J.-P. Serre.

Μέγεθος: px
Εμφάνιση ξεκινά από τη σελίδα:

Download "J.-P. Serre."

Transcript

1 Bài giảng số học J.-P. Serre 1973 Người dịch: Nguyễn Trung Tuân Emai: Điện thoại: Phần I Các hương há Đại số Chương I Trường hữu hạn Tất cả các trường xét dưới đây sẽ được giả thiết à giao hoán 1.Các kết quả mở đầu 1.1. Các trường hữu hạn Cho K à một trường giao hoán. Ảnh của Z trong K à một miền nguyên, do đó sẽ đẳng cấu với Z hoặc Z/Z, ở đó à một số nguyên tố; trường các thương của nó sẽ đẳng cấu với Q hoặc F = Z/Z. Trong trường hợ đầu, ta nói K có đặc số không; trong trường hợ sau, ta nói K có đặc số. Đặc số của K kí hiệu bởi char(k. Nếu char(k = 0, cũng à số nguyên dương n bé nhất để n 1 = 0. Bổ đề.- Nếu char(k =, ánh xạ σ : x x à một đẳng cấu của K ên một trong các trường con của nó K. Chúng ta có σ(xy = σ(xσ(y. Hơn nữa hệ số nhị thức C k à đồng dư với 0 (mod khi 0 < k <. Từ điều này sẽ được σ(x + y = σ(x + σ(y; do vậy mà σ à đồng cấu. Hơn nữa, σ rõ ràng à đơn ánh. 1

2 Định í 1.-iĐặc số của một trường hữu hạn K à một số nguyên tố ; nếu f = [K : F ], số hần tử của K bằng f. iicho à một số nguyên tố và cho q = f (f 1 à một uỹ thừa của. Cho Ω à một trường đóng đại số có đặc số. Có tồn tại duy nhất trường con F q của Ω có q hần tử. Nó à tậ các nghiệm của đa thức X q X. iiitất cả trường hữu hạn với q = f (f 1 hần tử đều đẳng cấu với F q. Nếu K hữu hạn, nó không chứa Q. Do vậy đặc số của nó à một số nguyên tố. Nếu f à bậc của mở rộng K/F, rõ ràng à Card(K = f, và i được chứng minh. Mặt khác, nếu Ω à đóng đại số và có đặc số, bổ đề trên chứng tỏ à ánh xạ x x q (ở đây q = f (f 1 à một tự đẳng cấu của Ω; cụ thể, ánh xạ này à uỹ thừa bậc f của tự đẳng cấu σ : x x q (chú ý rằng σ à toàn ánh vì Ω à đóng đại số. Do đó, các hần tử của Ω bất biết dưới tự đẳng cấu x x q à một trường con F q của Ω. Đạo hàm của đa thức X q X à qx q 1 1 = f 1 X q 1 1 = 1, và nó khác 0. Điều này kéo theo (vì Ω à đóng đại số X q X có q nghiệm hân biệt, do đó Card(F q = q. Ngược ại, nếu K à một trường con của Ω với q hần tử, nhóm nhân K các hần tử khác không của K có q 1 hần tử. Khi đó x q 1 = 1 nếu x K và x q = x với x K. Điều này chứng tỏ K chứa trong F q. Vì Card(K = Card(F q ta có K = F q, do vậy ta có ii. Mệnh đề iii có được từ ii cùng với chú ý à mỗi trường có f hần tử đều có thể nhúng vào Ω vì nó à đóng đại số Nhóm nhân của một trường hữu hạn Cho à một số nguyên tố, f à một số nguyên dương và q = f. Định í 2.- Nhóm nhân F q của một trường hữu hạn F q à cycic có bậc q 1. Chứng minh. Nếu d à một số nguyên dương, nhắc ại rằng φ(d kí hiệu φ- hàm Euer, nghĩa à số các số nguyên dương x d mà nguyên tố cùng nhau với d (hay ảnh của nó trong Z/dZ à một hần tử sinh của nhóm cycic này. Dễ thấy rằng số hần tử sinh của nhóm cycic cấ d bằng φ(d. Bổ đề 1.-Nếu n à một số nguyên dương thì n = d n φ(d. (Nhắc ại rằng ký hiệu d n nghĩa à d à một ước của n. Nếu d à một ước của n, gọi C d à nhóm con duy nhất của Z/nZ có bậc d và Φ d à tậ các hần tử sinh của C d. Vì mỗi hần tử của Z/nZ sinh ra một trong các nhóm C d nên Z/nZ à hợ rời rạc của các Φ d và chúng ta có n = Card(Z/nZ = d n Card(Φ d = d n φ(d. Bổ đề 2.-Cho H à một nhóm hữu hạn bậc n. Gỉa sử rằng với mỗi ước d của n, tậ các x của H sao cho x d = 1 có nhiều nhất d hần tử. Khi đó H à một nhóm cycic. Cho d à một ước của n. Nếu tồn tại x của H có bậc d, nhóm con < x >:= 2

3 {1, x,, x d 1 } sinh bởi x à nhóm cycic bậc d; từ giả thiết ta có tất cả các hần tử y của H mà y d = 1 sẽ nằm trong < x >. Nói riêng, tất cả hần tử có bậc d đều à hần tử sinh của < x > và số các hần tử này bằng φ(d. Như vậy, số các hần tử của H có bậc d à 0 hoặc φ(d. Nếu nó bằng 0 với một giá trị d thì đẳng thức n = d n φ(d chứng tỏ số hần tử của H nhỏ hơn n, vô í! Nói riêng, có hần tử x của H có bậc n và H =< x > à một nhóm cycic. Định í 2 được suy ra từ Bổ đề 2 khi ta á dụng nó với H = F q và n = q 1; dễ thấy rằng hương trình x d = 1 có bậc d, có nhiều nhất d nghiệm trong F q. Chú ý. Chứng minh trên chứng tỏ tổng quát hơn rằng, tất cả các nhóm con hữu hạn của nhóm nhân của một trường à cycic. 2.Phương trình trên trường hữu hạn Cho q à uỹ thừa của một số nguyên tố, và K à một trường có q hần tử Tổng các uỹ thừa Bổ đề.-cho u à một số nguyên không âm. Tổng S(X u = x K xu bằng 1 nếu u 1 và chia hết cho q 1; nó bằng 0 trong các trường hợ còn ại. (Chúng ta quy ước à x u = 1 nếu u = 0 ngay cả khi x = 0. Nếu u = 0, tất cả số hạng của tổng bằng 1; do đó S(X u = q 1 = 0 bởi vì K à trường có đặc số. Nếu u 1 và chia hết cho q 1, chúng ta có 0 u = 0 và x u = 1 nếu x 0. Do đó S(X u = (q 1 1 = 1. Cuối cùng, nếu u 1 và không chia hết cho q 1, sự kiện K à nhóm cycic có bậc q 1(Định í 2 chứng tỏ rằng tồn tại y K sao cho y u 1. Ta có S(X u = x K xu = x K yu x u = y u S(X u và (1 y u S(X u = 0 từ đây ta có S(X u = 0. (Biến thể -Sử dụng sự kiện nếu d > 1 nguyên tố với thì tổng các căn bậc d của đơn vị bằng Định ý Chevaey Định ý 3 (Chevaey-Warning.-Cho f α K[X 1,, X n ] à các đa thức n biến sao cho deg f α < n, và cho V à tậ các nghiệm chung của chúng trong K n. Khi đó Card(V 0 (mod. Đặt P = q 1 α (1 fα và cho x K n. Nếu x V, tất cả f α (x bằng 0 và P (x = 1; nếu x V, một trong các f α (x khác 0 và fα q 1 (x = 1, do đó P (x = 0. Do đó P à hàm đặc trưng của V. Nếu với mỗi đa thức f chúng ta đặt S(f = x Kn f(x, thì Card(V S(P (mod. Vậy chúng ta quy 3

4 về việc chứng minh S(P = 0. Gỉa thiết α deg f α < n cho ta deg P < n(q 1; vậy P à một tổ hợ tuyến tính của các đơn thức X u = X u 1 1 Xun n với u i < n(q 1. Sẽ à đủ nếu ta chứng minh được rằng với mỗi đơn thức X u như vậy ta có S(X u = 0, điều này có được từ bổ đề vì ít nhất một trong các u i hải nhỏ hơn q 1. Hệ quả 1.-Nếu α deg f α < n và nếu các f α không có từ hằng, thì các f α có nghiệm chung khác 0. Thật vậy, nếu V = {0} thì Card(V không thể chia hết cho. Hệ quả 1 có á dụng đáng chú ý khi các f α à các đa thức thuần nhất. Nói riêng Hệ quả 2.-Tất cả dạng bậc hai trong ít nhất 3 biến trên K có nghiệm không tầm thường. (Theo ngôn ngữ hình học: Mỗi conic trên trường hữu hạn có ít nhất một điểm hữu tỷ. 3.Luật tương hỗ bậc hai 3.1. Các bình hương trong F q Cho q à uỹ thừa của một số nguyên tố. Định í 4. (anếu = 2 thì tất cả các hần tử của F q à các bình hương. -(bnếu 2 thì các bình hương của F q ậ thành một nhóm con có chỉ số 2 của F q; nhóm con này à nhân của đồng cấu x x (q 1/2 với giá trị trong {±1}. (Nói cách khác, ta có một dãy khớ 1 F 2 q F q {±1} 1. Trường hợ a có được từ kết quả x x 2 à một tự đẳng cấu của F q. Với trường hợ b, gọi Ω à một bao đóng đại số của F q ; nếu x F q, ấy y Ω sao cho y 2 = x. Ta có y q 1 = x (q 1/2 = ±1 vì x q 1 = 1. Để x à bình hương trong F q điều kiện cần và đủ à y nằm trong F q, nghĩa à y q 1 = 1. Do đó F 2 q à nhân của ánh xạ x x (q 1/2. Hơn nữa, vì F q à cycic bậc q 1 nên chỉ số của F 2 q bằng Ký hiệu Legendre (trường hợ sơ cấ Định nghĩa.-cho à một số nguyên tố khác 2, và cho x F. Kí hiệu ( x Legendre của x, kí hiệu bởi, à số nguyên x ( 1/2 = ±1. ( ( x 0 Quy ước mở rộng tới toàn F bởi = 0. Hơn nữa, nếu x Z có ( ( x ảnh x x F, ta viết =. 4

5 Ta có ( ( x y = 6.1. Như đã thấy trong định í 4, ( xy : Kí hiệu Legendre à một "đặc trưng" (Xem ( x = 1 tương đương với x F 2 q ; nếu x F q có y như một căn bậc hai trong một bao đóng đại số của F, thì ( x = y 1. ( x Tính với x = 1, 1, 2: Nếu n à một số nguyên ẻ, cho ɛ(n và ω(n à các hần tử của Z/2Z xác định bởi: ɛ(n n 1 2 ω(n n2 1 (mod 2 = 0 nếu n 1 (mod 4 và = 1 nếu n 1 (mod 4. (mod 2 = 0 nếu n ±1 (mod 8 và = 1 nếu n ±5 8 (mod 8. (Hàm ɛ à một đồng cấu của nhóm nhân (Z/4Z ên nhóm Z/2Z; tương tự, hàm ω à một đồng cấu của nhóm nhân (Z/8Z ên nhóm Z/2Z. Định í 5.-Các công thức sau đây thoả mãn: ( 1 i = 1 ( 1 ii = ( 1 ɛ( ( 2 iii = ( 1 ω(. Chỉ công thức cuối cần một chứng minh. Nếu α ký hiệu căn bậc 8 của đơn vị trong một bao đóng đại số Ω của F, hần tử y = α + α 1 thoả mãn y 2 = 2 (từ α 4 = 1 ta có α 2 + α 2 = 0. Ta có y = α + α. ( 2 Nếu ±1 (mod 8 thì y = y, do đó = y 1 = 1. Nếu m5 (mod 8 thì y = α 5 +α 5 = (α+α 1 = y. (Điều này ại có từ α 4 = 1 Do đó y 1 = 1 và ta có iii. Chú ý. Định í 5 có thể hát biểu theo cách sau: 1 à bình hương (mod nếu và chỉ nếu 1 (mod 4. 2 à bình hương (mod nếu và chỉ nếu ±1 (mod Luật tương hỗ bậc hai Cho và à hai số nguyên tố ẻ khác nhau. ( ( Định í 6.- = ( 1 ɛ(ɛ(. Cho Ω à một bao đóng đại số của F, và gọi w Ω à một căn nguyên thuỷ 5

