KHAI THÁC BÀI TẬP TOÁN PHẦN PHƢƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

Μέγεθος: px
Εμφάνιση ξεκινά από τη σελίδα:

Download "KHAI THÁC BÀI TẬP TOÁN PHẦN PHƢƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN"

Transcript

1 TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM Hà NộI KHOA TOáN ******** LÊ THỊ LIỄU KHAI THÁC BÀI TẬP TOÁN PHẦN PHƢƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành : Phƣơng pháp dạy học môn Toán Ngƣời hƣớng dẫn khoa học ThS. Nguyễn Văn Hà Hà NộI - 010

2 LỜI CẢM ƠN Bản khóa luận tốt nghiệp này là bước đầu tiên em làm quen với việc nghiên cứu khoa học. Trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô trong tổ phƣơng pháp và các bạn sinh viên trong khoa. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo Nguyễn Văn Hà, thầy đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ, hướng dẫn em hoàn thành khóa luận. Em xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo! Hà Nội, tháng 05 năm 010 Sinh viên 1

3 LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan toàn bộ kết quả trong khóa luận này là do em nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của các thầy cô trong tổ phƣơng pháp, đặc biệt là thầy giáo Thạc sĩ Nguyễn Văn Hà. Và kết quả trong khóa luận này của em không trùng lập với bất kì kết quả nào khác. Hà Nội, tháng 05 năm 010 Sinh viên

4 PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hình học là một môn học khó, nó có tính hệ thống, chặt chẽ, logic, trừu tượng hoá cao. Đặc biệt là phần hình học không gian (HHKG). Để giải một bài toán HHKG đòi hỏi học sinh phải có kiến thức thật chắc và vững. Với một bài toán nói chung và bài toán HHKG nói riêng thì có nhiều cách giải khác nhau, có thể là phương pháp tổng hợp (PPTH), phương pháp vectơ, hay phương pháp tọa độ (PPTĐ)... Trong đó có một phần lớn các bài toán HHKG có thể giải bằng PPTĐ. PPTĐ cho ta cách giải nhanh chóng, chính xác và tránh được các yếu tố trực quan, các suy diễn phức tạp của PPTH, và là phương tiện hiệu quả để giải các bài toán hình học. Vì vậy, trong rất nhiều năm gần đây PPTĐ được xem là nội dung trọng tâm của chương trình toán trung học phổ thông. Xuất phát từ sự say mê của bản thân, ham muốn học hỏi, tìm tòi, nghiên cứu sâu hơn về HHKG, với mong muốn có được kiến thức vững hơn về HHKG để chuẩn bị cho việc giảng dạy sau khi ra trường, cùng với sự động viên khích lệ của thầy giáo Nguyễn Văn Hà mà em đã chọn đề tài : Khai thác bài tập toán phần PPTĐ trong không gian.. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu chủ yếu của đề tài là: - Cho học sinh thấy được sự tương quan giữa HHKG và HHGT trong không gian. - Giúp cho học sinh có thêm phương pháp để giải bài toán HHKG. - Nghiên cứu sâu hơn về HHKG làm tài liệu tham khảo cho học sinh và giáo viên. 3

5 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Đề tài nghiên cứu với nhiệm vụ: - Nghiên cứu lý luận chung. + Bài toán và bài tập toán học. + Phương pháp tọa độ trong không gian. - Hệ thống hoá phương pháp giải các dạng bài tập dưới dạng cơ bản và nâng cao nhằm phục vụ cho việc giảng dạy: PPTĐ ở lớp 1 THPT theo phân phối chương trình. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lý luận : Dựa vào những tài liệu sẵn có, những thành tựu của nhân loại trên những lĩnh vực khác nhau để vận dụng vào phương pháp dạy học môn Toán. - Phương pháp quan sát điều tra: Là phương pháp tri giác một hiện tượng nào đó để thu lượm những số liệu, tài liệu cụ thể đặc trưng cho quá trình diễn biến của hiện tượng. - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Thực chất là đánh giá và khái quát kinh nghiệm, từ đó phát hiện ra những vấn đề cần nghiên cứu, hoặc khám phá những mối liên hệ có tính quy luật của hiện tượng giáo dục. - Phương pháp thực nghiệm giáo dục: Cho phép ta tạo nên những tác động giáo dục, từ đó xác định và đánh giá kết quả của những tác động đó. 5. Cấu trúc khoá luận Phần 1: Mở đầu Phần : Nội dung, bao gồm chương: Chương 1: Cơ sở lý luận. Chương : ứng dụng dạy học. 4

6 PHẦN : NỘI DUNG CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN A. BÀI TOÁN VÀ BÀI TẬP TOÁN HỌC 1. Khái niệm Theo G.POLYA: Bài toán là việc đặt ra sự cần thiết tìm kiếm một cách có ý thức các phương tiện thích hợp để đạt đến một mục đích nhất định trông thấy rõ ràng, nhưng không thể đạt được ngay. Bài tập là bài toán trong đó có những yêu cầu đặt ra cho người học nhằm đạt được mục đích dạy học nào đó.. Vai trò, ý nghĩa của bài tập toán học a. Củng cố các kiến thức cơ bản cho học sinh Trong thực tế một bài toán chứa đựng nhiều kiến thức về khái niệm toán học và các kết luận toán học. Khi giải một bài toán đòi hỏi ta phải phân tích dữ kiện của bài toán, huy động các kiến thức đã cho trong đề toán và các kiến thức đã biết khác có liên quan đến bài toán, tổng hợp lại để đề ra kiến thức mới nữa Cuối cùng, chúng ta đi đến được lời giải của bài toán. Như vậy khi giải một bài toán không những chỉ các kiến thức đã có trong bài toán mà cả một hệ thống các kiến thức liên quan tới bài toán cũng được củng cố qua lại nhiều hơn. b. Rèn luyện và phát triển tư duy cho học sinh Đặc điểm nổi bật của môn toán là một môn khoa học suy diễn, được xây dựng bằng phương pháp tiên đề. Do vậy nên lời giải của bài toán là một hệ thống hữu hạn các thao tác có thứ tự chặt chẽ để đi đến một mục đích rất rõ rệt. 5

7 Vì vậy khi giải một bài toán nó có tác dụng trực tiếp rèn luyện cho ta năng lực sử dụng các phép suy luận hợp logic: Suy luận có căn cứ đúng, suy luận tuân theo quy tắc suy diễn Chúng ta biết rằng không thể có một phương pháp chung nào để giải được mọi bài toán. Mỗi bài toán có một hình, một vẻ khác nhau, muốn tìm được lời giải của bài toán chúng ta phải biết phân tích, phải biết cách dự đoán kết quả, kiểm tra kết quả, biết cách liên hệ tới các vấn đề tương tự gần giống nhau, biết cách suy luận tổng hợp khái quát hoá Như vậy qua việc giải bài toán năng lực tư duy sáng tạo được rèn luyện và phát triển. c. Rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức toán học cho học sinh Một trong những yêu cầu của việc nắm vững các kiến thức của bất cứ của bộ môn khoa học nào là hiểu, nhớ và vận dụng các kiến thức của bộ môn khoa học đó vào việc giải quyết các nhiệm vụ đặt ra, tức là giải quyết được các bài toán đặt ra trong lĩnh vực khoa học đó. Trong việc giảng dạy toán thì bài toán lại tham gia vào trong mọi tình huống của quá trình dạy học môn toán. Trong giảng dạy khái niệm toán học: Bài toán được sử dụng để tổ chức gây tình huống để dẫn dắt cho học sinh có thể đi đến định nghĩa khái niệm. Bài toán được sử dụng đã nêu ra làm các ví dụ và phản ví dụ minh họa cho khái niệm. Bài toán được sử dụng để luyện tập, củng cố vận dụng khái niệm. Trong giảng dạy định lý toán học: Bài toán có thể được sử dụng để tổ chức gây tình huống dẫn dắt học sinh phát hiện ra nội dung định lý toán học. Bài toán có thể được sử dụng để cho học sinh tập vận dụng định lý, đặc biệt là 6

8 việc tổ chức hướng dẫn học sinh chứng minh định lý chính là việc tổ chức hướng dẫn học sinh tập tìm ra lời giải của một chương nào đó của môn học. Trong luyện tập toán học : Bài toán là phương tiện chủ yếu trong các tiết luyện tập toán học. Trong đó người giáo viên phải xây dựng được một hệ thống các bài tập có liên quan chặt chẽ với nhau để nhằm giúp học sinh củng cố các kiến thức và hình thành một số kĩ năng cơ bản nào đó. d. Bồi dưỡng phát triển nhân cách cho học sinh Đặc biệt cơ bản trong tính cách của con người là: Mọi hoạt động đều có mục đích rất rõ ràng. Khi giải một bài toán ta luôn có định hướng mục đích rất rõ rệt, vì vậy việc giải bài toán sẽ góp phần tích cực vào việc rèn luyện năng lực hoạt động của con người. Để giải một bài toán nhất là đối với các bài toán khó ta phải vượt qua rất nhiều khó khăn, phải kiên trì nhẫn lại và nhiều khi ta phải có quyết tâm rất lớn để giải bài toán đó. Nói theo cách của G.POLYA thì : Khát vọng và quyết tâm giải được bài toán là nhân tố chủ yếu của quá trình giải mọi bài toán. Do vậy ta thấy rằng : Hoạt động giải toán chính là nhân tố chủ yếu của quá trình hình thành và phát triển nhân cách của con người. 3. Phân loại bài toán a. Phân loại theo hình thức bài toán: - Bài toán chứng minh: Là bài toán mà kết luận của nó đã được đưa ra một cách rõ ràng trong đề bài toán. - Bài toán tìm tòi: Là bài toán trong đó kết luận của nó chưa sẵn sàng trong đề bài toán. b. Phân loại theo phương pháp giải toán: 7

9 - Bài toán có angôrit giải: Là bài toán mà phương pháp giải của nó theo một angôrit nào đó hoặc mang tính chất angôrit nào đó. - Bài toán không có angôrit giải: Là bài toán mà phương pháp giải của nó không theo một angôrit nào đó hoặc không mang tính chất angôrit nào đó. c. Phân loại theo nội dung bài toán: Bài toán số học Bài toán đại số Bài toán hình học d. Phân loại theo ý nghĩa giải toán: - Bài toán củng cố kỹ năng: Là bài toán nhằm củng cố trực tiếp ngay sau khi học hoặc một vài kiến thức hay kỹ năng nào đó. - Bài toán phát triển tư duy: Là bài toán nhằm củng cố một hệ thống các kiến thức cũng như kỹ năng nào đó hoặc đòi hỏi phải có một khả năng tư duy phân tích, tổng hợp hoặc vận dụng một cách sáng tạo. 4. Phƣơng pháp giải một bài toán Phương pháp tìm lời giải của bài toán: Dựa theo 4 bước của G.POLYA. a. Bước 1: Tìm hiểu đề Trước khi giải một bài toán ta phải phân tích đề bài của bài toán, rồi tìm hiểu thấu đáo nội dung của bài toán bằng những câu hỏi sau : - Những cái đã biết? Cái gì chưa biết của bài toán? - Tìm những yếu tố cố định, những yếu tố không đổi, những yếu tố thay đổi biến thiên của bài toán. - Xác định các ẩn và giá trị hằng của bài toán. - Dữ kiện của bài toán có đủ để xác định cái chưa biết hay không? b. Bước : Xây dựng chương trình giải 8

10 Chúng ta có thể tiến hành xây dựng chương trình giải theo phương pháp sau: - Phương pháp đi xuôi: Xuất phát từ các giả thiết của bài toán được lấy làm tiền đề. Bằng suy luận hợp logic chúng ta tìm ra các hệ quả logic của các tiền đề đó. Tiếp tục chọn lọc trong đó để lấy ra các hệ quả gần gũi với kết luận của bài toán làm tiền đề mới. Lại bằng suy luận hợp logic chúng ta tìm ra hệ quả logic mới gần gũi hơn với kết luận Cứ tiếp tục quá trình ấy chúng ta tìm ra các hệ quả logic trùng với kết luận của bài toán. Khi ấy ta tìm được lời giải của bài toán. Phương pháp này được mô tả theo sơ đồ sau: A B X (trong đó A,C là giả thiết, còn X là kết luận ) C D - Phương pháp đi ngược: Đó là quá trình xuất phát từ kết luận của bài toán. Bằng suy luận hợp logic chúng ta đi ngược lên để tìm các tiền đề logic của kết luận này. Tiếp tục chọn lọc trong đó để lấy ra các tiền đề gần gũi với giả thiết của bài toán làm kết luận mới. Lại bằng suy luận hợp logic chúng ta tìm ra tiền đề logic mới của các kết luận mới này Cứ tiếp tục quá trình ấy chúng ta tìm ra các tiền đề logic trùng với giả thiết của bài toán. Khi ấy ta tìm được lời giải của bài toán. Phương pháp này được mô tả theo sơ đồ sau: C A X (trong đó A,B là giả thiết, còn X là kết luận) D B c. Bước 3 : Thực hiện chương trình giải 9

