Symbolic và Simulink

Σχετικά έγγραφα
1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

Năm Chứng minh Y N

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

ĐỀ 56

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

5. Phương trình vi phân

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

x y y

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

ĐỀ 83.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

Ví dụ 2 Giải phương trình 3 " + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011)

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT

Chương 2: Đại cương về transistor

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

ĐỀ SỐ 1. ĐỀ SỐ 2 Bài 1 : (3 điểm) Thu gọn các biểu thức sau : Trần Thanh Phong ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP O a a 2a

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm

- Toán học Việt Nam

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS

Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần.

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба

Dữ liệu bảng (Panel Data)

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1

Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε

Vectơ và các phép toán

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU...

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

Câu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10

THỂ TÍCH KHỐI CHÓP (Phần 04) Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƯƠNG

. Trong khoảng. Câu 5. Dòng điện tức thời chạy trong đoạn mạch có biểu thức

x + 1? A. x = 1. B. y = 1. C. y = 2. D. x = 1. x = 1.

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN CÁC BỘ BIẾN ĐỔI TĨNH

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7)

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC

Thuật toán Cực đại hóa Kì vọng (EM)

Tự tương quan (Autocorrelation)

CHƯƠNG I NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN

Tự tương quan (Autoregression)

BÀI TOÁN HỘP ĐEN. Câu 1(ID : 74834) Cho mạch điện như hình vẽ. u AB = 200cos100πt(V);R= 50Ω, Z C = 100Ω; Z L =

MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN

có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng?

gặp của Học viên Học viên sử dụng khái niệm tích phân để tính.

LẤY MẪU VÀ KHÔI PHỤC TÍN HIỆU

Transcript:

Symbolic và Simulink Bởi: unknown SYMBOLIC VÀ SIMULINK MỤC TIÊU Hiểu một cách cơ bản về hai công cụ mạnh và hữu hiệu của Matlab, đó là Symbolic và Simulink, để từ đó sinh viên có thể tự mình phát huy các chức năng cao hơn của hai công cụ này trong tính toán và mô phỏng hệ thống. THAM KHẢO [1]. The Mathworks Inc., Matlab Notebook User s Guide, 2003. [2]. Nguyễn Hoài Sơn - Đỗ Thanh Việt - Bùi Xuân Lâm, Ứng dụng MATLAB trong tính toán kỹ thuật, Tập 1, NXB ĐHQG Tp. HCM, 2000 [3]. Nguyễn Chí Ngôn, Bài thí nghiệm Kỹ thuật mô phỏng trong Điều khiển tự động, Bộ môn Viễn Thông & Tự động hóa, khoa Công nghệ thông tin, Đại học Cần thơ, 2002. [4]. Nguyễn Công Định, Phân tích và tổng hợp các hệ thống điều khiển bằng máy tính, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2002. [5]. http://www-h.eng.cam.ac.uk/help/tpl/programs/matlab/symbolic.html THỰC HÀNH Symbolic và Simulink đều chứa thư viện chức năng rất phong phú, bài thí nghiệm này chỉ có thể đề cập đến những gì gọi là cơ bản nhất. Từ đó, sinh viên có thể tự mình nghiên cứu và phát triển tiếp. Symbolic Phiên bản mới nhất của Symbolic toolbox được Mathworks giới thiệu trong Matlab 6.5 vào tháng 6-2003. Đó là một thư viện toán học kiểu ký tự, được phát triển từ Symbolic 1/13

Maple của trường Đại học Waterloo, Canada. Để có cái nhìn tổng quát về các chức năng của Symbolic, sinh viên hãy gõ: >>help symbolic Một số hàm thông dụng của Symbolic: Tên hàm Chức năng Tên hàm Chức năng diff Đạo hàm fourier Biến đổi Fourier int Tích phân ifourier Biến đổi Fourier ngược taylor Khai triển Taylor laplace Biến đổi Laplace det Định thức của ma trận laplace Biến đổi Laplace ngược numden Tử và mẫu của phân số ezplot Vẽ hàm,? plot subs Thay biến sym bằng trị số ezpolar Vẽ hàm, tọa độ cực? polar dsolve Giải phương trình vi phân ezmesh Vẽ mặt lưới? mesh solve Giải phương trình đại số ezsurf Vẽ mặt? surf Để biến đổi một số, một biến hay một đối tượng nào đó thành kiểu Symbolic ta có thể sử dụng một trong các cách sau: >>s=sym(a) >>x=sym(x) >>syms x y z % khai báo kết hợp x, y và z là biến symbolic 1. Tính đạo hàm bằng hàm diff của symbolic: Nếu S là biểu thức symbolic thì: diff(s) đạo hàm của S theo biến tự do diff(s, v ) đạo hàm của S theo biến v diff(s, v,n) đạo hàm cấp n của S theo v. Ví dụ: Tính đạo hàm của y = sinx 3. >> syms x % khai bao x la bien kieu symbolic >> y=sin(x^3); 2/13

