BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Đ/S: a) 4,1419 triệu b) 3,2523 triệu Đ/S: nên đầu tư, NPV=499,3 $

Σχετικά έγγραφα
Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

Năm Chứng minh Y N

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

ĐỀ 56

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

x y y

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

gặp của Học viên Học viên sử dụng khái niệm tích phân để tính.

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

Bài tập quản trị xuất nhập khẩu

MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING BỘ MÔN TOÁN KHOA CƠ BẢN. Mathematical Economic Models

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

5. Phương trình vi phân

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng?

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

- Toán học Việt Nam

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

Vectơ và các phép toán

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu

ĐỀ 83.

Chương 2: Đại cương về transistor

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

Ví dụ 2 Giải phương trình 3 " + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011)

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần.

100% 55.5% 4.5% 20.5% 3% 8% COCHITUATE COOLING PRODUCT, INC

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

A E. A c I O. A b. O a. M a. Chứng minh. Do XA b giao CI tại F nằm trên (O) nên BXA b = F CB = 1 2 ACB = BIA 90 = A b IB.

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT

MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

ShaMO 30. f(n)f(n + 1)f(n + 2) = m(m + 1)(m + 2)(m + 3) = n(n + 1) 2 (n + 2) 3 (n + 3) 4.

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm

KINH TẾ HỌC VI MÔ. Kinh tế học là gì? Kinh tế học xuất hiện do nhu cầu dự báo, giải thích, và hướng dẫn các hoạt động kinh tế của con người.

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

Câu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10

(Propensity Score Matching Method) Ngày 11 tháng 5 năm 2016

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7)

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh.

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC

Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC

Dữ liệu bảng (Panel Data)

ĐỀ SỐ 1. ĐỀ SỐ 2 Bài 1 : (3 điểm) Thu gọn các biểu thức sau : Trần Thanh Phong ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP O a a 2a

Tự tương quan (Autocorrelation)

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG

Transcript:

BÀI TẬP CHƯƠNG 1 1. Trong điều kiện lãi suất 0,9% một tháng, hãy cho biết: a) Giá trị tương lai của 3 triệu đồng bạn có hôm nay sau 3 năm. b) Giá trị hiện tại của khoản tiền 5 triệu đồng bạn sẽ nhận được sau 4 năm. Đ/S: a) 4,1419 triệu b) 3,53 triệu. Một dự án đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu là 6000$ và sẽ đem lại 10.000$ sau 5 năm. Trong điều kiện lãi suất tiền gửi ngân hàng là 9% một năm có nên đầu tư vào dự án đó hay không? Tính NPV của dự án đó? Đ/S: nên đầu tư, NPV=499,3 $ 3. Một công ty đề nghị bạn góp vốn 3500$ và đảm bảo sẽ trả cho bạn 750$ mỗi năm liên tiếp trong 7 năm. Bạn có chấp nhận góp vốn hay không nếu bạn còn có cơ hội đầu tư tiền vào chỗ khác với lãi suất 9% một năm. Đ/S: chấp nhận bởi vì với lãi suất 9% một năm giá trị hiện tại của luồng tiền công ty trả là 3774,7$ 4. Một dự án đòi hỏi chi phí ban đầu 40 triệu đồng và sẽ đem lại 10 triệu sau 1 năm, 0 triệu sau năm và 30 triệu sau 3 năm. Dự án đó có lợi về mặt kinh tế không nếu lãi suất hiện hành là 10% một năm? Đ/S: Có lợi bởi vì với lãi suất 10% một năm giá trị hiện tại của luồng tiền dự án đem lại là 49,159 triệu đồng. 5. Một dự án đòi hỏi phải đầu tư ban đầu 7500$ và sau một năm sẽ đem lại cho bạn 000$ mỗi năm, liên tiếp trong 5 năm. Hãy tính giá trị hiện tại ròng của dự án đó trong điều kiện lãi suất 1% một năm. Có nên thực hiện dự án đó hay không? Đ/S: NPV= - 90,448; không nên thực hiện 6. Công ty ABC nhập hệ thống thiết bị của Mỹ. Tổng giá thanh toán 80.000 $ theo phương thức thanh toán như sau: ngay khi giao hàng trả 40%; số còn lại trả dần đều nhau trong 5 năm (mỗi năm trả một lần), lần trả đầu tiên trong đợt này là năm sau khi giao hàng. Yêu cầu tính lãi suất ngầm của khoản mua chịu trên? Biết rằng nếu mua trả tiền ngay chỉ phải trả 70.000 $. 7. Một người trúng sổ số 50 triệu USD, nhưng công ty sổ xố chỉ trả triệu USD/năm và khoản triệu đầu tiên được trả sau 1 năm nữa thì giá trị hiện tại của vé số là bao nhiêu? Tương tự như trên, nếu khoản triệu USD được trả ngay thì giá trị hiện tại của vé số là bao nhiêu? k = 8% 8. Hãng Toyota Việt Nam bán xe Vios theo ba hình thức sau: Trả ngay 1000 $ và được hoàn lại 1000 $ Trả 75 $ mỗi đầu tháng trong vòng 4 năm. Trả ngay là 6000 $, sau đó đầu năm thứ trả 4000$, cuối năm thứ 3 trả 3000$ và cuối năm thứ 4 trả 1500$. Bạn sẽ lựa chọn phương án nào nếu biết lãi suất là 1%/năm?

