BÀI GIẢNG MÔN HỌC : SỨC BỀN VẬT LIỆU

Μέγεθος: px
Εμφάνιση ξεκινά από τη σελίδα:

Download "BÀI GIẢNG MÔN HỌC : SỨC BỀN VẬT LIỆU"

Transcript

1 TRƯỜNG TRUNG Ấ ẦU ĐƯỜNG VÀ ẠY NGHỀ KHO ẦU ĐƯỜNG ÀI GIẢNG ÔN HỌ : SỨ ỀN VẬT LIỆU Giáo viên : Nguễn hú ình ộ môn : ơ sở Hệ đào tạo : Trung cấp ầu đường Thời gian : tháng Số tiết : 0 tiết hương NHỮNG KHÁI NIỆ Ơ ẢN VỀ SỨ ỀN VẬT LIỆU

2 Sức bền vật iệu à một môn học nghiên cứu các phương pháp tính toán về độ bền, độ cứng và độ ổn định của các bộ phận công trình ha chi tiết má dưới tác dụng của ngoại ực, sự tha đổi nhiệt độ... Ở môn học ơ học ý thuết, ta mới ét sự cân bằng của vật thể (em à rắn tuệt đối) dưới tác dụng của hệ ực phẳng. Nhưng thực tế,các vật thể mà ta khảo sát, nghiên cứu đều à vật rắn thực, điều đó bắt buộc ta phải ét đến sự biến dạng của vật thể trong quá trình chịu tác dụng của hệ ực (bên ngoài). Trong phạm vi môn học nà, sẽ giới thiệu một số khái niệm cơ bản về ngoại ực, nội ực... và các giả thiết nhằm đơn giản cho việc nghiên cứu và tính toán... Những khái niệm cơ bản về ngoại ực, nội ực, ứng suất, biến dạng... ác giả thiết đối với vật iệu ôn học Sức bền vật iệu, đối tượng mà ta nghiên cứu khảo sát vật rắn thực: đó à một thanh, một cấu kiện ha một bộ phận công trình nào đó. Thường hình dạng của vật rắn thực được nghiên cứu có dạng thanh thẳng, thanh cong hoặc thanh bất kỳ (hình.). Vật iệu cấu tạo nên thanh có thể à thép, gang... Tu vậ, khi nghiên cứu nếu ét đến mọi tính chất thực của vật thể sẽ phức tạp, do đó để đơn giản chúng ta chỉ những tính chất cơ bản và ược bỏ đi những tính chất thứ ếu không có ảnh hưởng ớn đến kết quả nghiên cứu và tính toán. uốn vậ, chúng ta phải đề ra các giả thiết cơ bản, nêu ên một số tính chất chung cho vật iệu. ác giả thuết về vật iệu à: a) Giả thiết : Vật iệu có tính iên tục, đồng chất và đẳng hướng. ột vật iệu được em à iên tục và đồng chất khi trong thể tích của vật thể đều có vật iệu (hoàn toàn không có khe hở) và tính chất của vật iệu ở mọi điểm trong vật thể đều như nhau. Tính đẳng hướng của vật iệu nghĩa à tính chất của vật iệu theo mọi phương đều như nhau. Giả thiết nà phù hợp với thép, đồng còn với gạch, đá, gỗ thì không hoàn toàn phù hợp. b) Giả thiết : Giả thuết vật iệu àm việc trong giai đoạn đàn hồi và tính đàn hồi của vật iệu em à đàn hồi tuệt đối. Trong thực tế, dù ực bé đến đâu, vật iệu cũng không có tính đàn hồi tuệt đối. Song qua thực nghiệm cho thấ: khi ực chưa vượt quá một giới hạn nhất định thì biến dạng dư trong vật thể à bé nên có thể bỏ qua được và biến dạng của vật thể được em à tỷ ệ thuận với ực gâ ra biến dạng đó. Giả thuết nà chính à nội dung định uật Húc. Thực tế giả thuết nà chỉ phù hợp với vật iệu à thép, đồng c) Giả thiết : iến dạng của vật thể do ngoại ực gâ ra được em à bé. Giả thiết nà thừa nhận được vì trong thực tế biến dạng của vật thể so với kích thước của chúng nói chung à rất nhỏ. Từ giả thiết nà, trong quá trình chịu ực, trong nhiều trường hợp, ta có thể em điểm đặt của ngoại ực à không tha đổi khi vật thể bị biến dạng.... ác khái niệm về ngoại ực, nội ực, phương pháp mặt cắt H nh.

3 T i träng a) Ngoại ực: Ngoại ực à ực tác động từ những vật thể khác hoặc môi trường ung quanh m q ên vật thể đang ét. Ngoại ực bao gồm: Lực tác động (còn gọi à tải trọng) và phản ực iên kết (em hình.). h n ùc ó thể phân oại ngoại ực theo nhiều cách, ở đâ ta phân oại ngoại ực theo hai cách: H nh. - Theo cách tác dụng của các ngoại ực: có «men tëp trung m Lùc tëp trung thể chia ngoại ực thành hai oại: tập trung và ực phân bố. + Lực tập trung: à ực tác dụng ên vật thể trên một diện tích truền ực rất bé so với kích H nh. thước của vật thể, nên ta coi như một điểm trên q=const vật. Ví dụ: Áp ực của bánh e ửa trên đường a) ra à một ực tập trung. Lực tập trung có thể à ực đơn vị Niutơn (N), hoặc ngẫu ực (ha q=f() mômen tập trung), đơn vị của mômen tập trung à Niutơn mét (Nm). b) ách biểu diễn ực tập trung và mômen tập trung (em hình.). H nh. + Lực phân bố: à ực tác dụng iên tục trên một đoạn dài ha trên một diện tích truền ực nhất định trên vật thể. Ví dụ: Áp ực gió ên tường biên của nhà à phân bố theo diện tích. Lực phân bố theo chiều dài có đơn vị N/m. Lực phân bố theo diện tích có đơn vị N/m. Lực phân bố có trị số bằng nhau tại mọi điểm (được gọi à ực phân bố đều hình.a) hoặc không bằng nhau (được gọi à ực phân bố không đều) (hình. b). - Theo tính chất tác dụng (về thời gian) của tải trọng có thể chia ngoại ực thành hai oại: tải trọng tĩnh và tải trọng động. + Tải trọng tĩnh à tải trọng khi tác dụng ên vật thể có trị số tăng dần từ không đến một giá trị nhất định và sau đó không tha đổi (hoặc tha đổi rất ít). Ví dụ: Trọng ượng của mái nhà, áp ực của nước ên thành bể. +Tải trọng động à oại tải trọng, hoặc có giá trị tha đổi trong thời gian rất ngắn từ giá trị không đến giá trị cuối cùng hoặc àm cho vật thể bị dao động. Ví dụ: Lực của búa má đóng vào đầu cọc, động đất b) Nội ực: Trong một vật thể giữa các phân tử có các ực iên kết để giữ cho vật thể có hình dạng nhất định. Khi ngoại ực tác dụng, các ực iên kết đó sẽ tăng ên để chống ại sự biến dạng do ngoại ực gâ ra. Độ tăng đó của ực iên kết được gọi à nội ực. Như vậ, nội ực chỉ uất hiện khi có ngoại ực đó. Nhưng do tính chất cơ học của vật iệu, nội ực chỉ tăng đến một trị số nhất định nếu ngoại ực tăng quá ớn, nội ực không tăng được nữa, úc nà vật iệu bị biến dạng quá mức và bị phá hỏng. Vì vậ, việc ác định nội ực phát sinh trong vật thể khi chịu tác dụng của ngoại ực à một vấn đề cơ bản của SVL. c) hương pháp mặt cắt: Giả sử có một vật thể cân bằng dưới tác dụng ngoại ực, tưởng tượng dùng một mặt phẳng cắt vật thể đó ra hai phần và (hình.5a). Giả sử bỏ đi phần, giữ ại phần để ét. Rõ ràng để phần được cân bằng, thì trên mặt cắt phải có hệ ực phân bố. Hệ ực nà chính à những nội ực cần tìm (hình.5b).

4 Hệ nội ực đó chính à của phần tác dụng ên phần. Từ đâ ta có thể su rộng ý nghĩa của nội ực à: Nội ực à ực tác động của bộ phận nà ên bộ phận kia của vật thể. a) b) c) H nh.5 ựa vào khái niệm đó và căn cứ vào nguên ý tác dụng và phản tác dụng, trên mặt cắt phần cũng có nội ực: đó chính à ực tác dụng của phần ên phần. Nội ực trên mặt cắt phần và phần có trị số bằng nhau, cùng phương nhưng ngược chiều, vì vậ khi tính nội ực, tù ý có thể ét một trong hai phần vật thể. ặt khác, vì phần (hoặc phần ) cân bằng nên nội ực và ngoại ực tác dụng ên phần đó tạo thành một hệ ực cân bằng. ăn cứ vào điều kiện cân bằng tĩnh học của phần đang ét ta có thể tính được nội ực đó. Trong trường hợp vật thể đàn hồi à một thanh, mặt cắt được ét à mặt cắt ngang thì khi ta thu gọn hợp ực của hệ nội ực về trọng tâm O của mặt cắt, sẽ cho ta một ực R và một mômen o. Nói chung R và o có phương, chiều bất kỳ trong không gian. Ta phân tích R thành ba thành phần (hình.6), thành phần trên trục gọi à ực dọc và ký hiệu à N, các thành phần trên trục và gọi à ực cắt và ký hiệu à Q, Q ; mômen O cũng được phân tích thành ba thành phần qua chung quanh ba trục à,,. ác mômen:, được gọi à mômen uốn và được gọi à mômen oắn. Sáu thành phần đó được gọi à sáu thành phần của nội ực. ùng các phương trình cân bằng tĩnh học ta có thể ác định được các thành phần nội ực đó theo các ngoại ực. Với các phương trình hình chiếu ên các trục toạ độ: = 0; =0; = 0 ta tìm được N, Q, Q. Với các phương trình mômen đối với các trục toạ độ: = 0; = 0; = 0 ta tìm được,,. Ta thường gặp tải trọng nằm trong mặt phẳng đối ứng O. Khi đó các thành phần nội ực: Q = 0, = 0, = 0. Như vậ trên các mặt cắt úc nà chỉ còn thành phần nội ực N,Q và. Như vậ phương pháp mặt cắt cho phép ta ác định được các thành phần nội ực trên mặt cắt ngang bất H nh.6 kỳ của thanh khi thanh chịu tác dụng của ngoại ực. ần chú ý rằng nếu ta ét sự cân bằng của một phần nào đó thì nội ực trên mặt cắt có thể coi như ngoại ực tác dụng ên phần đó... Ứng suất ăn cứ vào giả thuết cơ bản về sự iên tục của vật iệu, ta có thể giả định nội ực phân bố iên tục trên toàn mặt cắt, để biết sự phân bố nội ực ta hã đi tìm trị số của nội ực tại một điểm nào đó trong vật thể. a) b) Q Q N 6 5

5 Giả sử tại điểm K chẳng hạn, ung quanh điểm K ấ một diện tích khá nhỏ. Hợp ực của nội ực trên diện tích à. Ta có tỷ số: tb được gọi à ứng suất trung bình tại K. Khi cho 0 thì Δ Δ tb tb và được gọi à ứng suất tại K, còn gọi à ứng suất toàn phần. Như vậ: ứng suất toàn phần tại tại điểm bất kỳ trên mặt cắt à tỷ số giữa trị số nội ực tác dụng trên phân tố diện tích bao quanh điểm K đó với chính diện tích đó. Đơn vị của ứng suất à: N/m ; kn/m ; N/m. Từ định nghĩa trên ta có thể em ứng suất toàn phần à trị số nội ực trên một đơn vị diện tích. iểu diễn ứng suất toàn phần bằng một véc tơ đi qua điểm đang ét trên mặt cắt: - hân ứng suất toàn phần ra thành hai thành phần: ứng suất thành phần có phương tiếp tuến với mặt cắt được gọi à ứng suất tiếp, ứng suất thành phần có phương vuông góc với mặt cắt được gọi à ứng suất pháp (hình.7). Ứng suất tiếp ký hiệu à (đọc à tô). Ứng suất pháp ký hiệu à (đọc à ích ma). Nếu à góc hợp bởi ứng suất toàn phần và phương pháp tuến thì: =.cos ; = sin;... ác oại biến dạng: a) Vật thể khảo sát (dưới dạng thanh) à vật rắn thực. ưới tác dụng của ngoại ực, vật rắn có biến dạng ít ha nhiều. Trong mục nà ta ét các biến dạng của vật rắn thực (thanh) khi chịu tác dụng b) của ực. Khi thanh chịu tác dụng của những ực đặt dọc H nh.8 theo trục thanh thì thanh bị giãn ra ha co ại. Ta gọi thanh chịu kéo ha nén (hình.8). Trong quá trình biến dạng trục thanh vẫn thẳng (đường đứt nét biểu diễn hình dạng của thanh sau khi biến dạng). Khi thanh chịu tác dụng của các ực vuông H nh.9 góc với trục thanh, trục thanh bị uốn cong, ta gọi thanh chịu uốn (hình.9). a) ó trường hợp, dưới tác dụng của ngoại ực, một phần nà của thanh có u hướng trượt trên phần khác. iến dạng trong trường hợp nà gọi à biến dạng trượt. Ví dụ: Trường hợp chịu ực của đinh tán (hình.0). b) Khi ngoại ực nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục thanh và tạo thành các ngẫu ực H nh.0 trong mặt phẳng đó thì àm cho thanh bị oắn (hình.). Sau biến dạng các đường sinh ở bề m mặt ngoài trở thành các đường oắn ốc. Ngoài các trường đơn giản đó, trong thực tế H nh. còn gặp nhiều trường hợp chịu ực phức tạp. iến dạng của thanh có thể vừa kéo đồng thời vừa uốn, d vừa oắn. Xét biến dạng một phân tố trên một thanh biến dạng, tách ra khỏi thanh một phân tố hình a) b) H nh.7 m d+d H nh.