11 Đây là quá trình tổng hợp lại của bước xây dựng chương trình giải, ta dùng các phép suy luận hợp logic xuất phát từ giả thiết của bài toán, các mệnh đề toán học đã biết ta suy dần ra tới kết luận của bài toán. d. Bước 4 : Nhận xét lời giải và khai thác bài toán Thử lại kết quả của bài toán, thử lại các lập luận trong lời giải đã tìm được của bài toán. Tìm các cách giải khác nếu có của bài toán. Nghiên cứu các bài toán có liên quan. Ví dụ 1: Phân tích quá trình tìm lời giải bài toán sau: Chứng minh rằng nếu ΔABC thỏa mãn điều kiện thì ΔABC là tam giác cân. HD : B sina.sinc = cos Để chứng minh một tam giác là tam giác cân có nhiều cách : Hoặc chứng minh cạnh nào đó bằng nhau, hoặc chứng minh góc nào đó bằng nhau. ở đây ta thấy giả thiết của bài toán cho biết đẳng thức liên hệ về góc, ta sẽ chứng minh tam giác đó có hai góc nào đó bằng nhau. Hơn nữa ta thấy trong đẳng thức đã cho thì vai trò của góc A và C là như nhau. Do đó ta sẽ chứng minh trong ΔABC có góc A = C. Biến đổi đẳng thức đã cho bằng cách làm mất sự có mặt của góc B bằng cách thay B = o (A+C). Sau đó sử dụng công thức biến đổi lượng giác, ta có đẳng thức sau : B sina.sinc = cos Û A + C sina.sinc = sin 10

12 Û Û Û Þ sina.sinc = 1 - cos(a+c) cosa.cosc + sina.sinc = 1 cos(a - C) = 1 A = C Vậy : ΔABC cân tại B. Ví dụ : Phân tích tìm lời giải của bài toán sau : HD : Tính tổng 3 n S = 1 + a + 3a + 4a (n + 1)a. Ta liên hệ với bài toán tính tổng tương tự đơn giản hơn : Tính tổng Ta có : 3 n P = 1 + a + a + a a. 3 4 n+1 ap = a + a + a + a...+ a P - ap = 1 - a 1 - a P = 1 - a n+1 (Với a¹ 1) n+1 Vận dụng cách tính tổng P ở trên ta tính tổng S như sau : Ta có : Ta thấy : 3 4 n+1 as = a + a + 3a + 4a (n + 1)a n n+1 S - as = 1 + a + a a - a n+1 3 n 1 - a 1 + a + a + a a = P =. Thay vào ta có : 1 - a 1 - a 1 - a - (1 - a)(n + 1)a S - as = - (n + 1)a S = 1 - a (1 - a) n+1 n+1 n+1 n+1 Nhận xét cách giải: Để tính tổng S (hoặc P) là các tổng hữu hạn gồm n số hạng, ta nhân tổng đó với a, rồi xét hiệu : as - S hoặc S - as. Từ đây ta tính được S. 11

13 B. PHƢƠNG PHáP TọA Độ TRONG KHÔNG GIAN (Hình học1) 1. Nội dung chính + Phương trình tổng quát của mp : Ax + By + Cz +D = 0 (1) (với VTPT của mp là : n = (A; B; C). + Phương trình đường thẳng: Đi qua M = (x ; y ; z ) với VTCP u = (a; b; c) là: Phương trình tham số là: A +B +C 0) 1

14 - Phương trình chính tắc là: + Phương trình mặt cầu: íï x = x + at 0 ï ì y = y + bt (t Î R) 0 ï ïî z = z + ct 0 x - x y - y z - z = = (abc 0) a b c x + y + z + ax + by + cz + d = 0 (*) ( a + b + c > d ) là phương trình mặt cầu có tâm I = (-a; -b; -c) và bán kính R = a + b + c - d. Mục đích yêu cầu của việc giảng dạy : PPTĐ trong không gian a. Về kiến thức : - Chương 3 nhằm cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về khái niệm về tọa độ trong không gian và những ứng dụng của nó. + Tọa độ vectơ và tọa độ điểm. + Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ. + Tích vô hướng của vectơ. + Phương trình mặt cầu. - Giới thiệu về phương trình mặt phẳng trong không gian. + Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng. + Phương trình tổng quát của mặt phẳng. + Điều kiện để hai mặt phẳng song song, vuông góc. + Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. - Phương trình đường thẳng trong không gian. + Phương trình tham số của đường thẳng. 13

15 + Điều kiện để hai đường phẳng song song. + Điều kiện để hai đường phẳng chéo nhau. + Điều kiện để hai đường phẳng cắt nhau. b. Về kĩ năng - Xác định được các vectơ trong không gian. - Vận dụng được các tính chất để giải bài tập. - Chứng minh được hai mặt phẳng: song song, vuông góc. - Lập được các phương trình đường thẳng, mặt phẳng. - Xác định được vị trí tương đối. c. Về thái độ Học xong chương trình này học sinh sẽ liên hệ được với nhiều vấn đề thực tế sinh động, liên hệ được với nhiều vấn đề hình học đã học ở lớp dưới, mở ra một cách nhìn mới về hình học. Từ đó, các em có thể sáng tạo ra nhiều bài toán hoặc nhiều dạng toán mới. Kết luận : Khi học xong chương này, học sinh cần làm tốt các bài tập sách giáo khoa và các bài kiểm tra trong chương. 3. Phƣơng pháp giải bài toán bằng tọa độ PPTĐ trong không gian là phương pháp giải các bài toán HHKG mà ở đó ta quy việc giải chúng về khảo sát nhiều phương trình (hệ phương trình). Các bước giải bài toán HHKG bằng PPTĐ : Bước 1: Chọn hệ tọa độ thích hợp. Bước : Chuyển ngôn ngữ hình học sang ngôn ngữ tọa độ. Bước 3: bài toán bằng kiến thức PPTĐ. 14

16 Bước 4: Chuyển kết quả từ ngôn ngữ tọa độ sang ngôn ngữ hình học. CHƢƠNG :ứng dụng dạy học Nội dung chƣơng trình Chương 3 : Phương pháp tọa độ trong không gian. Bài 1 : Hệ tọa độ trong không gian. Bài : Phương trình mặt phẳng. (0 tiết) (5 tiết) (5 tiết) 15

17 Bài 3 : Phương trình đường thẳng trong không gian. Ôn tập chương 3. A. CáC KIếN THứC CƠ BảN 1. Tọa độ của vectơ và của điểm Ta có : u = (x; y; z) u = x.i + y.j + z.k M = (x; y; z) OM = x.i + y.j + z.k Nếu A(a; b; c) và B(a ; b ; c ) thì AB = (a' - a; b' - b; c' - c). Tích vô hƣớng của hai vectơ: u = (a; b; c) và v =a; b; c u.v = u. v.cos(u,v) = a.a' + b.b' + c.c' u = u = a + b + c (8 tiết) ( tiết) aa' + bb' + cc' cos(u,v) = a + b + c a' + b' + c' u v a.a' + b.b' + c.c' = 0 3. Tích có hƣớng của hai vectơ u = (a; b; c) và v =a; b; c : với u 0, v 0 b c c a a b Kí hiệu là u,v, được xác định bởi: u,v = ; ; b' c' c' a' a' b' Một số tính chất : + u,v u, u,v v + u,v = u. v.sin(u,v) + u, v cùng phương u,v = 0 + u, v, w cùng phương u,v.w Diện tích tam giác: S = AB,AC ABC 16

18 - Thể tích khối hộp : V = AB,AD.AA' ABCD.A'B'C'D' 1 - Thể tích tứ diện : V = AB,AC.AD ABCD 6 4. Phƣơng trình mặt cầu Mặt cầu tâm I(a; b; c) bán kính R có phương trình: x - a + y - b + z - c = R Ngược lại phương trình: x + y + z + ax + by + cz + d = 0 (*) là phương trình mặt cầu nếu có điều kiện : a + b + c > d. Khi đó I(-a; -b; -c) là tâm của mặt cầu và R = a + b + c - d là bán kính của mặt cầu. 5. Phƣơng trình mặt phẳng: + Mặt phẳng đi qua điểm M(a; b; c) và VTPT n = (A; B; C) có phương trình tổng quát là: A(x - a) + B(y - b) + C(z - c) = 0 + Mỗi mặt phẳng đều có phương trình tổng quát dạng: Ax + By + Cz +D = 0 (1) (với A + B + C 0) Nếu mp( ) có pt (1) thì n = (A; B; C) là VTPT của mp( ). + Mp( ) không đi qua O, cắt Ox tại điểm (a; 0; 0), cắt Oy tại điểm (b; 0; 0), cắt Oz tại điểm (0; 0; c) có phương trình : x y z + + = 1 (abc 0) a b c Phương trình này gọi là phương trình đoạn chắn của mp( ). 6. Phƣơng trình đƣờng thẳng : + Đường thẳng đi qua M = (x ; y ; z ) với VTCP u = (a; b; c) có: - Phương trình chính tắc là: x - x y - y z - z = = (abc 0) a b c 17

19 íï x = x + at 0 - Phương trình tham số là ï ì y = y + bt (t Î R) 0 ï ïî z = z + ct 0 7. Vị trí tƣơng đối giữa hai mặt phẳng Cho mp : Ax + By + Cz + D = 0 và Khi đó : +( ) ( ') A = B = C = D A' B' C' D' A B C D a // a' Û = = ¹ A' B' C' D' +( ) ( ) +, ' cắt nhau A : B : C A : B : C Đặc biệt ' AA' + BB' + CC' 0. ' : A'x + B'y + C'z + D' 0 8. Vị trí tƣơng đối giữa đƣờng thẳng d (đi qua M và có VTCP u ) và 0 đƣờng thẳng d (đi qua M' và có VTCP u' 0 ). + d, d cùng nằm trong một mp u,u'.m M ' d d' u,u' = u,m M ' = í r ur r éu,u' ù = 0 êë úû + d//d' Û ï ì é r uuuuuur r u,m M ' ù ï ê ¹ ïî ë úû í r ur r éu,u' ù ¹ 0 êë úû + d và d cắt nhau Û ï ì é r ur uuuuuur u,u' ù ï ê ú.m M ' = ïî ë û + d, d chéo nhau u,u'.m M ' Góc và + Góc giữa mp : Ax + By + Cz + D 0 ' : A'x + B'y + C'z + D' 0 18

20 cos φ = AA' + BB' + CC' A + B + C A' + B' + C' + Góc giữa đường thẳng d,d lần lượt có VTCP u(a; b; c), u'(a'; b'; c') là: u.u' aa' + bb' + cc' o cosφ = = (0 φ 90 ) u. u' a + b + c a' + b' + c' + Góc giữa đường thẳng d có VTCP u(a; b; c) n A; B; C là: 10. Khoảng cách và mp có VTPT u.n Aa + Bb + Cc sinφ = = u. n A + B + C a + b + c + Khoảng cách giữa điểm A( x ; y ; z A A A), B( x ; y ; z B B B) là: AB = ( x - x B A) + ( y - y B A) + ( z - z B A) + Khoảng cách từ điểm M(a; b; c) tới mp :Ax + By + Cz + D 0 là: d = Aa + Bb + Cc + D (M, α) A + B + C + Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng (đi qua M,có VTCP u ) là: 0 MM,u 0 d = (M,Δ) u + Khoảng cách giữa đường thẳng chéo nhau: (đi qua M,có VTCP u ) 0 và '(đi qua M ', có VTCP u' 0 ) là : u,u'.m M ' 0 0 d = (Δ,Δ') u,u' B. các dạng BàI TậP 19

21 DạNG 1: CáC BàI TOáN LIÊN QUAN TớI vectơ Bài tập cơ bản Bài 1 Cho điểm A(a; b; c) và B(a ; b ; c ). Tìm tọa độ điểm M sao cho: MA = kmb trong đó k 1. (Bài 6-Trang81-SGKNC hình học1) Giả sử M(x; y; z). Ta có MA = (a - x; b - y; c - z); MB = (a - x; b - y; c - z). Khi đó : MA = kmb a - ka' x = a - x = k(a' - x) 1 - k b - kb' b - y = k(b' - y) y = (với k 1) 1 - k c - z = k(c' - z) c - kc' z = 1 - k æa - ka' b - kb' c - kc' ö Vậy: Điểm M = ç ; ; çè1 - k 1 - k 1 - k thoả mãn điều kiện bài toán. ø Bài a) Tìm điểm M thuộc Ox sao cho M cách đều điểm : A(1; ; 3), B(-3; -3; ). b) Cho A(; 0; 4), B( 4; 3; 5 ), C(sin5t; cos3t; sin3t ). Tìm t để AB vuông góc với OC (với O là gốc tọa độ). (Bài 8-Trang81-SGKNC hình học1) a) Ta có: M thuộc Ox nên M = (x; 0; 0). Vì MA = MB nên MA = MB hay 0

22 1 - x = -3 - x x = -1 Vậy M = (-1; 0; 0). b) Ta có: AB = (; 3; 1), OC = (sin5t; cos3t; sin3t) Đường thẳng AB, OC vuông góc AB.OC 0. Bài 3 sin5t + 3cos3t + sin3t sin5t + cos3t + sin3t 0 -π π t = + k π 4 4 sin5t sin(3t + ) ; (k,l ) 3 π t = + lπ 3 r r ur Xét sự đồng phẳng của 3 vectơ u, v, w trong các trường hợp sau: r r ur u 4; 3; 4, v ; -1;, w 1; ; 1 r r ur u 1; -1; 1, v 0; 1;, w 4; ; 3 a) ( ) ( ) ( ) b) ( ) ( ) ( ) r r ur c) u( 4; ; 5 ), v( 3; 1; 3 ), w( ; 0; 1) học1) r r æ ö é ù ê ë úû ç-1-1 çè ø r r ur Þ éu,v ù ê ú.w = = 0 ë û r r ur Vậy: u, v, w đồng phẳng. a) Ta có: u,v = ; ; = ( 10; 0; -10) Tương tự: (Bài 9-Trang81-SGKNC hình 1

23 r r ur b) u, v, w không đồng phẳng. r r ur c) u, v, w đồng phẳng. Bài 4 Oy. Biết Cho tứ diện ABCD có A(; 1; -1), B(3; 0; 1), C(; -1; 3) và D thuộc V = 5. Tìm toạ độ đỉnh D. ABCD học1) Giả sử D = (0; y; 0) thuộc trục Oy. uuur uuur uuur Ta có: AB( 1; -1; ), AD( -; y - 1; 1 ), AC( 0; -; 4) uuur uuur Þ éab,ac ù ê ú = ( 0; -4; -) ë û uuur uuur uuur Þ éab,ac ù ê ú.ad = -4(y - 1) - = -4y + ë û Theo giả thiết Mặt khác, ta có: V = 5. ABCD 1 V = AB,AC.AD ABCD 6 = 5 Û Û Þ 1-4y + = 5 6-4y + = 30 y = -7, y = 8 (Bài 5-Trang119-SBTNC hình Vậy có hai điểm D trên Oy thoả mãn : (0; -7; 0) và (0; 8; 0). Bài 5 Cho A(0; 0; -3), B(; 0; -1) và mp(p) : 3x - 8y + 7z - 1 = 0. Tìm tọa độ điểm C nằm trên mp(p) sao cho tam giác ABC đều.

