5. Phương trình vi phân

Σχετικά έγγραφα
1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

Năm Chứng minh Y N

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

ĐỀ 56

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

Ví dụ 2 Giải phương trình 3 " + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011)

ĐỀ 83.

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

1.1.3 Toán tử Volterra Công thức Taylor Bài toán Cauchy... 15

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

1.3.2 L 2 đánh giá Nghiệm yếu Nghiệm tích phân, điều kiện Rankine-Hugoniot... 25

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7)

x y y

Vectơ và các phép toán

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

KHOA TOÁN - CƠ - TIN HỌC (MAT 2036)

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

ĐỀ SỐ 1. ĐỀ SỐ 2 Bài 1 : (3 điểm) Thu gọn các biểu thức sau : Trần Thanh Phong ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP O a a 2a

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

Tự tương quan (Autocorrelation)

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn Tổ Hóa Trường THPT Chuyên Hùng Vương Phú Thọ

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

THỂ TÍCH KHỐI CHÓP (Phần 04) Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƯƠNG

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS

@misc{milneft, title={lý thuyết trường và lý thuyết Galois (v.4.53)} year={2017}, note={xem \url{ pages={178} }

1.1.2 Hàm Green Công thức tích phân Poisson Tính chính quy... 8

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

Tự tương quan (Autoregression)

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба

Liên hệ:

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh.

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

Nhưng... Resultant, Discriminant, Galois resolvent, Tschirnhaus s transformations, Bring and Jerrard s

1.2.5 Số chiều lẻ Nguyên lý Duhamel... 30

có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Đường tròn : cung dây tiếp tuyến (V1) Đường tròn cung dây tiếp tuyến. Giải.

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU...

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...

Thuật toán Cực đại hóa Kì vọng (EM)

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα

2.1. Phương trình hàm Cauchy Phương trình hàm Jensen... 17

1.1 Phân loại Phương trình Laplace Bài toán biên Dirichlet... 19

Y i = β 1 + β 2 X 2i + + β k X ki + U i

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

1 Dãy số và các bài toán về dãy số Giớithiệu Định nghĩa và các định lý cơ bản Một số phương pháp giải bài toán về dãy số...

Ngày 18 tháng 3 năm 2015

CHƯƠNG 3: NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

- Toán học Việt Nam

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r

HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng

A E. A c I O. A b. O a. M a. Chứng minh. Do XA b giao CI tại F nằm trên (O) nên BXA b = F CB = 1 2 ACB = BIA 90 = A b IB.

Dữ liệu bảng (Panel Data)

Transcript:

5. Phương trình vi phân (Toán cao cấp 2 - Giải tích) Lê Phương Bộ môn Toán kinh tế Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Homepage: http://docgate.com/phuongle

Nội dung 1 Khái niệm Phương trình vi phân Bài toán Cauchy 2 Phương trình vi phân cấp 1 Phương trình vi phân với biến số phân li (tách biến) Phương trình vi phân với biến số phân li Phương trình đẳng cấp Phương trình dạng y = f (ax ( + by) ) ax + by + c Phương trình dạng y = f a 1 x + b 1 y + c 1 Phương trình vi phân tuyến tính 3 Phương trình vi phân cấp 2 Phương trình vi phân tuyến tính với hệ số hằng 4 Bài tập

Phương trình vi phân Định nghĩa phương trình vi phân Phương trình vi phân là phương trình chứa biến độc lập, hàm phải tìm và các đạo hàm của nó. Ví dụ. xy (x) y(x) = 0, phương trình này có thể viết ở dạng ngắn gọn xy y = 0 hoặc dạng vi phân xdy ydx = 0 (do y = dy dx ). Một số khái niệm 1 Cấp (bậc) của phương trình vi phân là cấp cao nhất của đạo hàm trong phương trình. Dạng tổng quát của phương trình vi phân cấp n là F(x, y(x), y (x), y (x),..., y (n) (x)) = 0 trong đó F là một hàm số n + 1 biến số cho trước và y là hàm số cần tìm. 2 Nghiệm của phương trình vi phân là một hàm số thỏa mãn phương trình đó. Ví dụ. Phương trình xy y = 0 có nghiệm y = Cx với C bất kì.

