Giáo trình Tính toán kết cấu hàn (Lưu hành nội bộ) Mô đun: TÍNH TOÁN KẾT CẤU HÀN Mã số: MĐ 30 Thời gian thực hiện : 90 h (Lý thuyết: 30 h; Thực hành:

Μέγεθος: px
Εμφάνιση ξεκινά από τη σελίδα:

Download "Giáo trình Tính toán kết cấu hàn (Lưu hành nội bộ) Mô đun: TÍNH TOÁN KẾT CẤU HÀN Mã số: MĐ 30 Thời gian thực hiện : 90 h (Lý thuyết: 30 h; Thực hành:"

Transcript

1 Mô đun: TÍNH TOÁN KẾT CẤU HÀN Mã số: MĐ 30 Thời gian thực hiện : 90 h (Lý thuyết: 30 h; Thực hành: 60 h) MỤC TIÊU MÔ-ĐUN: Mô đun này nhằm trang bị cho người học iến thức về tính toán,xác định ứng suất và biến dạng sinh ra hi hàn các ết cấu,biết được các biến dạng sinh ra hi hàn,đồng thời biết tính toán,thiết ế các ết cấu hàn đơn giản. MỤC TIÊU THỰC HIỆN: Học xong mô-đun này người học sẽ có hả năng: - Nhận biết chính xác các loại vật liệu chế tạo ết cấu hàn. - Giải thích rõ công dụng của từng loại vật liệu chế tạo ết cấu hàn. - Tính toán đúng vật liệu hàn, vật liệu chế tạo ết cấu hàn hi gia công các ết - cấu hàn. - Tính toán nghiệm bền cho các mối hàn đơn giản như: Mối hàn giáp mối, mối - hàn góc, mối hàn hỗn hợp phù hợp với tải trọng của ết cấu hàn. - Trình bày đầy đủ các bước tính ứng suất và biến dạng hi hàn. - Vận dụng linh hoạt iến thức tình toán ết cấu hàn vào thực tế sản xuất. - Thực hiện được các nguyên tắc an toàn và vệ sinh phân xưởng. NỘI DUNG CHÍNH - Vật liệu chế tạo ết cấu hàn - Tính độ bền của mối hàn - Tính ứng suất và biến dạng hi hàn - Tính toán ết cấu dầm trụ - Tính toán ết cấu dàn, tấm vỏ - Kiểm tra ết thúc mô đun YÊU CẦU ĐÁNH GIÁ HOÀN THÀNH MÔ-ĐUN *)Về iến thức: Được đánh giá qua iểm tra viết, iểm tra vấn đáp đạt các yêu cầu sau: - Liệt ê đầy đủ các loại vật liệu chế tạo ết cấu hàn. - Tính toán chích xác vật liệu chế tạo ết cấu hàn. - Trình bày rõ các công thức tính toán độ bền, ứng suất và biến dạng hi hàn. - Giải đúng các bài toán nghiệm bền và tính ứng suất biến dạng hi hàn của các ết cấu hàn đơn giản. *)Về ỹ năng: Được đánh giá qua bài iểm tra thực hành, qua quá trình thực hiện, qua iểm tra chất lượng sản phẩm đạt các yêu cầu sau. - Nhận biết đúng các loại vật liệu chế tạo các ết cấu hàn. - Tra bảng, tính toán vật liệu hàn chính xác. - Kiểm tra đánh giá đúng công việc tính toán các ết cấu hàn. - Bố trí nơi làm việc gọn gàng hoa học, an toàn. *)Về thái độ: Được đánh giá trong quá trình học tập, bằng quan sát có bảng iểm thang điểm đạt các yêu cầu sau: - Có ý thức tự giác, tính ỷ luật cao, tinh thần trách nhiệm trong công việc, có tinh thần hợp tác giúp đỡ lẫn nhau. Cẩn thận tỉ mỉ, chính xác trong công việc. 1

2 BÀI 1: VẬT LIỆU CHẾ TẠO KẾT CẤU HÀN MÃ BÀI: MĐ Mục tiêu: Sau hi học xong bài học này người học sẽ có hả năng: Nhận biết các loại thép định hình U, I, V..., thép tấm, và các loại vật liệu hác như nhôm, hợp im nhôm, đồng hợp im đồng, thép hợp im thường dùng để chế tạo ết cấu hàn. Giải thích đúng công dụng của từng loại vật liệu hi chế tạo ết cấu hàn. Tính toán vật liệu gia công ết cấu hàn chính xác, đạt hiệu suất sử dụng vật liệu cao. Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng Vật liệu chế tạo ết cấu hàn là yếu tố quan trọng quyết định đến chất lượng công trình và là một yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến các quá trình công nghệ,tính inh tế của công trình. Do vậy việc lựa chọn chế tạo ết cấu hợp lý sẽ mang lại tính hiệu quả inh tế, ỹ thuật to lớn. Đó là tiêu chí rất quan trọng. I. NỘI DUNG CHÍNH : 1) Các loại vật liệu thường dùng để chế tạo ết cấu hàn Vật liệu dùng để chế tạo ết cấu hàn gồm có: Các loại thép các bon thấp: Đây là loại vật liệu được sử dụng rất nhiều để chế tạo các loại ết cấu hàn, do loại vật liệu này rất dễ hàn và mối hàn dễ đạt được chất lượng theo yêu cầu mà hông cần phải có những biện pháp công nghệ phức tạp nào. Trong thực tế thép các bon thấp sử dụng để chế tạo ết cấu hàn được chia ra làm nhóm chính là thép định hình và thép tấm. Thép hợp im thấp : Đây là loại thép có tính hàn tốt chỉ đứng sau thép các bon thấp, do có tính hàn tốt cho nên các loại thép hợp im thấp cũng rất hay được sử dụng để chế tạo các ết cấu hàn có yêu cầu độ bền cao hoặc làm việc trong các điều iện đặc biệt. Thép hợp im thấp thường được dùng để chế tạo ết cấu hàn gồm các loại như thép Manggan; thép Cr Si Mn; Cr-Mn-Môlipđen. Thép hợp im thấp gồm các loại thép hình hoặc thép tấm, được chế tạo theo tiêu chuẩn. Các loại thép hông rỉ: Được sử dụng để chế tạo các lọai ết cấu hàn làm việc trong những điều iện đặc biệt như: nhiệt độ cao, làm việc trong điều iện tiếp xúc với hóa chất, hoặc các thiết bị bảo quản, chế biến thực phẩm, thiết bị dụng cụ y tế... Phần lớn các loại thiết bị thuộc các loại này thuộc dạng tấm, hiện nay do nhu cầu sử dụng các loại ết cấu được chế tạo từ thép hông rỉ đang rất lớn cho nên rất nhiều các công nghệ gia công ết cấu thép hông rỉ hiện đại đã xuất hiện trong thực tế. Các loại thép hông rỉ được sử dụng nhiều hiện nay đó là: Cr- Ni,Cr-Ni-Bo, Ni-Mo-Cr, và một số loại thép chịu ăn mòn hóa học, chịu nhiệt, bền nhiệt. Nhôm và hợp im nhôm: Nhôm và hợp im nhôm cũng được sử dụng nhiều để chế tạo ết cấu hàn đặc biệt là hợp im nhôm được dùng để chế tạo các ết cấu yêu cầu có trọng lượng nhỏ,hoặc các ết cấu yêu cầu chống rỉ. Thông thường hợp im nhôm hay được dùng nhất là: Duy-ra dùng cho các ết cấu đòi hỏi có độ bền nhiệt cao, còn hợp im nhôm magiê dùng cho các loại ết cấu như: vỏ tầu

3 loại nhỏ có tốc độ cao, các ết cấu xây dựng, các thùng chứa thực phẩm,chứa thức ăn, chứa nước...nhôm và hợp im nhôm thường được chế tạo ở dạng tấm. ) Thép định hình. Thép chữ L (thép góc): Đây là loại thép hình được sử dụng rất nhiều để chế tạo các loại ết cấu hàn. Thép chữ L thường được dùng để chế tạo các loại hung,dàn hoặc liên ết hác trong các ết cấu. từ thép góc ta có thể chế tạo ra các loại thép định hình hác nhau bằng cách ghép các thanh thép góc lại với nhau. Ví dụ: ghép thanh thép góc lại với nhau ta sẽ có loại ết cấu chữ [ hoặc chữ T.nếu ghép 4 thanh thép góc ta sẽ có ết cấu chữ I. Do vậy đây là loại thép có phạm vi sử dụng rất lớn trong thực tế. Thép hình chữ L có loại là : L cạnh đều và L cạnh lệch - Thép chữ L cạnh đều: gồm có 67 loại được quy định trong TCVN loại nhỏ nhất có ích thước L0 x 3,nghĩa là mỗi cạnh có ích thước là 0 mm,chiều dày có ích thước là 3 mm, loại lớn nhất có ích thước là L50 x 0. Đây là loại thép được sư dụng để chế tạo ết cấu rất nhiều do tính chất công nghệ của nó rất cao. Trong quá trình gia công người thợ hông cần chú ý đến các cạnh của thanh thép (do cạnh của các thanh đều bằng nhau. Đây chính là đặc tính rất ưu việt của loại thép góc này. - Thép chữ L cạnh hông đều: Gồm có 47 loại được quy định trong tiêu chuẩn TCVN ,loại nhỏ nhất là L5 x16 x3, có nghĩa là cạnh thứ nhất 5 mm, cạnh thứ hai 16 mm, chiều dày 3 mm. Loại lớn nhất có ích thước L50 x160 x0. Đây là loại thép góc mà hiện nay ứng dụng hông lớn do tính công nghệ của thép hông cao vì trong quá trình gia công người thợ cần phải chú ý đến các cạnh của thanh thép (do các cạnh hông đều nhau). Do vậy sẽ ảnh hưởng đến năng suất lao động. Vì vậy hi thiết ế cần chú ý đến đặc điểm này để lựa chọn thép góc cho hợp lý. Thép chữ I: Đây là loại thép được sử dụng rất nhiều để chế tạo ết cấu chịu uốn, nén. Theo TCVN thì thép chữ I có 3 loại. Chiều cao loại nhỏ nhất là 100 mm,loại lớn nhất là 600 mm. Ngoài ra còn có thêm một số loại thép đặc biệt ý hiệu có thêm chữ a ở phía dưới. Thép chữ I là loại thép rất hó liên ết với nhau để tạo ra một loại thép mới. Thép chữ [: Theo TCVN thép chữ [ có loại. Chiều cao loại nhỏ nhất là 50 mm, lớn nhất là 400 mm ( Đây là chiều cao của tiết diện). Ví dụ [ chỉ loại này có chiều cao là h 0 mm, chiều dài của thép chữ [ từ 4 13 m. Ngoài ra còn một số loại đặc biệt thì ý hiệu có thêm chữ a phía dưới. Ví dụ : thép [ a. Trong thực tế còn có nhiều loại thép hình hác nhau như thép ống, thép tròn,... 3) Thép tấm. Là loại thép được sữ dụng rộng rãi vì có tính vạn năng cao, có thể chế tạo ra các loại thép có hình dáng, ích thước bất ỳ. Thép tấm được dùng nhiều trong các loại ết cấu như :vỏ tàu thủy, vỏ các bình chứa chất lỏng, bình chứa hí, các loại bồn chứa, bể chứa, các loại ống dẫn chất lỏng, chất hí. Ngoài ra thép tấm còn được sử dụng để chế tạo các loại chi tiết máy...trong thực tế thép tấm có quy cách như sau: Thép tấm phổ thông: có chiều dày s mm, chiều rộng mm, chiều dài từ mm Thép tấm dày: có chiều dày s mm, chiều rộng mm, chiều dài từ mm Thép tấm mỏng: có chiều dày s 0. 4 mm, chiều rộng mm. 3

4 BÀI : TÍNH ĐỘ BỀN MỐI HÀN MÃ BÀI: MĐ-30-0 Mục tiêu: Sau hi học xong bài học này người học sẽ có hả năng: Tính toán được độ bền éo,nén của mối hàn. Xác định được ích thước của mối hàn hi biết tải trọng đặt lên ết cấu. Độ bền mối hàn là một tiêu chí rất quan trọng trong quá trình gia công ết cấu hàn, độ bền mồi hàn đảm bảo nghĩa là ết cấu hàn sẽ thõa mãn điều iện làm việc với tải trọng được quy định. Vì vậy yêu cầu của công tác thiết ế, iểm tra, đánh giá độ bền mối hàn là một công việc quan trọng của người thợ hàn ở trình độ cao. I. NỘI DUNG CHÍNH : II. 1) Tính toán mối hàn giáp mối Mối hàn giáp mối chịu éo, nén Mối hàn giáp mối là loại mối hàn được ứng dụng rất nhiều trong ết cấu hàn, do mối hàn có nhiều ưu điểm như: tốn ít im loại cơ bản, ít ứng suất tập trung, công nghệ thực hiện dễ dàng hơn. Do mối hàn chịu éo và chịu nén thì độ bền giống nhau nên ta chỉ cần tính toán, iểm tra điều iện bền cho trường hợp chịu éo là đủ. Để iểm tra điều iện bền éo ta xét một mối ghép hàn giáp mối như sau: Ta có chiều rộng của tấm nối là B cũng chính là chiều dài cần hàn, chiều dày của chi tiết hàn là S, lực éo là N. Như vậy theo lý thuyết bền ta có: Để mối ghép hàn đảm bảo độ bền thì biểu thức sau phải được thõa mãn: Trong đó : σ σ [ σ ] max N F h max : Là ứng suất sinh ra hi ết cấu chịu lực tác dụng N : Là lực tác dụng F h : Là diện tích mặt cắt của mối hàn, nó được xác định như sau: F h B x S Như vậy ta có: (-) σ max N B. S [ σ ] (-1) Từ công thức trên ta suy ra các bài toán cơ bản sau: Bài toán 1: Kiểm tra điều iện bền éo theo cường độ, ta dùng công thức trên Bài toán : Xác định tải trọng, lúc này ta dùng công thức: 4