9. Số dư của tài khoản tiết kiệm là bao nhiêu sau 10 năm nếu hiện tại bạn gửi 10 triệu đồng với lãi suất 8%/năm nếu ghép lãi thực hiện hàng năm? Hàng quý? 10. Ngân hàng HSBC có một sản phẩm như sau: Nếu bạn trả cho HSBC 100 $ hàng năm trong vòng 10 năm và sau đó HSBC sẽ trả cho bạn 100 $ hàng năm và kéo dài vô thời hạn. Bạn đánh giá thế nào về sản phẩm này, nếu lãi suất tiền gửi là 8%/năm? 11. Giử sử bạn muốn rút tiền từ tài khoản tiết kiệm sau 5 năm nữa là 50 triệu đồng và sau 6 năm tiếp theo là 100 triệu đồng thì hiện tại bạn phải gửi bao nhiêu tiền? Biết lãi suất tiết kiệm là 9%/năm. 1. Một khoản vay trị giá 00 triệu đồng được trả dần trong vòng 10 năm, mỗi quý trả một số tiền bằng nhau (bao gồm cả lãi và gốc). Hỏi đến hết năm thứ năm, bạn phải trả tất cả bao nhiêu gốc, bao nhiêu lãi? Biết lãi suất cho vay 3%/quý (khuyến khích sử dụng excel để tính toán? 13. Một cửa hàng bán xe máy chào khách hàng một phương án trả góp như sau: Với chiếc xe trị giá 10.000 USD, thay vì thanh toán ngay, bạn sẽ trả dần 500 USD/ tháng trong vòng 36 tháng kể từ lúc mua xe. Xác định lãi suất của phương án trả góp này? 14. Một dòng tiền đều có số kỳ hạn bằng 3, mỗi dòng tiền cấu thành trị giá 000 USD. Giả sử lãi suất chiết khấu là 4%năm. Giá trị hiện tại của dòng tiền đều này là bao nhiêu, nếu dòng tiền cấu thành đầu tiên xuất hiện a) ở thời điểm hiện tại b) 1 năm kể từ thời điểm hiện tại c) năm kể từ thời điểm hiện tại d) 3 năm kể từ thời điểm hiện tại 15. Giả sử, bây giờ là 1/1/006 và bạn cần 30.000$ vào ngày 1/1/010, để đi học tiếp bằng MBA bên Anh. Ngày 1/1/007 bố mẹ bạn cho bạn 15.000$, bạn đi làm thêm để gửi 6 khoản tiền bằng nhau vào mỗi 6 tháng sau đó. Nếu ngân hàng trả lãi suất 8%/năm và ghép lãi nửa năm một lần thì số tiền bạn gửi mỗi một lần như vậy là bao nhiêu? 16. Xác định giá trái phiếu có mệnh giá 1000 USD, đáo hạn trong vòng 10 năm, lãi suất coupon bằng 10%/năm và tỷ suất mong đợi là 1%/năm. Lãi được trả 6 tháng một lần. 17. Cổ phiếu công ty Blue Horizons vừa trả cổ tức là $0.45 và đang được bán với giá $1.04. Cổ tức dự kiến sẽ tăng trưởng hàng năm là 8% trong hai năm tới, 6% trong ba năm tiếp theo, sau đó tăng trưởng ổn định ở mức 4.5% từ đó về sau. Nếu bạn yêu cầu lợi suất 9% đối với cổ phiếu này, bạn có muốn đầu tư cổ phiếu này không? Tại sao? 18. Giả sử có hai trái phiếu chính phủ đều có lãi suất 1% mệnh giá $100, một trái phiếu có thời hạn năm và một trái phiếu có thời hạn 5 năm. Cả hai trái phiếu hiện đang được bán với giá $100 và trả lãi hàng năm a) Nếu lãi suất yêu cầu giảm xuống mức 10% năm, giá mỗi trái phiếu sẽ là bao nhiêu? b) Nếu lãi suất yêu cầu tăng lên mức 14% năm, giá mỗi trái phiếu sẽ là bao nhiêu? c) Hãy giải thích sự biến động của giá theo lãi suất từ kết quả tính toán ở phần (a) và (b)

