KHOA TOÁN - CƠ - TIN HỌC (MAT 2036)

Μέγεθος: px
Εμφάνιση ξεκινά από τη σελίδα:

Download "KHOA TOÁN - CƠ - TIN HỌC (MAT 2036)"

Transcript

1 KHOA TOÁN - CƠ - TIN HỌC BỘ MÔN GIẢI TÍCH Bài giảng Phương trình đạo hàm riêng nâng cao (MAT 2036) Dư Đức Thắng Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2017

2

3 Mục lục Chu. o. ng 1 Mở đầu 1 Mở đầu Một số khái niệm cơ bản Một số phương trình đạo hàm riêng tiêu biểu Phương trình tuyến tính Các phương trình không tuyến tính Các bài toán trong phương trình đạo hàm riêng Phương trình cấp 1. Phương pháp đường đặc trưng Ý nghĩa vật lí Bài toán Sturm-Liouville Tóm tắt lí thuyết và Bài tập: Phương trình cấp Tóm tắt lí thuyết Bài tập Chu. o. ng 2 Mở đầu về phương trình cấp hai Phân loại phương trình cấp hai Trường hợp ẩn hàm là hàm hai biến Trường hợp nhiều hơn hai biến số Một số ví dụ cho các ứng dụng thực tiễn Phương trình dao động của dây Phương trình truyền nhiệt trong môi trường đẳng hướng Phương trình Laplace Tính đặt chỉnh của bài toán phương trình đạo hàm riêng Bài toán đặt chỉnh và đặt không chỉnh. Phản ví dụ của Hadamard Định lí Cauchy-Kovalevskaia Bài tập: Phân loại phương trình cấp Chu. o. ng 3 Bài toán dây rung Mở đầu Đặt bài toán Tính đặt chỉnh của bài toán Cauchy Công thức d Alembert i

4 ii Xác định nghiệm bằng phương pháp trực tiếp Tính ổn định của nghiệm Bài toán dây rung với hai đầu cố định Trường hợp ngoại lực khác không Giải bài toán biên-ban đầu với vế phải khác không Ý nghĩa vật lý Một số chủ đề mở rộng Nghiệm cơ bản của phương trình truyền sóng 1 chiều Một số chủ đề liên quan tới phương trình truyền sóng Chu. o. ng 4 Bài toán truyền nhiệt 1 chiều. Phương trình parabolic Mở đầu Thiết lập các điều kiện Cauchy và các điều kiện biên Nguyên lí cực đại cực tiểu Ứng dụng của nguyên lí cực đại cực tiểu Giải bài toán Cauchy bằng phương pháp tách biến Bài toán biên ban đầu thứ nhất Bài toán thuần nhất Trường hợp không thuần nhất Trường hợp tổng quát. Nguyên lí Duhamel Ý nghĩa vật lí và một số gợi ý nghiên cứu Ý nghĩa vật lí Một số mở rộng Chu. o. ng 5 Phương trình elliptic. Bài toán biên của phương trình Laplace Hàm điều hoà. Các tính chất cơ bản Hàm điều hoà Nghiệm cơ bản của phương trình Laplace Công thức Green đối với toán tử Laplace Các tính chất cơ bản của hàm điều hoà Bài toán Dirichlet trong (Bài toán biên thứ nhất) Đặt bài toán Hàm Green. Định lý tồn tại nghiệm Bài toán Dirichlet ngoài Bài toán Neumann Giải bài toán Dirichlet trong trên mặt tròn bằng phương pháp tách biến Trường hợp biên hình chữ nhật Tài liệu tham khảo 83

5 Chương 1 Mở đầu Trong chương này chúng ta sẽ giới thiệu một số khái niệm cơ bản của các phương trình đạo hàm riêng, nghiệm của chúng và một số cách phân loại các phương trình. 1.1 Một số khái niệm cơ bản Phương trình đạo hàm riêng là phương trình nêu lên mối quan hệ giữa ẩn hàm là một hàm nhiều biến, các biến độc lập và (một số hữu hạn) các đạo hàm riêng của nó. Ta sử dụng một số kí hiệu sau: Biến độc lập: thường được kí hiệu là x = (x 1,..., x n ) R n, Ẩn hàm: thường được kí hiệu là u(x) = u(x 1,..., x n ). Trong trường hợp hệ phương trình đạo hàm riêng thì ta sử dụng kí hiệu U (x) = (u 1 (x),..., u p (x)) R p. Tuy nhiên, trong khuôn khổ chương trình học, chúng ta không đề cập tới vấn đề hệ phương trình này. Đạo hàm riêng: Sử dụng khái niệm đa chỉ số α = (α 1,..., α n ), trong đó α i = 0, 1,..., và α = α α n, ta kí hiệu D α u = α u x α, 1 1 x αn n là đạo hàm riêng cấp α của ẩn hàm u. Trong trường hợp ẩn hàm u có miền giá trị R, với l N, ta kí hiệu D l u là vectơ đạo hàm riêng cấp l của ẩn hàm u. Trường hợp l = 1, ta có ( u Du =,..., u ). x 1 x n Đôi khi người ta cũng sử dụng các kí hiệu tương đương u x = u x, u y = u y, u xy = 2 u x y,... Ta định nghĩa một Phương trình đạo hàm riêng như sau. 1

6 2 Chương 1: Mở đầu Định nghĩa Xét tập Ω R n, số tự nhiên m N. Xét ẩn hàm u : Ω R. (1) Một Phương trình vi phân đạo hàm riêng (gọi tắt là Phương trình đạo hàm riêng) cấp m là phương trình có dạng F ( x, u(x), Du, D 2 u,..., D m u ) = 0. (1.1.1) Ở đây F là một hàm nhiều biến thể hiện mối liên hệ giữa ẩn hàm, các biến độc lập và các đạo hàm riêng của ẩn hàm, có cấp cao nhất là m. Trong trường hợp u R, và biến (x, y) R 2, ta viết phương trình dưới dạng F (x, y, u, Du, D 2 u,..., D m u) = 0. Ví dụ 1. Phương trình Laplace u = u xx + u yy = 0, là phương trình đạo hàm riêng cấp hai. Đây là phương trình mô tả phân bố thế vị trên một đĩa hai chiều (trong R 2 ), không phụ thuộc thời gian. Phương trình dịch chuyển u t + bu x = 0 là phương trình đạo hàm riêng cấp một. Phương trình này mô tả hiện tượng đối lưu (advection) một chiều. Định nghĩa (Nghiệm của phương trình đạo hàm riêng). Xét tập mở Ω R n và hàm v : Ω R có đạo hàm riêng đến cấp m. Hàm v(x) được gọi là nghiệm của phương trình đạo hàm riêng (1.1.1) nếu thỏa mãn F (x, v(x), Dv(x),..., D m v(x)) = 0, với mọi x Ω. Tiếp theo, ta đưa ra một cách phân loại các phương trình đạo hàm riêng như sau Định nghĩa Phương trình (1.1.1) được gọi là tuyến tính (linear PDE) nếu F là hàm tuyến tính đối với ẩn hàm và tất cả các đạo hàm riêng của ẩn hàm. Ví dụ phương trình tuyến tính cấp hai tổng quát đối với hàm u = u(x, y) có dạng a(x, y) 2 u x + 2b(x, y) 2 u 2 x y + c(x, u y) 2 y 2 + d(x, y) u + e(x, y) u + f(x, y)u = g(x, y). x y Phương trình (1.1.1) được gọi là á tuyến tính hay tựa tuyến tính (quasi-linear PDE) nếu nó tuyến tính đối với đạo hàm riêng cấp cao nhất của ẩn hàm, và các hệ số của đạo hàm (1) Trong trường hợp hệ phương trình đạo hàm riêng thì ẩn hàm u là một ánh xạ từ Ω vào R p, với p là một số tự nhiên lớn hơn 1.

7 3 Chương 1: Mở đầu riêng cấp cao nhất của ẩn hàm phụ thuộc vào ẩn hàm và các đạo hàm riêng cấp thấp hơn. Ví dụ phương trình á tuyến tính cấp hai tổng quát có dạng a(x, y, u, u x, u y ) 2 u x 2 + 2b(x, y, u, u x, u y ) 2 u x y + c(x, y, u, u x, u y ) 2 u y 2 + d(x, y, u, u x, u y ) = 0. Phương trình tựa tuyến tính được gọi là nửa tuyến tính (semi-linear PDE) nếu hệ số của đạo hàm riêng cấp cao nhất của ẩn hàm chỉ là một hàm đối với các biến độc lập. Ví dụ phương trình Koteweg - de Vries: u t + uu x + 6u xxx = f(x, t), là một phương trình nửa tuyến tính. Ta có thể nêu một ví dụ khác là phương trình có dạng a(x, y)u x + b(x, y)u y = c(x, y, u), với c là một hàm phi tuyến. Phương trình được gọi là phi tuyến hoặc hoàn toàn phi tuyến nếu nó không phải là phương trình tựa tuyến tính. Một cách hình tượng, ta có bao hàm thức của các loại phương trình Tuyến tính Nửa tuyến tính Tựa tuyến tính Phi tuyến Bên cạnh việc phân loại phương trình như trên, người ta còn phân loại theo cấp của đạo hàm riêng, theo thuộc tính của phương trình đặc trưng ứng với nó, hoặc phân biệt phương trình và hệ phương trình đạo hàm riêng. Chú ý rằng việc phân loại theo cách này hay cách khác không đem lại một điều gì đặc biệt cả. Mặc dù vậy, người ta sử dụng mỗi cách phân loại vào một mục đích cụ thể, ví dụ như cách phân loại theo đặc trưng của phương trình. Trong khuôn khổ chương trình học, chúng ta sẽ chủ yếu chỉ đề cập đến các phương trình tuyến tính cấp hai cơ bản nhất và các bài toán biên hoặc bài toán giá trị ban đầu tương ứng, thông qua các phương trình đại diện của mỗi loại: đó là phương trình Laplace, phương trình truyền nhiệt một chiều và phương trình truyền sóng trên dây căng thẳng. Những kiến thức cao hơn, phức tạp hơn được giới thiệu trong các tài liệu tham khảo ở cuối bài giảng này. 1.2 Một số phương trình đạo hàm riêng tiêu biểu Trong mục này ta giới thiệu một số phương trình đạo hàm riêng tiêu biểu, có ứng dụng trong thực tiễn trong các ngành khoa học thực nghiệm như vật lý, hoá học, môi trường, khoa học trái đất...

8 4 Chương 1: Mở đầu Phương trình tuyến tính Các phương trình tuyến tính được giới thiệu trong phần này là các phương trình cơ bản, có dạng đơn giản, chính tắc. 1. Phương trình Laplace do Laplace đưa ra vào khoảng năm 1780 u = n u xi x i = 0, x R n. i=1 2. Phương trình Helmholtz được Helmholtz nghiên cứu vào năm 1860 u = λu. 3. Phương trình chuyển dịch tuyến tính u t + n b i u xi = 0. i=1 4. Phương trình Liouville được nghiên cứu vào khoảng 1851 u t n (b i u) xi = 0. i=1 5. Phương trình truyền nhiệt được Fourier công bố năm u t = u. 6. Phương trình Schrodinger (1926) iu t + u = Phương trình truyền sóng được d Alembert đưa ra năm 1752 và dạng tổng quát của nó u tt u = 0. u tt n a ij u xi x j + i=1 n b i u xi = 0. i=1

9 5 Chương 1: Mở đầu Các phương trình không tuyến tính Các phương trình không tuyến tính có mặt trong nhiều bài toán thực tế. 1. Phương trình Poisson phi tuyến u = f(u), x R n. 2. Phương trình Hamilton - Jacobi u t + H(Du) = 0, trong đó Du = (u x1,..., u xn ) là đạo hàm riêng theo các biến không gian của ẩn hàm. 3. Phương trình truyền sóng phi tuyến u tt + u xx = f(x, t, u). 4. Phương trình Koteweg - de Vries mô tả chuyển động của sóng nước trong một dòng kênh u t + uu x + 6u xxx = Phương trình Navier - Stokes cho dòng chất lỏng lý tưởng không nén được mô tả hiện tượng chuyển động rối của dòng không khí phía sau cánh máy bay, hoặc chuyển động của dòng chất lỏng lý tưởng. u t + u Du u = Dp div u = 0. Đây là một bài toán vật lý-toán, có nghiệm trong thực tiễn, nhưng việc chứng minh sự tồn tại nghiệm của bài toán này trong lớp hàm bình phương khả tích L 2 (Ω), cho đến nay vẫn là một bài toán mở. Có thể nói cho đến giờ, mặc dù đã có những thành tựu quan trọng, nhưng người ta vẫn chưa biết được nhiều thông tin về các tính chất của phương trình này, ví dụ về tính tồn tại nghiệm, vấn đề về tính duy nhất nghiệm. Có một giải thưởng của Viện Toán học Clay (Mỹ) trị giá 1 triệu USD dành cho ai giải được vấn đề liên quan đến phương trình Navier - Stokes này (tìm hiểu từ khóa "The 7 Millenium Problems" trên internet). 6. Phương trình mặt cực tiểu (1 + u 2 ) u n i,j=1 u u 2 u = 0. x i x j x i x j

