Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

Σχετικά έγγραφα
Năm Chứng minh Y N

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

5. Phương trình vi phân

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

ĐỀ 83.

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

ĐỀ 56

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

x y y

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7)

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh.

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

1.1.3 Toán tử Volterra Công thức Taylor Bài toán Cauchy... 15

DONGPHD. DongPhD Problems Book Series. Vector Spaces. Inner Product Spaces. Hilbert Spaces. Banach Spaces. Normed Spaces.

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)

Exercises. Functional. Analysis. A review for final exam st Edition

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

BÀI GIẢNG TOÁN TỐI ƯU

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

Tự tương quan (Autocorrelation)

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

Tự tương quan (Autoregression)

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

Vectơ và các phép toán

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

1.1.2 Hàm Green Công thức tích phân Poisson Tính chính quy... 8

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS

ShaMO 30. f(n)f(n + 1)f(n + 2) = m(m + 1)(m + 2)(m + 3) = n(n + 1) 2 (n + 2) 3 (n + 3) 4.

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

Ngày 18 tháng 3 năm 2015

1 Dãy số và các bài toán về dãy số Giớithiệu Định nghĩa và các định lý cơ bản Một số phương pháp giải bài toán về dãy số...

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

1.3.2 L 2 đánh giá Nghiệm yếu Nghiệm tích phân, điều kiện Rankine-Hugoniot... 25

1.2.5 Số chiều lẻ Nguyên lý Duhamel... 30

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓA: * * CHUYÊN ĐỀ

2.1. Phương trình hàm Cauchy Phương trình hàm Jensen... 17

có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng?

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

- Toán học Việt Nam

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế

A E. A c I O. A b. O a. M a. Chứng minh. Do XA b giao CI tại F nằm trên (O) nên BXA b = F CB = 1 2 ACB = BIA 90 = A b IB.

MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

Đường tròn : cung dây tiếp tuyến (V1) Đường tròn cung dây tiếp tuyến. Giải.

Thuật toán Cực đại hóa Kì vọng (EM)

Liên hệ:

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r

CHƯƠNG 3: NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU...

(Complexometric. Chương V. Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm

PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn Tổ Hóa Trường THPT Chuyên Hùng Vương Phú Thọ

g(0, 1) = g(1, 0) = 0 g( x) = g(x)

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

1.2.2 Tính chính quy Đánh giá gradient... 32

J.-P. Serre.

@misc{milneft, title={lý thuyết trường và lý thuyết Galois (v.4.53)} year={2017}, note={xem \url{ pages={178} }

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1

Transcript:

Tối ưu tuyến tính Câu 1: (Định lý 2.1.1 - Nguyên lý biến phân Ekeland) Cho (X, d) là không gian mêtric đủ, f : X R {+ } là hàm lsc bị chặn dưới. Giả sử ε > 0 và z Z thỏa Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X. * Ta định nghĩa dãy z i bằng qui nạp: + Đặt z 0 := z. f(z) < inf X f + ε + Giả sử ta có z i, đặt := {x X f(x) + εd(x, z i ) f(z i )} Ta xét hai trường hợp sau (a) inf f = f(z i ), khi đó ta định nghĩa z i=1 := z i. (b) inf f < f(z i ). Ta chọn z i+1 sao cho Khi đó (z i ) là dãy Cauchy. f(z i+1 ) < inf f + 1 f(z i ) inf f 2 = 1 f(z i ) + inf f < f(z i ) (1) 2 Thật vậy, nếu (a) xảy ra thì dãy z i dừng khi i đủ lớn hay εd(z i, z i+1 ) f(z i ) f(z i+1 ) (2) và εd(z i, z j ) f(z i ) f(j) với j 1 > i (3) Dãy (f(z i)) giảm và bị chặn dưới bởi inf X f. Do đó (f(z i)) hội tụ. Từ (3) ta suy ra dãy (z i ) là dãy Cauchy. 1

* Đặt y := lim i z i. Chọn i = 0, từ (3) ta có: εd(z, z j ) + f(z j ) f(z) (4) Cho j ta được f(y) + εd(z, y) f(z) (ii) Do f(z) f(y) f(z) inf X f < ε Kết hợp (ii) ta được d(z, y) 1 (i). *Ta phải chứng minh y thỏa (iii) + Từ (3), cố định i và cho j ta được y Suy ra Mặt khác, nếu x y thì i = 1, 2,... i=1 εd(x, z i+1 ) f(z i+1 ) f(x) f(z i+1 ) inf f (5) Do đó lim f(z i+1 inf f = 0. i Từ (5) cho i ta được εd(x, y) = 0. Suy ra + Xét dãy tập ( ) i=1 = {y} (6) i=1 x +1 f(x) + εd(x, z i+1 ) f(z i+1 ), với z i+1 ta được f(x) + εd(x, z i ) f(x) + εd(x, z i+1 ) + εd(z i, z i+1 ) f(z i+1 ) + εd(z i, z i+1 ) f(z i ) Suy ra x. Do đó +1. Vậy dãy tập ( ) lồng nhau. Nếu x = y thì hiển nhiên ta có (iii). 2