19. Doanh nghiệp Sabeco đang phát triển một cách nhanh chóng. Hiện doanh nghiệo đang giữ lại tất cả các khoản thu nhập, nên không chia cổ tức. Tuy nhiên, các nhà đầu tư hy vọng Sabeco bắt đầu thanh toán cổ tức là 1000 VNĐ trong năm tới. Nếu tỷ lệ sinh lời yêu cầu là 16% thì giá trị của cổ phiếu công ty hiện nay là bao nhiêu? Trong các trường hợp sau? d) Cổ tức tăng trưởng đều hàng năm là 11% e) Cổ tức dự tính tăng một cách nhanh chóng, 40% trong năm thứ 3 và 4. Từ năm thứ 4 trở đi, cổ tức tăng trưởng ổn định 10%/năm. 0. Giả sử công ty Hadden đang đàm phán với công ty bảo hiểm bán một đợt phát hành trái phiếu. Mỗi trái phiếu có mệnh giá 1000 USD, thanh toán lãi,5% trên 1 quý trong 10 năm đầu, sau đó thanh toán lãi 3%/quý từ năm thứ 11 đến năm thứ 0. Gốc được thanh toán vào cuối năm thứ 0. Một khoản đầu tư khác của công ty bảo hiểm là khoản cho vay thế chấp có thời hạn 0 năm, lãi suất danh nghĩa 4%/năm, được thanh toán theo tháng. Nếu khoản cho vay thế chấp này và trái phiếu có cùng mức độ rủi ro, công ty bảo hiểm sẵn sàng trả cho trái phiếu của công ty Hadden là bao nhiêu? 1. Giám đốc tài chính của Ninik hoạch định chính sách cổ tức của công ty như sau: Căn cứ vào mức chia cổ tức năm vừa qua là 0000 VDĐ, năm tới sẽ không tăng, năm tiếp theo tăng trưởng 8%, sau đó tăng trưởng ổn định là 15%. Nếu tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 0% thì giá trị của cổ phiếu là bao nhiêu?. Hãy tính giá trị tương lai của một khoản tiền 100 triệu đồng sau 3 năm, nếu lãi suất là 10%/năm? 3. Tính giá trị hiện tại của khoản tiền 100 triệu đồng sẽ nhận được vào năm thứ 3 nếu lãi suất là 10%/năm? 4. Nếu doanh thu công ty tăng 0%/năm, hỏi trong bao lâu doanh thu của công ty sẽ tăng gấp đôi? 5. Tính giá trị hiện tại của dòng tiền sau đây với lãi suất 10%/năm thanh toán hàng năm? Năm 0 1 3 4 Dòng tiền 100 300 300-50 6. Tính lãi suất của khoản tiền 100 triệu đồng tăng thành 15,97 triệu đồng trong 3 năm? 7. Hãy tính lãi suất thực biết lãi suất danh nghĩa là 10%/năm cho các trường hợp sau: a) Ghép lãi nửa năm b) Ghép lãi quý c) Ghép lãi ngày (năm có 365 ngày) 8. Hãy tính giá trị tương lai của khoản tiền 100 triệu đồng, sau 3 năm, lãi suất 10%/năm, nếu: a) Ghép lãi nửa năm b) Ghép lãi theo quý 9. Một người cha dự định kế hoạch tiết kiệm tiền chuẩn bị cho con gái mình vào đại học. Con gái ông ta hiện nay 13 tuổi. Cô con gái dự định sẽ thi vào trường Luật sau 5 năm nữa, và như vậy sẽ học 4 năm ĐH. Chi phí hiện tại cho một năm học ĐH (ăn mặc, sách vở, học phí, sinh hoạt ) là.500$/năm, nhưng phải dự trù chi phí này thêm 5% tỷ lệ lạm phát. Cô

