VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG (A1)

Μέγεθος: px
Εμφάνιση ξεκινά από τη σελίδα:

Download "VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG (A1)"

Transcript

1 HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG ===== ===== SÁCH HƯỚNG DẪN HỌC TẬP VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG (A) (Dùng cho sinh viên hệ đào tạo đại học từ xa) Lưu hành nội bộ HÀ NỘI - 005

2 Giới thiệu môn học GIỚI THIỆU MÔN HỌC. GIỚI THIỆU CHUNG: Môn Vật lý học là môn khoa học tự nhiên nghiên cứu các dạng vận động tổng quát nhất của thế giới vật chất để nắm được các qui luật, định luật và bản chất của các sự vận động vật chất trong thế giới tự nhiên. Con người hiểu biết những điều này để tìm cách chinh phục thế giới tự nhiên và bắt nó phục vụ con người. Vật lý học nghiên cứu các dạng vận động sau: Vận động cơ: là sự chuyển động và tương tác của các vật vĩ mô trong không gian và thời gian. Vận động nhiệt: là sự chuyển động và tương tác giữa các phân tử nguyên tử. Vận động điện từ: là sự chuyển động và tương tác của các hạt mang điện và photon. Vận động nguyên tử: là sự tương tác xảy ra trong nguyên tử, giữa hạt nhân với các electron và giữa các electron với nhau. Vận động hạt nhân: là sự tương tác giữa các hạt bên trong hạt nhân, giữa các nuclêon với nhau. Trong phần Vật lý đại cương A của chương trình này sẽ xét các dạng vận động cơ, nhiệt và điện từ. Do mục đích nghiên cứu các tính chất tổng quát nhất của thế giới vật chất, những quy luật tổng quát về cấu tạo và vận động của vật chất, đứng về một khía cạnh nào đó có thể coi Vật lý là cơ sở của nhiều môn khoa học tự nhiên khác như hoá học, sinh học, cơ học lý thuyết, sức bền vật liệu, điện kỹ thuật, kỹ thuật điện tử -viễn thông, kỹ thuật nhiệt.. Vật lý học cũng có quan hệ mật thiết với triết học. Thực tế đã và đang chứng tỏ rằng những phát minh mới, khái niệm, giả thuyết và định luật mới của vật lý làm phong phú và chính xác thêm các quan điểm của triết học đồng thời

3 Giới thiệu môn học làm phong phú hơn và chính xác hơn tri thức của con người đối với thế giới tự nhiên vô cùng vô tận. Vật lý học có tác dụng hết sức to lớn trong cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện nay. Nhờ những thành tựu của Vật lý học, khoa học kỹ thuật đã tiến những bước dài trong trong nhiều lĩnh vực như: Khai thác và sử dụng các nguồn năng lượng mới: năng lượng hạt nhân, năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng nước Nghiên cứu và chế tạo các loại vật liệu mới: vật liệu siêu dẫn nhiệt độ cao, vật liệu vô định hình, vật liệu nanô, các chất bán dẫn mới và các mạch tổ hợp siêu nhỏ siêu tốc độ. Tạo cơ sở cho cuộc cách mạng về công nghệ thông tin và sự thâm nhập của nó vào các ngành khoa học kỹ thuật và đời sống.. MỤC ĐÍCH MÔN HỌC: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Vật lý ở trình độ đại học, Tạo cơ sở để học tốt và nghiên cứu các ngành kỹ thuật cơ sở và chuyên ngành, Góp phần rèn luyện phương pháp suy luận khoa học, tư duy logich, phương pháp nghiên cứu thực nghiệm, Góp phần xây dựng thế giới quan khoa học và tác phong khoa học cần thiết cho người kỹ sư tương lai. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC: Để học tốt môn học này, sinh viên cần lưu ý những vấn đề sau : - Thu thập đầy đủ các tài liệu : Bài giảng Vật lý đại cương. Võ Đinh Châu, Vũ Văn Nhơn, Bùi Xuân Hải, Học viện Công nghệ BCVT, 005. Bài tập Vật lý đại cương. Võ Đinh Châu, Vũ Văn Nhơn, Bùi Xuân Hải, Học viện Công nghệ BCVT, 005. Nếu có điều kiện, sinh viên nên tham khảo thêm: 3

4 Giới thiệu môn học Đĩa CD- ROM bài giảng điện tử Vật lý Đại cương do Học viện Công nghệ BCVT ấn hành. Vật lý đại cương; Bài tập Vật lý đại cương (tập I, II). Lương Duyên Bình, Dư Trí Công, Bùi Ngọc Hồ. Nhà Xuất bản Giáo dục, Đặt ra mục tiêu, thời hạn cho bản thân: Đặt ra mục các mục tiêu tạm thời và thời hạn cho bản thân, và cố gắng thực hiện chúng Cùng với lịch học, lịch hướng dẫn của Học viện của môn học cũng như các môn học khác, sinh viên nên tự đặt ra cho mình một kế hoạch học tập cho riêng mình. Lịch học này mô tả về các tuần học (tự học) trong một kỳ học và đánh dấu số lượng công việc cần làm. Đánh dấu các ngày khi sinh viên phải thi sát hạch, nộp các bài luận, bài kiểm tra, liên hệ với giảng viên. Xây dựng các mục tiêu trong chương trình nghiên cứu Biết rõ thời gian nghiên cứu khi mới bắt đầu nghiên cứu và thử thực hiện, cố định những thời gian đó hàng tuần. Suy nghĩ về thời lượng thời gian nghiên cứu để Tiết kiệm thời gian. Nếu bạn mất quá nhiều thì giờ nghiên cứu, bạn nên xem lại kế hoạch thời gian của mình. 3- Nghiên cứu và nắm những kiến thức đề cốt lõi: Sinh viên nên đọc qua sách hướng dẫn học tập trước khi nghiên cứu bài giảng môn học và các tài liệu tham khảo khác. Nên nhớ rằng việc học thông qua đọc tài liệu là một việc đơn giản nhất so với việc truy cập mạng Internet hay sử dụng các hình thức học tập khác. Hãy sử dụng thói quen sử dụng bút đánh dấu dòng (highline maker) để đánh dấu các đề mục và những nội dung, công thức quan trọng trong tài liệu. 4- Tham gia đầy đủ các buổi hướng dẫn học tập: Thông qua các buổi hướng dẫn học tập này, giảng viên sẽ giúp sinh viên nắm được những nội dung tổng thể của môn học và giải đáp thắc mắc; đồng thời sinh viên cũng có thể trao đổi, thảo luận của những sinh viên khác cùng lớp. Thời gian bố trí cho các buổi hướng dẫn không nhiều, do đó đừng bỏ qua những buổi hướng dẫn đã được lên kế hoạch. 5- Chủ động liên hệ với bạn học và giảng viên: 4

5 Giới thiệu môn học Cách đơn giản nhất là tham dự các diễn đàn học tập trên mạng Internet. Hệ thống quản lý học tập (LMS) cung cấp môi trường học tập trong suốt 4 giờ/ngày và 7 ngày/tuần. Nếu không có điều kiện truy nhập Internet, sinh viên cần chủ động sử dụng hãy sử dụng dịch vụ bưu chính và các phương thức truyền thông khác (điện thoại, fax,...) để trao đổi thông tin học tập. 6- Tự ghi chép lại những ý chính: Nếu chỉ đọc không thì rất khó cho việc ghi nhớ. Việc ghi chép lại chính là một hoạt động tái hiện kiến thức, kinh nghiệm cho thấy nó giúp ích rất nhiều cho việc hình thành thói quen tự học và tư duy nghiên cứu. 7 -Trả lời các câu hỏi ôn tập sau mỗi chương, bài. Cuối mỗi chương, sinh viên cần tự trả lời tất cả các câu hỏi. Hãy cố gắng vạch ra những ý trả lời chính, từng bước phát triển thành câu trả lời hoàn thiện. Đối với các bài tập, sinh viên nên tự giải trước khi tham khảo hướng dẫn, đáp án. Đừng ngại ngần trong việc liên hệ với các bạn học và giảng viên để nhận được sự trợ giúp. Nên nhớ thói quen đọc và ghi chép là chìa khoá cho sự thành công của việc tự học! 5

6

7 Chương - Động học chất điểm CHƯƠNG - ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM.. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Sau khi nghiên cứu chương, yêu cầu sinh viên:. Nắm được các khái niệm và đặc trưng cơ bản như chuyển động, hệ quy chiếu, vận tốc, gia tốc trong chuyển động thẳng và chuyển động cong.. Nắm được các khái niệm phương trình chuyển động, phương trình quỹ đạo của chất điểm. Phân biệt được các dạng chuyển động và vận dụng được các công thức cho từng dạng chuyển động... TÓM TẮT NỘI DUNG. Vị trí của một chất điểm chuyển động được xác định bởi tọa độ của nó trong một hệ tọa độ, thường là hệ tọa độ Descartes Oxyz, có các trục Ox, Oy, Oz vuông góc nhau, gốc O trùng với hệ qui chiếu. Khi chất điểm chuyển động, vị trí của nó thay đổi theo thời gian. Nghĩa là vị trí của chất điểm là một hàm của thời gian: r = r( t) hay x=x(t), y=y(t), z=z(t). Vị trí của chất điểm còn được xác định bởi hoành độ cong s, nó cũng là một hàm của thời gian s=s(t). Các hàm nói trên là các phương trình chuyển động của chất điểm. Phương trình liên hệ giữa các tọa độ không gian của chất điểm là phương trình quỹ đạo của nó. Khử thời gian t trong các phương trình chuyển động, ta sẽ thu được phương trình quỹ đạo.. Vectơ vận tốc v = dr dt ds dt = đặc trưng cho độ nhanh chậm, phương chiều của chuyển động, có chiều trùng với chiều chuyển động, có độ lớn bằng: 3.Vectơ gia tốc a dv dt v = v = dr dt ds = dt = đặc trưng cho sự biến đổi của véctơ vận tốc theo thời gian. Nó gồm hai thành phần: gia tốc tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến. Gia tốc tiếp tuyến a t đặc trưng cho sự thay đổi về độ lớn của vectơ vận tốc, có độ lớn: dv a t = dt 7

8 Chương - Động học chất điểm có phương tiếp tuyến với quỹ đạo, có chiều cùng chiều với véctơ vận tốc v nếu chuyển động nhanh dần, ngược chiều với v nếu chuyển động chậm dần. Gia tốc pháp tuyến a n (vuông góc với a t ) đặc trưng cho sự biến đổi về phương của vectơ vận tốc, có độ lớn a n = R v, có phương vuông góc với quỹ đạo (vuông góc với a t ), luôn hướng về tâm của quỹ đạo. Như vậy gia tốc tổng hợp bằng: a = a n + a t Nếu xét trong hệ tọa độ Descartes thì: a = a x i + a y j + a k dv d x trong đó, a x = x dv d y =, a y = y d z =, a z = dt dt dt dt z dv z =. dt dt 4. Trường hợp riêng khi R =, quĩ đạo chuyển động là thẳng. Trong chuyển động thẳng, a n = 0, a = a t. Nếu a t = const, chuyển động thẳng biến đổi đều. Nếu t 0 = 0, ta có các biểu thức: Nếu s 0 = 0 thì Δs= at s vo t + ds v = vo at dt = + at Δs = v0 t + a. Δ s = v -v 0 =, và 0 a. s = v - v Nếu a>0, chuyển động nhanh dần đều. Nếu a<0, chuyển động thẳng chậm dần đều. 5. Khi R = const, quỹ đạo chuyển động là tròn. Trong chuyển động tròn, thay quãng đường s trong các công thức bằng góc quay ϕ của bán kính R = OM, ta cũng thu được các công thức tương ứng: Vận tốc góc: Gia tốc góc: và các mối liên hệ: v dϕ ω= dt dω β = dt R = ω, a n = ω R, at = β R. Nếu β =const, chuyển động là tròn, biến đổi đều (β>0 nhanh dần đều, β<0 chậm dần đều), và cũng có các công thức ( coi t o = 0): 8

