trn có cùng 3 base tại đầu cuối 3 () Đầu cuối adenosine là điểm nạp của amino acid mino acid được gắn bởi cầu nối ester giữa Nhóm carboxyl của nó Nhóm 2 - hoặc 3 hydroxyl của đầu cuối adenosine của trn Vị trí gắn mino acid Liên kết hydro nticodon (b) ấu trúc 3-D (c) nticodon Kí hiệu 4
5 nticodon và giả thuyết rung (Wobble) rick đã đè ra giả thuyết rung, giả thuyết này đã giải thích được nhiều nhược điểm. Khi codon và anticodon tương tác, sự bắt cặp đầu tiên xảy ra ở những base đầu của 5 codon, và đầu 3 anticodon, những base ở giữa bắt cắp tiếp theo đó, và cuối cùng là hai base ở vị trí số ba, 3 của codon và 5 của anticodon. Hai cặp đầu có tính chất rất chuyên biệt, base ở đuôi 5 của anticodon có thể rung, dao động. Base này có thể tạo cầu nối hydrogen với nhiều hơn một loại base ở đuôi 3 của RN codon. Ví dụ: anticodon rg 3 --5, base racil ở 5 goi là vị trí rung, ở vị trí này, racil có thể bắt cặp với cả hai loại base denin hoặc uanine của một codon, cụ thể là hai codon hoặc ' base of anticodon 3' base of codon trn harging ác minoacyl-trn synthetase gắn các amino acid vào các trn chuyên biệt với chúng Quá trình này hoàn thành thông qua hai bước phản ứng: Khởi đầu là quá trình hoạt hóa amino acid với M có nguồn gốc từ T Bước thứ hai, năng lượng từ aminoacyl-m được sử dụng để chuyển amino acid tới trn Hoạt hóa amino acid ó hai bước để hoạt hóa amino acid nhờ enzyme aa-trn synthetase Nhận ra trn nhờ vào việc xác định trình tự base của anticodon và các vùng khác những vùng này được gọi là vùng xác định. Một aminoacyl trn synthetase có thể nạp được nhiều lần trn cùng họ với một loại amino acid (20 synthetase khác nhau được sử dụng). minoacyl trn synthetase có thể sửa chữa các amino acid nạp sai. minoacyl-trn synthetase Một enzyme đặc hiệu gọi là aminoacyl-trn synthetase gắn các amino acid đúng với trn chuyên biệt mino acid minoacyl-trn synthetase (enzyme) 1 Vị trí hoạt động được gắn với amino acid và T. denosine T 2 T mất hai nhóm Và nối với amino acid ở dạng M. yrophosphate hosphates 3 trn thích hợp hình thành cầu nối đồng hóa trị với amino acid, thay thế M. mino acid được 4 hoạt hóa được phóng thích khỏi enzyme. i denosine i Quá trình dịch mã thực hiện trên các ribosome Mỗi ribosome gồm hai tiểu đơn vị lớn và nhỏ Là phức hợp gồm rrn, các enzyme và protein cấu trúc DN TRNSRITION TRNSLTION hân tử trn hình thành Kênh thoát Tiểu đơn vị lớn i trn Tiểu đơn vị nhỏ denosine M minoacyl trn Một amino acid được hoạt hóa ) (a) Mô hình của ribosome. Đây là kiểu ribosome của vi khuẩn. của eukaryote cũng có cấu trúc tương tự. Một tiểu đơn vị của ribosome là sự kết hợp của rrn, các enzyme và protein cấu trúc 5
6 Ở rokaryote 70S ribosome = 30S + 50S Ở ukaryote 80S ribosome = 40S + 60S Là một thành phần nằm trong tế bào chất tham gia vào quá trình dịch mã (translation), tổng hợp chuỗi polypeptide. mino cuối có ba vị trí gắn cho trn Vị trí Vị trí Vị trí Vị trí (eptidyl-trn binding site) mino acid kế tiếp được gắn vào chuỗi polypeptide Vị trí (minoacyltrn binding site) Vị trí (xit site) trn Tiểu đơn vị lớn Tiểu đơn vị nhỏ Vị trí gắn (b) huỗi polypeptide đang hình thành (c) odons Mô phỏng sự kết hợp giữa, và trn. Một trn được gắn với một amino acid kế tiếp mang anticodon tương ứng bắt cặp với codon ở vị trí ( site) còn trống. Vị trí ( site) giữ trn mang chuỗi polypeptide đang hình thành. trn sau đó được giải phóng nhờ vị trí ( site). Mô hình cho thấy các vị trí gắn của. Sự phân tách của ác ribosome. coli phân tách thành các tiểu phần tại bước cuối của quá trình dịch mã IF1 xúc tác hoạt hóa cho quá trình phân tách này IF3 gắn vào tiểu phần 30S tự do và ngăn cản sự tái liên kết với tiểu phần 50S để hình thành ribosomehoàn chỉnh. III. Sinh tổng hợp rotein 1. Khởi đầu (Initiation) 2. Kéo dài (longation) 3. Kết thúc (Termination) 6
7 odon và aminoacyl-trn đầu tiên Sự khởi đầu dịch mã odon khởi đầu ở rokaryote là: Thông thường là ó thể là Đôi khi là Khi dipeptide được hình thành, α NH2 của mở đầu có thể tác kích vào nhóm =O của gốc aa thứ hai. Quá trình này không xảy ra nếu α NH2 của khởi đầu được formyl hóa thành NH HO. minoacyl-trn khởi đầu là N-formyl-methionyl-tRN N-formyl-methionine (f) là amino acid đầu tiên của chuỗi polypeptide được tổng hợp mino acid này sau đó được tách khỏi phân tử protein trong suốt quá trình trưởng thành hức hợp 30S khởi đầu dịch mã Khi ribosome hoàn toàn tách thành hai tiểu phần 50S và 30S, tế bào tiến hành thiết lập một phức hợp khởi đầu dịch mã hoàn chỉnh trên tiểu phần 30S gồm: f-trn T Yếu tố IF1, IF2, IF3 Ở vi khuẩn, tiểu đơn vị nhỏ gắn với tại trình tự ShineDalgarno (RBS = ribosome binding site) ở thượng nguồn codon khởi đầu. t Me t Me trn khởi đầu T D Start codon binding site 1 Tiểu phần lớn của ribosome Vị trí hức hợp khởi đầu dịch mã Tiểu phần nhỏ của ribosome Tiểu đơn vị nhỏ của ribosome gắn vào phân tử, ở prokayote, vị trí gắn trên tiểu đơn vị được nhận ra nhờ một trình tự nucleotide đặc trưng nằm ở upstream của start codon. Một trn khởi đầu, với anticodon, bắt cặp bổ sung với start codon,, đây là trn mang amino acid methionine (). 