con gái vừa nhận được một khoản tiền thừa kế của ông nội để lại là 7.500$. Số tiền này được gửi vào ngân hàng với lãi suất 8% tích lũy hàng năm. Số tiền này sẽ đóng góp một phần chi phí tiền học trong những năm ĐH sau này của cô gái. Số tiền học phí con lại người cha sẽ gánh chịu bằng số tiền ông ta tiết kiệm được gửi tại ngân hàng. Ông bố dự định gửi tiền vào ngân hàng 6 lần, mỗi năm một lần, kể từ bây giờ cho tới khi con gái ông bắt đầu vào ĐH (lúc cô gái 18 tuổi), lãi suất tiền gửi là 8%/năm. a) Hãy tính hiện giá của chi phí cho 4 năm học đại học tại thời điểm cô gái tròn 18 tuổi? b) Tính giá trị của khoản tiền thừa kế 7.500$ khi cô bắt đầu vào ĐH? c) Nếu người cha lên kế hoạch gửi tiết kiệm lần đầu của 6 lần gửi vào ngày hôm nay, cho rằng số tiền gửi mỗi lần đều như nhau, hỏi số tiền phải gửi mỗi lần là bao nhiêu để ông có đủ số tiền cho con gái học 4 năm ĐH? A1. HÀM KINH TẾ BÀI TẬP CHƯƠNG 1. Cho biết hàm cung và hàm cầu của thị trường một hàng hóa như sau: Q 4 p 1; Q 159 p S a) Hãy so sánh lượng cung, lượng cầu ở các mức giá p=7; p=8,1 b) Xác định giá cân bằng và lượng cân bằng của thị trường. Đ/S: a) Qs<QD khi p=7; Qs>QD khi p=8,1 b) p 8; Q 31. Một doanh nghiệp có hàm sản xuất như sau: Q 100 D L 3 ; trong đó L là lượng sử dụng lao động và Q là lượng sản phẩm đầu ra trong mỗi tuần. a) Hãy cho biết lượng sản phẩm đầu ra mỗi tuần khi doanh nghiệp sử dụng 64 đơn vị lao động mỗi tuần và giữ nguyên mức sử dụng các yếu tố đầu vào khác. b) Tại mức sử dụng 64 đơn vị lao động mỗi tuần, nếu doanh nghiệp thêm 1 đơn vị lao động mỗi tuần thì sản lượng đầu ra mỗi tuần tăng bao nhiêu (tính xấp xỉ đến 1 chữ số thập phân) Đ/S: a) Q=1600 b) ΔQ=16,6 3 3. Một nhà sản xuất có hàm chi phí như sau: TC Q 5Q 0Q 9 a) Hãy tính tổng chi phí sản xuất tại các mức sản lượng Q=1; Q= và Q=10. b) Cho biết chi phí cố định và hàm chi phí khả biến. Đ/S: a) TC=5 khi Q=1; TC=37 khi Q=; TC=709 khi Q=10 3 b) FC=9; VC Q 5Q 0Q 4. Với hàm chi phí cho ở bài 3, hãy lập hàm lợi nhuận của nhà sản xuất trong các trường hợp sau: a) Nhà sản xuất hoạt động trong môi trường cạnh tranh và giá thị trường của sản phẩm là p=8. b) Nhà sản xuất hoạt động trong môi trường độc quyền và lượng cầu đối với sản phẩm ở mỗi mức giá p là: Q 190 0,5 p