9 Chương - Động học chất điểm ϕ = ϕ0 + ω0t + βt, ω = ω 0 + βt, ω - 0 Nếu ϕ o = 0, các công thức này trở thành: ϕ = ω0t + βt, ω = ω 0 + βt, ω - 0 ω = βϕ ω = βδϕ.3. CÂU HỎI ÔN TẬP. Hệ qui chiếu là gì? Tại sao có thể nói chuyển động hay đứng yên có tính chất tương đối. Cho ví dụ.. Phương trình chuyển động là gì? Quỹ đạo chuyển động là gì? Nêu cách tìm phương trình qũy đạo. Phương trình chuyển động và phương trình quỹ đạo khác nhau như thế nào? 3. Phân biệt vận tốc trung bình và vận tốc tức thời? Nêu ý nghĩa vật lý của chúng. 4. Định nghĩa và nêu ý nghĩa vật lý của gia tốc? Tại sao phải đưa thêm khái niệm gia tốc tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến? Trong trường hợp tổng quát viết dv có đúng không? Tại sao? a = dt 5. Từ định nghĩa gia tốc hãy suy ra các dạng chuyển động có thể có. 6. Tìm các biểu thức vận tốc góc, gia tốc góc trong chuyển động tròn, phương trình chuyển động trong chuyển động tròn đều và tròn biến đổi đều. 7. Tìm mối liên hệ giữa các đại lượng a, v, R, ω, β, a t, a n trong chuyển động tròn. 8. Nói gia tốc trong chuyển động tròn đều bằng không có đúng không? Viết biểu thức của gia tốc tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến trong chuyển động này. 9. Chuyển động thẳng thay đổi đều là gì? Phân biệt các trường hợp:a = 0, a >0, a< Thiết lập các công thức cho toạ độ, vận tốc của chất điểm trong chuyển động thẳng đều, chuyển động thay đổi đều, chuyển động rơi tự do.. Biểu diễn bằng hình vẽ quan hệ giữa các vectơ β, R, a t,v, ω, ω trong các trường hợp ω > ω, ω < ω.. Khi vận tốc không đổi thì vận tốc trung bình trong một khoảng thời gian nào đó có khác vận tốc tức thời tại một thời điểm nào đó không? Giải thích..4. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP A. BÀI TẬP VÍ DỤ 9

10 Chương - Động học chất điểm Thí dụ. Một chiếc ô tô chuyển động trên một đường tròn bán kính 50m. Quãng đường đi được trên quỹ đạo có công thức: s = -0,5t + 0t + 0 (m). Tìm vận tốc, gia tốc tiếp tuyến, gia tốc pháp tuyến và gia tốc toàn phần của ôtô lúc t = 5s. Đơn vị của quãng đường s là mét (m). Lời giải ds dt.vận tốc của ô tô lúc t: v = = t + 0 Lúc t = 5s, v =-5 +0 = 5m/s. Gia tốc tiếp tuyến a = = m / s t dv dt a t < 0, do đó ô tô chạy chậm dần đều..gia tốc pháp tuyến lúc t = 5s: v 5 n = = 0, 5 a = R 50 m s m 3. Gia tốc toàn phần a = a t + a n = + 0,5 =, s Vectơ gia tốc toàn phần a hợp với bán kính quĩ đạo (tức là hợp với n một góc α được xác định bởi: a t + tg α = = =, α = 63 a 0, 5 n o o Thí dụ. Một vật được ném lên từ mặt đất theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu v o = 0 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy gia tốc trọng trường g = 0 m/s. a. Tính độ cao cực đại của vật đó và thời gian để đi lên được độ cao đó. b. Từ độ cao cực đại vật rơi tới mặt đất hết bao lâu? Tính vận tốc của vật khi vật chạm đất. Bài giải a. Khi vật đi lên theo phương thẳng đứng, chịu sức hút của trọng trường nên chuyển động chậm dần đều với gia tốc g 0m/s ; vận tốc của nó giảm dần, khi đạt tới độ cao cực đại thì vận tốc đó bằng không. v = v o gt = 0, với t là thời gian cần thiết để vật đi từ mặt đất lên đến độ cao cực đại. vo 0 Từ đó ta suy ra: t = = s = Ta suy ra: độ cao cực đại: max vot g 0 h = - (Ta có thể tính h max theo công thức 5' 48' ' gt 63 vo g = =0m v v o=gs. 6' a n αα a t a a ) 0

11 Chương - Động học chất điểm - v 0 = ).0 o Từ đó: h max = s = = 0m v g b. Từ độ cao cực đại vật rơi xuống với vận tốc tăng dần đều v=gt và s=gt /=0m. Từ đó ta tính được thời gian rơi từ độ cao cực đại tới đất t : h max 0. t = = = s g 0 Lúc chạm đất nó có vận tốc v= gt = 0. = 0m / s Thí dụ 3. Một vôlăng đang quay với vận tốc 300vòng/phút thì bị hãm lại. Sau một phút vận tốc của vô lăng còn là 80 vòng/phút. a. Tính gia tốc gốc của vôlăng lúc bị hãm. b. Tính số vòng vôlăng quay được trong một phút bị hãm đó. Bài giải ω =.π( rad / s ) =0π (rad/s), ω =.π = 6π (rad/s) a. Sau khi bị hãm phanh, vôlăng quay chậm dần đều. Gọi ω, ω là vận tốc lúc hãm và sau đó một phút. Khi đó ω - ω β = Δt = ω = ω + βt 4π - rad / s = 60 β = -0,rad/s - 0,09rad / s b. Góc quay của chuyển động chậm dần đều trong một phút đó: 4π θ = ω t + βt = 0π ,5( - ).60 = 480π( rad ) 60 Số vòng quay được trong thời gian một phút đó là: θ n = 40 π = vòng Thí dụ 4. Một ôtô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên một đoạn đường thẳng ox. Ôtô đi qua điểm A và B cách nhau 0m trong khoảng thời gian τ = giây. Vận tốc của ôtô tại điểm B là m/s. Tính: a. Gia tốc của ôtô và vận tốc của ôtô tại điểm A. b. Quãng đường mà ôtô đ đi được từ điểm khởi hành O đến điểm A. Lời giải a. Chọn gốc toạ độ tại vị trí xuất phát x 0 = 0, thời điểm ban đầu t 0 = 0, vận tốc ban đầu v 0 = 0. Gia tốc của ôtô: a= v t B B v t A A v = B v Ta suy ra v B -v A =aτ, với v B =m/s (theo đầu bài). τ A.

12 Chương - Động học chất điểm Khoảng cách giữa hai điểm A và B: Δx = 0m. Áp dụng công thức: v B v A Ta suy ra: = a. Δx (v B v A )( v B +v A )=a.δx v A + v B = v A =. x τ. a. Δ x. a. Δ x. Δx = = v B - v A aτ τ Δ.0 - vb = = s - 8m / b. Gọi quãng đường từ O đến A là Δx 0, áp dụng công thức: v a = B - v A = τ v A v = a. Δx Trong đó: v 0 = 0, v A = 8m/s, ta suy ra: Δ x =m/s 0 0 = v A =. a 8 =. 6m Vậy, quãng đường ôtô đi được từ lúc khởi hành đến điểm A là: Δx 0 = 6m. B. BÀI TẬP TỰ GIẢI CHƯƠNG I. Một chất điểm chuyển động theo hai phương trình x = cosωt ; y = 4 sinωt Tìm dạng quĩ đạo của chất điểm đó. x 4 Đáp số: = + y 6. Một ô tô chạy trên đường thẳng từ A đến B với vận tốc v = 40 Km/h, rồi quay lại A với vận tốc v = 30 Km/h. Tính vận tốc trung bình của ôtô trên quãng đường khứ hồi đó. Đáp số: O v o x o v v v = = 34,3Km / h v + v Hướng dẫn Theo định nghĩa về vận tốc trung bình, v tb =(s +s )/(t +t ). Vì s = s = s =AB, t =s/v, t =s/v. Từ đó, ta suy ra v x A A v v v = = 34,3Km / h v + v 3. Một vật rơi tự do từ độ cao h = 9,6m. a. Tính thời gian để vật rơi hết độ cao đó. b. Tính quãng đường mà vật đi được trong 0, giây đầu và trong 0, giây cuối cùng của sự rơi đó. c. Tính thời gian để vật rơi được m đầu tiên và m cuối cùng của quãng đường. Bỏ qua ma sát của không khí. Cho g = 9,8m/s. v x B B x

13 Chương - Động học chất điểm Đáp số: a. t= s; b. h = 4,9cm, h = 9,m; c. t = 0,45s, t = 0,05s 4. Một động tử chuyển động với gia tốc không đổi và đi qua quãng đường giữa hai điểm A và B trong 6s. Vận tốc khi đi qua A là 5m/s, khi qua B là 5m/s. Tính chiều dài quãng đường AB. Đáp số: AB = 60m Hướng dẫn A B Gia tốc của vật trên đoạn đường AB: a = = =,66m/s. suy ra: vb v s =.a A 5 5 =.,66 = v 60m A B = v v as, 5. Một vật chuyển động thẳng với gia tốc không đổi a lần lượt qua quãng đường bằng nhau, mỗi quãng đường dài s=0m. Vật đi được quãng đường thứ nhất trong khoảng thời gian t =,06s, và quãng đường thứ hai trong thời gian t =,s. Tính gia tốc và vận tốc của vật ở đầu quãng đường thứ nhất. Từ đó nói rõ tính chất của chuyển động. s( t t ) Đáp số: a = = 3, m/s, v o =,m/s tt( t + t ) Chuyển động chậm dần đều. Hướng dẫn Ký hiệu AB=BC=s. Ở đoạn đường thứ nhất: s = v A.t + at. Suy ra: v A = s at - t at v Δt Ở đoạn đường thứ hai: s = v B.t + v B = t at s Chú ý là v B = a.t +v A ; Ta tì m được v B - v A = a.t và suy ra: a= s(t t t (t t) + t ). 6. Từ một đỉnh tháp cao h = 5m ta ném một hòn đá theo phương nằm ngang với vận tốc ban đầu v o = 5m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 9,8m/s. a. Thiết lập phương trình chuyển động của hòn đá. b. Tìm quĩ đạo của hòn đá. c. Tính tầm bay xa (theo phương ngang) của nó. d. Tính thời gian hòn đá rơi từ đỉnh tháp xuống mặt đất. e. Tính vận tốc, gia tốc tiếp tuyến và pháp tuyến của nó lúc chạm đất. Đáp số: 3

14 Chương - Động học chất điểm 4 a ) x = 5t, y = gt = 4, 9t gx b) y = =, 8x ( parabol ), v o c) x max = 33,9m ; d) t r =,6s ; e) v =6,7m/s, a t = 8,m/s, a n = 5,6m/s. 7. Từ độ cao h =,m, người ta ném một hòn đá lên cao với vận tốc ban đầu v o nghiêng một góc α = 45 o so với phương ngang. Hòn đá đạt được tầm bay xa l = 4m. Tính: a. Vận tốc ban đầu của hòn đá, b. Thời gian hòn đá chuyển động trong không gian, c. Độ cao cực đại mà hòn đá đạt được. Đáp số: a. v o = 9,8 m/s, b. t = 3s, c. y max = m. 8. Trong nguyên tử Hydro, ta có thể coi electron chuyển động tròn đều xung quanh hạt nhân với bán kính quĩ đạo là R = 0, cm và vận tốc của electron trên quĩ đạo là v =,.0 8 cm/s. Tìm: a. Vận tốc góc của electron trong chuyển động xung quanh hạt nhân, b. Thời gian nó quay được một vòng quanh hạt nhân, c. Gia tốc pháp tuyến của electron trong chuyển động xung quanh hạt nhân. Đáp số: a. 4,4.0 6 rad/s, b.,4.0-6 s, c. 9,7.0 m/s 9. Một bánh xe bán kính 0cm quay tròn với gia tốc góc 3,4 rad/s. Hỏi sau giây đầu tiên: a. Vận tốc góc của xe là bao nhiêu? b. Vận tốc dài, gia tốc tiếp tuyến, pháp tuyến và gia tốc toàn phần của một điểm trên vành bánh xe là bao nhiêu? Đáp số: a. v o = βt = 3,4 rad/s; b.v = 0,34 m/s, a t = 0,34 m/s, a n = 0,986 m/s. 0. Một vật nặng được thả rơi từ một quả khí cầu đang bay với vận tốc 5m/s ở độ cao 300m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Vật nặng sẽ chuyển động như thế nào và sau bao lâu vật đó rơi tới mặt đất, nếu: a. Khí cầu đang bay lên theo phương trhẳng đứng, b. Khí cầu đang hạ xuống theo phương thẳng đứng, c. Khí cầu đang đứng yên, d. Khí cầu đang bay theo phương ngang.