>> z=diff(y) % dao ham cua y z = 3*cos(x^3)*x^2 % sinh vien kiem tra ket qua >>pretty(z) % hien thi dang quen thuoc 3 cos(x 3 ) x 2 >>ezplot(x,y) % ve y theo x Hình 3.1 Vẽ đồ thị hàm symbolic 2. Tính vi phân bằng hàm int - Nếu S là biểu thức Symbolic thì: int(s) tích phân không xác định của S theo biến mặc nhiên (muốn biết biến mặc nhiên này ta dùng hàm findsym). int(s,v) tích phân không xác định của S theo v. int(s,a,b) tích phân xác định của S trên cận [a,b] int(s,v,a,b) tích phân xác định của S theo v trên cận [a,b] Ví dụ: Tính 1 2x 2 ( 19+12x2 ) dx 0 7 ( x 2 + 1 ) >>syms x >>S=2*x^2*(19+12*x^2)/(7*(x^2+1)) >>y=int(s,x,0,1) % tích phân S theo x trên cận [0,1] >>subs(y) % đổi sang kiểu số 3/13

3. Giải hệ phương trình bằng hàm solve: >>help solve >>syms x y >>[x,y]= solve('x^2*sin(x^2)-3*y=7','x+y=1') Sau khi thu được nghiệm x và y, sinh viên hãy thay vào 2 phương trình trên và nhận xét kết quả. 4. Vẽ mặt 3D bằng hàm ezsurf: Ví dụ vẽ mặt S = f(x,y) = -5<x<5; -2π<y<2π. >>syms x y >>S=y/(1+x^2+y^2) >>ezsurf(s, [-5 5 2*pi 2*pi]) y 1 + x 2 + y 2 trên miền xác định: Simulink Hình 3.2 Vẽ đồ thị 3D cho hàm số symbolic Simulink 5.0 (Simulation and Link - R13) được MatWorks giới thiệu vào tháng 6 năm 2003. Nó cho phép phân tích, mô hình hóa và mô phỏng các hệ thống động tuyến tính và phi tuyến, liên tục và rời rạc một cách trực quan trong môi trường giao tiếp đồ họa, bằng các thao tác chuột đơn giản. Có thể nói, không tận dụng được Simulink là một thiệt thòi lớn cho người làm công tác mô phỏng! 4/13

Khởi động Simulink bằng một trong các cách sau: nhập: >>simulink hoặc nhấp chuột vào trên menubar của Matlab Thư viện simulink hiện ra như hình 3.3: Trước tiên, sinh viên hãy nhấp chuột vào các thanh cuộn của thư viện để có cái nhìn thân thiện về simulink. Từ đây, để có thể tạo mô hình bằng simulink, hãy: nhấp chuột vào biểu tượng của thư viện simulink chọn: File New Model trong Menu của thư viện Simulink chọn: File New Model trong cửa sổ lệnh của Matlab Hình 3.3 Cửa sổ chính của thư viện Simulink 5/13

Hình 3.4 Môi trường soạn thảo của Simulink Cửa sổ này (hình 3.4) cho phép ta nhấp - kéo - thả vào từng khối chức năng trong thư viện simulink. Ví dụ, đặt vào đây khối Sine Wave trong thư viện của (hình 3.5): Hình 3.5 Lấy một khối từ thư viện Sau khi đặt tất cả các khối cần thiết của mô hình, ta nối chúng lại bằng cách nhấp - giữ và kéo một đường từ ngõ ra của khối này đến ngõ vào của khối khác rồi thả phím trái chuột, một kết nối sẽ được thiết lập. 1. Xây dựng mô hình hệ thống xe tải: 6/13

Hình 3.6 Mô hình xe tải cho bởi phương trình: m dv dt = u bv hay dv dt = 1 m (u bv). Trong đó m là khối lượng xe, u là lực tác động của động cơ (ngõ vào của mô hình), b là hệ số ma sát và v là vận tốc đạt được (ngõ ra của mô hình). Xuất phát điểm của việc xây dựng các mô hình hệ thống từ các phương trình vi phân tương ứng là các khối tích phân (Integrator). Nếu trong phương trình mô tả hệ thống có vi phân bậc n thì ta sẽ đặt vào mô hình n khối tích phân, do quan hệ dv dt = v. Mở một cửa sổ mô hình mới. Đặt vào mô hình khối Integrator từ thư viện Continuous và kẻ các đường thẳng nối đến ngõ vào và ngõ ra của khối này. Đặt nhãn vdot (dv/dt) cho cho đường nối đến ngõ vào và v cho đường nối đến ngõ ra bằng cách nhấp đúp chuột ngay phía trên các đường này. Từ phương trình hệ thống ta thấy dv/dt (vdot) bằng tích của thành phần (1/m) và thành phần tổng (u-bv), nên ta thêm khối 1/m ngay trước khối tích phân: Đặt vào khối Gain trong thư viện. Nhấp đúp chuột vào khối này để thay đổi độ lợi thành 1/m. Đặt nhãn inertia cho khối này để tượng trưng cho quán tính của xe (nhấp đúp vào nhãn Gain bên dưới khối). Bây giờ ta đặt khối tổng với 2 ngõ vào +-, ngõ vào + sẽ được nối với u, ngõ vào - sẽ được nối với thành phần bv để được (u-bv) 7/13