2 Tiểu đơn vị lớn của ribosome đến kết hợp và hình thành phức hợp khởi đầu dịch mã. ác protein được gọi là yếu tố khởi đầu dịch mã (initiation factors)cần thiết để gắn các cấu tử của phức hợp khởi đầu dịch mã lại với nhau. T cung cấp năng lượng cho quá trình hình thành. trn khởi đầu nằm ở vị trí ( site) ; vị trí trống để trn mang amino acid kế tiếp đến. ắn vào tiểu phần 30S hức hợp 30S khởi đầu dịch mã được hình thành từ một tiểu phần ribosome 30S tự do cộng thêm và f-trn Việc gắn giữa tiểu phần ribosome 30S ở prokaryote vào vị trí khởi đầu dịch mã (initiation site) của phụ thuộc vào sự bắt cặp bổ sung giữa: Một trình tự ngắn Shine-Dalgarno của nằm ở upstream của codon khởi đầu Trình tự bổ sung ở đầu cuối 3 của 16S RN Initiation Factor và tiểu phần 30S Liên kết giữa trình tự Shine-Dalgarno với trình tự bổ sung của 16S rrn được hoạt hóa bởi IF3 Trợ giúp bởi IF1 và IF2 Lúc này cả 3 initiation factor đều liên kết với tiểu phần 30S 7
8 ắn f-trn vào 30S Initiation omplex hức hợp 70S khởi đầu dịch mã IF2 là nhân tố chính xúc tác cho việc gắn của f-trn vào 30S initiation complex Hai yếu tố khởi đầu dịch mã còn lại cũng đóng vai trò trợ giúp quan trọng T cần thiết cho việc gắn của IF2 T không bị thủy phân ở bước này T được thủy phân sau khi tiểu phần 50S gắn vào phức hợp 30S để hình thành phức hợp 70S khởi đầu dịch mã (70S initiation complex) Sự thủy phân T được tách khỏi IF2 trong việc gắn với tiểu phần ribosome 50S Mục đích của sự thủy phân là tách IF2 và T khỏi complex nhờ đó mà quá trình kéo dài chuỗi polypeptide có thể được bắt đầu Khởi đầu dịch mã 1. IF1 tác động làm tách ribosome 70S thành 50S và 30S 2. ắn IF3 vào 30S, ngăn cản sự tái hình thành ribosome hoàn chỉnh 3. IF1, IF2, T gắn vào dọc bên IF3 4. ắn vào f-trn hình thành 30S initiation complex a. IF2 xúc tác cho việc gắn f-trn b. IF3 xúc tác cho việc gắn Khởi đầu dịch mã ukaryote Vi khuẩn Bắt đầu với methionine trn khởi đầu không giống như trn tham da vào quá trình kéo dài Không có trình tự ShineDalgarno có mũ chụp tại đầu 5 N-formyl-methionine Trình tự Shine-Dalgarno chỉ cho ribosome biết đâu là điểmkhởi đầu dịch mã 5. Việc gắn vào của 50S cùng với việc tách ra của IF1 và IF3 6. IF2 tách ra và thủy phân T Sự kéo dài chuỗi 8
9 Sự kéo dài của chuỗi T RNSRIT ION T RNSLTION 1 Nhận diện codon. nticodon của một aminoacyl trn đến bắt cặp bổ sung với codon của tại vị trí. Sự thủy phân của T làm tăng độ chính xác và hiệu quả của bước này mino cuối của polypeptide DN sẳn sàng cho aminoacyl trn kế tiếp site site 2 T 2 D 3 2 D Sự dịch chuyển vị trí. huyển vị trí của trn ở vị trí sang vị trí. trn trống (empty trn) ở vị trí được chuyển sang vị trí, nơi nó được giải phóng. dịch chuyển với sự nhảy của các trn, đưa ra codon kế tiếp tại vị trí để dịch mã. ơ chế sửa sai T Hình thành liên kết peptide. Một phân tử rrn của tiểu phần lớn xúc tác sự hình thành cầu nối peptide giữa amino acid mới ở vị trí và Đầu cuối carboxyl của chuỗi polypeptide đang hình thành ở vị trí site. Bước này chuyển chuỗi polypeptide sang trn ở vị trí. Trong suốt quá trình kéo dài, một aa-trn có anticodon không đúng (mismatched) với codon sẽ bị đẩy ra khỏi vị trí nhờ cơ chế sửa sai. ơ chế này hướng đến việc loại ra trn bắt cặp không đúng. ơ chế này hoạt động theo ba bước 1. Dựa vào việc bắt cặp odon nticodon: Khi quá trình bắt cặp đúng xảy ra, hai cầu nối hình thành giữa 16S rrn và anticodon. Khi bắt cặp sai của trn và codon, sẽ thiếu sự thêm vào hai cầu nối này nên quá trình phân ly dễ dàng xảy ra hơn. 2. Sự định vị của aa trn trong vị trí bởi F-Tu/T: Nếu bắt cặp đúng thì vị trí của F-Tu/T nằm tại Factor binding center (FB) vì vậy T có thể bị thủy phân và F-Tu tách khỏi aminoacyl-trn. Nếu bắt cặp sai, F-Tu/T tạo phức hợp với aa-trn sẽ không tiếp xúc với FB theo đúng cách. T không được thủy phân và F-Tu/T/ aa-trn bị đẩy ra. 3. Sự thích nghi: Nếu bắt cặp đúng sẽ giúp cho trn ở vị trí dễ dàng hình thành liên kết peptide giữa aa và chuỗi polypeptide đang hình thành. Nếu trn ở vị trí sai thí nó sẽ bị đẩy ra khỏi Ribosom Kết thúc dịch mã Nhân tố kết thúc tương tự như một trn đi vào vị trí và cung cấp một phân tử nước (H2O) để thủy phân trn cuối cùng khỏi chuỗi polypeptide để kết thúc dịch mã vi khuẩn được dịch mã mà không có quá trình xử lý (processing) trước khi kết thúc phiên mã và do không có màng nhân nên quá trình phiên mã và dịch mã đi cùng với nhau ở eukaryote hình thành một vòng cho phép ribosome sau khi dịch mã xong nhanh chóng tiếp xúc với đầu 5. Một phân tử được dịch mã bởi nhiều ribosom ở cả prokaryote và eukaryote tạo nên một phức hợp gọi là polyribosome hay polysome Sự kết thúc quá trình dịch mã Bước cuối cùng của dịch mã là sự kết thúc khi ribosome đi tới stop codon trên Release factor được giải phóng codon (,, hoặc ) 2 1 Khi một ribosome tiến tới một stop Release factor thủy phân cầu codon trên, vị trí của nối giữa trn ở vị trí và amino ribosome được gắn protein gọi là acid cuối cùng của chuỗi release factor thay vì một trn. polypeptide. huỗi polypeptide Được giải phóng khỏi ribosome. 3 Hai tiểu phần của ribosome Và các cấu tử khác của phức hợp phiên mã tách nhau ra. 9