24 uuur AB = ; 0; Þ AB =. Ta có: ( ) học1) (Bài 43-Trang15-SBTNC hình Giả sử C = (x; y; z). Tam giác ABC đều khi và chỉ khi AB = AC = BC (với C thuộc mp(p)) í CA = í x + y + ( z + 3 ) = 8 hay ï ìcb = Û ï ì( x - ) + y + ( z +1 ) = 8 C ( P ï Î ) ï3x - 8y + 7z - 1 = 0 ïî ïî hệ bằng phương pháp thế, ta có nghiệm và do đó có điểm C thoả mãn : æ 1ö C = 1 ( ; -; -3), C = - ; - ; - ç çè ø Bài tập nâng cao Bài 1 Cho 3 điểm A(1; 0; 0), B(0; 0; 1), C(; 1; 1) a) Chứng minh A, B, C không thẳng hàng. b) Tìm tọa độ điểm D để ABCD là hình bình hành (hbh). c) Tính chu vi và diện tích tam giác ABC. d) Tính độ dài đường cao của tam giác ABC kẻ từ đỉnh A. (Bài 10-Trang81-SGKNC hình học1) a) Ta có BA = (1; 0; -1), BC = (; 1; 0). Do tọa độ của vectơ đó không tỉ lệ nên chúng không cùng phương. 3

25 Vậy: 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. b) Giả sử D(x; y; z) thì BD = (x; y; z - 1). Vì ABCD là hbh nên Vậy D = (3; 1; 0). c) Ta có : x = 1 + x = 3 BD = BA + BC y = y = 1 z - 1 = -1 z = 0 AB = (-1) = ; BC = = 5; AC = 3 Vậy : Chu vi tam giác ABC bằng Nhận xét: BC = AB + AC nên tam giác ABC vuông tại A. Vậy: Diện tích tam giác ABC là : d) Từ công thức: Bài S = 1 AB.AC = 6 1 S ABC = h A.BC S 30 BC 5 ABC h A = = Cho tam giác ABC có: A(1; ; -1), B(; -1; 3), C(-4; 7; 5). Tính độ dài đường phân giác trong của tam giác kẻ từ đỉnh B. học1) (Bài 3-Trang118-SBTNC hình 4

26 uuur uuur uur Ta có: AB( 1; -3; 4 ), AC( -5; 5; 6 ), BC( -6; 8; ) Gọi D là chân đường phân giác kẻ từ B, giả sử D(x; y; z). Ta có: DA BA 6 1 = = = DC BC 104 Vì D nằm giữa A, C (phân giác trong) nên uuur 1 uuur uuur uuur DA = - DC hay CD = DA Hay í ï ì ïî íï x = - (1 - x) = x ( - y) = y - 7 Û ï ìy = 3 (-1 - z) = z - 5 ï ïïïî z = 1. æ 11 ö 74 Vậy D = ç - ; ; 1 Þ BD = çè 3 3 ø 3 Bài 3 Cho 4 điểm A(1; 1; 0), B(0; ; 1), C(1; 0; ), D(1; 1; 1). a) Chứng minh 4 điểm không đồng phẳng. Tính thể tích tứ diện ABCD. b) Tìm tọa độ trọng tâm của tam giác ABC, của tứ diện ABCD. c) Tính diện tích các mặt của tứ diện. d) Tính độ dài các đường cao của khối tứ diện. e) Tính góc AB, CD. (Bài 1-Trang118-SBTNC hình học1) a) Ta có : AB = (-1; 1; 1), AC = (0; -1; ), AD = (0; 0; 1) 5

27 AB,AC.AD 1 0 AB, AC, AD không đồng phẳng. Do đó: 4 điểm A, B, C, D không đồng phẳng. Ta có: V ABCD = 1 AB,AC.AD = æ ö b) Gọi G là trọng tâm của tam giác ABCÞ G = ç ; 1; 1 çè3 ø. Gọi G æ3 ö là trọng tâm của tứ diện ABCDÞ G' = ç ; 1; 1 çè4 ø c) Ta có: S ABC = S ACD = S ADB = S BCD = AB,AC = + + = AC,AD AD,AB é uur uur BC,BD ù ê = + + = ë ú û d) Từ công thức: V = 1 3 B.h h = 3V B (B là diện tích đáy, h là chiều cao tương ứng) Gọi : h A, h B, h C, h D là chiều cao hạ từ A, B, C, D thì : V 1 h A = = 6 = ; SBCD 3 3 6

28 1 3. 3V h B = = 6 = 1 ; S 1 ACD V 1 h C = = 6 = : SABD V 1 h D = = 6 = ; SABC e) Vì : AB = (-1; 1; 1), CD = (0; 1; -1) AB.CD 0. Vậy : Góc giữa AB và CD bằng 90 0 DạNG : PHƢƠNG TRìNH MặT PHẳNG BàI TậP CƠ BảN Bài 1 Viết phương trình mặt phẳng: a) Đi qua 3 điểm M(; 0; -1), N(1; -; 3), P(0; 1; ). b) Đi qua điểm A(1; 1; -1), B(5; ; 1) và song song với Oz. c) Đi qua điểm (3; ; -1) và song song với mp có phương trình: x - 5y + z = 0 d) Đi qua điểm A(0; 1; 1), B(-1; 0; ) và vuông góc với mp: x - y + z + 1 = 0 (Bài 15-Trang89-SGKNC hình học1) a) Ta có: MN(-1; -; 4), MP(-; 1; 3), MN,MP = (-10; -5; -5). Mp(MNP) qua điểm M và có VTPT n // MN,MP nên ta lấy n = (; 1; 1). 7

29 Vậy: Mp(MNP) có phương trình: (x - ) + y + (z - 1) = 0 hay x + y + z - 3 = 0 b) Giả sử: Mp(P) đi qua A, B và song song với Oz, có VTPT n. n = AB,k với AB = 4; 1;, k = 0; 0; n ; ; (1; 4;0) Mặt phẳng (P) đi qua A(1; 1; -1) có n =(1; -4; 0) có phương trình là: 1(x - 1) - 4(y - 1) + 0 = 0 hay x - 4y + 3 = 0 c) Mp(P) cần tìm phải song song với mp : x - 5y + z = 0. Vậy: Mp(P) qua (3; ; -1) có VTPT (1; -5; 1) có phương trình là : (x - 3) - 5(y - ) + 1(z + 1) = 0 hay x - 5y + z + 8 = 0 d) Mp(P) vuông góc với mp : x - y + z - 1 = 0 nên VTPT n của (P) phải vuông góc với n = -1; -1; 1. Mp(P) lại đi qua điểm A, B nên n vuông góc với AB = -1; -1; 1. n = AB,n' (0; ; ) Vậy : Phương trình mp(p) là (y - 1) + (z - 1) = 0 hay y + z - = 0 Bài Viết phương trình mp : a) Đi qua điểm M(; -1; ), song song với Oy và vuông góc với mp có phương trình : x - y + 3z + 4 = 0. 8

30 b) Đi qua điểm M(-; 3; 1) và vuông góc với hai mặt phẳng có phương trình là :( a) :x + y + z + 5 = 0, ( a '):3x + y + z -3 = 0 học1) a) VTPT của mp: x - y + 3z + 4 = 0 là : n( ; -1; 3) Trục Oy có VTCP là : j( 0; 1; 0) VTPT của mp cần tìm là : r ur r r æ ö n' = é j,n ù = ; ; ê = 3; 0; - ë úû ç çè ø Vậy phương trình của nó là : 3x - z - = 0. (Bài 36-Trang14-SBTNC hình r ( ) b) Mặt phẳng ( a),( a ') có VTPT lần lượt là : n ( ; 1; ), n ( 3; ; 1) Mặt phẳng cần tìm vuông góc với ( a),( a ') nên có VTPT là : r uur uur æ1 1ö n = é n,n ù = ; ; ê = -3; 4; 1 a a' ë úû ç çè ø uur a uur a' ( ) Vậy phương trình mp cần tìm là : -3(x + ) + 4(y - 3) + 1(z - 1) = 0 Bài 3 hay 3x - 4y - z + 19 = 0 Viết phương trình mp: Đi qua M(1; ; 4), cắt Ox, Oy, Oz tại A, B, C sao cho: OA = OB = OC 0. học1) Mặt phẳng đi qua M(1; ; 4) có phương trình : a(x - 1) + b(y - ) + c(z - 4) = 0 (Bài 39-Trang14-SBTNC hình hay ax + by + cz = a + b + 4c (Với a + b + 4c 0). 9

31 Ta có: a + b + 4c A = ( ; 0; 0) a a + b + 4c C = (0; 0; ) ; c Vì OA = OB = OC nên OA = OB = OC Do đó: a + b + 4c a hay a = b = c a + b + 4c b Khi đó xảy ra các trường hợp sau: Bài 4 ; a + b + 4c B = (0; ; 0) b a + b + 4c c a = b = c pt(1) trở thành x + y + z = 0 a = b = -c pt(1) trở thành x + y - z + 1 = 0 a = c = -b pt(1) trở thành x - y + z - 3 = 0 -a = b = c pt(1) trở thành -x + y + z - 5 = 0 Viết phương trình mp đi qua điểm M (; 1; -1) và qua giao tuyến của mp: x - y + z - 4 = 0 và 3x - y + z - 1 = 0. (Bài 43-Trang15-SBTNC hình học1) Gọi M(x; y; z) là điểm thuộc giao tuyến d của mp. Khi đó tọa độ của M là nghiệm của hệ: íï ì ïî x - y + z = 4 3x - y + z = 1 íï 3 í x = - x - y = Cho z = 0, ta có: ï æ ö ì Û ï ì Þ M - ; - ; 0 d 1 Î ï 3x - y = 1 11 ç ïî ï è ø ïïî y = - ; 30

32 íï 3 í x = - x + z = Cho y = 0, ta có: ï æ ö ì Û ï ì Þ M - ; ; 0 d Î ï 3x + z = 1 11 ç ïî ï è ø ïïî y = Mặt phẳng cần tìm là mp đi qua 3 điểm M, M, M có phương trình là : 1 Bài 5 15x - 7y + 7z - 16 = 0 x = 1 + t x y - 1 z + 1 Cho đường thẳng d 1: = = 1-1 ; dy = -1 - t và điểm z = + t A(0; 1; ). Viết phương trình mp(p) đi qua A, đồng thời song song d 1, d. VTCP của 1 d, d lần lượt là u ; 1; -1, u 1; -; VTPT của (P) là n = u,u = -1; -3; -5 Mp(P) đi qua A(0; 1; ) nên phương trình của (P) là: Bài tập nâng cao Bài 1 -x - 3(y - 1) - 5(z - ) = 0 hay x + 3y + 5z - 13 = 0. (Đề thi ĐH khối D-006) Viết phương trình mp(p) chứa trục Oz và tạo với mp(q) có phương trình. x + y - 5z = 0 một góc o 60. (Bài 47-Trang16-SBTNC hình học1) Mặt phẳng (P) chứa Oz nên có dạng: Ax + By = 0. 31

33 Suy ra: VTPT của (P) là: n = ( A; B; 0) uur uur Mà VTPT của (Q) là: n = Q ( ; 1; - 5) Theo giả thiết của bài toán : P o ( P Q) cos n,n = = cos60 = Û Û uur uur 6A + 16AB - 6B = 0 Chọn B = 1. Ta có: Vậy có mp(p) là: Bài.. A + B 1 A + B A + B = 10. A + B é 1 A = Þ ê êêë A = A + 16A - 6 = x + y = 0; -3x +y = 0 3 Cho 3 điểm A(0; 1; ), B(; -; 1), C(-; 0; 1) a) Viết phương trình mp đi qua 3 điểm A, B, C. b) Tìm điểm M thuộc mp: x + y + z - 3 = 0 sao cho MA = MB = MC. a) Ta có : AB = (; -3; -1), AC = (-; -1; -1). Mp(ABC) nhận vectơ n = AB, AC = (; 4; -8) làm VTPT. (Đề thi ĐH khối B-008) Vậy : Phương trình mp (ABC) là : (x - 0) + 4(y - 1) - 8(z - ) = 0 b) Giả sử M = (x; y; z). x + 4y -8z + 1 = 0 x + y - 4z + 6 = 0 Do M thuôc mp đã cho nên ta có : x + y + z - 3 = 0 Mặt khác MA = MB = MC nên: 3