6 hộp rất bé. iến dạng của phân tố có thể ở một trong các dạng sau: - Nếu trong quá trình biến dạng mà góc vuông của phân tố không tha đổi, chỉ có các cạnh của phân tố bị co giãn, ta nói phân tố có biến dạng kéo hoặc nén (hình.a). - Nếu trong quá trình biến dạng, các cạnh của phân tố không tha đổi nhưng các góc vuông của phân tố bị tha đổi không vuông góc nữa, ta nói phân tố có biến dạng trượt (hình.b). Gọi à độ tha đổi của góc vuông thì được gọi à góc trượt. Với một vật thể bị biến dạng dưới tác dụng của ngoại ực, nói chung các điểm trong òng vật thể không còn ở vị trí cũ nữa, mà chúng dời đến một vị trí mới nào đó. Độ chuển dời đó gọi à chuển vị... Nguên ý độc ập tác dụng Nội dung của nguên ý độc ập tác dụng: Kết quả tác dụng gâ ra do một hệ ực thì bằng tổng kết quả gâ ra do từng ực trong hệ đó tác dụng một cách riêng biệt. Thí dụ: Xét dầm trên hình.. ưới tác dụng của ực, điểm có độ chuển dời. Sơ đồ a) chịu ực của dầm có thể phân thành hai sơ đồ chịu ực: - Với sơ đồ dầm chỉ chịu tác dụng của thì độ dịch chuển của điểm à. a b c - Với sơ đồ dầm chỉ chịu tác dụng của thì độ dịch chuển của điểm à. b) Theo nguên ý độc ập tác dụng thì: = +. * hú ý: Nguên ý độc ập tác dụng của các ực c) chỉ sử dụng được trong điều kiện vật iệu tuân theo giả thiết và. ÂU HỎI HƯƠNG H nh.. Nêu những giả thiết cơ bản về vật iệu của môn học SVL? Nguên ý độc ập tác dụng của ực?. Ngoại ực, nội ực à gì? hân oại chúng như thế nào?. Ứng suất à gì? ó mấ oại ứng suất? Đơn vị của ứng suất?. Trình bà phương pháp mặt cắt để ác định nội ực?

7 hương ĐẶ TRƯNG HÌNH HỌ Ủ TIẾT IỆN.. Khái niệm ban đầu Xét hai trường hợp chịu uốn của một thanh như trên hình vẽ (hình.). ằng trực giác ta dễ dàng nhận thấ rằng: nếu tác dụng ực như hình vẽ.a thanh sẽ có khả năng chịu ực ớn hơn cách tác dụng ực như trường hợp trên hình vẽ.b. Như vậ ở đâ khả năng chịu ực của thanh còn tuỳ thuộc vào phương tác dụng của ực đối với mặt cắt.. o vậ, ngoài đặc trưng hình học à diện tích mặt cắt của thanh, còn có những đặc trưng hình học khác của mặt cắt ngang. Trong chương nà chúng ta sẽ nghiên cứu các đặc trưng hình học nói trên.. ômen tĩnh của hình phẳng Giả sử có một hình phẳng có diện tích nằm trong mặt phẳng của hệ trục toạ độ O (hình.). H nh. Xét một vi phân diện tích d có toạ độ à,. Nếu ấ tích phân biểu thức d và d trên toàn bộ diện tích ta được: S d (.) S d S, S gọi à mômen tĩnh của hình phẳng có d diện tích đối với trục O, O. Nếu dùng đơn vị diện tích à m, chiều dài à m thì đơn vị của mômen tĩnh à m. O Nếu biết được diện tích của hình và toạ độ trọng tâm của nó đối với hệ trục O ta có: H nh. d d c c (.) Trong đó: c, c à toạ độ trọng tâm của hình phẳng ha khoảng cách (có mang dấu) từ trọng tâm của hình đến các trục toạ độ O, O. - à diện tích của hình. o đó ta có thể viết: S S a) b) (.)

8 Từ (.) có thể rút ra công thức ác định toạ độ trọng tâm của hình phẳng: S c (.) S c Khi = = 0 tức à trục và trục đi qua trọng tâm của hình thì S = S = 0. ho nên mômen tĩnh của diện tích hình phẳng đối với trục bất kỳ đi qua trọng tâm của nó uôn bằng không. Người ta gọi trục đi qua trọng tâm của hình à trục trung tâm. Giao điểm của hai trục trung tâm thì được gọi à trọng tâm của mặt cắt. ômen tĩnh của hình phẳng có thể có dấu (+) hoặc (-) tuỳ thuộc vào dấu của toạ độ trong các công thức (.), (.). hú ý: Khi tính mômen tĩnh của hình phẳng có dạng phức tạp, ta chia hình đó ra thành nhiều hình đơn giản, sau đó ấ tổng đại số các mô men tĩnh của các hình đơn giản hợp thành... ômen quán tính của hình phẳng... ác định nghĩa về mômen quán tính Giả sử có một hình phẳng có diện tích, một hệ trục O đi qua trọng tâm của hình (hình.). - Nếu ấ tích phân biểu thức d, d trên toàn bộ diện tích của hình ta được: d (.5) d, gọi à mômen quán tính của hình phẳng có diện tích đối với trục O và O. - Nếu ấ tích phân biểu thức..d trên toàn bộ diện tích của hình, ta có: d (. 6) gọi à mômen quán tính tâm của hình phẳng có diện tích đối với hệ trục O. Gọi à khoảng cách từ vi phân diện tích d đến điểm O (gốc toạ độ) nằm trong mặt phẳng của hình (hình.). Lấ tích phân biểu thức ρ d trên toàn bộ diện tích, ta được: 0 ρ d ( 7) 0 gọi à mômen quán tính độc cực của hình phẳng đối với điểm O. Theo hình. ta có: ρ (.8) 0 ρ d ( )d d d Tha.8 vào.7 ta có: Ha à: 0 (.9) Vậ: ômen quán tính độc cực của hình phẳng bằng tổng các mômen quán tính của hình phẳng đối với hai trục vuông góc giao nhau tại điểm đó. Đơn vị của các oại mômen quán tính kể trên à m. ác oại mômen quán tính đối với một trục (, ) ha đối với một điểm ( 0 ) uôn uôn có dấu dương vì trong các biểu thức định nghĩa của chúng ta có các bình phương khoảng cách, và. òn mômen quán tính tâm ( ) có thể có dấu dương hoặc âm tuỳ thuộc vào dấu các toạ độ, và do đó có thể bằng 0.

9 hú ý: Khi ác định mômen quán tính của các hình có dạng phức tạp, ta cũng chia hình thành các hình đơn giản để tính, sau đó cộng các mômen quán tính của hình đơn giản hợp thành.... Trục quán tính chính trung tâm Nếu mômen quán tính tâm của một hình đối với một hệ trục O bằng không thì ta gọi hệ trục O à hệ trục quán tính chính, gọi tắt à hệ trục chính: = 0 Người ta cũng chứng minh được rằng với hệ trục quán tính chính O, mômen quán tính của hình phẳng đối với một trong hai trục đó à cực đại ( ma ) còn đối với trục kia à cực tiểu ( min ) so với bất kỳ trục nào khác, đi qua gốc O của hệ trục. Nếu hệ trục chính có gốc trùng với trọng tâm hình phẳng thì được gọi à hệ trục quán tính chính trung tâm. Hệ trục quán tính chính trung tâm à hệ trục mômen tĩnh và mômen quán tính tâm uôn bằng không: S S 0 0 ômen quán tính của hình phẳng đối với hệ trục chính trung tâm gọi à mômen quán tính chính trung tâm. ác hình phẳng có ít nhất một trục đối ứng thì rất dễ dàng ác định được hệ trục quán tính chính trung tâm. Hệ trục chính trung tâm đó gồm trục đối ứng và trục trung tâm vuông góc với trục đối ứng. Ta chứng minh điều nà: Giả sử có hình chữ T (hình.) có trục đối ứng, trục trung tâm vuông góc với đi qua trọng tâm O của hình. Nếu d d em hình đã cho ghép bởi hai hình và thì mômen quán tính tâm của toàn hình à: Trong đó:, à mômen quán tính tâm của hình và đối với hệ trục O. Ta ét phân tố đối ứng d. Trên mỗi phần và, tung độ của phân tố có cùng trị số và dấu. Hoành độ của phân tố có cùng trị số dấu nhưng ngược dấu. o đó sau khi thực hiện tích phân..d theo công thức (.6) trong mỗi phần và được: H nh.. Vậ: 0 ặt khác trọng tâm O của mặt cắt nằm trên trục đối ứng nên từ O nếu vẽ trục vuông góc với trục, ta sẽ có hệ trục O à hệ trục quán tính chính trung tâm của hình chữ T. Đó à điều phải chứng minh. Nếu một hình phẳng có hai hoặc nhiều trục đối ứng thì từ kết quả ta có thể su ra rằng hai trục đối ứng vuông góc với nhau tạo thành một hệ trục quán tính chính trung tâm. Để giải quết các bài toán sau nà về chịu ực của thanh ta cần phải biết các trục quán tính chính trung tâm của mặt cắt thanh. Trong thực tế thường gặp những mặt cắt có trục đối ứng, còn mặt cắt không trục đối ứng thì ít gặp, nên việc ác định hệ trục quán tính chính trung tâm của mặt cắt thường dễ dàng hơn. O... ômen quán tính của một số hình đơn giản a. Hình chữ nhật:

10 ột hình chữ nhật có chiều dài à h, chiều rộng à b. Hệ trục quán tính chính trung tâm à O, trong đó trục song song với cạnh b, trục song song với cạnh h (hình.). Ta tính mômen quán tính trung tâm. Theo công thức định nghĩa, ta có: d d Xét một vi phân diện tích d giới hạn bởi hai đường song song với trục và cách nhau bởi một đoạn d. iện tích của nó O à: d b.d Áp dụng công thức.5, ta được: d = h h bd b h/ h/. Vậ: h h/ h/ bh (.) Đó à công thức tính mômen quán tính chính trung tâm của hình chữ nhật đối với trục trung tâm. ằng phương pháp tương tự, ta tính được mômen quán tính của hình chữ nhật đối với trục trung tâm : hb = (.) b H nh. d b. Hình tam giác: ó một hình tam giác, cạnh đá à b, chiều cao h, hệ trục O, trong đó trục song song với cạnh đá b và đi qua trọng tâm của tam giác (hình.5). Để tính ta ấ vi phân diện tích d à dải phân tố song song với trục, có chiều dà d, với: d = b.d b h Trongđó : b h b. b h h b h Tha vào, ta có: d = b d = d h Áp dụng công thức.5 ta được : d h h b h b h d h h 9 bh (.) 6 Đó à công thức tính mômen quán tính của hình tam giác đối với trục trung tâm song song với cạnh đá b. d c. Hình tròn: d h h b d b H nh.5 d O d h/ h h/ H nh.6

11 Để đơn giản, ta tính mômen quán tính của hình tròn đối với điểm (chính à trọng tâm mặt cắt), theo định nghĩa : 0 ρ d Trong đó chọn d à hình được giới hạn bởi hai đường tròn có bán kính:, ( + d) và hai đường bán kính ập với trục góc, ( d ) như hình.6. Ta có: d ρ.d.dρ ρ.dρ.d R π ρ. ρdρ.d Khai triển biểu thức tích phân, ta có: π 0 0, (.) Vì tính đối ứng của hình tròn, ta có =. Ta có: 0 = + Su ra: = = R 0,05 6 (.5) o đó, khi trục trung tâm thẳng góc với trục, ta có: =. Vậ theo công thức (.9): 0 = + = 0 = R 0, (.6) (.6) à công thức tính mômen quán tính độc cực của hình tròn. d. Hình vành khăn ômen quán tính của hình vành khăn đối với trục trung tâm bất kỳ của hình bằng hiệu của mômen quán tính của hình tròn có đường kính ớn với mômen quán tính của hình tròn có đường kính nhỏ, tức à: R r = π R π ( η ) ( η ) 6 0,05 ( η ) (.7) O Trong đó: à tỷ số giữa hai bán kính hoặc tỷ số giữa hai đường r d kính nhỏ và ớn: R d=r ằng phương pháp tương tự như trên, ta chứng minh được công =R thức tính mômen độc cực của hình vành khăn đối với trọng tâm của hình: H nh.7 R 0 = ( ) ( ) 0, ( ) (.8)... ômen quán tính với các trục song song Ở đâ ta sẽ nghiên cứu cách tính mômen quán tính của hình phẳng đối với trục song song với trục trung tâm của hình, mà đối với trục đó, ta đã biết trước mômen quán tính của hình. Xét một hình phẳng có diện tích. Hệ trục O, O vuông góc đi qua trọng tâm O của hình.