3 3 Đ/S: a) Q 5Q 8Q 9 b) Q 3Q 360Q 9 5. Một công ty sản xuất tấm trượt nước tính toán thấy chi phí cố định là 00$ mỗi ngày và tổng chi phí là 1400$ mỗi ngày tính cho 0 tấm trượt. a) Giả sử rằng tổng chi phí mỗi ngày (TC) có quan hệ tuyến tính với tổng sản lượng mỗi ngày (Q). Hãy viết phương trình diễn tả mỗi quan hệ giữa TC và Q b) Tổng chi phí mỗi ngày sẽ là bao nhiêu nếu sản lượng mỗi ngày là 1 tấm trượt. c) Vẽ đồ thị của phương trình trên tương ứng với 0 Q 0 6. Cơ cấu chi phí của công ty A chuyên sản xuất máy lạnh như sau: Chi phí cố định FC=300 triệu/tháng Chi phí biến đổi đơn vị V=3,5 triệu đồng/sản phẩm Giả sử rằng mối quan hệ giữa chi phí biến đổi và sản lượng là quan hệ tuyến tính. Hiện nay công ty đang bán sản phẩm với giá P=4,8 triệu đồng/sản phẩm a) Tìm phương trình đường tổng chi phí của công ty (TC) b) Tìm phương trình đường tổng doanh thu (TR) của công ty, giả sử tổng doanh thu quan hệ tuyến tính với số lượng sản phẩm bán ra tại mức giá trên? c) Hiện nay công ty đang sản xuất 50 sản phẩm/tháng. Công ty lời hay lỗ? d) Xác định điểm hòa vốn. A. ĐẠO HÀM VÀ ỨNG DỤNG 1. Hãy lập hàm chi phí cận biên và hàm chi phí bình quân, cho biết hàm chi phí: a) b) TC Q Q 3 7 1 TC Q Q Q 3 3 4 10. Cho biết hàm doanh thu: TR 00Q 3Q Hãy lập hàm doanh thu cận biên và hàm cầu đối với sản phẩm. 3. Cho biết hàm cầu đối với sản phẩm của nhà sản xuất độc quyền với giá p tính bằng $: Q 500 0, p Hãy tính MR tại mức sản lượng Q=90 và giải thích ý nghĩa. 4. Cho biết hàm cầu đối với một loại hàng hóa như sau: Q 300 0,5 p a) Tính hệ số co dãn của cầu theo giá ở mức giá p<80 b) Tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại các mức giá p=0; p=50 và giải thích ý nghĩa 5. Cho hàm cầu tuyến tính: Q a b. p a, b 0 Gọi là hệ số co dãn của cầu theo giá, hãy chứng minh rằng: a a a a 1 khi p ; 1khi 0 p ; 1 0 khi p b b b b 6. Cho tổng doanh thu của một nhà sản xuất độc quyền tại mỗi mức sản lượng Q là TR Q Q 500 4. Hãy tính hệ số co dãn theo giá của cầu đối với sản phẩm của nhà sản xuất đó tại mức giá p=300 và giải thích ý nghĩa.

1 3 7. Cho biết hàm lợi nhuận của nhà sản xuất như sau: 14 60 54 3 Q Q Q Hãy tìm mức sản lượng tối ưu để lợi nhuận tối đa. Đ/S: Q=30 8. Hãy xác định mức sản lượng tối ưu biết hàm doanh thu và hàm chi phí như sau: a) b) TR Q Q TC Q Q Q 3 4000 33 3 400 5000 TR Q Q TC Q Q Q 3 4350 13 5,5 150 675 Đ/S: a) Q=0 b) Q=35 9. Hãy xác định mức sản lượng tối ưu của nhà sản xuất cho biết hàm doanh thu cận biên và hàm chi phí cận biên như sau: MR Q MC Q Q 5900 0 6 8 140 Đ/S: Q=30 10. Một nhà sản xuất độc quyền bán sản phẩm trên thị trường có hàm cầu ngược: p 1400 7, 5Q a) Tính hệ số co dãn của cầu theo giá ở mỗi mức giá p; b) Xác định mức sản lượng cho lợi nhuận tối đa, cho biết hàm chi phí cận biên là: Q Đ/S: a) p p p 1400 b) Q=0 MC Q Q 3 1 140 11. Một nhà sản xuất tiêu thụ sản phẩm trên thị trường cạnh tranh với giá 0$. Cho biết hàm 3 sản xuất Q 1 L và giá thuê lao động là 40$. Hãy xác định mức sử dụng lao động cho lợi nhuận tối đa. Đ/S: L=64 1. Một nhà sản xuất độc quyền tiêu thụ sản phẩm trên thị trường có hàm cầu: D(p)=750-p. Cho biết hàm sản xuất Q 6 L và giá thuê lao động là 14$. Hãy xác định mức sử dụng lao động cho lợi nhuận tối đa. Đ/S: L=05 13. Hàm doanh thu trung bình của một hãng độc quyền dạng: AR=40-0,5Q a) Tìm hệ số co giãn của cầu theo giá tại mức giá p = 190; giải thích ý nghĩa kinh tế của hệ số này? MR( Q) b) Tìm hàm doanh thu biên; giải thích ý nghĩa kinh tế của tỷ số AR( Q) khi Q=100. c) Xác định mức biến động của TR(Q) khi doanh nghiệp tăng lượng hàng bán ra từ 80 lên 100 đơn vị? 3 d) Cho hàm chi phí TC 40 1Q Q 0,5Q. Điểm hoà vốn của hãng có thuộc khoảng (30,40) không? Vì sao? 3 14. Cho hàm: TC( Q) Q 5Q 14Q 75 ; với Q là sản lượng (Q 0).