5 N B. S.[ δ ] Bài toán 3: Tính toán các ích thước mối hàn theo công thức sau: N.[ σ ] B. S Và: B. S N.[ σ ] N.[ σ ] B S S N.[ σ ] B Trong trường hợp nếu ích thước của ết cấu hông thay đổi, nhưng muốn tăng hả năng chịu tải trọng của ết cấu thì chúng ta thiết ế các mối hàn xiên như hình vẽ sau với: N: là lực tác dụng B: là chiều rộng tấm nối α: là góc vát nghiêng của các chi tiết hàn Như vậy điều iện bền của mối hàn lúc này sẽ là: σ N Fh [ σ] max N S B [ σ]. σ sinα max N.sin α B. S [ σ] (-4) Mà α là góc luôn nhỏ hơn 90 0 nên ứng suất tác dụng lúc này bị giảm xuống, do vậy mà điều iện bền tăng lên. 1.. Mối hàn giáp mối chịu uốn. Điều iện bền được xác định như sau: M σ [σ ] W h σ là ứng suất sinh ra do uốn M là mô men uốn: P.l M W là mô men chống uốn được xác định như sau: B. S W [ σ] 6 h Thay vào biểu thức tính độ bền ta có: 6. P. l σ [ σ] (-7) B. S (-6) h (-3) (-5) ) Tính toán mối hàn góc..1.mối hàn góc chịu éo, nén 5

6 Khi iểm tra độ bền cho mối hàn góc ta thực hiện quá trình iểm tra mối hàn theo các dạng sau a- Tính mối hàn đối xứng ngang: xét mối hàn ngang chịu lực như hình vẽ ta có biểu thức xác định độ bền như sau: N τ [ τ]. h. B h (-8) N là lực tác dụng h là chiều cao của mối hàn B là chiều dài đường hàn. Do chiều cao mối hàn : h.cos45 0 0,7. và S (trong trường hợp các tấm có chiều dày hông bằng nhau thì được chọn theo tấm có chiều dày nhỏ hơn) cho nên: N τ [ τ] 1,4. S. B h (-9) b- Tính mối hàn đối xứng dọc: Đối với mối hàn đối xứng dọc hi chịu lực thì điều iện bền được xác định như sau: N τ [ τ]. h. L h (-10) L là chiều dài đường hàn h là chiều cao mối hàn Trong trường hợp mối hàn hông đối xứng thì điều iện được xác định theo công thức sau: N τ [ τ] (-11) h.( L + L ) h 1..Mối hàn góc chịu uốn Khi mối hàn góc chịu uốn, điều iện bền được xác định theo công thức sau: M (-1) τ [ τ] h. L. B h 6

7 M là mô men uốn H là chiều cao mối hàn L là chiều dài mối hàn cả phía B là chiều cao của tấm hàn Khi mối hàn chịu uốn và éo hoặc nén thì điều iện bền được xác định như sau: M N τ ± [τ] W h. L Trong đó : M là mô men uốn N là lực éo W là mô men chống uốn h là chiều cao mối hàn L là tổng chiều dài đường hàn h (-13) -Trong trường hợp mối hàn tổng hợp chịu uốn như hình vẽ thì điều iện bền sẽ là: M τ [ τ] h. l h n h. ld. ln + 6 Khi tính toán ta chọn trước l n, cạnh của mối hàn để xác định mối hàn l d Khi mối hàn vừa chịu uốn vừa chịu éo hoặc nén thì điều iện bền sẽ là: N M τ + [τ] h. L hl. n hl. n. ld + 6 h 7

8 BÀI 3: TÍNH ỨNG SUẤT VÀ BIẾN DẠNG KHI HÀN MÃ BÀI: MD Mục tiêu: Sau hi học xong bài học này người học sẽ có hả năng: Trình bày được các hái niệm về ứng suất hi hàn,giải thích được các nguyên nhân gây ra ứng suất hi hàn. Tính được các biến dạng dọc,biến dạng ngang của mối hàn. Xác định được các biện pháp làm giảm ứng suất,biến dạng sinh ra hi hàn. Tro ng quá trình hàn, do nhiệt độ giữa các vùng im loại chênh lệch nhau rất cao do vậy thường sinh ra ứng suất và biến dạng các ứng suất và biến dạng này làm ết cấu hàn giảm hả năng làm việc hoặc hông đủ điều iện để làm việc vì vậy trong quá trình hàn người thợ phải biết được những nguyên nh6n sinh ra ứng suất và biến dạng để có thể hạn chế hoặc triệt tiêu chúng. I. NỘI DUNG CHÍNH : 1. Các hái niệm về ứng suất và biến dạng hi hàn a- Nội ứng suất hi hàn : Là ứng suất tồn tại trong mối hàn sau hi đã ết thúc hàn. Do nội ứng suất tồn tị mà hông có tác dụng của ngoại lực cho nên chúng ta phải tương ứng cân bằng. Và muốn đảm bảo sự cân bằng thì phải tuân theo các điều iện cân bằng tỉnh học, nghĩa là. mz 0 mx 0 my 0 (3-1) b- Phân loại ứng suất Các loại nội ứng suất được chia ra làm 3 nhóm như sau *Nhóm 1: Các ứng suất phụ thuộc nguyên nhân sinh ra nó - Ứng suất nhiệt: sinh ra do sự nung nóng hông đều trên toàn bộ chi tiết - Ứng suất dư: là ứng suất còn lại trong vật thể sau hi loại bỏ nguyên nhân sinh ra nó. Đây là loại ứng suất thường gặp nhất - Ứng suất do chuyển biến pha: do sự biến dạng hông đều của chi tiết *Nhóm : Ứng suất sinh ra do sự cân bằng giữa các ích thước thể tích hác nhau của các phần tử hi liên ết tạo thành vật thể. Bao gồm 3 loại là tổ chức tế vi, tổ chức thô đại và tổ chức siêu tế vi. *Nhóm 3: Ứng suất theo các hướng trong hông gian, bao gồm các loại là ứng suất một chiều (ứng suất đơn), ứng suất hai chiều (ứng suất mặt), ứng suất ba chiều (ứng suất hối). c- Các biến dạng hi hàn : Trong quá trình hàn do chi tiết bị nung nóng và làm nguội hông đều cho nên sẽ phát sinh các biến dạng là biến dạng co dọc của mối hàn và biến dạng co ngang của mối hàn. - Biến dạng co dọc của mối hàn : đó là sự thay đổi ích thước chiều dài mối hàn sau hi hàn - Biến dạng co ngang của mối hàn: đó là sự giảm ích thước của im loại mối hàn và vùng lân cận theo phương vuông góc với trục đường hàn, biến dạng co ngang sẽ tạo nên sự cong, vênh của ết cấu hàn hay còn gọi là biến dạng góc. 8

9 . Tính ứng suất và biến dạng hi hàn đắp. a-tính nội lực tác dụng: Xét tấm im loại như hình vẽ: Khi hàn đắp vào mép tấm thì theo lý thuyết hàn, trên mặt cắt ngang của chi tiết hàn do tác động của nhiệt hi hàn sẽ có vùng: Vùng ảnh hưởng nhiệt : là vùng có nhiệt độ từ C C. Tại vùng này, dưới tác dụng của nhiệt độ sẽ có sự thay đổi thành phần hóa học, đồng thời là sự thay đổi về ích thước hạt. hai thay đổi này dẫn đến sự thay đổi lớn về chất lượng im loại. đổi trong vùng ảnh hưởng nhiệt. tại vùng này được chia Như vậy cơ tính mối hàn chỉ thay làm vùng: Vùng thứ nhất : Phần im loại mối hàn và lân cận, phần này trong quá trình hàn im loại thường tồn tại ở trạng thái một pha lỏng và hai pha lỏng +rắn. Vùng này được gọi là vùng b 1 tức là vùng có sự thay đổi lớn nhất về thành phần hóa học. 0 Vùng thứ hai có nhiệt độ từ 550 C đến gần nhiệt độ nóng chảy của im loại. Vùng này được gọi là vùng b, là vùng trong quá trình hàn, im loại đạt đến trạng thái biến dạng dẻo,do vậy sự thay đổi về thành phần hóa học là rất nhỏ, chủ yếu là sự thay đổi về ích thước hạt. Vùng còn lại (vùng phản háng): là vùng hông bi ảnh hưởng nhiệt. Như vậy trong vùng ảnh hưởng nhiệt sẽ xuất hiện biến dạng: l α. T. l (3-) α: là hệ số giản nở T: nhiệt độ l : Chiều dài N.l Δ l (3-3) E. F Thực n ghiệm chứng tỏ rằng với mỗi loại vật liệu thì có một giới hạn riêng và giới hạn này được dùng để xác định nội lực và biến dạng hi hàn. Giới hạn này được gọi là ứng suất tới hạn (ý hiệu là σt) Các ứng suất tới hạn đều được xác định bằng thực nghiệm và là một trong những thông số cho sẵn để tính toán, thông thường có trong các sổ tay tính toán thiết ế. Do trong vùng ứng suất tác dụng có xuất hiện biến dạng cho nên nội lực tác dụng trên mặt cắt ngang của chi tiết hàn được xác định trong vùng này, biểu thức xác định như sau: P σ T. Fc (3-4) P: Nội lực tác dụng σ T : Ứng suất tới hạn Fc: Diện tích của vùng ảnh hưởng nhiệt Fc S(b 1+b ) S.bn 9

10 Như vậy vấn đề đặt ra là chúng ta phải xác định được các ích thước b 1, b. Việc xác định các íc h thước này rất hó hăn bởi nó còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: chế độ hàn, chiều dày vật liệu hàn, nhiệt dung riêng Vì vậy việc tính toán chính xác là rất hó hăn, cho nên ở mức độ chính xác vừ đủ, ta có công thức sau: b 0,484. q S. V. C. T 1 (3-5) 0 h γ. Q: là năng lượng của hồ quang hàn và q 0,4.U h.i h.η (cal/s) η 0,75 1,0 S 0 :là chiều dày tính toán của chi tiết hàn (cm) V h :là vận tốc hàn (cm/s) 0 C: nhiệt dung riêng (cal/g. C) γ: trọng lượng riêng của im loại (g/cm 3 ) T: nhiệt độ hảo sát (T550 0 C) b.(h b 1 ) (3-7) : Hệ số xác định theo đồ thị đường đẳng tính ứng với mỗi loại vật liệu. Đối với thép cacbon thấp 0,4 h: Chiều rộng tấm hàn Thay b1, b vào biểu thức Fc S(b 1 +b ) Vậy nội lực tác dụng: P σ T. Fc hoàn toàn xác định được. b-tính ứng suất phản háng và lực phản háng: Ứng suất phản háng và lực phản háng là hai yếu tố chống lại lực tác dụng. -Lực phản háng P P P σ T. F c (3-8) - Ứng suất phản háng σ P σt. Fc P P σ F F Fc S. h Sb S.( h b ) c-tính mô men uốn: Nếu M > 0 Kết cấu hàn võng xuống Nếu M > 0 Kết cấu hàn cong xuống M P.y 1 M p P.y d-tính ứng suất uốn: n M u M -M p n (3-10) (3-9) (3-6) σu W Với M u u Sh. W u 6 (3-11) 10

11 d-tính độ võng: f M. l 8EJ (3-1) Với Sh. 3 J 1 3. Tính ứng suất và biến dạng hi hàn giáp mối. a- Tính nội lực tác dụng: Nội lực tác dụng là nội lực sinh ra trong vùng ứng suất tác dụng, nội lực tác dụng phụ thuộc vào diện tích của vùng có nhiệt độ nóng chảy đến C, vùng này còn gọi là vùng ứng suất tác dụng, nội lực tác dụng được tính như sau: P σ T.Fc (3-13) Trong đó : σ T là ứng suất sinh ra hi hàn và theo các giả thuyết trong lý thuyết ết cấu thường được chọn bằng giới hạn chảy Fc là vùng ứng suất tác dụng hi hàn, vùng này được xác định như sau: Fc b 0.S (3-14) 11