10 olyribosome Sự khác nhau giữa quá trình biểu hiện gen của tế bào prokaryote và tế bào eukaryote rokaryote thiếu màng nhân cho phép quá trình dịch mã bắt đầu trong khi quá trình phiên mã vẫn đang diễn ra. Nhiều ribosome có thể tham gia dịch mã một phân tử cùng một lúc hình thành nên polyribosome Tiểu đơn vị ribosome đang tiến tới Start of ( end) RN polymerase DN Tổng hợp xong Đang tổng hợp olyribosom e ( end) (a) olyribosome Hướng phiên mã RN polymerase 0.25 m s DN olyribosome (amino cuối) (b) ( end) 0.1 µm Hình cho thấy một polyribosome lớn ở một tế bào prokaryote (TM). Đột biến và sự biểu hiện Đột biến là sự thay đổi trong vật liệu di truyền của tế bào IV. Đột biến và sự biểu hiện Đột biến tự phát có thể xảy ra trong suốt quá trình sao chép của DN, sự tái tổ hợp, hoặc sữa chữa Đột biến do các tác nhân vật lý hay hóa học có thể là nguyên nhân gây đột biến Đột biến điểm là sự thay đổi chỉ một cặp base của gene Đột biến điểm có thể gây ảnh hưởng đến cấu trúc và chức năng của protein Sự thay đổi chỉ một base của chuỗi làm khuôn dẫn tới việc tổng hợp một protein không bình thường Wild-type hemoglobin DN Mutant hemoglobin DN T T T Hemoglobin bình thường Hemoglobin hình lưỡi liềm lu Val Trong DN, mạch khuôn bị đột biến chứa trong khi mạch khuôn bình thường chứa T. đột biến chứa thay vì trong một codon hemoglobin đột biến chứa valine (Val) thay vì glutamic acid (lu). 10
11 ác loại đột biến điểm Đột biến điểm xảy ra trong gene có thể chia thành hai loại chính Thay thế cặp base hèn hoặc mất một cặp base Thay thế base Là sự thay thế một base và nucleotide bắt cặp của nó bằng một cặp base khác ó thể gây ra đột biến sai nghĩa (missense) hoặc đột biến vô nghĩa (nonsense) Wild type rotein Lys he ly mino end arboxyl end Thay thế cặp base Không ảnh hưởng đến trình tự amino acid thay vì Lys he Missense ly thay vì Lys Nonsense he Ser thay vì hèn base và mất base Việc thêm hoặc mất một cặp nucleotide trong gene in a gene có thể gây ra đột biến lệch khung (frameshift mutation). Tóm tắt quá trình phiên mã và dịch mã ở eukaryote Lys ly he mino end hèn hoặc mất một cặp base DN TRNSRITION 1 RN được phiên mã từ mạch DN khuôn o RN transcript 2 ở eukaryote, RN transcript (pre) được cắt nối và biến đổi thành, di chuyển từ nhân ra tế bào chất RN transcript (pre-) Intron TẾ BÀO HẤT 3 mino acid Lys Leu la hèn hoặc mất 3 nucleotides không gây lệch khung nhung làm thêm hoặc mật một amino acid Missing he ly o ly- Mất mỗi amino acid được gắn vào trn chuyên biệt với xúc tác của enzyme đặc hiệu và T. amino acid được hoạt hóa - oly Tiểu đơn vị của Đột biến lệch khung gay6sai nghĩa 4 đang hình thành Thêm HoẠT HÓ MINO ID trn sau khi rời khỏi nhân được gắn vào ribosome Đột biến lệch khung gây vô nghĩa minoacyl-trn synthetase ap NHÂN HÌNH THÀNH HỨ HỢ KHỞI ĐẦ DỊH MÃ arboxyl end ly- RN polymerase xon RN ROSSIN Wild type rotein ap TRNSLTION 5 nticodon Một quá trình trns nối amino acid vào chuỗi polypeptide khi di chuyển qua ribosome. Khi hoàn thành tách khỏi ribosome odon 11
12 Hình thành rotein có chức năng huỗi polypeptide tiếp tục trải qua sự biến đổi sau khi dịch mã Targeting s to Specific Locations ó hai loại ribosome hiện diện trong tế bào Tự do và dạng liên kết tự do nằm trong cytosol Sau khi dịch mã protein có thể được biến đổi theo nhiều con đường để hình thành nên hình dạng 3-D. Khởi đầu của tất cả quá trình sinh tổng hợp protein. 12
13 ơ chế chuyển protein mục tiêu đến R rotein được đưa đến hệ thống nội màng hoặc được tiết ra Được chuyển đến R ó signal peptides được nối với signal-recognition particle (SR), giúp dịch mã tới liên kết với R 1 Tổng hợp bắt đầu trên một ribosome tự do trong cytosol. 2 một SR gắn với signal peptide, làm gián đoạn quá trình sinh tổng hợp trong giây lát. 3 SR gắn với một receptor trên màng R. Receptor này là một phần is của phức hợp protein (một phức hợp chuyển vị) có một kênh trên màng và một enzyme signal-cleaving 4 SR tách ra, và chuỗi polypeptide tiếp tục được tổng hợp trong khi nó được chuyển qua màng. (signal peptide vẫn bám vào màng.) 5 Signalcleaving enzyme cắt đứt signal peptide. 6 hần còn lại của chuỗi polypeptide rời ribosome và gấp cuộn lại hình thành cấu trúc cuối cùng. Signal peptide Signalrecognition particle SR (SR) receptor YTOSOL protein RLMN Signal peptide bị loại Màng R rotein Translocation complex 13