Phương trình vi phân Các loại nghiệm của phương trình vi phân Cho phương trình vi phân cấp n: F(x, y, y, y,..., y (n) ) = 0. 1 Nghiệm tổng quát của phương trình vi phân là nghiệm phụ thuộc vào một hoặc một số tham số. Nghiệm tổng quát của phương trình vi phân cấp n thường phụ thuộc n tham số C 1, C 2,..., C n. 2 Nghiệm riêng là nghiệm thu được từ nghiệm tổng quát bằng cách cho các tham số nhận các giá trị cụ thể. 3 Nghiệm kỳ dị là nghiệm không thể thu được từ nghiệm tổng quát cho dù các tham số lấy bất kỳ giá trị nào.

Bài toán Cauchy Khái niệm Bài toán Cauchy là bài toán tìm nghiệm của phương trình vi phân thỏa một hoặc nhiều điều kiện đầu (điều kiện biên). 1 Bài toán Cauchy của phương trình vi phân cấp 1: { F(x, y, y ) = 0 y(x 0 ) = y 0 2 Bài toán Cauchy của phương trình vi phân cấp 2: F(x, y, y, y ) = 0 y(x 0 ) = y 0 y (x 0 ) = y 1 trong đó x 0, y 0, y 1 là các số thực cho trước.

Bài toán Cauchy Ví dụ. Cho bài toán Cauchy { xy y = 0 y(1) = 3 Các nghiệm của phương trình xy y = 0 là y = Cx với C là hằng số bất kì. Để nghiệm này thỏa y(1) = 3 ta cần có C = 3. Vậy bài toán Cauchy trên có nghiệm là hàm số y = 3x.

PTVP với biến số phân li Phương trình vi phân với biến số phân li Dạng 1: f (x)dx + g(y)dy = 0. Cách giải: Lấy tích phân 2 vế f (x)dx + g(y)dy = C. Dạng 2 (dạng tổng quát): f 1 (x)g 1 (y)dx + f 2 (x)g 2 (y)dy = 0. Cách giải: 1 Nếu g 1 (b) = 0 với b R thì y = b là một nghiệm kì dị. 2 Nếu f 2 (a) = 0 với a R thì x = a là một nghiệm kì dị. 3 Xét trường hợp f 2 (x)g 1 (y) 0. Chia cả 2 vế cho f 2 (x)g 1 (y) để đưa phương trình về dạng 1: f 1(x) f 2 (x) dx + g 2(y) dy = 0. g 1 (y)

Ví dụ. Giải phương trình Giải. PTVP với biến số phân li dx 1 + x 2 + dy 1 + y 2 = 0. dx 1 + x 2 + dy 1 + y 2 = C. Nghiệm của phương trình: arctan x + arctan y = C. Ví dụ. Giải phương trình x(1 + x 2 )dy (1 + y 2 )dx = 0. Giải. x = 0 là một nghiệm kì dị của phương trình. dy 1 + y 2 dx x(1 + x 2 ) = 0 dy 1 + y 2 dx x(1 + x 2 ) = C. Ta có dx x(1 + x 2 ) = dx x Nghiệm tổng quát: xdx 1 + x 2 = ln x 1 2 ln(1 + x2 ) + C. arctan y ln x + 1 2 ln(1 + x2 ) = C.

PTVP với biến số phân li Ví dụ. Giải phương trình ( xy + x)y y = 0. Giải. Phương trình trên được viết lại dy y + 1 x( y + 1) dx y = 0 dy dx = 0. y x Ta có y = 0 là một nghiệm kì dị của phương trình. Lấy tích phân 2 vế y + 1 y dy dx x = C. Nghiệm tổng quát: 2 y + ln y 2 x = C.

PTVP đưa về biến số phân li Phương trình đẳng cấp Dạng phương trình: y = f ( y x ). Cách giải: Đặt u = y x ta có y = xu, suy ra y = u + xu. Do đó: u + xu = f (u) xdu = (f (u) u)dx. Đây là phương trình vi phân với biến số phân li dạng 2.