10 6 Chương 1: Mở đầu Các bài toán trong phương trình đạo hàm riêng Tương tự như đối với phương trình vi phân thường (Ordinary differential equation), phương trình đạo hàm riêng, nếu có nghiệm, nói chung sẽ có vô số nghiệm. Để tìm được duy nhất một nghiệm thoả mãn yêu cầu của đặt ra ban đầu, người ta đưa ra một số ràng buộc (gọi là điều kiện) nhất định của ẩn hàm. Điều kiện đó có thể được cho ở trên một phần (hoặc toàn bộ) biên của miền được xét (mà ta hay ký hiệu là Ω = Γ) đối với bài toán không phụ thuộc thời gian, hoặc cho tại một thời điểm nào đó được xác định trong quá khứ (đối với các bài toán tiến hóa, tức là bài toán phụ thuộc thời gian). Bài toán biết giá trị của ẩn hàm hoặc độ biến thiên của ẩn hàm trên biên của miền xác định sẽ được gọi là bài toán biên (boundary-valued problems), bài toán cho trước giá trị của ẩn hàm tại một thời điểm nào đó cùng với đạo hàm riêng của ẩn hàm được gọi là bài toán giá trị ban đầu (initial-valued problems). Bài toán giá trị ban đầu còn được gọi tên là bài toán Cauchy, tương tự như đối với phương trình vi phân thường. Đôi khi người ta xét bài toán biên-ban đầu (boundary initial-valued problems), bao gồm cả các giá trị cho trước trên biên và giá trị của ẩn hàm tại thời điểm ban đầu. 1.3 Phương trình cấp 1. Phương pháp đường đặc trưng Trước khi bắt đầu làm việc với phương trình đạo hàm riêng tuyến tính cấp 2, ta hãy làm quen với các phương trình cấp 1 và phương pháp đường đặc trưng để giải phương trình loại này. Đầu tiên ta xét một ví dụ sau Ví dụ 1. Xét ẩn hàm u = u(x, t). Tìm nghiệm của phương trình u x + u t = 0. (1.3.2) Ta có thể đoán được một số nghiệm cụ thể của phương trình này, ví dụ như u(x, t) = 0, u(x, t) = x t, u(x, t) = sin(x t), v.v., và từ đó ta nhận xét rằng nếu đặt u(x, t) = f(x t) (1.3.3) trong đó f( ) là một hàm khả vi nào đó, thì nó sẽ là một nghiệm của phương trình đang xét. Hiển nhiên, vì f được chọn bất kỳ nên phương trình có vô số nghiệm. Để có thể xác định một nghiệm cụ thể, ta cần áp vào ẩn hàm (và cả các đạo hàm riêng ở cấp nào đó của nó) các điều kiện cụ thể. Ví dụ nếu dọc theo trục 0x, ta có điều kiện u(x, 0) = e x2, thì khi thay vào biểu thức nghiệm nêu ở trên, ta sẽ xác định được nghiệm duy nhất u(x, t) = e (x t)2. Một câu hỏi đặt ra: Liệu biểu thức nghiệm nêu ở (1.3.3) có phải là duy nhất, và nghiệm tổng quát của phương trình trên là gì? Có một số phương pháp giải ra nghiệm tổng quát của phương

11 7 Chương 1: Mở đầu trình này. Ý tưởng chung của các phương pháp là đưa nó về một (hệ) phương trình vi phân thường tương ứng. Ta xét phép đổi biến α = ax + bt, β = cx + dt, trong đó a, b, c, d là các tham số được chọn thích hợp.ta tính toán trực tiếp u x = a u α + c u β, u t = b u α + d u β. Từ đó suy ra được (a + b) u u + (c + d) α β = 0. (1.3.4) Ta chọn a, b, c, d sao cho một trong hai thành phần của phương trình trên bị triệt tiêu. Giả sử ta chọn a = 1, b = 0, c = 1, d = 0 thì sẽ được u α = 0 tức là u = C(β). Vậy nghiệm tổng quát của phương trình sẽ là Bây giờ ta xét phương trình u(x, t) = f(x t). u t + b u x = 0, (x, t) R R+. (1.3.5) Người ta sử dụng phương pháp đặc trưng để tìm xác định nghiệm của phương trình. Chú ý rằng việc giải phương trình dịch chuyển này sẽ được áp dụng cho phương trình truyền sóng (cấp hai) mà ta sẽ làm quen ở các chương tiếp theo. Ta quan sát chuyển động [của một chất điểm] dọc theo đường cong x = x(t). Khi đó có thể xem ẩn hàm u(x, t) như hàm một biến v(x(t), t) = u(x, t). Tính đạo hàm hàm hợp dv(x(t), t) dt Từ công thức đạo hàm hàm ẩn đối với x(t), ta có Từ đây ta tìm được = v t + v dx x dt. dx dt = b. dv dt = 0. Tức là ta có hệ hai phương trình vi phân thường dx = b, dt (1.3.6) dv = 0. dt (1.3.7)

12 8 Chương 1: Mở đầu Giải phương trình thứ nhất ta được x(t) = C + bt, phương trình thứ hai có nghiệm v là hằng số dọc theo các đường thẳng x(t) = C + bt. Các đường (thẳng) này được gọi là các đường đặc trưng. Từ đây, ta có thể tìm được nghiệm tổng quát của phương trình sẽ có dạng u(x, t) = ϕ(x bt). Bây giờ ta xét bài toán Cauchy của phương trình thuần nhất, tức là tìm nghiệm của bài toán với điều kiện ban đầu được cho là u(x, 0) = f(x). Với phép tham số hoá x = x(t), điều kiện đầu sẽ được viết dưới dạng v(x(0), 0) = f(x(0)). Chú ý rằng v là hằng số dọc theo các đường đặc trưng x(t) = x(0) + ct, viết lại x(0) = x(t) ct, ta có thể kết luận được v(t) = f(x(t) ct). Đây chính là nghiệm cần tìm. Để kiểm tra điều này, ta cần chứng tỏ rằng hàm u nhận được từ hàm v kể trên sẽ thoả mãn phương trình. Đây được xem như một bài tập cho người đọc. Bây giờ ta xét trường hợp không thuần nhất, tức là tìm nghiệm của bài toán Cauchy { u + b u = h(x, t), (x, t) R t x R+. u(x, 0) = f(x). Sử dụng phương pháp đặc trưng nêu ở trên, ta dẫn tới hệ phương trình vi phân thường cho ẩn hàm v(x(t), t) dx = b, dt (1.3.8) dv = h(x(t), t). dt (1.3.9) Từ (1.3.8) ta tìm được phương trình đường đặc trưng là x(t) bt = x(0), và bằng cách tích phân phương trình (1.3.9) ta có biểu thức nghiệm của v là v(t) = v(0) + Chú ý rằng v(0) = f(x(0)) = f(x(t) bt), t 0 h(x(s), s)ds. Với chú ý rằng khi xem vế trái của phương trình (1.3.5) là một hàm theo (x, t; b) thì đạo hàm theo hướng (b, 1) triệt tiêu, tức là ẩn hàm u sẽ là hằng số trên đường thẳng có véc tơ chỉ phương (b, 1), hay là u(x + sb, t + s) = C, s R. Có thể giải thích điều này như sau. Đặt, với mỗi điểm cố định (x, t) R (0, + ) z(s) = u(x + sb, t + s). Thế thì ż(s) = bu x (x + sb, t + s) + u t (x + sb, t + s) = 0, s R,

13 9 Chương 1: Mở đầu tức là z(s) = const, tức là dọc theo phương (b, 1), hàm u là hằng số, Với chú ý rằng họ đường thẳng có vectơ chỉ phương (b, 1) có phương trình x bt = C, ta suy ra với f là một hàm số thích hợp. Bây giờ ta xét bài toán Cauchy u(x, t) = f(x tb), u t + bu x = 0, (x, t) R (0, + ), (1.3.10) u(x, 0) = g(x), x R. (1.3.11) Đường thẳng đi qua điểm (x, t) có hướng là (b, 1) được tham số hóa là (x + sb, t + s). Vì u là hằng số trên đường thẳng đó và u(x tb, 0) = g(x tb) nên suy ra nghiệm của bài toán là u(x, t) = g(x tb), (x, t) R (0, + ). Khi vế phải của phương trình (1.3.5) là một hàm f(x, t) không đồng nhất bằng không, thực hiện tương tự trên ta suy ra được nghiệm của bài toán Cauchy tương ứng là u(x, t) = g(x tb) + t 0 f(x + (s t)b, s)ds, (x, t) R (0, + ). (1.3.12) Nhận xét Phương pháp mà ta sử dụng ở mục này dựa trên cơ sở đưa một phương trình đạo hàm riêng về phương trình vi phân thường tương ứng. Người ta gọi phương pháp này là phương pháp đường đặc trưng (method of characteristic curves) mà ta sẽ xét ngay dưới đây. Xét phương trình cấp 1 tổng quát với nghiệm u = u(x, y) trong R 2 u + p(x, y) u x y Chú ý Chú ý rằng mọi phương trình có dạng a(x, y)u x + b(x, y)u y = 0, = 0. (1.3.13) a, b là các hàm đủ trơn thích hợp, đều có thể đưa về dạng của phương trình (1.3.13) nên ta chỉ cần xét phương trình trên là đủ. Tương tự trường hợp hàm p là hằng số ở trên, ta nhận xét rằng với mỗi (x, y) cố định, nghiệm của phương trình (1.3.13) là hằng số dọc theo hướng vectơ (1, p(x, y)). Tức là với mỗi điểm (x 0, y 0 ) cố định, đạo hàm theo hướng u x (x 0, y 0 ) + p(x 0, y 0 ) u y (x 0, y 0 ) = 0. Ta xét phương trình vi phân ứng với phương trình (1.3.13) có dạng y = p(x, y). (1.3.14)

14 10 Chương 1: Mở đầu Rõ ràng nghiệm của (1.3.14) là một đường cong trong mặt phẳng xoy. Từ phương trình vi phân (1.3.14) ta có nhận xét rằng hệ số góc của đường tiếp tuyến của đường cong nghiệm tại điểm (x 0, y 0 ) chính bằng p(x 0, y 0 ), hay là tiếp tuyến đó có hướng là (1, p(x 0, y 0 )). Khi đó, nếu cho (x, y) biến thiên ta sẽ nhận được một trường vectơ có hướng (1, p(x, y)) trên mặt phẳng xoy. Trở lại phương trình (1.3.13), ta có nhận xét rằng đạo hàm theo hướng của u dọc theo vectơ (1, p(x, y)) là bằng không, tức là u sẽ là hằng số trên các đường cong nghiệm của (1.3.14). Việc giải phương trình vi phân (1.3.14) sẽ cho ta tích phân tổng quát φ(x, y) = C, được gọi là đường cong đặc trưng của phương trình đạo hàm riêng (1.3.13). Từ đây ta suy ra nghiệm tổng quát của phương trình sẽ là trong đó f( ) là một hàm số thích hợp bất kì. Ví dụ Tìm nghiệm của phương trình Ta có phương trình đặc trưng tương ứng là u(x, y) = f(c) = f(φ(x, y)), u x + x u y = 0. dy dx = x y x2 2 = C. Vậy nghiệm cần tìm sẽ là u(x, y) = f ) (y x Ý nghĩa vật lí Ta có thể mô tả phương trình dịch chuyển bằng một số mô hình vật lí sau. Chuyển động của dòng chất lỏng một chiều Xét một dòng chất lỏng có vận tốc v chảy trong một ống nhỏ có tiết diện là A. Giả sử rằng dòng chất lỏng đó bị ô nhiễm với mật độ là một hàm hai biến u(x, t) phụ thuộc vào vị trí x và thời gian t. Khi đó, ở thời điểm t, lượng chất ô nhiễm đi qua một phần ống từ vị trí x 1 đến x 2 sẽ là T (x1,x 2 )(t) = x2 x 1 u(x, t)adx. Tương tự, biểu thức miêu tả lượng chất ô nhiễm đi qua vị trí x trong khoảng thời gian từ t 1 đến t 2 là X (t1,t 2 )(x) = t2 t 1 u(x, t)avdx.

