( ) 01. GÓC GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG. Thầy Đặng Việt Hùng. Tài liệu tham khảo: LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN TOÁN Thầy Hùng. Chuyên đề Hình học không gian

Σχετικά έγγραφα
Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

ĐỀ 56

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

Năm Chứng minh Y N

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Đường tròn : cung dây tiếp tuyến (V1) Đường tròn cung dây tiếp tuyến. Giải.

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

ĐỀ SỐ 1. ĐỀ SỐ 2 Bài 1 : (3 điểm) Thu gọn các biểu thức sau : Trần Thanh Phong ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP O a a 2a

THỂ TÍCH KHỐI CHÓP (Phần 04) Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƯƠNG

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

Vectơ và các phép toán

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM Website: 1

ĐỀ 83.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

- Toán học Việt Nam

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

TỨ DIỆN VẤN ĐỀ I: CÁC BÀI TOÁN CHỌN LỌC VỀ CHÓP TAM GIÁC

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Bài 5. Cho chóp S.ABCD có đáy là hình bình

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên

tâm O. CMR OA1 5 HD. Tính qua các véc tơ chung điểm đầu A Bài 19. Cho tam giác ABC, gọi G là trọng tâm và H là điểm đối xứng của B qua G.

5. Phương trình vi phân

MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN VỀ TÍNH GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

A E. A c I O. A b. O a. M a. Chứng minh. Do XA b giao CI tại F nằm trên (O) nên BXA b = F CB = 1 2 ACB = BIA 90 = A b IB.

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP HÌNH KHÔNG GIAN TRONG KỲ THI TSĐH Biên soạn: Nguyễn Trung Kiên

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

Chuyên đề7 PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz.

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

x y y

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH

ShaMO 30. f(n)f(n + 1)f(n + 2) = m(m + 1)(m + 2)(m + 3) = n(n + 1) 2 (n + 2) 3 (n + 3) 4.

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓA: * * CHUYÊN ĐỀ

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG

có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

Bài giảng PHƯƠNG PHÁP TRẢI HÌNH TRÊN MẶT PHẲNG Người soạn :Trần Thị Hiền Tổ toán trường THPT Chuyên Hạ Long

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

CÁC ĐỊNH LÝ HÌNH PHẲNG (tt)

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

H ng d n gi i m t s bài t p t a trong không gian nâng cao. là góc nhọn. Chọn. Câu 1: Tìm m để góc giữa hai vectơ: u phương án đúng và đầy đủ nhất.

Câu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10

PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP HÌNH KHÔNG GIAN TRONG KỲ THI TSĐH Biên soạn: GV Nguyễn Trung Kiên

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

Phần 3: ĐỘNG LỰC HỌC

DANH SÁCH NHÓM 8. Hình học sơ cấp : Phép quay

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

TS. Nguyễn Văn Lợi (chủ biên)-ths. Hoàng Văn Tựu 108 BÀI TOÁN CHỌN LỌC LỚP 7 Draft

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

Tự tương quan (Autocorrelation)

Vn 1: NHC LI MT S KIN TH C LP 10

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)

Tự tương quan (Autoregression)

MATHSCOPE.ORG. Seeking the Unification of Math. Phan Đức Minh Trương Tấn Sang Nguyễn Thị Nguyên Khoa Lê Tuấn Linh Phạm Huy Hoàng Nguyễn Hiền Trang

ĐỀ 1 Bài 1: Giải các phương trình sau:

x + 1? A. x = 1. B. y = 1. C. y = 2. D. x = 1. x = 1.

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...

Câu 2 (1,0 điểm). Giải phương trình: 1 sin x sin cos x π x x = + +.

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

Ngày 18 tháng 3 năm 2015

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7)

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

SINH-VIEÂN PHAÛI GHI MAÕ-SOÁ SINH-VIEÂN LEÂN ÑEÀ THI VAØ NOÄP LAÏI ÑEÀ THI + BAØI THI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Dữ liệu bảng (Panel Data)

Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC

Transcript:

Thầy Đặng Việt Hùng I. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VÉC TƠ TRONG KHÔNG GIAN 1) Góc giữa hai véc tơ AB = u Giả sử ta có ( ) ( ; = ; ) = u v AB AC BAC, với BAC 18. AC = v ) Tích vô hướng của hai véc tơ AB = u Giả sử ta có u. v = AB. AC = AB. AC.cs( AB. AC) AC = v Nhận xét: u = + Khi u. v = v = + Khi ( u v u ; v ) = + Khi ( u v u ; v ) = 18 + Khi u v u. v = Ví dụ 1. Ch tứ diện đều ABCD cạnh a. AB ; BC. a) Tính góc giữa hai véc tơ ;. b) Gọi I là trung điểm của AB. Tính góc giữa hai véc tơ ( CI AC ) a) Sử dụng công thức tính góc giữa hai véc tơ ta được AB. BC AB. BC AB. BC cs ( AB; BC) = = =, ( 1 ). AB. BC AB. BC a AB. BC = AB. BA + AC = AB. BA + AB. AC Xét AB. BA = AB. BA.cs AB. BA = a. a.cs18 = a Mà a AB. AC = AB. AC.cs ( AB. AC) = a. a.cs6 = a a AB. BC = a + =. a 1 ( 1) cs ( AB; BC) = = ( AB; BC) = 1. a Vậy ( AB; BC ) = 1. b) Ta có ( cs ; ). CI AC CI = =. AC CI AC CI. AC CI. AC 3 CI. AC = cs ; =, ( ). a 3 a Tứ diện ABCD đều cạnh a, CI là trung tuyến của tam giác đều ABC nên CI ( CI AC) Ta có CI. AC = CI. ( AI + IC ) = CI. AI + CI. IC D ABC đều nên CI AI CI. AI =. Tài liệu tham khả: 1. GÓC GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG Tham gia khóa TOÁN 14 để đạt 9 điểm Tán! www.mn.vn

a 3 a 3 3a 3a 3a CI IC CI IC CI IC CI AC 4 4 4 3a 4 3 cs CI; AC = = ( CI; AC) = 15. a 3 CI; AC = 15. Đồng thời,. =..cs ; =..cs18 =. = =. Thay và () ta được Vậy Ví dụ. Ch hình chóp S.ABC có SA, SB, SC đôi một vuông góc và SA = SB = SC = a. Gọi M là trung điểm của AB. a) Biểu diễn các véc tơ SM và BC the các véc tơ SA; SB; SC. SM ; BC. b) Tính góc a) Sử dụng quy tắc trung tuyến và quy tắc trừ hai véc tơ ta 1 SA + SB = SM SM = ( SA + SB) được BC = BS + SC BC = SC SB SM. BC SM. BC b) cs ( SM ; BC) = =, ( 1 ). SM. BC SM. BC SA. SB = Mà SA, SB, SC đôi một vuông góc nên SA. SC = SB. SC = Tam giác SAB và SBC vuông tại S nên the định lý Pitag ta BC = a được AB = BC = a 1 a SM = AB = 1 1 1 a The câu a, SM. BC = ( SA + SB).( SC SB) =.. +.. = = SA SC SA SB SB SC SB SB SB a SM. BC 1 Thay và (1) ta được cs ( SM ; BC) = = = ( SM ; BC) = 1. SM. BC a. a II. GÓC GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG 1) Khái niệm véc tơ chỉ phương của đường thẳng Một véc tơ u mà có phương sng sng hặc trùng với d được gọi là véc tơ chỉ phương của đường thẳng d. ) Góc giữa hai đường thẳng Khái niệm: Góc giữa hai đường thẳng a và b là góc giữa hai đường thẳng a ; b lần lượt sng sng với a; b. Kí hiệu a// a b// b Từ định nghĩa ta có sơ đồ ( a;b) = ( a ;b ) Nhận xét: + Giả sử a, b có véc tơ chỉ phương tương ứng là u; v Khi đó, a; b = φ ; φ 9 a; b = 18 φ ; 9 < φ 18 + Nếu a // b hặc a b thì a; b =. u; v = φ. và a;b. Tham gia khóa TOÁN 14 để đạt 9 điểm Tán! www.mn.vn