Đặt vào khối Sum trong thư viện Nhấp đúp vào khối này để đổi ngõ vào từ ++ sang +- Để được thành phần bv ta chỉ cần đặt thêm khối Gain với độ lợi b: Đặt khối Gain có độ lợi b Đặt nhãn là damping tượng trưng cho thành phần lực cản của xe. Đến đây việc xây dựng mô hình xe tải với ngõ vào u và ngõ ra v coi như hoàn thành. Tuy nhiên, để mô phỏng mô hình này, ta cần đặt thêm khối Step vào u và hiển thị v trên khối Scope Đặt khối Step trong thư viện biên độ u ngay ngõ vào. Đặt khối Scope trong thư viện ngay ngõ ra v. Nhớ rằng m, b và u là các biến cần được gán trị trước khi mô phỏng. >>m=1000 >>b=50 >>u=500 8/13

Thời gian mô phỏng hệ thống tùy thuộc vào thông số Stop time trong menu Simulation Simulation paramrters,giả sử đặt 120 (Hình 3.7). Để chạy mô phỏng, ta có thể thực hiện bằng 1 trong các cách: nhấp chuột vào biểu tượng trên menubar của mô hình chọn: Simulation Start Ctrl-T Nhấp đúp vào Scope để xem kết quả mô phỏng. Hình 3.7 Thay đổi thông số mô phỏng 2. Xây dựng mô hình hệ thống điều khiển vị trí motor DC cho bởi phương trình vi phân sau: d 2 θ dt 2 = 1 J(K t i b dθ dt ) di dt = L( 1 dθ Ri + V K e Trong đó: dt ) J = 0.01 Kgm 2 /s 2 là moment quán tín của rotor 9/13

b = 0.1 Mms là hệ số ma sát của các bộ phận cơ khí K = K e = K t = 0.01 Nm/A là hằng số sức điện động R = 10 ohm là điện trở dây quấn L = 0.5 H là hệ số tự cảm V là điện áp đặt lên cuộn dây của motor θ là vị trí trục quay (ngõ ra của mô hình) i là dòng điện chạy trong cuộn dây của motor. Hình 3.8 Mô hình toán hệ điều khiển vị trí motor DC Quan sát từng phương trình mô tả hệ thống ta thấy cấu trúc của chúng cũng tương tự như phương trình của câu?. Sinh viên lần lượt thực hiện trên từng phương trình để được (hình 3.9): Kết hợp 2 phương trình: (Hình 3.9) 10/13

(Hình 3.10) Đặt vào mô hình khối Step để làm tín hiệu tham khảo, khối Scope để quan sát đáp ứng. Sinh viên hãy gán trị cho tất cả các thông số của mô hình, thực hiện mô phỏng và quan sát đáp ứng (Hình 3.11). Hãy thay đổi ngõ vào mô hình bằng khối tạo xung vuông. Mô phỏng, quan sát kết quả và nhận xét. TỰ CHỌN 1. Sinh viên hãy tính đạo hàm cấp 2 của hàm y = xe( 1 x2 ) bằng tay và kiểm chứng kết quả bằng symbolic. 3. Tính tích phân sau và kiểm chứng kết quả bằng symbolic: e x2 0 11/13

Hình 3.11 - Mô hình Simulink hoàn chỉnh của hệ điều khiển vị trí motor DC 3. Xây dựng mô hình hệ thống xe lửa cho bởi phương trình: d 2 x 1 M 1 dt 2 = F k(x 1 x 2 ) μm 1 g dx 1 dt d 2 x 2 M 2 dt 2 = k(x 1 x 2 ) μm 2 g dx 2 dt (Hình 3.12 Photo courtesy: Dr. Howard Blackburn) Trong đó các thông số tượng trưng như sau: M 1 =1 kg là khối lượng toa kéo; M 2 =0.5 kg là khối lượng toa khách; k=1 N/sec là độ cứng lò xo kết nối giữa 2 toa; F=1 N là lực tác động của đầu máy (ngõ vào mô hình); μ=0.002 sec/m là hệ số ma sát lăn; g = 9.8 m/s^2 là gia tốc trọng trường 12/13

x 1, x 2 vị trí 2 toa (ngõ ra). Hình 3.13 Mô hình toán của hệ thống xe lửa 13/13