15 11 Chương 1: Mở đầu Phương trình cân bằng vật chất sẽ được viết x2 x 1 u(x, t 2 )Adx = x2 x 1 u(x, t 1 )Adx + t2 t 1 u(x 1, t)avdt t2 t 1 u(x 2, t)avdt. Điều này có nghĩa rằng trong phần ống từ x 1 đến x 2 tại thời điểm t 2, lượng chất ô nhiễm sẽ bằng lượng ô nhiễm tại thời điểm t 1 cộng thêm chênh lệch lượng ô nhiễm tại hai vị trí x 1 và x 2 trong khoảng thời gian từ t 1 đến t 2. Ở đây ta giả thiết rằng không có nguồn gây ô nhiễm bên trong ống, và không có hiện tượng thẩm thấu ô nhiễm ra thành ống. Với chú ý rằng A là một hàm theo x còn v là một hàm phụ thuộc (x, t), biểu thức dưới dấu tích phân sẽ được tính là Sử dụng các tính toán đơn giản ta nhận được x2 x2 x2 ( t2 ) u(x, t 2 )Adx u(x, t 1 )Adx = x [u(x, t)a]dt dx, x 1 tức là ta có x 1 t2 t 1 u(x 2, t)avdt x2 t2 x 1 t2 t 1 u(x 1, t)adt = t 1 x [u(x, t)a]dxdt + Vì x i, t i được chọn bất kì nên ta thu được x 1 t 1 t2 ( x2 t 1 t2 x2 t 1 x 1 ) t [u(x, t)av]dx dt, x 1 t [u(x, t)av]dtdx = 0. [u(x, t)a] x + [u(x, t)av] t = 0. Đây chính là phương trình dịch chuyển một chiều. Khi A, v là các hằng số thì phương trình được xét sẽ trở về dạng quen thuộc [u(x, t)] x [u(x, t)] + v t = 0. Phương trình đối lưu (xem [1, Ex.27, pp.16] Phương trình đối lưu có dạng u t (x, t) = κ u(x, t) + k(x, t), (1.3.15) x trong đó κ là tham số dương và k là hàm phụ thuộc (x, t). Phương trình này được áp dụng trong mô hìn hoá nghiên cứu việc lan truyền của AIDS, động lực dòng, chuyển động của dòng chất lỏng và dòng chất khí. Ta giả thiết rằng gió thổi theo 1 hướng với tốc độ κ(m/s) trùng với hướng dương của trục Ox. Giả thiết rằng khi dịch chuyển, gió đã làm bay một khối lượng khói thải ra từ một nhà máy được đặt tại điểm gốc O. Đặt u(x, t) là mật độ của chất thải (tính bằng số lượng hạt vật chất trên một mét) tại thời điểm t, và giả sử các hạt chất thải sẽ lắng xuống với tốc độ có tỉ lệ r với u(x, t) không đổi. Khi đó hàm số u thoả mãn phương trình (1.3.15) với k(x, t) = ru(x, t). Ta sẽ chứng minh được rằng

16 12 Chương 1: Mở đầu (a) nghiệm tổng quát của phương trình (1.3.15) sẽ có dạng u(x, t) = e rt f(x κt), với f là một hàm bất kì. Việc chứng minh này đơn giản chỉ là thay hàm này vào biểu thức của phương trình để kiểm tra tính đúng của nó. Nếu có thể, người đọc chứng minh rằng bên ngoài nghiệm này, phương trình không còn nghiệm nào khác. (b) Nếu kí hiệu M là số lượng phân tử [khí thải] trong không khí tại thời điểm t = 0 thì số lượng của phân tử tại thời điểm t > 0 sẽ bằng e rt M.[Gợi ý: số phân tử chính là tích phân của hàm mật độ trên toàn trục số < x < ] Bài toán Sturm-Liouville Nhìn chung, việc xác định nghiệm tường minh của một bài toán của phương trình đạo hàm riêng chỉ thực hiện được trong những trường hợp đơn giản về dạng phương trình, về hình dạng của miền xác định. Một trong những phương pháp thường được sử dụng để xây dựng nghiệm của các bài toán của phương trình đạo hàm riêng là phương pháp tách biến. Phương pháp này sẽ dẫn đến việc giải phương trình vi phân cấp hai có dạng X (x) + λx(x) = 0, cùng với các điều kiện biên tương ứng. Bài toán của phương trình vi phân này được gọi là Bài toán Sturm-Liouville. Người ta chứng minh được rằng bài toán [biên] này có nghiệm (kí hiệu là X n, được gọi là các hàm riêng), ứng với các giá trị λ n (gọi là các giá trị riêng). Ví dụ 2. Xét phương trình truyền nhiệt một chiều u t = a2 2 u x 2, cùng với các điều kiện biên và điều kiện ban đầu tương ứng. Việc tìm nghiệm của bài toán này dưới dạng u(x, t) = a n X n (x)t n (t), n=1 sẽ dẫn đến hệ phương trình vi phân thường { T (t) + a 2 λt (t) = 0, X (x) + λx(x) = 0. Giả sử ta có điều kiện biên thuần nhất. Khi đó, bài toán Sturm-Liouville tương ứng sẽ là { X (x) + λx(x) = 0, Ta có định nghĩa X(0) = X(L) = 0.

17 13 Chương 1: Mở đầu Định nghĩa (Bài toán Sturm-Liouville). Xét các hàm p, q, σ khả vi liên tục thích hợp. Bài toán Sturm-Liouville trong khoảng (a, b) có dạng ( d p(x) dx ) + q(x)x(x) + λσ(x)x(x) = 0, x (a, b), dx dx cùng với các điều kiện biên tương ứng. Định nghĩa Bài toán Sturm-Liouville được gọi là chính qui nếu nó có điều kiện biên dạng { αx(a) + βx (a) = 0, γx(b) + δx (b) = 0. Chú ý Bài toán Sturm-Liouville được gọi là kì dị (không chính quy-singular) nếu một trong các điều kiện sau thoả mãn 1. Hàm p(x) triệt tiêu tại hai đầu mút. 2. Một trong các hàm p, q, σ tiến ra vô cùng ở ít nhất một trong hai đầu mút. Một số tính chất của bài toán Sturm-Liouville được thể hiện qua định lí sau. Định lý Ta có các khẳng định sau 1. λ R. 2. Tồn tại một số đếm được các giá trị λ 1 < λ 2 < < λ n < sao cho λ 1 là nhỏ nhất và lim λ n = +. n 3. Ứng với mỗi giá trị riêng λ n ta xác định được một hàm riêng X n có đúng n 1 không điểm trong khoảng (a, b). Tập {X n } n lập thành một hệ cơ sở đầy đủ, tức là mọi hàm f trơn đều biểu diễn được dưới dạng chuỗi Fourier tổng quát f(x) n=1 a n X n (x) f(x+) + f(x ) Tóm tắt lí thuyết và Bài tập: Phương trình cấp Tóm tắt lí thuyết Phương trình tuyến tính và á tuyến tính cấp 1 có dạng a(x, y)u x + b(x, y, u)u y = c(x, y, u) được giải bằng phương pháp đặc trưng (characterisation method) như sau: Ta tìm nghiệm của phương trình trên các đường đặc trưng của nó, là những đường mà ở đó phương trình bằng

18 14 Chương 1: Mở đầu hằng số. Ta tham số hoá các đường cong đặc trưng bởi họ tham số y = y(x). Khi đó phương trình được xét tương đương với một hệ các phương trình vi phân thường dy dx = b(x, y, u) a(x, y), du dx = c(x, y, u). Chú ý rằng u = u(x, y(x)), y = y(x). Giải phương trình thứ nhất theo y, giả thiết rằng tại một thời điểm ban đầu nào đó x = x 0 (có thể cho bằng 0) thì u(x 0, y) = u 0 (y), và tại điểm đó, trên đường đặc trưng ta có u(x 0, y(x 0 )) = u 0 (y 0 ). Ta khử điểm ban đầu trong biểu thức cuối cùng của u sẽ được nghiệm. Tất nhiên, việc giải phương trình này không phải lúc nào cũng làm được. Nó phụ thuộc rất nhiều vào phương trình, các hệ số, tham số và cả điều kiện đầu Bài tập 1. Phân loại phương trình đạo hàm riêng dưới đây và cho biết cấp tương ứng của các phương trình. (a) (u y ) 2 + u xxx = 0 (b) sin(1 + u x ) 2 + u 3 = sin x (c) e u = x (d) u t + 3 u + u u t x 2 x (e) u t + (f(u)) x = 0 = 0, t > 0, x R. (f) xu xx + (x y)u xy yu yy = 0 (g) u t + u 2 u xx = Xác định bậc của phương trình sau (a) u xx + u yy = 0 (b) u xxx + u xy + a(x)u y + log u = f(x, y) (c) u x + cu y = d (d) uu xx + u 2 yy + e u = Phương trình nào sau đây là tuyến tính? tựa tuyến tính? phi tuyến? nếu là phương trình tuyến tính thì nó có thuần nhất không? (a) u xx + u yy 2u = x 2 (b) u xy = u (c) uu x + xu y = 0 (d) u x (1 + u y ) = u xx (e) (sin u x )u x + u y = e x 4. Giả sử u 1, u 2 là các nghiệm của phương trình au x + bu t = 0. Chứng minh rằng c 1 u 1 + c 2 u 2 cũng là nghiệm của phương trình, với c 1, c 2 là các hằng số bất kì.

19 15 Chương 1: Mở đầu 5. Tìm nghiệm của phương trình trên nếu biết thêm (a) u(x, 0) = xe x2 (b) u(0, t) = t (c) cho a = 1, b = 1, c = 1, d = 1 6. Làm tương tự các yêu cầu của bài 5 cho các phương trình sau (a) u u t x (b) u t 2 u x = 2 (c) 2 u t + 3 u x = 0 (d) a u + b u t x = 0. Tìm nghiệm của phương trình khi u(x, 0) = 1 1+x 2. = u, a, b Xét phương trình a u + b u x y = 0, a, b R. (a) Đạo hàm theo hướng của u là gì? (b) Tìm các đường cong đặc trưng của phương trình. (c) Tìm nghiệm của phương trình. 8. Tìm nghiệm của các phương trình thuần nhất sau (a) u u + x2 = 0 x y (b) e x2 u x + x u y = 0 (c) u u + sin x = 0 x y (d) x u x + y u y = 0 9. Giả sử u, v là các hàm thoả mãn u x = v x, v t = u x. Chứng minh rằng u, v là các nghiệm của phương trình truyền sóng u x = ± u t. 10. Giả sử ta có điều kiện đầu u(x, 0) = f(x), u t (x, 0) = h(x). Hãy xây dựng bài toán Cauchy cho phương trình cấp hai đối với u. 11. Vẽ các đường đặc trưng và giải bài toán Cauchy sau: { 1 (a) u + 3 x, 0 < x < 1, u 2 = 0, u(x, 0) = t x 0, ngược lại (b) u t 2 u x = e2x, u(x, 0) = f(x).

20 16 Chương 1: Mở đầu (c) u + x u t x (d) u t (e) u t + 3t u x = 1, u(x, 0) = f(x). = u, u(x, 0) = f(x). t2 u x = u, u(x, 0) = 3ex. 12. Xét phương trình á tuyến tính u t + 2u u x = 0. (a) Xác định phương trình đặc trưng. Xác định nghiệm tổng quát của phương trình. 1, x < 0, (b) Tìm nghiệm u(x, t) biết rằng u(x, 0) = 1 + x L, 0 < x < L, 0, x > L. 13. Chứng minh rằng đường đặc trưng của phương trình u t + 2uu x = 0, u(x, 0) = f(x), là các đường thẳng. 14. Giải các bài toán Cauchy sau, với u(x, 0) = f(x) cho trước (a) u t = 0, u(x, 0) = g(x). (b) u + t t2 u u x (c) u t u2 u x (d) u t + c u x = e 3x (e) u t + t u x = 5 (f) u t + x u x = x. = u, u(x, 0) = x. = 3u, u(x, 0) = g(x). 15. Giải các bài toán Cauchy của phương trình á tuyến tính sau, cho trước u(x, 0) = f(x). (a) u t u2 u x = 3x (b) u t + t2 u u x = u. (c) u t + xu u x = 5 + u, f(x) = x. 16. Chứng minh rằng các phương trình sau có nghiệm u = e αx+βy, với α và β được chọn thích hợp: (a) u x + 3u y + u = 0 (b) u xx + u yy = 5e x 2y. 17. Viết phương trình u xx 2u xy + 5u yy = 0, trong hệ toạ độ s = x + y, t = 2x. 18. Chứng tỏ rằng các bài toán sau là bài toán Sturm-Liouville chính qui và tìm các giá trị riêng λ n và hàm riêng X n tương ứng. (a) X + λx = 0, X(0) = 0, X (L) = 0.