12 Trong đó S là chiều dày của chi tiết hàn : b 0 là chiều rộng của vùng ứng suất tác dụng được xác định như sau b 0 (b 1 + b ). b 1 là vùng mối hàn và lân cận bao gồm vùng nóng chảy, vùng chảy dẻo b là vùng im loại ở trạng thái đàn hồi 0,484. q b1 0 S. v. c. γ.550 C (3-15) 0 Trong đó : q là năng lượng hữu ích của nguồn nhiệt q 0,4.U h..i h.η calo/s η 0,65 hi hàn hồ quang tay. η 0,9 hi hàn tự động v :là vận tốc hàn cm/s S :là chiều dày tính toán của ết cấu hàn 0 c :là nhiệt dung của im loại calo/g C y : là hối lượng riêng của im loại g/cm 3 Việc xác định b phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như năng lượng riêng q 0 chiều rộng tấm hàn h 0 và các thông số hác b có thể được xác định như sau b K.(h b 1 ) Trong đó : K là hệ số phụ thuộc vào vật liệu chế tạo chi tiết h là chiều rộng toàn bộ phần ứng suất tính toán Đối với hàn hồ quang tay thì h 50mm Đối với hàn tự động thì h mm Thay b1, b vào các biểu thức trên ta tính được nội lực tác dụng P Trong trường hợp nếu hàn hai tấm có chiều rộng hông bằng nhau thì ta tính toán như sau: P σ T. Fc σ T. (b na + b nc ).S Trong đó b na b nc (3-17) b- Tính nội lực phản háng và ứng suất phản háng hi hàn hai tấm có ích thước hác nhau - Nội lực phản háng ở hai tấm hàn được tính như sau: P a σ. a. s P c σ. c. s Trong đó : P a,p c là lực phản háng của tấm hàn 1 và tấm hàn a và c là chiều rộng của vùng phản háng 1 và vùng phản háng S là chiều dày của các tấm Ứng suất phản háng được tính như sau Theo nguyên lý cân bằng lực thì P P a + P c 1

13 Thay các giá trị của chúng vào ta có σ T. b 0.S σ.(a+c). S Từ đó ta có : σ σ T.( bna + b a + c nc ) σ. b h b T 0 0 (3-18) c- Tính mô men uốn Các lực P a và P c sẽ tạo ra mô men uốn hi quay quanh tâm của vùng ứng suất tác dụng, và mô men quay này được xác định như sau: a + b Ma Pa o c b Mc Pc + o Vì các mô men này có chiều ngược nhau cho nên : a b c b M Ma - Mc. a + bo c + b σ a. s σ. c. s o Pa + o - Pc + o Thay giá trị của ứng suất phản háng vào ta có M σ T. b. S ( a + ( h b ) 0 b 0 + c 0 ) M 13 P. h.( a c) ( h ) b 0 (3-19) Từ công thức trên ta nhận thấy rằng, nếu c0 tức là hàn vào mép tấm, hi đó mô men uốn M có giá trị lớn nhất, hi ca tức là hàn hai tấm có ích thước bằng nha u thì mô men uốn M0. Như vậy hi hàn giáp mối những tấm hàn có ích thước bằng nhau thì biến dạng sẽ nhỏ nhất, hi hàn những tấm hàn có ích thước hác nhau thì biến dạng sẽ xảy ra. d- Tính ứng suất uốn Dưới tác dụng của mô men uốn M, sẽ sinh ra ứng suất uốn, ứng suất uốn này được xác định như sau: σ M M 6. P. h.( a c) u W S. h ( h b0 ). s. h 6 Vậy ta có: 3. σ T.b0 ( a c) σ u h( h b ) e- Tính độ võng : Độ võng lớn nhất được xác định theo công thức sau. M. l fmax 8EJ M là mô men uốn lớn nhất l là chiều dài của chi tiết hàn E là mô đun đàn hồi J là mô men quán tính được xác định như sau. 0 (3-0)

14 3 S. h J 1 Thay vào biểu thức tính độ võng ta có. f max 1. M. l 3. M. l. h 3 8ES. h. E. S 3 3. M. l Vậy ta có: f max ( cm) 3. E. S. h (3-1) 4. Tính ứng suất và biến dạng hi hàn ết cấu thép chữ T. Kết cấu thép chữ T gồm tấm, một tấm đế và một tấm vách hàn với nhau bằng hai mối hàn góc như hình vẽ. Vùng ứng suất tác dụng sinh ra trong mối hàn góc chữ T được xác định như sau: Fc (b 1 +b 1 +S ).S1+(b 1 +b ). S + K Nội lực tác dụng dọc trục P và ứng suất phản háng được xác định như sau: Pσ T.Fc (3-) P σ (3-3) F Fc Các lực tác dụng được biểu diễn như hình vẽ. nếu biến dạng do uốn ngang rất nhỏ, hông đáng ể, lúc này ta có: P P 1 +P P 1 là nội lực phản háng của tấm đế, được xác định như sau: h S n P 1 σ. 1 b 1. S 1 14

15 P là nội lực phản háng của tấm vách và được xác định như sau: P ( h b n ) σ.. S Mô men uốn M của các nội lực tác dụng lên ết cấu là: M P.y -P 1.y 1 y 1, y là hoảng cách từ các điể m đặt lực phản háng P 1, P đến trọng tâm của vùng ứng suất tác dụng. Đồng thời điểm đó cũng là điểm đặt của lực tác dụng P. Nếu ết cấu hàn để tự do trong quá trình hàn thì dưới tác dụng của mô men uốn M, ết cấu sẽ bị uốn và sẽ sinh ra ứng suất được xác định như sau: M σ W Do ảnh hưởng của mô men uốn mà các liên ết bị cong sau hi hàn tạo ra độ võng và độ võng được xác định như sau: M. l f max (3-5) 8 EJ 5. Các biện pháp giảm ứng suất và biến dạng hi hàn a-các biện pháp về ết cấu và công nghệ Trong quá trình gia công các êt cấu để hạn ch ế các biến dạng xảy ra hi thiết ế các ết cấu hàn cần chú ý một số vấn đề sau : Sử dụng vật liệu cơ bản nên dùng vật liệu có tính hàn tốt, có độ dẻo cao Không nên bố trí các đường hàn giao nhau, cố gắng giảm tối đa các mối hàn góc và thay thế bằng các mối hàn giáp mối. Khi lắp ghép ết cấu cần tránh những mối hàn đính tạo thành mối ghép cứng, sử dụng đồ gá sao cho hi hàn im loại có thể tư do co giãn. Khi hàn cần chú ý một số vấn đề sau : Đối với các tấm được chế tạo từ các tấm nhỏ, trước hết phải hàn các mối hàn ngang để tạo thành các dải hàn riêng biệt sau đó hàn các dải này với nhau tạo thành tấm lớn Khi hàn các ết cấu dầm cần hàn các mối hàn nối các tấm đế, tấm vách sau đó mới bắt đầu hàn các mối hàn góc liên ết giữa các tấm đế và tấm vách Khi hàn các ết cấu thùng chứa bể hình trụ cần hàn các đường hàn dọc của các tấm vòng, sau đó hàn các vòng lại với nhau Khi hàn nhiều lớp nhiều đường, thì các hướng sau có hướng ngược với các lớp hàn trước. b-các biện pháp hử biến dạng Trong các trường hợp các đường hàn được bố trí đối xứng nhau thì cùng hàn cả hai phiá đồng thời, như vậy biến dạng sinh ra cả hai phía sẽ có chiều ngược nhau, ết quả là chúng sẽ bị triệt tiêu hoặc sẽ bị giảm xuống còn rất nhỏ. Nếu hi hàn một số ết cấu có thể tạo ra được biến dạng ngược thì cố gắng lắp ghép để hi hàn tạo thành các biến dạng ngược, thông thường hàn các ết cấu tấm dễ thực hiện phương pháp này. c-kẹp chặt chi tiết hi hàn. Chi tiết được ẹp chặt bằng các loại đồ gá có đủ độ cứng vững để trong quá trình hàn biến dạng sinh ra sẽ bị hống chế cưỡng bức, sử dụng phương pháp này trong quá trình gia công cần tính đến sự gia tăng nội ứng suất. d-các phương pháp nội ứng suất. Phương pháp tạo luc ép lên mối hàn : Đây là phương pháp mà sau hi hàn xong người ta dùng các biên pháp tác dụng lên mối hàn các lực ép dủ lớn để triệt tiêu các 15

16 ứng suất tồn tại trong mối hàn, cũng có thể thực hiện bằng cách dùng máy cán để cán mối hàn sau hi đã hàn. e-nung nóng trước hi hàn và trong quá trình hàn: Đây là biện pháp nhằm mục đích làm cho nhiệt sinh ra trong quá trình hàn được phân bố tương đối đồng đều cho nên ứng suất sinh ra sẽ giảm ở mức tối thiểu, các phương pháp này được ứng dụng hi hàn những vật liệu có tính hàn ém. Nguồn nhiệt được sử dụng thông thường dùng dòng điện cao tần, dùng nhiệt của các ngọn lửa hí đốt và một số nguồn nhiệt hác. g-nung sau hi hàn : Đây là phương pháp loại bỏ ứng suất tồn tại trong mối hàn sau hi hàn, có thể dùng 0 các phương pháp ram thấp ở nhiệt độ hoảng C sau đó giữ nhiệt trong hoảng thời gian từ 3 phút cho 1mm chiều dày chi tiết hàn. Phương pháp này chỉ ứng dụng cho các chi tiết có ích thước nhỏ. h-nắn, sửa: Nắn sửa ết cấu sau hi hàn là một phương pháp thông dụng, quá trình nắn sửa có thể thực hiện bằng cách nắn cơ hí hoặc nắn nhiệt. Nắn cơ hí được thực hiện trên các máy búa, máy ép, máy cán...quá trình này có thể thực hiện được ở các trạng thái nóng hoặc nguội. Nắn nhiệt là phương pháp dùng nhiệt để tạo ra các ứng suất sinh ra trong quá trình hàn, ết quả là các ứng suất này tự cân bằng nhau, quá trình nắn nhiệt đòi hỏi người thợ, người cán bộ ỹ thuật phải am hiểu các quá trình biến dạng do nhiệt, có inh nghiệm thực tế để lựa chọn được các điểm nung hợp lý. 16

17 BÀI 4: TÍNH TOÁN KẾT CẤU DẦM, TRỤ MÃ BÀI: MĐ Mục tiêu: Sau hi học xong bài học này người học sẽ có hả năng: Trình bày đầy đủ hái niệm về dầm trụ, phân loại dầm trụ. Trình bày rõ các công thức liên quan đến việc tính toán ết cấu dầm trụ đơn giản, thường dùng. Giải thích các ứng suất và biến dạng hi hàn các loại dầm trụ đơn giản. Tính toán chính xác vật liệu để gia công các ết cấu dầm trụ. Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng -Dầm là một loại ết cấu được sử dụng rất rộng rải trong các nghành ỷ thuật xây dựng cầu, chế t ạo máy, chế tao ô tô, đóng tàu thủy, thiết bị nâng hạ...phần lớn các ết cấu dầm thép đều được chế tạo bằng phương pháp hàn -Trụ là một ết cấu chịu tải nén là chủ yếu, ết cấu được sử dụng rất nhiều trong các ngành công nghiệp xât dựng, cơ hí chế tạo máy,công nghiệp chế tạo ô tô, công nghiệp chế tạo tàu thủy và các ngành công nghiệp hác I. NỘI DUNG CHÍNH : 1. Khái niệm về dầm, trụ. Khái niệm: -Dầm là một phần tử của ết cấu hàn, làm việc chủ yêu chịu uốn, dầm được liên ết tạo thành các ết cấu hung, bệ. Trong thực tế dầm được sử dụng nhiều trong các ết cấu cầu, ết cấu hung nhà bằng thép, hung sườn tàu thủy, ô tô, cầu trục... -Trụ là một ết cấu chịu tải trọng nén là chủ yếu, thường được chế tạo để làm các cột chống hung nhà, các phần tử của hung thân máy, của toa xe,các loại trụ cầu, các loại cột điện..v..v. lực đặt lên trụ có thể là đúng tâm hoặc lệch tâm Phân loại: -Trong thực tế dầm có rất nhiều loại, tùy theo từng điều iện cụ thể mà có thể sử dụng các loại dầm có mặt cắt ngang hác nhau, tuy nhiên ết cấu dầm làm việc trong điều iện chịu uốn là chính cho nên các dạng mặt cắt ngang của dầm bao gồm 4 loại chính như sau -Dầm có mặt cắt ngang hình chữ I -Dầm có mặt cắt ngang hình chữ nhật -Dầm có mặt cắt ngang hình chữ U -Các loại dầm hác gồm có dầm có mặt cắt ngang hình chữ T, hình vuông... -Kết cấu trụ thép được chế tạo bằng phương pháp hàn trong các ngành ỹ thuật, thường có các dạng sau đây: Loại trụ có mặt cắt ngang hình chữ Loại trụ có mặt cắt ngang hình chữ Loại trụ có mặt cắt ngang hình chữ. Tính toán dầm, trụ. * Tính toán thiết ế dầm 17