6 bậc của đơn vị. Nếu x F, hần tử w x à xác định tốt vì w = 1. Do vậy chúng ta có thể hình thành "tổng Gauss": y = ( x x F w x. Bổ đề 1.-y 2 = ( 1 ɛ(. (Bởi ạm dụng ký hiệu, cũng ký hiệu ảnh của trong F. Chúng ta có y 2 = ( xz x,z w x+z = ( ( t(u t u F w u t F. ( ( ( ( t(u t t 2 1 ut 1 1 ut Bây giờ nếu t 0 thì = = ( 1 ɛ( 1 và ( 1 ɛ( y 2 = u F C u w u, ở đây C u = ( 1 ut 1 t F. Nếu u = 0, C 0 = ( 1 t F = 1; nếu không s = 1 ut 1 chạy trên F {1}, và chúng ta có C u = ( s ( ( 1 1 s F = = 1, vì trong F số các bình hương bằng số các hần tử không hải bình hương. Do đó u F C u w u = 1 u F w u =, bổ đề được chứng minh. ( Bổ đề 2-y 1 =. Vì Ω có đặc số, chúng ta có y = ( x x F ( 1 ( ( y = y; do đó y 1 =. w x = z F ( z 1 w z = ( ( 1 ɛ( Định í 6 có ngay ậ tức bây giờ. Cụ thể, bởi bổ đề 1 và 2, = ( y 1 = và hần thứ hai của chứng minh của định í 5 chứng tỏ rằng ( ( 1 ɛ( = ( 1 ɛ(ɛ(. Dịch-Viết R nếu à bình hương (mod (nghĩa à nói à một "thặng dư bậc hai moduo " và N trong trường hợ khác. Định í 6 nghĩa à R R nếu hoặc (mod 4 R N và 1 (mod 4. Chú ý. Định í 6 có thể dùng để tính các ký hiệu Legendre bằng cách giảm iên ( tiế. ( Chẳng hạn, ( ( ( ( ( ( = = = = = = = Phụ ục, 6

7 Chứng minh khác của uật tương hỗ bậc hai (G. Eisenstein, J. Cree, 29, 1845, ibổ đề Gauss Cho à một số nguyên tố khác 2, và S à một tậ con của F sao cho F à hợ rời nhau của S và S. Sau đây chúng ta ấy S = {1, 2,, ( 1/2}. Nếu s S và a F, chúng ta viết as dưới dạng as = e s (as a với e s (a = ±1 và s a S. ( a Bổ đề(gauss.- = s S e s(a. Chú ý đầu tiên rằng nếu s và s à hai hần tử khác nhau của S, thì s a s a(nếu khác đi thì s = ±s, mâu thuẫn với cách chọn S. Điều này chứng tỏ s s a à một song ánh từ S đến chính nó. Nhân theo vế các đẳng thức as = e s (as a chúng ta có a ( ( ( 1/2 s = e s (a s a = e s (a s, s S s S do đó a ( 1/2 = ( a s S e s(a; điều này chứng minh bổ đề vì = a ( 1/2 trong F. Ví dụ.-lấy a = 2 và S = {1, 2,, ( 1/2}. Chúng ta có e s (2 = 1 nếu 2s 1 và e s (2 = 1 trong trường hợ còn ại. Từ điều này chúng ta có ( 2 2 = ( 1 n(, ở đây n( à số các số nguyên s sao cho 1 < s Nếu à số nguyên tố có dạng 4k+1(tương ( ứng 4k 1, thì n( = ( k. Do vậy 2 2 chúng ta nhận ại được kết quả = 1 nếu ±1 (mod 8 và = 1 s S s S nếu ±5 (mod 8, đã được đề cậ đến ở định ý 5. Một bổ đề ượng giác Bổ đề.-cho m à một số nguyên dương ẻ. Khi đó ta có sin mx sin x = ( 4(m 1/2 1 j (m 1/2 s S ( sin 2 x sin 2 2πj m Đây à kết quả sơ cấ(chẳng hạn, trước hết chúng minh rằng sin(mx/ sin(x à một đa thức có bậc (m 1/2 theo sin 2 x, sau đó chúng minh rằng đa thức này có các nghiệm sin 2πj với 1 j (m 1/2; thừa số ( 4(m 1/2 m hình thành bởi so sánh hệ số của e i(m 1x ở cả hai vế. iii,chứng minh của uật tương hỗ bậc hai 7.

8 Cho và à các số nguyên tố ẻ khác ( nhau. Cho S = {1, 2,, ( 1/2} như trên. Từ bổ đề Gauss ta có = s S e s(. Bây giờ đẳng thức s = e s (s chứng tỏ sin 2π s = e s( sin 2π s. Nhân theo vế các đẳng thức này và chú ý rằng s s à một song ánh, ta có ( = e s ( = sin 2πs 2πs / sin. s S s S ( Á dụng bổ đề ượng giác với m = ta có thể viết ại đẳng thức trên như à = ( s S ( 4( 1/2 t T sin 2 2πs 2πt sin2 = = ( 4 ( 1( 1/4 ( s S,t T sin 2 2πs 2πt sin2, ở đây T à tậ các số nguyên ở giữa 1 và ( 1/2. Đổi vai trò và cho nhau ta có đẳng thức tương tự ( = ( 4 ( 1( 1/4 ( s S,t T sin 2 2πt sin 2 2πs. Các thừa số trong ( ( và ( có = ( chỉ sai khác về dấu, mà có ( 1( 1/4 thừa số này nên ta ( 1 ( 1( 1/4. Đây à uật tương hỗ bậc hai, định ý 6. Chương II Trường -Adic Trong chương này ký hiệu một số nguyên tố. 1. Vành Z và trường Q 1.1. Các định nghĩa Với mỗi n 1, cho A n = Z/ n Z; nó à vành các ớ số nguyên (mod n. Một hần tử của A n xác định theo cách tự nhiên một hần tử của A n 1 ; như vậy chúng ta có một đồng cấu φ n : A n A n 1, nó à toàn ánh và có nhân à n 1 A n. Dãy A n A n 1 A 2 A 1 8

9 hình thành một "hệ xạ ảnh" đánh số bởi các số nguyên dương. Định nghĩa 1.-Vành các số nguyên -adic à giới hạn xạ ảnh của hệ (A n, φ n xác định ở trên. Theo định nghĩa, một hần tử của Z = im(a n, φ n à một dãy x = (, x n,, x 1 với x n A n and φ n (x n = x n 1 nếu n 2. Phé cộng và hé nhân trong Z xác định bởi các hé toán trên các thành hần. Nói cách khác Z à một vành con của n 1 A n. Nếu chúng ta cho A n tô ô rời rạc và n 1 A n tô ô tích, vành Z với tô ô đó à một không gian comact (vì nó à đóng trong một tích của các không gian comact Các tính chất của Z Cho ɛ n : Z A n à hàm cho mỗi số nguyên -adic x thành hần thứ n của nó, ký hiệu bởi x n. n Z ɛ n An 0 à một dãy khớ các nhóm Mệnh đề 1.-Dãy 0 Z Abe. (Do vậy ta có thể đồng nhất Z / n Z với A n = Z/ n Z. Phé nhân bởi (và do đó bởi n à đơn ánh trong Z ; cụ thể, nếu x = (x n à một số nguyên -adic sao cho x = 0, ta có x n+1 = 0 với mỗi n, và x n+1 có dạng n y n+1 với y n+1 A n+1 ; vì x n = φ n+1 (x n+1, ta thấy rằng x n cũng chia hết cho n, do đó, bằng 0. Dễ thấy rằng nhân của ɛ n chứa n Z ; ngược ại, nếu x = (x n thuộc vào ker(ɛ n, ta có x m 0 (mod n với mọi m n, nghĩa à tồn tại một hần tử xác định tốt y m n của A m n sao cho ảnh của nó dưới đẳng cấu A m n n Z/ m Z A m thoả mãn x m = n y m n. Các y i xác định một hần tử của Z = im A i, và ta có thể kiểm tra ngay ậ tức rằng n y = x, điều đó chứng minh mệnh đề. Mệnh đề 2.-(a Một hần tử của Z (tương ứng A n khả nghịch khi và chỉ khi nó không chia hết cho. (b Nếu kí hiệu U à nhóm các hần tử khả nghịch của Z, mỗi hần tử khác không của Z có thể viết duy nhất ở dạng n u với u U và n 0. (Một hần tử của U được gọi à một đơn vị -adic. Để chứng minh (a ta chỉ cần chứng minh với trường hợ A n khi đó trường hợ Z sẽ à một hệ quả. Bây giờ nếu x A n không thuộc A n, ảnh của nó trong A 1 = F khác không và do đó khả nghịch: Vậy nên có y, z A n sao cho xy = 1 z, do đó xy(1 + z + + n 1 z n 1 = 1, điều này chứng minh x khả nghịch. Mặt khác, nếu x khác không và thuộc Z, thì có số nguyên n ớn nhất sao cho x n = ɛ n (x bằng không; khi đó x = n u với u không chia hết cho, do đó u U do (a. Tính duy nhất của hân tích à đơn giản. Kí hiệu.-cho x à một hần tử khác không của Z ; viết x dưới dạng n u 9

10 với u U. Số nguyên n được gọi à giá trị -adic của x và được kí hiệu à v (x. Ta đặt v (0 = +, và có v (xy = v (x + v (y, v (x + y inf(v (x, v (y. Dễ suy ra từ các công thức này rằng Z à một miền nguyên. Mệnh đề 3-Tô ô trên Z có thể xác định bởi khoảng cách d(x, y = e v(x y. Vành Z à không gian mê tríc đủ trong đó Z trù mật. Các idea n Z ậ thành một cơ sở các ân cận của 0; vì x n Z tương đương với v (x n, tô ô trên Z xác định bởi khoảng cách d(x, y = e v(x y. Vì Z à com ắc, nó à đủ. Cuối cùng, nếu x = (x n à một hần tử của Z, và nếu y n Z sao cho y n x n (mod n, thì im y n = x, điều này chứng minh Z trù mật trong Z. 1.3 Trường Q Định nghĩa 2.-Trường các số -adic, ký hiệu bởi Q, à trường các thương của vành Z. Ta thấy ngay ậ tức rằng Q = Z [ 1 ]. Mỗi hần tử x của Q có thể viết một cách duy nhất dưới dạng n u với n Z, u U; ở đây, n ại được gọi à giá trị -adic của x và được ký hiệu bởi v (x. Ta có v (x 0 khi và chỉ khi x Z. Mệnh đề 4.-Trường Q, với tô ô xác định bởi d(x, y = e v(x y, à com ắc địa hương, và chứa Z như một vành con đóng; trường Q à trù mật trong Q. Điều này à đơn giản. Chú ý -Chúng ta có thể định nghĩa Q (tương ứng Z như bao đủ của Q(tương ứng Z với khoảng cách -adic d. -Khoảng cách d thoả mãn bất đẳng thức siêu mê tríc d(x, z su(d(x, y, d(y, z. Từ điều này ta thấy rằng một dãy (u n có giới hạn khi và chỉ khi im(u n+1 u n = 0; tương tự, một chuỗi hội tụ khi và chỉ khi số hạng tổng quát của nó tiến đến 0. 2.Các hương trình -adic 2.1. Các nghiệm Bổ đề.-cho D n D n 1 D 1 à một hệ xạ ảnh, và D = im D i à giới hạn xạ ảnh của nó. Nếu D n à hữu hạn và khác rỗng, thì D khác rỗng. Kết quả D à đơn giản nếu các D n D n 1 à toàn ánh; ta sẽ dẫn bổ đề đến trường hợ này. Để àm điều này, ký hiệu D n, à ảnh của D n+ trong D n ; với n cố định (D n, à dãy giảm các tậ hữu hạn khác rỗng; do đó dãy này hải dừng, nghĩa à, dãy (D n, không hụ thuộc khi đủ ớn. Gọi E n à giá trị giới hạn của dãy này. Ta thấy ngay rằng D n D n 1 mang E n trùm ên E n 1 ; vì các E n khác rỗng nên im E i khác rỗng, bởi vì nhận xét 10