21 17 Chương 1: Mở đầu (b) X + λx = 0, X(0) + ax(l) = 0, X (0) + bx (L) = 0. (c) (xx (x)) + λx(x) = 0, X(0) = X(L) = Giải bài toán { X + 2aX + λx = 0, a > 1 X(0) = X(1) = Tìm giá trị a sao cho λ âm { X + ax + λx = 0, X(0) = X(L) = Giải bài toán Cauchy 0 x 0, u t + uu x = 0, u(x, 0) = x 0 x 1 1 x Bài toán Cauchy của phương trình nhớt Burger có dạng 2 x < 0, u t + uu x = 0, u(x, 0) = 1 0 < x < 1 0 x > 1. Có hai trạng thái shock xuất phát tại thời điểm ban đầu t = 0, ứng với hai vị trí x = 0 và x = 1. Điều này sẽ dẫn đến một trạng thái shock thứ ba. Hãy tìm nghiệm (giải tích) của bài toán, vẽ hình và chỉ ra các đường cong bao của nó.

22

23 Chương 2 Mở đầu về phương trình cấp hai Trong chương này chúng ta sẽ làm quen với một cách phân loại phương trình đạo hàm riêng tuyến tính cấp hai. Tiếp theo, chúng ta sẽ làm quen với một số phương trình và bài toán đại diện cho mỗi loại phương trình. Ta cũng sẽ làm quen với một số khái niệm về tính đặt chỉnh của bài toán phương trình đạo hàm riêng và một số ví dụ về bài toán đặt không chỉnh. 2.1 Phân loại phương trình cấp hai Như đã nêu trong phần giới thiệu, chương trình của môn học tập trung vào các phương trình tuyến tính cấp hai. Có nhiều các phân loại lớp phương trình này. Một trong những cách thông dụng và thuận tiện là phân loại chúng thành ba loại phương trình elliptic, parabolic, và hyperbolic. Để cho thuận tiện, ta sẽ bắt đầu bằng việc phân loại trong trường hợp ẩn hàm là hàm hai biến. Cách phân loại trong trường hợp ẩn hàm là hàm nhiều biến sẽ được giới thiệu ở phần cuối của chương Trường hợp ẩn hàm là hàm hai biến Xét phương trình đạo hàm riêng cấp hai hai biến với các hệ số thực a(x, y)u xx + 2b(x, y)u xy + c(x, y)u yy + d(x, y)u x + e(x, y)u y + f(x, y)u = 0, (2.1.1) hay dạng rút gọn a(x, y)u xx + 2b(x, y)u xy + c(x, y)u yy + F (x, y, u, u x, u y ) = 0, (2.1.2) với a, b, c là các hàm đủ trơn xác định trên Ω. Cần phải chú ý rằng (điều này sẽ được giải thích kĩ hơn ở các chuyên đề sâu hơn về Phương trình đạo hàm riêng và Giải tích hàm), việc phân loại các phương trình dạng (2.1.2) sẽ chỉ phụ thuộc vào thành phần chính (1) a(x, y)u xx + 2b(x, y)u xy + c(x, y)u yy, mà không chịu ảnh hưởng bởi hàm F ( ) phía sau. Xét điểm (x 0, y 0 ) Ω cố định. Phương trình (2.1.2) tại điểm (x 0, y 0 ) được gọi là (1) principle part

24 19 Chương 2: Mở đầu về phương trình cấp hai a) thuộc loại ellip (hay phương trình elliptic) nếu tại điểm đó b 2 ac < 0, b) thuộc loại hyperbol (hay phương trình hyperbolic) nếu tại điểm đó b 2 ac > 0, c) thuộc loại parabol (hay phương trình parabolic) nếu tại điểm đó b 2 ac = 0. Nếu phương trình (2.1.2) thuộc một loại nào đó tại mọi điểm thuộc miền Ω thì nói rằng phương trình thuộc loại đó trong miền Ω. Hiển nhiên, về lí thuyết việc phân loại được hoàn thành, tuy nhiên, xét ở khía cạnh thực hành, điều này chưa thực sự thuyết phục, vì nếu chỉ dừng lại ở việc nhận biết phương trình này thuộc loại nào thì câu chuyện quá tẻ nhạt. Người ta còn muốn đi xa hơn! Để làm được điều đó, người ta đã chứng minh được rằng qua phép đổi biến bất kỳ với ξ(x, y), η(x, y) C 2 (Ω) và ξ = ξ(x, y), η = η(x, y), D(ξ, η) D(x, y) 0, loại của phương trình sẽ không thay đổi. Điều này có nghĩa rằng qua một phép đổi biến thích hợp (bất kì!), phương trình sẽ không thay đổi tính chất (mặc dù nó thay đổi "hình dạng".) Từ đó, thông qua phép đổi biến (x, y) (ξ, η), ta sẽ đưa phương trình được xét về một phương trình có dạng đơn giản hơn. Một trong những phép đổi biến đó sẽ đưa phương trình về dạng chính tắc. Bây giờ ta đi chứng minh khẳng định ở trên. Thật vậy, với phép đổi biến ở trên, ta có (2) u x = u ξ ξ x + u η η x, u y = u ξ ξ y + u η η y, u xx = u ξξ ξ 2 x + 2u ξη ξ x η x + u ηη η 2 x + u ξ ξ xx + u η η xx, u xy = u ξξ ξ x ξ y + u ξη (ξ x η y + ξ y η x ) + u ηη η x η y + u ξ ξ xy + u η η xy, u yy = u ξξ ξ 2 y + 2u ξη ξ y η y + u ηη η 2 y + u ξ ξ yy + u η η yy. Thay các đại lượng trên vào phương trình (2.1.2) ta được với a 1 (ξ, η)u ξξ + 2b 1 (ξ, η)u ξη + c 1 (ξ, η)u ηη + F 1 (ξ, η, u, u η, u ξ ) = 0, a 1 = aξ 2 x + 2bξ x ξ y + cξ 2 y, b 1 = aξ x η x + b(ξ x η y + ξ y η x ) + cξ y η y, (2.1.3) c 1 = aη 2 x + 2bη x η y + cη 2 y. Ở đây, chú ý rằng F và F 1 đang được xét là các đa thức thuần nhất đối với các biến độc lập, ẩn hàm và các đạo hàm riêng cấp 1. Tính toán đơn giản ta được b 2 1 a 1 c 1 = (b 2 ac)(ξ x η y ξ y η x ) 2. (2) Nếu không có gì nhầm lẫn, ta vẫn sử dụng kí hiệu ẩn hàm u qua phép đổi biến (x, y) (ξ, η).

25 20 Chương 2: Mở đầu về phương trình cấp hai Rõ ràng dấu của vế trái và vế phải của biểu thức trên là như nhau. Ta có điều cần chứng minh. Bây giờ nếu giả sử ta chọn ξ, η là các nghiệm của phương trình az 2 x + 2bz x z y + cz 2 y = 0, (2.1.4) thì trong (2.1.3) ta có a 1 = c 1 = 0, tức là phương trình ban đầu đã trở nên đơn giản hơn, vì chỉ còn đại lượng ứng với hệ số b 1. Từ nhận xét này, ta phát biểu Bổ đề dưới đây thể hiện mối liên quan giữa nghiệm của phương trình (2.1.4) với việc đưa phương trình (2.1.2) về dạng đơn giản hơn. Bổ đề Nếu z = ϕ(x, y) là một nghiệm của phương trình (2.1.4) thì hệ thức ϕ(x, y) = C, C R, (2.1.5) xác định một ẩn hàm y(x) là nghiệm tổng quát của phương trình vi phân thường ady 2 2bdxdy + cdx 2 = 0. (2.1.6) Ngược lại, nếu ϕ(x, y) = C là nghiệm tổng quát của phương trình (2.1.6) thì hàm z = ϕ(x, y) là một nghiệm riêng của phương trình (2.1.4). Chứng minh. ( ) Theo giả thiết, vì z = ϕ(x, y) là nghiệm của (2.1.4) nên ta có hệ thức aϕ 2 x + 2bϕ x ϕ y + cϕ 2 y = 0, (2.1.7) hay ( a ϕ ) 2 ( x 2b ϕ ) x + c = 0. (2.1.8) ϕ y ϕ y Điều này có thể thực hiện được vì ta có thể coi a 0, tức là ϕ y (x, y) 0 (3). Nhắc lại rằng, theo định lý hàm ẩn, hàm y = y(x) được xác định từ hệ thức (2.1.5) có đạo hàm được cho theo công thức y (x) = ϕ x(x, y(x)) ϕ y (x, y(x)). (2.1.9) Từ đó suy ra (2.1.6). ( ) Ngược lại, nói rằng biểu thức (2.1.5) là nghiệm của (2.1.6) có nghĩa là ẩn hàm y(x) xác định từ hệ thức (2.1.5) thoả mãn (2.1.6) với mọi giá trị của hằng số C. Để chứng minh hàm z = ϕ(x, y) là nghiệm của (2.1.4) ta hãy chứng minh rằng (2.1.7) được thoả mãn tại mọi điểm (x 0, y 0 ) bất kỳ trong miền xác định của ϕ(x, y). Thật vậy, xét điểm (x 0, y 0 ), đặt C 0 = ϕ(x 0, y 0 ) và xét ẩn hàm y(x) xác định từ hệ thức ϕ(x, y) = C 0. (3) Không giảm tổng quát, ta có thể coi a 0 và ϕ y 0. Trường hợp ngược lại, ta sẽ xét trường hợp c 0 và tương ứng là ϕ x 0.

26 21 Chương 2: Mở đầu về phương trình cấp hai Theo giả thiết, hàm y như trên sẽ thoả mãn (2.1.6), tức là thoả mãn (2.1.6) tại điểm (x 0, y 0 ). Theo (2.1.9), ta có y (x 0 ) = ϕ x. (2.1.10) ϕ y (x0,y 0 ) Thay (2.1.10) vào (2.1.6) ta được (2.1.8) tại điểm (x 0, y 0 ) và do đó có (2.1.4) tại (x 0, y 0 ). Từ đó suy ra điều phải chứng minh. Phương trình (2.1.6) được gọi là phương trình đặc trưng của (2.1.2), đường cong tích phân ϕ(x, y) = C được gọi là đường cong đặc trưng của (2.1.2). (4) Nhận xét Nếu từ hệ thức (2.1.5) ta không suy ra được ẩn hàm y theo x thì ta thay đổi vai trò của y và x, tìm ẩn hàm x = x(y) thoả mãn phương trình a 2bx + cx 2 = 0. Bây giờ ta xét các cách đổi biến để đưa các phương trình về dạng chính tắc đối với từng loại. Phương trình hyperbolic Ta có δ = b 2 ac > Trường hợp a 0. Khi đó phương trình (2.1.6) có hai nghiệm thực đối với y là y 1,2 = b ± b 2 ac, a từ đó suy ra hai nghiệm phân biệt ϕ(x, y) và ψ(x, y). Áp dụng Bổ đề ta có thể xét phép đổi biến (x, y) (ξ, η) = (ϕ(x, y), ψ(x, y). Ta có ( ) D(x, y) D(ξ, η = det ϕx ϕ y 0, và thay vào phương trình (2.1.3) thì ta được a 1 = c 1 = 0, và phương trình ban đầu sẽ có dạng chính tắc u ξη = F 1 (ξ, η, u, u ξ, u η ). (2.1.11) 2. Trường hợp a = 0. Khi đó phương trình các đường đặc trưng của (2.1.2) có dạng a 2bx + cx 2 = 0, ta có ngay dạng chính tắc ψ x ψ y u xy = F (x, y, u, u x, u y ). (4) Ở đây ta đang nói đến phương trình đặc trưng và đường cong đặc trưng đối với phương trình tuyến tính cấp hai.