PTVP đưa về biến số phân li Ví dụ. Giải phương trình y xy = y ln x y. Giải. y = y x + y x ln y x Đặt u = y x y = u + xu. Do đó u + u ln u = u + xu xu = u ln u du dx u ln u = x ln ln u = ln x + C ln u = C x u = e C x. Thay u = y x ta có nghiệm tổng quát y = xec x.

PTVP đưa về biến số phân li Ví dụ. Giải phương trình (x 2 + y 2 )dx 2xydy = 0. Giải. y = dy dx = x2 + y 2 2xy Đặt u = y x y = u + xu. Do đó = 1 + (y/x)2. 2(y/x) 1 + u 2 2u = u + xu xu = 1 u2 2u 2u dx 1 u 2 du = x ln 1 u 2 = ln x + C x(1 u 2 ) = C. Thay u = y 2 y ta có nghiệm tổng quát x x x = C. Ta có 1 u 2 = 0 u = ±1 y = ±x là 2 nghiệm kì dị.

PTVP đưa về biến số phân li Phương trình dạng y = f (ax + by) Cách giải: Đặt u = ax + by ta có u = a + by. Do đó: u = a + bf (u) du = (a + bf (u))dx. Đây là phương trình vi phân với biến số phân li dạng 2. Ví dụ. Giải phương trình y = 1 2x 3y. Giải. Đặt u = 2x + 3y, ta có u = 2 + 3y = 2 + 3(1 u) = 5 3u. du = (5 3u)dx Ta có 5 3u = 0 u = 5 3 2x + 3y = 5 là một nghiệm kì dị. 3 Xét 5 3u 0, du 5 3u = dx du 5 3u = dx 1 ln 5 3u = x + C. 3 Nghiệm tổng quát: 1 ln 5 6x 9y = x + C. 3

PTVP đưa về biến số phân li ( ) ax + by + c Phương trình dạng y = f a 1 x + b 1 y + c 1 Cách giải: Xét 2 trường hợp Trường hợp 1: ab 1 = a 1 b. Khi đó a 1 a = b 1 b ( ax + by + c y = f k(ax + by) + c 1 = k nên ta có: Đây là phương trình có dạng y = g(ax ( + by) ) mà ta đã biết cách giải u + c trong phần trước, trong đó g(u) = f. ku + c 1 ).

PTVP đưa về biến số phân li ( ) ax + by + c Phương trình dạng y = f a 1 x + b 1 y + c 1 Trường hợp 2: ab 1 a 1 b. Khi đó hệ phương trình { ax + by + c = 0 a 1 x + b 1 y + c 1 = 0 là hệ Cramer nên có nghiệm duy nhất (x 0, y 0 ). Đặt u = x x 0 và v = y y 0 ta có ( ) au + bv a + b v ( v = f = f u v ) a 1 u + b 1 v v = g, a 1 + b u 1 u ( ) a + bt trong đó g(t) = f. Đây là phương trình vi phân đẳng cấp a 1 + b 1 t mà ta đã biết cách giải.

Ví dụ. Giải phương trình y = Giải. Đặt u = 2x + 3y, ta có PTVP đưa về biến số phân li 1 2x 3y 4x + 6y 5. u = 2 + 3y = 2 + 3 1 u 2u 5 = u 7 2u 5. 2u 5 2u 5 du = dx u 7 u 7 du = dx 2 + 9 u 7 du = dx 2u + 9 ln u 7 = x + C Thay u = 2x + 3y, ta có nghiệm tổng quát là 3x + 6y + 9 ln 2x + 3y 7 = C.