21/02/2016. Gene. Sự biểu hiện của gen. Prokaryote. RNA thông tin (mrna)
hương 5 Mã di truyền và quá trình tổng hợp Protein Trong suốt quá trình phiên mã. gene được xác định dựa vào trình tự các base dọc theo chiều dài của phân tử. ene biểu hiện thành protein thông qua con
Kinh tế học vĩ mô Bài đọc
Chương tình giảng dạy kinh tế Fulbight Niên khóa 2011-2013 Mô hình 1. : cung cấp cơ sở lý thuyết tổng cầu a. Giả sử: cố định, Kinh tế đóng b. IS - cân bằng thị tường hàng hoá: I() = S() c. LM - cân bằng
I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N
ài toán 6 trong kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại Thương 1 Giới thiệu Trong ngày thi thứ 2 của kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 xuất hiện
Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b
huỗi bài toán về họ đường tròn đi qua điểm cố định Nguyễn Văn inh Năm 2015 húng ta bắt đầu từ bài toán sau. ài 1. (US TST 2012) ho tam giác. là một điểm chuyển động trên. Gọi, lần lượt là các điểm trên,
1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n
Cơ sở Toán 1 Chương 2: Ma trận - Định thức GV: Phạm Việt Nga Bộ môn Toán, Khoa CNTT, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bộ môn Toán () Cơ sở Toán 1 - Chương 2 VNUA 1 / 22 Mục lục 1 Ma trận 2 Định thức 3 Ma
Năm Chứng minh Y N
Về bài toán số 5 trong kì thi chọn đội tuyển toán uốc tế của Việt Nam năm 2015 Nguyễn Văn Linh Năm 2015 1 Mở đầu Trong ngày thi thứ hai của kì thi Việt Nam TST 2015 có một bài toán khá thú vị. ài toán.
Quá trình Phiên mã ở Prokaryote
Chương 4 Quá trình Phiên mã ở Prokaryote 1 Monocistronic vs Polycistronic mrna 2 1 Quá trình phiên mã ở Prokaryote Được tiến hành bởi RNA polymerase Không cần primer. Không có khả năng đọc ngược (proofreading).
KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV
KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG V MẠH ĐỆN PH HƯƠNG V : MẠH ĐỆN PH. Khái niệm chung Điện năng sử ụng trong công nghiệ ưới ạng òng điện sin ba ha vì những lý o sau: - Động cơ điện ba ha có cấu tạo đơn giản và đặc tính
Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.
Đường thẳng Simson- Đường thẳng Steiner của tam giác Nguyễn Văn Linh Năm 2014 1 Đường thẳng Simson Đường thẳng Simson lần đầu tiên được đặt tên bởi oncelet, tuy nhiên một số nhà hình học cho rằng nó không
O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.
ài tập ôn đội tuyển năm 2014 guyễn Văn inh Số 2 ài 1. ho hai đường tròn ( 1 ) và ( 2 ) cùng tiếp xúc trong với đường tròn () lần lượt tại,. Từ kẻ hai tiếp tuyến t 1, t 2 tới ( 2 ), từ kẻ hai tiếp tuyến
Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA
ài tập ôn đội tuyển năm 015 guyễn Văn inh Số 6 ài 1. ho tứ giác ngoại tiếp. hứng minh rằng trung trực của các cạnh,,, cắt nhau tạo thành một tứ giác ngoại tiếp. J 1 1 1 1 hứng minh. Gọi 1 1 1 1 là tứ giác
Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1
Dùng phép vị tự quay để giải một số bài toán liên quan đến yếu tố cố định Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Mở đầu Tư tưởng của phương pháp này khá đơn giản như sau. Trong bài toán chứng minh điểm chuyển động
Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Câu 1: Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Cho văn phạm dưới đây định nghĩa cú pháp của các biểu thức luận lý bao gồm các biến luận lý a,b,, z, các phép toán luận lý not, and, và các dấu mở và đóng ngoặc tròn
Chương 7: AXIT NUCLEIC
Chương 7: AXIT UCLEIC Khái niệm Thành phần hóa học ucloside, ucleotide Chức năng và sự phân bố của axit nucleic Cấu trúc của axit nucleic Sự tái bản, sao mã DA và tổng hợp protein Khái niệm Định nghĩa:
Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα
- Γενικά Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Khi nào [tài liệu] của bạn được ban hành? Για να ρωτήσετε πότε έχει
Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt
/009 Chương : Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt. Khái niệm chung. Chu trình lạnh dùng không khí. Chu trình lạnh dùng hơi. /009. Khái niệm chung Máy lạnh/bơmnhiệt: chuyển CÔNG thành NHIỆT NĂNG Nguồn nóng
Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3
ài tập ôn đội tuyển năm 2015 guyễn Văn Linh Số 8 ài 1. ho tam giác nội tiếp đường tròn () có là tâm nội tiếp. cắt () lần thứ hai tại J. Gọi ω là đường tròn tâm J và tiếp xúc với,. Hai tiếp tuyến chung
* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:
Họ và tên thí sinh:. Chữ kí giám thị Số báo danh:..... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 0 CẤP TỈNH NĂM HỌC 0-03 ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Gồm 0 trang) * Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi:
M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).