12 Hệ trục O song song với hệ trục O. Khoảng cách giữa các trục song song và à a, giữa và à b. Xét vi phân diện tích d có toạ độ, và, (hình.8). ác toạ độ có iên hệ sau: b (.9) a Theo công thức định nghĩa của mômen quán tính (.5) đối với hệ trục O ta có: d (.0) Tha bằng biểu thức của nó trong (.0) và ấ tích phân : ( a) d ( a a)d (.) d a d a (.) ăn cứ vào công thức (.) và (.), ta có thể viết: a as (.) Vì trục à trục trung tâm, do đó S = 0, do đó : a (.) Với phương pháp tương tự như trên, ta sẽ được: b (.5) d * hú ý ác công thức (.) và (.5) chỉ dùng được khi trục và đi qua trọng tâm của hình. Từ (.) và (.5) ta có thể phát biểu như sau: ô men quán tính của một hình phẳng đối với một trục bất kỳ bằng mô men quán tính của hình đối với trục trung tâm song song với nó cộng với tích của diện tích của hình với bình phương khoảng cách hai trục. ác công thức (.) và (.5) gọi à công thức chuển trục song song húng rất tiện dùng để tính mômen quán tính của các hình phức tạp do bởi nhiều hình đơn giản (chữ nhật, tròn ) ghép ại. * hú ý: Ta thấ uôn uôn ớn hơn vì số hạng thứ hai trong công thức bao giờ cũng mang dấu dương, cho nên đối với một hệ trục song song mômen quán tính của hình phẳng đối với trục trung tâm à mômen quán tính nhỏ nhất... án kính quán tính án kính quán tính của hình phẳng đối với trục, trục được định nghĩa bằng biểu thức: i (.6) i Trong đó: i, i à bán kính quán tính của hình phẳng đối với trục O, O., à mômen quán tính của hình phẳng đối với trục O, O - à diện tích của hình phẳng. Nếu O à hệ trục chính trung tâm của hình phẳng thì i, i gọi à bán kính chính trung tâm của hình đó. Đơn vị của i, i à cm, dm, m. O b O a d H nh.8

13 Trên đâ ta đã có công thức tính mômen quán tính của các hình đơn giản nếu chia các mômen quán tính đó cho các diện tích tương ứng của mỗi hình, ta được bán kính quán tính của: - Hình chữ nhật đối với các trục chính trung tâm, : bh i h 0,89h (,7) bh b h i b 0,89b bh - Hình tròn với các trục chính trung tâm : πr R i (.8) ππ.5. ôđun chống uốn của mặt cắt ôđun chống uốn của mặt cắt đối với trục và được định nghĩa bằng biểu thức : W ma (.9) W ma Trong đó : W, W à mô đun chống uốn đối với các trục và., à mô men quán tính của mặt cắt đối với hai trục và ma, ma à khoảng cách từ những điểm a nhất ở về hai phía của mặt cắt đối với trục và. Đơn vị của môđun chống uốn à m. ưới đâ à trị số môđun chống uốn của một số mặt cắt thường gặp:.5.. ặt cắt hình chữ nhật - ô đun chống uốn đối với trục : Ta thấ những điểm thuộc cạnh và có khoảng cách tới trục ớn nhất: h bh bh bh ma với nên: W h ma 6 O bh W (.0) 6 - ô đun chống uốn với trục : b/ b/ Ta cũng thấ các điểm thuộc cạnh và có khoảng cách tới trục ớn nhất, nghĩa à: b b hb ma và. hb hb hb o đó ta cũng có : W W (.) b ma ặt cắt hình tròn: Đối với mặt cắt hình tròn ta có : h h/ h/ H nh.9

14 π và ma 6 π π Nên: W ma 6 π W W 0, (.) Ở cuối giáo trình nà có giới thiệu những đặc trưng hình học của các oại thép hình (thép dát) sản uất theo qu phạm..6. Thí dụ tính toán O H nh.0 - Ví dụ : Xác định hệ trục quán tính chính trung tâm và mômen quán tính chính trung tâm của mặt cắt trên hình.. ác kích thước trên hình vẽ tính bằng miimet (mm). - ài giải: Trước hết ta phải ác định trọng tâm của mặt cắt. Ta thấ mặt cắt có một trục đối ứng, do đó trọng tâm của mặt cắt sẽ nằm trên. Ta chia mặt cắt ra àm hình chữ nhật I, II, III và chọn trục o nằm ngang đi qua trọng tâm của hình I. Từ công thức.: I II III S S S S I c. Ta có: ômen tĩnh của hình I à S I 0 o= 0. O ômen tĩnh của hình II và III à: S II o = S III o = (-9) = -78 (cm ). - iện tích mặt cắt: = I + II + III = + = (cm ). - Tung độ c của trọng tâm bằng: II III ( 78) 5,7 cm. 0 0 Tung độ c có dấu (-) nghĩa à trọng tâm của mặt cắt nằm trên trục, về phía dưới trục o cách trục o một 0 khoảng c = 5,7 cm. H nh. Qua kẻ trục thẳng góc với trục hệ trục à hệ trục quán tính trung tâm cần tìm. ô men quán tính chính trung tâm của mặt cắt à và. Ta có: = I + II + III Trong đó: I, II, III à mômen quán tính của hình I, II, III đối với trục. Vì trục không đi qua trọng tâm hình I, II, III nên áp dụng công thức chuển trục song song, ta được: I (-5,7) 65 cm II III (9 5,7) 8 cm o đó mômen quán tính của toàn bộ mặt cắt đối với trục trung tâm à: = = 9 cm Tính toán tương tự như trên đối với trục trung tâm, ta cũng có: = I + II III + Trong đó: I 576 cm 0 0

15 II III (,5 ) 88 cm o đó: = = 0 cm * Ta cũng có thể tính bằng phương pháp khác: oi mặt cắt gồm một hình chữ nhật và một hình chữ nhật rỗng EGH (hình.). Ta tính được: = I II - I à mômen quán tính của hình chữ nhật. I 8 59 cm II à mômen quán tính của hình chữ nhật EGH II (8 ) ( 6) 5 cm o đó: cm Vậ: ma = = 9 cm ; min = = 0 cm G E H H nh. - Thí dụ : Tính mômen quán tính chính trung tâm của mặt cắt ghép bởi hai thép hình chữ [ số hiệu 6 như hình.. iết khoảng cách giữa hai thép [ à d = cm. - ài giải: Thép N 0 6 tra bảng phụ ục ta có: - Toạ độ trọng tâm o =,79 cm. 0 - iện tích mặt cắt à 8 cm. - ômen quán tính đối với trục trung tâm à 7 cm và đối với trục o à 6,6 cm. 0 I II ô men quán tính chính trung tâm đối với trục à. Đâ à hình ghép nên ta có: = I + II Vì hình I và hình II đều à thép chữ số hiệu như nhau và trục đi qua trọng tâm hình I và hình II, do đó ta có: O I = ĩi = o = 7 cm d 0 = o = 7 = 8 cm Tương tự như trên ta cũng có: = I + II H nh. I = II = o + b 6,6 (,79) 8 cm. Vậ mômen quán tính chính trung tâm của toàn mặt cắt đối với trục à: = = 6 cm - Thí dụ : Hã tính bán kính quán tính và môđun chống uốn đối với trục của mặt cắt chữ I trên hình.. Kích thước trên hình ấ bằng cm. - ài giải: Trước hết ta tính mômen quán tính của mặt cắt đối với trục : hia mặt cắt ra àm ba hình: I, II, III, ta có: = I + II + III,(6) + ômen quán tính của I: 665,6 cm + ômen quán tính của hình II và III: Từ hình vẽ ta thấ hình II và III đối ứng nên có diện tích bằng nhau, vì vậ: II = III 6() = (8 ) cm. 6 I 8. H nh. II III 8

16 o đó: = 665, = 56697,6 cm. - án kính quán tính của mặt cắt đối với trục. Áp dụng công thức: i, với: = + + = 6, + 6 = 87, cm ,6 o đó : i 7, cm ha i = 0,7 m. 87, - ôđun chống uốn đối với trục : 0 Áp dụng công thức: W, trong đó: ma 0 cm. ma 56697,6 o đó: W 8,88 cm. 0 ma ÂU HỎI VÀ ÀI TẬ HƯƠNG. Nêu đặc trưng hình học của hình phẳng. Viết công thức định nghĩa của chúng và cho biết các đơn vị thường dùng của các đại ượng,, 0, S, S.. Thế nào à trục trung tâm, trục chính, hệ trục chính trung tâm? ho ví dụ?. ô men quán tính trung tâm à gì?. hứng minh công thức chuển trục song song để ác định mô men quán tính của hình phẳng. 5. Tính mômen quán tính chính trung tâm của các mặt cắt cho như hình vẽ.5. iết kích thước trên hình vẽ à mm. 6. ột mặt cắt có hình dạng và kích thước (mm) như hình.6. Hã ác định: - ô men quán tính và mô men tĩnh với trục. - ô men quán tính chính trung tâm,? 7. ho mặt cắt ngang hình chữ T, kích thước (cm) như hình vẽ.7. Xác định hệ trục quán tính trung tâm của hình phẳng. Xác định mô men quán tính. Xác định mô men tĩnh của hình phẳng S. 8. Thanh ghép gồm hai thép [0 (hình.8). Xác định khoảng cách a để mặt cắt có hai mô men quán tính chính trung tâm bằng nhau ( = ) H nh H nh.6 0 a) b) 8 8 H nh.7 H nh.8 a a

17 hương. KÉO (NÉN) ĐÚNG TÂ.. Khái niệm về kéo (nén) đúng tâm, ực dọc và biểu đồ ực dọc... Khái niệm về kéo ( nén) đúng tâm Trong chương nà ta sẽ nghiên cứu trường hợp chịu ực đơn giản nhất của thanh thẳng à khi a) thanh chịu kéo hoặc nén đúng tâm. Khi ta tác dụng vào các đầu thanh hai ực song song ngược chiều, có phương trùng với b) phương của trục thanh và có trị số giống nhau, ta H nh. sẽ có: - Hoặc thanh chịu kéo đúng tâm nếu ực hướng ra khỏi mặt cắt (hình.a). - Hoặc thanh chịu nén đúng tâm nếu ực hướng vào mặt cắt hình (.b). Từ đó ta có định nghĩa: Thanh chịu kéo (nén) đúng tâm khi trên mọi mặt cắt ngang của thanh chỉ có một thành phần ực dọc N. ưới đâ ta sẽ nghiên cứu nội ực phát sinh trong thanh chịu kéo (nén) đúng tâm.... Lực dọc - biểu đồ ực dọc a). Lực dọc: Giả sử ét một thanh chịu kéo đúng tâm bởi ực. Để tính nội ực tại mặt cắt bất kỳ của thanh ta thường dùng phương pháp mặt cắt (hình.). Tưởng tượng cắt thanh tại mặt cắt -, ét cân bằng phần. uốn cho phần cân bằng, thì hợp các nội ực trên mặt phải à nội ực N đặt tại trọng tâm mặt cắt và trùng với trục thanh. Lực N đó gọi à ực dọc. Trị số ực dọc N được ác định từ điều kiện cân a) bằng tĩnh học của phần (hoặc phần ), à tổng hình chiếu của các ực tác dụng ên phần đang ét uống phương trục thanh (trục ) phải bằng không: N b) H nh.