18 a- Tính chọn chiều cao của dầm. Do dầm làm việc ở chế độ chịu uốn cho nên độ cứng của dầm phải được thỏa mãn, muốn độ cứng của dầm được đảm bảo thì chiều cao của dầm phải được xác định thỏa mãn được các điều iện của nó. Trong thực tế chiều cao tính toán của dầm có thể được tính theo công thức thực nghiệm sau : M Đối với dầm chữ I: h 1,3 1,4 (4-1) Sv.[ σ ] Đối với dầm hình hộp: h M Sv.[σ ] 18 (4-) Trong đó : M :là mô men uốn tính toán của dầm Sv :là chiều dày của tấm vách. Khi thiết ế dầm thì trị số của Sv là chưa biết, vì vậy ban đầu ta chọn Sv một giá trị nào đó. Với các ết cấu xây dựng thì Sv được chọn trong một giới hạn hẹp như sau: Sv 5 10 hi chịu tải trọng nhẹ. Sv hi chịu tải trọng nặng. b- Tính toán các thông số hác của dầm: -Tính mô men chống uốn: -Mô mô men chống uốn của dầm được xác định theo công thức sau: M W y (4-3) Trong đó M đã được xác định. [σ ] -Tính mô men quán tính của tiết diện, moomen quán tính được tính như sau: h J y W y. (4-4) Trong đó W y đã tính h là chiều cao dầm đã được tính theo công thức thực nghiệm ở trên. -Tính mô men quán tính của tấm vách đứng có chiều cao h v, chiều dày S v. Mô men quán tính của tấm vách đứng được xác định như sau: 3 S v. hv J v (4-5) 1 h v được lấy gần đúng theo công thức sau: h v 0,95.h -Tính mô men quán tính của tấm đế. Mô men quán tính của tấm đế được tính theo công thức sau: J d J Y J v (Áp dụng từ: J Y J d + J v ) Nhưng theo lý thuyết bền ta lại có: h 1 J J + F d 0 d (4-5) J 0 :là mô men quán tính của tấm đế lấy đối với trục riêng của nó. Thường thì trị số này rất nhỏ cho nên hi tính toán ta có thể bỏ qua

19 h 1 :là hoảng cách giữa hai tấm đế, thường được chọn như sau: h 1 (0,95 0,98).h Từ biểu thức trên ta có tiết diện của một tấm đế là:. J F d d (4-6) h 1 -Tính ứng suất do uốn: Dưới tác dụng của mô men u ốn M sẽ gây ra một ứng suất uốn và được xác định như sau: M.h σ [ σ ] (4-7). J Y -Tính ứng suất cắt: Dưới tác dụng của lực cắt Q trên mặt cắt ngang sẽ xuất hiện ứng suất cắt, ứng suất cắt này được xác định như sau: Q.S τ [ τ ] (4-8) J. S v Trong đó : Q: là lực cắt ngang lớn nhất của dầm S: là mô men tĩnh của ½ mặt cắt ngang lấy đối với trọng tâm của dầm Sv: là chiều dày của tấm vách. -Tính ứng suất tương đương. Ứng suất tương đương được xác định hi giá trị của M và Q cùng cực đại tại một mặt cắt, chúng được xác định ở cạnh trên của tấm vách, công thức tính như sau: σ 1 τ 1 σ td ( σ τ1 [ σ ] M. h. J Q. S J. S v v 19 (4-9) Với S là mô men tĩnh của tiết diện ngang lấy đối với trục trung tâm của tiết diện dầm. Trong một số trường hợp σ td nhỏ hơn ứng suất gây ra do uốn, do vậy trong mọi trường hợp thì: σtd 1,05.[σ] Tiết diện được coi là hợp lý hi: σ max (0,95 1,05).[σ] (4-10) c- Tính toán thiết ế các mối hàn dầm. Phần lớn các phần tử của dầm liên ết với nhau bằng các đường hàn góc giữa các tấm đế và các tấm vách. Khi dầm làm việc thường xuất hiện cả hai loại ứng suất pháp tuyến và ứng suất tiếp tuyến, ứng suất cắt dọc theo mối hàn giữa tấm vách và tấm đế là nguy hiểm nhất, ứng suất này được xác định như sau: Q. S τ (4-11) J. S v

20 Các mối hàn có cạnh là K thì: Q.S τ (4-1) J..0,7.K Trường hợp tải trọng di động trên mặt dầm thì: n.p τ (4-13) z..0,7. K P: là trị số tải trọng t ập trung n: là trị số phụ thuộc vào đặc trưng gia công cạnh tấm đứng z: là chiều dài mối hàn tính toán trên đó áp lực truyền từ tấm đế sang tấm đứng. Sau hi xác định được T và T ta tiến hành xác định ứng suất tổng hợp theo công thức sau: (4-14) τ th τ + τ [ τ ] h. *Trong thực tế hi yêu cầu sử dụng dầm có chiều dài lớn ta phải tiến hành nối dầm, hi nối dầm cần lưu ý các mối nối ở các tấm phải lệch nhau như hình vẽ: (Hình vẽ nối dầm) Độ bền của mối hàn nối dầm được xác định như sau: M σ [σ ] W Nếu σ > [σ] h thì ta phải hàn thêm vào chỗ nối tấm ốp phụ để làm cho mô men quán tính tăng và mô men chống uốn sẽ tăng, lúc này ta có: σ M W ' h [ σ ] h (4-15) (4-16) W là mô men chống uốn của tiết diện hi có tấm đệm. Khi tính toán thiết ế ta nên hạn chế dùng tấm đệm vì nó là nguồn gốc sinh ra ứng suất tập trung. *Tính toàn thiết ế trụ a- Tính toán thiết ế mặt cắt ngang của trụ Độ bền và độ ổn định của trụ hi chịu nén đúng tâm được xác định theo công thức sau đây: N σ [ σ ] n [ σ ]. ϕ F N: là lực nén dọc trục F : là diện tích mặt cắt ngang của trụ 0 (4-17)

21 φ: là hệ số uốn dọc, hệ số này luôn nhỏ hơn 1 Khi tí nh toán thiết ế ta dùng hệ số φ để đảm bảo tính ổn định của phần tử chịu nén do bị uốn dọc. Nếu gọi λ là tỷ số giữa chiều dài tự do L của phần tử với bán tính quán tính r của tiết diện ngang của phần tử cong, nó là một hư số và: L λ r (4-18) Trong đó : r là bán ính quán tính được xác định theo côn g thức sau: r J F (4-19) Ở công thức trên: J là mô men quán tính của tiết diện ngang của trụ (F) Khi xác định chiều dài của trụ cần lưu ý một điều là, chiều dài này còn phụ thuộc vào dạng liên ết của trụ. Sau hi xác định được λ ta có thể tra bảng để xác định được φ, dựa vào φ để tính F theo công thức (4-1). Nhưng mặt hác ta cũng thấy rằng muốn chọn được φ thì phải căn cứ vào F. Vì vậy hi giải bài toán náy ta phải sử dụng bài toán gần đúng liên tục. Đầu tiên ta chọn trước một giá trị φ 1 0,5 0,8 tùy thuộc vào từng loại ết cấu,sau hi chọn được φ 1 ta thay vào công thức iểm tra điều iện bền để xác định F 1 theo công thức sau đây: N F 1 [ σ ] ϕ Sau hi xác định được F 1 ta thiết ế mặt cắt ngang hợp lý trên cơ sở của F 1 và sẽ có mặt cắt ngang mới F F 1 ( F luôn được chọn lớn hơn F 1 ) Từ F ta tính mô men quán tính nhỏ nhất để thay vào công thức (4-3) nhằm xác định bán ính nhỏ nhất như sau: J min r min (4-1) F Từ r min ta có: λ max 1 L r 1 min (4-0) (4-) Với giá trị của λ max được xác định ở trên ta tiến hành tra bảng để xác định hệ số φ, hệ số này ta gọi là φ. Thay φ để iểm tra lại điều iện bền theo công thức: N σ [σ ] (4-3) F. ϕ Nếu sai lệch trong ccong thức trên nằm trong phạm vi ±5% thì thõa mãn điều iện bền, các ích thước tính toán và mặt cắt thiết ế đảm bảo hợp lý. Trong trường hợp ết quả tính toán vượt ra hỏi giới hạn cho phép trên thì phải tính toán lại từ đầu. Như vậy hi tính toán thiết ế một ết cấu trụ, chúng ta phải thực hiện các bước sau: - Chọn trước một giá trị φ 1, thông thường giá trị φ 1 này nằm trong phạm vi từ 0,5 0,8. trong một số trường hợp người ta có thể cho trước giá trị này. - Tính F1 theo công thức (4-0).

22 - Thiết ế mặt cắt hợp lý, trên cơ sở của F1 từ đó xác định F của mặt cắt vừa thiết ế. - Tính mô men quán tính Jx và Jy sau đó chọn mô men quán tính nào có giá trị nhỏ hơn để tính bán ính quán tính cực tiểu. - Tính bán ính quán tính cực tiểu theo công thức (4-1) - Tính độ cong lớn nhất λmax theo công thức (4-) - Tra bảng và xác định φ - Kiểm tra lại điều iện bền theo công thức (4-3) - So sánh ết quả tính toán với các điều iện cho phép để rút ra ết luận. - Tính toán lại nếu hông thõa mãn các yêu cầu. b- Tính toán thiết ế các mối hàn liên ết các phần tử của trụ Trong quá trình chịu tác dụng của lực,nếu lực tác dụng đặt đúng tâm thì lực ngang Q 0, tuy nhiên trong thực tế thì trụ nào hi bị nén cũng cong đi một ít và lực tác dụng cũng hông hoàn toàn đặt đúng tâm. Vì vậy lực ngang Q 0. theo thực nghiệm thì lực ngang được xác định như sau: (4-4) Q 0,. F (KN ) Trong đó F là diện tích mặt cắt ngang của trụ có thứ nguyên là cm. Công thức trên chỉ áp dụng hi vật liệu chế tạo là thép các bon thấp, hợp im nhôm. Trường hợp vật liệu sử dụng chế tạo trụ là các loại thép hợp im thì công thức tính toán là: Q 0,4. F (KN ) (4-5) Với những ết cấu mà hi làm việc xuất hiện cả lực dọc và lực ngang thì ta có công thức xác định: e Q P. l Trong đó : e: là hoảng cách từ điểm đặt lực đến tâm của mặt cắt ngang l: là chiều cao của trụ Ứng suất sinh ra tại các mối hàn dưới tác dụng của lực ngang được xác định như sau: τ Q.S J..0,7.K Q là lực cắt ngang J là mô men quán tính của toàn tiết diện lấy đối với trục Y K là chiều cao mối hàn S là mô men tỉnh lấy đối với trục đứng Độ cong Vật liệu sử dụng phần tử (λ) CT3, CT4 CT5 Thép hợp im Hợp im nhôm 10 0,99 0,98 0,98 0, ,97 0,96 0,95 0, ,95 0,93 0,9 0, ,9 0,89 0,89 0,770 (4-6) (4-7)

23 50 0,89 0,85 0,84 0, ,86 0,80 0,78 0, ,81 0,74 0,71 0, ,75 0,67 0,63 0, ,69 0,59 0,54 0, ,60 0,50 0,46 0, ,5 0,43 0,39 0, ,45 0,37 0,33 0, ,40 0,3 0,9 0, ,36 0,8 0,5 0, ,3 0,6 0,3 0, ,9 0,5 0, ,6 0,1 0, ,3 0,19 0, ,1 0,17 0, ,19 0,15 0,13 3