a) Tìm hàm VC(Q); AVC(Q). Xác định FC. b) Tìm hệ số co giãn của tổng chi phí theo Q tại mức Q = 10 và giải thích ý nghĩa kinh tế của nó. c) Tìm các hàm MC(Q) và AC(Q); chứng minh rằng MC cắt AC tại điểm mà AC(Q) đạt cực tiểu. 15. Lượng cầu về hàng hoá A phụ thuộc vào giá p dạng: D A k p n ( k, n 0) a) Hệ số co giãn của DA có phụ thuộc vào giá p hay không? d DA b) Với n = 1; hãy tính D A và giải thích ý nghĩa kinh tế của các kết quả đạt được. dp 0,5 16. Một hãng độc quyền có hàm sản xuất ngắn hạn là: Q 4L ; hàm cầu ngược đối với sản phẩm của hãng là: p 00 Q. Hãng có thể thuê lao động với mức lương cố định là 8$/1 đơn vị. a) Xác định số đơn vị lao động L cần thuê để lợi nhuận của hãng đạt cực đại. b) Tìm hệ số co giãn của lợi nhuận theo L tại mức L = 5; giải thích ý nghĩa kinh tế của hệ số này? CHƯƠNG 3. HÀM NHIỀU BIẾN A1. Hàm nhiều biến 1. Tính các đạo hàm riêng cấp 1 của các hàm số sau: 10 3 4 y a) z x 4xy 3 y b) z 5x y c) z 3xe xy x y 1 x y 1 x 4 d) z x ln y e) z f ) z. Tính các đạo hàm riêng cấp của các hàm số sau: xy ln x 3ln x a) z e b) z c) z y 5 4 10 8 d) z x y e) z x y f ) z 1 xy x y x y g) z h) z x.ln xy i) z y x y x 3. Tìm cực trị của các hàm số sau y

xy 3 3 a) f x, y e b) f x, y x y xy c) f x, y x y 3xy d) f x, y x y 1 xy e) f x, y 16xy x y 4 4 f f x y y x y x y g f x y x y x x y 3 ), 3 8 ), ln 4 5 3 4. Tìm cực trị các hàm số sau bằng phương pháp Lagrănge a f x y xy x y ), ; 18 b f x y x y x y ), ; 5 c f x y z x y z x y z ),, ; 3 8 d) f x, y, z xyz ; x y z 10 e f x y z x y z x y z ),, ; 1 f f x y z x y z x y z ),, 4 4 ; 9 g f x y x xy x y ), ; 1 h f x y z x e x y y ),, ; 1 A. Hàm nhiều biến trong kinh tế 3 1. Một công ty cạnh tranh sản xuất một loại sản phẩm với hàm sản xuất Q 5 K. L với Q, K, L được tính hàng ngày a) Hãy viết phương trình đường đồng lượng ứng với mức sản lượng Q=00. b) Hãy biểu diễn tổng doanh thu, tổng chi phí và tổng lợi nhuận hàng ngày của công ty theo K và L, cho biết giá sản phẩm trên thị trường là 4$, giá tư bản là 15$, giá lao động là 8$ và mỗi ngày công ty phải trả 50$ chi phí khác. Đ/S: a K L b TR K L TC K L K L K L 3 3 3 ). 40 ) 0. ; 15 8 50; 0. 15 8 50 1/3 5/6. Một nhà sản xuất độc quyền có hàm sản xuất Q 40K L và tiêu thụ sản phẩm trên thị trường có hàm cầu D(p)=350-3p. Hãy lập hàm số biểu diễn tổng doanh thu theo K và L. 40 Đ/S: TR 350 40 K 1/3 L 5/6 K 1/3 L 5/6 3 3. Một công ty độc quyền sản xuất loại sản phẩm với hàm chi phí kết hợp (Qi là lượng sản phẩm i). TC 3Q Q Q 4Q 1 1 a) Lượng chi phí mà công ty phải bỏ ra để sản xuất 4 đơn vị sản phẩm 1 và đơn vị sản phẩm là bao nhiêu? b) Cho biết hàm cầu đối với sản phẩm 1 là phẩm là theo Q1, Q. D p 30 5p, hàm cầu đối với sản 1 1 1 D p 150 p. Hãy lập hàm số biểu diễn tổng lợi nhuận của công ty