34 ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) x + y z - = x - + y + + z - 1 = x + + y + z - 1 Tọa độ điểm M là nghiệm của hệ : íï ï ì ï ïî x + y + z - 3 = 0 ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) x + y z - = x - + y + + z - 1 = x + + y + z - 1 íï Û ï ì ïïïï x + y + z - 3 = 0 ïî ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) x + y z - = x - + y + + z - 1 ( ) ( ) ( ) ( ) x + y z - = x + + y + z - 1 hệ ta được x =, y = 3, z = -7. Vậy : M = (; 3; -7). Bài 3 Viết phương trình mặt phẳng : a) Đi qua G(1; ; 3 ), cắt Ox, Oy, Oz tại A, B, C sao cho G là trọng tâm ABC. b) Đi qua H(; 1; 1 ), cắt Ox, Oy, Oz tại A, B, C sao cho H là trực tâm ABC. học1) a) Giả sử A(a; 0; 0), B(0; b; 0), C(0; 0; c). Vì G là trọng tâm ABC nên : a b c = 1; = ; = a = 3; b = 6; c = 9 Vậy : Phương trình của mp cần tìm là x y z (Bài 15-Trang89-SGKNC hình 33

35 b) Mp đi qua H(; 1; 1 ) cắt các trục tọa độ tại A, B, C. Khi đó: Tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc. H là trực tâm ABC OH (ABC). Mp(ABC) đi qua H và có VTPT là OH = (; 1; 1) có phương trình là : Bài 4 (x - ) + (y - 1) + (z - 1) = 0 hay x + y + z - 6 = 0 Cho tứ diện ABCD có các đỉnh A(1; ; 1), B(-; 1; 3), C(; -1; 1) và D(0; 3; 1). Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua A, B sao cho khoảng cách từ C đến (P) bằng khoảng cách từ D đến (P). (Đề thi ĐH khối B-009) + Nếu (P) song song với CD : Ta có : AB = -3; -1;, CD = (-; 4; 0) n = AB,CD = (8; 4; 13) hay n = (4; ; 7) Vậy : Phương trình mặt phẳng (P) đi qua A(1; ; 1) có VTPT n = (4; ; 7) là 4(x - 1) + (y - ) + 7(z - 1) = 0 4x + y + 7z - 15 = 0 + Nếu (P) đi qua trung điểm I của CD : Tọa độ trung điểm I là I = (1; 1; 1). Ta có : AI = (0; -1; 0), BI = (3; 0; -) AI,BI = (; 0; 3) Vậy : Phương trình mặt phẳng (P) đi qua A(1; ; 1) có VTPT (; 0; 3) là (x - 1) + 0(y - ) + 3(z - 1) = 0 x + 3z - 5 = 0 34

36 DạNG 3: PHƢƠNG TRìNH ĐƢờNG THẳNG Bài tập cơ bản Bài 1 Viết phương trình tham số và chính tắc của đường thẳng :. a) Đi qua điểm A(; 0; -1) và có VTCP u -1; 3; 5 b) Đi qua A(; 3; -1), B(1; ; 4). (Bài 4-Trang10-SGKNC hình học1) a) Phương trình đường thẳng đi qua A(; 0; -1) và có VTCP u -1; 3; 5 có phương trình là : x = - t x - y z + 1 y = 3t = = z = t b) Phương trình đường thẳng đi qua A(; 3; -1), có VTCP u = AB-1; -1; 5 có phương trình : Bài x = - t x - y - 3 z + 1 y = 3 - t = = z = t Viết phương trình tham số và chính tắc của đường thẳng : 35

37 a) Đi qua A(4; 3; 1) và song song với đường thẳng x = 1 + t : y = -3t. z = 3 + t b) Đi qua A(-; 1; 0) và vuông góc với mp : x + y - z + 1 = 0. c) Đi qua A(; -1; 1) và vuông góc với đường thẳng lần lượt có VTCP là : u -1; 1; -, u' 1; -; 0. (Bài 59-Trang130-SBTNC hình học1) a) Phương trình đường thẳng đi qua A(4; 3; 1) và song song với đường thẳng, có VTCP (; -3; ) có phương trình : x = 4 + t x - 4 y - 3 z - 1 y = 3-3t = = -3 z = 1 + t b) Phương trình đường thẳng đi qua A(-; 1; 0) có VTCP chính là VTPT của mp : (1; ; -), có phương trình : x = - + t x + y - 1 z y = 1 + t = = 1 - z = -t c) VTCP của đường thẳng cần tìm là : u" = u,u' = ; ; = -4; -; Vậy: Phương trình đường thẳng qua A(; -1; 1) có VTCP (-4 ; -; 1) có phương trình là : Bài 3 x = - 4t x - y + 1 z - 1 y = -1 - t = = -4-1 z = 1 + t 36

38 Viết phương trình hình chiếu vuông góc của đường thẳng d trên mỗi mp tọa độ. Với d: x - 1 = y + = z học1) Đường thẳng d có phương trình tổng quát là : x - 1 y + = 1 3 y + z - 3 = 3 1 (Bài 6-Trang10-SGKNC hình Nhận xét: (1),() là phương trình tổng quát của mp, cùng đi qua d. Vì phương trình ( 1) vắng ẩn z nên mp đi qua d và song song với Oz. Khi đó giao tuyến của và (Oxy) chính là hình chiếu d 1 cua d trên (Oxy). Vậy: Phương trình đường thẳng d là: 1 Tương tự : x - 1 y + = 3 z = 0 Hình chiếu d của d trên mp(oyz) là: 3x - y - 7 = 0 z = 0 y + z - 3 = 3 1 x = 0 y - 3z + 11 = 0 x = 0 Hình chiếu d của d trên mp(oxz) là: 3 x - 1 z - 3 = 1 y = 0 x - z + 5 = 0 y = 0 Bài 4 37

39 sau: học1) Viết phương trình đường thẳng đi qua A(1; -1; 1) và cắt đường thẳng í x = 1 + t í x = t dï ì y = t, ï ìd' y = -1 - t z = 3 - t ïî ïî z = + t (Bài 9-Trang103-SGKNC hình Ta có A d, A d'. Đường thẳng d đi qua M(1; 0; 3) và có VTCP u(; 1; -1). Đường thẳng d đi qua điểm M (0; -1; ) và có VTCP u(1; -; 1). Đường thẳng cần tìm là giao tuyến của mp (A,d) và (A,d ). Mp (A,d) có VTPT n = AM,u = (-3; 4; -). Mp (A,d ) có VTPT n' = AM',u' = (1; 1; 1). Đường thẳng đi qua A(1; -1; 1) có VTCP là n,n' = (6; 1; -7) có phương x = 1 + 6t trình tham số là : y = -1 + t z = 1-7t ur ur Chú ý: u.n' = = ¹ 0 nên d cắt mp(a,d ) hay d cắt. ur r Tương tự: u'.n = = -13 ¹ 0 nên d cắt mp(a,d) hay d cắt. Vậy: là đường thẳng đi qua A và cắt d. d BàI TậP NÂNG CAO Bài 1 Cho đường thẳng d : x = t y = 8 + 4t và mp(p): x + y + z - 7 = 0 z = 3 + t 38

40 a) Tìm một VTCP của d và một điểm nằm trên d. b) Viết phương trình mp đi qua d và vuông góc với (P). c) Viết phương trình hình chiếu vuông góc của d trên (P). học1) a) Ta có : VTCP của d là u1; 4; Và điểm M thuộc d : Khi x = 0 thì M = (0; 8; 3). b) Ta có VTCP của d là u1; 4;. (Bài 7-Trang103-SGKNC hình và VTPT của mp(p) là : n 1; 1; 1 Mp đi qua d và vuông góc với (P) có VTPT là n' = u,n = ; 1; -3 Phương trình mp đi qua M(0; 8; 3) có VTPT (; 1; -3) có phương trình là : (x - 0) + 1(y - 8) - 3(z - 3) = 0 hay x + y - 3z + 1 = 0 u 1; 4; c) Ta có VTCP của d là Nhận xét : u.n 0,VTPT của (P) là n 1; 1; 1. Nên d và (P) không vuông góc. Khi đó hình chiếu của d trên mp(p) là đường thẳng d có phương trình là Bài x y-8 = 1 4 x + y + z - 7 = 0 4x - y + 8 = 0 x + y + z - 7 = 0 Viết phương trình đường thẳng song song với đường thẳng d và cắt đường thẳng d, d. Biết rằng: x = 1 x = t' x - 1 y + z - d y = - + 4t, d': = =, d" y = t' z = 1 - t z = t'.. 39

41 (Bài 30-Trang103-SGKNC hình học1) Đường thẳng d đi qua M(1; ; 1) có VTCP u(0; 4; -1). Trên đường thẳng d lấy điểm M (1 + t; - + 4t; + 3t). Và trên d lấy điểm M (-4 + 5t ; t ; t ). Ta có : M'M" = (-5 + 5t - t ; t - 4t ; - + t -3t). Hai vectơ M'M", u cùng phương t' - t = t' - 4t - + t' - 3t = 4-1 t = 0 t' = 1 Khi đó, ta có M (1; -; ), M (1; ; 1) và M'M" (0; 4; -1). Vậy : Đường thẳng đi qua M, M có phương trình là: x = 1 y = - + 4t z = - t Dễ thấy M d nên là đường thẳng cần tìm. Bài 3 Trong không gian Oxyz cho tam giác ABC có A(1; 1; 0), B(0; ; 1) và trọng tâm G = (0; ; -1). Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm C và vuông góc với mặt phẳng (ABC). 009) Điểm G(0; -; -1) là trọng tâm của ABC. (Đề thi CĐ khối A,B,D- 40

42 Tọa độ điểm G thỏa mãn hệ : x + x + x A B C x = G 3 y + y + y A B C y = G 3 z + z + z A B C z = G 3 Khi đó tọa độ điểm C là nghiệm của hệ phương trình : xc 0 = y zc -1 = 3 AB = -1; 1; 1, AG = -1; 1; -1, uuur uuur éab,ag ù ê ú= (-; -; 0 ) // ( 1; 1; 0) ë û C = C -1; 3; -4 Ta có: Mp(ABC) có VTPT là : (1; 1; 0). Vậy : Phương trình đường thẳng đi qua C(-1; 3; -4) có VTCP (1; 1; 0) là : Bài 4 íï x = -1 + t ï ì y = 3 + t t R ï ïî z = -4 ( Î ) Cho A(1; 4; ), B(-1; ; 4) và đường thẳng x - 1 y + z : = = -1 1 Viết phương trình đường thẳng d đi qua trọng tâm G của tam giác OAB và vuông góc (OAB). Tọa độ trọng tâm G G G G x ; y ; z là: (Đề thi ĐH khối D-007) 41

43 x + x + x 3 y + y + y 3 z + z + z 3 O A B x G = = 0 O A B y G = = O A B z G = = Vậy: G = (0; ; ). OA 1; 4;, OB -1; ; 4 Ta có : VTCP của d là : OA,OB = ; - ; = 1; -1; 6 = 6 ; -1; Phương trình đường thẳng d là: Bài 5 x y - z - = = x = -1 + t x y - 1 z + Cho đường thẳng d 1: = = ; dy = 1 + t -1 1 z = 3 Viết phương trình đường thẳng d vuông góc với mp(p) :7x + y - 4z = 0 và cắt hai đường thẳng d 1,d. Gọi M, N là giao điểm của đường thẳng d với d 1,d. Vì M d 1;N d nên M(s; 1 - s ; - + s), N(t - 1; t + 1; 3). MN(t - s - 1; t + s; -s + 5) Vì d (P) MN // n 7; 1; -4. Do đó: nên P (Đề thi ĐH khối A-007) 4

44 t - s - 1 t + s -s + 5 = = t + 9s = -1 s = 1 4t +3s = -5 t = - Suy ra: M(; 0; -1), N(-5; -1; 3). Vậy: Phương trình đường thẳng d là : x - y z + 1 x + 5 y + 1 z - 3 = = hay = = DạNG 4: CáC Vị TRí TƢƠNG ĐốI BàI TậP CƠ BảN Bài 1: 43

45 Xét vị trí tương đối của các cặp mặt phẳng sau: a) x + y - x + 5 = 0 và x + 3y - 7z - 4 = 0 b) 3x - y - 3z + 5 = 0 và 9x - 6y - 9z - 5 = 0 c) x - y + z - 4 = 0 và 10x - 10y + 0z - 40 = 0 a) Ta có: 1 : : -1¹ : 3 : -7. học1) Vậy: Hai mặt phẳng đã cho cắt nhau. b) Ta có: = = ¹ Vậy: Hai mặt phẳng đã cho song song. c) Ta có: = = = Vậy: Hai mặt phẳng đã cho trùng nhau. Bài (Bài 17-Trang89-SGKNC hình Xác định giá trị của m và n để mỗi cặp mp sau đây song song : a) x + ny + z + 3 = 0 và mx + y - 4z +7 =0. b) x + y + mz - =0 và x + ny + z + 8 = 0. học1) a) Hai mp đã cho song song khi và chỉ khi : n -1 3 = = ¹ m 7 Hay n = -, m = -4 b) Hai mp đã cho song song khi và chỉ khi : (Bài 17-Trang89-SGKNC hình 44