ài tập ôn đội tuyển năm 015 Nguyễn Văn inh Số 5 ài 1. ho tam giác nội tiếp () có + =. Đường tròn () nội tiếp tam giác tiếp xúc với,, lần lượt tại,,. Gọi b, c lần lượt là trung điểm,. b c cắt tại. hứng
Chương 2: Đại cương về transistor
Chương 2: Đại cương về transistor Transistor tiếp giáp lưỡng cực - BJT [ Bipolar Junction Transistor ] Transistor hiệu ứng trường FET [ Field Effect Transistor ] 2.1 KHUYẾCH ĐẠI VÀ CHUYỂN MẠCH BẰNG TRANSISTOR
SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1
SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 0 LẦN THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu Môn: TOÁN; Khối D Thời gian làm bài: 80 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.
HOC36.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP IỄN PHÍ CHỦ ĐỀ 3. CON LẮC ĐƠN BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN VA CHẠ CON LẮC ĐƠN Phương pháp giải Vật m chuyển động vận tốc v đến va chạm với vật. Gọi vv, là vận tốc của m và ngay sau
ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)
ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) Lưu ý: - Sinh viên tự chọn nhóm, mỗi nhóm có 03 sinh viên. Báo cáo phải ghi rõ vai trò của từng thành viên trong dự án. - Sinh viên báo cáo trực tiếp
Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường
Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Dương Trí Dũng I. Giới thiệu Hiện nay có nhiều phần mềm (software) thống kê trên thị trường Giá cao Excel không đủ tính năng Tinh bằng công thức chậm Có nhiều
Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí
Tru cập website: hoc36net để tải tài liệu đề thi iễn phí ÀI GIẢI âu : ( điể) Giải các phương trình và hệ phương trình sau: a) 8 3 3 () 8 3 3 8 Ta có ' 8 8 9 ; ' 9 3 o ' nên phương trình () có nghiệ phân
B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý
ĐỀ THI THỬ LẦN 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG QUẢNG NINH MÔN VẬT LÝ LỜI GIẢI: LẠI ĐẮC HỢP FACEBOOK: www.fb.com/laidachop Group: https://www.facebook.com/groups/dethivatly.moon/ Câu 1 [316487]: Đặt điện áp
Ngày 26 tháng 12 năm 2015
Mô hình Tobit với Biến Phụ thuộc bị chặn Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 26 tháng 12 năm 2015 1 / 19 Table of contents Khái niệm biến phụ thuộc bị chặn Hồi quy OLS với biến phụ
Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)
Mặt nón. Mặt trụ. Mặt cầu ài : Trong không gin cho tm giác vuông tại có 4,. Khi quy tm giác vuông qunh cạnh góc vuông thì đường gấp khúc tạo thành một hình nón tròn xoy. b)tính thể tích củ khối nón 4 )
Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA
I. Vcto không gian Chương : VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯ BA PHA I.. Biể diễn vcto không gian cho các đại lượng ba pha Động cơ không đồng bộ (ĐCKĐB) ba pha có ba (hay bội ố của ba) cộn dây tato bố
Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).
Định lý Pascal guyễn Văn Linh ăm 2014 1 Giới thiệu. ăm 16 tuổi, Pascal công bố một công trình toán học : Về thiết diện của đường cônic, trong đó ông đã chứng minh một định lí nổi tiếng và gọi là Định lí
Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.
wwwliscpgetl Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại ọc củ các trường trong nước năm ôn: ÌN Ọ KÔNG GN (lisc cắt và dán) ÌN ÓP ài ho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh, tm giác đều, tm giác vuông cân
Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP TRƯỜNG THPT TRUNG GIÃ Môn: Toán Năm học 0-0 Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh
ài toán rotassov và ứng dụng Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Giới thiệu ài toán rotassov được phát biểu như sau. ho tam giác với là tâm đường tròn nội tiếp. Một đường tròn () bất kì đi qua và. ựng một đường
ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.
Hocmai.n Học chủ động - Sống tích cực ĐỀ PEN-CUP SỐ 0 Môn: Vật Lí Câu. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa ới biên độ A à tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là. A. m A 4 B. m A C.
KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II
KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG DÒNG ĐỆN SN Khái niệm: Dòng điện xoay chiều biến đổi theo quy luật hàm sin của thời gian là dòng điện sin. ác đại lượng đặc trưng cho dòng điện sin Trị số của dòng điện, điện áp sin ở
BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.
BÀI TẬP CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT BÁN DẪN 1-1: Một thanh Si có mật độ electron trong bán dẫn thuần ni = 1.5x10 16 e/m 3. Cho độ linh động của electron và lỗ trống lần lượt là n = 0.14m 2 /vs và p = 0.05m 2 /vs.
PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP --------------------------------------- VŨ THỊ VÒNG PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC
x y y
ĐÁP ÁN - ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP THPT Bài Năm học 5 6- Môn: TOÁN y 4 TXĐ: D= R Sự biến thiên lim y lim y y ' 4 4 y ' 4 4 4 ( ) - - + y - + - + y + - - + Bài Hàm số đồng biến trên các khoảng
HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:
. Định nghĩa Hàm biến. f : D M (, ) z= f( M) = f(, ) Miền ác định của hàm f(,) là miền VD: f : D HÀM NHIỀU BIẾN M (, ) z= f(, ) = D sao cho f(,) có nghĩa. Miền ác định của hàm f(,) là tập hợp những điểm
Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan
CHƯƠNG 5: DUNG DỊCH 1 Nội dung 1. Một số khái niệm 2. Dung dịch chất điện ly 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan 2 Dung dịch Là hệ đồng thể gồm 2 hay nhiều chất (chất tan & dung môi) mà thành
CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU
Tà lệ kha test đầ xân 4 Á ÔNG THỨ Ự TỊ ĐỆN XOAY HỀ GÁO VÊN : ĐẶNG VỆT HÙNG. Đạn mạch có thay đổ: * Kh thì Max max ; P Max còn Mn ư ý: và mắc lên tếp nha * Kh thì Max * Vớ = hặc = thì có cùng gá trị thì
CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG
CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG Nguyễn Tăng Vũ 1. Đường thẳng Euler. Bài toán 1. Trong một tam giác thì trọng tâm, trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp cùng nằm trên một đường thẳng. (Đường thẳng
MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?