18 = - + N = 0 ha N =. ấu của ực dọc được qu ước như sau: - N mang dấu dương (+) khi nó à ực kéo (N có chiều hướng ra ngoài mặt cắt). - N mang dấu âm (-) khi nó à ực nén (N có chiều đi vào mặt cắt). Từ trường hợp ét trên ta có trình tự ác định ực dọc N theo phương pháp mặt cắt như sau: + ùng mặt cắt tưởng tưởng cắt thanh thành hai phần, giữ ại phần đơn giản để ét. + Từ điều kiện cân bằng tĩnh học chiếu các ực đang ét uống theo phương trục thanh (trục ) phải bằng 0. Từ đó ta ác định được N. Nếu kết quả tính được à dương thì đó à ực kéo ngược ại à ực nén. b). iểu đồ ực dọc: Để biểu diễn sự biến thiên ực dọc tại các mặt cắt dọc theo trục thanh, ta vẽ một đồ thị gọi à biểu đồ ực dọc N. Vậ: iểu đồ ực dọc à đường biểu diễn sự biến thiên ực dọc tại các mặt cắt dọc theo trục thanh. Sau khi đã tính được ực dọc tại các mặt cắt khác nhau ta tiến hành vẽ biểu đồ ực dọc. Để vẽ biểu đồ ực dọc thường chọn trục hoành song song với trục thanh (ha còn gọi à đường chuẩn), còn nội ực biểu thị bằng đường vuông góc với trục hoành (trục ). Trình tự, cách vẽ biểu đồ ực dọc như sau: - hia thanh thành các đoạn bằng cách ấ điểm đặt ực tập trung, điểm đầu và cuối tải trọng phân bố àm ranh giới phân chia đoạn. - Trên mỗi đoạn viết một biểu thức ác định nội ực theo hoành độ : N =f(), căn cứ vào các biểu thức trên ta vẽ được biểu đồ cho từng đoạn. Nếu: N = const biểu đồ à đoạn thẳng song song với trục, N à hàm bậc nhất (khi q= const) thì biểu đồ à đường thẳng iên... Ứng suất trên mặt cắt ngang.. Ứng suất trên mặt cắt ngang Để tính ứng suất trên mặt cắt, trước hết ta khảo sát biến dạng của thanh khi chịu kéo hoặc nén đúng tâm. Xét một thanh chịu kéo đúng tâm, trước khi thanh chịu ực, ta kẻ trên bề mặt ngoài của thanh những đường thẳng vuông góc với trục của thanh biểu thị cho các mặt cắt của thanh và những đường thẳng song song với trục của thanh biểu thị cho các thớ dọc của thanh (hình.a). Sau khi tác dụng ực kéo, ta thấ những đoạn thẳng vuông góc với trục thanh di chuển uống phía dưới, nhưng vẫn thẳng và vuông góc trục, còn những đường thẳng song song với trục thanh thì dịch ại gần với nhau, nhưng vẫn thẳng và song song với trục của thanh (hình.b). Với giả thiết biến dạng ả ra bên trong thanh tương tự như biến dạng quan sát được bên mặt ngoài thanh, ta có thể kết uận:. ác mặt cắt của thanh vẫn phẳng và vuông góc với trục thanh.. ác thớ dọc của thanh vẫn thẳng và song song với trục thanh. a) b) ựa vào hai kết uận trên, ta có thể thấ nội ực phân bố trên mặt cắt phải có phương song song với trục thanh, tức à có phương vuông góc với mặt cắt. Vậ trên mặt cắt của thanh chịu kéo (hoặc nén) chỉ có ứng suất pháp. H nh.

19 ặt khác dựa vào kết uận thứ nhất, ta thấ: khi bị biến dạng các thớ dọc bị chắn bởi cùng một mặt cắt (ví dụ mặt cắt -) đều có độ giãn dài bằng nhau, do đó theo định uật Húc, nội ực phải phân bố đều trên mặt cắt, tức à ứng suất pháp tại mọi điểm trên mặt cắt phải có trị số bằng nhau. Vậ ta có thể viết được biểu thức iên hệ giữa những nội ực phân bố trên mặt cắt với ực N của chúng như sau: Từ đó rút ra: Tổng quát ta có thể viết: N = N σ N σ (.) ông thức (.) cho phép tính ứng suất pháp nếu biết được ực dọc N và diện tích của mặt cắt. Trong công thức (.) thì N à trị số tuệt đối của ực dọc tại mặt cắt cần tìm ứng suất, ấ dấu dương (+) khi ực dọc à ực kéo, ấ dấu (-) khi ực dọc à ực nén. ông thức (.) có thể phát biểu như sau: (( Trị số ứng suất pháp trên mặt cắt thanh chịu kéo ha nén đúng tâm bằng tỷ số giữa ực dọc ở mặt cắt đó với diện tích mặt cắt đó )). Người ta chứng minh được rằng ứng suất pháp trên mặt cắt vuông góc với trục thanh đạt trị số ớn nhất so với ứng suất pháp trên bất cứ mặt cắt nghiêng nào. Ở đâ ta thấ được ứng suất pháp phân bố đều trên mặt cắt của thanh, nhưng điều nà chỉ đúng với những mặt cắt không nằm gần nơi có mặt cắt tha đổi đột ngột hoặc gần nơi có điểm đặt ực. Trong thực tế ở những mặt cắt rất gần điểm đặt ực cũng như gần nơi có mặt cắt tha đổi đột ngột thì ứng suất phân bố không đều, mà ở đó uất hiện ứng suất tập trung. Ví dụ: Tại mặt cắt - của thanh chịu kéo như hình. thì ứng suất phân bố đều trái ại ở mặt cắt - ứng suất phân bố không đều mà tại mép ỗ ứng suất có trị số ớn hơn ứng suất ở mặt cắt -. Tỷ số giữa ứng suất ớn nhất với ứng suất trung bình (em như ứng suất phân bố đều trên mặt cắt qua ỗ) gọi à hệ số tập trung ứng suất, ký hiệu tt : σtt αtt : σ thường trị số tt nằm trong khoảng (, ). a) b) c) H nh. d)... iến dạng dọc và biến dạng ngang Khi chịu kéo chiều dài thanh sẽ dài thêm ra, nhưng chiều ngang co bớt ại (hình.5). Hoặc khi chịu nén thì chiều dài thanh ngắn ại nhưng chiều ngang thanh rộng ra (hình.6). Thanh bị biến dạng được vẽ bằng nét đứt. hiều dài thanh tha đổi một đoạn = -, gọi à biến dạng dọc tuệt đối. Nếu chiều dài thanh dài ra, có trị số dương. Nếu chiều dài thanh ngắn đi, có trị số âm, gọi à độ giãn dọc tuệt đối (khi > 0), hoặc độ co dọc tuệt đối (khi < 0 ). Để so sánh biến dạng dọc của thanh có chiều dài khác nhau, người ta đưa ra khái niệm biến dạng dọc tương đối (epion) tức à biến dạng dọc tuệt đối trên một đơn vị chiều dài thanh và được tính bằng công thức:

20 Δ ε (.) Trong đó à một hư số cùng dấu với. Như đã nói ở trên dưới tác dụng của ực kéo, chiều dài thanh dài ra nhưng chiều ngang hẹp ại một đoạn b = b - b, b gọi à biến dạng =+ ngang tuệt đối, b mang trị số H nh.5 dương nếu chiều ngang tăng thêm: b mang trị số âm nếu chiều ngang hẹp ại. Để so sánh biến dạng ngang của những thanh có kích thước ngang khác nhau, người ta dùng khái niệm =- biến dạng ngang tương đối, H nh.6 tức à biến dạng ngang tuệt đối trên một đơn vị chiều ngang thanh, và được tính theo công thức: Δb ε b (.) Trong đó à một hư số có cùng dấu với b. Nhiều thí nghiệm cho thấ giữa và có một iên hệ với nhau như sau: ε μ ha με (.) ε ấu (-) trước tỷ số và chứng tỏ chúng uôn ngược dấu nhau, nghĩa à nếu chiều dài thanh dài thêm thì chiều ngang thanh hẹp bớt ại và ngược ại. Trong biểu thức (.), (mu) à hệ số oátông ha hệ số biến dạng ngang, nó đặc trưng cho tính đàn hồi của vật iệu. Trị số được ác định bằng thí nghiệm, hệ số nà à một hư số, tuỳ từng oại vật iệu khác nhau trị số cũng khác nhau và nằm trong khoảng từ 0 đến 0,5. iến dạng dọc tuệt đối được tính như sau: Qua thí nghiệm kéo nén những mẫu vật iệu khác nhau, nhà vật ý Rôbe Húc đã tìm thấ: Khi ực tác động chưa vượt qua một giới hạn nào đó (giới hạn nà tuỳ theo từng oại vật iệu) thì biến dạng dọc tuệt đối của mẫu thí nghiệm uôn uôn tỷ ệ thuận với ực và biểu thức của nó có dạng: Δ (*), nếu chú ý rằng N = thì ta có thể viết: E N Δ (**) E Trong đó: E gọi à mô đun đàn hồi khi kéo (nén) của vật iệu. Nó à một hằng số vật ý đặc trưng cho khả năng chống ại sự biến dạng khi chịu ực kéo ha nén của từng oại vật iệu trong phạm vi biến dạng đàn hồi. Trị số E được ác định bằng thí nghiệm. Đơn vị tính: N/m. Trị số E của một số vật iệu thông thường cho trong bảng (.). Tích số E gọi à độ cứng khi kéo (nén) đúng tâm. Nếu thanh có độ cứng E ớn thì biến dạng dọc tuệt đối nhỏ và ngược ại. Trị số có thể mang dấu (+) hoặc (-) tuỳ thuộc vào dấu của ực dọc N. iểu thức (*) và (**) có thể viết thành : Δ N E ε (.5) b b b b

21 Ta đã biết : N σ σ và tha vào (.5), ta có: ε. E Ha : σ ε.e (.6) iểu thức.6 chính à nội dung của định uật Húc trong kéo nén đúng tâm. Ta có thể phát biểu định ý như sau: Trong kéo (nén) đúng tâm, ứng suất pháp tỷ ệ thuận với biến dạng dọc tương đối. ảng. Hệ số của một số vật iệu thông thường Vật iệu Vật iệu Thép 0,5 0, ạc 0,9 Đồng 0, 0, Thuỷ tinh 0,5 Đồng đen 0, 0,5 Đá hộc 0,6 0, Gang 0, 0,7 ê tông 0,08 0,8 hì 0,5 Gỗ dán 0,07 Nhôm 0, 0,6 ao su 0,7 Kẽm 0, Nến 0,5 Vàng 0, ảng. ôđun đàn hồi E của một số vật iệu Vật iệu E (tính bằng N/m ) Thép,0 5 Gang (ám,trắng) (,5,6)0 5 Đồng, hợp kim đồng (đồng vàng, đồng đen),00 5 Nhôm và đuara 0,70 5 Khối â: -ằng đá vôi 0,60 5 -ằng gạch 0,00 5 ê tông nặng (khô cứng tự nhiên) (0, 0,8)0 5 Gỗ dọc thớ 0,0 5 ao su 0, Thí dụ tính toán: - Thí dụ.: ho một thanh chịu ực trên hình.7a. ho biết trọng ượng vật iệu àm thanh à, diện tích mặt cắt ngang của thanh à, =,5 m, = m. Hã vẽ biểu đồ ực dọc cho thanh. iết =. - ài giải: ựa vào phương pháp mặt cắt, ta thiết ập biểu thức ực dọc tại các mặt cắt bất kỳ của thanh. + Trong đoạn : tưởng tượng cắt thanh tại các mặt cắt -, giữ ại phần thanh bên dưới mặt cắt (hình.7b), ta có: = - + N = 0. Trong đó: à trọng ượng phần thanh đang ét. Rút ra: N = (N > 0, do đó N à ực kéo) - với (0,5 ).

22 + Trong đoạn : tưởng tượng cắt thanh tại mặt cắt -, giữ ại phần thanh bên dưới mặt cắt (hình.7c), ta có: =- ++N = 0. Trong đó: à trọng ượng phần thanh có chiều dài, với (,5 a) b) c) d),5 ). Rút ra: N H nh.7 = - = - N = ( -). iểu thức N biểu thị cho ực dọc tại mặt cắt bất kỳ trong đoạn, còn biểu thức N biểu thị cho ực dọc tại mặt cắt bất kỳ trong đoạn. Vì các biểu thức N, N khác nhau, nên ta không thể biểu diễn sự biến thiên của ực dọc trong toàn thanh bởi cùng một biểu thức N. Sự khác nhau đó ả ra tại các mặt cắt có ực tập trung đặt trùng với trục thanh, hoặc có sự thanh đổi đột ngột của cường độ ực phân bố dọc theo trục thanh. Để vẽ biểu đồ N, ta ấ một đường chuẩn (trục chuẩn song song với trục thanh có chiều dài bằng chiều dài trục thanh). Trên trục chuẩn đặt những đoạn thẳng vuông góc có độ dài biểu thị (theo một tỷ ệ ích đã chọn) cho trị số của ực dọc N tại các mặt cắt tương ứng (hình.7d). Trong trường hợp nà ực dọc trong mỗi đoạn thanh à hàm bậc nhất theo, nên biểu đồ N à đường thẳng iên. Để vẽ biểu đồ N cho từng đoạn thanh, ta khảo sát các biểu thức N và N. Tại = 0 (mặt cắt ): N = 0 Tại =,5 m (mặt cắt sát về phía dưới): N =,5 Tại =,5 m (mặt cắt sát về phía trên): N = (,5 -) = -0,5 Tại =,5 m (mặt cắt ): N = (,5 - ) N = 0,5 Tại mặt cắt có ực tập trung, biểu đồ có sự tha đổi đột ngột, ta nói biểu đồ có bước nhả. Trị số tuệt đối của bước nhả đúng bằng trị số của ực và bằng. - Thí dụ.: ọc theo trục của một thanh thép tròn gồm hai đoạn có đường kính khác nhau, có các ực = 0 kn, = 60 kn và = 80 kn tác dụng như hình.8a. iện tích mặt cắt ngang của thanh trong đoạn một à =,5 cm, trong đoạn hai à = cm. Vẽ biểu đồ ực dọc, tìm ứng suất trong các đoạn thanh và biến dạng dọc tuệt đối của thanh, khi tính không kể đến trọng ượng thanh. - ài giải: Để tính ứng suất trên mỗi đoạn thanh và biến dạng dọc tuệt đối của toàn thanh ta phải tìm ực dọc trong mỗi đoạn thanh. + Trên đoạn : dùng mặt cắt bất kỳ - ét 60kN sự cân bằng phần thanh bên dưới mặt cắt ta có: = N - = 0 N = = 0 kn + (với giả thiết N có chiều đi ra mặt cắt). o đó N 0kN = 0 kn (ực kéo) và không tha đổi trong đoạn. - N + Trên đoạn : dùng mặt cắt bất kỳ -, ét 0kN sự cân bằng phần thanh bên dưới mặt cắt ta có: + N 0.6m 0.5m 0.m N a) b) H nh N