11 úc đầu nên ta có im D i khác rỗng. Ký hiệu.-nếu f Z [X 1,, X m ] à một đa thức với hệ số trong Z, và nếu n à một số nguyên 1, ta ký hiệu f n à đa thức có hệ số trong A n có được từ f bởi hé co moduo n. Mệnh đề 5.-Cho f (i Z [X 1,, X m ] à các đa thức với hệ số nguyên -adic. Các điều sau à tương đương: icác f (i có nghiệm chung trong Z m ; iivới mỗi n > 1 các đa thức f (i n có nghiệm chung trong A m n. Gọi D(tương ứng D n à tậ các nghiệm chung của các f (i (tương ứng các. Các D n à hữu hạn và D = im D n. Bởi bổ đề trên ta thấy D khác rỗng khi và chỉ khi các D n khác rỗng. Mệnh đề được chứng minh. Một điểm x = (x 1,, x m Z m được gọi à nguyên thuỷ nếu một trong các x i à khả nghịch, nghĩa à, không hải tất cả các x i chia hết cho. Ta định nghĩa hần tử nguyên thuỷ của A m n một cách tương tự. Mệnh đề 6.-Cho các f (i Z [X 1,, X m ] à các đa thức thuần nhất với hệ số nguyên -adic. Các điều sau à tương đương: acác f (i có nghiệm chung không tầm thường trong Q m ; bcác f (i có nghiệm chung nguyên thuỷ trong Z m ; f (i n cvới tất cả n > 1, các f n (i có nghiệm chung nguyên thuỷ trong A m n. Phé suy b a à tầm thường. Ngược ại, nếu x = (x 1,, x m à một nghiệm chung không tầm thường của các f (i, đặt h = inf(v (x 1,, v (x m và y = h x. Dễ thấy y à một hần tử nguyên thuỷ của Z m, và đó à một nghiệm chung của các f (i. Do vậy b tương đương với a. Tính tương đương của b và c có được từ bổ đề Cải thiện các nghiệm gần đúng Ta quan tâm đến việc chuyển từ một ời giải (mod n đến một ời giải đúng(nghĩa à với hệ số trong Z. Người ta sử dụng bổ đề sau(tương tự -adic của "hương há Newton": Bổ đề-cho f Z [X] và f à đạo hàm của nó. Cho x Z, n, k Z sao cho 0 2k < n, f(x 0 (mod n, v (f (x = k. Khi đó tồn tại y Z sao cho f(y 0 (mod n+1, v (f (y = k và y x (mod n k. Lấy y có dạng x + n k z với z Z. Theo công thức Tayor ta có f(y = f(x + n k zf (x + 2n 2k a với a Z. Theo giả thiết f(x = n b và f (x = k c với b Z và c U. Điều này cho hé ta chọn z thoả mãn b+zc 0 (mod. Từ đây ta có f(y = n (b+zc+ 2n 2k a 0 (mod n+1 vì 2n 2k > n. Cuối cùng á dụng công thức Tayor với f ta có f (y k c (mod n k ; vì n k > n ta thấy à v (f (y = k. Định ý 1.-Cho f Z [X 1,, X m ], x = (x i Z m, n, k Z và j à một 11

12 số ( nguyên sao cho 0 j m. Gỉa sử 0 < 2k < n và f(x 0 (mod n và f v (x = k. Khi đó tồn tại một không điểm y của f trong Z m sao X j cho nó đồng dư với x moduo n k. Trước hết ta giả sử rằng m = 1. Á dụng bổ đề trên với x (0 = x, ta có x (1 Z đồng dư với x (0 (mod n k sao cho f(x (1 0 (mod n+1 và v (f (x (1 = k. Ta có thể á dụng bổ đề với x (1 sau khi thay n bởi n + 1. Theo cách này bằng quy nạ ta sẽ có dãy {x (i } thoả mãn x (q+1 x (q (mod n+q k và f(x (q 0 (mod n+q. Đây à một dãy Cauchy. Nếu y à giới hạn của nó ta sẽ có f(y = 0 và y x (mod n k, do vậy định ý đúng với m = 1. Trường hợ m > 1 suy ra từ trường hợ m = 1, chỉ cần thay đổi x j. Cụ thể hơn, cho g Z [X j ] à đa thức một biến hình thành từ f khi thay X i với i j bởi x i. Á dụng điều vừa chứng minh với g và x j ; tồn tại y j x j (mod n k sao cho g(y j = 0. Nếu ta đặt y i = x i với i j thì hần tử y = (y i thoả mãn các điều kiện đòi hỏi của định ý. Hệ quả 1.-Mỗi không điểm đơn của hé co moduo của một đa thức f nâng ên một không điểm của f với hệ số trong Z. (Nếu g à một đa thức trên trường k, một không điểm x của g được gọi à đơn nếu ít nhất một trong các đạo hàm riêng g/ X j khác không tại x. Đây à trường hợ đặc biệt n = 1, k = 0. Hệ quả 2.-Gỉa sử 2. Cho f(x = a ij X i X j với a ij = a ji à một dạng bậc hai có hệ số trong Z với định thức det(a ij khả nghịch. Cho a Z. Mỗi ời giải nguyên thuỷ của hương trình f(x a (mod nâng tới một ời giải đúng. Quan tâm đến hệ quả 1, sẽ à đủ nếu ta chỉ ra các đạo hàm riêng của f không cùng úc triệt tiêu moduo. Bây giờ f X i = 2 j a ijx j ; vì det(a ij 0 (mod và x à nguyên thuỷ, một trong các đạo hàm riêng này khác 0 (mod. Hệ quả 3.-Gỉa sử = 2. Cho f = a ij X i X j với a ij = a ji à một dạng bậc hai với hệ số trong Z 2 và cho a Z 2. Cho x à một ời giải nguyên thuỷ của f(x a (mod 8. Ta có thể nâng x thành một ời giải đúng của f nếu các đạo hàm riêng của f không cùng úc triệt tiêu moduo 4 tại x; điều kiện cuối này sẽ thoả mãn nếu det(a ij khả nghịch. Mệnh đề đầu có khi á dụng định ý với n = 3, k = 1; mệnh đề thứ hai có thể chứng minh như trường hợ = 2(bỏ đi nhân tử Lọc của nhóm các đơn vị 3. Nhóm nhân của Q 12

13 Cho U = Z à nhóm các đơn vị -adic. Với mỗi n 1, đặt U n = 1 + n Z ; đây à nhân của đồng cấu ɛ n : U (Z/ n Z. Nói riêng, thương U/U 1 có thể đồng nhất với F, do đó nó à cycic bậc 1(xem Chương 1, định ý 2. U n àm thành một dãy giảm các nhóm con mở của U, và U = im U/U n. Nếu n 1, ánh xạ 1+ n x x (mod xác đinh một đẳng cấu U n /U n+1 Z/Z; điều này có được từ công thức (1 + n x(1 + n y 1 + n (x + y (mod n+1. Từ đây, bởi quy nạ theo n ta có U 1 /U n có bậc n 1. Bổ đề.-cho 0 A E B 0 à một dãy khớ các nhóm giao hoán(ký hiệu theo ối cộng với A và B à hữu hạn có cấ a và b nguyên tố cùng nhau. Cho B à tậ những x thuộc E sao cho bx = 0. Nhóm E à tổng trực tiế của A và B. Hơn nữa B à nhóm con duy nhất của E đẳng cấu với B. Vì a và b nguyên tố cùng nhau nên có các số nguyên r, s thoả mãn ar+bs = 1. Nếu x A B, thì ax = bx = 0, do đó (ar + bsx = x = 0; và A B = 0. Hơn nữa, mỗi x E có thể viết dưới dạng x = arx + bsx; vì bb = 0, ta có be A, do đó bsx A; mặt khác, từ abe = 0 kéo theo arx B. Do đó ta thấy rằng E = A B và hé chiếu E B xác định một đẳng cấu từ B ên B. Ngược ại, nếu B à một nhóm con của E đẳng cấu với B, ta có bb = 0 dó đó B B và B = B bởi vì hai nhóm này có cùng cấ. Mệnh đề 7.-Ta có U = V U 1 ở đây V = {x U x 1 = 1} à nhóm con duy nhất của U đẳng cấu với F. Á dụng bổ đề với dãy khớ 1 U 1 /U n U/U n F 1, có thể á dụng được bởi vì cấ của U 1 /U n bằng n 1 và cấ của F bằng 1. Từ đây, ta có U/U n chứa một nhóm con duy nhất V n đẳng cấu với F và hé chiếu U/U n U/U n 1 mang V n đẳng cấu với V n 1. Vì U = im U/U n, bởi cho qua giới hạn ta có một nhóm con V của U đẳng cấu với F. Ta có U = V U 1 ; sự duy nhất của V suy ra từ sự duy nhất của V n. Hệ quả.-trường Q chứa các căn bậc 1 của đơn vị. Chú ý -1Nhóm V được gọi à nhóm các biểu diễn nhân tính của các hần tử của F. 2Sự tồn tại của V cũng có thể có được khi á dụng hệ quả 1 của định ý 1 với hương trình x 1 = Cấu trúc của nhóm U 1 Bổ đề.-cho x U n U n+1 với n 1 nếu 2 và n 2 nếu = 2. Khi đó x U n+1 U n+2. Theo giả thiết ta có x = 1 + k n với k 0 (mod. Công thức nhị thức cho ta x = 1 + k n k n, số mũ của những số hạng không được viết ra 2n + 1, do đó cũng n + 2. Hơn nữa n n + 2(bao gồm uôn cả trường hợ n 2 nếu = 2. Điều này chứng tỏ rằng x 1 + k n+1 13

14 (mod n+2, do đó x U n+1 U n+2. Mệnh đề 8.-Nếu 2, U 1 đẳng cấu với Z. Nếu = 2, U 1 = {±1} U 2 và U 2 đẳng cấu với Z 2. Xét trường hợ đầu tiên 2. Chọn một hần tử α U 1 U 2, chẳng hạn α = 1 +. Theo bổ đề trên ta có α i U i+1 U i+2. Cho α n à ảnh của α trong U 1 /U n ; ta có αn n 2 1 và αn n 1 = 1. Nhưng U 1 /U n có cấ n 1 nên nó à một nhóm cycic sinh bởi α n. Bây giờ ký hiệu θ n,α à đẳng cấu z αn z của Z/ n 1 Z ên U 1 /U n. Biểu đồ Z/ n Z θ n+1,α U 1 /U n+1 Z/ n 1 Z θn,α U 1 /U n à giao hoán. Từ điều này ta thấy θ n,α xác đinh một đẳng cấu θ từ Z = im Z/n 1 Z ên U 1 = im U 1 /U n, và mệnh đề được chứng minh với trường hợ 2. Bây giờ giả sử rằng = 2. Chọn α U 2 U 3, nghĩa à α 5 (mod 8. Xác định như trên các đẳng cấu θ n,α : Z/2 n 2 Z U 2 /U n và một đẳng cấu θ α : Z 2 U 2. Mặt khác, đồng cấu U 1 U 1 /U 2 Z/2Z cảm sinh một đẳng cấu từ {±1} ên Z/2Z. Từ điều này ta có U 1 = {±1} U 2. Định í 2.-Nhóm Q đẳng cấu với Z Z Z/( 1Z nếu 2 và với Z Z 2 Z/2Z nếu = 2. Mọi hần tử x Q có thể viết một cách duy nhất dưới dạng x = n u với n Z và u U. Do đó Q Z U. Hơn nữa, mệnh đề 7 chứng tỏ rằng U = V U 1 ở đây V à nhóm cycic cấ 1, và cấu trúc của U 1 cho bởi mệnh đề Các bình hương trong Q Định í 3.-Gỉa sử 2 và cho x = n u à một hần tử của Q, với n Z và u U. Để x à một bình hương điều kiện cần và đủ à n chẵn và ảnh ū của u trong F = U/U 1 à một bình hương. (ū (Điều kiện cuối cùng nghĩa à ký hiệu Legendre của ū bằng 1. Sau đây ( (ū u ta viết thay cho. Phân tích u dưới dạng u = v u 1 với v V và u 1 U 1. Phân tích Q Z V U 1 của định í 2 chứng tỏ rằng x à bình hương nếu và chỉ nếu n chẵn và v và u 1 à bình hương; mà U 1 đẳng cấu với Z và 2 à khả nghịch trong Z nên tất cả các hần tử của U 1 à các bình hương. Vì V đẳng cấu 14