24 BÀI 5: TÍNH TOÁN KẾT CẤU DÀN, TẤM VỎ MÃ BÀI: MĐ Mục tiêu: Sau hi học xong bài học này người học sẽ có hả năng: Trình bày đầy đủ hái niệm về dàn, ết cấu tấm vỏ. Trình bày rõ các công thức liên quan đến việc tính toán ết cấu dàn, tấm vỏ Mô tả các ứng suất biến dạng hi hàn tấm vỏ và biện pháp chống ứng suất và biến dạng đó. Tính toán chính xác vật liệu để gia công các ết cấu dàn, tấm vỏ Vận dụng iến thức tính toán vào thực tế sản xuất linh hoạt. Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng. Dàn là một ết cấu được sử dụng rất nhiều trong các ngành ỹ thuật, đặc biệt trong công nghiệp xây dựng, giao thông, chế tạo thiết bị nâng hạ, các công trình điện, công trình viễn thông v.v. Các ết cấu tấm được sử dụng rất rộng rãi trong ỷ thuật, đó là các thùng chứa, bể chứa, nồi hơi, vỏ tàu thủy, các loại thiết bị trong hóa chất.v.v. Các loại ết cấu này cần có mối hàn đãm bảo độ bền, độ ín. I. NỘI DUNG CHÍNH : 1. Khái niệm về ết cấu dàn, tấm vỏ. a. Khái niệm chung : -Dàn là một hệ thống các thanh liên ết với nhau ở các đầu mút bằng các hớp bản lề, bất biến về hình dáng hi chịu tác dụng của tải trọng. Hệ thống được xem là bất biến về hình dáng hình học là hệ thống mà hi chịu tải trọng thì các điểm của nó có chuyển vị, song hi bỏ tải trọng thì các điểm của nó trở về vị trí ban đầu, nghĩa là hệ thống đó làm việc ở trạng thái đàn hồi. Các dàn liên ết bằng hàn hông phải là dàn bản lề nhưng thực nghiệm chứng tỏ rằng sự phân bố ứng lực trong các thanh của dàn hàn hông hác nhau nhiều so với các dàn bản lề-bu lông. Vì vậy các dàn hàn được xem như là một hệ thống bản lề và việc tính toán thiết ế được thực hiện như hệ thống dàn liên ết bằng bu lông- bản lề Cấu trúc dàn gồm các phần tử như sau: Thanh biên trên, thanh biên dưới, thanh chống, thanh giằng, liên ết giữa các phần tử với nhau được gọi là nút dàn. Kết cấu dàn được thể hiện như hình vẽ sau: -Kết cấu tấm là những ết cấu được tạo thành bằng việc liên ết các tấm im loại với nhau tạo thành những dạng thùng chứa, bể chứa, vỏ tàu thủy, máy bay, xe ô tô, toa tàu, các loại bình chứa hí, chứa các loại chất lỏng, các loại ống dẫn.v.v.các loại yêu cầu này thường có yêu cầu về độ ín, độ bền của mối hàn cao đảm bảo an toàn hi vận hành sử dụng. Các liên ết hàn trong ết cấu tấm thường là những liên ết hàn giáp mối, liên ết hàn góc. Các tấm im loại trước hi hàn thường được tạo hình phù hợp với đặc điểm làm việc của ết cấu. Các mối hàn sau hi hàn thường được iểm tra chặt chẽ theo quy định đã được tiêu chuẩn hóa. 4

25 b. Phân loại : Phân loại Dàn: Dàn được phân loại theo công dụng, theo ết cấu tổ hợp của nó, trong ỹ thuật dàn được xem là hợp lý nhất là dàn thõa mãn được các điều iện như: ết cấu hợp lý nhất, trọng lượng nhỏ nhất, chế tạo dễ dàng nhất. Kết cấu dàn được chia ra các loại như sau: Dàn èo nhà: bao gồm :Dàn èo nhà dân dụng Dàn èo nhà công nghiệp. Dàn èo nhà dân dụng: Dàn èo nhà công nghiệp Dàn cầu trục Phân loại ết cấu tấm: Trong thực tế hầu hết các loại ết cấu tấm đều có những yêu cầu hác nhau về độ ín và độ bền tùy theo những điều iện làm việc. Do vậy công nghệ gia công cũng có những yêu cầu tương ứng để thỏa mãn được các điều iện ỷ thuật. Do những đặc điểm trên mà hầu hết các loại ết cấu đều được phân chia làm hai nhóm sau a- Nhóm 1 Gồm các loại thùng chứa, và các loại ết cấu hác dùng để chứa các chất lỏng và chất hí hông nguy hiểm vì nổ, hông có độc và có áp suất nhỏ trong phạm vi P 5 N/cm 0 nhiệt độ hoảng T 100 C. Các loại ết cấu này thường làm việc trong những điều iện bình thường. b- Nhóm Gồm các loại ết cấu như vỏ tàu thủy, bình chứa oxy, bình chứa hí cháy, nồi hơi chịu áp lực cao.v.v. Các loại ết cấu này trong quá trình làm việc luôn luôn ở trạng thái nguy hiểm yêu cầu có hệ số an toàn rất cao vì vậy hi làm việc phải tuân theo những chỉ dẫn đặc biệt. 5

26 . Tính toán ết cấu dàn, tấm vỏ..1: Tính toán, thiết ế Dàn a- Tính tải trọng và ứng lực trong các thanh của dàn Tính tải trọng Các tải trọng đặt lên dàn bao gồm các lực tập trung, lực phân bố và các mô men uốn... Tính các phản lực tại các gối đỡ Dùng các phương trình cân bằng tĩnh học để tính các phản lực tại các gối đỡ M A 0 M B 0 (5-1) Tính mô men uốn lớn nhất n M max M t t 1 (5-) Tính nội lực trong các thanh của dàn Để xác định được nội lực trong các thanh của dàn ta dùng phương pháp mặt cắt nhưng trước đó cần xác định xem dàn thuộc loại nào, đối xứng hay hông đối xứng, nếu đối xứng ta chỉ cần xét một nữa dàn, nữa còn lại lấy đối xứng tương ứng cho từng phần tử. Nếu dàn hông đối xứng thì ta phải tính toán cho toàn bộ dàn. Dùng mặt cắt để cắt dàn, lập phương trình cân bằng cho phần dàn bị cắt như sau: M i 0 : Tổng mô men cuả các lực lấy đối với điểm i của mặt cắt i-i là điểm giao nhau của các phần tử tại nút bị cắt M i 0 : Tổng mô men cuả các lực lấy đối với điểm i của mặt cắt i-i là ' đ iểm g iao nhau của các phần tử tại nút bị cắt M A 0 : Tổng mô men của các lực lấy với gối đỡ Khi thành lập các phương trình cân bằng cũng có thể xét điều iện cân bằng cho bất ỳ phần dàn nào Số lượng mặt cắt phụ thuộc vào các phần tử của dàn, tất cả các phần tử đều phải cắt để xác định nội lực. Nếu sau hi cắt mà vẫn còn phần tử chưa xác định được nội lực thì ta phải sử dụng thêm phương trình cân bằng sau: M 0 (5-3) Y Giải các phương trình cân bằng đã thành lập để xác định nội lực trong các phần tử của dàn. b- Xác định tiết diện ngang của các thanh của dàn Tính tiết diện của thanh biên bị nén Thanh biên chịu nén phải cóa diện tích mặt cắt ngang được xác định theo công thức sau: N F YC (5-4) [ σ ].ϕ F YC :Là diện tích yêu cầu của mặt cắt ngang N là nội lực tính toán φ là hệ số uốn dọc, hệ số này được ước chọn trước Sau hi xác định được F YC ta tiến hành xác định mặt cắt hợp lý, tính lại F, iểm tra bền theo công thức sau: 6

27 N σ [ σ ] (5-5) F. ϕ Nếu các thanh được hàn với nhau thì cạnh mối hàn được xác định như sau: K ( ).S Ứng suất sinh ra trong mối hàn được xác định theo công thức sau: Q.S τ (5-6) J..0.7.K Trong đó : Q: là lực ngang của thanh S: là mô men tĩnh của thanh biên lấy đối với tâm của tiết diện J là mô men quán tính của thanh biên lấy đối với trọng tâm của mặt cắt ngang K là cạnh của mối hàn Đối với những dàn chịu tải trong lớn thì thanh biên có thể thay đổi ích thước mặt cắt theo từng hung, mỗi hung có chiều dài hông quá 8 m. Tính tiết diện của thanh biên chịu éo. Thanh biên chịu éo thường được chế tạo cùng một loại vật liệu như thanh biên chịu nén, được tính theo công thức sau: N F YC (5-7) [σ ] Tính tiết diện của thanh giằng và thanh trụ: Các loại thanh giằng, thanh trụ của dàn thường được chọn hình dáng giống như các thanh biên N Với các thanh biên bị éo thì : F YC (5-8) [σ ] N Với các thanh biên chịu nén thì: FYC (5-9) [ σ ].ϕ φ 0,4 0,7. Để việc tính toán thiết ế được đơn giản, ta chọn thanh giằng, thanh trụ có tiết diện như nhau Khi tính toán độ bền thì ta chỉ cần iểm tra bền cho các thanh chịu nén còn các thanh chịu éo thường là thõa mãn bền. Các mối hàn thường chọn cùng ích thước và chọn bằng (0,4 0,6 ).S c- Tính toán và thiết ế nút dàn Tính nút đế: Nút đế là nút vừa làm nhiệm vụ liên ết các phần tử của dàn vừa làm nhiệm vụ liên ết giữa dàn với các ết cấu hác Nút đế gồm có các chi tiết như sau: Tấm đế : ích thước của tấm đế đủ để liên ết được với các ết cấu hác, trên mặt tấm đế có hoan các lổ để lắp ghép bu lông với các ết cấu hác, các lổ này có thể là hình tròn hoặc hình elip tùy theo yêu cầu. Ngoài ra còn có tấm vách dọc, tấm vách ngang để liên ết các thanh trụ, thanh biên, thanh giằng: Kết cấu của nút đế như hình vẽ: -Tính ích thước của tấm đế 7

28 Kích thước của tấm đế phải đủ lớn để lắp ghép với các ết cấu mà dàn liên ết. Thông Thường ích thước của tấm đế lấy bằng ích thước,mặt cắt ngang của trụ liên ết -Tính ích thước của tấm vách dọc Tấm vách dọc có chiều dài bằng chiều dài của tấm đế, chiều cao của tấm vách dọc được xác định tùy thuộc vào chiều dài của đường hàn các thanh trụ, thanh giằng, chiều dài mối hàn được xác định thoe công thức sau: N L (5-10) 0.7. K.[ τ ] h -Tấm vách ngang: tấm cách ngang bao gồm tấm được đặt vuông góc với tấm vách dọc như hình vẽ, chiều rộng của tấm vách ngang phụ thuộc vào các ích thước lắp ghép của tấm vách dọc và tấm đế, chiều cao của t ấm vách ngang bằng chiều cao của tấm vách dọc. Tính nút đỉnh: Nút đỉnh là nút trên cùng của dàn,nút đỉnh chỉ có ở các dàn èo nhà công nghiệp hoặc dàn èo nhà dân dụng, nút làm nhiệm vụ liên ết các thanh biên trên, thanh chống và trong một số trường hợp có liên ết với thanh giằng. Nút đỉnh thường chỉ có một tấm hình ngũ giác trong đó có hai cạnh dài và ba cạnh ngắn, hai cạnh dài để liên ết với các thanh biên, chiều dài của các cạnh này phụ thuộc vào chiều dài đường hàn tính toán giữa thanh biên trên với nút đỉnh và góc đỉnh của dàn. Chiều cao của nút đỉnh phụ thuộc vào chiều cao của nút đỉnh phụ thuộc vào chiều dài đường hàn liên ết giữa thanh trụ và nút đỉnh. Chiều dài các đường hàn này được tính toán như công thức trên.(5-10) Tính các nút trung gian: Nút trung gian là nút liên ết giữa các thanh trụ, thanh giằng và thanh biên. Nút trung gian thường chỉ có hai ích thước là chiều dài và chiều rộng, các ích thước này phụ thuộc vào chiều dài các đường hàn liên ết giữa các thanh biên và các thanh trụ, thanh giằng, chiều dài các đường hàn này cũng được tính theo công thức (5-10) d- Nối các thanh biên Trong quá trình gia công, do yêu cầu thiết ế nhiều hi chiều dài vật liệu chế tạo thanh biên hông đủ lớn, do vậy cần phải nối các thanh biên. Trong những trường hợp đó các thanh biên có thể được nối giáp mối thẳng hoặc giáp mối xiên. Trong những trường hợp chịu lực có thể sử dụng các tấm đệm phía trong hoặc phía ngoài. Việc tính toán iểm tra các mối hàn được thực hiện giống như những phần trước..:tính toán ết cấu tấm a- Kết cấu thùng chứa hình trụ đứng. Thùng chứa hình trụ đứng có cấu tạo gồm có ba phần chính là thân thùng, nắp thùng, đáy thùng. Đây là loại ết cấu đơn giản nhất trong các loại ết cấu tấm, việc tính toán cũng được thực hiện cho ba phần đã giới thiệu ở trên. Vật liệu chế tạo là các loại thép các bon thấp, thép hợp im thấp. Tính toán phần thân thùng. Do thân thùng là hình trụ đứng, cho nên thường được thiết ế như sau. Thân trụ thường được chế tạo bằng nhiều đoạn ống được nối ghép lại với nhau bằng các đường 8