PTVP đưa về biến số phân li Ví dụ. Giải phương trình (1 x + y)dy (x + y 3)dx = 0. Giải. y = x + y 3 1 x + y. Hệ phương trình { x + y 3 = 0 1 x + y = 0 có nghiệm duy nhất (2, 1). Đặt u = x 2, v = y 1, ta có v = (u + 2) + (v + 1) 3 1 (u + 2) + (v + 1) = u + v u + v = 1 + v/u 1 + v/u. Đây là phương trình đẳng cấp, ta giải tiếp bằng cách đặt w = v/u thì v = wu nên w + w u = v = 1 + w 1 + w. w u = 1 + w 1 + w w = 1 + 2w w 2 1 + w du dw = 1 + w 1 + 2w w 2 u

PTVP đưa về biến số phân li Tích phân 2 vế để được 1 + w 1 + 2w w 2 dw = du u 1 2 ln 1 + 2w w 2 = ln u + C u 2 (1 + 2w w 2 ) = C Thay u = x 2, w = (y 1)/(x 2) ta được nghiệm tổng quát (x 2) 2 + 2(x 2)(y 1) (y 1) 2 = C

Phương trình vi phân tuyến tính Phương trình vi phân tuyến tính Dạng phương trình: y + p(x)y = q(x). Cách giải: Nhân 2 vế với e p(x) dx ta có y e p(x) dx + p(x)e p(x) dx y = q(x)e p(x) dx ( ye ) p(x) dx = q(x)e p(x) dx ye p(x) dx = q(x)e p(x) dx dx + C ( y = e p(x) dx ) q(x)e p(x) dx dx + C. Chú ý: Chỉ lấy một nguyên hàm của p(x) khi áp dụng công thức trên.

Phương trình vi phân tuyến tính Ví dụ. Giải phương trình y y cot x = sin x. Giải. Đây là phương trình vi phân tuyến tính cấp 1 với p(x) = cot x, q(x) = sin x. p(x) dx = Nghiệm tổng quát ( y = e p(x) dx cos x d(sin x) cot x dx = sin x dx = = ln(sin x). sin x ( sin x = sin x sin x dx + C = (x + C) sin x. ) q(x)e p(x) dx dx + C )

Phương trình vi phân tuyến tính Ví dụ. Giải phương trình (1 x)(y + y) = e x, y(2) = 1. Giải. y + y = e x là phương trình vi phân tuyến tính cấp 1 với 1 x p(x) = 1, q(x) = e x 1 x, p(x) dx = dx = x. Nghiệm tổng quát ( y = e p(x) dx ) q(x)e p(x) dx dx + C ( ) e = e x x 1 x ex dx + C ( ) = e x dx 1 x + C = e x ( ln 1 x + C). Với điều kiện y(2) = 1 1 = e 2 ( ln 1 2 + C) C = e 2. Vậy nghiệm của bài toán là y = e x ( ln 1 x + e 2).

PTVP tuyến tính với hệ số hằng Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 với hệ số hằng 1 Dạng thuần nhất: 2 Dạng không thuần nhất: y + py + qy = 0. y + py + qy = f (x). Trong đó p, q là các số thực và f là một hàm số cho trước. Ta gọi phương trình đại số k 2 + pk + q = 0 là phương trình đặc trưng của 2 phương trình vi phân trên. Định lí về nghiệm của phương trình không thuần nhất Nếu y 0 : nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất y r : một nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất thì nghiệm tổng quát của phương trình không thuần nhất là y = y 0 + y r.

PTVP tuyến tính với hệ số hằng Giải phương trình thuần nhất y + py + qy = 0 Giải phương trình đặc trưng: k 2 + pk + q = 0. Có 3 trường hợp: 1 Phương trình đặc trưng có hai nghiệm thực phân biệt k 1 và k 2 : Nghiệm tổng quát: y 0 = C 1 e k 1x + C 2 e k 2x. 2 Phương trình đặc trưng có nghiệm kép k 0 : Nghiệm tổng quát: y 0 = C 1 e k 0x + C 2 xe k 0x. 3 Phương trình đặc trưng không có nghiệm thực. Khi đó phương trình đặc trưng sẽ có nghiệm phức k = a ± bi: Nghiệm tổng quát: y 0 = e ax (C 1 cos bx + C 2 sin bx).