Chương 4: HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ VÀ ỨNG DỤNG 1. Nghiên cứu về tuổi thọ (Y: ngày) của hai loại bóng đèn (loại A, loại B). Đặt Z = 0 nếu đó là bóng đèn loại A, Z = 1 nếu đó là bóng đèn loại B. Kết quả hồi
5. Phương trình vi phân
5. Phương trình vi phân (Toán cao cấp 2 - Giải tích) Lê Phương Bộ môn Toán kinh tế Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Homepage: http://docgate.com/phuongle Nội dung 1 Khái niệm Phương trình vi phân Bài
Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm
Nội dung trình bày hương 7 và huẩn hóa cơ sở dữ liệu Nguyên tắc thiết kế các lược đồ quan hệ.. ác dạng chuẩn. Một số thuật toán chuẩn hóa. Nguyên tắc thiết kế Ngữ nghĩa của các thuộc tính () Nhìn lại vấn
Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace
Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Lecture- 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6.3. Sơđồ hối và thực hiện hệ thống 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6...
QCVN 28:2010/BTNMT. National Technical Regulation on Health Care Wastewater
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 28:2010/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI Y TẾ National Technical Regulation on Health Care Wastewater HÀ NỘI - 2010 Lời nói đầu QCVN 28:2010/BTNMT
TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC
hương 4: Transistor mối nối lưỡng cực hương 4 TANSISTO MỐI NỐI LƯỠNG Ự Transistor mối nối lưỡng cực (JT) được phát minh vào năm 1948 bởi John ardeen và Walter rittain tại phòng thí nghiệm ell (ở Mỹ). Một
(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1
TIN HỌC ỨNG DỤNG (CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Phan Trọng Tiến BM Công nghệ phần mềm Khoa Công nghệ thông tin, VNUA Email: phantien84@gmail.com Website: http://timoday.edu.vn Ch4 -
Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε
- Πανεπιστήμιο Θα ήθελα να εγγραφώ σε πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε Tôi muốn ghi danh vào một trường đại học Θα ήθελα να γραφτώ για. Tôi muốn đăng kí khóa học. Για να υποδείξετε
CHUYỂN HÓA PROTID (P1)
CHUYỂN HÓA PROTID (P1) ThS. Nguyễn Kim Thạch BM. Hóa Sinh - Sinh Học Phân Tử Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch E-mail: nguyenkimthach@pnt.edu.vn 1 Mục tiêu 1. Chuyển hoá protid = chuyển hoá acid amin 2.
(Complexometric. Chương V. Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên
Chương V PHẢN ỨNG TẠO T O PHỨC C & CHUẨN N ĐỘĐ (Complexometric Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên ptnnguyen@hcmus.edu.vn 1. Phức chất vàhằng số bền 2. Phương pháp chuẩn độ phức 3. Cân
A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
. ĐẶT VẤN ĐỀ Hình họ hông gin là một hủ đề tương đối hó đối với họ sinh, hó ả áh tiếp ận vấn đề và ả trong tìm lời giải ài toán. Làm so để họ sinh họ hình họ hông gin dễ hiểu hơn, hoặ hí ít ũng giải đượ
BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1
ÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1 ài 1: Hai quả cầu nhỏ có điện tích q 1 =-4µC và q 2 =8µC đặt cách nhau 6mm trong môi trường có hằng số điện môi là 2. Tính độ lớn lực tương tác giữa 2 điện tích. ài 2: Hai điện tích
Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần.
GVLê Văn Dũng - NC: Nguyễn Khuyến Bình Dương Dao Động Cơ 0946045410 (Nhắn tin) DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA rong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần Chu kì dao động của vật là = t N rong thời
PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 1- Độ dài đoạn thẳng Ax ( ; y; z ), Bx ( ; y ; z ) thì Nếu 1 1 1 1. Một Số Công Thức Cần Nhớ AB = ( x x ) + ( y y ) + ( z z ). 1 1 1 - Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng
Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức
SỐ PHỨC TRONG CHỨNG MINH HÌNH HỌC PHẲNG Batigoal_mathscope.org Hoangquan9@gmail.com I.MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN. Khoảng cách giữa hai ñiểm Giả sử có số phức và biểu diễn hai ñiểm M và M trên mặt phẳng tọa
https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU TỔ TOÁN Câu ( điểm). Cho hàm số y = + ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN NĂM HỌC 5-6 MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút (không tính thời gian phát đề ) a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ
KÝ HIỆU HÀN TRÊN BẢN VẼ THIẾT KẾ. Th.s TRẦN NGỌC DÂN BM: KỸ THUẬT TÀU THỦY. ĐH BÁCH KHOA TP. HCM
KÝ HIỆU HÀN TRÊN BẢN VẼ THIẾT KẾ Th.s TRẦN NGỌC DÂN BM: KỸ THUẬT TÀU THỦY. ĐH BÁCH KHOA TP. HCM TẠI SAO CẦN PHẢI ĐỌC HIỂU CHÍNH XÁC KÝ HIỆU HÀN TRÊN BẢN VẼ? TRẢ LỜI: BỞI VÌ KÝ HIỆU HÀN THÔNG BÁO RÕ RÀNG
A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1
Sáng tạo trong hình học Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Mở đầu Hình học là một mảng rất đặc biệt trong toán học. Vẻ đẹp của phân môn này nằm trong hình vẽ mà muốn cảm nhận được chúng
Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα
- Γενικά Πού μπορώ να βρω τη φόρμα για ; Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Πότε εκδόθηκε το [έγγραφο] σας; Για να ρωτήσετε πότε έχει εκδοθεί ένα έγγραφο
Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm
Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm 1. Giới thiệu Ống bê tông dự ứng lực có nòng thép D2400 là sản phẩm cung cấp cho các tuyến ống cấp nước sạch. Đây là sản phẩm
Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE
ài tập ôn luyện đội tuyển I năm 2016 guyễn Văn inh ài 1. (Iran S 2007). ho tam giác. ột điểm nằm trong tam giác thỏa mãn = +. Gọi, Z lần lượt là điểm chính giữa các cung và của đường tròn ngoại tiếp các
Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn Tổ Hóa Trường THPT Chuyên Hùng Vương Phú Thọ
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ AMIN I. Phản ứng thể hiện tính bazơ của amin Phương pháp giải Một số điều cần lưu ý về tính bazơ của amin : + Các amin đều phản ứng được với các dung dịch axit như HCl, HNO,
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN CÁC BỘ BIẾN ĐỔI TĨNH
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HCM CHƯƠNG TRÌNH KS CLC VIỆT-PHÁP - - - - - - - - - - BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN CÁC BỘ BIẾN ĐỔI TĨNH ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC DẠNG BOOST GVHD:PGS TS PHAN QUỐC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ TI TUYỂN SIN LỚP NĂM ỌC 9- KÁN OÀ MÔN : TOÁN NGÀY TI : 9/6/9 ĐỀ CÍN TỨC Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian giao đề) ài ( điểm) (Không dùng máy tính cầm tay) a Cho biết
có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]
1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chúng ta đều biết: không có lý thuyết tổng quát cho phép giải mọi phương trình đạo hàm riêng; nhất là với các phương trình phi tuyến Au [ ] = 0; (1) trong đó A[] ký hiệu toán
Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN
Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Ths. Nguyễn Tiến Dũng Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Email: dung.nguyentien3@hust.edu.vn MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sau khi học xong chương này, người
- Toán học Việt Nam
- Toán học Việt Nam PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÌNH HỌ KHÔNG GIN ẰNG VETOR I. Á VÍ DỤ INH HỌ Vấn đề 1: ho hình chóp S. có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng () là điểm H thuộc
H O α α = 104,5 o. Td: H 2
CHƯƠNG II LIÊN KẾT HÓA HỌC I. Các đặc trưng của liên kết hóa học 1. Độ dài liên kết:là khoảng cách ngắn nhất nối liền 2 hạt nhân của 2 nguyên tử tham gia liên kết Liên kết H F H Cl H Br H I d(a o ) 0,92
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút Câu (, điểm) Cho hàm số y = + a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho b) Viết
Xác định cỡ mẫu nghiên cứu
VIỆN NGHIÊN CỨU Y XÃ HỘI HỌC Xác định cỡ mẫu nghiên cứu Nguyễn Trương Nam Copyright Bản quyền thuộc về tác giả và thongke.info. Khi sử dụng một phần hoặc toàn bộ bài giảng đề nghị mọi người trích dẫn:
Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS
Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS CẦN KÍ TÊN Ý NGHĨA XEM HIỆU 1 Dependent Variable Tên biến phụ thuộc Y Phương pháp bình Method: Least phương tối thiểu (nhỏ OLS Squares nhất) Date - Time
BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY
Trường Đại Học Bách Khoa TP HCM Khoa Cơ Khí BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LỘC HVTH: TP HCM, 5/ 011 MS Trang 1 BÀI TẬP LỚN Thanh có tiết iện ngang hình
1.6 Công thức tính theo t = tan x 2
TÓM TẮT LÝ THUYẾT ĐẠI SỐ - GIẢI TÍCH 1 Công thức lượng giác 1.1 Hệ thức cơ bản sin 2 x + cos 2 x = 1 1 + tn 2 x = 1 cos 2 x tn x = sin x cos x 1.2 Công thức cộng cot x = cos x sin x sin( ± b) = sin cos
Dữ liệu bảng (Panel Data)
5/6/0 ữ lệu bảng (Panel ata) Đnh Công Khả Tháng 5/0 Nộ dung. Gớ thệu chung về dữ lệu bảng. Những lợ thế kh sử dụng dữ lệu bảng. Ước lượng mô hình hồ qu dữ lệu bảng Mô hình những ảnh hưởng cố định (FEM)
Điều hòa sự biểu hiện của gene
Chương 6 Điều hòa sự biểu hiện của gene 3/24/2016 2:59:32 AM 1 Điều hòa sự biểu hiện của ở Prokaryote Quá trình kiểm soát gene Prokaryote đòi hỏi đáp ứng nhanh với những thay đổi của môi trường. Kiểm soát
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ (Dùng cho sinh viên hệ đào tạo đại học từ xa) Lưu hành nội bộ HÀ NỘI - 2007 HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Biên soạn :
L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).
ài tập ôn đội tuyển I năm 015 Nguyễn Văn inh Số 7 ài 1. (ym). ho tam giác nội tiếp đường tròn (), ngoại tiếp đường tròn (I). G là điểm chính giữa cung không chứa. là tiếp điểm của (I) với. J là điểm nằm
LẤY MẪU VÀ KHÔI PHỤC TÍN HIỆU
LẤY MẪU VÀ KHÔI PHỤC TÍN HIỆU Nội dung: 2.1 Lấy mẫu tín hiệu 2.2 Bộ tiền lọc 2.3 Lượng tử hóa 2.4 Khôi phục tín hiệu tương tự 2.5 Các bộ biến đổi ADC và DAC Bài tập 1 2.1 Lấy mẫu tín hiệu: Quá trình biến
ĐẠI CƯƠNG VỀ HÒA TAN. Trần Văn Thành
ĐẠI CƯƠNG VỀ HÒA TAN Trần Văn Thành 1 VAI TRÒ CỦA SỰ HÒA TAN Nghiên cứu phát triển Bảo quản Sinh khả dụng 2 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN - CHẤT TAN - DUNG MÔI - DUNG DỊCH (THẬT/GIẢ) 3 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH 4 CÁC KHÁI
ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)
THẦY: ĐẶNG THÀNH NAM Website: wwwvtedvn ĐỀ SỐ 6 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 7 Thời gian làm bài: phút; không kể thời gian giao đề (5 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 65 Họ, tên thí sinh:trường: Điểm mong muốn:
Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба
- Размещение Εξετάζουμε την αγορά... Официально, проба Είμαστε στην ευχάριστη θέση να δώσουμε την παραγγελία μας στην εταιρεία σας για... Θα θέλαμε να κάνουμε μια παραγγελία. Επισυνάπτεται η παραγγελία
Họ, tên thí sinh:... Số báo danh:...
SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN (Đề có 6 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2015-2016 MÔN : SINH HỌC LỚP : 12 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:...
1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...
BÀI TẬP ÔN THI KINH TẾ LƯỢNG Biên Soạn ThS. LÊ TRƯỜNG GIANG Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 0, tháng 06, năm 016 Mục lục Trang Chương 1 Tóm tắt lý thuyết 1 1.1 Tổng quan về kinh tế lượng......................
Vectơ và các phép toán
wwwvnmathcom Bài 1 1 Các khái niệm cơ bản 11 Dẫn dắt đến khái niệm vectơ Vectơ và các phép toán Vectơ đại diện cho những đại lượng có hướng và có độ lớn ví dụ: lực, vận tốc, 1 Định nghĩa vectơ và các yếu
PNSPO CP1H. Bộ điều khiển lập trình cao cấp loại nhỏ. Rất nhiều chức năng được tích hợp cùng trên một PLC. Các ứng dụng
PNSPO Bộ điều khiển lập trình cao cấp loại nhỏ Rất nhiều chức năng được tích hợp cùng trên một PLC Chức năng đầu ra xung điều khiển vị trí 4 trục tới 1MHz Đầu vào đếm xung tốc độ cao tới 100kHz Tích hợp
Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.
Tối ưu tuyến tính Câu 1: (Định lý 2.1.1 - Nguyên lý biến phân Ekeland) Cho (X, d) là không gian mêtric đủ, f : X R {+ } là hàm lsc bị chặn dưới. Giả sử ε > 0 và z Z thỏa Khi đó tồn tại y X sao cho (i)
Tự tương quan (Autocorrelation)
Tự ương quan (Auocorrelaion) Đinh Công Khải Tháng 04/2016 1 Nội dung 1. Tự ương quan là gì? 2. Hậu quả của việc ước lượng bỏ qua ự ương quan? 3. Làm sao để phá hiện ự ương quan? 4. Các biện pháp khắc phục?
Giáo viên: ðặng VIỆT HÙNG
TỔNG HỢP LÍ THUYẾT MÔN VẬT LÍ PHẦN Giáo viên: ðặng VIỆT HÙNG âu 1: Một mạch L có thể thu ñược sóng ñiện từ với bước sóng λ. Muốn mạch thu ñược sóng ñiện từ có bước sóng λ/ thì phải mắc thêm với tụ một
+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7)
Nhớm 3 Bài 1.3 1. (X,.) là nhóm => a X; ax= Xa= X Ta chứng minh ax=x Với mọi b thuộc ax thì b có dạng ak với k thuộc X nên b thuộc X => Với mọi k thuộc X thì k = a( a -1 k) nên k thuộc ax. Vậy ax=x Tương
Website : luyenthithukhoa.vn CHUYÊN ĐỀ 16 LÝ THUYẾT VÀ PP GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN
CHUYÊN ĐỀ 16 LÝ THUYẾT VÀ PP GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN I KHÁI NIỆM Sự điện phân là quá trình oxi hóa khử xảy ra ở bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch
gặp của Học viên Học viên sử dụng khái niệm tích phân để tính.
ĐÁP ÁN Bài 1: BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN VÀ XÁC SUẤT Tình huống dẫn nhập STT câu hỏi Nội dung câu hỏi Những ý kiến thường gặp của Học viên Kiến thức liên quan (Giải đáp cho các vấn đề) 1 Tính diện tích Hồ Gươm?
x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)
65 TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 53, 2009 HỆ PHÂN HOẠCH HOÀN TOÀN KHÔNG GIAN R N Huỳnh Thế Phùng Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế TÓM TẮT Một phân hoạch hoàn toàn của R n là một hệ gồm 2n vec-tơ
ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH
ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍH, TRỤ ĐẲNG PHƯƠNG TRNG ÀI TÁN YẾU TỐ Ố ĐỊNH. PHẦN Ở ĐẦU I. Lý do chọn đề tài ác bài toán về Hình học phẳng thường xuyên xuất hiện trong các kì thi HSG môn toán và luôn được đánh giá
x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).
1 Mục lục Chương 1. NHÓM.................................................. 2 Chương 2. NHÓM HỮU HẠN.................................... 10 Chương 3. NHÓM ABEL HỮU HẠN SINH....................... 14 2 CHƯƠNG
D HIDROCARBON THƠM. có benzen. BENZEN: 1,39 A o. xiclohexatrien: benzen: H 2 /Ni, 125 O C. H 2 /Ni, 20 O C CH 2 CH 3 CH CH 2
D IDCABN TƠM idrocarbon thơm là nhữngng DCB mạch vòng có một đặc tính gọi là tính thơm. Benzen là một DCB thơm quan trọng nhất vì nó là hợp chất gốc của tất cả các DCB thơm có vòng benzen. I- CẤU C U TẠ
CHƯƠNG 3: NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
CHƯƠNG 3: NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC I. Nguyên lý 1 nhiệt động học: Q= U + A hay U = Q A a) Quy ước dấu công và nhiệt: - Hệ thu nhiệt: Q > 0 ; Hệ phát nhiệt: Q < 0 - Hệ nhận công: A < 0 ; Hệ sinh công ( thực hiện
Tự tương quan (Autoregression)
Tự ương quan (Auoregression) Đinh Công Khải Tháng 05/013 1 Nội dung 1. Tự ương quan (AR) là gì?. Hậu quả của việc ước lượng bỏ qua AR? 3. Làm sao để phá hiện AR? 4. Các biện pháp khắc phục? 1 Tự ương quan
HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng
1 HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN GV : Đnh Công Khả FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng Knh tế lượng là gì? Knh tế lượng được quan tâm vớ vệc xác định các qu luật knh tế bằng thực nghệm (Thel, 1971) Knh tế lượng