15 Chương - Động học chất điểm Đáp số: a.8,4m/s, lúc đầu đi lên, sau đó rơi thẳng xuống đất. b.7,3m/s, rơi thẳng; c.7,8m/s, rơi thẳng; d.7,8m/s, có quĩ đạo parabol.. Một máy bay bay từ vị trí A đến vị trí B cách nhau 300km theo hướng tây-đông. Vận tốc của gió là 60km/h, vận tốc của máy bay đối với không khí là 600km/h. Hãy tính thời gian bay trong điều kiện: a-lặng gió, b-gió thổi theo hướng đông-tây, c-gió thổi theo hướng tây-đông Đáp số: a) t =5phút, b) t =,7phút, c) t 3 =5,phút.. Một bánh xe bán kính 0cm, lúc đầu đứng yên và sau đó quay quanh trục của nó với gia tốc góc bằng,57rad/s. Xác định: a. Vận tốc góc và vận tốc dài, gia tốc tiếp tuyến gia tốc pháp tuyến và gia tốc toàn phần của một điểm trên vành xe sau phút. b. Số vòng bánh xe đã quay được sau phút. Đáp số: a.ω=94,rad/s, v=9,4m/s,a t =0,57m/s, a n =0,46m/s, a=0,9m/s, b. 450 vòng. 3. Một xe lửa bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều đi qua trước mặt một người quan sát đang đứng ngang với đầu toa thứ nhất. Cho biết toa xe thứ nhất đi qua mặt người quan sát hết 6s. Tính khoảng thời gian để toa xe thứ n đi qua trước mặt người quan sát. Áp dụng cho n=0. Đáp số: τ n = 6 ( n n ) = 6( 0 0 ) = 0,97s 4. Một vật được thả rơi từ độ cao H+h theo phương thẳng đứng DD (D là chân độ cao đó). Cùng lúc đó một vật thứ hai được ném lên từ D theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu v 0. a. Để hai vật gặp nhau ở h thì vận tốc v 0 phải bằng bao nhiêu? b. Xác định khoảng cách s giữa hai vật trước khi gặp nhau theo thời gian. c. Vật thứ hai sẽ đạt độ cao lớn nhất bằng bao nhiêu nếu không bị cản bởi vật thứ nhất?. H + h H Đáp số: a. v 0 = gh, 5

16 Chương - Động học chất điểm H + h H b. x = (H gh t), c. h max = ( H + h ) 4H 5. Kỷ lục đẩy tạ ở Hà Nội (có g=9,77m/s ) là,67m. Nếu cùng điều kiện tương tự (cùng vận tốc ban đầu và góc nghiêng) thì ở nơi có gia tốc trọng trường g=9,8m/s kỷ lục trên sẽ là bao nhiêu? Đáp số:,63m. 6. Tìm vận tốc dài của chuyển động quay của một điểm trên mặt đất tại Hà Nội. Biết Hà Nội có vĩ độ là 0. Đáp số: v = Rωcosα = 430m/s. 7. Phương trình chuyển động chuyển động của một chất điểm có dạng: x=acosωt, y=bsinωt. Cho biết a=b=0cm, ω=3,4 (rad/s). Xác định: a. Quỹ đạo chuyển động của chất điểm, b. Vận tốc v và chu kỳ T của chất điểm. c. Gia tốc của chất điểm. Đáp số: a. x +y = R =0,04 (đường tròn); b. v = 6,8m/s, T = 0,s, c. a 97m/s 8. Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Trong khoảng thời gian τ = 3,s trước khi chạm đất, vật rơi được một đoạn /0 của độ cao h. Xác định độ cao h và khoảng thời gian t để vật rơi chạm đất. Lấy g = 9,8m/s. Đáp số: t =,6s; h,5m. 9. Một vật rơi tự do từ điểm A ở độ cao H = 0m xuống mặt đất theo phương thẳng đứng AB (điểm B ở mặt đất). Cùng lúc đó, một vật thứ được ném lên theo phương thẳng đứng từ điểm B với vận tốc ban đầu v o. Xác định thời gian chuyển động và vận tốc ban đầu v o để hai vật gặp nhau ở độ cao h=7,5m. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g =9,8m/s. Đáp số: τ = ( H - h) g = 0,7s. v o = τ H = 8m/s. 0. Một máy bay phản lực bay theo phương ngang với vận tốc v =440km/h ở độ cao H=,5km. Khi máy bay vừa bay tới vị trí nằm trên đường thẳng đứng đi qua đầu nòng của khẩu pháo cao xạ thì viên đạn được bắn khỏi nòng pháo. Đầu nòng pháo cách mặt đất một khoảng một khoảng h=3,6m. Bỏ qua trọng lực và lực cản của không khí. Lấy g =9,8m/s.. 6

17 Chương - Động học chất điểm Xác định giá trị nhỏ nhất của vận tốc viên đạn v o ở đầu nòng pháo và góc bắn α để viên đạn bay trúng máy bay. Đáp số: v o = v + g( H -h ) =457m/s. góc bắn α phải có giá trị sao cho tgα = g ( H - h) v = 0,55. 7

18

19 Chương - Động lực học chất điểm CHƯƠNG - ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM.. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Sau khi nghiên cứu chương, yêu cầu sinh viên:. Nắm được các định luật Newton I,II,III, định luật hấp dẫn vũ trụ, các định lý về động lượng và định luật bảo toàn động lượng, vận dụng được để giải các bài tập.. Hiểu được nguyên lý tương đối Galiléo, vận dụng được lực quán tính trong hệ qui chiếu có gia tốc để giải thích các hiện tượng thực tế và giải các bài tập. 3. Nắm được khái niệm về các lực liên kết và vận dụng để giải các bài tập... TÓM TẮT NỘI DUNG. Theo định luật Newton thứ nhất, trạng thái chuyển động của một vât cô lập luôn luôn được bảo toàn. Tức là nếu nó đang đứng yên thì sẽ tiếp tục đứng yên, cò nếu nó đang chuyển động thì nó tiếp tục chuyển động thẳng đều. Theo định luật Newton thứ, khi tương tác với các vật khác thì trạng thái chuyển động của vật sẽ thay đổi, tức là nó chuyển động có gia tốc a được xác định bởi công thức: F a = m, trong đó, F là tổng hợp các ngoại lực tác dụng lên vật, gây ra sự biến đổi trạng thái chuyển động, gia tốc a đặc trưng cho sự biến đổi trạng thái chuyển động, m là khối lượng của vật, đặc trưng cho quán tính của vật. Nếu biết các điều kiện của bài toán, ta có thể dựa vào định luật Newton II để xác định được hoàn toàn trạng thái chuyển động của vật. Vì thế, phương trình trên được gọi là phương trình cơ bản của động lực học. Vận tốc v đặc trưng cho trạng thái chuyển động về mặt động học, còn động lượng k = mv đặc trưng về mặt động lực học, nó cho biết khả năng truyền chuyển động của vật trong sự va chạm với các vật khác. Kết quả tác dụng của lực lên vật trong một khoảng thời gian Δt nào đó được đặc trưng bởi xung lượng của lực: t t F dt 7

20 Chương - Động lực học chất điểm Từ định luật Newton II ta chứng minh được các định lý về động lượng, cho biết mối liên hệ giữa lực và biến thiên động lượng: 8 dk dt = F hoặc Δ k F dt = t Đây là các dạng tương đương của định luật Newton II, nhưng nó tổng quát hơn, nó áp dụng được cả khi ra khỏi cơ học cổ điển. Từ các định lý này, ta tìm được định luật bảo toàn động lượng đối với hệ chất điểm cô lập, hoặc không cô lập nhưng hình chiếu của lực tổng hợp của các ngoại lực lên một phương nào đó bị triệt tiêu. Định luật này có nhiều ứng dụng trong khoa học kỹ thuật và đời sống, như để giải thích hiện tượng súng giật lùi khi bắn, chuyển động phản lực trong các tên lửa, máy bay, các tàu vũ trụ. Định luật Newton thứ 3 nêu mối liên hệ giữa lực và phản lực tác dụng giữa hai vật bất kỳ. Đó là hiện tượng phổ biến trong tự nhiên. Nhờ định luật này, ta tính được các lực liên kết như phản lực, lực masát của mặt bàn, lực căng của sợi dây, lực Hướng tâm và lực ly tâm trong chuyển động cong 3. Định luật hấp dẫn vũ trụ cho phép ta tính được lực hút F giữa hai vật bất kỳ (coi như chất điểm) có khối lượng m, m cách nhau một khoảng r: m. m F = G r trong đó G là hằng số hấp dẫn vũ trụ có giá trị G =6,67.0- Nm /kg. Công thức trên cũng có thể áp dụng cho hai quả cầu đồng chất có khối lượng m, m có hai tâm cách nhau một khoảng r. Từ định luật trên, ta có thể tìm được gia tốc trọng trường của vật ở độ cao h so với mặt đất: g GM = ( R + h) trong đó R, M là bán kính và khối lượng của quả đất. Ta suy ra gia tốc trọng trường tại một điểm tại mặt đất: GM g o = R Cũng từ đó, có thể tính được khối lượng của quả đất: M gor = G Vận dụng định luật này cũng có thể tính được khối lượng của các thiên thể, vận tốc vũ trụ cấp, cấp v.v t

21 Chương - Động lực học chất điểm 4. Các định luật Newton I và II chỉ nghiệm đúng trong các hệ qui chiếu quán tính, là hệ qui chiếu trong đó định luật quán tính được nghiệm đúng. Nguyên lý tương đối Galiléo phát biểu: Mọi hệ qui chiếu chuyển động thẳng đều đối với hệ qui chiếu quán tính cũng là hệ qui chiếu quán tính, nói cách khác, các hiện tượng cơ học xảy ra giống nhau trong các hệ qui chiếu quán tính khác nhau, do đó dạng của các phương trình cơ học không đổi khi chuyển từ hệ qui chiếu quán tính này sang hệ qui chiếu quán tính khác. Cơ học cổ điển (cơ học Newton) được xây dựng dựa trên 3 định luật Newton và nguyên lý tương đối Galilê. Theo cơ học cổ điển, thời gian có tính tuyệt đối, không phụ thuộc vào hệ qui chiếu. Nhờ đó, rút ra mối liên hệ giữa các tọa độ không gian và thời gian x,y,z,t trong hệ qui chiếu quán tính O và các tọa độ x,y,z,t trong hệ qui chiếu quán tính O chuyển động thẳng đều đối với O. Từ đó ta rút ra kết quả: Δt = Δt, Δl =Δl Nghĩa là khoảng thời gian xảy ra Δt của một quá trình vật lý và độ dài Δl của một vật là không đổi dù đo trong hệ O hay trong hệ O. 5. Ta cũng thu được qui tắc cộng vận tốc: v = v'+ V, a = a'+ A, và qui tắc cộng gia tốc: trong đó v và a là vận tốc và gia tốc của chất điểm xét trong hệ O, còn v ' là vận tốc và gia tốc cũng của chất điểm đó xét trong hệ O chuyển động và a ' với vận tốc V so với O. A là gia tốc của hệ O chuyển động so với O. Nếu hệ O chuyển động thẳng đều đối với O (khi đó O cũng là hệ qui chiếu quán tính) thì A = 0, a ' = a, do đó: F = ma = ma' = F' Nghĩa là các định luật cơ học giữ nguyên trong các hệ qui chiếu quán tính. Nếu hệ O chuyển động có gia tốc so với hệ O thì A 0, hệ O, định luật Newton II có dạng: F qt = F' = ma' = ma -m A ma a a'+ A =. Trong Nghĩa là ngoài lực F = vật còn chịu thêm tác dụng của lực quán tính -m A cùng phương, ngược chiều với gia tốc A của hệ qui chiếu O chuyển động so với O..3. CÂU HỎI ÔN TẬP. Định nghĩa hệ cô lập. Phát biểu định luật Newton thứ nhất. Định luật này áp dụng cho hệ qui chiếu nào? Tại sao? 9

22 Chương - Động lực học chất điểm. Phân biệt sự khác nhau giữa hai hệ: hệ không chịu tác dụng và hệ chịu tác dụng của các lực cân bằng nhau. Hệ nào được coi là cô lập. 3. Nêu ý nghĩa của lực và khối lượng. Phát biểu định luật Newton thứ hai. Trọng lượng là gì? Phân biệt trọng lượng với khối lượng. 4. Chứng minh các định lý về động lượng và xung lượng của lực. Nêu ý nghĩa của các đại lượng này. 5. Thiết lập định luật bảo toàn động lượng. Giải thích hiện tượng súng giật lùi khi bắn. Viết công thức Xiôncôpxki và nêu ý nghĩa của các đại lượng trong công thức. 6. Nêu điều kiện cần thiết để chất điểm chuyển động cong. Lực ly tâm là gì? Có những loại lực masát nào, viết biểu thức của từng loại lực masát Phát biểu định luật Newton thứ ba. Nêu ý nghĩa của nó. 8. Phát biểu định luật hấp dẫn vũ trụ. Tìm biểu thức gia tốc g của một vật phụ thuộc vào độ cao h so với mặt đất. 9. Nêu vài ứng dụng của định luật hấp dẫn vũ trụ (tính khối lượng của quả đất, của mặt trời..). 0. Hệ qui chiếu quán tính là gì? Hệ qui chiếu quán tính trong thực tế?. Lực quán tính là gì? Nêu vài ví dụ về lực này. Phân biệt lực quán tính ly tâm và lực ly tâm. Nêu ví dụ minh họa về trạng thái tăng trọng lượng, giảm trọng lượng và không trọng lượng.. Cơ học cổ điển quan niệm như thế nào về không gian, thời gian? 3. Trình bày phép tổng hợp vận tốc và gia tốc trong cơ học Newton. 4. Trình bày phép biến đổi Galiléo và nguyên lý tương đối Galiléo..4. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP. Một vật nặng nhỏ trượt không ma sát từ đỉnh A có độ cao h xuống chân B của mặt phẳng AB nghiêng một góc α = 45 0 so với mặt phẳng ngang. Độ dài của mặt AB là s =,00m. Tính vận tốc v của vật nặng khi nó tới chân B của mặt nghiêng AB. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,80m/s. Sau đó, vật nặng tiếp tục trượt không ma sát với vận tốc v từ chân B lên phía trên của mặt phẳng BC nghiêng một góc β = 30 0 so với mặt phẳng ngang. Tính độ cao h ứng với vị trí cao nhất của vật nặng trên mặt nghiêng BC. So sánh h với h. Kết quả tìm được có phụ thuộc vào α và β không?