27 22 Chương 2: Mở đầu về phương trình cấp hai 3. Nếu thực hiện phép đổi biến ξ = α β, η = α + β, thì dạng chính tắc của phương trình (2.1.11) có dạng u αα u ββ = Φ(α, β, u, u α, u β ). Nhận xét Nếu không gây nhầm lẫn, ta vẫn sử dụng kí hiệu ẩn hàm là u sau khi thực hiện phép đổi biến (x, y) (ξ, η). Khi đó ẩn hàm u sẽ được xem là một hàm phụ thuộc vào hai biến độc lập mới (ξ, η). Ví dụ 1. Phân loại và đưa về dạng chính tắc phương trình sau: u xx 7u xy + 12u yy + u x 2u y 3u = 0. Ta có phương trình đường đặc trưng tương ứng là y 2 + 7y + 12 = 0. Vì biệt thức = 1 > 0 nên đây là phương trình hyperbolic. Từ đó, áp dụng Bổ đề ở trên ta được nghiệm của phương trình đường đặc trưng là y = 3 và y = 4. Ta nhận được hai [họ] đường cong tích phân tổng quát tương ứng y + 3x = C 1, y + 4x = C 2. Thực hiện phép đổi biến ξ = y + 3x, η = y + 4x ta tính được và Khi đó phương trình chính tắc là b 1 = ξ x η x 7 2 (ξ xη y + ξ y η x ) + ξ y η y = = 1 2, u x = 3u ξ + 4u η, u y = u ξ + u η. u ξη + u ξ + 2u η 3u = 0. Phương trình elliptic Ta có δ = b 2 ac < 0. Với giả thiết rằng a, b, c là những hàm giải tích đối với x và y, phương trình đường đặc trưng của (2.1.2) có nghiệm phức (cùng với liên hợp của nó). Khi đó dạng tổng quát của phương trình đường đặc trưng sẽ là ϕ(x, y) = C và ϕ (x, y) = C, với ϕ = C là liên hợp phức của đường cong φ(x, y) của phương trình đặc trưng. Ta có nhận xét rằng tức là nếu xét phép đổi biến (phức) a 1 = aϕ 2 x + 2bϕ x ϕ y + cϕ 2 y = 0, (2.1.12) c 1 = aϕ 2 x + 2bϕ xϕ y + cϕ 2 y = 0, (2.1.13) ξ = ϕ(x, y), η = ϕ (x, y),

28 23 Chương 2: Mở đầu về phương trình cấp hai thì phương trình nhận được sẽ có dạng đơn giản hơn phương trình ban đầu. Ta xét cách biểu diễn ϕ(x, y) = α(x, y) + iβ(x, y), với α, β là các hàm số thực, đóng vai trò phần thực và phần ảo của ϕ. Thay vào (2.1.12) ta được tức là nếu xét phép đổi biến (5) thì a có aα 2 x + 2bα x α y + cα 2 y = aβ 2 x + 2bβ x β y + cβ 2 y, aα x β x + b(α x β y + α y β x ) + cα y β y = 0. α = α(x, y), β = β(x, y), D(α, β) D(x, y) 0, Từ các tính toán ở trên, phương trình (2.1.2) sẽ trở thành với a 2 u αα + 2b 2 u αβ + c 2 u ββ + F 2 (α, β, u, u α, u β ) = 0, a 2 = c 2 = aα 2 x + 2bα x α y + cα 2 y và b 2 = 0. Rõ ràng ta có hệ thức b 2 2 a 2 c 2 = a 2 2 < 0. Khi đó, phương trình chính tắc của phương trình (2.1.2) sẽ có dạng u αα + u ββ = Φ(α, β, u, u α, u β ). (2.1.14) Ta xét ví dụ sau. Ví dụ 2. Phương trình đường đặc trưng: u xx + 2u xy + 5u yy 2u x + 3u y = 0. y 2 2y + 5 = 0, có biệt thức = 4 < 0. Từ đó phương trình có nghiệm phức y = 1 + 2i, kéo theo đường cong tích phân tương ứng y x 2ix = C 1. Đặt α = y x, β = 2x. Sử dụng các tính toán đơn giản ta nhận được a 2 = c 2 = 4, b 2 = 0, từ đó nhận được phương trình chính tắc tương ứng là (5) Thực chất ở đây ta đặt u αα + u ββ u α + u β = 0. α = 1 2 (ϕ(x, y) + ϕ (x, y)), β = 1 2i (ϕ(x, y) ϕ (x, y)).

29 24 Chương 2: Mở đầu về phương trình cấp hai Phương trình parabolic Tương ứng với trường hợp δ = b 2 ac = 0. Khi đó phương trình đường đặc trưng có nghiệm kép ϕ(x, y) = C. Ta dùng phép thế biến ξ = ϕ(x, y), η = ψ(x, y), với ψ(x, y) là hàm được chọn tùy ý (6) và thoả mãn điều kiện D(ϕ, ψ) D(x, y) 0. Tính toán tương tự trường hợp hyperbolic ta thu được các hệ số a 1, b 1 triệt tiêu, còn c 1 không triệt tiêu, cho bởi công thức c 1 = a(η x ) 2 + 2bη x η y + c(η y ) 2. Khi đó phương trình chính tắc của phương trình (2.1.2) sẽ có dạng u ηη = Φ(ξ, η, u, u η, u ξ ). (2.1.15) Chú ý rằng trong trường hợp b = 0 thì phương trình (2.1.2) có sẵn dạng (2.1.15). Ví dụ 3. Phân loại và đưa về dạng chính tắc u xx + 4u xy + 4u yy + 5u x + u y + 12u = 0. Ta có phương trình đường đặc trưng là y 2 4y + 4 = 0 có biệt thức = 0, vậy đây là phương trình parabolic. Phương trình đặc trưng có nghiệm y = 2, suy ra y 2x = C. Xét phép đổi biến ξ = y 2x, ψ = y. Rõ ràng ξ và ψ trực giao với nhau. Theo phần lý thuyết, các hệ số a 1 và b 1 triệt tiêu, còn c 1 = 1. Vậy ta có dạng chính tắc của phương trình đã cho là u ηη + 5( 2u ξ ) + u ξ + u η + 12u = 0 u ηη 9u ξ + u η + 12u = 0. Nhận xét Ở trên ta mới chỉ xét trường hợp các hệ số của đạo hàm riêng cấp 2 của ẩn hàm là các hằng số. Trong trường hợp a, b, c là các hàm số (phụ thuộc x, y) thì cần chú ý xác định miền mà ở đó phương trình thuộc loại nào. Ví dụ phương trình Tricomi u xx + yu yy = 0, có biệt thức δ = y. Thế thì miền elliptic của nó sẽ là miền {x R, y > 0}, miền hyperbolic của nó sẽ là {x R, y < 0}, và miền parabolic của nó sẽ là đường thẳng y = 0, tức là trục hoành. Trong mỗi miền, ta lại xác định được phương trình chính tắc của phương trình ban đầu, và rõ ràng các phương trình đó là khác nhau. Cũng cần chú ý thêm là khi các hệ số không còn là hằng số, đường cong đặc trưng sẽ không còn là họ các đường thẳng, và vì vậy đạo hàm cấp hai của phép đổi biến (x, y) (ξ, η) sẽ không bị triệt tiêu. Trong thực hành, người học cần chú ý các thành phần này để biểu thức của phương trình chính tắc là đầy đủ. (6) Hàm ψ được chọn sao cho đơn giản và thuận tiện trong việc tính các hệ số sau đổi biến.

30 25 Chương 2: Mở đầu về phương trình cấp hai Trường hợp nhiều hơn hai biến số Ta xét ký hiệu toán tử vi phân đạo hàm riêng cấp hai tuyến tính L[u] = n 2 u a ij (x), (2.1.16) x i x j i,j=1 ở đây giả thiết rằng a ij (x), i, j = 1..., n, là các hàm khả vi liên tục đến cấp hai theo biến x = (x 1, x 2,..., x n ) Ω R n, và a ij = a ji. Bài toán đặt ra là phân loại và đưa phương trình đạo hàm riêng có dạng L[u] + F (x, u, Du) = 0, (2.1.17) về dạng chính tắc (ở đây F là hàm cho trước bất kì thích hợp). Ta xét dạng song tuyến tính ứng với toán tử L[u] n ω(ξ i, ξ j ) = a ij (x)ξ i ξ j. (2.1.18) i,j=1 Sử dụng các kết quả của đại số tuyến tính, ta xét ma trận A(x) = (a ij (x)) i,j=1,n R n n. Ở đây, ma trận A là đối xứng vì giả thiết a ij = a ji. Xét điểm x 0 = (x 0 1,..., x 0 n) cố định. Để phân loại phương trình, chúng ta xét phương trình đặc trưng det(a(x 0 ) λe) = 0, (2.1.19) trong đó E là ma trận đơn vị, còn λ là một đại lượng vô hướng. Ta có các định nghĩa sau Định nghĩa Xét điểm x 0 = (x 0 1,..., x 0 n) thuộc miền xác định của phương trình (2.1.17). Phương trình (2.1.17) được gọi là 1. phương trình elliptic tại điểm x 0 nếu tại điểm đó tất cả n nghiệm đối với λ của phương trình đặc trưng (2.1.19) đều khác không và cùng dấu. Khi đó dạng toàn phương tương ứng sẽ là một dạng xác định (dương hoặc âm). 2. phương trình hyperbolic tại điểm x 0 nếu tại điểm đó tất cả n nghiệm đối với λ của phương trình đặc trưng (2.1.19) đều khác không, với n 1 nghiệm cùng dấu. 3. phương trình parabolic tại điểm x 0 nếu tại điểm đó phương trình đặc trưng tương ứng đối với λ có một nghiệm bằng không, và n 1 nghiệm còn lại (2.1.19) khác không và cùng dấu. Khi đó dạng toàn phương tương ứng sẽ là một dạng xác định (dương hoặc âm). Có một cách xây dựng dạng chính tắc tương tự như trường hợp hàm hai biến như sau. Xét phương trình tuyến tính cấp hai nhiều biến dạng tổng quát n a ij u xi x j + i,j=1 n b i u xi + cu + f = 0. i=1

31 26 Chương 2: Mở đầu về phương trình cấp hai Xét phép đổi biến x ξ, hay cụ thể hơn là Khi đó ta có các biến đổi tương ứng n u xi = u ξk α ik ξ k = ξ k (x 1,..., x n ), k = 1, 2,..., n. u xi x j = k=1 n k=1 n u ξk ξ l α ik α jl + l=1 n u ξk (ξ k ) xi x j, với α jk = ξ k x j. Khi đó phương trình ban đầu trở thành n n a kl u ξk u ξl + b k u ξk + cu + f = 0, trong đó k,l=1 a kl = b k = k=1 n a ij α ik α jl, i,j=1 n b i α ik + i=1 Ta xét dạng song tuyến tính tại điểm x 0 k=1 n a ij (ξ k ) xi x j. i,j=1 n a 0 ijy i y j, i,j=1 Nếu xét phép biến đổi tuyến tính không suy biến y i = n α i η k, tức là det(α ik ) 0, thì ta được dạng song tuyến tính mới n ā 0 klη k η l, k,l=1 Sử dụng các kết quả của đại số tuyến tính, ta thấy rằng số các hệ số trên đường chéo a ii khác không của dạng song tuyến tính ở trên sẽ chính là hạng của ma trận (a 0 ij), và số các hệ số âm là không đổi, đồng thời ta có k=1 ā 0 ii = 1 hoặc 0, ā 0 ij = 0, i j. Ta gọi dạng song tuyến tính đấy là dạng chính tắc (7) Dạng chính tắc tương ứng sẽ là n u xi x i + Φ = 0, dạng elliptic, u x1 x 1 i=1 i=2 n m n u xi x i + Φ = 0, (±u xi x i ) + Φ = 0, m > 0 i=1 (7) dạng chính tắc: canonical form. dạng hyperbolic, dạng parabolic.

32 27 Chương 2: Mở đầu về phương trình cấp hai 2.2 Một số ví dụ cho các ứng dụng thực tiễn Mục này được dành để giới thiệu tới bạn đọc một số mô hình thực tiễn dẫn đến phương trình và các bài toán giá trị ban đầu và bài toán biên của phương trình đạo hàm riêng tuyến tính cấp hai cơ bản. (8) Phương trình dao động của dây Xét sợi dây căng thẳng theo trục Ox. Người ta tác động khiến cho sợi dây dao động. Bài toán đặt ra là sẽ nghiên cứu quy luật dao động của sợi dây. Ta có các giả thiết: Sợi dây rất mảnh và không cưỡng lại sự uốn. Có lực căng T tương đối lớn so với trọng lượng của dây, tức là bỏ qua được trong lượng của sợi dây. Ta chỉ xét những dao động ngang của sợi dây, tức là khi dao động, các phần tử của dây chỉ chuyển động theo phương vuông góc với trục Ox, không xét các dao động của dây nằm ngoài mặt phẳng Oux. Xét tại vị trí điểm M trên sợi dây, ký hiệu độ lệch của M so với vị trí cân bằng là u, khi đó u = u(x, t), với x là toạ độ của M trên dây và t là thời gian. Tại thời điểm t = t 0 cho trước ta có u = u(x, t 0 ) = f(x), tức là tại điểm t = t 0, ta nhận được hình dáng của dây rung u = f(x). Giả thiết thêm rằng độ lệch của dây u(x, t) và đạo hàm riêng u x là rất nhỏ đến mức có thể bỏ qua đại lượng (u x ) 2. Xét đoạn dây giới hạn bởi hai điểm M 1, M 2 với hoành độ tương ứng x 1 và x 2. Vì ta có thể bỏ qua đại lượng (u x ) 2 nên độ dài của đoạn dây M 1 M 2 bằng: l = x2 x (ux ) 2 dx x 2 x 1 = l, tức là bằng độ dài của đoạn M 1 M 2 ở trạng thái cân bằng, hay độ dài của sợi dây không đổi khi nó dao động. Vậy, theo định luật Hooke, lực căng của sợi dây cũng không thay đổi T = T 0. Ta sẽ thiết lập phương trình dao động của dây dựa vào nguyên lý d Alembert (9) : "Trong chuyển động của đoạn dây, tổng các lực tác động vào đoạn dây, kể cả lực quán tính bằng không; do đó tổng các hình chiếu của các lực trên một trục bất kỳ là bằng không." Ta có hình chiếu lên trục u của tổng các lực tác dụng lên đoạn dây M 1 M 2, bao gồm lực căng của dây, ngoại lực tác dụng và lực quán tính bằng không. Khi đó ta có lực căng của dây hướng theo phương tiếp tuyến tại M 1 và M 2, bằng T 0. Như vậy tổng hình chiếu các lực căng tại M 1 và M 2 lên trục u bằng Y = T 0 [sin α(x 2 ) sin α(x 1 )], (2.2.20) với α(x) là góc hợp với trục Ox của véctơ tiếp tuyến tại điểm x. Thay sin α(x) = tan α(x) 1 + tan 2 α(x) = u x 1 + ( u x ) 2 u x (8) Mục này được dành cho độc giả đọc và tìm hiểu. Có thể xem, ví dụ như trong [1, 4, 7, 2]... (9) D Alembert principle.