PTVP tuyến tính với hệ số hằng Tìm một nghiệm riêng của y + py + qy = e αx P n (x) Với α R và P n (x) là một đa thức bậc n, ta có thể tìm một nghiệm riêng y r của phương trình không thuần nhất dưới dạng y r = x s e αx Q n (x), trong đó Q n (x) là một đa thức bậc n (cùng bậc với P n (x)) và s là bội của nghiệm α của phương trình đặc trưng k 2 + pk + q = 0, nghĩa là 1 s = 0 nếu α không là nghiệm của phương trình đặc trưng, 2 s = 1 nếu α là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng, 3 s = 2 nếu α là nghiệm kép của phương trình đặc trưng.

PTVP tuyến tính với hệ số hằng Các bước giải phương trình y + py + qy = e αx P n (x) 1 Giải phương trình đặc trưng để tìm nghiệm tổng quát y 0 của phương trình thuần nhất y + py + qy = 0. 2 Tìm một nghiệm riêng y r của bài toán. 3 Kết luận: nghiệm tổng quát của bài toán là y = y 0 + y r. Các bước giải phương trình y + py + qy = f 1 (x) + f 2 (x) 1 Giải phương trình đặc trưng để tìm nghiệm tổng quát y 0 của phương trình thuần nhất y + py + qy = 0. 2 Tìm một nghiệm riêng y r của bài toán dưới dạng y r = y r1 + y r2, trong đó: 1 y r1 là một nghiệm riêng của: y + py + qy = f 1 (x). 2 y r2 là một nghiệm riêng của: y + py + qy = f 2 (x). 3 Kết luận: nghiệm tổng quát của bài toán là y = y 0 + y r.

PTVP tuyến tính với hệ số hằng Ví dụ. Giải phương trình y 5y + 6y = e x. Giải. Phương trình đặc trưng k 2 5k + 6 = 0 có 2 nghiệm phân biệt k 1 = 2, k 2 = 3 nên nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất là y 0 = C 1 e 2x + C 2 e 3x. Ta tìm một nghiệm riêng dưới dạng y r = x s e αx Q n (x) trong đó α = 1, Q n (x) = A (vì P n (x) = 1 là đa thức bậc 0) và s = 0 (vì α = 1 không là nghiệm của phương trình đặc trưng). y r = x 0 e x A = Ae x, y r = Ae x, y r = Ae x. y r 5y r + 6y r = e x Ae x + 5Ae x + 6Ae x = e x A = 1 12. Vậy y r = e x 12. Phương trình đã cho có nghiệm tổng quát: y = C 1 e 2x + C 2 e 3x + e x 12.

PTVP tuyến tính với hệ số hằng Ví dụ. Giải phương trình y + 4y = x 2. Giải. Phương trình đặc trưng k 2 + 4 = 0 có nghiệm phức k = ±2i nên nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất là y 0 = C 1 cos 2x + C 2 sin 2x. Ta tìm một nghiệm riêng dưới dạng y r = x s e αx Q n (x) trong đó α = 0, Q n (x) = Ax 2 + Bx + C (vì P n (x) = x 2 là đa thức bậc 2) và s = 0 (vì α = 0 không là nghiệm của phương trình đặc trưng). y r = Ax 2 + Bx + C, y r = 2Ax + B, y r = 2A. y r + 4y r = x 2 2A + 4(Ax 2 + Bx + C) = x 2 A = 1 4, B = 0, C = 1 8. Nghiệm tổng quát: y = C 1 cos 2x + C 2 sin 2x + x2 4 1 8.

PTVP tuyến tính với hệ số hằng Ví dụ. Giải phương trình y + 2y = 3x. Giải. Phương trình đặc trưng k 2 + 2k = 0 có 2 nghiệm phân biệt k 1 = 0, k 2 = 2 nên nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất là y 0 = C 1 + C 2 e 2x. Ta tìm một nghiệm riêng dưới dạng y r = x s e αx Q n (x) trong đó α = 0, Q n (x) = Ax + B (vì P n (x) = 3x là đa thức bậc 1) và s = 1 (vì α = 0 là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng). y r = x(ax + B) = Ax 2 + Bx, y r = 2Ax + B, y r = 2A. y r + 2y r = 3x 2A + 2(2Ax + B) = 3x A = 3 4, B = 3 4. Nghiệm tổng quát: y = C 1 + C 2 e 2x + 3 4 x 3 4.