23 Chương - Động lực học chất điểm A N N M C P P H P P α B β Hình -bt A P P K 0 Đáp số: v =. s. g.sin = 5,6m. 45 h = s. sinβ = h = s. sinα = v g =,4m. v =,4m = h. g Kết quả này không phụ thuộc vào α, β:. Một ô tô khối lượng m = 000kg chạy trên đoạn đường phẳng. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường bằng k = 0,0. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,80m/s. Hãy xác định lực kéo của động cơ ôtô khi: a. Ôtô chạy thẳng nhanh dần đều với gia tốc m/s trên đường phẳng ngang. b. Ôtô chạy thẳng đều lên dốc trên đường phẳng nghiêng có độ dốc 4% (góc nghiên α của mặt đường có sin α = 0,04). Đáp số: a. F k = m (a + kg) = 980N b. F k = mg (sinα + kcosα) 37N. 3. Một xe tải khối lượng m = 0 tấn kéo theo nó một xe rơ-moóc khối lượng m = 5tấn. Hệ xe tải và rơ-moóc chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đoạn đường phẳng ngang. Sau khoảng thời gian t = 00s kể từ lúc khởi hành, vận tốc của hệ xe tải và rơ-moóc đạt trị số v = 7 km/h. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là k = 0,0. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,80m/s. a. Tính lực kéo F của động cơ xe tải trong thời gian t = 00s nói trên. b. Khi hệ xe tải và rơ-moóc đang chuyển động với vận tốc v = 7kg/h thì xe tải tắt máy và hãm phanh. Khi đó, hệ này chuyển động chậm dần đều và dịch chuyển thêm một đoạn s = 50m trước khi dừng hẳn. Tính lực hãm F h của phanh xe và lực F do xe rơ-moóc tác dụng lên xe tải. Đáp số: a. F = (m + m ) (a + kg) = 7,7.0 3 N. b. F h = (m +m ) (a + kg) = -45,3.0 3 N. (F h ngược chiều chuyển động của xe)

24 Chương - Động lực học chất điểm 4. Một bản gỗ phẳng A có khối lượng 5kg bị ép giữa hai mặt phẳng thẳng đứng song song. Lực ép vuông góc với mỗi mặt của bản gỗ bằng 50N. Hệ số ma sát tại mặt tiếp xúc là 0,0. Lấy g = 9,80m/s. Hãy xác định lực kéo nhỏ nhất cần để dịch chuyển bản gỗ A khi nâng nó lên hoặc hạ nó xuống. Đáp số: - Khi kéo bản gỗ A lên phía trên: F mg + kn (N là phản lực pháp tuyến). F min = mg + kn = 09N. - Khi kéo bản gỗ A xuống, F F ms P = kn mg = N. 5. Một vật nặng trượt trên mặt phẳng nghiêng hợp với mặt phẳng ngang một góc α = Lúc đầu vật đứng yên. Hệ số ma sát giữa vật và mặt nghiêng là k = 0,0. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,80m/s. Hãy xác định: a. Gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng. b. Vận tốc của vật sau khi trượt được một đoạn đường dài s = 0,90m. Đáp số: a. a = (sinα - kcosα)g = 3,m/s. b. v = as =,4m/s. 6. Một tàu điện chạy trên đoạn đường thẳng ngang với gia tốc không đổi là 0,5m/s. Sau 40s kể từ lúc khởi hành, người ta tắt động cơ và tàu điện chạy chậm dần đều tới khi dừng hẳn. Hệ số ma sát giữa bánh xe và đường ray là 0,05. Lấy g = 9,80m/s. Hãy xác định: a. Vận tốc lớn nhất và gia tốc chuyển động chậm dần đều của tàu điện. b. Thời gian chuyển động của tàu điện và đoạn đường tàu đã đi được. Đáp số: a. v max = v ở cuối đoạn đường, v = a T = 0m/s; T = 40s; a = 0,5m/s. a = -k.g = - 0,49m/s v b. T = T + T = T + ( ) = 60,4s, s = s + s = 30m. 7. Một ôtô khối lượng,0 tấn chạy trên đoạn đường phẳng có hệ số ma sát là 0,0. Lấy g = 9,80m/s. Tính lực kéo của động cơ ôtô khi: a. Ôtô chạy nhanh dần đều với gia tốc,0m/s trên đường nằm ngang. b. Ôtô chạy lên dốc với vận tốc không đổi. Mặt đường có độ dốc 4% (góc nghiêng α của mặt đường có sin α = 0,04). Đáp số: a. F = m(a + kg) = 5.960N. b. F = mg (sinα + kcosα).744n. 8. Một bản gỗ A được đặt trên một mặt phẳng nghiêng hợp với mặt phẳng ngang một góc α = Dùng một sợi dây mảnh không dãn vắt qua ròng rọc R, một đầu dây buộc vào bản A, đầu dây còn lại buộc vào bản gỗ B (Hình.-bt). Khối lượng của bản A là m =,0kg và của bản B là m =,5kg. Hệ số ma sát a

25 Chương - Động lực học chất điểm của mặt nghiêng là k = 0,0. Bỏ qua khối lượng của ròng rọc và ma sát của trục quay. Lấy g = 9,80m/s. Hãy xác định: a. Gia tốc của các bản gỗ A và B. R b. Lực căng của sợi dây Đáp số: a. Gia tốc của a và b A (m B m.sin α km.cos)g a = m + m α 3,85m/s. Hình -bt b. T = m (g a) 8,93N. 9. Một xe khối lượng 0,0kg có thể chuyển động không ma sát trên đoạn đường phẳng ngang. Trên xe có đặt một hòn đá khối lượng 4,0kg. Hệ số ma sát giữa hòn đá và sàn xe là 0,5. Lần thứ nhất, kéo hòn đá bằng một lực 6,0N. Lần thứ hai, kéo hòn đá bằng một lực,0n. Các lực kéo đều hướng dọc chiều chuyển động của xe. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,80m/s. Trong mỗi trường hợp trên, hãy xác định: a. Lực ma sát giữa hòn đá và sàn xe. N b. Gia tốc của hòn đá của xe đối với mặt đất. a Fms F Đáp số: a. F ms = m a = 5N = F ms. Fms P b. Gia tốc của hòn đá: a a = F F m Gia tốc của xe: a = ms F' m = 0,75m/s. ms = 0,40m/s. m P P m Hình -4bt Hình -3bt F ms là ma sát của hòn đá tác dụng lên sàn xe: F ms = -F ms (theo định luật Newton 3). 0. Một viên đạn có khối lượng bằng 0g được bắn theo phương ngang trong T T không khí với vận tốc ban đầu v 0 = R 500m/s. Cho biết lực cản Fc của không khí tỷ B C T B C lệ và ngược chiều với vận tốc v của viên A đạn: F c = - r. v, với r = 3,5.0-3 N.m/s là hệ số cản của không khí. Hãy xác định: a. Khoảng thời gian τ để vận tốc viên đạn bằng nửa vận tốc ban đầu v 0. b. Đoạn đường viên đạn bay được theo m A P P m 3

26 Chương - Động lực học chất điểm phương ngang trong thời gian τ. Đáp số: a. τ = r m l n ()=,98s. b. x = mv 0 r r e m t 74m. Một sợi dây vắt qua một ròng rọc tĩnh R và một ròng rọc động R. Một đầu sợi dây buộc cố định tại điểm O và đầu kia treo một quả nặng khối lượng m. Một quả nặng khối lượng m được treo vào ròng rọc động R (H.-4bt). Bỏ qua ma sát, khối lượng của các ròng rọc và của sợi dây. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,80m/s. Hãy xác định gia tốc của vật m và lực căng của sợi dây khi m = m = 0,50kg. Đáp số: a = m 4m m + m g =,96m/s. a =a T = m (g a ) =,94N. Một sợi dây vắt ngang qua ròng rọc tĩnh R, một đầu dây treo vật nặng m, và đầu kia treo ròng rọc động R. Một sợi dây khác vắt ngang qua ròng rọc động R và hai đầu của nó treo hai vật nặng m và m 3. Ròng rọc tĩnh R được treo vào giá đỡ bằng một lực kế R A m a P B a P L m M a R C a P 3 m 3 A m a T P Hình -5bt lò xo (H.-5bt). Hãy xác định gia tốc của vật nặng m 3 và số chỉ của lực kế lò xo khi m = 500g, m = 300g, m 3 = 00g. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,80m/s. Đáp số: a 3 = - g + với F = T = m (m 4m 3 6m m F = 8,575m/s. + m 3 3 ) + 4m 3. Một xe chở đầy cát có khối lượng M = 5000kg đang đỗ trên đường ray nằm ngang. Một viên đạn khối lượng m = 5kg bay dọc đường ray theo phương hợp với mặt phẳng ngang một góc α = 36 0 với vận tốc v = 400m/s, tới xuyên vào xe cát và nằm ngập trong cát (H.-6bt). Bỏ qua ma sát giữa xe và mặt đường. Hãy tìm vận tốc của xe cát sau khi viên đạn xuyên vào cát. Đáp số: v x = mv. cos M + m m g m 3 α 0,3m/s. Hình -6 bt T B P v α m = 7,35N (chính là chỉ số của lực kế). a T C a m 3 P 3 m 4

27 Chương - Động lực học chất điểm 4. Một hoả tiễn lúc đầu đứng yên, sau đó phụt khí đều đặn ra phía sau với vận tốc không đổi u = 300m/s đối với hoả tiễn. Trong mỗi giây, lượng khí phụt ra khỏi hỏa tiễn bằng μ = 90g. Khối lượng tổng cộng ban đầu của hỏa tiễn bằng M 0 = 70g. Bỏ qua lực cản của không khí và lực hút của Trái Đất. Hỏi: a. Sau bao lâu, hoả tiễn đạt được vận tốc v = 40m/s. b. Khi khối lượng tổng cộng của hỏa tiễn chỉ còn bằng 90g, thì vận tốc của hoả tiễn bằng bao nhiêu?. Đáp số: a. τ = M O μ b. v = u l n v e u = 0,375s. M O = 330m/s. μ 5. Một phi công lái một máy bay thực hiện một vòng nhào lộn có bán kính 00m trong mặt phẳng thẳng đứng. Khối lượng của phi công bằng 75kg. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,80m/s. Hãy xác định: a. Lực nén của phi công tác dụng lên ghế ngồi tại điểm thấp nhất và điểm cao nhất của vòng nhào lộn khi vận tốc của máy bay trong vòng nhào lộn luôn không đổi và bằng 360km/h. b. Với vận tốc nào của máy bay khi thực hiện vòng nhào lộn, người phi công bắt đầu bị rơi khỏi ghế ngồi? Đáp số: mv a. Tại điểm thấp nhất N = mg + = 4485N; N = 6p R Tại điểm cao nhất N = m R g v = 305N; N = 4p. b. v = gr 59km/h = 44,3m/s (Khi lực nén của người lên ghế bằng không) 6. Một vật nhỏ khối lượng m =,0kg được đặt trên một đĩa phẳng ngang và cách trục quay của đĩa một khoảng r = 0,50m. Hệ số ma sát giữa vật và mặt đĩa bằng k = 0,5. Hãy xác định: a. Giá trị của lực ma sát để vật được giữ yên trên mặt đĩa khi đĩa quay với vận tốc n = vòng/phút (vg/ph). Lấy gia tốc trọng trường g = 9,80m/s. b. Với vận tốc góc nào của đĩa quay thì vật bắt đầu trượt trên đĩa? v m P N Fms P B A N N P Hình -7bt Hình -8 bt 5