15 với F, định í được chứng minh. Hệ quả.-nếu 2 nhóm Q /Q 2 à một nhóm có kiểu (2, 2. Nó có các ( u biểu diễn {1,, u, u} ở đây u U thoả mãn = 1. Điều này à đơn giản. Định í 4.-Một hần tử x = n u của Q 2 à một bình hương khi và chỉ khi n chẵn và u 1 (mod 8. Phân tích U = {±1} U 2 chứng tỏ rằng x à bình hương khi và chỉ khi u U 2 và à một bình hương trong U 2. Bây giờ đẳng cấu θ : Z 2 U 2 được xây dựng trong chứng minh của mệnh đề 8 mang 2 n Z 2 ên U n+2. Lấy n = 1, ta thấy rằng tậ các bình hương trong U 2 bằng U 3. Khi đó một hần tử u U à bình hương khi và chỉ khi nó 1 (mod 8, định í được chứng minh. Chú ý.-kết quả mọi hần tử của U 3 à một bình hương cũng có được khi á dụng hệ quả 3 của định í 1 cho dạng bậc hai X 2. Hệ quả.-nhóm Q 2 /Q 2 2 à nhóm có kiểu (2, 2, 2. Nó có các biểu diễn à {±1, ±5, ±2, ±10}. Điều này suy ra từ kết quả U/U 3 có các biểu diễn à {±1, ±5}. Chú ý 1Với = 2, xác định các đồng cấu ɛ, ω : U/U 3 Z/2Z theo nghĩa của các công thức mục 3.2 chương 1: ɛ(z z 1 2 ω(z z2 1 = 0 nếu z 1 (mod 4, = 1 nếu z 1 (mod 4 = 0 nếu z ±1 (mod 8, = 1 nếu z ±5 (mod 8. 8 Ánh xạ ɛ xác định một đẳng cấu của U/U 2 ên Z/2Z và ánh xạ ω xác định một đẳng cấu từ U 2 /U 3 ên Z/2Z. Do đó cặ (ɛ, ω xác định một đẳng cấu từ U/U 3 ên Z/2Z Z/2Z. Nói riêng một đơn vị 2 adic z à bình hương nếu và chỉ nếu ɛ(z = ω(z = 0. 2Các định í 3 và 4 chứng tỏ rằng Q 2 à một nhóm con mở của Q. Chương III Ký hiệu Hibert 1.Các tính chất địa hương Trong mục này, k ký hiệu trường các số thực R hoặc trường các số adic Q (ở đây à một số nguyên tố Định nghĩa và các tính chất mở đầu Cho a, b k. Ta đặt (a, b = 1 nếu z 2 ax 2 by 2 = 0 có nghiệm (x, y, z 15

16 (0, 0, 0 trong k 3, (a, b = 1 trong trường hợ còn ại. Số (a, b = ±1 được gọi à ký hiệu Hibert của a và b iên quan đến k. Dễ thấy rằng (a, b không thay đổi khi a và b được nhân thêm các bình hương; do vậy ký hiệu Hibert xác định một ánh xạ từ k /k 2 k /k 2 tới {±1}. Mệnh đề 1.-Cho a, b k và cho k b = k( b. Để (a, b = 1 điều kiện cần và đủ à a thuộc nhóm Nkb các chuẩn của các hần tử của k b. Nếu b à bình hương của một hần tử c thì hương trình z 2 ax 2 by 2 = 0 có (c, 0, 1 à một nghiệm, do vậy (a, b = 1 và mệnh đề à đơn giản trong trường hợ này vì k b = k và Nkb = k. Nếu khác, k b sẽ à bậc hai trên k; nếu ký hiệu một căn bậc hai của b à β thì mỗi hần tử ξ k b có thể viết dưới dạng z + βy với y, z k và Nξ = z 2 by 2. Nếu a kb, tồn tại y, z k sao cho a = z 2 by 2, do vậy dạng bậc hai z 2 ax 2 by 2 có nghiệm (z, 1, y và ta có (a, b = 1. Ngược ại, nếu (a, b = 1, dạng này có nghiệm (z, x, y (0, 0, 0. Ta ( có x 0 bởi vì nếu trái ại, b sẽ à một bình hương. z Từ đây ta có a = N x x + β y. Mệnh đề 2.-Ký hiệu Hibert thoả mãn các công thức sau i(a, b = (b, a và (a, c 2 = 1; ii(a, a = 1 và (a, 1 a = 1; iii(a, b = 1 (aa, b = (a, b; iv(a, b = (a, ab = (a, (1 ab. (Trong các công thức này a, b, a, c ký hiệu các hần tử của k ; ta giả sử a 1 khi công thức chứa 1 a. Công thức i à hiển nhiên. Nếu b = a (tương ứng b = 1 a thì dạng bậc hai z 2 ax 2 by 2 có nghiệm (0, 1, 1(tương ứng (1, 1, 1; do đó (a, b = 1, điều này chứng minh ii. Nếu (a, b = 1 thì a Nkb theo mệnh đề 1; khi đó a Nkb aa Nkb, điều này chứng minh iii. Công thức iv được suy ra từ các công thức i,ii và iii. Chú ý.-công thức iii à một trường hợ riêng của công thức v(aa, b = (a, b(a, b, thể hiện tính song tuyến tính của ký hiệu Hibert; công thức này sẽ được chứng minh trong mục sau Tính (a, b Định ý 1.-Khi k = R ta có (a, b = 1 nếu a hoặc b à > 0, và (a, b = 1 nếu a và b à < 0. Khi k = Q và nếu ta viết a, b dưới dạng α u, β v, ở đây u, v ( u β ( v α nằm trong nhóm U các đơn vị -adic, ta có (a, b = ( 1 αβɛ( nếu 2 và (a, ( b = ( 1 ɛ(uɛ(v+αω(v+βω(u (ū nếu = 2. u (Nhắc ại rằng à ký hiệu Legendre, ở đây ū à ảnh của u bởi ánh xạ co moduo : U F. Còn ɛ(u và ω(u ký hiệu các ớ moduo 2 16

17 của u 1 và u2 1 tương ứng, xem chương II, mục Định ý 2.-Ký hiệu Hibert à một dạng song tuyến tính không suy biến trên F 2 -không gian véc tơ k /k 2. (Tính song tuyến tính của (a, b chính à công thức v đã được đề cậ đến trong mục trước. Mệnh đề (a, b không suy biến nghĩa à nếu b k thoả mãn (a, b = 1 a k thì b k 2. Hệ quả-nếu b không hải à một bình hương thì nhóm Nkb xác định trong mệnh đề 1 à một nhóm con có chỉ số 2 trong k. Đồng cấu φ b : k {±1} xác định bởi φ b (a = (a, b có nhân Nkb bởi mệnh đề 1; hơn nữa φ b à toàn ánh vì (a, b không suy biến. Do vậy, φ b à một đẳng cấu từ k /Nkb ên {±1} và hệ quả được chứng minh. Chú ý -Tổng quát hơn, Cho L à mở rộng Gaois hữu hạn của k sao cho nhóm Gaois của nó à giao hoán. Ta có thể chứng minh rằng k /NL đẳng cấu với G và biết nhóm NL sẽ xác định nhóm L. Đây à hai kết quả cơ bản của cái gọi à "ý thuyết trường ớ địa hương". Chứng minh của các định ý 1 và 2. Trường hợ k = R à tầm thường. Chú ý rằng k /k 2 khi đó sẽ à một không gian véc tơ có chiều 1(trên trường F 2 có {1, 1} à các biểu diễn. Gỉa sử bây giờ rằng k = Q. Bổ đề.-cho v U à một đơn vị -adic. Nếu hương trình z 2 x 2 vy 2 = 0 có một ời giải không tầm thường trong Q thì nó có một ời giải (z, x, y sao cho z, y U và x Z. Bởi mệnh đề 6 của chương II, mục 2.1, hương trình đã cho có một ời giải nguyên thuỷ (z, x, y. Ta chứng minh rằng ời giải này có tính chất đòi hỏi. Nếu không hải như vậy, ta sẽ có y 0 (mod hoặc z 0 (mod ; vì z 2 vy 2 0 (mod và v 0 (mod, ta hải có cả hai y 0 (mod và z 0 (mod ; do đó x 2 0 (mod 2, nghĩa à x 0 (mod, mâu thuẫn với tính nguyên thuỷ của ời giải (z, x, y. Gìơ chúng trở ại chứng minh định ý 1, đầu tiên ta giả sử à 2. Dễ thấy rằng chỉ cần xét các số mũ α, β theo moduo 2; chú ý đến tính đối xứng của ký hiệu Hibert, chỉ có ba trường hợ cần hải xét: 1α = 0, β = 0. Ta hải kỉêm tra rằng (u, v = 1. Phương trình z 2 ux 2 vy 2 = 0 có một ời giải không tầm thường moduo (chương I, bài 2, hệ quả 2 của định ý 3; vì định thức của dạng bậc hai này à một đơn vị -adic, nghiệm trên nâng đến một ời giải -adic(chương II, mục 2.2, hệ quả 2 của định ý 1; do đó (u, v = 1. ( v 2α = 1, β = 0. Ta hải kiểm tra rằng (u, v =. Vì (u, v = 1 ta có (u, v = (, v bởi công thức iii của mệnh đề 2; do vậy sẽ à đủ nếu ta 17

18 ( v kiểm tra (, v =. Điều này đơn giản nếu v à một bình hương, hai ( v vế cùng bằng 1. Trong trường hợ còn ại = 1, xem chương II, mục 3.3, định ý 3. Khi đó bổ đề trên chứng tỏ hương trình z 2 x 2 vy 2 = 0 không có nghiệm không tầm thường, do vậy (, v = 1. ( ( u v 3α = 1, β = 1. Ta hải kiểm tra rằng (u, v = ( 1 ( 1/2. Công thức iv của mệnh đề 2 chứng tỏ rằng ( (u, v = (u, 2 uv = uv (u, uv, mà ta vừa biết rằng (u, v =, từ đó ta có kết quả ( 1 cần chứng minh được suy ra từ = ( 1 ( 1/2. Định ý 1 được chứng minh(với 2, định ý 2 suy ra từ nó vì công thức tính (a, b à tuyến tính. Để chứng minh tính suy biến, sẽ à đủ nếu ta chỉ ra rằng với mỗi a k /k 2 khác hần tử đơn vị, một hần tử b sao cho (a, b = 1. Theo hệ quả của định ý ( 3, chương II, mục 3.3, ta có thể ấy u a =, u hoặc u với u U thoả mãn = 1; sau đó ta chọn b tương ứng à u, và u. Trường hợ = 2. Như trên ta chỉ cần xét α, β theo moduo 2, có ba trường hợ xảy ra 1α = β = 0. Ta hải kiểm tra (u, v = 1 nếu u hoặc v đồng dư với 1 (mod 4 và (u, v = 1 nếu khác. Gỉa sử trước tiên rằng u 1 (mod 4. Khi đó u 1 (mod 8 hoặc u 5 (mod 8. Trong trường hợ thứ nhất u à một bình hương(chương II, mục 3.3, định ý 4 và ta có (u, v = 1. Trong trường hợ thứ hai ta có u + 4v 1 (mod 8 và có w U sao cho w 2 = u + 4v; dạng z 2 ux 2 vy 2 có (w, 1, 2 à một nghiệm và do vậy (u, v = 1. Bây giờ ta giả sử rằng u v 1 (mod 4; nếu (z, x, y à một ời giải nguyên thuỷ của z 2 ux 2 vy 2 = 0 thì z 2 + x 2 + y 2 0 (mod 4; nhưng các bình hương trong Z/4Z à 0 và 1; đồng dư này kéo theo x, y, z đồng dư với 0 (mod 2, mâu thuẫn với tính nguyên thuỷ của nghiệm đó. Vậy à (u, v = 1 trong trường hợ này. 2α = 1, β = 0. Ta hải kiểm tra rằng (2u, v = ( 1 ɛ(uɛ(v+ω(v. Trước hết ta chứng minh rằng (2, v = ( 1 ω(v, nghĩa à (2, v = 1 khi và chỉ khi v ±1 (mod 8. Theo bổ đề trên nếu (2, v = 1 sẽ tồn tại z, x, y Z 2 sao cho z 2 2x 2 vy 2 = 0 và y, z 0 (mod 2. Khi đó ta có y 2 z 2 1 (mod 8, do đó 1 2x 2 v 0 (mod 8. Nhưng chỉ có các bình hương moduo 8 à 0, 1 và 4; từ đây ta có v ±1 (mod 8. Ngược ại, nếu v 1 (mod 8, v à một bình hương và (2, v = 1; nếu v 1 (mod 8, hương 18