33 28 Chương 2: Mở đầu về phương trình cấp hai vào (2.2.20), ta được [ ( u ) Y = T 0 x x=x 2 ( ) ] u x2 = T 0 x x=x 1 x 1 2 u dx. (2.2.21) x2 Giả sử p(x, t) là ngoại lực tác động vào sợi dây, song song với trục u và phân phối trên một đơn vị chiều dài. Khi đó hình chiếu trên trục u của ngoại lực tác động lên đoạn dây đang xét là P = x2 x 1 p(x, t)dx. (2.2.22) Gọi tỷ trọng dài của sợi dây là ρ(x) ( tức là mật độ phân bố vật chất theo chiều dài). Khi đó lực quán tính của đoạn dây đang xét là Z = x2 x 1 ρ(x) 2 u dx. (2.2.23) t2 Từ (2.2.21), (2.2.22), (2.2.23), áp dụng nguyên lý d Alembert ở trên ta được x2 ( ) 2 u Y + P + Z = T 0 x u 2 ρ(x) 2 + p(x, t) dx. (2.2.24) t2 x 1 Chú ý rằng x 1 và x 2 là những vị trí bất kỳ, ta suy ra biểu thức dưới dấu tích phân của (2.2.24) phải triệt tiêu, tức là ρ(x) 2 u t = T 2 u p(x, t). (2.2.25) x2 Phương trình (2.2.25) được gọi là phương trình dao động của dây. Trong trường hợp dây đồng chất, ngoại lực tác động bằng không, phương trình (2.2.25) trở thành 2 u t = 2 u 2 a2 x, với a = T 0 2 ρ(x). (2.2.26) Lẽ dĩ nhiên, phương trình (2.2.25) có vô số nghiệm. Nghiệm duy nhất sẽ được xác định ứng với một số điều kiện cho trước nào đấy, đây tương ứng với các bài toán biên và bài toán giá trị ban đầu cho phương trình (2.2.25). Việc nghiên cứu các bài toán biên và bài toán giá trị ban đầu đóng vai trò quan trọng trong nghiên cứu phương trình vi phân đạo hàm riêng. Xét trong các không gian 2,3 chiều, ta có các bài toán truyền sóng tương ứng trên màng rung (u = u(x, y, t), ví dụ là mặt trống) và bài toán truyền âm trong không gian (u = u(x, y, z, t), với ví dụ là hiện tượng truyền sóng của ăng ten). Việc thiết lập các phương trình đó được tiến hành tương tự như cách ở trên Phương trình truyền nhiệt trong môi trường đẳng hướng Xét một vật thể rắn V giới hạn bởi mặt kín trơn S, mà nhiệt độ của nó tại điểm (x, y, z) tại thời điểm t là một hàm u(x, y, z, t). Khi nhiệt độ tại các phần của vật thể khác nhau thì trong vật thể đó có sự trao đổi nhiệt lượng từ phần nóng hơn sang phần lạnh hơn. Xét một diện tích

34 29 Chương 2: Mở đầu về phương trình cấp hai S trong vật thể. Khi đó nhiệt lượng Q truyền qua diện tích đó trong khoảng thời gian t sẽ tỷ lệ với tích S t và với u, trong đó vectơ n là vectơ pháp tại phần mặt S hướng theo n chiều truyền nhiệt, tức là Q = k u n S t, k được gọi là hệ số truyền nhiệt. Vì môi trường đang xét là đẳng hướng nên hệ số k không phụ thuộc vào phương của mảnh S mà chỉ phụ thuộc vào (x, y, z). Ta thiết lập sự thay đổi nhiệt lượng trong V trong khoảng thời gian t 1 đến t 2 bất kỳ, từ đó thiết lập được phương trình truyền nhiệt. Gọi γ(x, y, z) là nhiệt dung và ρ(x, y, z) là tỷ khối của V tại điểm (x, y, z), phần thể tích V sẽ hấp thụ được một nhiệt lượng Q 1 là Q 1 = [u(x, y, z, t 2 ) u(x, y, z, t 1 )]γ(x, y, z)ρ(x, y, z) V. Từ đó suy ra thể tích V sẽ hấp thụ một lượng nhiệt là Q 1 = [u(x, y, z, t 2 ) u(x, y, z, t 1 )]γ(x, y, z)ρ(x, y, z)dv V hay Q 1 = t2 t 1 dt V γρ u dv. (2.2.27) t Mặt khác, nhiệt lượng Q 1 bằng tổng nhiệt lượng Q 2 truyền từ ngoài vào qua biên S và lượng nhiệt Q 3 tự sinh trong V do các nguồn nhiệt khác nhau trong V. Ta có t2 Q 2 = dt k(x, y, z) u n ds, ( n là pháp tuyến trong của S). (2.2.28) t 1 S Gọi F là mật độ nguồn nhiệt trong vật thể tại từng điểm. Khi đó t2 Q 3 = dt F (x, y, z, t)dv. (2.2.29) t 1 V Kết hợp (2.2.27), (2.2.28), (2.2.29) và hệ thức Q 1 = Q 2 + Q 3, ta được t2 dt γρ u t2 t dv = dt k(x, y, z) u t2 n ds + dt t 1 V t 1 S t 1 V F (x, y, z, t)dv. Áp dụng công thức Oxtrogradski, chú ý rằng n là pháp tuyến trong của S, ta được t2 ( dt γρ u ) div(kgradu) F (x, y, z, t) dv = 0. t Vì thể tích V được lấy bất kỳ, ta có t 1 V γρ u t = div(k gradu) + F (x, y, z, t). (2.2.30)

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n Cơ sở Toán 1 Chương 2: Ma trận - Định thức GV: Phạm Việt Nga Bộ môn Toán, Khoa CNTT, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bộ môn Toán () Cơ sở Toán 1 - Chương 2 VNUA 1 / 22 Mục lục 1 Ma trận 2 Định thức 3 Ma

Διαβάστε περισσότερα

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc Chương tình giảng dạy kinh tế Fulbight Niên khóa 2011-2013 Mô hình 1. : cung cấp cơ sở lý thuyết tổng cầu a. Giả sử: cố định, Kinh tế đóng b. IS - cân bằng thị tường hàng hoá: I() = S() c. LM - cân bằng

Διαβάστε περισσότερα

Năm Chứng minh Y N

Năm Chứng minh Y N Về bài toán số 5 trong kì thi chọn đội tuyển toán uốc tế của Việt Nam năm 2015 Nguyễn Văn Linh Năm 2015 1 Mở đầu Trong ngày thi thứ hai của kì thi Việt Nam TST 2015 có một bài toán khá thú vị. ài toán.

Διαβάστε περισσότερα

5. Phương trình vi phân

5. Phương trình vi phân 5. Phương trình vi phân (Toán cao cấp 2 - Giải tích) Lê Phương Bộ môn Toán kinh tế Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Homepage: http://docgate.com/phuongle Nội dung 1 Khái niệm Phương trình vi phân Bài

Διαβάστε περισσότερα

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b huỗi bài toán về họ đường tròn đi qua điểm cố định Nguyễn Văn inh Năm 2015 húng ta bắt đầu từ bài toán sau. ài 1. (US TST 2012) ho tam giác. là một điểm chuyển động trên. Gọi, lần lượt là các điểm trên,

Διαβάστε περισσότερα

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N ài toán 6 trong kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại Thương 1 Giới thiệu Trong ngày thi thứ 2 của kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 xuất hiện

Διαβάστε περισσότερα

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1 SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 0 LẦN THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu Môn: TOÁN; Khối D Thời gian làm bài: 80 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ

Διαβάστε περισσότερα

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1 Dùng phép vị tự quay để giải một số bài toán liên quan đến yếu tố cố định Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Mở đầu Tư tưởng của phương pháp này khá đơn giản như sau. Trong bài toán chứng minh điểm chuyển động

Διαβάστε περισσότερα

https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56

https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56 TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU TỔ TOÁN Câu ( điểm). Cho hàm số y = + ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN NĂM HỌC 5-6 MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút (không tính thời gian phát đề ) a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ

Διαβάστε περισσότερα

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[] 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chúng ta đều biết: không có lý thuyết tổng quát cho phép giải mọi phương trình đạo hàm riêng; nhất là với các phương trình phi tuyến Au [ ] = 0; (1) trong đó A[] ký hiệu toán

Διαβάστε περισσότερα

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA ài tập ôn đội tuyển năm 015 guyễn Văn inh Số 6 ài 1. ho tứ giác ngoại tiếp. hứng minh rằng trung trực của các cạnh,,, cắt nhau tạo thành một tứ giác ngoại tiếp. J 1 1 1 1 hứng minh. Gọi 1 1 1 1 là tứ giác

Διαβάστε περισσότερα

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ: Họ và tên thí sinh:. Chữ kí giám thị Số báo danh:..... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 0 CẤP TỈNH NĂM HỌC 0-03 ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Gồm 0 trang) * Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi:

Διαβάστε περισσότερα

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C. Đường thẳng Simson- Đường thẳng Steiner của tam giác Nguyễn Văn Linh Năm 2014 1 Đường thẳng Simson Đường thẳng Simson lần đầu tiên được đặt tên bởi oncelet, tuy nhiên một số nhà hình học cho rằng nó không

Διαβάστε περισσότερα

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3 ài tập ôn đội tuyển năm 2015 guyễn Văn Linh Số 8 ài 1. ho tam giác nội tiếp đường tròn () có là tâm nội tiếp. cắt () lần thứ hai tại J. Gọi ω là đường tròn tâm J và tiếp xúc với,. Hai tiếp tuyến chung

Διαβάστε περισσότερα

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B. ài tập ôn đội tuyển năm 2014 guyễn Văn inh Số 2 ài 1. ho hai đường tròn ( 1 ) và ( 2 ) cùng tiếp xúc trong với đường tròn () lần lượt tại,. Từ kẻ hai tiếp tuyến t 1, t 2 tới ( 2 ), từ kẻ hai tiếp tuyến

Διαβάστε περισσότερα

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD: . Định nghĩa Hàm biến. f : D M (, ) z= f( M) = f(, ) Miền ác định của hàm f(,) là miền VD: f : D HÀM NHIỀU BIẾN M (, ) z= f(, ) = D sao cho f(,) có nghĩa. Miền ác định của hàm f(,) là tập hợp những điểm

Διαβάστε περισσότερα

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2 TÓM TẮT LÝ THUYẾT ĐẠI SỐ - GIẢI TÍCH 1 Công thức lượng giác 1.1 Hệ thức cơ bản sin 2 x + cos 2 x = 1 1 + tn 2 x = 1 cos 2 x tn x = sin x cos x 1.2 Công thức cộng cot x = cos x sin x sin( ± b) = sin cos

Διαβάστε περισσότερα

x y y

x y y ĐÁP ÁN - ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP THPT Bài Năm học 5 6- Môn: TOÁN y 4 TXĐ: D= R Sự biến thiên lim y lim y y ' 4 4 y ' 4 4 4 ( ) - - + y - + - + y + - - + Bài Hàm số đồng biến trên các khoảng

Διαβάστε περισσότερα

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt /009 Chương : Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt. Khái niệm chung. Chu trình lạnh dùng không khí. Chu trình lạnh dùng hơi. /009. Khái niệm chung Máy lạnh/bơmnhiệt: chuyển CÔNG thành NHIỆT NĂNG Nguồn nóng

Διαβάστε περισσότερα

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG V MẠH ĐỆN PH HƯƠNG V : MẠH ĐỆN PH. Khái niệm chung Điện năng sử ụng trong công nghiệ ưới ạng òng điện sin ba ha vì những lý o sau: - Động cơ điện ba ha có cấu tạo đơn giản và đặc tính

Διαβάστε περισσότερα

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP TRƯỜNG THPT TRUNG GIÃ Môn: Toán Năm học 0-0 Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Διαβάστε περισσότερα

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí Tru cập website: hoc36net để tải tài liệu đề thi iễn phí ÀI GIẢI âu : ( điể) Giải các phương trình và hệ phương trình sau: a) 8 3 3 () 8 3 3 8 Ta có ' 8 8 9 ; ' 9 3 o ' nên phương trình () có nghiệ phân

Διαβάστε περισσότερα

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

Ngày 26 tháng 12 năm 2015 Mô hình Tobit với Biến Phụ thuộc bị chặn Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 26 tháng 12 năm 2015 1 / 19 Table of contents Khái niệm biến phụ thuộc bị chặn Hồi quy OLS với biến phụ

Διαβάστε περισσότερα

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren). Định lý Pascal guyễn Văn Linh ăm 2014 1 Giới thiệu. ăm 16 tuổi, Pascal công bố một công trình toán học : Về thiết diện của đường cônic, trong đó ông đã chứng minh một định lí nổi tiếng và gọi là Định lí

Διαβάστε περισσότερα

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Lecture- 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6.3. Sơđồ hối và thực hiện hệ thống 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6...