28 Chương - Động lực học chất điểm Đáp số: a. F ms = a ht. m = m (πn ) r 0,79N. b. w kg w min = r kg,rad/s. m 6

29

30 Chương 3 - Công và năng lượng 6 CHƯƠNG 3 - CÔNG VÀ NĂNG LƯỢNG 3.. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Sau khi nghiên cứu chương 3, yêu cầu sinh viên:. Nắm vững khái niệm công và công suất. Thiết lập các biểu thức đó.. Nắm được khái niệm năng lượng, mối liên hệ giữa công và năng lượng, định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. 3. Nắm được khái niệm động năng và thế năng, các định lý về động năng và thế năng. 4. Nắm được khái niệm về trường lực thế, thế năng của một chất điểm trong trường lực thế, tính chất của trường lực thế, cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng của một chất điểm trong trường lực thế. 5. Vận dụng được hai định luật bảo toàn cơ năng và định luật bảo toàn động lượng để giải các bài toán về va chạm. 3.. TÓM TẮT NỘI DUNG. Một lực thực hiện công khi điểm đặt lực dịch chuyển. Công nguyên tố da của lực trên đoạn đường ds bằng: da= Fds = F.ds.cosα = =F s ds, F s là hình chiếu của lực lên phương dịch chuyển ds. Công của lực trên cả đoạn đường chuyển động được tính bằng tích phân: A = ( CD ) da= Fds Để đặc trưng cho sức mạnh của động cơ (máy tạo ra lực), người ta dùng khái niệm công suất của động cơ, bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian, ký hiệu là p: da dt ( CD ) Fds dt P= = = F. v Đơn vị của công trong hệ SI là Jun (J), của công suất là oát (W).. Đại lượng đặc trưng cho mức độ mạnh yếu của mọi dạng chuyển động của một hệ gọi là năng lượng. Mỗi dạng chuyển động có một dạng năng lượng tương ứng. Chuyển động cơ học có cơ năng, chuyển động nhiệt ứng với nội năng Độ biến thiên năng lượng của hệ bằng công mà hệ nhận được: A =W W = ΔW Khi ΔW > 0, hệ nhận công từ ngoài, năng lượng của hệ tăng. Khi ΔW < 0, hệ thực hiện công lên vật khác (ngoại vật), năng lượng của hệ giảm.

31 Chương 3 - Công và năng lượng Cơ năng W của một vật trong trường lực thế gồm động năng W đ (phụ thuộc vào vận tốc của vật) và thế năng W t (phụ thuộc vào vị trí của vật ở trong trường lực): W= W đ + W t Khi vật tương tác với vật khác (ngoại vật), nó trao đổi năng lượng với vật khác, làm vận tốc của nó thay đổi, do đó động năng của nó thay đổi, độ biến thiên động năng của vật bằng công A trao đổi giữa vật với ngoại vật: A = W ñ - ñ mv W = - mv () Nếu A > 0 thì động năng của vật tăng, vận tốc tăng, đó là công phát động. Nếu A < 0 thì động năng của vật giảm, vận tốc giảm, đó là công cản. Xét một vật chuyển động trong trọng trường, dưới tác dụng của trọng lực, vật rơi từ độ cao h đến h (h <h ), việc xét chuyển động của chất điểm trong trọng trường đều cho ta kết quả: công của trọng lực P bằng độ giảm thế năng mgh trong trọng trường A = mgh -mgh () Khi vật rơi từ độ cao h xuống độ cao h thì vận tốc của vật tăng từ v đến v. Kết hợp với biểu thức của độ biến thiên động năng, ta thu được: hay mv - mv + mgh = mv = mgh - mgh (3) mv + mgh Nói cách khác, tổng động năng và thế năng của một vật ở trong trọng trường là một đại lượng không đổi. Tức là: mv + mgh = const Từ công thức () ta suy ra: da = F s ds = - dw t dw Từ đó ta rút ra: F t W s = - hay F s = t (4) ds s Dùng biểu thức (4) ta dễ dàng xác định giới hạn của chuyển động của một vật trong một trường lực thế cho trước. Cuối cùng, xét bài toán va chạm của vật. Có hai loại va chạm: va chạm đàn hồi và va chạm không đàn hồi (hay va chạm mềm). Đối với va chạm đàn hồi, động năng của hệ trước và sau va chạm bằng nhau (bảo toàn). Đối với va chạm mềm, một phần năng lượng của hệ dùng để làm biến dạng vật hoặc toả nhiệt khi va chạm, do đó năng lượng của hệ sau va 7

32 Chương 3 - Công và năng lượng chạm nhỏ hơn trước khi va chạm. Nếu bỏ qua các ngoại lực (kể cả lực masát) thì động lượng của hệ trong cả hai loại va chạm đều bảo toàn trước và sau va chạm. Đối với va chạm mềm thì năng lượng của hệ trước va chạm vẫn bằng năng lượng của hệ sau va chạm, nhưng sau va chạm thì ngoài động năng của hệ, còn phải tính đến cả phần năng lượng bị tổn hao do toả nhiệt hoặc để làm biến dạng vật CÂU HỎI ÔN TẬP. Khi nào nói lực thực hiện công. Viết biểu thức công của lực trong trường hợp tổng quát. Nêu ý nghĩa của các trường hợp: A>0, A<0, A=0.. Phân biệt công và công suất. Đơn vị của công và công suất? 3. Khái niệm về năng lượng, định luật bảo toàn năng lượng và ý nghĩa của nó. Nêu các thành phần của cơ năng. Nêu ý nghĩa của động năng và thế năng. 4. Khái niệm về trường lực thế? Tính chất của trường lực thế, áp dụng cho trường lực thế của quả đất? 5. Chứng minh định lý động năng và định lý thế năng. Động năng của một chất điểm có được xác định sai khác một hằng số cộng không? Tại sao? 6. Chứng minh định luật bảo toàn cơ năng trong trọng trường. 7. Tại sao nói thế năng đặc trưng cho sự tương tác giữa các vật? 8. Thiết lập định luật bảo toàn cơ năng. Xét trường hợp hệ gồm chất điểm và quả đất BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP. Một ôtô khối lượng 0 tấn đang chạy trên đoạn đường phẳng ngang với vận tốc không đổi bằng 36km/h. Sau khi tắt máy và hãm phanh, ôtô chạy chậm dần và dừng lại. Hệ số ma sát của mặt đường là 0,30 và lực hãm của phanh bằng N. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,80m/s. Hãy A xác định công của lực ma sát và đoạn đường ôtô đi được từ khi tắt máy đến khi dừng lại. Đáp số: A ms = - F ms.s - 0, J s = F h A c + F ms 355m. Hình 3-bt. Một ôtô khối lượng tấn, khi tắt máy và chạy xuống dốc thì có vận tốc không đổi v = 54km/h. Độ nghiêng của dốc là 4%. Lấy gia tốc trọng trường g = D m l a C s B 8

33 Chương 3 - Công và năng lượng 9,80m/s. Hỏi động cơ ôtô phải có công suất bằng bao nhiêu để nó có thể chạy lên dốc trên với cùng vận tốc v = 54km/h. Đáp số:,8kw. 3. Một xe chuyển động từ đỉnh xuống chân của mặt phẳng nghiêng DC và dừng lại sau khi đã đi được một đoạn đường nằm ngang CB (H.3-bt). Cho biết AB = s =,50m; AC = l =,50m; DA = h = 0,50m. Hệ số ma sát k trên các đoạn DC và CB là như nhau. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,80m/s. Hãy xác định hệ số ma sát và gia tốc của xe trên các đoạn DC và CB. Đáp số: 0,0;,4m/s ; -,96m/s. 4. Một viên đạn có khối lượng 0g bay với vận tốc 500m/s tới xuyên sâu vào tấm gỗ dày một đoạn bằng 5,0cm. Hãy xác định: a. Lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn. b. Vận tốc của viên đạn sau khi xuyên qua tấm gỗ nếu tấm gỗ chỉ dày s =,4cm. mv Đáp số: a. F c = = N. s b. v = v ' Fc s m (s =,4cm) 360m/s. 5. Một máy bay có khối lượng bằng 3000kg và phải mất 60s để bay tới độ cao 000m (so với mặt đất). Động cơ máy bay phải có công suất bằng bao nhiêu? Lấy gia tốc trọng trường g = 9,80m/s. Đáp số: 493kW. 6. Một khẩu pháo có khối lượng 500kg bắn theo phương ngang. Viên đạn có khối lượng 5,0kg và có vận tốc đầu nòng là 400m/s. Ngay sau khi bắn, khẩu pháo giật lùi một đoạn 45cm. Hãy xác định lực hãm trung bình tác dụng lên khẩu pháo. Đáp số: 4000N. 7. Một vật khối lượng m trượt không ma sát từ đỉnh S của một nửa mặt cầu bán kính R = 90cm và rơi xuống mặt phẳng ngang (H.3-bt). Hãy xác định độ cao h của điểm M trên mặt cầu tại đó vật rời khỏi mặt cầu. Đáp số: h = 3 R = 60cm. 8. Từ độ cao h = 0m, người ta ném một hòn đá khối lượng 00g với vận tốc ban đầu bằng 8m/s theo phương nghiêng so với mặt phẳng ngang. Khi rơi H S O α Pn Hình 3- bt m P M N h 9

34 Chương 3 - Công và năng lượng chạm đất, hòn đá có vận tốc bằng 4m/s. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,80m/s. Hãy tính công của lực cản do không khí tác dụng lên hòn đá. Đáp số: A c = m (v v 0) mgh = -4J: 9. Một quả nặng buộc ở đầu một sợi dây không dãn có độ dài l = 36cm. Quả nặng cùng với sợi dây được quay tròn trong mặt phẳng thẳng đứng xung quanh đầu dây cố định tại điểm O (H.3-3bt). Lấy gia tốc trọng trường g = 9,80m/s. Hãy xác định vận tốc nhỏ nhất cần phải truyền cho quả nặng và lực căng của sợi dây tại điểm thấp nhất A. Đáp số: v B gl, v Amin = 5gl = 4,m/s. T Amin = 6mg = 9,4N. 0. Hai quả cầu được treo ở đầu của một sợi dây dài không dãn song song và có độ dài bằng nhau. Đầu còn lại của hai sợi dây này được buộc cố định vào một giá đỡ sao cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau và tâm của chúng đều nằm trên một mặt phẳng ngang. Khối lượng của hai quả cầu lần lượt bằng 00g và 00g. Quả cầu thứ nhất được nâng lên độ cao 4,5cm và sau đó được thả ra để nó tự chuyển động đến va chạm vào quả cầu thứ hai đang đứng yên. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,80m/s. Bỏ qua ma sát ở các điểm treo và lực cản của không khí. Hỏi sau va chạm các quả cầu được nâng lên tới độ cao bằng bao nhiêu? Xét hai trường hợp: a. Va chạm hoàn toàn đàn hồi. b. Va chạm mềm (không đàn hồi). Đáp số: Va chạm đàn hồi: h 5,0mm; h 80mm. Va chạm mềm: h = h 0mm.. Tính công cần thiết để một lò xo giãn thêm 0cm, biết rằng lực kéo giãn lò xo tỷ lệ với độ giãn dài của lò xo và muốn lò xo giãn thêm cm thì phải tác dụng lên nó một lực kéo bằng 30N. Đáp số: A = 60J.. Một quả cầu khối lượng,0kg chuyển động với vận tốc 3,0m/s tới va chạm xuyên tâm vào quả cầu thứ hai khối lượng 3,0kg đang chuyển động với vận tốc,0m/s cùng chiều với quả cầu thứ nhất. Hãy xác định vận tốc của hai quả cầu sau khi va chạm trong hai trường hợp: a. Hai quả cầu va chạm hoàn toàn đàn hồi. P A B T B O T A P Hình 3-3bt 30