46 1 m - = = ¹ 1 n 8 Bài 3 trình : a) b) Vậy m = 4, n = 1 Xác định vị trí tương đối giữa các cặp đường thẳng d, d cho bởi phương x - 1 z - 3 x - 3 y + 1 z + d: = y - 7 =, d': = = x = t x + y - z = 0 d: y = -3-4t, d': x - y + z = 0 z = -3-3t (Bài 8-Trang103-SGKNC hình học1) a) Đường thẳng d đi qua M(1; 7; 3) có VTCP u ; 1; 4 Đường thẳng d đi qua M (3; -1; -) có VTCP u' 6; -; 1 Ta có : MM' ; -8; -5, u,u' 9; ; -10 u,u'.mm' Vậy : Hai đường thẳng d, d chéo nhau. b) Đường thẳng d đi qua điểm M(0; -3 ; -3) có VTCP u1; -4; -3. Đường thẳng d : x = t y = -4t z = -3t đi qua O(0; 0; 0) có VTCP u1; -4;

47 Như vậy : d, d có cùng VTCP nhưng Od', O d. Nên d, d song song. BàI TậP NÂNG CAO Bài 1 Cho mp : x - my + 3z m = 0 và (m + 3)x - y + (5m + 1)z - 10 = 0. Với giá trị nào của m thì : a) Hai mp đó song song. b) Hai mp đó trùng nhau. c) Hai mp đó cắt nhau. d) Hai mp đó vuông góc. (Bài 18-Trang89-SGKNC hình học1) ' Hai mp đã cho có VTPT là n (; -m; 3) và n = (m + 3; -; 5m + 1). ' n,n = (-5m - m + 6; -13m - 11; m + 3m - 4). ' Như vậy: vectơ đó cùng phương khi và chỉ khi n,n =0. Tức là: -5m - m + 6 = 0-7m + 7 = 0 m 1 m + 3m - 4 = 0 Với m = 1 khi đó mp đã cho trùng nhau. Vậy : a) Không có giá trị nào của m để mp song song. b) Khi m = 1 thì mp đó trùng nhau. c) Khi m 1 thì mp đó cắt nhau. 46

48 d) Hai mp vuông góc khi và chỉ khi n.n' 0. hay : (m + 3) + m +3(5m + 1) = 0 Û -9 m = 19 Bài Cho đường thẳng d a) Chứng tỏ đường thẳng đó chéo nhau. x = 8 + t 3 - x y - 1 z - 1 y = 5 + t, d': = = 7 3 z = 8 - t b) Viết phương trình đường vuông góc chung của đường thẳng đó. học1) (Bài 31-Trang103-SGKNC hình a) Đường thẳng đi qua M(8; 5; 8) và có VTCP u(1; ; -1). Đường thẳng d đi qua M (3; 1; 1) và có VTCP u'(-7; ; 3). Ta có : M'M = (5; 4; 7), u,u' = (8; 4; 16) u,u'.m'm = Vậy : đường thẳng d, d chéo nhau. r ur b) Ta có : éu,u' ù êë ú= (8; 4; 16) û Đường vuông góc chung của d, d có VTCP u" nên : 1 u" = u,u' = (; 1; 4) 4 vuông góc với u, u' 47

49 Vì cắt d nên mp(,d) là mp đi qua M có VTPT n' = u",u = (-9; 6; 3) nên mp(,d) có phương trình : -9(x - 8) + 6(y - 5) + 3(z - 8) = 0 hay -3x + y + z + 6 = 0 Vì cắt d nên mp(,d ) là mp đi qua M có VTPT n" = u",u' = (-5; -34; 11) nên mp(,d ) có phương trình -5(x - 3) - 34(y - 1) + 11(z - 1) = 0 hay 5x + 34y - 11z - 38 = 0 Vậy : Đường vuông góc chung là giao tuyến của mp(,d) và mp(,d ). Nên có phương trình : Bài 3 x = 1 + t y = t z = t x - 1 y + z + 1 x + y - z - = 0 Cho đường thẳng d : = =, d : x + 3y - 1 = 0 a) Chứng minh d, d song song với nhau. Viết phương trình mp(p) chứa cả 1 đường thẳng d, d. 1 b) Mp(Oxz) cắt cả đường thẳng d, d lần lượt tại các điểm A, B. Tính diện 1 tích tam giác OAB (O là gốc tọa độ). a) Đường thẳng 1 d qua M và có VTCP u = 3; -1; 1 (Đề thi ĐH khối D-005). 48

50 Đường thẳng Nhưng M d u = ; ; = 3; -1; = u d có VTCP Vậy: d, d song song với nhau. 1 +Mp(P) chứa d nên phương trình có dạng : α x + y - z - + β x + 3y α + β 0 Để (P) chứa cả d thì M thuộc (P) (do M thuộc d ).Ta có: 1 1 α β α + 17β 0 Chọn α = 17 β = -. Phương trình mp(p) là : 17(x + y - z - ) - (x + 3y - 1) = 0 15x + 11y - 17z - 10 = 0 b) Giao điểm A của mp(oxz) với d là nghiệm của hệ : 1 x - 1 y + z + 1 = = 3-1 y = 0 A -5; 0; -5 Giao điểm B của mp(oxz) với d là nghiệm của hệ : x + y - z - = 0 x + 3y - 1 = 0 B1; 0; 10 y = 0 OA = -5; 0; -5, OB = 1; 0; 10, OA,OB = 0; -10; 0 Suy ra : Vậy: Diện tích tam giác OAB là : 49

51 1 1 S = OA,OB =.10 = 5 OAB (đvdt) DạNG 5 : CáC BàI TOáN Về KHOảNG CáCH Và GóC Bài tập cơ bản Bài 1 a) Tính khoảng cách từ A(-1; -; 4) tới mp(p) : 4x + y + z + 9 =0. b) Tính khoảng cách từ M(; 3; 1) đến đường thẳng có phương trình : x + y - 1 z + 1 = = 1 - học1) a) Ta có : Khoảng cách từ A tới mp(p) là: da, P b) Đường thẳng đi qua M (-; 1; -1) có VTCP u(1; ; -) Ta có : M'M = (4; ; ), u,m'm = (8; -10; -6) (Bài 34-Trang104-SGKNC hình 50

52 Vậy : Khoảng cách cần tìm là: u,m'm d = u 1 3 Bài Tìm góc giữa đường thẳng d và mp( ) có phương trình lần lượt là : x - y + 1 z - 1 d: = =, : x + y + z - 8 = học1) Đường thẳng d có VTCP u(; 3; 5) (Bài 3-Trang103-SGKNC hình, mp( ) có VTPT n(; 1; 1). 0 0 Gọi là góc hợp bởi d và mp( ) thì u.n Khi đó : sin = = u. n Bài 3 Tính khoảng cách và góc giữa hai đường thẳng có phương trìmh sau : x = 1 + t x = - 3t' d: y = -1 - t, d': y = - + 3t' z = 1 z = 3 học1) (Bài 35-Trang103-SGKNC hình + Đường thẳng d đi qua A(1; -1; 1) có VTCP a(1; -1; 0). Đường thẳng d đi qua B(; -; 3) có VTCP b(-1; 1; 0). Vì a, b cùng phương nhưng chúng không cùng phương với AB(1; -1; ) 51

53 nên d, d song song. Vậy: Khoảng cách giữa đường thẳng đó bằng khoảng cách từ A tới d. AB,b Và bằng :. b + Gọi là góc giữa d, d. a.b Ta có : cos = 1 a. b Vậy : Góc giữa d, d bằng BàI TậP NÂNG CAO Bài 1 o 90. Cho tứ diện OABC có các tam giác OAB, OBC, OCA là tam giác vuông tại O. Gọi,, lần lượt là góc giữa mp (ABC) và mp(obc), (OCA), (OAB). Bằng phương pháp tọa độ chứng minh : a) Tam giác ABC có 3 góc nhọn. b) cos + cos + cos = 1. (Bài -Trang90-SGKNC hình học1) Chọn hệ trục tọa độ Oxyz với Ox, Oy, Oz lần lượt là OA, OB, OC. Khi đó : A(a; 0; 0), B(0; b; 0), C(0; 0; c) (với a > 0, b > 0, c > 0). a) Ta có: AB -a; b; 0, AC-a; 0; c nên AB.AC = a Vậy: Góc A của tam giác ABC là góc nhọn. b) Mp(ABC) có phương trình: >0. x y z VTPT n( ; ; ) a b c a b c 5

54 Mp(OBC) có VTPT i(1; 0; 0). Gọi là góc hợp bởi (ABC) và(obc) thì : cos = Tương tự: cos = cos = 1 n.i b.c = a = ; n. i a b + b c + c a a b c ca a b + b c + c a ; ab a b + b c + c a ; Từ đó, suy ra cos + cos + cos = 1. Bài Trong không gian Oxyz cho hình lăng trụ đứng ABC.A B C. Biết A(a; 0; 0), B(-a; 0; 0), C(0; 1; 0), B (-a ;0 ;b), a > 0, b > 0. a) Tính khoảng cách giữa đường thẳng B C, AC theo a, b. b) Cho a, b thay đổi, nhưng luôn thỏa mãn a + b = 4. Tìm a, b để khoảng cách giữa đường thẳng B C và AC lớn nhất. (Đề thi ĐH khối D- 004) a) Ta có: C'(0; 1; b), B'C a; 1; -b, AC' -a; 1; b, AB' -a; 0; b B'C,AC' = b; 0; a, B'C,AC'.AB' = -ab. Khoảng cách: d B'C,AC'.AB' = B'C,AC' =... = ab B'C,AC' b) áp dụng bất đẳng thức côsi. Ta có : a +b 53

55 ab ab 1 1 a + b d B'C,AC' = = ab = a + b ab Dấu = xảy ra khi và chỉ khi a = b =. Vậy : Khoảng cách giữa B C và AC lớn nhất bằng khi a = b =. Bài 3 Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi, AC cắt BD tại gốc tọa độ O. Biết A(; 0; 0), B(0; 1; 0), S(0; 0; ). Gọi M là trung điểm của SC. Tính góc và khoảng cách giữa SA, BM. (Đề thi ĐH khối A-004) Ta có: O là trung điểm của BD mà B(0; 1; 0), O(0; 0; 0) nên suy ra D(0; -1; 0). Tương tự: O là trung điểm của AC mà A(; 0; 0) nên C(-; 0; 0). M là trung điểm của SC mà S(0; 0; ) nên M(-1; 0; ). Þ SA uur = ; 0; -, BM uuur = -1; -1; ( ) ( ) Gọi a là góc giữa SA, BM. Khi đó : uur uuur uur uuur SA.BM 3 cos a = cos SA,BM = =... = =30 SA. BM é uur uuur ù ê ë ú û O ( ) uur uuur Þ a uuur Ta có : SA,BM = (- ; 0; -), AB = (-; 1; 0) Khoảng cách giữa đường thẳng SA, BM là : é uur uuur uuur SA,BM ù ê AB 6 d = ë ú û =... = ( SA,BM ) é uur uuur SA,BM ù 3 ê ë ú û Bài 4 54

56 Trong không gian Oxyz cho mp(p) : x - y + z - 1 = 0 và đường x+1 y z+9 x-1 y-3 z+1 thẳng Δ 1: = = ; Δ : = = Tìm điểm M 1 sao cho d = d M;Δ M; P. (Đề thi ĐH khối A- 009) Đường thẳng đi qua A (1; 3; -1) và VTPT u(; 1; -). M 1 M(-1 + t; t; t), MA( - t; 3 - t; 8-6t) Ta có : MA,u = (8t - 14; 0-14t; t - 4) MA,u = 3 9t - 88t + 68 MA,u 3 9t - 88t + 68 Khoảng cách : d M;Δ = = = 9t - 88t + 68 u 3 Khoảng cách : Ta có : -1 + t - t + 1t t - 0 d M; P = = t - 88t + 68 = Với t = 1 M(0; 1; -3). Với t = t t - 88t + 68 = 35t - 88t + 53 = 0 t = 1 hoặc t = M ; ; (11t - 0) 9 DạNG 6 : MặT CầU - PHƢƠNG TRìNH MặT CầU Bài tập cơ bản Bài 1 55

57 a) b) Tìm tọa độ tâm và bán kính của mỗi mặt cầu sau đây : x + y + z - 8x + y + 1 = 0 3x + 3y +3z + 6x - 3y + 15z - = 0 (Bài 13-Trang8-SGKNC hình học1) a) Mặt cầu : Û x + y + z - 8x + y + 1 = 0 ( x - 4 ) + ( y + 1 ) + z = 16 Vậy mặt cầu đã cho có tâm I(4; -1; 0) và bán kính R = 4 b) Mặt cầu: 3x + 3y +3 z + 6x - 3y + 15z - = 0 æ 1ö æ 5ö 49 Û ( x + 1 ) + y - + z + = ç è ø èç ø 6 Vậy mặt cầu đã cho có tâm Bài Viết phương trình mặt cầu: æ 1 5ö I ç -1; ; - çè ø và bán kính 7 R = 6 a) Có tâm là I(1; 0; -1) và đường kính bằng 8. b) Có tâm I(3; -; 4) và đi qua A(7; ; 1) a) Ta có: Bán kính của mặt cầu bằng 4 học1) (Bài 9-Trang10-SBTNC hình Vậy mặt cầu có tâm I(1; 0; -1) và bán kính R = 4 có phương trình là: ( ) ( ) x y + z + 1 = 16 uur IA = 4; 4; -3 Þ IA = 41 b) Ta có: ( ) Mặt cầu tâm I đi qua điểm A có bán kính R = IA = 41 Vậy mặt cầu cần tìm có phương trình là: 56