Διαβάστε περισσότερα

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ). ài tập ôn đội tuyển năm 015 Nguyễn Văn inh Số 5 ài 1. ho tam giác nội tiếp () có + =. Đường tròn () nội tiếp tam giác tiếp xúc với,, lần lượt tại,,. Gọi b, c lần lượt là trung điểm,. b c cắt tại. hứng

Διαβάστε περισσότερα

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút Câu (, điểm) Cho hàm số y = + a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho b) Viết

Διαβάστε περισσότερα

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Câu 1: Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Cho văn phạm dưới đây định nghĩa cú pháp của các biểu thức luận lý bao gồm các biến luận lý a,b,, z, các phép toán luận lý not, and, và các dấu mở và đóng ngoặc tròn

Διαβάστε περισσότερα

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh ài toán rotassov và ứng dụng Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Giới thiệu ài toán rotassov được phát biểu như sau. ho tam giác với là tâm đường tròn nội tiếp. Một đường tròn () bất kì đi qua và. ựng một đường

Διαβάστε περισσότερα

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ TI TUYỂN SIN LỚP NĂM ỌC 9- KÁN OÀ MÔN : TOÁN NGÀY TI : 9/6/9 ĐỀ CÍN TỨC Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian giao đề) ài ( điểm) (Không dùng máy tính cầm tay) a Cho biết

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm) THẦY: ĐẶNG THÀNH NAM Website: wwwvtedvn ĐỀ SỐ 6 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 7 Thời gian làm bài: phút; không kể thời gian giao đề (5 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 65 Họ, tên thí sinh:trường: Điểm mong muốn:

Διαβάστε περισσότερα

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ). Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Viện Toán ứng dụng và Tin học ĐỀ CƯƠNG BÀI TẬP GIẢI TÍCH I - TỪ K6 Nhóm ngành 3 Mã số : MI 3 ) Kiểm tra giữa kỳ hệ số.3: Tự luận, 6 phút. Nội dung: Chương, chương đến hết

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) Lưu ý: - Sinh viên tự chọn nhóm, mỗi nhóm có 03 sinh viên. Báo cáo phải ghi rõ vai trò của từng thành viên trong dự án. - Sinh viên báo cáo trực tiếp

Διαβάστε περισσότερα

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα - Γενικά Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Khi nào [tài liệu] của bạn được ban hành? Για να ρωτήσετε πότε έχει

Διαβάστε περισσότερα

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA I. Vcto không gian Chương : VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯ BA PHA I.. Biể diễn vcto không gian cho các đại lượng ba pha Động cơ không đồng bộ (ĐCKĐB) ba pha có ba (hay bội ố của ba) cộn dây tato bố

Διαβάστε περισσότερα

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên? Chương 4: HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ VÀ ỨNG DỤNG 1. Nghiên cứu về tuổi thọ (Y: ngày) của hai loại bóng đèn (loại A, loại B). Đặt Z = 0 nếu đó là bóng đèn loại A, Z = 1 nếu đó là bóng đèn loại B. Kết quả hồi

Διαβάστε περισσότερα

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2) 65 TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 53, 2009 HỆ PHÂN HOẠCH HOÀN TOÀN KHÔNG GIAN R N Huỳnh Thế Phùng Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế TÓM TẮT Một phân hoạch hoàn toàn của R n là một hệ gồm 2n vec-tơ

Διαβάστε περισσότερα

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 1- Độ dài đoạn thẳng Ax ( ; y; z ), Bx ( ; y ; z ) thì Nếu 1 1 1 1. Một Số Công Thức Cần Nhớ AB = ( x x ) + ( y y ) + ( z z ). 1 1 1 - Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

Διαβάστε περισσότερα

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X. Tối ưu tuyến tính Câu 1: (Định lý 2.1.1 - Nguyên lý biến phân Ekeland) Cho (X, d) là không gian mêtric đủ, f : X R {+ } là hàm lsc bị chặn dưới. Giả sử ε > 0 và z Z thỏa Khi đó tồn tại y X sao cho (i)

Διαβάστε περισσότερα

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN . ĐẶT VẤN ĐỀ Hình họ hông gin là một hủ đề tương đối hó đối với họ sinh, hó ả áh tiếp ận vấn đề và ả trong tìm lời giải ài toán. Làm so để họ sinh họ hình họ hông gin dễ hiểu hơn, hoặ hí ít ũng giải đượ

Διαβάστε περισσότερα

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó. HOC36.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP IỄN PHÍ CHỦ ĐỀ 3. CON LẮC ĐƠN BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN VA CHẠ CON LẮC ĐƠN Phương pháp giải Vật m chuyển động vận tốc v đến va chạm với vật. Gọi vv, là vận tốc của m và ngay sau

Διαβάστε περισσότερα

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012. wwwliscpgetl Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại ọc củ các trường trong nước năm ôn: ÌN Ọ KÔNG GN (lisc cắt và dán) ÌN ÓP ài ho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh, tm giác đều, tm giác vuông cân

Διαβάστε περισσότερα

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG DÒNG ĐỆN SN Khái niệm: Dòng điện xoay chiều biến đổi theo quy luật hàm sin của thời gian là dòng điện sin. ác đại lượng đặc trưng cho dòng điện sin Trị số của dòng điện, điện áp sin ở

Διαβάστε περισσότερα

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Dương Trí Dũng I. Giới thiệu Hiện nay có nhiều phần mềm (software) thống kê trên thị trường Giá cao Excel không đủ tính năng Tinh bằng công thức chậm Có nhiều

Διαβάστε περισσότερα

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan CHƯƠNG 5: DUNG DỊCH 1 Nội dung 1. Một số khái niệm 2. Dung dịch chất điện ly 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan 2 Dung dịch Là hệ đồng thể gồm 2 hay nhiều chất (chất tan & dung môi) mà thành

Διαβάστε περισσότερα

Ví dụ 2 Giải phương trình 3 " + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được

Ví dụ 2 Giải phương trình 3  + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được CHƯƠNG 6. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP CAO Những ý tưởng cơ bản của phương trình vi phân đã được giải thích trong Chương 9, ở đó chúng ta đã tập trung vào phương trình cấp một. Trong chương này, chúng ta nghiên

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2

ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 8 https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv GV Nguyễn Khắc Hưởng - THPT Quế Võ số - https://huongphuong.wordpress.com SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA 016 LẦN TRƯỜNG THPT MINH

Διαβάστε περισσότερα

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1 Sáng tạo trong hình học Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Mở đầu Hình học là một mảng rất đặc biệt trong toán học. Vẻ đẹp của phân môn này nằm trong hình vẽ mà muốn cảm nhận được chúng

Διαβάστε περισσότερα

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC hương 4: Transistor mối nối lưỡng cực hương 4 TANSISTO MỐI NỐI LƯỠNG Ự Transistor mối nối lưỡng cực (JT) được phát minh vào năm 1948 bởi John ardeen và Walter rittain tại phòng thí nghiệm ell (ở Mỹ). Một

Διαβάστε περισσότερα

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC). ài tập ôn đội tuyển I năm 015 Nguyễn Văn inh Số 7 ài 1. (ym). ho tam giác nội tiếp đường tròn (), ngoại tiếp đường tròn (I). G là điểm chính giữa cung không chứa. là tiếp điểm của (I) với. J là điểm nằm

Διαβάστε περισσότερα

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm Nội dung trình bày hương 7 và huẩn hóa cơ sở dữ liệu Nguyên tắc thiết kế các lược đồ quan hệ.. ác dạng chuẩn. Một số thuật toán chuẩn hóa. Nguyên tắc thiết kế Ngữ nghĩa của các thuộc tính () Nhìn lại vấn

Διαβάστε περισσότερα

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức SỐ PHỨC TRONG CHỨNG MINH HÌNH HỌC PHẲNG Batigoal_mathscope.org Hoangquan9@gmail.com I.MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN. Khoảng cách giữa hai ñiểm Giả sử có số phức và biểu diễn hai ñiểm M và M trên mặt phẳng tọa

Διαβάστε περισσότερα

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh.

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh. Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ Khoa Toán-Tin học, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. E-mail: hqvu@hcmus.edu.vn e d c f 1 b a 1 TÓM

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là. Hocmai.n Học chủ động - Sống tích cực ĐỀ PEN-CUP SỐ 0 Môn: Vật Lí Câu. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa ới biên độ A à tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là. A. m A 4 B. m A C.

Διαβάστε περισσότερα

- Toán học Việt Nam

- Toán học Việt Nam - Toán học Việt Nam PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÌNH HỌ KHÔNG GIN ẰNG VETOR I. Á VÍ DỤ INH HỌ Vấn đề 1: ho hình chóp S. có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng () là điểm H thuộc

Διαβάστε περισσότερα

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG Nguyễn Tăng Vũ 1. Đường thẳng Euler. Bài toán 1. Trong một tam giác thì trọng tâm, trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp cùng nằm trên một đường thẳng. (Đường thẳng

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011)

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011) Đề cương chi tiết Toán cao cấp 2 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc 1. Thông tin chung về môn học ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC

Διαβάστε περισσότερα

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý ĐỀ THI THỬ LẦN 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG QUẢNG NINH MÔN VẬT LÝ LỜI GIẢI: LẠI ĐẮC HỢP FACEBOOK: www.fb.com/laidachop Group: https://www.facebook.com/groups/dethivatly.moon/ Câu 1 [316487]: Đặt điện áp

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY Trường Đại Học Bách Khoa TP HCM Khoa Cơ Khí BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LỘC HVTH: TP HCM, 5/ 011 MS Trang 1 BÀI TẬP LỚN Thanh có tiết iện ngang hình

Διαβάστε περισσότερα

Vectơ và các phép toán

Vectơ và các phép toán wwwvnmathcom Bài 1 1 Các khái niệm cơ bản 11 Dẫn dắt đến khái niệm vectơ Vectơ và các phép toán Vectơ đại diện cho những đại lượng có hướng và có độ lớn ví dụ: lực, vận tốc, 1 Định nghĩa vectơ và các yếu

Διαβάστε περισσότερα

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Ths. Nguyễn Tiến Dũng Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Email: dung.nguyentien3@hust.edu.vn MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sau khi học xong chương này, người

Διαβάστε περισσότερα

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế TỔNG HỢP KIẾN THỨC VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG ÀI TẬP TÁN 9 PHẦN I: ĐẠI SỐ. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.. Điều kiện để căn thức có nghĩ. có nghĩ khi 0. Các công thức biến đổi căn thức.. b.. ( 0; 0) c. ( 0; > 0) d. e.

Διαβάστε περισσότερα

Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần.

Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần. GVLê Văn Dũng - NC: Nguyễn Khuyến Bình Dương Dao Động Cơ 0946045410 (Nhắn tin) DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA rong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần Chu kì dao động của vật là = t N rong thời

Διαβάστε περισσότερα

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU...

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU... MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU... 5 Chƣơng I: Mở đầu... 8 1.1 Tập hợp và các cấu trúc đại số... 8 1.1.1 Tập hợp và các tập con... 8 1.1.2 Tập hợp và các phép toán hai ngôi... 9 1.3 Quan hệ và quan hệ tương đương...

Διαβάστε περισσότερα

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC Luận văn thạc sĩ kỹ thuật 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP --------------------------------------- VŨ THỊ VÒNG PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC

Διαβάστε περισσότερα

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm 1. Giới thiệu Ống bê tông dự ứng lực có nòng thép D2400 là sản phẩm cung cấp cho các tuyến ống cấp nước sạch. Đây là sản phẩm

Διαβάστε περισσότερα

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT 1 CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC 1.1. Kiến thức cơ bản: DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT - Dạng này là dạng ứng dụng định luật thứ nhất nhiệt động lực học để giải các bài toán về nhiêt.