29 hàn giáp mối, các đoạn ống cũng được tạo thành từ các tấm thép cuộn tròn và liên ết bằng đường hàn giáp mối dọc. Các đoạn ống phía dưới thường có chiều dày lớn hơn các đoạn ống ở phía trên. Như vậy ở ết cấu trự đứng các mối hàn liên ết gồm có các mối hàn dọc và các mối hàn ngang, theo lý thuyết thì các mối hàn dọc sẽ chịu lực chủ yếu. Chiều dày của vỏ quyết định độ bền của chúng. Quá trình tính toán được thực hiện như sau: - Tính áp lực bên trong của thùng. Áp lực trong của thùng được xác định theo công thức sau. P ρ.y (5-11) Trong đó : ρ :là trọng lượng đơn vị thể tích của chất lỏng y :là độ sâu của lớp xét so với mặt phẳng nằm ngang Theo lý thuyết về ứng suất vành ta có thể dùng công thức sau đây để xác định bề dày cần thiết cho một đoạn ống bất ỳ: S y/c P.R [σ ] h (5-1) Trong đó : R là bán ính của hình trụ P là áp lực tính theo công thức trên và thường tính cho điểm ở cách mép dưới của tấm 300 mm cho phù hợp với điều iện ỷ thuật. Nếu trên một đoạn ống nào đó yêu cầu hoan lổ để lắp ống dẫn thì tại chỗ hoan lổ sẽ bị yếu đi, do vậy tại chổ này ta có thể iểm nghiệm theo công thức sau đây: P.R hd σ [σ] h (5-13) S hd d Trong công thức trên ta có; P: là áp lực trong thùng chứa. R: là bán ính của hình trụ. h : là chiều cao đoạn ống. d : là đường ính lổ hoan. Phần lớn các lổ hoan hông gây ra nguy hiểm, tuy nhiên hi tính toán ở trên nếu ứng suất tính toán vượt quá ứng suất cho phép thì cần phải vá thêm ở chổ lổ hoan một miếng, nhằm làm cho tiết diện chịu lực tăng lên, làm cho ứng suất tính toán giảm xuống. Tính toán đáy thùng. Đáy thùng thường được thiết ế là đáy phẳng hoặc đáy lồi tùy theo từng trạng thái làm việc của ết cấu. -Đáy phẳng : Đây là loại đáy thông dụng thường được sử dụng nhiều, đáy được đặt trên nền xi măng hoặc trên nền cát cho nên đáy hông chịu lực làm việc. loại đáy này được chế tạo bằng thép tấm có chiều dày từ 4 8 mm và phụ thuộc vào đường ính của thùng. Trong một số trường hợp, thùng chứa có dung tích lớn, phần ngoài biên của đáy nơi lắp ghép với vách đứng người ta bố trí những tấm có chiều dày lớn hơn phần giữa của đáy. Mối liên ết giữa đáy và phần trụ có tầm quan trọng đặc biệt trong ết cấu, ở ngay tại chổ nối sẻ xuất hiện mô men uốn, trị số của mô men phụ thuộc vào chiều dày của tấm vách đứng và chiều dài phần nhô ra hỏi vách của tấm đáy. Tuy nhiên phạm vi ảnh 9

30 hưởng của mô men này hông lớn, mặt hác liên ết giữa phần trụ và đáy được thực hiện bằng hai mối hàn liên tục trong và ngoài cho nên thỏa mản điều iện bền. Vì vậy các mối hàn này chúng ta hông cần iểm tra điều iện bền. - Đáy dạng cầu : Đây là loại đáy được sử dụng trong một số trường hợp đặc biệt mà dùng đáy phẳng hông hợp lý như tháp chứa nước, hoặc các thùng chứa chịu áp suất cao.v.v. Đáy dạng cầu hó chế tạo, do vậy trong những trường hợp cần thiết mới sử dụng để tránh lãng phí. Khi tính toán đáy cầu, ứng suất ở đáy cầu được xác định theo công thức sau: P. R0 σ d (5-14) S0 P: là áp suất tại điểm xét trên đáy, được tính như ở trên S 0 : là chiều dày của đáy R 0 : là bán ính trong của đáy, theo lý thuyết bền thì R 0 R Tính toán nắp thùng Nắp thùng thườ ng có cấu tạo gồm hung phía trong, phía ngoài là các tấm thép liên ết hàn với nhau. Một số thùng có trụ chứa để hung có thể tựa lên được, hung gồm các thanh biên trên và các thanh biên dưới liên ết với nhau tạo thành hình tam giác hoặc hình thang. Thanh biên trên liên ết với vỏ, các thanh biên dưới tựa lên trụ. Thông thường chiều dày của tấm thép làm vỏ nắp S 3mm, các thanh của hung là thép chữ [ hoặc chữ L. Các tấm thép làm nắp hi tính toán độ bền coi như bị ngàm cả chu vi, lấy gần đúng là hình chữ nhật có các cạnh là a và b, ứng suất sinh ra trong tấm sẽ là: 6. q. a σ α. (5-15) s Trong đó : q :là tự trọng của nắp, trọng lượng của người và thiết bị trên nắp S: là chiều dày của tấm thép (cm) α : là hệ số điều chỉnh (α 0.19 hi ab ; α hi a b ) b- Tính các ết cấu bình chứa chất lỏng, chất hí áp suất cao Các loại bình chứa chất lỏng chất hí có áp suất cao, trong quá trình làm việc luôn luôn phải tuân theo một quy trình nghiêm ngặt, bởi vì các loại bình này thường rất dễ xảy ra cháy nổ gây ra hậu quả nghiêm trọng cho người và trang thiết bị. Do vậy hi tính toán cần phải đảm bảo hệ số an toàn cao Tính chiều dày của bình Chiều dày của bình có thể được xác định theo công thức sau; P. Dt S + C 00. Φ.[σ ] P (5-16) Trong đó : S : là chiều dày bình P: là áp suất làm việc của bình D t : là đường ính trong của bình Φ : là hệ số bền của mối hàn, thường chọn từ 0,7 1 C : là trị số bổ sung chiều dày, thường chọn C1,7 (Do ăn mòn, chiều dày định mức tôn cơ bản, do công nghệ chế tạo) Tính chiều dày đáy bình Chiều dày đáy bình được xác định theo công thức sau; 30

Năm Chứng minh Y N

Năm Chứng minh Y N Về bài toán số 5 trong kì thi chọn đội tuyển toán uốc tế của Việt Nam năm 2015 Nguyễn Văn Linh Năm 2015 1 Mở đầu Trong ngày thi thứ hai của kì thi Việt Nam TST 2015 có một bài toán khá thú vị. ài toán.

Διαβάστε περισσότερα

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n Cơ sở Toán 1 Chương 2: Ma trận - Định thức GV: Phạm Việt Nga Bộ môn Toán, Khoa CNTT, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bộ môn Toán () Cơ sở Toán 1 - Chương 2 VNUA 1 / 22 Mục lục 1 Ma trận 2 Định thức 3 Ma

Διαβάστε περισσότερα

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1 Dùng phép vị tự quay để giải một số bài toán liên quan đến yếu tố cố định Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Mở đầu Tư tưởng của phương pháp này khá đơn giản như sau. Trong bài toán chứng minh điểm chuyển động

Διαβάστε περισσότερα

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b huỗi bài toán về họ đường tròn đi qua điểm cố định Nguyễn Văn inh Năm 2015 húng ta bắt đầu từ bài toán sau. ài 1. (US TST 2012) ho tam giác. là một điểm chuyển động trên. Gọi, lần lượt là các điểm trên,

Διαβάστε περισσότερα

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc Chương tình giảng dạy kinh tế Fulbight Niên khóa 2011-2013 Mô hình 1. : cung cấp cơ sở lý thuyết tổng cầu a. Giả sử: cố định, Kinh tế đóng b. IS - cân bằng thị tường hàng hoá: I() = S() c. LM - cân bằng

Διαβάστε περισσότερα

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí Tru cập website: hoc36net để tải tài liệu đề thi iễn phí ÀI GIẢI âu : ( điể) Giải các phương trình và hệ phương trình sau: a) 8 3 3 () 8 3 3 8 Ta có ' 8 8 9 ; ' 9 3 o ' nên phương trình () có nghiệ phân

Διαβάστε περισσότερα

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C. Đường thẳng Simson- Đường thẳng Steiner của tam giác Nguyễn Văn Linh Năm 2014 1 Đường thẳng Simson Đường thẳng Simson lần đầu tiên được đặt tên bởi oncelet, tuy nhiên một số nhà hình học cho rằng nó không

Διαβάστε περισσότερα

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ: Họ và tên thí sinh:. Chữ kí giám thị Số báo danh:..... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 0 CẤP TỈNH NĂM HỌC 0-03 ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Gồm 0 trang) * Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi:

Διαβάστε περισσότερα

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1 SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 0 LẦN THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu Môn: TOÁN; Khối D Thời gian làm bài: 80 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ

Διαβάστε περισσότερα

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N ài toán 6 trong kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại Thương 1 Giới thiệu Trong ngày thi thứ 2 của kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 xuất hiện

Διαβάστε περισσότερα

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren). Định lý Pascal guyễn Văn Linh ăm 2014 1 Giới thiệu. ăm 16 tuổi, Pascal công bố một công trình toán học : Về thiết diện của đường cônic, trong đó ông đã chứng minh một định lí nổi tiếng và gọi là Định lí

Διαβάστε περισσότερα

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα - Γενικά Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Khi nào [tài liệu] của bạn được ban hành? Για να ρωτήσετε πότε έχει

Διαβάστε περισσότερα

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA ài tập ôn đội tuyển năm 015 guyễn Văn inh Số 6 ài 1. ho tứ giác ngoại tiếp. hứng minh rằng trung trực của các cạnh,,, cắt nhau tạo thành một tứ giác ngoại tiếp. J 1 1 1 1 hứng minh. Gọi 1 1 1 1 là tứ giác

Διαβάστε περισσότερα

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN . ĐẶT VẤN ĐỀ Hình họ hông gin là một hủ đề tương đối hó đối với họ sinh, hó ả áh tiếp ận vấn đề và ả trong tìm lời giải ài toán. Làm so để họ sinh họ hình họ hông gin dễ hiểu hơn, hoặ hí ít ũng giải đượ

Διαβάστε περισσότερα

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG V MẠH ĐỆN PH HƯƠNG V : MẠH ĐỆN PH. Khái niệm chung Điện năng sử ụng trong công nghiệ ưới ạng òng điện sin ba ha vì những lý o sau: - Động cơ điện ba ha có cấu tạo đơn giản và đặc tính

Διαβάστε περισσότερα

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B. ài tập ôn đội tuyển năm 2014 guyễn Văn inh Số 2 ài 1. ho hai đường tròn ( 1 ) và ( 2 ) cùng tiếp xúc trong với đường tròn () lần lượt tại,. Từ kẻ hai tiếp tuyến t 1, t 2 tới ( 2 ), từ kẻ hai tiếp tuyến

Διαβάστε περισσότερα

x y y

x y y ĐÁP ÁN - ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP THPT Bài Năm học 5 6- Môn: TOÁN y 4 TXĐ: D= R Sự biến thiên lim y lim y y ' 4 4 y ' 4 4 4 ( ) - - + y - + - + y + - - + Bài Hàm số đồng biến trên các khoảng

Διαβάστε περισσότερα

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP TRƯỜNG THPT TRUNG GIÃ Môn: Toán Năm học 0-0 Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Διαβάστε περισσότερα

https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56

https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56 TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU TỔ TOÁN Câu ( điểm). Cho hàm số y = + ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN NĂM HỌC 5-6 MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút (không tính thời gian phát đề ) a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ

Διαβάστε περισσότερα

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3 ài tập ôn đội tuyển năm 2015 guyễn Văn Linh Số 8 ài 1. ho tam giác nội tiếp đường tròn () có là tâm nội tiếp. cắt () lần thứ hai tại J. Gọi ω là đường tròn tâm J và tiếp xúc với,. Hai tiếp tuyến chung

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) Lưu ý: - Sinh viên tự chọn nhóm, mỗi nhóm có 03 sinh viên. Báo cáo phải ghi rõ vai trò của từng thành viên trong dự án. - Sinh viên báo cáo trực tiếp

Διαβάστε περισσότερα

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên? Chương 4: HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ VÀ ỨNG DỤNG 1. Nghiên cứu về tuổi thọ (Y: ngày) của hai loại bóng đèn (loại A, loại B). Đặt Z = 0 nếu đó là bóng đèn loại A, Z = 1 nếu đó là bóng đèn loại B. Kết quả hồi

Διαβάστε περισσότερα

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Câu 1: Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Cho văn phạm dưới đây định nghĩa cú pháp của các biểu thức luận lý bao gồm các biến luận lý a,b,, z, các phép toán luận lý not, and, và các dấu mở và đóng ngoặc tròn

Διαβάστε περισσότερα

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Dương Trí Dũng I. Giới thiệu Hiện nay có nhiều phần mềm (software) thống kê trên thị trường Giá cao Excel không đủ tính năng Tinh bằng công thức chậm Có nhiều

Διαβάστε περισσότερα

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt /009 Chương : Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt. Khái niệm chung. Chu trình lạnh dùng không khí. Chu trình lạnh dùng hơi. /009. Khái niệm chung Máy lạnh/bơmnhiệt: chuyển CÔNG thành NHIỆT NĂNG Nguồn nóng