35 Chương 3 - Công và năng lượng b. Hai quả cầu va chạm mềm. Khi đó nhiệt lượng toả ra trong quá trình va chạm bằng bao nhiêu? Đáp số: a) v = 0,6m/s, v =,6m/s b) v =,8m/s, Q =,4J. 3. Một ôtô khối lượng 0 tấn đang chuyển động với vận tốc không đổi trên đoạn đường phẳng nằm ngang thì phanh gấp. Cho biết ôtô dừng lại sau khi đi thêm được 45m. Lực hãm của phanh xe bằng 0800N. Hệ số masát giữa bánh xe và mặt đường bằng 0,0. Lấy gia tốc trọng trường g= 9,8m/s. Hãy xác định: a.công cản của các lực tác dụng lên ôtô. b.vận tốc của ôtô trước khi hãm phanh. Đáp số: a) A= -,5.0 6 J. b) - A =5m/s. m 4. Tìm công cần thiết để làm cho đoàn tàu có khối lượng 800 tấn tăng tốc từ 36km/h đến 54km/h. Đáp số: J. 5. Đoàn tàu có khối lượng 800 tấn đang chuyển động với vận tốc 7km/h. Tính công cần thiết để hãm phanh đoàn tàu dừng lại. Đáp số: J. 6. Nâng một vật có khối lượng m =kg lên độ cao h = m theo phương thẳng đứng bằng một lực F không đổi. Cho biết lực đó đã thực hiện một công A=78,5J. Tìm gia tốc của vật. Đáp số: 9,4m/s. 7. Một vật có khối lượng m =kg. Tìm công cần thực hiện để tăng vận tốc chuyển động của vật từ m/s lên 6m/s trên đoạn đường 0m. Cho biết lực masát không đổi trên cả đoạn đường chuyển động và bằng 9,6N. Đáp số: 35,6J 8. Một vật có khối lượng m = 3 kg chuyển động với vận tốc 4m/s đến va chạm vào một vật đứng yên có cùng khối lượng. Coi va chạm là xuyên tâm và không đàn hồi. Tìm nhiệt lượng toả ra khi va chạm. Đáp số: J. 3

36 Chương 3 - Công và năng lượng 9. Để đo vận tốc của một viên đạn, người ta dùng con lắc thử đạn gồm một bao cát nhỏ treo ở đầu một sợi dây không dãn có độ dài l=0,5m. Khi viên đạn bay với vận tốc v xuyên vào bao cát thì nó bị mắc lại trong bao cát và chuyển động lên đến độ cao h làm cho sợi dây hợp với phương thẳng đứng một góc 0 0. Cho biết khối lượng của viên đạn là 5,0g và của bao cát là 3,0kg. Bỏ qua sức cản của không khí. Xác định vận tốc của viên đạn. m + M m Đáp số: v = gl sin 46m/s. α 0. Hai quả cầu được treo ở hai đầu của hai sợi dây song song dài bằng nhau. Hai đầu kia buộc cố định sao cho hai quả cầu tiếp xúc nhau và tâm của chúng cùng nằm trên đường nằm ngang. Các quả cầu có khối lượng 00g và 300g. Quả cầu thứ nhất được nâng lên đến độ cao h và thả xuống. Hỏi sau va chạm, các quả cầu được nâng lên đến độ cao bao nhiêu nếu: a.va chạm là đàn hồi; b.va chạm là mềm. Đáp số: a) h = 0,5cm; h = 8cm. b) h =h = cm. 3

37 Chương 4 - Chuyển động của hệ chất điểm và vật rắn CHƯƠNG 4 - CHUYỂN ĐỘNG CỦA HỆ CHẤT ĐIỂM VÀ VẬT RẮN 4.. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Sau khi nghiên cứu chương 4, yêu cầu sinh viên:. Nắm được khái niệm khối tâm và các đại lượng đặc trưng cho chuyển động của khối tâm, qui luật chuyển động của khối tâm.. Thiết lập được phương trình chuyển động của vật rắn quanh một trục cố định. 3. Chứng minh được định lý mômen động lượng và định luật bảo toàn mômen động lượng. 4. Thiết lập được biểu thức tính công và động năng của vật rắn trong chuyển động quay quanh một trục cố định. 5. Vận dụng định lý biến thiên động năng để giải thích các bài toán trong chuyển động quay. 6. Giải thích hiệu ứng con quay. 4.. TÓM TẮT NỘI DUNG. Việc xét chuyển động của hệ chất điểm được qui về việc xét chuyển động khối tâm của nó. Kết quả cho thấy: chuyển động của khối tâm của hệ chất điểm giống như chuyển động của một chất điểm mang khối lượng bằng tổng khối lượng của cả hệ và chịu tác dụng của một ngoại lực bằng tổng hợp tất cả các ngoại lực tác dụng lên hệ. Thật vậy, phương trình động lực học cơ bản của chuyển động của khối tâm của hệ chất điểm có dạng giống như phương trình động lực học cơ bản của chất điểm: trong đó a, m tương ứng là gia tốc của khối tâm và tổng khối lượng của cả hệ, F là tổng hợp các ngoại lực tác dụng lên hệ.. Vật rắn là một hệ chất điểm trong đó khoảng cách giữa các chất điểm luôn không đổi. Mọi chuyển động của vật rắn đều có thể phân tích thành hai dạng chuyển động cơ bản: chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay quanh một trục. Phương trình cơ bản của vật rắn chuyển động tịnh tiến có dạng giống như phương trình cơ bản của chuyển động của chất điểm đặt tại khối tâm của hệ, 33

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ: Họ và tên thí sinh:. Chữ kí giám thị Số báo danh:..... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 0 CẤP TỈNH NĂM HỌC 0-03 ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Gồm 0 trang) * Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi:

Διαβάστε περισσότερα

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc Chương tình giảng dạy kinh tế Fulbight Niên khóa 2011-2013 Mô hình 1. : cung cấp cơ sở lý thuyết tổng cầu a. Giả sử: cố định, Kinh tế đóng b. IS - cân bằng thị tường hàng hoá: I() = S() c. LM - cân bằng

Διαβάστε περισσότερα

Năm Chứng minh Y N

Năm Chứng minh Y N Về bài toán số 5 trong kì thi chọn đội tuyển toán uốc tế của Việt Nam năm 2015 Nguyễn Văn Linh Năm 2015 1 Mở đầu Trong ngày thi thứ hai của kì thi Việt Nam TST 2015 có một bài toán khá thú vị. ài toán.

Διαβάστε περισσότερα

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b huỗi bài toán về họ đường tròn đi qua điểm cố định Nguyễn Văn inh Năm 2015 húng ta bắt đầu từ bài toán sau. ài 1. (US TST 2012) ho tam giác. là một điểm chuyển động trên. Gọi, lần lượt là các điểm trên,

Διαβάστε περισσότερα

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n Cơ sở Toán 1 Chương 2: Ma trận - Định thức GV: Phạm Việt Nga Bộ môn Toán, Khoa CNTT, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bộ môn Toán () Cơ sở Toán 1 - Chương 2 VNUA 1 / 22 Mục lục 1 Ma trận 2 Định thức 3 Ma

Διαβάστε περισσότερα

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1 SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 0 LẦN THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu Môn: TOÁN; Khối D Thời gian làm bài: 80 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ

Διαβάστε περισσότερα

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó. HOC36.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP IỄN PHÍ CHỦ ĐỀ 3. CON LẮC ĐƠN BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN VA CHẠ CON LẮC ĐƠN Phương pháp giải Vật m chuyển động vận tốc v đến va chạm với vật. Gọi vv, là vận tốc của m và ngay sau

Διαβάστε περισσότερα

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1 Dùng phép vị tự quay để giải một số bài toán liên quan đến yếu tố cố định Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Mở đầu Tư tưởng của phương pháp này khá đơn giản như sau. Trong bài toán chứng minh điểm chuyển động

Διαβάστε περισσότερα

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N ài toán 6 trong kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại Thương 1 Giới thiệu Trong ngày thi thứ 2 của kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 xuất hiện

Διαβάστε περισσότερα

https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56

https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56 TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU TỔ TOÁN Câu ( điểm). Cho hàm số y = + ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN NĂM HỌC 5-6 MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút (không tính thời gian phát đề ) a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ

Διαβάστε περισσότερα

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C. Đường thẳng Simson- Đường thẳng Steiner của tam giác Nguyễn Văn Linh Năm 2014 1 Đường thẳng Simson Đường thẳng Simson lần đầu tiên được đặt tên bởi oncelet, tuy nhiên một số nhà hình học cho rằng nó không

Διαβάστε περισσότερα

x y y

x y y ĐÁP ÁN - ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP THPT Bài Năm học 5 6- Môn: TOÁN y 4 TXĐ: D= R Sự biến thiên lim y lim y y ' 4 4 y ' 4 4 4 ( ) - - + y - + - + y + - - + Bài Hàm số đồng biến trên các khoảng

Διαβάστε περισσότερα

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA ài tập ôn đội tuyển năm 015 guyễn Văn inh Số 6 ài 1. ho tứ giác ngoại tiếp. hứng minh rằng trung trực của các cạnh,,, cắt nhau tạo thành một tứ giác ngoại tiếp. J 1 1 1 1 hứng minh. Gọi 1 1 1 1 là tứ giác

Διαβάστε περισσότερα

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP TRƯỜNG THPT TRUNG GIÃ Môn: Toán Năm học 0-0 Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Διαβάστε περισσότερα

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên? Chương 4: HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ VÀ ỨNG DỤNG 1. Nghiên cứu về tuổi thọ (Y: ngày) của hai loại bóng đèn (loại A, loại B). Đặt Z = 0 nếu đó là bóng đèn loại A, Z = 1 nếu đó là bóng đèn loại B. Kết quả hồi

Διαβάστε περισσότερα

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B. ài tập ôn đội tuyển năm 2014 guyễn Văn inh Số 2 ài 1. ho hai đường tròn ( 1 ) và ( 2 ) cùng tiếp xúc trong với đường tròn () lần lượt tại,. Từ kẻ hai tiếp tuyến t 1, t 2 tới ( 2 ), từ kẻ hai tiếp tuyến

Διαβάστε περισσότερα

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3 ài tập ôn đội tuyển năm 2015 guyễn Văn Linh Số 8 ài 1. ho tam giác nội tiếp đường tròn () có là tâm nội tiếp. cắt () lần thứ hai tại J. Gọi ω là đường tròn tâm J và tiếp xúc với,. Hai tiếp tuyến chung

Διαβάστε περισσότερα

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút Câu (, điểm) Cho hàm số y = + a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho b) Viết

Διαβάστε περισσότερα

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG V MẠH ĐỆN PH HƯƠNG V : MẠH ĐỆN PH. Khái niệm chung Điện năng sử ụng trong công nghiệ ưới ạng òng điện sin ba ha vì những lý o sau: - Động cơ điện ba ha có cấu tạo đơn giản và đặc tính

Διαβάστε περισσότερα

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα - Γενικά Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Khi nào [tài liệu] của bạn được ban hành? Για να ρωτήσετε πότε έχει

Διαβάστε περισσότερα

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ TI TUYỂN SIN LỚP NĂM ỌC 9- KÁN OÀ MÔN : TOÁN NGÀY TI : 9/6/9 ĐỀ CÍN TỨC Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian giao đề) ài ( điểm) (Không dùng máy tính cầm tay) a Cho biết

Διαβάστε περισσότερα

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[] 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chúng ta đều biết: không có lý thuyết tổng quát cho phép giải mọi phương trình đạo hàm riêng; nhất là với các phương trình phi tuyến Au [ ] = 0; (1) trong đó A[] ký hiệu toán

Διαβάστε περισσότερα

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh ài toán rotassov và ứng dụng Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Giới thiệu ài toán rotassov được phát biểu như sau. ho tam giác với là tâm đường tròn nội tiếp. Một đường tròn () bất kì đi qua và. ựng một đường

Διαβάστε περισσότερα

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí Tru cập website: hoc36net để tải tài liệu đề thi iễn phí ÀI GIẢI âu : ( điể) Giải các phương trình và hệ phương trình sau: a) 8 3 3 () 8 3 3 8 Ta có ' 8 8 9 ; ' 9 3 o ' nên phương trình () có nghiệ phân

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm) THẦY: ĐẶNG THÀNH NAM Website: wwwvtedvn ĐỀ SỐ 6 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 7 Thời gian làm bài: phút; không kể thời gian giao đề (5 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 65 Họ, tên thí sinh:trường: Điểm mong muốn:

Διαβάστε περισσότερα

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý ĐỀ THI THỬ LẦN 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG QUẢNG NINH MÔN VẬT LÝ LỜI GIẢI: LẠI ĐẮC HỢP FACEBOOK: www.fb.com/laidachop Group: https://www.facebook.com/groups/dethivatly.moon/ Câu 1 [316487]: Đặt điện áp

Διαβάστε περισσότερα

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Dương Trí Dũng I. Giới thiệu Hiện nay có nhiều phần mềm (software) thống kê trên thị trường Giá cao Excel không đủ tính năng Tinh bằng công thức chậm Có nhiều

Διαβάστε περισσότερα

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren). Định lý Pascal guyễn Văn Linh ăm 2014 1 Giới thiệu. ăm 16 tuổi, Pascal công bố một công trình toán học : Về thiết diện của đường cônic, trong đó ông đã chứng minh một định lí nổi tiếng và gọi là Định lí

Διαβάστε περισσότερα

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt /009 Chương : Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt. Khái niệm chung. Chu trình lạnh dùng không khí. Chu trình lạnh dùng hơi. /009. Khái niệm chung Máy lạnh/bơmnhiệt: chuyển CÔNG thành NHIỆT NĂNG Nguồn nóng

Διαβάστε περισσότερα

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD: . Định nghĩa Hàm biến. f : D M (, ) z= f( M) = f(, ) Miền ác định của hàm f(,) là miền VD: f : D HÀM NHIỀU BIẾN M (, ) z= f(, ) = D sao cho f(,) có nghĩa. Miền ác định của hàm f(,) là tập hợp những điểm

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) Lưu ý: - Sinh viên tự chọn nhóm, mỗi nhóm có 03 sinh viên. Báo cáo phải ghi rõ vai trò của từng thành viên trong dự án. - Sinh viên báo cáo trực tiếp

Διαβάστε περισσότερα

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ). Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Viện Toán ứng dụng và Tin học ĐỀ CƯƠNG BÀI TẬP GIẢI TÍCH I - TỪ K6 Nhóm ngành 3 Mã số : MI 3 ) Kiểm tra giữa kỳ hệ số.3: Tự luận, 6 phút. Nội dung: Chương, chương đến hết

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là. Hocmai.n Học chủ động - Sống tích cực ĐỀ PEN-CUP SỐ 0 Môn: Vật Lí Câu. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa ới biên độ A à tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là. A. m A 4 B. m A C.