23 = N - + = 0 N = = - 0 kn o đó N = -0 kn (nén) và N không tha đổi trong đoạn. + Trên đoạn : tương tự ta cũng dùng mặt cắt bất kỳ -, ét cân bằng phần thanh bên dưới mặt cắt ta có: =0 N = + - = = 60 kn. o đó N = 60 kn (kéo) và không tha đổi suốt đoạn. Sau khi tìm được ực dọc trong các đoạn thanh ta vẽ được biểu đồ ực dọc như hình (.8b). ựa vào biểu đồ ực dọc, áp dụng công thức (.) ta tính ứng suất trong các đoạn thanh: - Đoạn : Lực dọc N = 0 kn, vậ ứng suất trong đoạn à: N 0 σ 6.0 kn/m 60 N/m. -,5.0 - Đoạn : Lực dọc N = - 0 kn, vậ ứng suất trong đoạn à: N 0 σ 5.0 kn/m 50 N/m..0 - Đoạn : Lực dọc N = 60 kn, vậ ứng suất trong đoạn à: N 60 σ 5.0 kn/m 50 N/m..0 iến dạng dọc tuệt đối của thanh sẽ bằng tổng đại số biến dạng dọc tuệt đối của các đoạn thanh, và. o vậ, ta phải tính biến dạng dọc tuệt đối trong từng đoạn thanh có: trị số ực dọc không tha đổi, diện tích mặt cắt cũng không tha đổi, nên ta áp dụng công thức (.5) để tính biến dạng dọc tuệt đối cho các đoạn: N 0 0, - Đoạn : Δ,0 (m) 8 E.0,50 N 00,5 - Đoạn : Δ,50 (m) 8 E.0.0 N 600,6 - Đoạn : Δ,50 (m) 8 E.0.0 Vậ biến dạng dọc tuệt đối của toàn thanh: = + + = (,-,5 +,5)0 - = 5,650 - (m) = 0,565 mm 0,6 mm Vậ sau khi chịu tác dụng của ực chiều dài thanh dài thêm ra 0,6 mm... Thí nghiệm kéo ( nén) vật iệu uốn biết rõ tính chất cơ học của vật iệu, ta phải đem vật iệu ra thí nghiệm, để nghiên cứu những hiện tượng ả ra trong quá trình biến dạng của nó cho tới khi bị phá hỏng. Thí nghiệm thường dùng à thí nghiệm kéo và nén, vì kết quả của thí nghiệm nà có thể dùng cho nhiều trường hợp biến dạng khác (uốn). Trong điều kiện thông thường, người ta phân vật iệu ra àm hai oại: vật iệu dẻo như thép, đồng, nhôm vật iệu giòn như gang, đá, bê tông ưới đâ, ta ần ượt thí nghiệm kéo và nén mẫu của từng oại vật iệu để rút ra các đặc trưng cơ học của chúng... Thí nghiệm kéo vật iệu dẻo b ch t H nh.9 5 E O H nh.0

24 ẫu thí nghiệm à một thanh thép non có hình dạng và kích thước theo mẫu qu định (hình.9). Gọi à phần chiều dài àm việc của mẫu. Đặt mẫu vào má kéo rồi cho ực kéo tăng dần từ 0. Ta thấ chiều dài thanh tăng dần ên, chiều ngang thanh hẹp bớt cho đến khi ực kéo đạt trị số cực đại b thì một chỗ nào đó trên thanh bị thắt ại, sau đó kéo giảm dần cho đến một trị số d và thanh bị đứt tại chỗ thắt. Tương quan giữa và trị số của ực kéo được thể hiện bằng đồ thị (hình.0). Trong đó trục hoành biểu diễn trị số của và trục tung biểu diễn các trị số của ực kéo. Đồ thị đó gọi à biểu đồ kéo của vật iệu dẻo. Đồ thị đó cho biết vật iệu khi chịu kéo đã qua giai đoạn chính: a) Giai đoạn thứ nhất: Giai đoạn tỷ ệ. Vì trong giai đoạn nà vật iệu có tính chất đàn hồi b và tuân theo định uật Húc. Trên đồ thị giai đoạn nà biểu thị bằng đường thẳng O. Lực ớn nhất trong giai ch đoạn tỷ ệ à t ( tỷ ệ). Gọi 0 à diện tích ban đầu của t mẫu thí nghiệm ta có: N σ t t 0 Ứng suất t gọi à giới hạn tỷ ệ, thường giới hạn nà khó ác định. O Đối với thép số thì ơ t = 00 N/m. H nh. b) Giai đoạn thứ hai: Giai đoạn chả dẻo. Vì giai đoạn thường rất ngắn nên người ta bỏ qua không khảo sát, sau giai đoạn nà từ điểm đồ thị bắt đầu có đoạn nằm ngang. Lúc nà biến dạng của thanh tăng ên rõ rệt nhưng ực không tăng. Ta gọi giai đoạn nà à giai đoạn chả dẻo. Lực bắt đầu àm cho vật iệu chả dẻo, ký hiệu ch. Gọi ứng suất tương ứng với giai đoạn nà à giới hạn chả: ch σch Đối với thép số, ch = 0 N/m. 0 Đoạn nằm ngang trên đồ thị gọi à diện chả dẻo. c) Giai đoạn thứ : Giai đoạn củng cố. Vật iệu tự củng cố để chống ại biến dạng. Khi ực đạt đến trị số cực đại b ( bền ) thì có một chỗ nào đó trên mẫu thử bị thắt ại. Sau đó ực giảm uống dần nhưng biến dạng vẫn tăng, cho đến úc ực giảm đến trị số đ ( đứt ) thì thanh bị đứt tại chỗ thắt. b Gọi giới hạn bền à b ta có: b =. Đối với thép số, b = 0 N/m Khi ứng suất trong mẫu đạt đến trị số b ta em như mẫu bị phá hỏng mặc dù thực tế nó chưa bị phá hỏng. Giới hạn tỷ ệ ( t ), giới hạn chả ( ch ), giới hạn bền ( b ) đặc trưng cho tính chất chịu ực của vật iệu. Ta thấ ứng suất pháp tính theo các công thức trên không phải à ứng suất thật phát sinh trong mẫu thí nghiệm, vì diện tích mặt cắt thanh tha đổi iên tục suốt thời gian thí nghiệm, nên ta gọi ứng suất nà à ứng suất qu ước. Để biểu diễn mối iên hệ ứng suất và biến dạng, ta có thể vẽ đồ thị - (hình.); đồ thị nà không phụ thuộc vào kích thước mẫu và có dạng tương tự như đồ thị biểu diễn mối iên hệ giữa và (hình.). Thật vậ, muốn có đồ thị - ta chỉ việc chia tung độ và hoành độ của đồ thị quan hệ và cho 0 à 0. 0

25 Đồ thị - cho ta thấ các trị số của t, ch và b. Nếu ập quan hệ giữa hệ số góc của đoạn thẳng iên trong đồ thị - với các toạ độ của một điểm bất kỳ N trong giới hạn của đoạn thẳng đó, ta có: σ tgα. ε σ ặt khác theo định uật Húc: E. ε Vậ tg = E tức trị số môđun đàn hồi E khi kéo (nén) của vật iệu chính bằng hệ số góc của đoạn thẳng iên trong đồ thị -. Ngoài các đặc trưng tính chịu ực của vật iệu ta còn hai đặc trưng khác để chỉ tính dẻo của vật iệu, đó à: - Độ giãn dài tương đối khi đứt: tính theo phần trăm, ký hiệu (đọc à đen ta nhỏ): δ 00% Trong đó: - chiều dài phần àm việc của mẫu sau khi bị đứt. - chiều dài phần àm việc của mẫu khi chưa àm việc. - Độ thắt tương đối khi đứt tính: theo phần trăm ký hiệu à (đọc à cờ i): 0 ψ 00% 0 Trong đó: 0 - diện tích mặt cắt của mẫu úc đầu khi chưa chịu ực. - diện tích mặt cắt của mẫu ở chỗ bị thắt, sau khi bị đứt. Với một oại vật iệu nào đó và càng ớn thì vật iệu đó càng dẻo và ngược ại. Đối với thép số thì 0% và 60%... Thí nghiệm nén vật iệu dẻo Khi nén các vật iệu dẻo các mẫu thí nghiệm thường à hình trụ tròn có chiều cao ớn hơn đường kính một chút (hình.a). iểu đồ quan hệ giữa và như hình (.b). Qua biểu đồ ta thấ, vật iệu dẻo khi chịu nén cũng có giới hạn tỷ ệ, giới hạn chả dẻo nhưng không có giới hạn bền vì ực càng tăng mẫu thí nghiệm càng ẹp uống và đường kính của nó càng tăng ên (hình.a). ần chú ý đến đặc điểm của vật iệu dẻo: giới hạn tỷ ệ (kể cả giới hạn chả nếu vật iệu à thép) và môđun đàn hồi đều có trị số khi kéo và khi nén ấp ỉ bằng nhau. ch t O a) H nh. b)... Thí nghiệm kéo vật iệu giòn Vật iệu giòn chịu kéo kém nên bị phá hỏng đột ngột khi độ giãn dài và độ thắt tương đối còn rất nhỏ. iểu đồ có dạng đường cong nga từ khi ứng suất còn rất nhỏ. Nhìn vào biểu đồ ta thấ vật iệu không có giai đoạn tỷ ệ, giai đoạn chả dẻo. Như vậ đối với vật iệu giòn chỉ có giới hạn bền: b σb 0 b Trị số giới hạn bền nà so với trị số giới hạn bền của vật iệu dẻo à rất thấp, tu vật iệu không có giai đoạn tỷ ệ nhưng trong O H nh.

26 giới hạn àm việc thông thường đối với một số vật iệu giòn ta vẫn có thể áp dụng định uật Húc được. Tù theo mức độ chính ác khi tính toán ta có thể tha đoạn cong trong một phần nào đó của đồ thị bằng một đoạn thẳng (nét đứt ở hình.) thể hiện biểu đồ kéo vật iệu giòn.... Thí nghiệm nén vật iệu giòn Đối với vật iệu giòn khi chịu nén cũng bị phá hỏng nga từ khi biến dạng còn rất nhỏ. iểu đồ quan hệ và như hình., từ biểu đồ ta thấ vật iệu giòn khi chịu nén chỉ có giới hạn bền mà thôi, nhưng giới hạn bền nà có trị số ớn hơn giới hạn bền khi kéo. Qua các thí nghiệm trên đâ, ta có thể nêu ên những điểm khác nhau giữa vật iệu dẻo và vật iệu giòn: vật iệu dẻo phát sinh biến dạng nhiều mới hỏng, vật iệu giòn biến dạng ít đã hỏng; vật iệu dẻo chịu kéo và nén như nhau, vật iệu giòn chịu nén tốt hơn chịu kéo rất nhiều... Tính toán trong kéo (nén) đúng tâm O H nh.... Khái niệm về ứng suất cho phép - hệ số an toàn Ở trên đã nghiên cứu các giới hạn của vật iệu khi chịu ực, ta cần dựa vào các giới hạn nà để tính toán các cấu kiện tuỳ theo chúng àm bằng vật iệu nào, để đảm bảo sao cho an toàn và tiết kiệm nhất. Với vật iệu dẻo thường chọn ứng suất ngu hiểm ký hiệu o à giới hạn chả, để đảm bảo cấu kiện khi chịu ực không có biến dạng ớn, còn với vật iệu giòn chọn ứng suất ngu hiểm à giới hạn bền. Để đảm bảo cho cấu kiện àm việc được an toàn, ta phải hạn chế ứng suất ớn nhất phát sinh trong cấu kiện, sao cho nó không vượt quá một trị số chỉ bằng một phần ứng suất ngu hiểm. Trị số nà gọi à ứng suất cho phép, ký hiệu à [ ] và tính theo công thức: σ0 σ, với n à hệ số an toàn. n Việc ựa chọn hệ số an toàn có ý nghĩa về mặt kỹ thuật cũng như về kinh tế. Thường hệ số an toàn do Nhà nước qu định dựa vào một số điều kiện sau: -Tính chất của vật iệu: vật iệu dẻo ha vật iệu giòn, đồng chất ha không đồng chất. - Điều kiện àm việc của cấu kiện. - Tính chất quan trọng, thời gian sử dụng của cấu kiện (vĩnh viễn ha tạm thời). - ức độ chính ác của các giả thuết khi tính toán và thiết kế - trình độ và phương pháp gia công (ha thi công). - Tính chất của ực tác dụng ên cấu kiện (ực động, ực tĩnh, va chạm...). ảng.. Ứng suất cho phép của một số vật iệu thông thường. Vật iệu [ ] tính bằng N/m Kéo Nén Thép â dựng số,60,60 Thép â dựng số 5,0,0 Đồng (0,,)0 Nhôm (0, 0,8)0 Đuara (0,8,5)0 Gang ám (0,8 0,8)0 (,,5)0... Điều kiện cường độ-ba bài toán cơ bản b