PTVP tuyến tính với hệ số hằng Ví dụ. Giải phương trình y 2y + y = 2e x. Giải. Phương trình đặc trưng k 2 2k + 1 = 0 có nghiệm kép k = 1 nên nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất là y 0 = C 1 e x + C 2 xe x. Ta tìm một nghiệm riêng dưới dạng y r = x s e αx Q n (x) trong đó α = 1, Q n (x) = A (vì P n (x) = 2 là đa thức bậc 0) và s = 2 (vì α = 1 là nghiệm kép của phương trình đặc trưng). y r = Ax 2 e x, y r = (Ax 2 + 2Ax)e x, y r = (Ax 2 + 4Ax + 2A)e x. y r 2y r + y r = 2e x 2Ae x = 2e x A = 1. Vậy y r = x 2 e x. Nghiệm tổng quát: y = C 1 e x + C 2 xe x + x 2 e x.

PTVP tuyến tính với hệ số hằng Ví dụ. Giải phương trình y 4y + 4y = x + e 2x. Giải. Phương trình đặc trưng k 2 4k + 4 = 0 có nghiệm kép k = 2 nên nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất là y 0 = C 1 e 2x + C 2 xe 2x. Ta tìm một nghiệm riêng của y 4y + 4y = x dưới dạng y r1 = x s e αx Q n (x) trong đó α = 0, Q n (x) = Ax + B (vì P n (x) = x là đa thức bậc 1) và s = 0 (vì α = 0 không là nghiệm của phương trình đặc trưng). y r1 = Ax + B, y r 1 = A, y r 1 = 0. y r 1 4y r1 + 4y r1 = x A = B = 1 4. Vậy y r 1 = x + 1 4.

PTVP tuyến tính với hệ số hằng Ta tìm một nghiệm riêng của y 4y + 4y = e 2x dưới dạng y r2 = x s e αx Q n (x) trong đó α = 2, Q n (x) = A (vì P n (x) = 1 là đa thức bậc 0) và s = 2 (vì α = 2 là nghiệm kép của phương trình đặc trưng). y r2 = Ax 2 e 2x, y r 2 = A(2x 2 + 2x)e 2x, y r 2 = A(4x 2 + 8x + 2)e 2x. y r 2 4y r2 + 4y r2 = e 2x A = 1 2. Vậy y r 2 = x2 e 2x 2. Một nghiệm riêng của đề bài là y r = y r1 + y r2. Nghiệm tổng quát của đề bài là y = C 1 e 2x + C 2 xe 2x + x + 1 + x2 e 2x 4 2.

Dạng 1: Phương trình vi phân cấp 1 Giải các phương trình vi phân sau: 1 xyy = 3x 2 y 2 ( x 2 + 1 ) yy = e y 2 3 y = x y y x 4 y 2 x y = x3 5 yy x + ey = 0 thỏa mãn điều kiện y(0) = 1 6 (x + y)dx + (x y)dy = 0 thỏa y(1) = 1 7 y y x = tan y x 8 y = y 2 + 2xy xy 9 y + y = e x thỏa y(0) = 1 10 y = y x y + x

Dạng 2: Phương trình vi phân cấp 2 Giải các phương trình vi phân sau: 1 y 9y + 14y = e 4x 2 y + 2y + 10y = 10x 2 + 24x + 1 3 y 6y + 9y = x, thỏa y(0) = 1 3 và y (0) = 1 4 y + 6y + 8y = xe 3x 5 y 4y = 12x 2 + 6x 4 6 y 5y + 4y = xe 2x 7 y + y = 2xe x 8 y 6y + 9y = 4e 3x 9 y + y = 4xe x 10 y + y = x 2 e x