Διαβάστε περισσότερα

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ). ài tập ôn đội tuyển năm 015 Nguyễn Văn inh Số 5 ài 1. ho tam giác nội tiếp () có + =. Đường tròn () nội tiếp tam giác tiếp xúc với,, lần lượt tại,,. Gọi b, c lần lượt là trung điểm,. b c cắt tại. hứng

Διαβάστε περισσότερα

Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần.

Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần. GVLê Văn Dũng - NC: Nguyễn Khuyến Bình Dương Dao Động Cơ 0946045410 (Nhắn tin) DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA rong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần Chu kì dao động của vật là = t N rong thời

Διαβάστε περισσότερα

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012. wwwliscpgetl Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại ọc củ các trường trong nước năm ôn: ÌN Ọ KÔNG GN (lisc cắt và dán) ÌN ÓP ài ho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh, tm giác đều, tm giác vuông cân

Διαβάστε περισσότερα

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Câu 1: Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Cho văn phạm dưới đây định nghĩa cú pháp của các biểu thức luận lý bao gồm các biến luận lý a,b,, z, các phép toán luận lý not, and, và các dấu mở và đóng ngoặc tròn

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2

ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 8 https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv GV Nguyễn Khắc Hưởng - THPT Quế Võ số - https://huongphuong.wordpress.com SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA 016 LẦN TRƯỜNG THPT MINH

Διαβάστε περισσότερα

5. Phương trình vi phân

5. Phương trình vi phân 5. Phương trình vi phân (Toán cao cấp 2 - Giải tích) Lê Phương Bộ môn Toán kinh tế Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Homepage: http://docgate.com/phuongle Nội dung 1 Khái niệm Phương trình vi phân Bài

Διαβάστε περισσότερα

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN . ĐẶT VẤN ĐỀ Hình họ hông gin là một hủ đề tương đối hó đối với họ sinh, hó ả áh tiếp ận vấn đề và ả trong tìm lời giải ài toán. Làm so để họ sinh họ hình họ hông gin dễ hiểu hơn, hoặ hí ít ũng giải đượ

Διαβάστε περισσότερα

- Toán học Việt Nam

- Toán học Việt Nam - Toán học Việt Nam PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÌNH HỌ KHÔNG GIN ẰNG VETOR I. Á VÍ DỤ INH HỌ Vấn đề 1: ho hình chóp S. có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng () là điểm H thuộc

Διαβάστε περισσότερα

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

Ngày 26 tháng 12 năm 2015 Mô hình Tobit với Biến Phụ thuộc bị chặn Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 26 tháng 12 năm 2015 1 / 19 Table of contents Khái niệm biến phụ thuộc bị chặn Hồi quy OLS với biến phụ

Διαβάστε περισσότερα

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC hương 4: Transistor mối nối lưỡng cực hương 4 TANSISTO MỐI NỐI LƯỠNG Ự Transistor mối nối lưỡng cực (JT) được phát minh vào năm 1948 bởi John ardeen và Walter rittain tại phòng thí nghiệm ell (ở Mỹ). Một

Διαβάστε περισσότερα

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1 Sáng tạo trong hình học Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Mở đầu Hình học là một mảng rất đặc biệt trong toán học. Vẻ đẹp của phân môn này nằm trong hình vẽ mà muốn cảm nhận được chúng

Διαβάστε περισσότερα

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG Nguyễn Tăng Vũ 1. Đường thẳng Euler. Bài toán 1. Trong một tam giác thì trọng tâm, trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp cùng nằm trên một đường thẳng. (Đường thẳng

Διαβάστε περισσότερα

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC Luận văn thạc sĩ kỹ thuật 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP --------------------------------------- VŨ THỊ VÒNG PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC

Διαβάστε περισσότερα

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 1- Độ dài đoạn thẳng Ax ( ; y; z ), Bx ( ; y ; z ) thì Nếu 1 1 1 1. Một Số Công Thức Cần Nhớ AB = ( x x ) + ( y y ) + ( z z ). 1 1 1 - Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

Διαβάστε περισσότερα

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức SỐ PHỨC TRONG CHỨNG MINH HÌNH HỌC PHẲNG Batigoal_mathscope.org Hoangquan9@gmail.com I.MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN. Khoảng cách giữa hai ñiểm Giả sử có số phức và biểu diễn hai ñiểm M và M trên mặt phẳng tọa

Διαβάστε περισσότερα

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG DÒNG ĐỆN SN Khái niệm: Dòng điện xoay chiều biến đổi theo quy luật hàm sin của thời gian là dòng điện sin. ác đại lượng đặc trưng cho dòng điện sin Trị số của dòng điện, điện áp sin ở

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011)

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011) Đề cương chi tiết Toán cao cấp 2 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc 1. Thông tin chung về môn học ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC

Διαβάστε περισσότερα

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA I. Vcto không gian Chương : VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯ BA PHA I.. Biể diễn vcto không gian cho các đại lượng ba pha Động cơ không đồng bộ (ĐCKĐB) ba pha có ba (hay bội ố của ba) cộn dây tato bố

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận. BÀI TẬP CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT BÁN DẪN 1-1: Một thanh Si có mật độ electron trong bán dẫn thuần ni = 1.5x10 16 e/m 3. Cho độ linh động của electron và lỗ trống lần lượt là n = 0.14m 2 /vs và p = 0.05m 2 /vs.

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY Trường Đại Học Bách Khoa TP HCM Khoa Cơ Khí BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LỘC HVTH: TP HCM, 5/ 011 MS Trang 1 BÀI TẬP LỚN Thanh có tiết iện ngang hình

Διαβάστε περισσότερα

MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN

MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN I. CƠ BẢN VỀ TÍCH PHÂN 1. Một số công thức cơ tính đạo hàm [c] = [] = 1 [ α ] = α α 1 [sin] = cos [cos] = sin 1 [tan] = cos -1 [cot] = sin [ln] = 1 [log a ] =

Διαβάστε περισσότερα

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan CHƯƠNG 5: DUNG DỊCH 1 Nội dung 1. Một số khái niệm 2. Dung dịch chất điện ly 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan 2 Dung dịch Là hệ đồng thể gồm 2 hay nhiều chất (chất tan & dung môi) mà thành

Διαβάστε περισσότερα

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2 TÓM TẮT LÝ THUYẾT ĐẠI SỐ - GIẢI TÍCH 1 Công thức lượng giác 1.1 Hệ thức cơ bản sin 2 x + cos 2 x = 1 1 + tn 2 x = 1 cos 2 x tn x = sin x cos x 1.2 Công thức cộng cot x = cos x sin x sin( ± b) = sin cos

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1 ÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1 ài 1: Hai quả cầu nhỏ có điện tích q 1 =-4µC và q 2 =8µC đặt cách nhau 6mm trong môi trường có hằng số điện môi là 2. Tính độ lớn lực tương tác giữa 2 điện tích. ài 2: Hai điện tích

Διαβάστε περισσότερα

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC). ài tập ôn đội tuyển I năm 015 Nguyễn Văn inh Số 7 ài 1. (ym). ho tam giác nội tiếp đường tròn (), ngoại tiếp đường tròn (I). G là điểm chính giữa cung không chứa. là tiếp điểm của (I) với. J là điểm nằm

Διαβάστε περισσότερα

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm Nội dung trình bày hương 7 và huẩn hóa cơ sở dữ liệu Nguyên tắc thiết kế các lược đồ quan hệ.. ác dạng chuẩn. Một số thuật toán chuẩn hóa. Nguyên tắc thiết kế Ngữ nghĩa của các thuộc tính () Nhìn lại vấn

Διαβάστε περισσότερα

Phần 3: ĐỘNG LỰC HỌC

Phần 3: ĐỘNG LỰC HỌC ài giảng ơ Học Lý Thuết - Tuần 7 4/8/011 Phần : ĐỘNG LỰ HỌ Vấn đề chính cần giải quết là: Lập phương trình vi phân chuển động Xác định vận tốc vàgiatốc hi có lực tácđộng vào hệ hương 10: Phương trình vi

Διαβάστε περισσότερα

Vectơ và các phép toán

Vectơ và các phép toán wwwvnmathcom Bài 1 1 Các khái niệm cơ bản 11 Dẫn dắt đến khái niệm vectơ Vectơ và các phép toán Vectơ đại diện cho những đại lượng có hướng và có độ lớn ví dụ: lực, vận tốc, 1 Định nghĩa vectơ và các yếu

Διαβάστε περισσότερα

Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε

Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε - Πανεπιστήμιο Θα ήθελα να εγγραφώ σε πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε Tôi muốn ghi danh vào một trường đại học Θα ήθελα να γραφτώ για. Tôi muốn đăng kí khóa học. Για να υποδείξετε

Διαβάστε περισσότερα

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ (Dùng cho sinh viên hệ đào tạo đại học từ xa) Lưu hành nội bộ HÀ NỘI - 2007 HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Biên soạn :

Διαβάστε περισσότερα

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a) Mặt nón. Mặt trụ. Mặt cầu ài : Trong không gin cho tm giác vuông tại có 4,. Khi quy tm giác vuông qunh cạnh góc vuông thì đường gấp khúc tạo thành một hình nón tròn xoy. b)tính thể tích củ khối nón 4 )

Διαβάστε περισσότερα

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm 1. Giới thiệu Ống bê tông dự ứng lực có nòng thép D2400 là sản phẩm cung cấp cho các tuyến ống cấp nước sạch. Đây là sản phẩm

Διαβάστε περισσότερα

Câu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10

Câu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10 ĐỀ THAM KHẢO THPT QUỐC GIA 8 MÔN TOÁN (ĐỀ SỐ ) *Biên soạn: Thầy Đặng Thành Nam website: wwwvtedvn Video bài giảng và lời giải chi tiết chỉ có tại wwwvtedvn Thời gian làm bài: 9 phút (không kể thời gian

Διαβάστε περισσότερα

Ví dụ 2 Giải phương trình 3 " + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được

Ví dụ 2 Giải phương trình 3  + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được CHƯƠNG 6. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP CAO Những ý tưởng cơ bản của phương trình vi phân đã được giải thích trong Chương 9, ở đó chúng ta đã tập trung vào phương trình cấp một. Trong chương này, chúng ta nghiên

Διαβάστε περισσότερα

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC 2003 The McGraw-Hill Companies, Inc. ll rights reserved. The First E CHƯƠNG: 01 CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC ThS Nguyễn Phú Hoàng CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN HỆ TIÊN ĐỀ TĨNH HỌC Khoa KT Xây dựng Trường CĐCN Đại

Διαβάστε περισσότερα

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1 TIN HỌC ỨNG DỤNG (CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Phan Trọng Tiến BM Công nghệ phần mềm Khoa Công nghệ thông tin, VNUA Email: phantien84@gmail.com Website: http://timoday.edu.vn Ch4 -

Διαβάστε περισσότερα

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα - Γενικά Πού μπορώ να βρω τη φόρμα για ; Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Πότε εκδόθηκε το [έγγραφο] σας; Για να ρωτήσετε πότε έχει εκδοθεί ένα έγγραφο

Διαβάστε περισσότερα

Viết phương trình dao động điều hòa. Xác định các đặc trưng của DĐĐH.