27 Thanh chịu kéo (nén) đúng tâm đảm bảo điều kiện cường độ khi ứng suất pháp ớn nhất phát sinh trong thanh phải nhỏ hơn ha tối đa bằng ứng suất pháp cho phép, nghĩa à: N σ ma σ (.7) Từ điều kiện cường độ (.7) ta có thể gặp ba oại bài toán cơ bản sau: a) ài toán kiểm tra cường độ: Khi biết ực dọc trong thanh N, diện tích mặt cắt à và ứng suất cho phép []. Thanh đảm bảo cường độ khi thoả mãn điều kiện: N σ ma σ b) ài toán chọn diện tích mặt cắt của thanh khi biết ực dọc N và ứng suất cho phép []: Ta có công thức ác định diện tích mặt cắt của thanh: N σ c) ài toán ác định trị số ớn nhất của tải trọng mà thanh có thể chịu được theo công thức: N [] =[ N ] ưới đâ ta sẽ nghiên cứu một ví dụ để àm sáng tỏ các vấn đề đã nêu trên. - Ví dụ.: Kiểm tra cường độ của một thanh gỗ. Trên thanh có các ỗ khuết như ở hình.5. Lỗ tròn đường kính d = 8 cm, ỗ chữ nhật kích thước (6) cm Thanh chịu ực nén = 96 kn, ứng suất cho phép về nén của gỗ à [] n = 0 N/m. - ài giải: Ta phải kiểm tra cường độ của thanh ở mặt cắt có diện tích nhỏ nhất vì tại mặt cắt đó sẽ phát sinh ứng suất pháp ớn nhất. Trong các mặt cắt - và - đi qua các ỗ khuết, thì mặt cắt - ngu hiểm hơn vì diện tích chịu ực của thanh ở đâ nhỏ hơn, diện tích mặt cắt nà à: = (0,8 0,) (0,08 0,) = 0,0 m H nh.5 Ứng suất tại mặt cắt ngu hiểm à: 96 σ 8000 kn/m 0,0 Ứng suất ớn nhất trong thanh: = 8 N/m < [ ] =0 N/m. Vậ thanh đảm bảo cường độ. 8 N/m - Thí dụ.: ột thanh thép tròn chịu ực kéo đúng tâm =,0 kn. Tính đường kính tối thiểu của thanh, biết ứng suất cho phép []=,0 N/m. N - ài giải: ựa vào công thức (.8) ta có: Ở đâ: N = =,0 πd,0 kn, ha: d,0 (m). 5 0 Vậ chọn đường kính tối thiểu của thanh à d =,0 - m =, cm. σ

28 - Thí dụ.5: ột thanh tuệt đối cứng. Đầu được bắt bản ề cố định vào tường, đầu kia chịu tác dụng của ực. Thanh được giữ cân bằng nhờ thanh thép tròn nằm ngang có đường kính d=6 mm (hình.6). Hã ác định trị số ớn nhất của ực theo điều kiện cường độ thanh biết ứng suất cho phép của thanh à: [] =,60 N/m. - ài giải: Tha bản ề bằng các phản ực X,Y. Tưởng tượng cắt.m thanh bởi mặt cắt - trên N thanh uất hiện ực dọc N ta có: 0.8m =-, + 0,8N = 0 X, N,75 a) b) 0,8 H nh.6 Từ công thức (.9) ta có: (0,06),,60 N σ,5 kn o đó ực cho phép à: N,5 8,7 kn.,75,75 Vậ trị số ớn nhất của ực à 8,7kN.... Tính ứng suất có kể đến trọng ượng bản thân Trong các công thức tính toán về kéo (nén) đúng tâm đã trình bà ở trên, ta bỏ qua ảnh hưởng của trọng ượng cấu kiện, vì trọng ượng nà thường rất nhỏ so với độ ớn của ực tác dụng ên cấu kiện. Nhưng trong trường hợp tính những thanh dài, trụ ớn, tường nặng, đập, bệ má thì ảnh hưởng của trọng ượng cấu kiện cũng rất đáng kể. ưới đâ ta sẽ ét trường hợp cụ thể đó. Y a) Thanh có mặt cắt không đổi: Giả sử có thanh thẳng đứng chiều dài, diện tích mặt cắt không đổi à. Ở đầu tự do có ực kéo đúng tâm tác dụng (hình.7a). Thanh àm bằng vật iệu có trọng ượng riêng. Tìm ứng suất phát sinh trong N thanh Trước hết ta tìm ực dọc trong thanh. Tại mặt cắt bất kỳ - (hình.7b): N = + iểu đồ N như hình.8c. Ứng suất phát sinh trên mặt cắt - à: a) b) γ σ ha: σ γ H nh.7 o đó ứng suất phát sinh trên thanh cũng biến thiên dọc theo chiều dài thanh và có giá trị ớn nhất ở ngàm. Điều kiện cường độ trong trường hợp nà à: σ ma γ σ iện tích tối thiểu của thanh tính theo công thức:. + + c) N H nh.8

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n Cơ sở Toán 1 Chương 2: Ma trận - Định thức GV: Phạm Việt Nga Bộ môn Toán, Khoa CNTT, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bộ môn Toán () Cơ sở Toán 1 - Chương 2 VNUA 1 / 22 Mục lục 1 Ma trận 2 Định thức 3 Ma

Διαβάστε περισσότερα

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí Tru cập website: hoc36net để tải tài liệu đề thi iễn phí ÀI GIẢI âu : ( điể) Giải các phương trình và hệ phương trình sau: a) 8 3 3 () 8 3 3 8 Ta có ' 8 8 9 ; ' 9 3 o ' nên phương trình () có nghiệ phân

Διαβάστε περισσότερα

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b huỗi bài toán về họ đường tròn đi qua điểm cố định Nguyễn Văn inh Năm 2015 húng ta bắt đầu từ bài toán sau. ài 1. (US TST 2012) ho tam giác. là một điểm chuyển động trên. Gọi, lần lượt là các điểm trên,

Διαβάστε περισσότερα

Năm Chứng minh Y N

Năm Chứng minh Y N Về bài toán số 5 trong kì thi chọn đội tuyển toán uốc tế của Việt Nam năm 2015 Nguyễn Văn Linh Năm 2015 1 Mở đầu Trong ngày thi thứ hai của kì thi Việt Nam TST 2015 có một bài toán khá thú vị. ài toán.

Διαβάστε περισσότερα

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1 SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 0 LẦN THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu Môn: TOÁN; Khối D Thời gian làm bài: 80 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ

Διαβάστε περισσότερα

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ: Họ và tên thí sinh:. Chữ kí giám thị Số báo danh:..... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 0 CẤP TỈNH NĂM HỌC 0-03 ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Gồm 0 trang) * Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi:

Διαβάστε περισσότερα

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA ài tập ôn đội tuyển năm 015 guyễn Văn inh Số 6 ài 1. ho tứ giác ngoại tiếp. hứng minh rằng trung trực của các cạnh,,, cắt nhau tạo thành một tứ giác ngoại tiếp. J 1 1 1 1 hứng minh. Gọi 1 1 1 1 là tứ giác

Διαβάστε περισσότερα

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B. ài tập ôn đội tuyển năm 2014 guyễn Văn inh Số 2 ài 1. ho hai đường tròn ( 1 ) và ( 2 ) cùng tiếp xúc trong với đường tròn () lần lượt tại,. Từ kẻ hai tiếp tuyến t 1, t 2 tới ( 2 ), từ kẻ hai tiếp tuyến

Διαβάστε περισσότερα

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1 Dùng phép vị tự quay để giải một số bài toán liên quan đến yếu tố cố định Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Mở đầu Tư tưởng của phương pháp này khá đơn giản như sau. Trong bài toán chứng minh điểm chuyển động

Διαβάστε περισσότερα

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N ài toán 6 trong kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại Thương 1 Giới thiệu Trong ngày thi thứ 2 của kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 xuất hiện

Διαβάστε περισσότερα

https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56

https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56 TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU TỔ TOÁN Câu ( điểm). Cho hàm số y = + ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN NĂM HỌC 5-6 MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút (không tính thời gian phát đề ) a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ

Διαβάστε περισσότερα

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc Chương tình giảng dạy kinh tế Fulbight Niên khóa 2011-2013 Mô hình 1. : cung cấp cơ sở lý thuyết tổng cầu a. Giả sử: cố định, Kinh tế đóng b. IS - cân bằng thị tường hàng hoá: I() = S() c. LM - cân bằng

Διαβάστε περισσότερα

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút Câu (, điểm) Cho hàm số y = + a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho b) Viết

Διαβάστε περισσότερα

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD: . Định nghĩa Hàm biến. f : D M (, ) z= f( M) = f(, ) Miền ác định của hàm f(,) là miền VD: f : D HÀM NHIỀU BIẾN M (, ) z= f(, ) = D sao cho f(,) có nghĩa. Miền ác định của hàm f(,) là tập hợp những điểm

Διαβάστε περισσότερα

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C. Đường thẳng Simson- Đường thẳng Steiner của tam giác Nguyễn Văn Linh Năm 2014 1 Đường thẳng Simson Đường thẳng Simson lần đầu tiên được đặt tên bởi oncelet, tuy nhiên một số nhà hình học cho rằng nó không

Διαβάστε περισσότερα

x y y

x y y ĐÁP ÁN - ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP THPT Bài Năm học 5 6- Môn: TOÁN y 4 TXĐ: D= R Sự biến thiên lim y lim y y ' 4 4 y ' 4 4 4 ( ) - - + y - + - + y + - - + Bài Hàm số đồng biến trên các khoảng

Διαβάστε περισσότερα

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG V MẠH ĐỆN PH HƯƠNG V : MẠH ĐỆN PH. Khái niệm chung Điện năng sử ụng trong công nghiệ ưới ạng òng điện sin ba ha vì những lý o sau: - Động cơ điện ba ha có cấu tạo đơn giản và đặc tính

Διαβάστε περισσότερα

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP TRƯỜNG THPT TRUNG GIÃ Môn: Toán Năm học 0-0 Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Διαβάστε περισσότερα

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3 ài tập ôn đội tuyển năm 2015 guyễn Văn Linh Số 8 ài 1. ho tam giác nội tiếp đường tròn () có là tâm nội tiếp. cắt () lần thứ hai tại J. Gọi ω là đường tròn tâm J và tiếp xúc với,. Hai tiếp tuyến chung

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm) THẦY: ĐẶNG THÀNH NAM Website: wwwvtedvn ĐỀ SỐ 6 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 7 Thời gian làm bài: phút; không kể thời gian giao đề (5 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 65 Họ, tên thí sinh:trường: Điểm mong muốn:

Διαβάστε περισσότερα

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ). ài tập ôn đội tuyển năm 015 Nguyễn Văn inh Số 5 ài 1. ho tam giác nội tiếp () có + =. Đường tròn () nội tiếp tam giác tiếp xúc với,, lần lượt tại,,. Gọi b, c lần lượt là trung điểm,. b c cắt tại. hứng

Διαβάστε περισσότερα

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren). Định lý Pascal guyễn Văn Linh ăm 2014 1 Giới thiệu. ăm 16 tuổi, Pascal công bố một công trình toán học : Về thiết diện của đường cônic, trong đó ông đã chứng minh một định lí nổi tiếng và gọi là Định lí

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2

ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 8 https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv GV Nguyễn Khắc Hưởng - THPT Quế Võ số - https://huongphuong.wordpress.com SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA 016 LẦN TRƯỜNG THPT MINH

Διαβάστε περισσότερα

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012. wwwliscpgetl Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại ọc củ các trường trong nước năm ôn: ÌN Ọ KÔNG GN (lisc cắt và dán) ÌN ÓP ài ho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh, tm giác đều, tm giác vuông cân

Διαβάστε περισσότερα

Phần 3: ĐỘNG LỰC HỌC

Phần 3: ĐỘNG LỰC HỌC ài giảng ơ Học Lý Thuết - Tuần 7 4/8/011 Phần : ĐỘNG LỰ HỌ Vấn đề chính cần giải quết là: Lập phương trình vi phân chuển động Xác định vận tốc vàgiatốc hi có lực tácđộng vào hệ hương 10: Phương trình vi

Διαβάστε περισσότερα

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh ài toán rotassov và ứng dụng Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Giới thiệu ài toán rotassov được phát biểu như sau. ho tam giác với là tâm đường tròn nội tiếp. Một đường tròn () bất kì đi qua và. ựng một đường

Διαβάστε περισσότερα

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

Ngày 26 tháng 12 năm 2015 Mô hình Tobit với Biến Phụ thuộc bị chặn Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 26 tháng 12 năm 2015 1 / 19 Table of contents Khái niệm biến phụ thuộc bị chặn Hồi quy OLS với biến phụ