Với x y, từ (6) suy ra x. Do đó f(x) + εd(x, z i ) f(z i ). Cho i ta được f(x) + εd(x, y) f(y) (iii). Câu 2: (Định lý 2.3.2 - Định lý điểm bất động Banach) Cho (X, d) là không gian mêtric đầy. Giả sử ϕ : X X là ánh xạ co, khi đó ϕ có duy nhất điểm bất động. +Xét hàm f(x) := d(x, ϕ(x)). Áp dụng định lý 2.1.1 (Nguyên lý biến phân Ekeland) với ε (0, 1 k), y X sao cho: f(x) + εd(x, y) f(y), x X Chọn x = ϕ(y), ta có: d(y, ϕ(y)) d(ϕ(y), ϕ 2 (y)) + εd(y, ϕ(y)) (k + ε)d(y, ϕ(y)) Vậy y là điểm bất động. +Duy nhất Giả sử y cũng là điểm bất động. Suy ra ϕ(y) = y, ϕ(y ) = y d(ϕ(y), ϕ(y )) = d(y, y ) k(d(y, y )) k (0, 1) d(y, y ) = 0 y = y. Câu 3: (Ánh xạ co có hướng) (a) Định nghĩa: Cho (X, d) là không gian mêtric đầy. x, y X, phân đoạn giữa x và y xác định bởi x, y = {x X d(x, z) + d(z, y) = d(x, y)} (b) Định nghĩa: Ánh xạ co có hướng Cho (X, d) là không gian mêtric đầy và ϕ là ánh xạ từ X vào X. Khi đó ϕ là ánh xạ co có hướng nếu: (i) ϕ liên tục. 3

(ii) k (0, 1) sao cho x X, ϕ(x) x, z x, ϕ(x) \ {x} sao cho d(ϕ(x), ϕ(z)) kd(x, z). (c) Định lý 2.3.3: Cho (X, d) là không gian mêtric đầy. Giả sử ϕ : X X là ánh xạ co có hướng. Khi đó ϕ có điểm bất động. Xét f(x) = d(x, ϕ(x)). Hàm f(x) liên tục và bị chặn dưới bởi 0 (do ϕ liên tục). Áp dụng nguyên lý biến phân Ekeland với ε (0, 1 k), y X sao cho f(y) f(x) + εd(x, y) x X(1). +Nếu ϕ(y) = y thì y là điểm bất động của ϕ. +Với ϕ(y) y, do ϕ là ánh xạ co có hướng nên z y với z y, ϕ(y), tức là d(y, z) + d(z, ϕ(y)) = d(y, ϕ(y)) = f(y) (2) và d(ϕ(z), ϕ(y)) kd(z, y) (2) Chọn x = z, từ (1) và (2) ta có: d(y, z) + d(z, ϕ(y)) d(z, ϕ(z)) + εd(z, y) hay d(y, z) d(z, ϕ(z)) d(z, ϕ(y)) + εd(z, y) Theo bất đẳng thức tam giác và (3) ta có d(z, ϕ(z)) d(z, ϕ(y)) d(ϕ(y), ϕ(z)) kd(z, y) Do đó: d(y, z) (k + ε)d(y, z) Điều này mâu thuẫn. Vậy ϕ(y) = y hay y là điểm bất động của ϕ. Câu 4: (Định lý 2.3.5 - Định lý điểm bất động Caristi - Kirk) Cho (X, d) là không gian mêtric đầy, f : X R {+ } là hàm lsc và bị chặn dưới. 4