19 trình z 2 2x 2 vy 2 = 0 có (1, 1, 1 à một ời giải moduo 8, và ời giải sấ xỉ nầy nâng ên một ời giải đúng(chương II, mục 2.2, hệ quả 3 của định ý 1, do đó (2, v = 1. Tiế sau ta sẽ chứng minh rằng (2u, v = (2, v(u, v; theo mệnh đề 2, điều này đúng nếu (2, v = 1 hoặc (u, v = 1. Trường hợ còn ại à (2, v = (u, v = 1, nghĩa à v 3 (mod 8 và u 3 hoặc 1 (mod 8; sau khi nhân u và v bởi các bình hương, ta có thể giả sử rằng u = 1, v = 3 hoặc u = 3, v = 5; bây giờ các hương trình z 2 + 2x 2 3y 2 = 0 và z 2 6x 2 + 5y 2 = 0 có ời giải (1, 1, 1; do đó (2u, v = 1. 3α = β = 1. Ta hải kiểm tra rằng (2u, 2v = ( 1 ɛ(uɛ(v+ω(u+ω(v. Công thức iv của mệnh đề 2 chứng tỏ rằng (2u, 2v = (2u, 4uv = (2u, uv. Theo cái mà ta vừa biết ta có (2u, 2v = ( 1 ɛ(uɛ( uv+ω( uv. Vì ɛ( 1 = 1, ω( 1 = 0 và ɛ(u(1 + ɛ(u = 0, số mũ trên bằng ɛ(uɛ(v + ω(u + ω(v, điều này chứng minh định ý 1. Tính tuyến tính của (a, b có từ biểu thức của ký hiệu này vì ɛ và ω à các đồng cấu. Tính suy biến được kiểm tra trên các biểu diễn {u, 2u} với u = 1, 5, 1 và 5. Cụ thể, ta có (5, 2u = 1 và ( 1, 1 = ( 1, 5 = 1. Chú ý. Viết (a, b dưới dạng ( 1 [a,b] với [a, b] Z/2Z. Khi đó [a, b] à dạng song tuyến tính đối xứng trên k /k 2 với giá trị trong Z/2Z và định ý 1 cho ma trận của nó trong một cơ sở của k /k 2 : Với k = R nó à ma trân (1. ( u = 1, nó có ma trận Với k = Q ( 2, theo cơ sở {, u} với ( 1 1 nếu 1 (mod 4 và nếu 3 (mod Với k = Q 2, theo cơ sở {2, 1, 5}, ma trận à Các tính chất toàn cục ( Trường Q các số hữu tỷ được nhúng như một trường con của các trường Q và R. Nếu a, b Q, (a, b (tương ứng (a, b à ký hiệu Hibert của ảnh của chúng trong Q (tương ứng trong R. Kí hiệu V à tậ các số nguyên tố và ký hiệu, và quy ước rằng Q = R, do đó Q trù mật trong Q v với mỗi v V Công thức tích Định í 3(Hibert.-Nếu a, b Q, ta có (a, b v = 1 với hầu hết(với mỗi v trừ ra một số hữu hạn v và v V (a, b v = 1. Vì ký hiệu Hibert à song tuyến tính nên để chứng minh định í ta chỉ cần chứng minh khi a, b bằng 1 hoặc số nguyên tố. Trong mỗi trường hợ định 19

20 ý 1 cho giá trị của (a, b v. Ta thấy 1a = b = 1. Ta có ( 1, 1 = ( 1, 1 2 = 1 và ( 1, 1 = 1 nếu 2, ; tích bằng 1. 2a = 1, b = với à số nguyên tố. Nếu = 2 ta có ( 1, 2 v = 1 với mỗi v V ; nếu 2 ta có ( 1, v = 1 nếu v 2, và ( 1, 2 = ( 1, = ( 1 ɛ(. Tích bằng 1. 3a =, b = với, à các số nguyên tố. Nếu =, công thức iv của mệnh đề 2 chứng tỏ (, v = ( 1, v với mỗi v V và ta chuyển về trường hợ đã xét ở trên. Nếu ( và nếu = 2, ta có (, 2 v = 1 với v 2, 2 và (, 2 2 = ( 1 ω(, (, 2 = = ( 1 ω(, xem chương I, mục 3.2, định ý 5. Nếu, khác nhau và ( khác 2, ta có (, ( v = 1 với v 2,, và (, 2 = ( 1 ɛ(ɛ(, (, =, (, = ; nhưng theo uật tương ( ( hỗ bậc hai(chương I, mục 3.3, định ý 6 ta có = ( 1 ɛ(ɛ( ; do đó tích bằng 1. Định ý được chứng minh. Chú ý.- Công thức tích tương đương với uật tương hỗ bậc hai. Cái hay cúa nó à nó có thể mở rộng đến tất cả các trường số đại số (tậ V sẽ thay bởi tậ các chỗ cuả trường Tồn tại các số hữu tỷ với các ký hiệu Hibert cho trước Định ý 4.-Cho (a i i I à một họ hữu hạn các hần tử trong Q và (ɛ i,v i I,v V à họ các số bằng ±1. Điều kiện cần và đủ để tồn tại x Q sao cho cho (a i, x v = ɛ i,v vớí mỗi i I và mỗi v V à (1Hầu hết các số ɛ i,v bằng 1. (2Với mỗi i I ta có v V ɛ i,v = 1. (3Với mỗi v V tồn tại x v Q v sao cho (a i, x v v = ɛ i,v vớí mỗi i I. Tính cần của (1 và (2 suy ra từ định í 3, tính cần của (3 à tầm thường (ấy x v = x. Để chứng minh tính đủ của các điều kiện này ta cần ba bổ đề sau đây Bổ đề 1.("Định ý hần dư Trung Hoa"-Cho a 1,, a n, m 1,, m n à các số nguyên với các m i nguyên tố với nhau từng cặ. Có số nguyên a sao cho a a i (mod m i với mỗi i. Cho m à tích của các số m i. Định ý Bezout chứng tỏ rằng đồng cấu chính tắc Z/mZ n i=1 Z/m iz à một đẳng cấu. Bổ đề được suy ra từ điều này. Bổ đề 2.("Định ý sấ xỉ"-cho S à một tậ con hữu hạn của V. Ảnh của Q trong v S Q v à trù mật trong tích này(với tô ô tích của các Q v. Nếu cần thì mở rộng S, giả sử rằng S = {, 1,, n } ở đây i à các 20

21 số nguyên tố hân biệt và ta hải chứng minh rằng Q trù mật trong R Q 1 Q n. Cho (x, x 1,, x n à một điểm của tích này, ta sẽ chứng minh nó à một điểm tụ của Q. Sau khi nhân với một số nguyên ta có thể giả sử rằng x i Z i với mỗi 1 i n. Bây giờ ta hải chứng minh rằng với mỗi ɛ > 0 và mỗi số nguyên N > 0, có x Q sao cho x x ɛ và v i (x x i N với i = 1,, n. Theo bổ đề 1 á dụng với m i = N i, tồn tại x 0 Z sao cho v i (x 0 x i N với mỗi i. Bây giờ chọn số nguyên q 2 nguyên tố với tất cả các i (ví dụ à một số nguyên tố. Các số hữu tỷ có dạng a/q m, a Z, m 0 trù mật trong R(điều này có đơn giản từ kết quả q m khi m. Chọn một số u = a/q m như vậy với x 0 x + u N 1 N n ɛ. Số hữu tỷ x = x 0 + u N 1 N n có tính chất cần tìm. Bổ đề 3.(Định ý Dirichet-Nếu a và m à các số nguyên dương nguyên tố cùng nhau thì có vô hạn các số nguyên tố sao cho a (mod m. Chứng minh sẽ cho trong chương VI; người đọc có thể kiểm tra rằng nó không dùng các kết quả của các chương III,IV và V. Bây giờ trở ại với định ý 4, và cho (ɛ i,v à họ các số bằng ±1 và thoả mãn các điều kiện (1,(2 và (3. Sau khi nhân với các bình hương của các số nguyên, có thể giả sử rằng tất các các a i à các số nguyên. Gọi S à tậ con của V gồm, 2 và các uớc nguyên tố của các a i ; T à tậ các v V sao cho tồn tại i I với ɛ i,v = 1; hai tậ này à các tậ hữu hạn. Ta sét hai trường hợ 1Ta có S T =. Đặt a = T, và m = 8 S, 2,. Vì S T = nên các số nguyên a và m à nguyên tố cùng nhau, theo bổ đề 3 tồn tại số nguyên tố sao cho a (mod m với S T. Ta sẽ chứng minh rằng x = a có các tính chất cần tìm, nghĩa à (a i, x v = ɛ i,v i I v V. Nếu v S ta có ɛ i,v = 1 vì S T =, và ta hải kiểm tra rằng (a i, x v = 1. Nếu v = thì điều này có từ x > 0; nếu v à một số nguyên tố, ta có x a 2 (mod m, do đó x a 2 (mod 8 với = 2 và x a 2 (mod với 2; vì x và a à các đơn vị adic, điều này chứng tỏ rằng x à một bình hương trong Q (xem chương II mục 3.3 và ta có (a i, x v = 1. Nếu v = S, a i à một v (b đơn vị adic. Vì 2 ta có (a i, b = b Q theo định ý 1. Nếu T {}, x à một đơn vị -adic, do đó v (x = 0 và công thức trên chứng tỏ rằng (a i, x = 1; mặt khác ta có ɛ i, = 1 vì T. Nếu T ta có v (x = 1; hơn nữa điều kiện (3 chứng tỏ rằng tồn tại x Q sao cho (a i, x = ɛ i, i I; vì một trong ( các ɛ i, bằng 1(vì T, ta có ai v (x 1 (mod 2 do đó (a i, x = = (a i, x = ɛ i, i I. Còn ại ( ai 21

22 trường hợ =, ta quy về các trường hợ khác khi sử dụng công thức tích (a i, x = v (a i, x v = v ɛ i,v = ɛ i,. Điều này cho chứng minh đầy đủ định ý 4 trong trường hợ S T =. 2Trường hợ tổng quát. Ta biết rằng các bình hương trong Q v ậ thành một nhóm con mở của Q v, xem chương II mục 3.3. Theo bổ đề 2, tồn tại x Q sao cho x /x v à một bình hương trong Q v với mỗi v S. Nói riêng (a i, x v = (a i, x v v = ɛ i,v v S. Nếu ta đặt η i,v = ɛ i,v (a i, x v thì họ (η i,v thoả mãn các điều kiện (1, (2, (3 và hơn nữa η i,v = 1 nếu v S. Theo 1 ở trên tồn tại y Q sao cho (a i, y v = η i,v i I v V. Nếu ta đặt x = yx thì dễ thấy x có các tính chất đòi hỏi. Chương IV Các dạng bậc hai trên Q và Q 1.Các dạng bậc hai 1.1. Các định nghĩa Đầu tiên ta nhắc ại định nghĩa của một dạng bậc hai (xem Bourbaki, Ag., cha. IX, 3, n 4. Định nghĩa 1.-Cho V à một mô đun trên một vành giao hoán A. Một hàm Q : V A được gọi à một dạng bậc hai trên V nếu 1Q(ax = a 2 Q(x a A x V 2Hàm (x, y Q(x + y Q(x Q(y à một dạng song tuyến tính. Một cặ (V, Q như vậy được gọi à một mô đun bậc hai. Trong chương này ta chỉ xét A à một trường k có đặc số khác 2. Khi đó A mô đun V à một k không gian véc tơ, ta giả sử rằng chiều của nó à hữu hạn. Ta đặt x.y = 1 (Q(x + y Q(x Q(y, điều này àm được vì đặc số của k à khác 2 2. Ánh xạ (x, y x.y à một dạng song tuyến tính trên V, gọi à tích vô hướng kết hợ với Q. Ta có Q(x = x.x. Điều này hình thành một song ánh giữa tậ các dạng bậc hai và tậ các dạng song tuyến tính đối xứng(điều này không đúng nếu đặc số của k bằng 2. Nếu (V, Q và (V, Q à các mô đun bậc hai, một ánh xạ tuyến tính f : V V sao cho Q f = Q được gọi à một cấu xạ (hay cấu xạ metric của (V, Q đến (V, Q, khi đó f(x.f(y = x.y x, y V. Ma trận của một dạng bậc hai.-cho (e i 1 i n à một cơ sở của V. Ma trận của Q tương ứng với cơ sở này à ma trận A = (a ij với a ij = e i.e j ; nó à một ma 22

23 trận đối xứng. Nếu x = x i e i à một hần tử của V thì Q(x = a ij x i x j, điều này chứng tỏ Q(x à một "dạng bậc hai" theo các biến x 1,, x n theo nghĩa thông thường. Nếu ta thay đổi cơ sở (e i qua một ma trận khả nghịch X thì ma trận A của Q theo cơ sở mới à XAX t, ở đây X t à chuyển vị của X. Nói riêng ta có det(a = det(a det(x 2. Điều này chứng tỏ rằng det(a xác định sai khác một hé nhân với một hần tử của k 2. Nó được gọi à định thức của Q và được ký hiệu bởi disc(q Tính trực giao Cho (V, Q à một mô đun bậc hai trên k. Hai hần tử x, y của V được gọi à trực giao nếu x.y = 0. Tậ tất cả các hần tử trực giao với một tậ con H được ký hiệu bởi H 0 ; nó à một không gian véc tơ con của V. Nếu V 1 và V 2 à các không gian véc tơ con của V, chúng được gọi à trực giao nếu V 1 V2 0, nghĩa à nếu x V 1 và y V 2 thì x.y = 0. Thành hần trực giao V 0 của V được gọi à căn(hay hạch của V và được ký hiệu bởi rad(v. Đối chiều của nó được gọi à hạng của Q. Nếu V 0 = 0 thì Q gọi à không suy biến; điều này tương đương với việc định thức của Q khác 0(trong trường hợ này ta xem nó như một hần tử của k /k 2. Cho U à một không gian véc tơ con của V, và U à đối ngẫu của U. Cho q U : V U à hàm ứng mỗi x V với dạng tuyến tính (y U x.y. Nhân của q U à U 0. Nói riêng Q không suy biến khi và chỉ khi q V à một đẳng cấu. Định nghĩa 2.-Cho U 1,, U m à các không gian véc tơ con của V. Ta nói V à tổng trực tiế trực giao của các U i nếu chúng đôi một trực giao và V à tổng trực tiế của chúng. Khi đó ta viết V = U 1 U m. Chú ý -Nếu x V có các thành hần x i trong U i thì Q(x = Q 1 (x Q m (x m, ở đây Q i = Q U i à thu hẹ của Q trên U i. Ngược ại, nếu (U i, Q i à một họ các mô đun bậc hai, công thức trên cho một dạng bậc hai Q trên U i, gọi à tổng trực tiế của các Q i và ta có V = U 1 U m. Mệnh đề 1-Nếu U à một không gian con bù tuyến tính của rad(v trong V thì V = U rad(v. Điều này à đơn giản. Mệnh đề 2.-Gỉa sử (V, Q à không suy biến. Khi đó: itất cả các cấu xạ metric của V tới một mô đun bậc hai (V, Q à đơn ánh. iivới tất cả các không gian véc tơ con U của V, ta có U 00 = U, dim U + dim U 0 = dim V, rad(u = rad(u 0 = U U 0. Mô đun bậc hai U không suy biến nếu và chỉ nếu U 0 không suy biến, trong trường hợ đó V = U U 0. 23