Διαβάστε περισσότερα

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 1- Độ dài đoạn thẳng Ax ( ; y; z ), Bx ( ; y ; z ) thì Nếu 1 1 1 1. Một Số Công Thức Cần Nhớ AB = ( x x ) + ( y y ) + ( z z ). 1 1 1 - Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

Διαβάστε περισσότερα

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN . ĐẶT VẤN ĐỀ Hình họ hông gin là một hủ đề tương đối hó đối với họ sinh, hó ả áh tiếp ận vấn đề và ả trong tìm lời giải ài toán. Làm so để họ sinh họ hình họ hông gin dễ hiểu hơn, hoặ hí ít ũng giải đượ

Διαβάστε περισσότερα

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ TI TUYỂN SIN LỚP NĂM ỌC 9- KÁN OÀ MÔN : TOÁN NGÀY TI : 9/6/9 ĐỀ CÍN TỨC Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian giao đề) ài ( điểm) (Không dùng máy tính cầm tay) a Cho biết

Διαβάστε περισσότερα

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức SỐ PHỨC TRONG CHỨNG MINH HÌNH HỌC PHẲNG Batigoal_mathscope.org Hoangquan9@gmail.com I.MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN. Khoảng cách giữa hai ñiểm Giả sử có số phức và biểu diễn hai ñiểm M và M trên mặt phẳng tọa

Διαβάστε περισσότερα

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα - Γενικά Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Khi nào [tài liệu] của bạn được ban hành? Για να ρωτήσετε πότε έχει

Διαβάστε περισσότερα

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a) Mặt nón. Mặt trụ. Mặt cầu ài : Trong không gin cho tm giác vuông tại có 4,. Khi quy tm giác vuông qunh cạnh góc vuông thì đường gấp khúc tạo thành một hình nón tròn xoy. b)tính thể tích củ khối nón 4 )

Διαβάστε περισσότερα

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC). ài tập ôn đội tuyển I năm 015 Nguyễn Văn inh Số 7 ài 1. (ym). ho tam giác nội tiếp đường tròn (), ngoại tiếp đường tròn (I). G là điểm chính giữa cung không chứa. là tiếp điểm của (I) với. J là điểm nằm

Διαβάστε περισσότερα

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1 Sáng tạo trong hình học Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Mở đầu Hình học là một mảng rất đặc biệt trong toán học. Vẻ đẹp của phân môn này nằm trong hình vẽ mà muốn cảm nhận được chúng

Διαβάστε περισσότερα

5. Phương trình vi phân

5. Phương trình vi phân 5. Phương trình vi phân (Toán cao cấp 2 - Giải tích) Lê Phương Bộ môn Toán kinh tế Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Homepage: http://docgate.com/phuongle Nội dung 1 Khái niệm Phương trình vi phân Bài

Διαβάστε περισσότερα

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG DÒNG ĐỆN SN Khái niệm: Dòng điện xoay chiều biến đổi theo quy luật hàm sin của thời gian là dòng điện sin. ác đại lượng đặc trưng cho dòng điện sin Trị số của dòng điện, điện áp sin ở

Διαβάστε περισσότερα

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó. HOC36.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP IỄN PHÍ CHỦ ĐỀ 3. CON LẮC ĐƠN BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN VA CHẠ CON LẮC ĐƠN Phương pháp giải Vật m chuyển động vận tốc v đến va chạm với vật. Gọi vv, là vận tốc của m và ngay sau

Διαβάστε περισσότερα

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm Nội dung trình bày hương 7 và huẩn hóa cơ sở dữ liệu Nguyên tắc thiết kế các lược đồ quan hệ.. ác dạng chuẩn. Một số thuật toán chuẩn hóa. Nguyên tắc thiết kế Ngữ nghĩa của các thuộc tính () Nhìn lại vấn

Διαβάστε περισσότερα

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ). Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Viện Toán ứng dụng và Tin học ĐỀ CƯƠNG BÀI TẬP GIẢI TÍCH I - TỪ K6 Nhóm ngành 3 Mã số : MI 3 ) Kiểm tra giữa kỳ hệ số.3: Tự luận, 6 phút. Nội dung: Chương, chương đến hết

Διαβάστε περισσότερα

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên? Chương 4: HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ VÀ ỨNG DỤNG 1. Nghiên cứu về tuổi thọ (Y: ngày) của hai loại bóng đèn (loại A, loại B). Đặt Z = 0 nếu đó là bóng đèn loại A, Z = 1 nếu đó là bóng đèn loại B. Kết quả hồi

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) Lưu ý: - Sinh viên tự chọn nhóm, mỗi nhóm có 03 sinh viên. Báo cáo phải ghi rõ vai trò của từng thành viên trong dự án. - Sinh viên báo cáo trực tiếp

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là. Hocmai.n Học chủ động - Sống tích cực ĐỀ PEN-CUP SỐ 0 Môn: Vật Lí Câu. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa ới biên độ A à tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là. A. m A 4 B. m A C.

Διαβάστε περισσότερα

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Dương Trí Dũng I. Giới thiệu Hiện nay có nhiều phần mềm (software) thống kê trên thị trường Giá cao Excel không đủ tính năng Tinh bằng công thức chậm Có nhiều

Διαβάστε περισσότερα

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Câu 1: Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Cho văn phạm dưới đây định nghĩa cú pháp của các biểu thức luận lý bao gồm các biến luận lý a,b,, z, các phép toán luận lý not, and, và các dấu mở và đóng ngoặc tròn

Διαβάστε περισσότερα

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[] 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chúng ta đều biết: không có lý thuyết tổng quát cho phép giải mọi phương trình đạo hàm riêng; nhất là với các phương trình phi tuyến Au [ ] = 0; (1) trong đó A[] ký hiệu toán

Διαβάστε περισσότερα

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Lecture- 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6.3. Sơđồ hối và thực hiện hệ thống 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6...

Διαβάστε περισσότερα

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2 TÓM TẮT LÝ THUYẾT ĐẠI SỐ - GIẢI TÍCH 1 Công thức lượng giác 1.1 Hệ thức cơ bản sin 2 x + cos 2 x = 1 1 + tn 2 x = 1 cos 2 x tn x = sin x cos x 1.2 Công thức cộng cot x = cos x sin x sin( ± b) = sin cos

Διαβάστε περισσότερα

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE ài tập ôn luyện đội tuyển I năm 2016 guyễn Văn inh ài 1. (Iran S 2007). ho tam giác. ột điểm nằm trong tam giác thỏa mãn = +. Gọi, Z lần lượt là điểm chính giữa các cung và của đường tròn ngoại tiếp các

Διαβάστε περισσότερα

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan CHƯƠNG 5: DUNG DỊCH 1 Nội dung 1. Một số khái niệm 2. Dung dịch chất điện ly 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan 2 Dung dịch Là hệ đồng thể gồm 2 hay nhiều chất (chất tan & dung môi) mà thành

Διαβάστε περισσότερα

- Toán học Việt Nam

- Toán học Việt Nam - Toán học Việt Nam PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÌNH HỌ KHÔNG GIN ẰNG VETOR I. Á VÍ DỤ INH HỌ Vấn đề 1: ho hình chóp S. có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng () là điểm H thuộc

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ SỐ 1. ĐỀ SỐ 2 Bài 1 : (3 điểm) Thu gọn các biểu thức sau : Trần Thanh Phong ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP O a a 2a

ĐỀ SỐ 1. ĐỀ SỐ 2 Bài 1 : (3 điểm) Thu gọn các biểu thức sau : Trần Thanh Phong ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP O a a 2a Trần Thanh Phong 0908 456 ĐỀ THI HỌC KÌ MÔN TOÁN LỚP 9 ----0O0----- Bài :Thưc hiên phép tính (,5 đ) a) 75 08 b) 8 4 5 6 ĐỀ SỐ 5 c) 5 Bài : (,5 đ) a a a A = a a a : (a > 0 và a ) a a a a a) Rút gọn A b)

Διαβάστε περισσότερα

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm 1. Giới thiệu Ống bê tông dự ứng lực có nòng thép D2400 là sản phẩm cung cấp cho các tuyến ống cấp nước sạch. Đây là sản phẩm

Διαβάστε περισσότερα

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA I. Vcto không gian Chương : VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯ BA PHA I.. Biể diễn vcto không gian cho các đại lượng ba pha Động cơ không đồng bộ (ĐCKĐB) ba pha có ba (hay bội ố của ba) cộn dây tato bố

Διαβάστε περισσότερα

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt /009 Chương : Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt. Khái niệm chung. Chu trình lạnh dùng không khí. Chu trình lạnh dùng hơi. /009. Khái niệm chung Máy lạnh/bơmnhiệt: chuyển CÔNG thành NHIỆT NĂNG Nguồn nóng

Διαβάστε περισσότερα

THỂ TÍCH KHỐI CHÓP (Phần 04) Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƯƠNG

THỂ TÍCH KHỐI CHÓP (Phần 04) Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƯƠNG Khó học LTðH KT-: ôn Tán (Thầy Lê á Trần Phương) THỂ TÍH KHỐ HÓP (Phần 4) ðáp Á À TẬP TỰ LUYỆ Giá viên: LÊ Á TRẦ PHƯƠG ác ài tập trng tài liệu này ñược iên sạn kèm the ài giảng Thể tich khối chóp (Phần

Διαβάστε περισσότερα

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế TỔNG HỢP KIẾN THỨC VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG ÀI TẬP TÁN 9 PHẦN I: ĐẠI SỐ. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.. Điều kiện để căn thức có nghĩ. có nghĩ khi 0. Các công thức biến đổi căn thức.. b.. ( 0; 0) c. ( 0; > 0) d. e.

Διαβάστε περισσότερα

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG Nguyễn Tăng Vũ 1. Đường thẳng Euler. Bài toán 1. Trong một tam giác thì trọng tâm, trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp cùng nằm trên một đường thẳng. (Đường thẳng

Διαβάστε περισσότερα

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC 2003 The McGraw-Hill Companies, Inc. ll rights reserved. The First E CHƯƠNG: 01 CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC ThS Nguyễn Phú Hoàng CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN HỆ TIÊN ĐỀ TĨNH HỌC Khoa KT Xây dựng Trường CĐCN Đại

Διαβάστε περισσότερα

Câu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10

Câu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10 ĐỀ THAM KHẢO THPT QUỐC GIA 8 MÔN TOÁN (ĐỀ SỐ ) *Biên soạn: Thầy Đặng Thành Nam website: wwwvtedvn Video bài giảng và lời giải chi tiết chỉ có tại wwwvtedvn Thời gian làm bài: 9 phút (không kể thời gian

Διαβάστε περισσότερα

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý ĐỀ THI THỬ LẦN 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG QUẢNG NINH MÔN VẬT LÝ LỜI GIẢI: LẠI ĐẮC HỢP FACEBOOK: www.fb.com/laidachop Group: https://www.facebook.com/groups/dethivatly.moon/ Câu 1 [316487]: Đặt điện áp

Διαβάστε περισσότερα

KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BÊTÔNG CỐT THÉP (BTCT)

KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BÊTÔNG CỐT THÉP (BTCT) Chương 1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BÊTÔNG CỐT THÉP (BTCT) 1.1 Tính chất của êtông cốt thép : Bêtông cốt thép là vật liệu xây dựng phức hợp do hai loại vật liệu là êtông và thép có đặc trưng cơ học khác nhau cùng

Διαβάστε περισσότερα

x + 1? A. x = 1. B. y = 1. C. y = 2. D. x = 1. x = 1.

x + 1? A. x = 1. B. y = 1. C. y = 2. D. x = 1. x = 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ NGHIỆM Đề thi gồm có 6 trang) KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 7 Bài thi : TOÁN Thời gian làm ài : 9 phút, không kể thời gian phát đề HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Soạn ởi

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY Trường Đại Học Bách Khoa TP HCM Khoa Cơ Khí BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LỘC HVTH: TP HCM, 5/ 011 MS Trang 1 BÀI TẬP LỚN Thanh có tiết iện ngang hình

Διαβάστε περισσότερα

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1 TIN HỌC ỨNG DỤNG (CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Phan Trọng Tiến BM Công nghệ phần mềm Khoa Công nghệ thông tin, VNUA Email: phantien84@gmail.com Website: http://timoday.edu.vn Ch4 -

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011)

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011) Đề cương chi tiết Toán cao cấp 2 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc 1. Thông tin chung về môn học ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC

Διαβάστε περισσότερα

Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần.

Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần. GVLê Văn Dũng - NC: Nguyễn Khuyến Bình Dương Dao Động Cơ 0946045410 (Nhắn tin) DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA rong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần Chu kì dao động của vật là = t N rong thời

Διαβάστε περισσότερα

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU Tà lệ kha test đầ xân 4 Á ÔNG THỨ Ự TỊ ĐỆN XOAY HỀ GÁO VÊN : ĐẶNG VỆT HÙNG. Đạn mạch có thay đổ: * Kh thì Max max ; P Max còn Mn ư ý: và mắc lên tếp nha * Kh thì Max * Vớ = hặc = thì có cùng gá trị thì

Διαβάστε περισσότερα

Dữ liệu bảng (Panel Data)

Dữ liệu bảng (Panel Data) 5/6/0 ữ lệu bảng (Panel ata) Đnh Công Khả Tháng 5/0 Nộ dung. Gớ thệu chung về dữ lệu bảng. Những lợ thế kh sử dụng dữ lệu bảng. Ước lượng mô hình hồ qu dữ lệu bảng Mô hình những ảnh hưởng cố định (FEM)

Διαβάστε περισσότερα

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC hương 4: Transistor mối nối lưỡng cực hương 4 TANSISTO MỐI NỐI LƯỠNG Ự Transistor mối nối lưỡng cực (JT) được phát minh vào năm 1948 bởi John ardeen và Walter rittain tại phòng thí nghiệm ell (ở Mỹ). Một

Διαβάστε περισσότερα

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh.