58 Bài 3 ( x - 4 ) + ( y - 4 ) + ( z + 3 ) = 41 Cho 4 điểm A(1; 1; 0), B(0; ; 1), (1; 0; ), D(1; 1; 1). Viết phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD. học1) Gọi I(x; y; z) là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD. Khi đó ta có hệ phương trình : IA = IB IA = IC IA = ID (Bài 1-Trang118-SBTNC hình (x - 1) + (y - 1) + z = x + (y - ) + (z - 1) (x - 1) + (y - 1) + z = x y + (z - ) (x - 1) + (y - 1) + z = (x - 1) + (y - 1) + (z - 1) -3 x = -x + y + z = 3-1 -y + 4z = 3 y = z = 1 1 z = Vậy: Tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD là : I ; ;. Và R = ID = = Do đó: Phương trình mặt cầu ngoại tiệp tứ diện ABCD là : x + + y + + z - 4 Bài 4 Viết phương trình mặt cầu: 57

59 a) Đi qua 3 điểm A(0; 8; 0), B(4; 6; ), C(0; 1; 4) và có tâm nằm trên (Oxy). b) Có bán kính bằng, tiếp xúc với mặt phẳng (Oyz) và có tâm nằm trên Ox. c) Có tâm I = (1; ; 3) và tiếp xúc với mặt phẳng (Oyz). (Bài 14-Trang8-SGKNC hình học1) a) Tâm I của mặt cầu nằm trên (Oyz) nên I(0; b; c) Ta có: IA = IB = IC hay IA = IB IA = IC 8 - b + c = 1 - b c 8 - b + c = b + - c b = 7 c = 5 Vậy I = (0; 7; 5). Khi đó R = IA = = 6. b) Vì tâm I của mặt cầu nằm trên Ox và mặt cầu tiếp xúc (Oyz) nên điểm tiếp xúc là O. Do đó bán kính mặt cầu là R = IO = và I = (; 0; 0). Mặt cầu có phương trình: x - + y + z 4 c) Vì mặt cầu có tâm I(1; ; 3) và tiếp xúc (Oyz) nên bán kính R của mặt cầu bằng khoảng cách từ I tới (Oyz). Vậy: R = 1. Mặt cầu có phương trình: x y - + z BàI TậP NÂNG CAO Bài 1 a)tìm tập hợp tâm của mặt cầu đi qua A(a; b; c) và có bán kính R. 58

60 b) Cho 4 điểm A(; 0; 0), B(0; 4; 0), C(0; 0; 6), D(; 4; 6). Tìm tập hợp điểm M sao cho MA + MB + MC + MD 4. c) Cho O(0; 0; 0), A(a; 0; 0), B(0; b; 0), C(0; 0; c). Tìm tập hợp điểm M sao cho MA + MB + MC = MO. a) Tập hợp tâm là mặt cầu : x - a + y - b + z - c = R b) Gọi G là trọng tâm tứ diện ABCD G = (1; ; 3). Ta có: MA + MB + MC + MD = 4MG MA + MB + MC + MD = 4 MG 4 MG 1 (Bài 33-Trang11-SBTNC hình học1) Vậy: Tập hợp các điểm M(x; y; z) thỏa mãn điều kiện đầu bài là mặt cầu có phương trình x y - + z c) Giả sử: M(x; y; z), O(0; 0; 0). Tập hợp các điểm M sao cho Bài MA + MB + MC = MO là mặt cầu x - a + y - b + z - c + (x + y + z ) = x + y + z a + b + c x + y + z - ax - by - cz + = 0 Trong không gian Oxyz cho ba điểm A(; 0; 1), B(1; 0; 0), C(1; 1; 1) và mp(p): x + y + z - = 0. Viết phương trình mặt cầu đi qua 3 điểm A, B, C và có tâm thuộc mp(p). : (Đề thi ĐH khối D-004) 59

61 Phương trình tổng quát của mặt cầu là : x + y + z + Ax + By + Cz + D = 0 hay x+a + y+b + z+c = R Mặt phẳng có tâm nằm trên mp : x + y + z - = 0 và đi qua 3 điểm A, B, C nên ta có hệ phương trình sau : Vậy : Phương trình mặt cầu là : Bài 3 4A + C + D = -5 A = -1 A + D = -1 B = 0 A + B + C + D = -3 C = -1 -A - B - C - = 0 D = 1 x + y + z - x - z + 1 = 0 hay x y + z - 1 = 1 Cho 4 điểm A(3; 3; 0), B(3; 0; 3), C(0; 3; 3), D(3; 3; 3). a) Viết phương trình mặt cầu đi qua 4 điểm A, B, C, D. b) Tìm tọa độ tâm đường tròn ngoại tiếp ABC (Đề thi ĐH khối D-008) a) Phương trình mặt cầu có dạng: x + y + z + ax + by + cz + d 0 ( Thay tọa độ của A, B, C, D vào phương trình. Ta được: 6a + 6b + d = a + 6c + d = -18 a = b = c = 6b + 6c + d = -18 d = 0 6a + 6b + 6c + d = -7 Vậy: Phương trình mặt cầu cần tìm là a + b + c - d 0 ) 60

62 x + y + z - 3x - 3y - 3z 0. b) Gọi (S) là mặt cầu qua A, B, C, D. Khi đó (S) có tâm I = ; ;. Theo tính chất mặt cầu hình chiếu vuông góc của I lên mp(abc) chính là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Phương trình mp(abc) có dạng : mx + ny + pz + q = 0 ( m + n + p 0 ) Thay tọa độ A, B, C vào phương trình. Ta được: 3m + 3n + q = 0 -q 3m + 3p + q = 0 m = n = p = 0 6 3n + 3p + q = 0 Vậy : Phương trình mp(abc) là x + y + z - 6 = 0. VTPT (1; 1; 1 ) của mp này cũng là VTCP của đường thẳng đi qua I, vuông góc mp(abc). Gọi d là đường thẳng đó. Phương trình của đường thẳng d là : x - = y - = z - hay x = y = z Tọa độ điểm H - tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là nghiệm của hệ phương trình sau : Vậy : H = (; ; ). x = y = z x + y + z - 6 = 0 x = y = z = 61

Năm Chứng minh Y N

Năm Chứng minh Y N Về bài toán số 5 trong kì thi chọn đội tuyển toán uốc tế của Việt Nam năm 2015 Nguyễn Văn Linh Năm 2015 1 Mở đầu Trong ngày thi thứ hai của kì thi Việt Nam TST 2015 có một bài toán khá thú vị. ài toán.

Διαβάστε περισσότερα

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n Cơ sở Toán 1 Chương 2: Ma trận - Định thức GV: Phạm Việt Nga Bộ môn Toán, Khoa CNTT, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bộ môn Toán () Cơ sở Toán 1 - Chương 2 VNUA 1 / 22 Mục lục 1 Ma trận 2 Định thức 3 Ma

Διαβάστε περισσότερα

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b huỗi bài toán về họ đường tròn đi qua điểm cố định Nguyễn Văn inh Năm 2015 húng ta bắt đầu từ bài toán sau. ài 1. (US TST 2012) ho tam giác. là một điểm chuyển động trên. Gọi, lần lượt là các điểm trên,

Διαβάστε περισσότερα

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1 SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 0 LẦN THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu Môn: TOÁN; Khối D Thời gian làm bài: 80 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ

Διαβάστε περισσότερα

https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56

https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56 TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU TỔ TOÁN Câu ( điểm). Cho hàm số y = + ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN NĂM HỌC 5-6 MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút (không tính thời gian phát đề ) a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ

Διαβάστε περισσότερα

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N ài toán 6 trong kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại Thương 1 Giới thiệu Trong ngày thi thứ 2 của kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 xuất hiện

Διαβάστε περισσότερα

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1 Dùng phép vị tự quay để giải một số bài toán liên quan đến yếu tố cố định Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Mở đầu Tư tưởng của phương pháp này khá đơn giản như sau. Trong bài toán chứng minh điểm chuyển động

Διαβάστε περισσότερα

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc Chương tình giảng dạy kinh tế Fulbight Niên khóa 2011-2013 Mô hình 1. : cung cấp cơ sở lý thuyết tổng cầu a. Giả sử: cố định, Kinh tế đóng b. IS - cân bằng thị tường hàng hoá: I() = S() c. LM - cân bằng

Διαβάστε περισσότερα

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP TRƯỜNG THPT TRUNG GIÃ Môn: Toán Năm học 0-0 Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Διαβάστε περισσότερα

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 1- Độ dài đoạn thẳng Ax ( ; y; z ), Bx ( ; y ; z ) thì Nếu 1 1 1 1. Một Số Công Thức Cần Nhớ AB = ( x x ) + ( y y ) + ( z z ). 1 1 1 - Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

Διαβάστε περισσότερα

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA ài tập ôn đội tuyển năm 015 guyễn Văn inh Số 6 ài 1. ho tứ giác ngoại tiếp. hứng minh rằng trung trực của các cạnh,,, cắt nhau tạo thành một tứ giác ngoại tiếp. J 1 1 1 1 hứng minh. Gọi 1 1 1 1 là tứ giác

Διαβάστε περισσότερα

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức SỐ PHỨC TRONG CHỨNG MINH HÌNH HỌC PHẲNG Batigoal_mathscope.org Hoangquan9@gmail.com I.MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN. Khoảng cách giữa hai ñiểm Giả sử có số phức và biểu diễn hai ñiểm M và M trên mặt phẳng tọa

Διαβάστε περισσότερα

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3 ài tập ôn đội tuyển năm 2015 guyễn Văn Linh Số 8 ài 1. ho tam giác nội tiếp đường tròn () có là tâm nội tiếp. cắt () lần thứ hai tại J. Gọi ω là đường tròn tâm J và tiếp xúc với,. Hai tiếp tuyến chung

Διαβάστε περισσότερα

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút Câu (, điểm) Cho hàm số y = + a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho b) Viết

Διαβάστε περισσότερα

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C. Đường thẳng Simson- Đường thẳng Steiner của tam giác Nguyễn Văn Linh Năm 2014 1 Đường thẳng Simson Đường thẳng Simson lần đầu tiên được đặt tên bởi oncelet, tuy nhiên một số nhà hình học cho rằng nó không

Διαβάστε περισσότερα

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B. ài tập ôn đội tuyển năm 2014 guyễn Văn inh Số 2 ài 1. ho hai đường tròn ( 1 ) và ( 2 ) cùng tiếp xúc trong với đường tròn () lần lượt tại,. Từ kẻ hai tiếp tuyến t 1, t 2 tới ( 2 ), từ kẻ hai tiếp tuyến

Διαβάστε περισσότερα

x y y

x y y ĐÁP ÁN - ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP THPT Bài Năm học 5 6- Môn: TOÁN y 4 TXĐ: D= R Sự biến thiên lim y lim y y ' 4 4 y ' 4 4 4 ( ) - - + y - + - + y + - - + Bài Hàm số đồng biến trên các khoảng

Διαβάστε περισσότερα

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh ài toán rotassov và ứng dụng Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Giới thiệu ài toán rotassov được phát biểu như sau. ho tam giác với là tâm đường tròn nội tiếp. Một đường tròn () bất kì đi qua và. ựng một đường

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm) THẦY: ĐẶNG THÀNH NAM Website: wwwvtedvn ĐỀ SỐ 6 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 7 Thời gian làm bài: phút; không kể thời gian giao đề (5 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 65 Họ, tên thí sinh:trường: Điểm mong muốn:

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2

ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 8 https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv GV Nguyễn Khắc Hưởng - THPT Quế Võ số - https://huongphuong.wordpress.com SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA 016 LẦN TRƯỜNG THPT MINH

Διαβάστε περισσότερα

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD: . Định nghĩa Hàm biến. f : D M (, ) z= f( M) = f(, ) Miền ác định của hàm f(,) là miền VD: f : D HÀM NHIỀU BIẾN M (, ) z= f(, ) = D sao cho f(,) có nghĩa. Miền ác định của hàm f(,) là tập hợp những điểm

Διαβάστε περισσότερα

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ). ài tập ôn đội tuyển năm 015 Nguyễn Văn inh Số 5 ài 1. ho tam giác nội tiếp () có + =. Đường tròn () nội tiếp tam giác tiếp xúc với,, lần lượt tại,,. Gọi b, c lần lượt là trung điểm,. b c cắt tại. hứng

Διαβάστε περισσότερα

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren). Định lý Pascal guyễn Văn Linh ăm 2014 1 Giới thiệu. ăm 16 tuổi, Pascal công bố một công trình toán học : Về thiết diện của đường cônic, trong đó ông đã chứng minh một định lí nổi tiếng và gọi là Định lí

Διαβάστε περισσότερα

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG Nguyễn Tăng Vũ 1. Đường thẳng Euler. Bài toán 1. Trong một tam giác thì trọng tâm, trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp cùng nằm trên một đường thẳng. (Đường thẳng