24 iiinếu V à tổng trực tiế trực giao của hai không gian con, họ à không suy biến và trực giao với nhau. Nếu f : V V à một cấu xạ metric, và nếu f(x = 0, ta có x.y = f(x.f(y = 0 y V ; điều này kéo theo x = 0 bởi vì (V, Q à không suy biến. Nếu U à một không gian con của V, đồng cấu q U : V U xác định như trên à một toàn ánh; thật vậy, nó được hình thành bởi hợ của q V : V V với toàn cấu chính tắc V U và ta đã giả sử rằng q V song ánh. Vậy ta có một dãy khớ 0 U 0 V U 0, do vậy dim V = dim U +dim U 0 = dim U +dim U 0. Điều này chứng tỏ U và U 00 có cùng chiều; vì U chứa trong U 00 ta có U = U 00. Công thức rad(u = U U 0 à đơn giản; á dụng nó với U 0 và chú ý U = U 00 ta có rad(u = rad(u 0 và hần cuối cùng của ii cũng được chứng minh. Phần iii à đơn giản Các véc tơ đẳng hướng Định nghĩa 3-Một hần tử x của một mô đun bậc hai (V, Q được gọi à đẳng hướng nếu Q(x = 0. Một không gian con U của V được gọi à đẳng hướng nếu tất cả các véc tơ của nó đẳng hướng. Hiển nhiên ta có U đẳng hướng U U 0 Q U = 0. Định nghĩa 4.-Một mô đun bậc hai có một cơ sở hình thành bởi hai hần tử đẳng hưóng x, y sao cho x.y 0 được gọi à một hẳng hyerboic. 1 x.y Sau khi nhân y với ta có thể giả sử à x.y = 1. Khi đó ma trận của dạng ( 0 1 bậc hai tương ứng với x, y à, định thức của nó bằng 1(nói riêng 1 0 nó à không suy biến. Mệnh đề 3.-Cho x à một hần tử đẳng hướng khác 0 của một mô đun bậc hai không suy biến (V, Q. Khi đó tồn tại không gian con U của V chứa x và à một hẳng hyerboic. Vì V không suy biến, tồn tại z V sao cho x.z = 1. Phần tử y = 2z (z.zx à đẳng hướng và x.y = 2. Không gian con U = kx + ky có tính chất như mệnh đề yêu cầu. Hệ quả-nếu (V, Q không suy biến và chứa một hần tử đẳng hướng khác 0 thì Q(V = k. (Nói cách khác, với mỗi a k tồn tại v V để Q(v = a. Chú ý đến mệnh đề, ta chỉ cần chứng minh hệ quả với V à một hẳng hyerboic với cơ sở x, y sao cho x, y đẳng hướng và x.y = 1. Nếu a k thì a = Q(x + a y, từ đây ta có Q(V = k. 2 24

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n Cơ sở Toán 1 Chương 2: Ma trận - Định thức GV: Phạm Việt Nga Bộ môn Toán, Khoa CNTT, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bộ môn Toán () Cơ sở Toán 1 - Chương 2 VNUA 1 / 22 Mục lục 1 Ma trận 2 Định thức 3 Ma

Διαβάστε περισσότερα

Năm Chứng minh Y N

Năm Chứng minh Y N Về bài toán số 5 trong kì thi chọn đội tuyển toán uốc tế của Việt Nam năm 2015 Nguyễn Văn Linh Năm 2015 1 Mở đầu Trong ngày thi thứ hai của kì thi Việt Nam TST 2015 có một bài toán khá thú vị. ài toán.

Διαβάστε περισσότερα

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b huỗi bài toán về họ đường tròn đi qua điểm cố định Nguyễn Văn inh Năm 2015 húng ta bắt đầu từ bài toán sau. ài 1. (US TST 2012) ho tam giác. là một điểm chuyển động trên. Gọi, lần lượt là các điểm trên,

Διαβάστε περισσότερα

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1 Dùng phép vị tự quay để giải một số bài toán liên quan đến yếu tố cố định Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Mở đầu Tư tưởng của phương pháp này khá đơn giản như sau. Trong bài toán chứng minh điểm chuyển động

Διαβάστε περισσότερα

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N ài toán 6 trong kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại Thương 1 Giới thiệu Trong ngày thi thứ 2 của kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 xuất hiện

Διαβάστε περισσότερα

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1 SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 0 LẦN THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu Môn: TOÁN; Khối D Thời gian làm bài: 80 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ

Διαβάστε περισσότερα

5. Phương trình vi phân

5. Phương trình vi phân 5. Phương trình vi phân (Toán cao cấp 2 - Giải tích) Lê Phương Bộ môn Toán kinh tế Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Homepage: http://docgate.com/phuongle Nội dung 1 Khái niệm Phương trình vi phân Bài

Διαβάστε περισσότερα

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD: . Định nghĩa Hàm biến. f : D M (, ) z= f( M) = f(, ) Miền ác định của hàm f(,) là miền VD: f : D HÀM NHIỀU BIẾN M (, ) z= f(, ) = D sao cho f(,) có nghĩa. Miền ác định của hàm f(,) là tập hợp những điểm

Διαβάστε περισσότερα

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3 ài tập ôn đội tuyển năm 2015 guyễn Văn Linh Số 8 ài 1. ho tam giác nội tiếp đường tròn () có là tâm nội tiếp. cắt () lần thứ hai tại J. Gọi ω là đường tròn tâm J và tiếp xúc với,. Hai tiếp tuyến chung

Διαβάστε περισσότερα

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA ài tập ôn đội tuyển năm 015 guyễn Văn inh Số 6 ài 1. ho tứ giác ngoại tiếp. hứng minh rằng trung trực của các cạnh,,, cắt nhau tạo thành một tứ giác ngoại tiếp. J 1 1 1 1 hứng minh. Gọi 1 1 1 1 là tứ giác

Διαβάστε περισσότερα

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc Chương tình giảng dạy kinh tế Fulbight Niên khóa 2011-2013 Mô hình 1. : cung cấp cơ sở lý thuyết tổng cầu a. Giả sử: cố định, Kinh tế đóng b. IS - cân bằng thị tường hàng hoá: I() = S() c. LM - cân bằng

Διαβάστε περισσότερα

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C. Đường thẳng Simson- Đường thẳng Steiner của tam giác Nguyễn Văn Linh Năm 2014 1 Đường thẳng Simson Đường thẳng Simson lần đầu tiên được đặt tên bởi oncelet, tuy nhiên một số nhà hình học cho rằng nó không

Διαβάστε περισσότερα

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ). ài tập ôn đội tuyển năm 015 Nguyễn Văn inh Số 5 ài 1. ho tam giác nội tiếp () có + =. Đường tròn () nội tiếp tam giác tiếp xúc với,, lần lượt tại,,. Gọi b, c lần lượt là trung điểm,. b c cắt tại. hứng

Διαβάστε περισσότερα

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B. ài tập ôn đội tuyển năm 2014 guyễn Văn inh Số 2 ài 1. ho hai đường tròn ( 1 ) và ( 2 ) cùng tiếp xúc trong với đường tròn () lần lượt tại,. Từ kẻ hai tiếp tuyến t 1, t 2 tới ( 2 ), từ kẻ hai tiếp tuyến

Διαβάστε περισσότερα

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7)

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7) Nhớm 3 Bài 1.3 1. (X,.) là nhóm => a X; ax= Xa= X Ta chứng minh ax=x Với mọi b thuộc ax thì b có dạng ak với k thuộc X nên b thuộc X => Với mọi k thuộc X thì k = a( a -1 k) nên k thuộc ax. Vậy ax=x Tương

Διαβάστε περισσότερα

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước). 1 Mục lục Chương 1. NHÓM.................................................. 2 Chương 2. NHÓM HỮU HẠN.................................... 10 Chương 3. NHÓM ABEL HỮU HẠN SINH....................... 14 2 CHƯƠNG

Διαβάστε περισσότερα

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh ài toán rotassov và ứng dụng Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Giới thiệu ài toán rotassov được phát biểu như sau. ho tam giác với là tâm đường tròn nội tiếp. Một đường tròn () bất kì đi qua và. ựng một đường

Διαβάστε περισσότερα

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X. Tối ưu tuyến tính Câu 1: (Định lý 2.1.1 - Nguyên lý biến phân Ekeland) Cho (X, d) là không gian mêtric đủ, f : X R {+ } là hàm lsc bị chặn dưới. Giả sử ε > 0 và z Z thỏa Khi đó tồn tại y X sao cho (i)

Διαβάστε περισσότερα

https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56

https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56 TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU TỔ TOÁN Câu ( điểm). Cho hàm số y = + ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN NĂM HỌC 5-6 MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút (không tính thời gian phát đề ) a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ

Διαβάστε περισσότερα

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG V MẠH ĐỆN PH HƯƠNG V : MẠH ĐỆN PH. Khái niệm chung Điện năng sử ụng trong công nghiệ ưới ạng òng điện sin ba ha vì những lý o sau: - Động cơ điện ba ha có cấu tạo đơn giản và đặc tính

Διαβάστε περισσότερα

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren). Định lý Pascal guyễn Văn Linh ăm 2014 1 Giới thiệu. ăm 16 tuổi, Pascal công bố một công trình toán học : Về thiết diện của đường cônic, trong đó ông đã chứng minh một định lí nổi tiếng và gọi là Định lí

Διαβάστε περισσότερα

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

Ngày 26 tháng 12 năm 2015 Mô hình Tobit với Biến Phụ thuộc bị chặn Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 26 tháng 12 năm 2015 1 / 19 Table of contents Khái niệm biến phụ thuộc bị chặn Hồi quy OLS với biến phụ

Διαβάστε περισσότερα

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí Tru cập website: hoc36net để tải tài liệu đề thi iễn phí ÀI GIẢI âu : ( điể) Giải các phương trình và hệ phương trình sau: a) 8 3 3 () 8 3 3 8 Ta có ' 8 8 9 ; ' 9 3 o ' nên phương trình () có nghiệ phân

Διαβάστε περισσότερα

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Câu 1: Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Cho văn phạm dưới đây định nghĩa cú pháp của các biểu thức luận lý bao gồm các biến luận lý a,b,, z, các phép toán luận lý not, and, và các dấu mở và đóng ngoặc tròn

Διαβάστε περισσότερα

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2 TÓM TẮT LÝ THUYẾT ĐẠI SỐ - GIẢI TÍCH 1 Công thức lượng giác 1.1 Hệ thức cơ bản sin 2 x + cos 2 x = 1 1 + tn 2 x = 1 cos 2 x tn x = sin x cos x 1.2 Công thức cộng cot x = cos x sin x sin( ± b) = sin cos

Διαβάστε περισσότερα

x y y

x y y ĐÁP ÁN - ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP THPT Bài Năm học 5 6- Môn: TOÁN y 4 TXĐ: D= R Sự biến thiên lim y lim y y ' 4 4 y ' 4 4 4 ( ) - - + y - + - + y + - - + Bài Hàm số đồng biến trên các khoảng

Διαβάστε περισσότερα

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2) 65 TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 53, 2009 HỆ PHÂN HOẠCH HOÀN TOÀN KHÔNG GIAN R N Huỳnh Thế Phùng Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế TÓM TẮT Một phân hoạch hoàn toàn của R n là một hệ gồm 2n vec-tơ

Διαβάστε περισσότερα

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[] 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chúng ta đều biết: không có lý thuyết tổng quát cho phép giải mọi phương trình đạo hàm riêng; nhất là với các phương trình phi tuyến Au [ ] = 0; (1) trong đó A[] ký hiệu toán