16 9 Đ/S: a) TC=48 b) TR 64Q1 75Q Q1Q Q1 Q 5 4. Giả sử người tiêu dùng có hàm lợi ích như sau: U xy 4y trong đó x là lượng hàng hóa A, y là lượng hàng hóa B. a) Viết phương trình đường bàng quan, cho biết một trong các túi hàng thuộc đường bàng quan đó là (x=4; y=3) b) Hãy cho biết trong túi hàng (x=4, y=3) và (x=5, y=) túi hàng nào được ưa chuộng hơn? c) Giả sử người tiêu dùng đang có 8 hàng hóa A, 3 hàng hóa B và có người đề nghị đổi cho chị ta một số hàng hóa A để lấy 1 hàng hóa B. Hỏi người đó phải đổi ít nhất bao nhiêu hàng hóa A thì chị ta mới bằng lòng đổi. Đ/S: a) xy+4y=4 b)túi hàng (x=4, y=3) được ưa chuộng hơn vì có giá trị lợi ích lớn hơn c) Ít nhất 6 hàng hóa A 1 n 5. Xét hàm số Cobb Douglas: w A. x. x... x. Tính hệ số co dãn của w theo xk 1 Đ/S: hệ số co dãn của w theo xk đúng bằng lũy thừa của xk 3 6. Một doanh nghiệp có hàm sản xuất như sau: Q 1 K. L a) Hãy tính hàm cận biên của K (MPPk) và hàm cận biên của L (MPPL) tại điểm K=15, L=100 và giải thích ý nghĩa. b) Chứng tỏ rằng MPPk giảm khi K tăng và L không đổi c) Chứng tỏ rằng MPPL giảm khi L tăng và K không đổi Đ/S: a) MPPk=16; MPPL=15. Khi K=15, L=100 nếu tăng lượng sử dụng vốn têm 1 đơn vị và giữ nguyên lượng sử dụng lao động thì sản lượng đầu ra tăng thêm 16. Nếu tăng lượng sử dụng thêm 1 đơn vị và giữ nguyên lượng sử dụng vốn thì sản lượng đầu ra tăng thêm 15 đơn vị. b) Q" 0 khi K 0, L 0 c) Q" 0 khi K 0, L 0 KK 0,4 0,7 7. Cho biết hàm lợi ích của người tiêu dùng U x. y trong đó x là lượng hàng hóa A, y LL là lượng hàng hóa B. a) Hãy lập các hàm số biểu diễn lợi ích cận biên của mỗi hàng hóa. Hàm lợi ích này có phù hợp với quy luật lợi ích cận biên giảm dần hay không? b) Nếu lượng hàng hóa A tăng 1% và lượng hàng hóa B không đổi thì lợi ích tăng bao nhiêu %? Đ/S: a) MU 0, 4x y MU 0,7x y. Hàm lợi ích phù hợp với quy luật lợi ích 0,6 0,7 0,4 0,3 1 cận biên giảm dần. b) Lợi ích tăng 0,4%. 8. Một doanh nghiệp sản xuất loại sản phẩm với hàm chi phí kết hợp như sau: TC 45 15Q 84Q 6Q Q 0,8Q 1, Q 3 3 1 1 1 n