Διαβάστε περισσότερα

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012. wwwliscpgetl Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại ọc củ các trường trong nước năm ôn: ÌN Ọ KÔNG GN (lisc cắt và dán) ÌN ÓP ài ho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh, tm giác đều, tm giác vuông cân

Διαβάστε περισσότερα

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1 Sáng tạo trong hình học Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Mở đầu Hình học là một mảng rất đặc biệt trong toán học. Vẻ đẹp của phân môn này nằm trong hình vẽ mà muốn cảm nhận được chúng

Διαβάστε περισσότερα

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ TI TUYỂN SIN LỚP NĂM ỌC 9- KÁN OÀ MÔN : TOÁN NGÀY TI : 9/6/9 ĐỀ CÍN TỨC Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian giao đề) ài ( điểm) (Không dùng máy tính cầm tay) a Cho biết

Διαβάστε περισσότερα

Vectơ và các phép toán

Vectơ và các phép toán wwwvnmathcom Bài 1 1 Các khái niệm cơ bản 11 Dẫn dắt đến khái niệm vectơ Vectơ và các phép toán Vectơ đại diện cho những đại lượng có hướng và có độ lớn ví dụ: lực, vận tốc, 1 Định nghĩa vectơ và các yếu

Διαβάστε περισσότερα

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ: Họ và tên thí sinh:. Chữ kí giám thị Số báo danh:..... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 0 CẤP TỈNH NĂM HỌC 0-03 ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Gồm 0 trang) * Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi:

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ SỐ 1. ĐỀ SỐ 2 Bài 1 : (3 điểm) Thu gọn các biểu thức sau : Trần Thanh Phong ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP O a a 2a

ĐỀ SỐ 1. ĐỀ SỐ 2 Bài 1 : (3 điểm) Thu gọn các biểu thức sau : Trần Thanh Phong ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP O a a 2a Trần Thanh Phong 0908 456 ĐỀ THI HỌC KÌ MÔN TOÁN LỚP 9 ----0O0----- Bài :Thưc hiên phép tính (,5 đ) a) 75 08 b) 8 4 5 6 ĐỀ SỐ 5 c) 5 Bài : (,5 đ) a a a A = a a a : (a > 0 và a ) a a a a a) Rút gọn A b)

Διαβάστε περισσότερα

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN . ĐẶT VẤN ĐỀ Hình họ hông gin là một hủ đề tương đối hó đối với họ sinh, hó ả áh tiếp ận vấn đề và ả trong tìm lời giải ài toán. Làm so để họ sinh họ hình họ hông gin dễ hiểu hơn, hoặ hí ít ũng giải đượ

Διαβάστε περισσότερα

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Câu 1: Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Cho văn phạm dưới đây định nghĩa cú pháp của các biểu thức luận lý bao gồm các biến luận lý a,b,, z, các phép toán luận lý not, and, và các dấu mở và đóng ngoặc tròn

Διαβάστε περισσότερα

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí Tru cập website: hoc36net để tải tài liệu đề thi iễn phí ÀI GIẢI âu : ( điể) Giải các phương trình và hệ phương trình sau: a) 8 3 3 () 8 3 3 8 Ta có ' 8 8 9 ; ' 9 3 o ' nên phương trình () có nghiệ phân

Διαβάστε περισσότερα

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC). ài tập ôn đội tuyển I năm 015 Nguyễn Văn inh Số 7 ài 1. (ym). ho tam giác nội tiếp đường tròn (), ngoại tiếp đường tròn (I). G là điểm chính giữa cung không chứa. là tiếp điểm của (I) với. J là điểm nằm

Διαβάστε περισσότερα

5. Phương trình vi phân

5. Phương trình vi phân 5. Phương trình vi phân (Toán cao cấp 2 - Giải tích) Lê Phương Bộ môn Toán kinh tế Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Homepage: http://docgate.com/phuongle Nội dung 1 Khái niệm Phương trình vi phân Bài

Διαβάστε περισσότερα

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a) Mặt nón. Mặt trụ. Mặt cầu ài : Trong không gin cho tm giác vuông tại có 4,. Khi quy tm giác vuông qunh cạnh góc vuông thì đường gấp khúc tạo thành một hình nón tròn xoy. b)tính thể tích củ khối nón 4 )

Διαβάστε περισσότερα

- Toán học Việt Nam

- Toán học Việt Nam - Toán học Việt Nam PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÌNH HỌ KHÔNG GIN ẰNG VETOR I. Á VÍ DỤ INH HỌ Vấn đề 1: ho hình chóp S. có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng () là điểm H thuộc

Διαβάστε περισσότερα

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα - Γενικά Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Khi nào [tài liệu] của bạn được ban hành? Για να ρωτήσετε πότε έχει

Διαβάστε περισσότερα

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[] 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chúng ta đều biết: không có lý thuyết tổng quát cho phép giải mọi phương trình đạo hàm riêng; nhất là với các phương trình phi tuyến Au [ ] = 0; (1) trong đó A[] ký hiệu toán

Διαβάστε περισσότερα

Đường tròn : cung dây tiếp tuyến (V1) Đường tròn cung dây tiếp tuyến. Giải.

Đường tròn : cung dây tiếp tuyến (V1) Đường tròn cung dây tiếp tuyến. Giải. Đường tròn cung dây tiếp tuyến BÀI 1 : Cho tam giác ABC. Đường tròn có đường kính BC cắt cạnh AB, AC lần lượt tại E, D. BD và CE cắt nhau tại H. chứng minh : 1. AH vuông góc BC (tại F thuộc BC). 2. FA.FH

Διαβάστε περισσότερα

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG V MẠH ĐỆN PH HƯƠNG V : MẠH ĐỆN PH. Khái niệm chung Điện năng sử ụng trong công nghiệ ưới ạng òng điện sin ba ha vì những lý o sau: - Động cơ điện ba ha có cấu tạo đơn giản và đặc tính

Διαβάστε περισσότερα

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

Ngày 26 tháng 12 năm 2015 Mô hình Tobit với Biến Phụ thuộc bị chặn Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 26 tháng 12 năm 2015 1 / 19 Table of contents Khái niệm biến phụ thuộc bị chặn Hồi quy OLS với biến phụ

Διαβάστε περισσότερα

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Dương Trí Dũng I. Giới thiệu Hiện nay có nhiều phần mềm (software) thống kê trên thị trường Giá cao Excel không đủ tính năng Tinh bằng công thức chậm Có nhiều

Διαβάστε περισσότερα

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên? Chương 4: HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ VÀ ỨNG DỤNG 1. Nghiên cứu về tuổi thọ (Y: ngày) của hai loại bóng đèn (loại A, loại B). Đặt Z = 0 nếu đó là bóng đèn loại A, Z = 1 nếu đó là bóng đèn loại B. Kết quả hồi

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) Lưu ý: - Sinh viên tự chọn nhóm, mỗi nhóm có 03 sinh viên. Báo cáo phải ghi rõ vai trò của từng thành viên trong dự án. - Sinh viên báo cáo trực tiếp

Διαβάστε περισσότερα

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG hieuchuoi@ Tháng 7.006 GIỚI THIỆU Tuyển tập đề thi này gồm tất cả 0 đề thi tuyển sinh vào trường THPT chuyên Nguyễn Trãi Tỉnh Hải Dương (môn Toán chuyên) và

Διαβάστε περισσότερα

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA I. Vcto không gian Chương : VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯ BA PHA I.. Biể diễn vcto không gian cho các đại lượng ba pha Động cơ không đồng bộ (ĐCKĐB) ba pha có ba (hay bội ố của ba) cộn dây tato bố

Διαβάστε περισσότερα

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE ài tập ôn luyện đội tuyển I năm 2016 guyễn Văn inh ài 1. (Iran S 2007). ho tam giác. ột điểm nằm trong tam giác thỏa mãn = +. Gọi, Z lần lượt là điểm chính giữa các cung và của đường tròn ngoại tiếp các

Διαβάστε περισσότερα

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ). Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Viện Toán ứng dụng và Tin học ĐỀ CƯƠNG BÀI TẬP GIẢI TÍCH I - TỪ K6 Nhóm ngành 3 Mã số : MI 3 ) Kiểm tra giữa kỳ hệ số.3: Tự luận, 6 phút. Nội dung: Chương, chương đến hết

Διαβάστε περισσότερα

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM Website: 1

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM Website:  1 Website: wwwvtedvn ĐỀ THI ONLINE TỶ Ố THỂ TÍCH (ĐỀ Ố 0) *Biên soạn: Thầy Đặng Thành Nam website: wwwvtedvn ideo bài giảng và lời giải chi tiết chỉ có tại website: wwwvtedvn Câu Cho khối hộp ABCDA' B'C

Διαβάστε περισσότερα

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ---------- ----------- Lê Đình Trƣờng MỘT SỐ CHUYÊN ĐỀ VỀ ĐƢỜNG THẲNG VÀ ĐƢỜNG TRÒN TRONG HÌNH HỌC PHẲNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội 1/2015

Διαβάστε περισσότερα

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên MỘT SỐ ÀI TOÁN THẲNG HÀNG ài toán 1. (Imo Shortlist 2013 - G1) ho là một tm giác nhọn với trực tâm H, và W là một điểm trên cạnh. Gọi M và N là chân đường co hạ từ và tương ứng. Gọi (ω 1 ) là đường tròn

Διαβάστε περισσότερα

Câu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10

Câu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10 ĐỀ THAM KHẢO THPT QUỐC GIA 8 MÔN TOÁN (ĐỀ SỐ ) *Biên soạn: Thầy Đặng Thành Nam website: wwwvtedvn Video bài giảng và lời giải chi tiết chỉ có tại wwwvtedvn Thời gian làm bài: 9 phút (không kể thời gian

Διαβάστε περισσότερα

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt /009 Chương : Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt. Khái niệm chung. Chu trình lạnh dùng không khí. Chu trình lạnh dùng hơi. /009. Khái niệm chung Máy lạnh/bơmnhiệt: chuyển CÔNG thành NHIỆT NĂNG Nguồn nóng

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011)

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011) Đề cương chi tiết Toán cao cấp 2 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc 1. Thông tin chung về môn học ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC

Διαβάστε περισσότερα

có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng?

có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng? SỞ GD & ĐT TỈNH HƯNG YÊN TRƯỜNG THPT MINH CHÂU (Đề có 6 trng) ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN TOÁN LẦN NĂM HỌC 7-8 MÔN TOÁN Thời gin làm bài : 9 Phút; (Đề có câu) Họ tên : Số báo dnh : Mã đề 84 Câu : Bất phương

Διαβάστε περισσότερα

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG DÒNG ĐỆN SN Khái niệm: Dòng điện xoay chiều biến đổi theo quy luật hàm sin của thời gian là dòng điện sin. ác đại lượng đặc trưng cho dòng điện sin Trị số của dòng điện, điện áp sin ở

Διαβάστε περισσότερα

THỂ TÍCH KHỐI CHÓP (Phần 04) Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƯƠNG

THỂ TÍCH KHỐI CHÓP (Phần 04) Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƯƠNG Khó học LTðH KT-: ôn Tán (Thầy Lê á Trần Phương) THỂ TÍH KHỐ HÓP (Phần 4) ðáp Á À TẬP TỰ LUYỆ Giá viên: LÊ Á TRẦ PHƯƠG ác ài tập trng tài liệu này ñược iên sạn kèm the ài giảng Thể tich khối chóp (Phần

Διαβάστε περισσότερα

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC Luận văn thạc sĩ kỹ thuật 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP --------------------------------------- VŨ THỊ VÒNG PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC

Διαβάστε περισσότερα

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍH, TRỤ ĐẲNG PHƯƠNG TRNG ÀI TÁN YẾU TỐ Ố ĐỊNH. PHẦN Ở ĐẦU I. Lý do chọn đề tài ác bài toán về Hình học phẳng thường xuyên xuất hiện trong các kì thi HSG môn toán và luôn được đánh giá

Διαβάστε περισσότερα

Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε

Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε - Πανεπιστήμιο Θα ήθελα να εγγραφώ σε πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε Tôi muốn ghi danh vào một trường đại học Θα ήθελα να γραφτώ για. Tôi muốn đăng kí khóa học. Για να υποδείξετε

Διαβάστε περισσότερα

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2 TÓM TẮT LÝ THUYẾT ĐẠI SỐ - GIẢI TÍCH 1 Công thức lượng giác 1.1 Hệ thức cơ bản sin 2 x + cos 2 x = 1 1 + tn 2 x = 1 cos 2 x tn x = sin x cos x 1.2 Công thức cộng cot x = cos x sin x sin( ± b) = sin cos

Διαβάστε περισσότερα

MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN VỀ TÍNH GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN VỀ TÍNH GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN HỘI NGHỊ NCKH KHOA SP TOÁN-TIN THÁNG 5/5 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN VỀ TÍNH GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN ThS. Võ Xuân Mi Kho Sư phạm Toán-Tin, Trường Đại học Đồng Tháp Emil: vxmi@dthu.edu.vn

Διαβάστε περισσότερα

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó. HOC36.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP IỄN PHÍ CHỦ ĐỀ 3. CON LẮC ĐƠN BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN VA CHẠ CON LẮC ĐƠN Phương pháp giải Vật m chuyển động vận tốc v đến va chạm với vật. Gọi vv, là vận tốc của m và ngay sau

Διαβάστε περισσότερα

A E. A c I O. A b. O a. M a. Chứng minh. Do XA b giao CI tại F nằm trên (O) nên BXA b = F CB = 1 2 ACB = BIA 90 = A b IB.