Διαβάστε περισσότερα

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh ài toán rotassov và ứng dụng Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Giới thiệu ài toán rotassov được phát biểu như sau. ho tam giác với là tâm đường tròn nội tiếp. Một đường tròn () bất kì đi qua và. ựng một đường

Διαβάστε περισσότερα

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

Ngày 26 tháng 12 năm 2015 Mô hình Tobit với Biến Phụ thuộc bị chặn Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 26 tháng 12 năm 2015 1 / 19 Table of contents Khái niệm biến phụ thuộc bị chặn Hồi quy OLS với biến phụ

Διαβάστε περισσότερα

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ). ài tập ôn đội tuyển năm 015 Nguyễn Văn inh Số 5 ài 1. ho tam giác nội tiếp () có + =. Đường tròn () nội tiếp tam giác tiếp xúc với,, lần lượt tại,,. Gọi b, c lần lượt là trung điểm,. b c cắt tại. hứng

Διαβάστε περισσότερα

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan CHƯƠNG 5: DUNG DỊCH 1 Nội dung 1. Một số khái niệm 2. Dung dịch chất điện ly 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan 2 Dung dịch Là hệ đồng thể gồm 2 hay nhiều chất (chất tan & dung môi) mà thành

Διαβάστε περισσότερα

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012. wwwliscpgetl Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại ọc củ các trường trong nước năm ôn: ÌN Ọ KÔNG GN (lisc cắt và dán) ÌN ÓP ài ho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh, tm giác đều, tm giác vuông cân

Διαβάστε περισσότερα

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[] 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chúng ta đều biết: không có lý thuyết tổng quát cho phép giải mọi phương trình đạo hàm riêng; nhất là với các phương trình phi tuyến Au [ ] = 0; (1) trong đó A[] ký hiệu toán

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm) THẦY: ĐẶNG THÀNH NAM Website: wwwvtedvn ĐỀ SỐ 6 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 7 Thời gian làm bài: phút; không kể thời gian giao đề (5 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 65 Họ, tên thí sinh:trường: Điểm mong muốn:

Διαβάστε περισσότερα

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ TI TUYỂN SIN LỚP NĂM ỌC 9- KÁN OÀ MÔN : TOÁN NGÀY TI : 9/6/9 ĐỀ CÍN TỨC Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian giao đề) ài ( điểm) (Không dùng máy tính cầm tay) a Cho biết

Διαβάστε περισσότερα

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1 Sáng tạo trong hình học Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Mở đầu Hình học là một mảng rất đặc biệt trong toán học. Vẻ đẹp của phân môn này nằm trong hình vẽ mà muốn cảm nhận được chúng

Διαβάστε περισσότερα

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm 1. Giới thiệu Ống bê tông dự ứng lực có nòng thép D2400 là sản phẩm cung cấp cho các tuyến ống cấp nước sạch. Đây là sản phẩm

Διαβάστε περισσότερα

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó. HOC36.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP IỄN PHÍ CHỦ ĐỀ 3. CON LẮC ĐƠN BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN VA CHẠ CON LẮC ĐƠN Phương pháp giải Vật m chuyển động vận tốc v đến va chạm với vật. Gọi vv, là vận tốc của m và ngay sau

Διαβάστε περισσότερα

- Toán học Việt Nam

- Toán học Việt Nam - Toán học Việt Nam PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÌNH HỌ KHÔNG GIN ẰNG VETOR I. Á VÍ DỤ INH HỌ Vấn đề 1: ho hình chóp S. có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng () là điểm H thuộc

Διαβάστε περισσότερα

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC Luận văn thạc sĩ kỹ thuật 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP --------------------------------------- VŨ THỊ VÒNG PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là. Hocmai.n Học chủ động - Sống tích cực ĐỀ PEN-CUP SỐ 0 Môn: Vật Lí Câu. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa ới biên độ A à tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là. A. m A 4 B. m A C.

Διαβάστε περισσότερα

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG DÒNG ĐỆN SN Khái niệm: Dòng điện xoay chiều biến đổi theo quy luật hàm sin của thời gian là dòng điện sin. ác đại lượng đặc trưng cho dòng điện sin Trị số của dòng điện, điện áp sin ở

Διαβάστε περισσότερα

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 1- Độ dài đoạn thẳng Ax ( ; y; z ), Bx ( ; y ; z ) thì Nếu 1 1 1 1. Một Số Công Thức Cần Nhớ AB = ( x x ) + ( y y ) + ( z z ). 1 1 1 - Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

Διαβάστε περισσότερα

5. Phương trình vi phân

5. Phương trình vi phân 5. Phương trình vi phân (Toán cao cấp 2 - Giải tích) Lê Phương Bộ môn Toán kinh tế Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Homepage: http://docgate.com/phuongle Nội dung 1 Khái niệm Phương trình vi phân Bài

Διαβάστε περισσότερα

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC hương 4: Transistor mối nối lưỡng cực hương 4 TANSISTO MỐI NỐI LƯỠNG Ự Transistor mối nối lưỡng cực (JT) được phát minh vào năm 1948 bởi John ardeen và Walter rittain tại phòng thí nghiệm ell (ở Mỹ). Một

Διαβάστε περισσότερα

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA I. Vcto không gian Chương : VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯ BA PHA I.. Biể diễn vcto không gian cho các đại lượng ba pha Động cơ không đồng bộ (ĐCKĐB) ba pha có ba (hay bội ố của ba) cộn dây tato bố

Διαβάστε περισσότερα

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút Câu (, điểm) Cho hàm số y = + a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho b) Viết

Διαβάστε περισσότερα

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC). ài tập ôn đội tuyển I năm 015 Nguyễn Văn inh Số 7 ài 1. (ym). ho tam giác nội tiếp đường tròn (), ngoại tiếp đường tròn (I). G là điểm chính giữa cung không chứa. là tiếp điểm của (I) với. J là điểm nằm

Διαβάστε περισσότερα

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG Nguyễn Tăng Vũ 1. Đường thẳng Euler. Bài toán 1. Trong một tam giác thì trọng tâm, trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp cùng nằm trên một đường thẳng. (Đường thẳng

Διαβάστε περισσότερα

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức SỐ PHỨC TRONG CHỨNG MINH HÌNH HỌC PHẲNG Batigoal_mathscope.org Hoangquan9@gmail.com I.MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN. Khoảng cách giữa hai ñiểm Giả sử có số phức và biểu diễn hai ñiểm M và M trên mặt phẳng tọa

Διαβάστε περισσότερα

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm Nội dung trình bày hương 7 và huẩn hóa cơ sở dữ liệu Nguyên tắc thiết kế các lược đồ quan hệ.. ác dạng chuẩn. Một số thuật toán chuẩn hóa. Nguyên tắc thiết kế Ngữ nghĩa của các thuộc tính () Nhìn lại vấn

Διαβάστε περισσότερα

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý ĐỀ THI THỬ LẦN 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG QUẢNG NINH MÔN VẬT LÝ LỜI GIẢI: LẠI ĐẮC HỢP FACEBOOK: www.fb.com/laidachop Group: https://www.facebook.com/groups/dethivatly.moon/ Câu 1 [316487]: Đặt điện áp

Διαβάστε περισσότερα

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD: . Định nghĩa Hàm biến. f : D M (, ) z= f( M) = f(, ) Miền ác định của hàm f(,) là miền VD: f : D HÀM NHIỀU BIẾN M (, ) z= f(, ) = D sao cho f(,) có nghĩa. Miền ác định của hàm f(,) là tập hợp những điểm

Διαβάστε περισσότερα

Phần 3: ĐỘNG LỰC HỌC

Phần 3: ĐỘNG LỰC HỌC ài giảng ơ Học Lý Thuết - Tuần 7 4/8/011 Phần : ĐỘNG LỰ HỌ Vấn đề chính cần giải quết là: Lập phương trình vi phân chuển động Xác định vận tốc vàgiatốc hi có lực tácđộng vào hệ hương 10: Phương trình vi

Διαβάστε περισσότερα

KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BÊTÔNG CỐT THÉP (BTCT)

KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BÊTÔNG CỐT THÉP (BTCT) Chương 1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BÊTÔNG CỐT THÉP (BTCT) 1.1 Tính chất của êtông cốt thép : Bêtông cốt thép là vật liệu xây dựng phức hợp do hai loại vật liệu là êtông và thép có đặc trưng cơ học khác nhau cùng

Διαβάστε περισσότερα

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Lecture- 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6.3. Sơđồ hối và thực hiện hệ thống 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6...

Διαβάστε περισσότερα

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1 TIN HỌC ỨNG DỤNG (CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Phan Trọng Tiến BM Công nghệ phần mềm Khoa Công nghệ thông tin, VNUA Email: phantien84@gmail.com Website: http://timoday.edu.vn Ch4 -

Διαβάστε περισσότερα

QCVN 28:2010/BTNMT. National Technical Regulation on Health Care Wastewater

QCVN 28:2010/BTNMT. National Technical Regulation on Health Care Wastewater CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 28:2010/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI Y TẾ National Technical Regulation on Health Care Wastewater HÀ NỘI - 2010 Lời nói đầu QCVN 28:2010/BTNMT

Διαβάστε περισσότερα

Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần.

Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần. GVLê Văn Dũng - NC: Nguyễn Khuyến Bình Dương Dao Động Cơ 0946045410 (Nhắn tin) DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA rong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần Chu kì dao động của vật là = t N rong thời

Διαβάστε περισσότερα

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU Tà lệ kha test đầ xân 4 Á ÔNG THỨ Ự TỊ ĐỆN XOAY HỀ GÁO VÊN : ĐẶNG VỆT HÙNG. Đạn mạch có thay đổ: * Kh thì Max max ; P Max còn Mn ư ý: và mắc lên tếp nha * Kh thì Max * Vớ = hặc = thì có cùng gá trị thì

Διαβάστε περισσότερα

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Ths. Nguyễn Tiến Dũng Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Email: dung.nguyentien3@hust.edu.vn MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sau khi học xong chương này, người

Διαβάστε περισσότερα

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC 2003 The McGraw-Hill Companies, Inc. ll rights reserved. The First E CHƯƠNG: 01 CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC ThS Nguyễn Phú Hoàng CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN HỆ TIÊN ĐỀ TĨNH HỌC Khoa KT Xây dựng Trường CĐCN Đại

Διαβάστε περισσότερα

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα - Γενικά Πού μπορώ να βρω τη φόρμα για ; Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Πότε εκδόθηκε το [έγγραφο] σας; Για να ρωτήσετε πότε έχει εκδοθεί ένα έγγραφο

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2

ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 8 https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv GV Nguyễn Khắc Hưởng - THPT Quế Võ số - https://huongphuong.wordpress.com SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA 016 LẦN TRƯỜNG THPT MINH

Διαβάστε περισσότερα

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2 TÓM TẮT LÝ THUYẾT ĐẠI SỐ - GIẢI TÍCH 1 Công thức lượng giác 1.1 Hệ thức cơ bản sin 2 x + cos 2 x = 1 1 + tn 2 x = 1 cos 2 x tn x = sin x cos x 1.2 Công thức cộng cot x = cos x sin x sin( ± b) = sin cos

Διαβάστε περισσότερα

Vectơ và các phép toán

Vectơ và các phép toán wwwvnmathcom Bài 1 1 Các khái niệm cơ bản 11 Dẫn dắt đến khái niệm vectơ Vectơ và các phép toán Vectơ đại diện cho những đại lượng có hướng và có độ lớn ví dụ: lực, vận tốc, 1 Định nghĩa vectơ và các yếu

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY Trường Đại Học Bách Khoa TP HCM Khoa Cơ Khí BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LỘC HVTH: TP HCM, 5/ 011 MS Trang 1 BÀI TẬP LỚN Thanh có tiết iện ngang hình

Διαβάστε περισσότερα

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ (Dùng cho sinh viên hệ đào tạo đại học từ xa) Lưu hành nội bộ HÀ NỘI - 2007 HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Biên soạn :

Διαβάστε περισσότερα

TCVN 5574:2012 KẾT CẤU BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ

TCVN 5574:2012 KẾT CẤU BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ TCVN 5574:2012 KẾT CẤU BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ TIÊU CHUẨN: TCVN 5574:2012 KẾT CẤU BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ Download tại Tiêu chuẩn xây dựng - http://tieuchuanxaydung.com

Διαβάστε περισσότερα

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU...

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU... MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU... 5 Chƣơng I: Mở đầu... 8 1.1 Tập hợp và các cấu trúc đại số... 8 1.1.1 Tập hợp và các tập con... 8 1.1.2 Tập hợp và các phép toán hai ngôi... 9 1.3 Quan hệ và quan hệ tương đương...