Hãy lập các hàm số biểu diễn chi phí cận biên của mỗi sản phẩm. Đ/S: MC 15, 4Q 1Q Q MC 84 3, 6Q 1Q Q 1 1 1 1 9. Cho biết hàm cầu đối với một mặt hàng như sau: Q 35 0,4 p 0,15m 0,1 p s Trong đó Q, p là lượng cầu và giá cả của hàng hóa đó, m là thu nhập và ps là giá hàng hóa thay thế. Hãy lập hàm số biểu diễn: a) Hệ số co giãn của cầu theo giá p b) Hệ số co giãn của cầu theo thu nhập c) Hệ số co giãn của cầu theo giá hàng hóa thay thế 0, 4 p 0,15m Đ/S: a) p b) m 35 0, 4 p 0,15m 0,1 p 35 0, 4 p 0,15m 0,1 p c) ps 0,1 ps 35 0, 4 p 0,15m 0,1 p 10. Đánh giá hiệu quả của quy mô qua các hàm sản xuất: s s a) Q 0 K L b) Q 5 K L c) Q 1 K. L A3. Cực trị hàm nhiều biến 1. Cho biết hàm lợi ích: 3 0,4 0,3 0,6 0,8 3 U x x trong đó x1 là lượng hàng hóa A, x là lượng hàng 1 hóa B. Hãy chọn túi hàng lợi ích tối đa trong điều kiện giá hàng hóa A là 5$, giá hàng hóa B là 0$, ngân sách tiêu dùng là 185$. Đ/S: x1=17, x=5. Cho biết hàm lợi ích tiêu dùng: U x1 x x1 x Trong điều kiện hàng hóa thứ nhất bán được với giá $, hàng hóa thứ hai được bán với giá 5$ và thu nhập dành cho tiêu dùng là 51$. Hãy xác định lượng cầu đối với mỗi mặt hàng nếu người tiêu dùng tối đa hóa lợi ích của mình Đ/S: x1=13, x=5 0,6 0,5 3. Cho biết hàm lợi ích tiêu dùng: U x1 x Trong điều kiện hàng hóa thứ nhất được bán với giá 8$, hàng hóa thứ hai được bán với giá 5$ và thu nhập dành cho tiêu dùng là 680$, hãy xác định lượng cầu đối với mỗi mặt hàng nếu người tiêu dùng tối đa hóa lợi ích của mình. Đ/S: x1=60, x=40 4. Với hàm lợi ích và giá của hai loại hàng hóa ở bài tập 1, hãy xác định túi hàng chi phí tối thiểu đảm bảo mức lợi ích U=196. Đ/S: x1 5; x 7 5. Một doanh nghiệp có hàm sản xuất: Q K L 0,3 0,5 a) Hãy đánh giá hiệu quả của việc tăng quy mô sản xuất? b) Giả sử giá thuê tư bản là 6$, giá thuê lao động là $ và doanh nghiệp tiến hành sản xuất ngân sách cố định 4800$. Hãy cho biết doanh nghiệp đó sử dụng bao nhiêu đơn vị tư bản và bao nhiêu đơn vị lao động thì thu được sản lượng tối đa. s

Đ/S: K=300, L=1500 6. Một công ty sản xuất một loại sản phẩm với hàm sản xuất như sau: Q=K(L+5) Công ty này nhận được hợp đồng cung cấp 5600 sản phẩm. Hãy cho biết phương án sử dụng các yếu tố K, L sao cho việc sản xuất sản phẩm theo hợp đồng tốn ít chi phí nhất, trong điều kiện giá thuê tư bản là 70 và giá thuê lao động là 0. Đ/S: K=40, L=135 7. Một doanh nghiệp cạnh tranh thuần túy sản xuất kết hợp loại sản phẩm với hàm chi phí như sau (Qi là sản lượng của sản phẩm thứ i) TC 3Q Q Q Q 10 1 1 Hãy chọn mức sản lượng kết hợp (Q1, Q) để doanh nghiệp có được lợi nhuận tối đa khi giá bán sản phẩm 1 là 160$ và giá bán sản phẩm là 10$. Đ/S: Q1=0, Q=0 8. Một công ty độc quyền sản xuất kết hợp loại sản phẩm với hàm chi phí: TC 3Q Q Q Q 55 1 1 Hãy chọn mức sản lượng kết hợp (Q1, Q) để doanh nghiệp có được lợi nhuận tối đa khi cầu của thị trường đối với các sản phẩm của công ty như sau: Q 50 0,5 p Q 76 p 1 1 Đ/S: Q1=8, Q=10, p1=84, p=66 9. Một công ty độc quyền sản xuất một loại sản phẩm tại hai nhà máy với hàm chi phí cận biên như sau (Qi là lượng sản phẩm sản xuất ở nhà máy i, MCi là chi phí cận biên của nhà máy i) MC 0,1Q MC 4 0, 08Q 1 1 Công ty đó bán sản phẩm trên thị trường với biểu cầu p=58-0,05q. Nếu công ty đó muốn tối đa hóa lợi nhuận thì phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm và bán với giá bao nhiêu. Đ/S: Q1=180; Q=00; p=39