Viết phương trình dao động điều hòa. Xác định các đặc trưng của DĐĐH. Viết phương trình dao động điều hòa Xác định các đặc trưng của DĐĐH I Phương pháp 1:(Phương pháp truyền thống) * Chọn hệ quy chiếu: - Trục Ox - Gốc tọa độ tại VTCB - Chiều dương - Gốc thời gian * Phương

Διαβάστε περισσότερα

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍH, TRỤ ĐẲNG PHƯƠNG TRNG ÀI TÁN YẾU TỐ Ố ĐỊNH. PHẦN Ở ĐẦU I. Lý do chọn đề tài ác bài toán về Hình học phẳng thường xuyên xuất hiện trong các kì thi HSG môn toán và luôn được đánh giá

Διαβάστε περισσότερα

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE ài tập ôn luyện đội tuyển I năm 2016 guyễn Văn inh ài 1. (Iran S 2007). ho tam giác. ột điểm nằm trong tam giác thỏa mãn = +. Gọi, Z lần lượt là điểm chính giữa các cung và của đường tròn ngoại tiếp các

Διαβάστε περισσότερα

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Lecture- 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6.3. Sơđồ hối và thực hiện hệ thống 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6...

Διαβάστε περισσότερα

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình... BÀI TẬP ÔN THI KINH TẾ LƯỢNG Biên Soạn ThS. LÊ TRƯỜNG GIANG Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 0, tháng 06, năm 016 Mục lục Trang Chương 1 Tóm tắt lý thuyết 1 1.1 Tổng quan về kinh tế lượng......................

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ SỐ 1. ĐỀ SỐ 2 Bài 1 : (3 điểm) Thu gọn các biểu thức sau : Trần Thanh Phong ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP O a a 2a

ĐỀ SỐ 1. ĐỀ SỐ 2 Bài 1 : (3 điểm) Thu gọn các biểu thức sau : Trần Thanh Phong ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP O a a 2a Trần Thanh Phong 0908 456 ĐỀ THI HỌC KÌ MÔN TOÁN LỚP 9 ----0O0----- Bài :Thưc hiên phép tính (,5 đ) a) 75 08 b) 8 4 5 6 ĐỀ SỐ 5 c) 5 Bài : (,5 đ) a a a A = a a a : (a > 0 và a ) a a a a a) Rút gọn A b)

Διαβάστε περισσότερα

THỂ TÍCH KHỐI CHÓP (Phần 04) Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƯƠNG

THỂ TÍCH KHỐI CHÓP (Phần 04) Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƯƠNG Khó học LTðH KT-: ôn Tán (Thầy Lê á Trần Phương) THỂ TÍH KHỐ HÓP (Phần 4) ðáp Á À TẬP TỰ LUYỆ Giá viên: LÊ Á TRẦ PHƯƠG ác ài tập trng tài liệu này ñược iên sạn kèm the ài giảng Thể tich khối chóp (Phần

Διαβάστε περισσότερα

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Ths. Nguyễn Tiến Dũng Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Email: dung.nguyentien3@hust.edu.vn MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sau khi học xong chương này, người

Διαβάστε περισσότερα

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh.

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh. Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ Khoa Toán-Tin học, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. E-mail: hqvu@hcmus.edu.vn e d c f 1 b a 1 TÓM

Διαβάστε περισσότερα

gặp của Học viên Học viên sử dụng khái niệm tích phân để tính.

gặp của Học viên Học viên sử dụng khái niệm tích phân để tính. ĐÁP ÁN Bài 1: BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN VÀ XÁC SUẤT Tình huống dẫn nhập STT câu hỏi Nội dung câu hỏi Những ý kiến thường gặp của Học viên Kiến thức liên quan (Giải đáp cho các vấn đề) 1 Tính diện tích Hồ Gươm?

Διαβάστε περισσότερα

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu VIỆN NGHIÊN CỨU Y XÃ HỘI HỌC Xác định cỡ mẫu nghiên cứu Nguyễn Trương Nam Copyright Bản quyền thuộc về tác giả và thongke.info. Khi sử dụng một phần hoặc toàn bộ bài giảng đề nghị mọi người trích dẫn:

Διαβάστε περισσότερα

. Trong khoảng. Câu 5. Dòng điện tức thời chạy trong đoạn mạch có biểu thức

. Trong khoảng. Câu 5. Dòng điện tức thời chạy trong đoạn mạch có biểu thức ĐỀ TI TỬ SỐ VLTT SỐ 8 ho biết hằng ố Plăng h = 6,65. - J.; tốc độ ánh áng trong chân không c =. 8 m/; độ lớn điện tích nguyên tố e =,6. -9, khối lượng electron là m e = 9,. - kg, đơn vị khối lượng nguyên

Διαβάστε περισσότερα

Chương 2: Đại cương về transistor

Chương 2: Đại cương về transistor Chương 2: Đại cương về transistor Transistor tiếp giáp lưỡng cực - BJT [ Bipolar Junction Transistor ] Transistor hiệu ứng trường FET [ Field Effect Transistor ] 2.1 KHUYẾCH ĐẠI VÀ CHUYỂN MẠCH BẰNG TRANSISTOR

Διαβάστε περισσότερα

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU...

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU... MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU... 5 Chƣơng I: Mở đầu... 8 1.1 Tập hợp và các cấu trúc đại số... 8 1.1.1 Tập hợp và các tập con... 8 1.1.2 Tập hợp và các phép toán hai ngôi... 9 1.3 Quan hệ và quan hệ tương đương...

Διαβάστε περισσότερα

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2) 65 TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 53, 2009 HỆ PHÂN HOẠCH HOÀN TOÀN KHÔNG GIAN R N Huỳnh Thế Phùng Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế TÓM TẮT Một phân hoạch hoàn toàn của R n là một hệ gồm 2n vec-tơ

Διαβάστε περισσότερα

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG hieuchuoi@ Tháng 7.006 GIỚI THIỆU Tuyển tập đề thi này gồm tất cả 0 đề thi tuyển sinh vào trường THPT chuyên Nguyễn Trãi Tỉnh Hải Dương (môn Toán chuyên) và

Διαβάστε περισσότερα

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT 1 CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC 1.1. Kiến thức cơ bản: DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT - Dạng này là dạng ứng dụng định luật thứ nhất nhiệt động lực học để giải các bài toán về nhiêt.

Διαβάστε περισσότερα

có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng?

có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng? SỞ GD & ĐT TỈNH HƯNG YÊN TRƯỜNG THPT MINH CHÂU (Đề có 6 trng) ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN TOÁN LẦN NĂM HỌC 7-8 MÔN TOÁN Thời gin làm bài : 9 Phút; (Đề có câu) Họ tên : Số báo dnh : Mã đề 84 Câu : Bất phương

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Đ/S: a) 4,1419 triệu b) 3,2523 triệu Đ/S: nên đầu tư, NPV=499,3 $

BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Đ/S: a) 4,1419 triệu b) 3,2523 triệu Đ/S: nên đầu tư, NPV=499,3 $ BÀI TẬP CHƯƠNG 1 1. Trong điều kiện lãi suất 0,9% một tháng, hãy cho biết: a) Giá trị tương lai của 3 triệu đồng bạn có hôm nay sau 3 năm. b) Giá trị hiện tại của khoản tiền 5 triệu đồng bạn sẽ nhận được

Διαβάστε περισσότερα

1. Nghiên cứu khoa học là gì?

1. Nghiên cứu khoa học là gì? Nội dung cần trình bày Bài 1: Khái niệm về NCKH và các bước viết một đề cương nghiên cứu PGS.TS. Lưu Ngọc Hoạt Viện YHDP và YTCC Trường ĐH Y Hà Nội 1. Nghiên cứu khoa học là gì? 2. Tại sao cán bộ y tế

Διαβάστε περισσότερα

HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng

HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng 1 HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN GV : Đnh Công Khả FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng Knh tế lượng là gì? Knh tế lượng được quan tâm vớ vệc xác định các qu luật knh tế bằng thực nghệm (Thel, 1971) Knh tế lượng

Διαβάστε περισσότερα

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên MỘT SỐ ÀI TOÁN THẲNG HÀNG ài toán 1. (Imo Shortlist 2013 - G1) ho là một tm giác nhọn với trực tâm H, và W là một điểm trên cạnh. Gọi M và N là chân đường co hạ từ và tương ứng. Gọi (ω 1 ) là đường tròn

Διαβάστε περισσότερα

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU Tà lệ kha test đầ xân 4 Á ÔNG THỨ Ự TỊ ĐỆN XOAY HỀ GÁO VÊN : ĐẶNG VỆT HÙNG. Đạn mạch có thay đổ: * Kh thì Max max ; P Max còn Mn ư ý: và mắc lên tếp nha * Kh thì Max * Vớ = hặc = thì có cùng gá trị thì

Διαβάστε περισσότερα

ĐẠI CƯƠNG VỀ HÒA TAN. Trần Văn Thành

ĐẠI CƯƠNG VỀ HÒA TAN. Trần Văn Thành ĐẠI CƯƠNG VỀ HÒA TAN Trần Văn Thành 1 VAI TRÒ CỦA SỰ HÒA TAN Nghiên cứu phát triển Bảo quản Sinh khả dụng 2 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN - CHẤT TAN - DUNG MÔI - DUNG DỊCH (THẬT/GIẢ) 3 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH 4 CÁC KHÁI

Διαβάστε περισσότερα

NHIỆT ĐỘNG KỸ THUẬT PHẦN 1. Kỹ Thuật Nhiệt. Giáo Trình 9/24/2009

NHIỆT ĐỘNG KỸ THUẬT PHẦN 1. Kỹ Thuật Nhiệt. Giáo Trình 9/24/2009 9/4/009 Kỹ Thuật Nhiệt Mã môn học: 07400 Tên tiếng Anh: Thermo Engineering Số tín chỉ: 0 Thời khóa biểu: Thứ Sáu Tiết 6,7 Phòng B.05 Thứ Sáu Tiết 8,9 Phòng B.09 Giảng viên: Th.S Trần Vũ Hải Đăng Cellhone

Διαβάστε περισσότερα

(Instrumental Variables and Regression Discontinuity Design)

(Instrumental Variables and Regression Discontinuity Design) Mô hình Biến Công cụ và Hồi quy Gián đoạn (Instrumental Variables and Regression Discontinuity Design) Kinh tế lượng ứng dụng Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 20 tháng 5 năm 2015

Διαβάστε περισσότερα

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế TỔNG HỢP KIẾN THỨC VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG ÀI TẬP TÁN 9 PHẦN I: ĐẠI SỐ. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.. Điều kiện để căn thức có nghĩ. có nghĩ khi 0. Các công thức biến đổi căn thức.. b.. ( 0; 0) c. ( 0; > 0) d. e.

Διαβάστε περισσότερα

Y i = β 1 + β 2 X 2i + + β k X ki + U i

Y i = β 1 + β 2 X 2i + + β k X ki + U i KHOA KINH TẾ VÀ KẾ TOÁN BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ http://www.fea.qnu.edu.vn HOÀNG MẠNH HÙNG BÀI GIẢNG KINH TẾ LƯỢNG Y i = β 1 + β 2 X 2i + + β k X ki + U i Bình Định, tháng 9/2016 51 89/176-05 Mã số HP: 1140047

Διαβάστε περισσότερα

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓA: * * CHUYÊN ĐỀ

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓA: * * CHUYÊN ĐỀ TRƯỜNG THT HUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓ: 2011-2012 * * HUYÊN ĐỀ ỘT SỐ ÀI TOÁN HÌNH HỌ HẲNG LIÊN QUN ĐẾN TỨ GIÁ TOÀN HẦN Người thực hiện han Hồng Hạnh Trinh Nhóm chuyên toán lớp 111 Kon Tum, ngày 26

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ I NĂM HỌC ĐỀ SỐ II

ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ I NĂM HỌC ĐỀ SỐ II ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ I NĂM HỌC 06 07 ĐỀ SỐ II Câu. (ID: 4083 ) Một dòng điện xoay chiều có cường độ i cos(00 t / 6) (A). Chọn phát biểu sai. A. Cường độ hiệu dụng bằng (A). B. Chu kỳ dòng điện là 0,0 (s).

Διαβάστε περισσότερα