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh. Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ Khoa Toán-Tin học, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. E-mail: hqvu@hcmus.edu.vn e d c f 1 b a 1 TÓM

Διαβάστε περισσότερα

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước). 1 Mục lục Chương 1. NHÓM.................................................. 2 Chương 2. NHÓM HỮU HẠN.................................... 10 Chương 3. NHÓM ABEL HỮU HẠN SINH....................... 14 2 CHƯƠNG

Διαβάστε περισσότερα

có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng?

có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng? SỞ GD & ĐT TỈNH HƯNG YÊN TRƯỜNG THPT MINH CHÂU (Đề có 6 trng) ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN TOÁN LẦN NĂM HỌC 7-8 MÔN TOÁN Thời gin làm bài : 9 Phút; (Đề có câu) Họ tên : Số báo dnh : Mã đề 84 Câu : Bất phương

Διαβάστε περισσότερα

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC Luận văn thạc sĩ kỹ thuật 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP --------------------------------------- VŨ THỊ VÒNG PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC

Διαβάστε περισσότερα

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT 1 CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC 1.1. Kiến thức cơ bản: DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT - Dạng này là dạng ứng dụng định luật thứ nhất nhiệt động lực học để giải các bài toán về nhiêt.

Διαβάστε περισσότερα

Vectơ và các phép toán

Vectơ và các phép toán wwwvnmathcom Bài 1 1 Các khái niệm cơ bản 11 Dẫn dắt đến khái niệm vectơ Vectơ và các phép toán Vectơ đại diện cho những đại lượng có hướng và có độ lớn ví dụ: lực, vận tốc, 1 Định nghĩa vectơ và các yếu

Διαβάστε περισσότερα

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu VIỆN NGHIÊN CỨU Y XÃ HỘI HỌC Xác định cỡ mẫu nghiên cứu Nguyễn Trương Nam Copyright Bản quyền thuộc về tác giả và thongke.info. Khi sử dụng một phần hoặc toàn bộ bài giảng đề nghị mọi người trích dẫn:

Διαβάστε περισσότερα

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Ths. Nguyễn Tiến Dũng Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Email: dung.nguyentien3@hust.edu.vn MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sau khi học xong chương này, người

Διαβάστε περισσότερα

HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng

HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng 1 HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN GV : Đnh Công Khả FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng Knh tế lượng là gì? Knh tế lượng được quan tâm vớ vệc xác định các qu luật knh tế bằng thực nghệm (Thel, 1971) Knh tế lượng

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1 ÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1 ài 1: Hai quả cầu nhỏ có điện tích q 1 =-4µC và q 2 =8µC đặt cách nhau 6mm trong môi trường có hằng số điện môi là 2. Tính độ lớn lực tương tác giữa 2 điện tích. ài 2: Hai điện tích

Διαβάστε περισσότερα

2.3. BAO BÌ KIM LOẠI. Đặc tính chung Phân loại Bao bì sắt tây Bao bì nhôm

2.3. BAO BÌ KIM LOẠI. Đặc tính chung Phân loại Bao bì sắt tây Bao bì nhôm 2.3. BAO BÌ KIM LOẠI Đặc tính chung Phân loại Bao bì sắt tây Bao bì nhôm 1 2.3.1 ĐẶC TÍNH CHUNG Ưu điểm Nhẹ, thuận lợi cho vận chuyển Đảm bảo độ kín (thân, nắp, đáy cùng loại vật liệu) Chịu nhiệt độ cao

Διαβάστε περισσότερα

TCVN 5574:2012 KẾT CẤU BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ

TCVN 5574:2012 KẾT CẤU BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ TCVN 5574:2012 KẾT CẤU BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ TIÊU CHUẨN: TCVN 5574:2012 KẾT CẤU BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ Download tại Tiêu chuẩn xây dựng - http://tieuchuanxaydung.com

Διαβάστε περισσότερα

Ví dụ 2 Giải phương trình 3 " + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được

Ví dụ 2 Giải phương trình 3  + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được CHƯƠNG 6. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP CAO Những ý tưởng cơ bản của phương trình vi phân đã được giải thích trong Chương 9, ở đó chúng ta đã tập trung vào phương trình cấp một. Trong chương này, chúng ta nghiên

Διαβάστε περισσότερα

MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN

MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN I. CƠ BẢN VỀ TÍCH PHÂN 1. Một số công thức cơ tính đạo hàm [c] = [] = 1 [ α ] = α α 1 [sin] = cos [cos] = sin 1 [tan] = cos -1 [cot] = sin [ln] = 1 [log a ] =

Διαβάστε περισσότερα

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7)

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7) Nhớm 3 Bài 1.3 1. (X,.) là nhóm => a X; ax= Xa= X Ta chứng minh ax=x Với mọi b thuộc ax thì b có dạng ak với k thuộc X nên b thuộc X => Với mọi k thuộc X thì k = a( a -1 k) nên k thuộc ax. Vậy ax=x Tương

Διαβάστε περισσότερα

ShaMO 30. f(n)f(n + 1)f(n + 2) = m(m + 1)(m + 2)(m + 3) = n(n + 1) 2 (n + 2) 3 (n + 3) 4.

ShaMO 30. f(n)f(n + 1)f(n + 2) = m(m + 1)(m + 2)(m + 3) = n(n + 1) 2 (n + 2) 3 (n + 3) 4. ShaMO 30 A1. Cho các số thực a, b, c, d thỏa mãn a + b + c + d = 6 và a 2 + b 2 + c 2 + d 2 = 12. Chứng minh rằng 36 4 ( a 3 + b 3 + c 3 + d 3) ( a 4 + b 4 + c 4 + d 4) 48. A2. Cho tam giác ABC, với I

Διαβάστε περισσότερα

TỨ DIỆN VẤN ĐỀ I: CÁC BÀI TOÁN CHỌN LỌC VỀ CHÓP TAM GIÁC

TỨ DIỆN VẤN ĐỀ I: CÁC BÀI TOÁN CHỌN LỌC VỀ CHÓP TAM GIÁC TỨ DIỆN VẤN ĐỀ I: Á ÀI TOÁN HỌN LỌ VỀ HÓP TM GIÁ Ví dụ 1: ho tứ diện D có D (, D 4cm, cm, 5cm. Tính khoảng cách từ đến ( D. Giải: vuông tại họn hệ trục tọ độ so cho: ( ;;, ( ;;, ( ;4;, D( ;;4 Phương trình

Διαβάστε περισσότερα

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα - Γενικά Πού μπορώ να βρω τη φόρμα για ; Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Πότε εκδόθηκε το [έγγραφο] σας; Για να ρωτήσετε πότε έχει εκδοθεί ένα έγγραφο

Διαβάστε περισσότερα

KÝ HIỆU HÀN TRÊN BẢN VẼ THIẾT KẾ. Th.s TRẦN NGỌC DÂN BM: KỸ THUẬT TÀU THỦY. ĐH BÁCH KHOA TP. HCM

KÝ HIỆU HÀN TRÊN BẢN VẼ THIẾT KẾ. Th.s TRẦN NGỌC DÂN BM: KỸ THUẬT TÀU THỦY. ĐH BÁCH KHOA TP. HCM KÝ HIỆU HÀN TRÊN BẢN VẼ THIẾT KẾ Th.s TRẦN NGỌC DÂN BM: KỸ THUẬT TÀU THỦY. ĐH BÁCH KHOA TP. HCM TẠI SAO CẦN PHẢI ĐỌC HIỂU CHÍNH XÁC KÝ HIỆU HÀN TRÊN BẢN VẼ? TRẢ LỜI: BỞI VÌ KÝ HIỆU HÀN THÔNG BÁO RÕ RÀNG

Διαβάστε περισσότερα

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG hieuchuoi@ Tháng 7.006 GIỚI THIỆU Tuyển tập đề thi này gồm tất cả 0 đề thi tuyển sinh vào trường THPT chuyên Nguyễn Trãi Tỉnh Hải Dương (môn Toán chuyên) và

Διαβάστε περισσότερα

Tự tương quan (Autocorrelation)

Tự tương quan (Autocorrelation) Tự ương quan (Auocorrelaion) Đinh Công Khải Tháng 04/2016 1 Nội dung 1. Tự ương quan là gì? 2. Hậu quả của việc ước lượng bỏ qua ự ương quan? 3. Làm sao để phá hiện ự ương quan? 4. Các biện pháp khắc phục?

Διαβάστε περισσότερα

(Complexometric. Chương V. Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên

(Complexometric. Chương V. Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên Chương V PHẢN ỨNG TẠO T O PHỨC C & CHUẨN N ĐỘĐ (Complexometric Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên ptnnguyen@hcmus.edu.vn 1. Phức chất vàhằng số bền 2. Phương pháp chuẩn độ phức 3. Cân

Διαβάστε περισσότερα

A E. A c I O. A b. O a. M a. Chứng minh. Do XA b giao CI tại F nằm trên (O) nên BXA b = F CB = 1 2 ACB = BIA 90 = A b IB.

A E. A c I O. A b. O a. M a. Chứng minh. Do XA b giao CI tại F nằm trên (O) nên BXA b = F CB = 1 2 ACB = BIA 90 = A b IB. Đường tròn mixtilinear Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Giới thiệu Đường tròn mixtilinear nội tiếp (bàng tiếp) là đường tròn tiếp xúc với hai cạnh tam giác và tiếp xúc trong (ngoài)

Διαβάστε περισσότερα

Giáo trình Tính toán kết cấu hàn (Lưu hành nội bộ) Mô đun: TÍNH TOÁN KẾT CẤU HÀN Mã số: MĐ 30 Thời gian thực hiện : 90 h (Lý thuyết: 30 h; Thực hành:

Giáo trình Tính toán kết cấu hàn (Lưu hành nội bộ) Mô đun: TÍNH TOÁN KẾT CẤU HÀN Mã số: MĐ 30 Thời gian thực hiện : 90 h (Lý thuyết: 30 h; Thực hành: Mô đun: TÍNH TOÁN KẾT CẤU HÀN Mã số: MĐ 30 Thời gian thực hiện : 90 h (Lý thuyết: 30 h; Thực hành: 60 h) MỤC TIÊU MÔ-ĐUN: Mô đun này nhằm trang bị cho người học iến thức về tính toán,xác định ứng suất

Διαβάστε περισσότερα

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình... BÀI TẬP ÔN THI KINH TẾ LƯỢNG Biên Soạn ThS. LÊ TRƯỜNG GIANG Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 0, tháng 06, năm 016 Mục lục Trang Chương 1 Tóm tắt lý thuyết 1 1.1 Tổng quan về kinh tế lượng......................

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Đ/S: a) 4,1419 triệu b) 3,2523 triệu Đ/S: nên đầu tư, NPV=499,3 $

BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Đ/S: a) 4,1419 triệu b) 3,2523 triệu Đ/S: nên đầu tư, NPV=499,3 $ BÀI TẬP CHƯƠNG 1 1. Trong điều kiện lãi suất 0,9% một tháng, hãy cho biết: a) Giá trị tương lai của 3 triệu đồng bạn có hôm nay sau 3 năm. b) Giá trị hiện tại của khoản tiền 5 triệu đồng bạn sẽ nhận được

Διαβάστε περισσότερα

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2) 65 TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 53, 2009 HỆ PHÂN HOẠCH HOÀN TOÀN KHÔNG GIAN R N Huỳnh Thế Phùng Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế TÓM TẮT Một phân hoạch hoàn toàn của R n là một hệ gồm 2n vec-tơ

Διαβάστε περισσότερα

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên MỘT SỐ ÀI TOÁN THẲNG HÀNG ài toán 1. (Imo Shortlist 2013 - G1) ho là một tm giác nhọn với trực tâm H, và W là một điểm trên cạnh. Gọi M và N là chân đường co hạ từ và tương ứng. Gọi (ω 1 ) là đường tròn

Διαβάστε περισσότερα

Tự tương quan (Autoregression)

Tự tương quan (Autoregression) Tự ương quan (Auoregression) Đinh Công Khải Tháng 05/013 1 Nội dung 1. Tự ương quan (AR) là gì?. Hậu quả của việc ước lượng bỏ qua AR? 3. Làm sao để phá hiện AR? 4. Các biện pháp khắc phục? 1 Tự ương quan

Διαβάστε περισσότερα

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r Một số vấn đề về đa giác lưỡng tâm Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Giới thiệu Một đa giác lồi được gọi là lưỡng tâm khi đa giác đó vừa nội tiếp vừa ngoại tiếp đường tròn. Những đa giác

Διαβάστε περισσότερα