A E. A c I O. A b. O a. M a. Chứng minh. Do XA b giao CI tại F nằm trên (O) nên BXA b = F CB = 1 2 ACB = BIA 90 = A b IB. Đường tròn mixtilinear Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Giới thiệu Đường tròn mixtilinear nội tiếp (bàng tiếp) là đường tròn tiếp xúc với hai cạnh tam giác và tiếp xúc trong (ngoài)

Διαβάστε περισσότερα

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh.

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh. Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ Khoa Toán-Tin học, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. E-mail: hqvu@hcmus.edu.vn e d c f 1 b a 1 TÓM

Διαβάστε περισσότερα

PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG

PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ : 1. Phép tịnh tiến : a. Định nghĩa :Cho cố định. Với mỗi điểm M, ta dựng điểm M sao cho MM ' = T (M) = M sao cho : MM ' = b. Biể thức

Διαβάστε περισσότερα

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X. Tối ưu tuyến tính Câu 1: (Định lý 2.1.1 - Nguyên lý biến phân Ekeland) Cho (X, d) là không gian mêtric đủ, f : X R {+ } là hàm lsc bị chặn dưới. Giả sử ε > 0 và z Z thỏa Khi đó tồn tại y X sao cho (i)

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY Trường Đại Học Bách Khoa TP HCM Khoa Cơ Khí BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LỘC HVTH: TP HCM, 5/ 011 MS Trang 1 BÀI TẬP LỚN Thanh có tiết iện ngang hình

Διαβάστε περισσότερα

ShaMO 30. f(n)f(n + 1)f(n + 2) = m(m + 1)(m + 2)(m + 3) = n(n + 1) 2 (n + 2) 3 (n + 3) 4.

ShaMO 30. f(n)f(n + 1)f(n + 2) = m(m + 1)(m + 2)(m + 3) = n(n + 1) 2 (n + 2) 3 (n + 3) 4. ShaMO 30 A1. Cho các số thực a, b, c, d thỏa mãn a + b + c + d = 6 và a 2 + b 2 + c 2 + d 2 = 12. Chứng minh rằng 36 4 ( a 3 + b 3 + c 3 + d 3) ( a 4 + b 4 + c 4 + d 4) 48. A2. Cho tam giác ABC, với I

Διαβάστε περισσότερα

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r Một số vấn đề về đa giác lưỡng tâm Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Giới thiệu Một đa giác lồi được gọi là lưỡng tâm khi đa giác đó vừa nội tiếp vừa ngoại tiếp đường tròn. Những đa giác

Διαβάστε περισσότερα

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm Nội dung trình bày hương 7 và huẩn hóa cơ sở dữ liệu Nguyên tắc thiết kế các lược đồ quan hệ.. ác dạng chuẩn. Một số thuật toán chuẩn hóa. Nguyên tắc thiết kế Ngữ nghĩa của các thuộc tính () Nhìn lại vấn

Διαβάστε περισσότερα

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓA: * * CHUYÊN ĐỀ

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓA: * * CHUYÊN ĐỀ TRƯỜNG THT HUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓ: 2011-2012 * * HUYÊN ĐỀ ỘT SỐ ÀI TOÁN HÌNH HỌ HẲNG LIÊN QUN ĐẾN TỨ GIÁ TOÀN HẦN Người thực hiện han Hồng Hạnh Trinh Nhóm chuyên toán lớp 111 Kon Tum, ngày 26

Διαβάστε περισσότερα

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế TỔNG HỢP KIẾN THỨC VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG ÀI TẬP TÁN 9 PHẦN I: ĐẠI SỐ. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.. Điều kiện để căn thức có nghĩ. có nghĩ khi 0. Các công thức biến đổi căn thức.. b.. ( 0; 0) c. ( 0; > 0) d. e.

Διαβάστε περισσότερα

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan CHƯƠNG 5: DUNG DỊCH 1 Nội dung 1. Một số khái niệm 2. Dung dịch chất điện ly 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan 2 Dung dịch Là hệ đồng thể gồm 2 hay nhiều chất (chất tan & dung môi) mà thành

Διαβάστε περισσότερα

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2) 65 TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 53, 2009 HỆ PHÂN HOẠCH HOÀN TOÀN KHÔNG GIAN R N Huỳnh Thế Phùng Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế TÓM TẮT Một phân hoạch hoàn toàn của R n là một hệ gồm 2n vec-tơ

Διαβάστε περισσότερα

Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC

Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC TS. Nguyễn Văn Định, Khoa CNTT Lời nói đầu Ngôn ngữ là phương tiện để giao tiếp, sự giao tiếp có thể hiểu là giao tiếp giữa con người với nhau, giao tiếp

Διαβάστε περισσότερα

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Lecture- 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6.3. Sơđồ hối và thực hiện hệ thống 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6...

Διαβάστε περισσότερα

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα - Γενικά Πού μπορώ να βρω τη φόρμα για ; Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Πότε εκδόθηκε το [έγγραφο] σας; Για να ρωτήσετε πότε έχει εκδοθεί ένα έγγραφο

Διαβάστε περισσότερα

Chuyên đề7 PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz.

Chuyên đề7 PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz. Chuyên đề7 PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN I TỌA ĐỘ ĐIỂM VÀ VECTƠ A. CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN: I. Tọa độ điểm : Tong không gian với hệ tọa độ Oxyz: uuuu. M ( xm ; ym ; zm ) OM = xm i + ym j + zm k uuu.

Διαβάστε περισσότερα

tâm O. CMR OA1 5 HD. Tính qua các véc tơ chung điểm đầu A Bài 19. Cho tam giác ABC, gọi G là trọng tâm và H là điểm đối xứng của B qua G.

tâm O. CMR OA1 5 HD. Tính qua các véc tơ chung điểm đầu A Bài 19. Cho tam giác ABC, gọi G là trọng tâm và H là điểm đối xứng của B qua G. Phần I. Véc tơ. hứng minh hệ thức véc tơ Véc tơ - Toạ độ hú ý + ho Với mọi điểm O, t có: = O O. + Tứ giác là hbh =. + Để cm = b. = b i) b ii) Nếu = ;b =. T cm là hbh. iii) Tính chất bắc cầu + Để cm = t

Διαβάστε περισσότερα

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU...

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU... MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU... 5 Chƣơng I: Mở đầu... 8 1.1 Tập hợp và các cấu trúc đại số... 8 1.1.1 Tập hợp và các tập con... 8 1.1.2 Tập hợp và các phép toán hai ngôi... 9 1.3 Quan hệ và quan hệ tương đương...

Διαβάστε περισσότερα

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU Tà lệ kha test đầ xân 4 Á ÔNG THỨ Ự TỊ ĐỆN XOAY HỀ GÁO VÊN : ĐẶNG VỆT HÙNG. Đạn mạch có thay đổ: * Kh thì Max max ; P Max còn Mn ư ý: và mắc lên tếp nha * Kh thì Max * Vớ = hặc = thì có cùng gá trị thì

Διαβάστε περισσότερα

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước). 1 Mục lục Chương 1. NHÓM.................................................. 2 Chương 2. NHÓM HỮU HẠN.................................... 10 Chương 3. NHÓM ABEL HỮU HẠN SINH....................... 14 2 CHƯƠNG

Διαβάστε περισσότερα

H ng d n gi i m t s bài t p t a trong không gian nâng cao. là góc nhọn. Chọn. Câu 1: Tìm m để góc giữa hai vectơ: u phương án đúng và đầy đủ nhất.

H ng d n gi i m t s bài t p t a trong không gian nâng cao. là góc nhọn. Chọn. Câu 1: Tìm m để góc giữa hai vectơ: u phương án đúng và đầy đủ nhất. Hng dn gii mt s bài tp ta trong không gian nâng cao Câu : Tìm m để góc giữa hai vectơ: u ; ;log 5;log, v ;log ;4 phương án đúng và đầy đủ nhất. m 5 là góc nhọn. Chọn A. C. m, m B. m hoặc m D. m m Ta có

Διαβάστε περισσότερα

x + 1? A. x = 1. B. y = 1. C. y = 2. D. x = 1. x = 1.

x + 1? A. x = 1. B. y = 1. C. y = 2. D. x = 1. x = 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ NGHIỆM Đề thi gồm có 6 trang) KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 7 Bài thi : TOÁN Thời gian làm ài : 9 phút, không kể thời gian phát đề HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Soạn ởi

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là. Hocmai.n Học chủ động - Sống tích cực ĐỀ PEN-CUP SỐ 0 Môn: Vật Lí Câu. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa ới biên độ A à tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là. A. m A 4 B. m A C.

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận. BÀI TẬP CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT BÁN DẪN 1-1: Một thanh Si có mật độ electron trong bán dẫn thuần ni = 1.5x10 16 e/m 3. Cho độ linh động của electron và lỗ trống lần lượt là n = 0.14m 2 /vs và p = 0.05m 2 /vs.

Διαβάστε περισσότερα

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình... BÀI TẬP ÔN THI KINH TẾ LƯỢNG Biên Soạn ThS. LÊ TRƯỜNG GIANG Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 0, tháng 06, năm 016 Mục lục Trang Chương 1 Tóm tắt lý thuyết 1 1.1 Tổng quan về kinh tế lượng......................

Διαβάστε περισσότερα

PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP HÌNH KHÔNG GIAN TRONG KỲ THI TSĐH Biên soạn: Nguyễn Trung Kiên

PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP HÌNH KHÔNG GIAN TRONG KỲ THI TSĐH Biên soạn: Nguyễn Trung Kiên huyên đề luyện thi đại học PHƯƠNG PHÁP GIẢI Á ÀI TẬP HÌNH KHÔNG GIN TRONG KỲ THI TĐH iên soạn: Nguyễn Trung Kiên Hình không gin là bài toán không khó trong đề thi TĐH nhưng luôn làm cho rất nhiều học sinh

Διαβάστε περισσότερα

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC hương 4: Transistor mối nối lưỡng cực hương 4 TANSISTO MỐI NỐI LƯỠNG Ự Transistor mối nối lưỡng cực (JT) được phát minh vào năm 1948 bởi John ardeen và Walter rittain tại phòng thí nghiệm ell (ở Mỹ). Một

Διαβάστε περισσότερα

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý ĐỀ THI THỬ LẦN 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG QUẢNG NINH MÔN VẬT LÝ LỜI GIẢI: LẠI ĐẮC HỢP FACEBOOK: www.fb.com/laidachop Group: https://www.facebook.com/groups/dethivatly.moon/ Câu 1 [316487]: Đặt điện áp

Διαβάστε περισσότερα

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Ths. Nguyễn Tiến Dũng Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Email: dung.nguyentien3@hust.edu.vn MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sau khi học xong chương này, người

Διαβάστε περισσότερα

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm 1. Giới thiệu Ống bê tông dự ứng lực có nòng thép D2400 là sản phẩm cung cấp cho các tuyến ống cấp nước sạch. Đây là sản phẩm

Διαβάστε περισσότερα

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT 1 CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC 1.1. Kiến thức cơ bản: DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT - Dạng này là dạng ứng dụng định luật thứ nhất nhiệt động lực học để giải các bài toán về nhiêt.

Διαβάστε περισσότερα

MATHSCOPE.ORG. Seeking the Unification of Math. Phan Đức Minh Trương Tấn Sang Nguyễn Thị Nguyên Khoa Lê Tuấn Linh Phạm Huy Hoàng Nguyễn Hiền Trang

MATHSCOPE.ORG. Seeking the Unification of Math. Phan Đức Minh Trương Tấn Sang Nguyễn Thị Nguyên Khoa Lê Tuấn Linh Phạm Huy Hoàng Nguyễn Hiền Trang MTHSOPE.ORG Seeking the Unification of Math Phan Đức Minh Trương Tấn Sang Nguyễn Thị Nguyên Khoa Lê Tuấn Linh Phạm Huy Hoàng Nguyễn Hiền Trang Tuyển tập các bài toán HÌNH HỌ PHẲNG ác bài toán ôn tập tuyển

Διαβάστε περισσότερα

Ví dụ 2 Giải phương trình 3 " + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được

Ví dụ 2 Giải phương trình 3  + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được CHƯƠNG 6. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP CAO Những ý tưởng cơ bản của phương trình vi phân đã được giải thích trong Chương 9, ở đó chúng ta đã tập trung vào phương trình cấp một. Trong chương này, chúng ta nghiên

Διαβάστε περισσότερα

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1 TIN HỌC ỨNG DỤNG (CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Phan Trọng Tiến BM Công nghệ phần mềm Khoa Công nghệ thông tin, VNUA Email: phantien84@gmail.com Website: http://timoday.edu.vn Ch4 -

Διαβάστε περισσότερα

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC 2003 The McGraw-Hill Companies, Inc. ll rights reserved. The First E CHƯƠNG: 01 CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC ThS Nguyễn Phú Hoàng CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN HỆ TIÊN ĐỀ TĨNH HỌC Khoa KT Xây dựng Trường CĐCN Đại

Διαβάστε περισσότερα

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7)

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7) Nhớm 3 Bài 1.3 1. (X,.) là nhóm => a X; ax= Xa= X Ta chứng minh ax=x Với mọi b thuộc ax thì b có dạng ak với k thuộc X nên b thuộc X => Với mọi k thuộc X thì k = a( a -1 k) nên k thuộc ax. Vậy ax=x Tương

Διαβάστε περισσότερα