Διαβάστε περισσότερα

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước). 1 Mục lục Chương 1. NHÓM.................................................. 2 Chương 2. NHÓM HỮU HẠN.................................... 10 Chương 3. NHÓM ABEL HỮU HẠN SINH....................... 14 2 CHƯƠNG

Διαβάστε περισσότερα

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7)

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7) Nhớm 3 Bài 1.3 1. (X,.) là nhóm => a X; ax= Xa= X Ta chứng minh ax=x Với mọi b thuộc ax thì b có dạng ak với k thuộc X nên b thuộc X => Với mọi k thuộc X thì k = a( a -1 k) nên k thuộc ax. Vậy ax=x Tương

Διαβάστε περισσότερα

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a) Mặt nón. Mặt trụ. Mặt cầu ài : Trong không gin cho tm giác vuông tại có 4,. Khi quy tm giác vuông qunh cạnh góc vuông thì đường gấp khúc tạo thành một hình nón tròn xoy. b)tính thể tích củ khối nón 4 )

Διαβάστε περισσότερα

Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC

Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC TS. Nguyễn Văn Định, Khoa CNTT Lời nói đầu Ngôn ngữ là phương tiện để giao tiếp, sự giao tiếp có thể hiểu là giao tiếp giữa con người với nhau, giao tiếp

Διαβάστε περισσότερα

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1 TIN HỌC ỨNG DỤNG (CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Phan Trọng Tiến BM Công nghệ phần mềm Khoa Công nghệ thông tin, VNUA Email: phantien84@gmail.com Website: http://timoday.edu.vn Ch4 -

Διαβάστε περισσότερα

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE ài tập ôn luyện đội tuyển I năm 2016 guyễn Văn inh ài 1. (Iran S 2007). ho tam giác. ột điểm nằm trong tam giác thỏa mãn = +. Gọi, Z lần lượt là điểm chính giữa các cung và của đường tròn ngoại tiếp các

Διαβάστε περισσότερα

1.3.2 L 2 đánh giá Nghiệm yếu Nghiệm tích phân, điều kiện Rankine-Hugoniot... 25

1.3.2 L 2 đánh giá Nghiệm yếu Nghiệm tích phân, điều kiện Rankine-Hugoniot... 25 Giáo trình Phương trình vi phân đạo hàm riêng Đặng Anh Tuấn Ngày 30 tháng 3 năm 2016 Mục lục 1 Phương trình đạo hàm riêng cấp 1 1 1.1 Siêu mặt không đặc trưng......................... 1 1.1.1 Một số ký

Διαβάστε περισσότερα

MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN

MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN I. CƠ BẢN VỀ TÍCH PHÂN 1. Một số công thức cơ tính đạo hàm [c] = [] = 1 [ α ] = α α 1 [sin] = cos [cos] = sin 1 [tan] = cos -1 [cot] = sin [ln] = 1 [log a ] =

Διαβάστε περισσότερα

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu VIỆN NGHIÊN CỨU Y XÃ HỘI HỌC Xác định cỡ mẫu nghiên cứu Nguyễn Trương Nam Copyright Bản quyền thuộc về tác giả và thongke.info. Khi sử dụng một phần hoặc toàn bộ bài giảng đề nghị mọi người trích dẫn:

Διαβάστε περισσότερα

CHƯƠNG I NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN

CHƯƠNG I NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN Chương Những khái niệm cơ bản - CHƯƠNG I NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN DẠNG SÓNG CỦA TÍN HIỆU Hàm mũ Hàm nấc đơn vị Hàm dốc Hàm xung lực Hàm sin Hàm tuần hoàn PHẦN TỬ ĐIỆN Phần tử thụ động Phần tử tác động ĐIỆN

Διαβάστε περισσότερα

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU Tà lệ kha test đầ xân 4 Á ÔNG THỨ Ự TỊ ĐỆN XOAY HỀ GÁO VÊN : ĐẶNG VỆT HÙNG. Đạn mạch có thay đổ: * Kh thì Max max ; P Max còn Mn ư ý: và mắc lên tếp nha * Kh thì Max * Vớ = hặc = thì có cùng gá trị thì

Διαβάστε περισσότερα

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình... BÀI TẬP ÔN THI KINH TẾ LƯỢNG Biên Soạn ThS. LÊ TRƯỜNG GIANG Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 0, tháng 06, năm 016 Mục lục Trang Chương 1 Tóm tắt lý thuyết 1 1.1 Tổng quan về kinh tế lượng......................

Διαβάστε περισσότερα

Liên hệ:

Liên hệ: Giáo trình Vi tích phân 2 Bộ môn Giải tích (Kho Toán Tin học, Đại học Kho học Tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh) Bản ngày 19 tháng 1 năm 218 2 Đây là giáo trình cho các môn toán Vi tích phân 2 cho khối B

Διαβάστε περισσότερα

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS CẦN KÍ TÊN Ý NGHĨA XEM HIỆU 1 Dependent Variable Tên biến phụ thuộc Y Phương pháp bình Method: Least phương tối thiểu (nhỏ OLS Squares nhất) Date - Time

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận. BÀI TẬP CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT BÁN DẪN 1-1: Một thanh Si có mật độ electron trong bán dẫn thuần ni = 1.5x10 16 e/m 3. Cho độ linh động của electron và lỗ trống lần lượt là n = 0.14m 2 /vs và p = 0.05m 2 /vs.

Διαβάστε περισσότερα

THỂ TÍCH KHỐI CHÓP (Phần 04) Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƯƠNG

THỂ TÍCH KHỐI CHÓP (Phần 04) Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƯƠNG Khó học LTðH KT-: ôn Tán (Thầy Lê á Trần Phương) THỂ TÍH KHỐ HÓP (Phần 4) ðáp Á À TẬP TỰ LUYỆ Giá viên: LÊ Á TRẦ PHƯƠG ác ài tập trng tài liệu này ñược iên sạn kèm the ài giảng Thể tich khối chóp (Phần

Διαβάστε περισσότερα

Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε

Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε - Πανεπιστήμιο Θα ήθελα να εγγραφώ σε πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε Tôi muốn ghi danh vào một trường đại học Θα ήθελα να γραφτώ για. Tôi muốn đăng kí khóa học. Για να υποδείξετε

Διαβάστε περισσότερα

Câu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10

Câu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10 ĐỀ THAM KHẢO THPT QUỐC GIA 8 MÔN TOÁN (ĐỀ SỐ ) *Biên soạn: Thầy Đặng Thành Nam website: wwwvtedvn Video bài giảng và lời giải chi tiết chỉ có tại wwwvtedvn Thời gian làm bài: 9 phút (không kể thời gian

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1 ÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1 ài 1: Hai quả cầu nhỏ có điện tích q 1 =-4µC và q 2 =8µC đặt cách nhau 6mm trong môi trường có hằng số điện môi là 2. Tính độ lớn lực tương tác giữa 2 điện tích. ài 2: Hai điện tích

Διαβάστε περισσότερα

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα - Γενικά Πού μπορώ να βρω τη φόρμα για ; Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Πότε εκδόθηκε το [έγγραφο] σας; Για να ρωτήσετε πότε έχει εκδοθεί ένα έγγραφο

Διαβάστε περισσότερα

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên MỘT SỐ ÀI TOÁN THẲNG HÀNG ài toán 1. (Imo Shortlist 2013 - G1) ho là một tm giác nhọn với trực tâm H, và W là một điểm trên cạnh. Gọi M và N là chân đường co hạ từ và tương ứng. Gọi (ω 1 ) là đường tròn

Διαβάστε περισσότερα

1.2.5 Số chiều lẻ Nguyên lý Duhamel... 30

1.2.5 Số chiều lẻ Nguyên lý Duhamel... 30 Giáo trình Phương trình vi phân đạo hàm riêng Đặng Anh Tuấn Ngày 7 tháng 4 năm 07 Mục lục Phương trình truyền sóng. Phương trình truyền sóng chiều...................... Bài toán giá trị ban đầu........................

Διαβάστε περισσότερα

1.1 Phân loại Phương trình Laplace Bài toán biên Dirichlet... 19

1.1 Phân loại Phương trình Laplace Bài toán biên Dirichlet... 19 Giáo trình Phương trình vi phân đạo hàm riêng Đặng Anh Tuấn Ngày 26 tháng 3 năm 216 Mục lục 1 Nhắc lại phương trình đạo hàm riêng cấp 2 1 1.1 Phân loại.................................. 1 1.2 Đánh giá

Διαβάστε περισσότερα

Phần 3: ĐỘNG LỰC HỌC

Phần 3: ĐỘNG LỰC HỌC ài giảng ơ Học Lý Thuết - Tuần 7 4/8/011 Phần : ĐỘNG LỰ HỌ Vấn đề chính cần giải quết là: Lập phương trình vi phân chuển động Xác định vận tốc vàgiatốc hi có lực tácđộng vào hệ hương 10: Phương trình vi

Διαβάστε περισσότερα

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC 2003 The McGraw-Hill Companies, Inc. ll rights reserved. The First E CHƯƠNG: 01 CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC ThS Nguyễn Phú Hoàng CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN HỆ TIÊN ĐỀ TĨNH HỌC Khoa KT Xây dựng Trường CĐCN Đại

Διαβάστε περισσότερα

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r Một số vấn đề về đa giác lưỡng tâm Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Giới thiệu Một đa giác lồi được gọi là lưỡng tâm khi đa giác đó vừa nội tiếp vừa ngoại tiếp đường tròn. Những đa giác

Διαβάστε περισσότερα

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍH, TRỤ ĐẲNG PHƯƠNG TRNG ÀI TÁN YẾU TỐ Ố ĐỊNH. PHẦN Ở ĐẦU I. Lý do chọn đề tài ác bài toán về Hình học phẳng thường xuyên xuất hiện trong các kì thi HSG môn toán và luôn được đánh giá

Διαβάστε περισσότερα

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG hieuchuoi@ Tháng 7.006 GIỚI THIỆU Tuyển tập đề thi này gồm tất cả 0 đề thi tuyển sinh vào trường THPT chuyên Nguyễn Trãi Tỉnh Hải Dương (môn Toán chuyên) và

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ SỐ 1. ĐỀ SỐ 2 Bài 1 : (3 điểm) Thu gọn các biểu thức sau : Trần Thanh Phong ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP O a a 2a

ĐỀ SỐ 1. ĐỀ SỐ 2 Bài 1 : (3 điểm) Thu gọn các biểu thức sau : Trần Thanh Phong ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP O a a 2a Trần Thanh Phong 0908 456 ĐỀ THI HỌC KÌ MÔN TOÁN LỚP 9 ----0O0----- Bài :Thưc hiên phép tính (,5 đ) a) 75 08 b) 8 4 5 6 ĐỀ SỐ 5 c) 5 Bài : (,5 đ) a a a A = a a a : (a > 0 và a ) a a a a a) Rút gọn A b)

Διαβάστε περισσότερα

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓA: * * CHUYÊN ĐỀ

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓA: * * CHUYÊN ĐỀ TRƯỜNG THT HUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓ: 2011-2012 * * HUYÊN ĐỀ ỘT SỐ ÀI TOÁN HÌNH HỌ HẲNG LIÊN QUN ĐẾN TỨ GIÁ TOÀN HẦN Người thực hiện han Hồng Hạnh Trinh Nhóm chuyên toán lớp 111 Kon Tum, ngày 26

Διαβάστε περισσότερα

Thuật toán Cực đại hóa Kì vọng (EM)

Thuật toán Cực đại hóa Kì vọng (EM) Thuật toán Cực đại hóa Kì vọng (EM) Trần Quốc Long 1 1 Bộ môn Khoa học Máy tính Khoa Công nghệ Thông tin Trường Đại học Công nghệ Thứ Tư, 30/03/2016 Long (Đại học Công nghệ) Thuật toán EM 30/03/2016 1

Διαβάστε περισσότερα

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба - Размещение Εξετάζουμε την αγορά... Официально, проба Είμαστε στην ευχάριστη θέση να δώσουμε την παραγγελία μας στην εταιρεία σας για... Θα θέλαμε να κάνουμε μια παραγγελία. Επισυνάπτεται η παραγγελία

Διαβάστε περισσότερα

CHƯƠNG III NHIỆT HÓA HỌC 1. Các khái niệm cơ bản: a. Hệ: Là 1 phần của vũ trụ có giới hạn trong phạm vi đang khảo sát về phương diện hóa học.

CHƯƠNG III NHIỆT HÓA HỌC 1. Các khái niệm cơ bản: a. Hệ: Là 1 phần của vũ trụ có giới hạn trong phạm vi đang khảo sát về phương diện hóa học. CHƯƠNG III NHIỆT HÓA HỌC 1. Các khái niệm cơ bản: a. Hệ: Là 1 phần của vũ trụ có giới hạn trng phạm vi đang khả sát về phương diện hóa học. Phần còn lại của vũ trụ ba quanh hệ được gọi là môi trường ngài

Διαβάστε περισσότερα