Διαβάστε περισσότερα

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ TI TUYỂN SIN LỚP NĂM ỌC 9- KÁN OÀ MÔN : TOÁN NGÀY TI : 9/6/9 ĐỀ CÍN TỨC Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian giao đề) ài ( điểm) (Không dùng máy tính cầm tay) a Cho biết

Διαβάστε περισσότερα

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP TRƯỜNG THPT TRUNG GIÃ Môn: Toán Năm học 0-0 Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Διαβάστε περισσότερα

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα - Γενικά Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Khi nào [tài liệu] của bạn được ban hành? Για να ρωτήσετε πότε έχει

Διαβάστε περισσότερα

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức SỐ PHỨC TRONG CHỨNG MINH HÌNH HỌC PHẲNG Batigoal_mathscope.org Hoangquan9@gmail.com I.MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN. Khoảng cách giữa hai ñiểm Giả sử có số phức và biểu diễn hai ñiểm M và M trên mặt phẳng tọa

Διαβάστε περισσότερα

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ: Họ và tên thí sinh:. Chữ kí giám thị Số báo danh:..... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 0 CẤP TỈNH NĂM HỌC 0-03 ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Gồm 0 trang) * Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi:

Διαβάστε περισσότερα

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC). ài tập ôn đội tuyển I năm 015 Nguyễn Văn inh Số 7 ài 1. (ym). ho tam giác nội tiếp đường tròn (), ngoại tiếp đường tròn (I). G là điểm chính giữa cung không chứa. là tiếp điểm của (I) với. J là điểm nằm

Διαβάστε περισσότερα

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012. wwwliscpgetl Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại ọc củ các trường trong nước năm ôn: ÌN Ọ KÔNG GN (lisc cắt và dán) ÌN ÓP ài ho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh, tm giác đều, tm giác vuông cân

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2

ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 8 https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv GV Nguyễn Khắc Hưởng - THPT Quế Võ số - https://huongphuong.wordpress.com SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA 016 LẦN TRƯỜNG THPT MINH

Διαβάστε περισσότερα

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút Câu (, điểm) Cho hàm số y = + a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho b) Viết

Διαβάστε περισσότερα

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Dương Trí Dũng I. Giới thiệu Hiện nay có nhiều phần mềm (software) thống kê trên thị trường Giá cao Excel không đủ tính năng Tinh bằng công thức chậm Có nhiều

Διαβάστε περισσότερα

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN . ĐẶT VẤN ĐỀ Hình họ hông gin là một hủ đề tương đối hó đối với họ sinh, hó ả áh tiếp ận vấn đề và ả trong tìm lời giải ài toán. Làm so để họ sinh họ hình họ hông gin dễ hiểu hơn, hoặ hí ít ũng giải đượ

Διαβάστε περισσότερα

Vectơ và các phép toán

Vectơ và các phép toán wwwvnmathcom Bài 1 1 Các khái niệm cơ bản 11 Dẫn dắt đến khái niệm vectơ Vectơ và các phép toán Vectơ đại diện cho những đại lượng có hướng và có độ lớn ví dụ: lực, vận tốc, 1 Định nghĩa vectơ và các yếu

Διαβάστε περισσότερα

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh.

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh. Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ Khoa Toán-Tin học, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. E-mail: hqvu@hcmus.edu.vn e d c f 1 b a 1 TÓM

Διαβάστε περισσότερα

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG Nguyễn Tăng Vũ 1. Đường thẳng Euler. Bài toán 1. Trong một tam giác thì trọng tâm, trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp cùng nằm trên một đường thẳng. (Đường thẳng

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) Lưu ý: - Sinh viên tự chọn nhóm, mỗi nhóm có 03 sinh viên. Báo cáo phải ghi rõ vai trò của từng thành viên trong dự án. - Sinh viên báo cáo trực tiếp

Διαβάστε περισσότερα

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1 Sáng tạo trong hình học Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Mở đầu Hình học là một mảng rất đặc biệt trong toán học. Vẻ đẹp của phân môn này nằm trong hình vẽ mà muốn cảm nhận được chúng

Διαβάστε περισσότερα

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Lecture- 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6.3. Sơđồ hối và thực hiện hệ thống 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6...

Διαβάστε περισσότερα

@misc{milneft, title={lý thuyết trường và lý thuyết Galois (v.4.53)} year={2017}, note={xem \url{ pages={178} }

@misc{milneft, title={lý thuyết trường và lý thuyết Galois (v.4.53)} year={2017}, note={xem \url{  pages={178} } James S. Milne LÝ THUYẾT TRƯỜNG VÀ LÝ THUYẾT GALOIS Phiên bản 4.53, Ngày 27 Tháng 5, 2017 Người dịch: Nguyễn Đức Khánh, Lê Minh Hà Tham gia hiệu đính: Đoàn An Khương, Mạc Đăng Trường, Phạm Minh Hoàng,

Διαβάστε περισσότερα

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt /009 Chương : Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt. Khái niệm chung. Chu trình lạnh dùng không khí. Chu trình lạnh dùng hơi. /009. Khái niệm chung Máy lạnh/bơmnhiệt: chuyển CÔNG thành NHIỆT NĂNG Nguồn nóng

Διαβάστε περισσότερα

Ví dụ 2 Giải phương trình 3 " + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được

Ví dụ 2 Giải phương trình 3  + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được CHƯƠNG 6. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP CAO Những ý tưởng cơ bản của phương trình vi phân đã được giải thích trong Chương 9, ở đó chúng ta đã tập trung vào phương trình cấp một. Trong chương này, chúng ta nghiên

Διαβάστε περισσότερα

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ). Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Viện Toán ứng dụng và Tin học ĐỀ CƯƠNG BÀI TẬP GIẢI TÍCH I - TỪ K6 Nhóm ngành 3 Mã số : MI 3 ) Kiểm tra giữa kỳ hệ số.3: Tự luận, 6 phút. Nội dung: Chương, chương đến hết

Διαβάστε περισσότερα

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG DÒNG ĐỆN SN Khái niệm: Dòng điện xoay chiều biến đổi theo quy luật hàm sin của thời gian là dòng điện sin. ác đại lượng đặc trưng cho dòng điện sin Trị số của dòng điện, điện áp sin ở

Διαβάστε περισσότερα

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 1- Độ dài đoạn thẳng Ax ( ; y; z ), Bx ( ; y ; z ) thì Nếu 1 1 1 1. Một Số Công Thức Cần Nhớ AB = ( x x ) + ( y y ) + ( z z ). 1 1 1 - Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

Διαβάστε περισσότερα

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU...

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU... MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU... 5 Chƣơng I: Mở đầu... 8 1.1 Tập hợp và các cấu trúc đại số... 8 1.1.1 Tập hợp và các tập con... 8 1.1.2 Tập hợp và các phép toán hai ngôi... 9 1.3 Quan hệ và quan hệ tương đương...

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm) THẦY: ĐẶNG THÀNH NAM Website: wwwvtedvn ĐỀ SỐ 6 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 7 Thời gian làm bài: phút; không kể thời gian giao đề (5 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 65 Họ, tên thí sinh:trường: Điểm mong muốn:

Διαβάστε περισσότερα

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm Nội dung trình bày hương 7 và huẩn hóa cơ sở dữ liệu Nguyên tắc thiết kế các lược đồ quan hệ.. ác dạng chuẩn. Một số thuật toán chuẩn hóa. Nguyên tắc thiết kế Ngữ nghĩa của các thuộc tính () Nhìn lại vấn

Διαβάστε περισσότερα

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE ài tập ôn luyện đội tuyển I năm 2016 guyễn Văn inh ài 1. (Iran S 2007). ho tam giác. ột điểm nằm trong tam giác thỏa mãn = +. Gọi, Z lần lượt là điểm chính giữa các cung và của đường tròn ngoại tiếp các

Διαβάστε περισσότερα

Ngày 18 tháng 3 năm 2015

Ngày 18 tháng 3 năm 2015 Giải Tích Phần Tử Hữu Hạn Đại Học Khoa Học Tự Nhiên, Tp. HCM Ngày 18 tháng 3 năm 2015 Giới thiệu Giới thiệu Phương trình đạo hàm riêng-ptđhr (Partial Differential Equations-PDE) được sử dụng mô tả các

Διαβάστε περισσότερα

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Ths. Nguyễn Tiến Dũng Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Email: dung.nguyentien3@hust.edu.vn MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sau khi học xong chương này, người

Διαβάστε περισσότερα

1.1.2 Hàm Green Công thức tích phân Poisson Tính chính quy... 8

1.1.2 Hàm Green Công thức tích phân Poisson Tính chính quy... 8 Giáo trình Phương trình vi phân đạo hàm riêng Đặng Anh Tuấn Ngày 18 tháng 1 năm 2017 Mục lục 1 Phương trình Laplace 1 1.1 Nghiệm cơ bản............................... 1 1.1.1 Đồng nhất thức Green.......................

Διαβάστε περισσότερα

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS CẦN KÍ TÊN Ý NGHĨA XEM HIỆU 1 Dependent Variable Tên biến phụ thuộc Y Phương pháp bình Method: Least phương tối thiểu (nhỏ OLS Squares nhất) Date - Time

Διαβάστε περισσότερα

ShaMO 30. f(n)f(n + 1)f(n + 2) = m(m + 1)(m + 2)(m + 3) = n(n + 1) 2 (n + 2) 3 (n + 3) 4.

ShaMO 30. f(n)f(n + 1)f(n + 2) = m(m + 1)(m + 2)(m + 3) = n(n + 1) 2 (n + 2) 3 (n + 3) 4. ShaMO 30 A1. Cho các số thực a, b, c, d thỏa mãn a + b + c + d = 6 và a 2 + b 2 + c 2 + d 2 = 12. Chứng minh rằng 36 4 ( a 3 + b 3 + c 3 + d 3) ( a 4 + b 4 + c 4 + d 4) 48. A2. Cho tam giác ABC, với I

Διαβάστε περισσότερα

1.1.3 Toán tử Volterra Công thức Taylor Bài toán Cauchy... 15

1.1.3 Toán tử Volterra Công thức Taylor Bài toán Cauchy... 15 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐÀO NGUYỄN VÂN ANH PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN VỚI TOÁN TỬ KHẢ NGHỊCH PHẢI VÀ ÁP DỤNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC HÀ NỘI - NĂM 215 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

Διαβάστε περισσότερα

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên? Chương 4: HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ VÀ ỨNG DỤNG 1. Nghiên cứu về tuổi thọ (Y: ngày) của hai loại bóng đèn (loại A, loại B). Đặt Z = 0 nếu đó là bóng đèn loại A, Z = 1 nếu đó là bóng đèn loại B. Kết quả hồi

Διαβάστε περισσότερα

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó. HOC36.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP IỄN PHÍ CHỦ ĐỀ 3. CON LẮC ĐƠN BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN VA CHẠ CON LẮC ĐƠN Phương pháp giải Vật m chuyển động vận tốc v đến va chạm với vật. Gọi vv, là vận tốc của m và ngay sau

Διαβάστε περισσότερα

A E. A c I O. A b. O a. M a. Chứng minh. Do XA b giao CI tại F nằm trên (O) nên BXA b = F CB = 1 2 ACB = BIA 90 = A b IB.

A E. A c I O. A b. O a. M a. Chứng minh. Do XA b giao CI tại F nằm trên (O) nên BXA b = F CB = 1 2 ACB = BIA 90 = A b IB. Đường tròn mixtilinear Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Giới thiệu Đường tròn mixtilinear nội tiếp (bàng tiếp) là đường tròn tiếp xúc với hai cạnh tam giác và tiếp xúc trong (ngoài)

Διαβάστε περισσότερα

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC Luận văn thạc sĩ kỹ thuật 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP --------------------------------------- VŨ THỊ VÒNG PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC

Διαβάστε περισσότερα

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT 1 CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC 1.1. Kiến thức cơ bản: DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT - Dạng này là dạng ứng dụng định luật thứ nhất nhiệt động lực học để giải các bài toán về nhiêt.