Διαβάστε περισσότερα

2.3. BAO BÌ KIM LOẠI. Đặc tính chung Phân loại Bao bì sắt tây Bao bì nhôm

2.3. BAO BÌ KIM LOẠI. Đặc tính chung Phân loại Bao bì sắt tây Bao bì nhôm 2.3. BAO BÌ KIM LOẠI Đặc tính chung Phân loại Bao bì sắt tây Bao bì nhôm 1 2.3.1 ĐẶC TÍNH CHUNG Ưu điểm Nhẹ, thuận lợi cho vận chuyển Đảm bảo độ kín (thân, nắp, đáy cùng loại vật liệu) Chịu nhiệt độ cao

Διαβάστε περισσότερα

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a) Mặt nón. Mặt trụ. Mặt cầu ài : Trong không gin cho tm giác vuông tại có 4,. Khi quy tm giác vuông qunh cạnh góc vuông thì đường gấp khúc tạo thành một hình nón tròn xoy. b)tính thể tích củ khối nón 4 )

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1 ÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1 ài 1: Hai quả cầu nhỏ có điện tích q 1 =-4µC và q 2 =8µC đặt cách nhau 6mm trong môi trường có hằng số điện môi là 2. Tính độ lớn lực tương tác giữa 2 điện tích. ài 2: Hai điện tích

Διαβάστε περισσότερα

Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn Tổ Hóa Trường THPT Chuyên Hùng Vương Phú Thọ

Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn Tổ Hóa Trường THPT Chuyên Hùng Vương Phú Thọ B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ AMIN I. Phản ứng thể hiện tính bazơ của amin Phương pháp giải Một số điều cần lưu ý về tính bazơ của amin : + Các amin đều phản ứng được với các dung dịch axit như HCl, HNO,

Διαβάστε περισσότερα

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên MỘT SỐ ÀI TOÁN THẲNG HÀNG ài toán 1. (Imo Shortlist 2013 - G1) ho là một tm giác nhọn với trực tâm H, và W là một điểm trên cạnh. Gọi M và N là chân đường co hạ từ và tương ứng. Gọi (ω 1 ) là đường tròn

Διαβάστε περισσότερα

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu VIỆN NGHIÊN CỨU Y XÃ HỘI HỌC Xác định cỡ mẫu nghiên cứu Nguyễn Trương Nam Copyright Bản quyền thuộc về tác giả và thongke.info. Khi sử dụng một phần hoặc toàn bộ bài giảng đề nghị mọi người trích dẫn:

Διαβάστε περισσότερα

MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN

MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN I. CƠ BẢN VỀ TÍCH PHÂN 1. Một số công thức cơ tính đạo hàm [c] = [] = 1 [ α ] = α α 1 [sin] = cos [cos] = sin 1 [tan] = cos -1 [cot] = sin [ln] = 1 [log a ] =

Διαβάστε περισσότερα

Chương 2: Đại cương về transistor

Chương 2: Đại cương về transistor Chương 2: Đại cương về transistor Transistor tiếp giáp lưỡng cực - BJT [ Bipolar Junction Transistor ] Transistor hiệu ứng trường FET [ Field Effect Transistor ] 2.1 KHUYẾCH ĐẠI VÀ CHUYỂN MẠCH BẰNG TRANSISTOR

Διαβάστε περισσότερα

gặp của Học viên Học viên sử dụng khái niệm tích phân để tính.

gặp của Học viên Học viên sử dụng khái niệm tích phân để tính. ĐÁP ÁN Bài 1: BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN VÀ XÁC SUẤT Tình huống dẫn nhập STT câu hỏi Nội dung câu hỏi Những ý kiến thường gặp của Học viên Kiến thức liên quan (Giải đáp cho các vấn đề) 1 Tính diện tích Hồ Gươm?

Διαβάστε περισσότερα

Dữ liệu bảng (Panel Data)

Dữ liệu bảng (Panel Data) 5/6/0 ữ lệu bảng (Panel ata) Đnh Công Khả Tháng 5/0 Nộ dung. Gớ thệu chung về dữ lệu bảng. Những lợ thế kh sử dụng dữ lệu bảng. Ước lượng mô hình hồ qu dữ lệu bảng Mô hình những ảnh hưởng cố định (FEM)

Διαβάστε περισσότερα

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ). Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Viện Toán ứng dụng và Tin học ĐỀ CƯƠNG BÀI TẬP GIẢI TÍCH I - TỪ K6 Nhóm ngành 3 Mã số : MI 3 ) Kiểm tra giữa kỳ hệ số.3: Tự luận, 6 phút. Nội dung: Chương, chương đến hết

Διαβάστε περισσότερα

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình... BÀI TẬP ÔN THI KINH TẾ LƯỢNG Biên Soạn ThS. LÊ TRƯỜNG GIANG Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 0, tháng 06, năm 016 Mục lục Trang Chương 1 Tóm tắt lý thuyết 1 1.1 Tổng quan về kinh tế lượng......................

Διαβάστε περισσότερα

HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng

HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng 1 HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN GV : Đnh Công Khả FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng Knh tế lượng là gì? Knh tế lượng được quan tâm vớ vệc xác định các qu luật knh tế bằng thực nghệm (Thel, 1971) Knh tế lượng

Διαβάστε περισσότερα

GREE CHƯƠNG 4 VẬT LIỆU VÀ ĐƯỜNG ỐNG DÙNG CHO MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC 4.1 YÊU CẦU ĐỐI VỚI VẬT LIỆU ỐNG

GREE CHƯƠNG 4 VẬT LIỆU VÀ ĐƯỜNG ỐNG DÙNG CHO MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC 4.1 YÊU CẦU ĐỐI VỚI VẬT LIỆU ỐNG CHƯƠNG 4 VẬT LIỆU VÀ ĐƯỜNG ỐNG DÙNG CHO MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC 4.1 YÊU CẦU ĐỐI VỚI VẬT LIỆU ỐNG Bao giờ ống thoát nước cũng nằm trong lòng đất để làm việc với một thời gian dài, do đó vật liệu làm ống phải

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận. BÀI TẬP CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT BÁN DẪN 1-1: Một thanh Si có mật độ electron trong bán dẫn thuần ni = 1.5x10 16 e/m 3. Cho độ linh động của electron và lỗ trống lần lượt là n = 0.14m 2 /vs và p = 0.05m 2 /vs.

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011)

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011) Đề cương chi tiết Toán cao cấp 2 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc 1. Thông tin chung về môn học ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC

Διαβάστε περισσότερα

Tự tương quan (Autocorrelation)

Tự tương quan (Autocorrelation) Tự ương quan (Auocorrelaion) Đinh Công Khải Tháng 04/2016 1 Nội dung 1. Tự ương quan là gì? 2. Hậu quả của việc ước lượng bỏ qua ự ương quan? 3. Làm sao để phá hiện ự ương quan? 4. Các biện pháp khắc phục?

Διαβάστε περισσότερα

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба - Размещение Εξετάζουμε την αγορά... Официально, проба Είμαστε στην ευχάριστη θέση να δώσουμε την παραγγελία μας στην εταιρεία σας για... Θα θέλαμε να κάνουμε μια παραγγελία. Επισυνάπτεται η παραγγελία

Διαβάστε περισσότερα

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT 1 CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC 1.1. Kiến thức cơ bản: DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT - Dạng này là dạng ứng dụng định luật thứ nhất nhiệt động lực học để giải các bài toán về nhiêt.

Διαβάστε περισσότερα

Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC

Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC TS. Nguyễn Văn Định, Khoa CNTT Lời nói đầu Ngôn ngữ là phương tiện để giao tiếp, sự giao tiếp có thể hiểu là giao tiếp giữa con người với nhau, giao tiếp

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Đ/S: a) 4,1419 triệu b) 3,2523 triệu Đ/S: nên đầu tư, NPV=499,3 $

BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Đ/S: a) 4,1419 triệu b) 3,2523 triệu Đ/S: nên đầu tư, NPV=499,3 $ BÀI TẬP CHƯƠNG 1 1. Trong điều kiện lãi suất 0,9% một tháng, hãy cho biết: a) Giá trị tương lai của 3 triệu đồng bạn có hôm nay sau 3 năm. b) Giá trị hiện tại của khoản tiền 5 triệu đồng bạn sẽ nhận được

Διαβάστε περισσότερα

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X. Tối ưu tuyến tính Câu 1: (Định lý 2.1.1 - Nguyên lý biến phân Ekeland) Cho (X, d) là không gian mêtric đủ, f : X R {+ } là hàm lsc bị chặn dưới. Giả sử ε > 0 và z Z thỏa Khi đó tồn tại y X sao cho (i)

Διαβάστε περισσότερα

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍH, TRỤ ĐẲNG PHƯƠNG TRNG ÀI TÁN YẾU TỐ Ố ĐỊNH. PHẦN Ở ĐẦU I. Lý do chọn đề tài ác bài toán về Hình học phẳng thường xuyên xuất hiện trong các kì thi HSG môn toán và luôn được đánh giá

Διαβάστε περισσότερα

Tự tương quan (Autoregression)

Tự tương quan (Autoregression) Tự ương quan (Auoregression) Đinh Công Khải Tháng 05/013 1 Nội dung 1. Tự ương quan (AR) là gì?. Hậu quả của việc ước lượng bỏ qua AR? 3. Làm sao để phá hiện AR? 4. Các biện pháp khắc phục? 1 Tự ương quan

Διαβάστε περισσότερα

H O α α = 104,5 o. Td: H 2

H O α α = 104,5 o. Td: H 2 CHƯƠNG II LIÊN KẾT HÓA HỌC I. Các đặc trưng của liên kết hóa học 1. Độ dài liên kết:là khoảng cách ngắn nhất nối liền 2 hạt nhân của 2 nguyên tử tham gia liên kết Liên kết H F H Cl H Br H I d(a o ) 0,92

Διαβάστε περισσότερα

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE ài tập ôn luyện đội tuyển I năm 2016 guyễn Văn inh ài 1. (Iran S 2007). ho tam giác. ột điểm nằm trong tam giác thỏa mãn = +. Gọi, Z lần lượt là điểm chính giữa các cung và của đường tròn ngoại tiếp các

Διαβάστε περισσότερα

BÀI GIẢNG MÔN HỌC : SỨC BỀN VẬT LIỆU

BÀI GIẢNG MÔN HỌC : SỨC BỀN VẬT LIỆU TRƯỜNG TRUNG Ấ ẦU ĐƯỜNG VÀ ẠY NGHỀ KHO ẦU ĐƯỜNG ---------- ÀI GIẢNG ÔN HỌ : SỨ ỀN VẬT LIỆU Giáo viên : Nguễn hú ình ộ môn : ơ sở Hệ đào tạo : Trung cấp ầu đường Thời gian : tháng Số tiết : 0 tiết hương

Διαβάστε περισσότερα

1. Nghiên cứu khoa học là gì?

1. Nghiên cứu khoa học là gì? Nội dung cần trình bày Bài 1: Khái niệm về NCKH và các bước viết một đề cương nghiên cứu PGS.TS. Lưu Ngọc Hoạt Viện YHDP và YTCC Trường ĐH Y Hà Nội 1. Nghiên cứu khoa học là gì? 2. Tại sao cán bộ y tế

Διαβάστε περισσότερα

PNSPO CP1H. Bộ điều khiển lập trình cao cấp loại nhỏ. Rất nhiều chức năng được tích hợp cùng trên một PLC. Các ứng dụng

PNSPO CP1H. Bộ điều khiển lập trình cao cấp loại nhỏ. Rất nhiều chức năng được tích hợp cùng trên một PLC. Các ứng dụng PNSPO Bộ điều khiển lập trình cao cấp loại nhỏ Rất nhiều chức năng được tích hợp cùng trên một PLC Chức năng đầu ra xung điều khiển vị trí 4 trục tới 1MHz Đầu vào đếm xung tốc độ cao tới 100kHz Tích hợp

Διαβάστε περισσότερα

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước). 1 Mục lục Chương 1. NHÓM.................................................. 2 Chương 2. NHÓM HỮU HẠN.................................... 10 Chương 3. NHÓM ABEL HỮU HẠN SINH....................... 14 2 CHƯƠNG

Διαβάστε περισσότερα

Câu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10

Câu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10 ĐỀ THAM KHẢO THPT QUỐC GIA 8 MÔN TOÁN (ĐỀ SỐ ) *Biên soạn: Thầy Đặng Thành Nam website: wwwvtedvn Video bài giảng và lời giải chi tiết chỉ có tại wwwvtedvn Thời gian làm bài: 9 phút (không kể thời gian

Διαβάστε περισσότερα

THỂ TÍCH KHỐI CHÓP (Phần 04) Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƯƠNG

THỂ TÍCH KHỐI CHÓP (Phần 04) Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƯƠNG Khó học LTðH KT-: ôn Tán (Thầy Lê á Trần Phương) THỂ TÍH KHỐ HÓP (Phần 4) ðáp Á À TẬP TỰ LUYỆ Giá viên: LÊ Á TRẦ PHƯƠG ác ài tập trng tài liệu này ñược iên sạn kèm the ài giảng Thể tich khối chóp (Phần

Διαβάστε περισσότερα