Giả sử F : X 2 X là hàm đa trị có đồ thị đóng thỏa f(y) f(x) d(x, y), (x, y) graphf. Khi đó F có điểm cố định. Xét mêtric ρ trên X X xác định bởi: ρ((x 1, y 1 ), (x 2, y 2 )) := d(x 1, x 2 ) + d(y 1, y 2 ) (x 1, y 1 ), (x 2, y 2 ) X X Khi đó (X X, ρ) là mêtric đầy. Cho ε (0, 1 và g : X X R {+ } xác định bởi 2 g(x, y) = f(x) (1 ε)d(x, y) + ı graphf (x, y) Khi đó g là hàm lsc và bị chặn dưới (CM ra). Theo nguyên lý biến phân Ekeland ta thấy (x, y ) graphf sao cho g(x, y ) g(x, y) + ερ((x, y), (x, y )), (x, y) X X Do đó: x, y graphf, f(x ) (1 ε)d(x, y ) f(x) (1 ε)d(x, y) + ε(d(x, x ) + d(y, y ))(1). Giử sử z F (y ). Từ (1) cho (x, y) = (y, z ) ta có f(x ) (1 ε)d(x, y ) f(y ) (1 ε)d(y, z ) + ε(d(y, x ) + d(z, y )) Suy ra 0 f(x ) f(y ) d(x, y ) (1 2ε)d(y, z ). Do đó y = z. Vậy y là một điểm bất động của F. Câu 5: (Nguyên lý biến phân Borwein - Preiss) (a) Định nghĩa 2.5.1: Cho (X, d) là không gian mêtric. Hàm liên tục ρ : X X 0, được gọi là hàm cỡ trên không gian mêtric đầy (X, d) nếu: (i) ρ(x, x) = 0, x X. (ii) ε > 0, δ > 0 sao cho y, z X, ρ(y, z) δ suy ra d(y, z) < ε. (b) Định lý 2.5.2: (Nguyên lý biến phân Borwein - Preiss) Cho (X, d) là không gian mêtric đầy và f : X R {+ } là hàm lsc bị chặn dưới. 5

Giả sử ρ là hàm cỡ và (δ i ) là một dãy số dương và giả sử ε > 0, z X thỏa f(z) inf f + ε Khi đó y và dãy {x i } X sao cho: (i) ρ(z, y) ε, ρ(x i, y) ϵ δ 0 2 i δ. (ii) f(y) + δ i ρ(y, x i ) f(z). (iii) f(x) + δ i ρ(x, x i ) > f(y) + + Tổng quát từ x 0 = z, δ i ρ(y, x i ), x X \ {y} S 0 = {x X : f(x) + δ 0 ρ(x, x 0 ) f(x 0 ) Xây dựng dãy {x i } ; { } theo phương pháp qui nạp. Giả sử x j, S j với j = 0, i 1 thỏa f(x j ) + δ k ρ(x j, x k ) inf x S f(x) + δ k ρ(x, x k ) + εδ j 2 j δ 0 (1) và { } j S j = x S f(x) + δ k ρ(x, x k ) f(x j ) + δ k ρ(x j, x k ) (2) + Chọn x i 1 sao cho i 1 f(x i ) + δ k ρ(x i, x k ) inf x 1 i 1 f(x) + δ k ρ(x, x k ) + εδ i 2 i δ 0 (3) + Ta định nghĩa: { } i i 1 = x 1 : f(x) + δ k ρ(x, x k ) f(x i ) + δ k ρ(x i, x k ) (4) Ta thấy i = 1, 2,..., đóng (f, ρ là lsc) và (do x i ). 6

x, từ (3) và (4) ta suy ra i 1 i 1 δ i ρ(x, x i ) f(x i ) + δ k ρ(x i, x k ) f(x) + δ k ρ(x, x k ) i 1 f(x i ) + δ k ρ(x i, x k ) inf x 1 i 1 f(x) + δ k ρ(x, x k ) εδ i 2 i δ 0 Vậy ρ(x, x i ) ε, x S 2 i i (5) δ 0 ρ(x, x i ) 0 d(x, x i ) 0 x, x : d(x, x ) d(x, x i ) + d(x, x i ) ε + ε 0 2 i δ 0 2 i δ 0 Suy ra diam( ) 0. Do X đầy, theo định lý Cantor ta có {y} = Suy ra (i) đúng với (5). +Mặt khác: x i y, x y x. y, i = 0, 1, 2,.... Thật vậy, do x y nên j 0 sao cho x S j0 S j0 +1... S j0 +p x S j, j j 0. Vì vậy với j 0 ta có: f(x) + f(x) + δ k ρ(x, x k ) f(x) + j δ k ρ(x, x k ) > f(x j ) + δ k ρ(x j, x k )( do x S j ) j δ k ρ(x, x k ) > f(x j ) + δ k ρ(x j, x k ) Cho j ta được: f(x) + δ k ρ(x, x k ) > lim f(x j ) + δ k ρ(x j, x k ) j Suy ra (iii). + Kiểm tra (ii) f(y) + 7 δ k ρ(y, x k ) ( do f, ρ lsc )

Với x j S j S... S 0 x j S 0 f(x 0 ) f(x j ) + δ k ρ(x j, x k ) Cho j, do ρ lsc nên f(z) = f(x 0 ) f(y) + Suy ra (ii). δ k ρ(y, x k ) 8