Διαβάστε περισσότερα

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan CHƯƠNG 5: DUNG DỊCH 1 Nội dung 1. Một số khái niệm 2. Dung dịch chất điện ly 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan 2 Dung dịch Là hệ đồng thể gồm 2 hay nhiều chất (chất tan & dung môi) mà thành

Διαβάστε περισσότερα

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1 TIN HỌC ỨNG DỤNG (CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Phan Trọng Tiến BM Công nghệ phần mềm Khoa Công nghệ thông tin, VNUA Email: phantien84@gmail.com Website: http://timoday.edu.vn Ch4 -

Διαβάστε περισσότερα

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA I. Vcto không gian Chương : VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯ BA PHA I.. Biể diễn vcto không gian cho các đại lượng ba pha Động cơ không đồng bộ (ĐCKĐB) ba pha có ba (hay bội ố của ba) cộn dây tato bố

Διαβάστε περισσότερα

- Toán học Việt Nam

- Toán học Việt Nam - Toán học Việt Nam PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÌNH HỌ KHÔNG GIN ẰNG VETOR I. Á VÍ DỤ INH HỌ Vấn đề 1: ho hình chóp S. có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng () là điểm H thuộc

Διαβάστε περισσότερα

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế TỔNG HỢP KIẾN THỨC VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG ÀI TẬP TÁN 9 PHẦN I: ĐẠI SỐ. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.. Điều kiện để căn thức có nghĩ. có nghĩ khi 0. Các công thức biến đổi căn thức.. b.. ( 0; 0) c. ( 0; > 0) d. e.

Διαβάστε περισσότερα

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r Một số vấn đề về đa giác lưỡng tâm Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Giới thiệu Một đa giác lồi được gọi là lưỡng tâm khi đa giác đó vừa nội tiếp vừa ngoại tiếp đường tròn. Những đa giác

Διαβάστε περισσότερα

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα - Γενικά Πού μπορώ να βρω τη φόρμα για ; Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Πότε εκδόθηκε το [έγγραφο] σας; Για να ρωτήσετε πότε έχει εκδοθεί ένα έγγραφο

Διαβάστε περισσότερα

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu VIỆN NGHIÊN CỨU Y XÃ HỘI HỌC Xác định cỡ mẫu nghiên cứu Nguyễn Trương Nam Copyright Bản quyền thuộc về tác giả và thongke.info. Khi sử dụng một phần hoặc toàn bộ bài giảng đề nghị mọi người trích dẫn:

Διαβάστε περισσότερα

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên MỘT SỐ ÀI TOÁN THẲNG HÀNG ài toán 1. (Imo Shortlist 2013 - G1) ho là một tm giác nhọn với trực tâm H, và W là một điểm trên cạnh. Gọi M và N là chân đường co hạ từ và tương ứng. Gọi (ω 1 ) là đường tròn

Διαβάστε περισσότερα

1 Dãy số và các bài toán về dãy số Giớithiệu Định nghĩa và các định lý cơ bản Một số phương pháp giải bài toán về dãy số...

1 Dãy số và các bài toán về dãy số Giớithiệu Định nghĩa và các định lý cơ bản Một số phương pháp giải bài toán về dãy số... Mục lục 1 Dãy số và các bài toán về dãy số 4 1.1 Giớithiệu... 4 1. Định nghĩa và các định lý cơ bản................... 5 1.3 Một số phương pháp giải bài toán về dãy số............. 8 1.3.1 Dãy số thực:

Διαβάστε περισσότερα

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC hương 4: Transistor mối nối lưỡng cực hương 4 TANSISTO MỐI NỐI LƯỠNG Ự Transistor mối nối lưỡng cực (JT) được phát minh vào năm 1948 bởi John ardeen và Walter rittain tại phòng thí nghiệm ell (ở Mỹ). Một

Διαβάστε περισσότερα

Tự tương quan (Autocorrelation)

Tự tương quan (Autocorrelation) Tự ương quan (Auocorrelaion) Đinh Công Khải Tháng 04/2016 1 Nội dung 1. Tự ương quan là gì? 2. Hậu quả của việc ước lượng bỏ qua ự ương quan? 3. Làm sao để phá hiện ự ương quan? 4. Các biện pháp khắc phục?

Διαβάστε περισσότερα

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a) Mặt nón. Mặt trụ. Mặt cầu ài : Trong không gin cho tm giác vuông tại có 4,. Khi quy tm giác vuông qunh cạnh góc vuông thì đường gấp khúc tạo thành một hình nón tròn xoy. b)tính thể tích củ khối nón 4 )

Διαβάστε περισσότερα

Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC

Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC TS. Nguyễn Văn Định, Khoa CNTT Lời nói đầu Ngôn ngữ là phương tiện để giao tiếp, sự giao tiếp có thể hiểu là giao tiếp giữa con người với nhau, giao tiếp

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011)

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011) Đề cương chi tiết Toán cao cấp 2 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc 1. Thông tin chung về môn học ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC

Διαβάστε περισσότερα

1.5.2 Hai quá trình ngẫu nhiên quan trọng... 13

1.5.2 Hai quá trình ngẫu nhiên quan trọng... 13 Mục lục Lời nói đầu 5 1 Kiến thức chuẩn bị 7 1.1 Không gian L p và tính đo được.............. 7 1.2 Hàm biến phân bị chặn và tích phân Stieltjes...... 8 1.3 Không gian xác suất,biến ngẫu nhiên,lọc.........

Διαβάστε περισσότερα

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓA: * * CHUYÊN ĐỀ

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓA: * * CHUYÊN ĐỀ TRƯỜNG THT HUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓ: 2011-2012 * * HUYÊN ĐỀ ỘT SỐ ÀI TOÁN HÌNH HỌ HẲNG LIÊN QUN ĐẾN TỨ GIÁ TOÀN HẦN Người thực hiện han Hồng Hạnh Trinh Nhóm chuyên toán lớp 111 Kon Tum, ngày 26

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Đ/S: a) 4,1419 triệu b) 3,2523 triệu Đ/S: nên đầu tư, NPV=499,3 $

BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Đ/S: a) 4,1419 triệu b) 3,2523 triệu Đ/S: nên đầu tư, NPV=499,3 $ BÀI TẬP CHƯƠNG 1 1. Trong điều kiện lãi suất 0,9% một tháng, hãy cho biết: a) Giá trị tương lai của 3 triệu đồng bạn có hôm nay sau 3 năm. b) Giá trị hiện tại của khoản tiền 5 triệu đồng bạn sẽ nhận được

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là. Hocmai.n Học chủ động - Sống tích cực ĐỀ PEN-CUP SỐ 0 Môn: Vật Lí Câu. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa ới biên độ A à tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là. A. m A 4 B. m A C.

Διαβάστε περισσότερα

Tự tương quan (Autoregression)

Tự tương quan (Autoregression) Tự ương quan (Auoregression) Đinh Công Khải Tháng 05/013 1 Nội dung 1. Tự ương quan (AR) là gì?. Hậu quả của việc ước lượng bỏ qua AR? 3. Làm sao để phá hiện AR? 4. Các biện pháp khắc phục? 1 Tự ương quan

Διαβάστε περισσότερα

1.3.2 L 2 đánh giá Nghiệm yếu Nghiệm tích phân, điều kiện Rankine-Hugoniot... 25

1.3.2 L 2 đánh giá Nghiệm yếu Nghiệm tích phân, điều kiện Rankine-Hugoniot... 25 Giáo trình Phương trình vi phân đạo hàm riêng Đặng Anh Tuấn Ngày 30 tháng 3 năm 2016 Mục lục 1 Phương trình đạo hàm riêng cấp 1 1 1.1 Siêu mặt không đặc trưng......................... 1 1.1.1 Một số ký

Διαβάστε περισσότερα

BÀI GIẢNG TOÁN TỐI ƯU

BÀI GIẢNG TOÁN TỐI ƯU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA TOÁN ***** BÀI GIẢNG TOÁN TỐI ƯU Biên soạn : TS. Hoàng Quang Tuyến Đà Nẵng - 2012 Giới thiệu Tập tài liệu này được biên soạn bởi Thầy giáo TS Hoàng Quang Tuyến,

Διαβάστε περισσότερα

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU Tà lệ kha test đầ xân 4 Á ÔNG THỨ Ự TỊ ĐỆN XOAY HỀ GÁO VÊN : ĐẶNG VỆT HÙNG. Đạn mạch có thay đổ: * Kh thì Max max ; P Max còn Mn ư ý: và mắc lên tếp nha * Kh thì Max * Vớ = hặc = thì có cùng gá trị thì

Διαβάστε περισσότερα

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG hieuchuoi@ Tháng 7.006 GIỚI THIỆU Tuyển tập đề thi này gồm tất cả 0 đề thi tuyển sinh vào trường THPT chuyên Nguyễn Trãi Tỉnh Hải Dương (môn Toán chuyên) và

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ SỐ 1. ĐỀ SỐ 2 Bài 1 : (3 điểm) Thu gọn các biểu thức sau : Trần Thanh Phong ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP O a a 2a

ĐỀ SỐ 1. ĐỀ SỐ 2 Bài 1 : (3 điểm) Thu gọn các biểu thức sau : Trần Thanh Phong ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP O a a 2a Trần Thanh Phong 0908 456 ĐỀ THI HỌC KÌ MÔN TOÁN LỚP 9 ----0O0----- Bài :Thưc hiên phép tính (,5 đ) a) 75 08 b) 8 4 5 6 ĐỀ SỐ 5 c) 5 Bài : (,5 đ) a a a A = a a a : (a > 0 và a ) a a a a a) Rút gọn A b)

Διαβάστε περισσότερα

Nhưng... Resultant, Discriminant, Galois resolvent, Tschirnhaus s transformations, Bring and Jerrard s

Nhưng... Resultant, Discriminant, Galois resolvent, Tschirnhaus s transformations, Bring and Jerrard s Một số lớp phương trình bậc co giải được nhờ phương trình bậc và phương trình bậc 3 Nguyễn Quản Bá Hồng Sinh viên kho toán tin, Trường Kho Học Tự Nhiên TP HCM Emil: Nguyenqunbhong@gmil.com 09.05.015 Tóm

Διαβάστε περισσότερα

Dữ liệu bảng (Panel Data)

Dữ liệu bảng (Panel Data) 5/6/0 ữ lệu bảng (Panel ata) Đnh Công Khả Tháng 5/0 Nộ dung. Gớ thệu chung về dữ lệu bảng. Những lợ thế kh sử dụng dữ lệu bảng. Ước lượng mô hình hồ qu dữ lệu bảng Mô hình những ảnh hưởng cố định (FEM)

Διαβάστε περισσότερα

1.2.5 Số chiều lẻ Nguyên lý Duhamel... 30

1.2.5 Số chiều lẻ Nguyên lý Duhamel... 30 Giáo trình Phương trình vi phân đạo hàm riêng Đặng Anh Tuấn Ngày 7 tháng 4 năm 07 Mục lục Phương trình truyền sóng. Phương trình truyền sóng chiều...................... Bài toán giá trị ban đầu........................

Διαβάστε περισσότερα

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình... BÀI TẬP ÔN THI KINH TẾ LƯỢNG Biên Soạn ThS. LÊ TRƯỜNG GIANG Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 0, tháng 06, năm 016 Mục lục Trang Chương 1 Tóm tắt lý thuyết 1 1.1 Tổng quan về kinh tế lượng......................

Διαβάστε περισσότερα

gặp của Học viên Học viên sử dụng khái niệm tích phân để tính.

gặp của Học viên Học viên sử dụng khái niệm tích phân để tính. ĐÁP ÁN Bài 1: BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN VÀ XÁC SUẤT Tình huống dẫn nhập STT câu hỏi Nội dung câu hỏi Những ý kiến thường gặp của Học viên Kiến thức liên quan (Giải đáp cho các vấn đề) 1 Tính diện tích Hồ Gươm?

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận. BÀI TẬP CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT BÁN DẪN 1-1: Một thanh Si có mật độ electron trong bán dẫn thuần ni = 1.5x10 16 e/m 3. Cho độ linh động của electron và lỗ trống lần lượt là n = 0.14m 2 /vs và p = 0.05m 2 /vs.

Διαβάστε περισσότερα

(Complexometric. Chương V. Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên

(Complexometric. Chương V. Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên Chương V PHẢN ỨNG TẠO T O PHỨC C & CHUẨN N ĐỘĐ (Complexometric Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên ptnnguyen@hcmus.edu.vn 1. Phức chất vàhằng số bền 2. Phương pháp chuẩn độ phức 3. Cân

Διαβάστε περισσότερα

Đường tròn : cung dây tiếp tuyến (V1) Đường tròn cung dây tiếp tuyến. Giải.

Đường tròn : cung dây tiếp tuyến (V1) Đường tròn cung dây tiếp tuyến. Giải. Đường tròn cung dây tiếp tuyến BÀI 1 : Cho tam giác ABC. Đường tròn có đường kính BC cắt cạnh AB, AC lần lượt tại E, D. BD và CE cắt nhau tại H. chứng minh : 1. AH vuông góc BC (tại F thuộc BC). 2. FA.FH

Διαβάστε περισσότερα

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC 2003 The McGraw-Hill Companies, Inc. ll rights reserved. The First E CHƯƠNG: 01 CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC ThS Nguyễn Phú Hoàng CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN HỆ TIÊN ĐỀ TĨNH HỌC Khoa KT Xây dựng Trường CĐCN Đại

Διαβάστε περισσότερα