Các xác định góc giữa hai đường thẳng: Phương án 1 (sử dụng định nghĩa) a // a Tạ ra các đường ( a,b) = ( a,b ) b // b Phương án - Lấy một điểm O bất kì thuộc a - Qua O, dựng đường // b ( a,b) = ( a, ) Chú ý: Các phương pháp tính tán góc giữa hai đường thẳng: Nếu góc thuộc tam giác vuông thì dùng các công thức tính tán trng tam giác vuông: sin, csin, tan, ct. Nếu góc thuộc tam giác thường thì sử dụng định lý hàm số csin trng tam giác ABC: + a = b + c bc cs A cs A = b c a. bc Ví dụ 1. Ch hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, các tam giác SAB, SAD, SAC là các tam giác vuông tại A. Biết SA = a 3; AB = a; AD = 3 a. Tính góc giữa các đường thẳng sau: a) SD và BC. b) SB và CD. c) SC và BD. a) Tính góc giữa SD và BC Để xác định góc giữa hai đường thẳng SD và BC ta sử dụng phương án, tìm đường thẳng sng sng với một trng hai đường thẳng SD, BC và sng sng với một đường còn lại. Ta dễ nhận thấy AD // BC. Khi đó ( ) ( ) SDA SD;BC = SD;AD = 18 SDA Xét SAD: SA 3 tan SDA = = SDA = 3. AD 3 SD;BC = 3. Vậy b) Tính góc giữa SB và CD Tương tự, ( ) ( ) SBA CD//AB SB;CD = SB;AB = 18 SBA Xét SAB: SA tansba = = 3 SDA = 6. AB Vậy SB;CD = 6. c) Tính góc giữa SC và BD Gọi O là tâm của hình chữ nhật ABCD, I là trung điểm của SA. Trng SAC có ( ) ( ) IOB OI//SC SC;BD = OI;BD = 18 IOB Áp dụng định lý Pitag ch tam giác vuông ABI: a 3 a 7 IB = IA + AB = + a = a 1 ABCD là hình chữ nhật nên BD = AB + AD = a + 9a = a 1 OB = = OA Áp dụng định lý Pitag ch tam giác vuông ABO: a 3 a 1 a 13 IO = IA + AO = + = Tham gia khóa TOÁN 14 để đạt 9 điểm Tán! www.mn.vn

Khi đó, the định lý hàm số csin ch IOB ta được: 8 IOB = arccs ( = SC;BD ). 13 13a 1a 7a + OI + OB IB 4 4 4 8 cs IOB = = =.OI.OB a 13 a 1 13.. 8 SC;BD = arccs. 13 Vậy Ví dụ. Ch tứ diện ABCD, gọi M, N là trung điểm của BC, AD. Biết AB = CD = a, MN = a 3. Tính góc giữa hai đường thẳng AB và CD. D AB và CD là các cạnh của tứ diện nên chúng ché nhau, để xác định góc giữa hai đường thẳng AB và CD ta tạ các đường thẳng tương ứng sng sng với AB, CD và chúng cắt nhau. Gọi P là trung điểm của AC, khi đó MP // AB, NP // CD ( ) ( ) MPN AB,CD = MP, NP = 18 MPN D MP, NP là các đường trung bình nên ta có MP = NP = a. Áp dụng định lý hàm số csin trng MPN ta được MP + NP MN a 3a 1 cs MPN = = = MP.NP.a.a MPN = 1 MP, NP = 6 AB,CD = 6. Vậy Nhận xét: Ngài việc khởi tạ P như trên ta cũng có thể lấy điểm P là trung điểm của BD, cách giải khi đó cũng tương tự. Ví dụ 3. Ch hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và D, AD = DC = a, AB = a. SA vuông góc với AB và AD, = 3 a SA. Tính góc của đường thẳng 3 a) DC và SB. b) SD và BC. Tham gia khóa TOÁN 14 để đạt 9 điểm Tán! www.mn.vn

a) ( ) D DC // AB DC,SB = AB,SB = α a 3 SA 3 Tam giác SAB vuông tại A nên α là góc nhọn, khi đó tanα = = 3 = α = 3 AB a 3 Vậy góc giữa hai đường thẳng DC và SB bằng 3. b) Gọi I là trung điểm của AB, khi đó AI = a. Tứ giác ADCI là hình bình hành (d AI // DC), có AI = AD = a nên là hình thi. Lại có góc A, D vuông nên ADCI là hình vuông cạnh a DI = a. mặt khác, tứ giác BIDC là hình bình hành (d cặp cạnh DC và BI sng sng và bằng nhau) nên BC // DI. SD, BC = SD, DI = β. Khi đó, ( ) a 3 7a Tam giác SAI vuông tại A nên SI = SA + AI = + a = 3 3 a 3 7a Tam giác SAD vuông tại A nên SD = SA + AD = + a = 3 3 Áp dụng định lý hàm số csin trng tam giác SDI ta được SD + DI SI a 3 cssdi = = = SD.DI a 1 4..a 3 D cssdi > nên góc SDI là góc nhọn 3 β = SDI = arccs. 4 BÀI TẬP LUYỆN TẬP: ❶ Ch tứ diện đều ABCD cạnh a, gọi I là trung điểm cạnh AD. Tính góc giữa hai đường thẳng AB và CI. Đ/s: ( 3 AB; CI ) = arccs. 6 ❷ Ch tứ diện ABCD. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, AD và AC. Biết AB = a, CD = a, MN = a 5. Tính góc giữa hai đường thẳng AB và CD. ❸ Ch hình chóp S.ABC có SA = SB = SC = AB = AC = a và =. SC, AB, từ đó suy ra góc giữa SC và AB. III. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC Hai đường thẳng a, b được gọi là vuông góc với nhau nếu Chú ý: Các phương pháp chứng minh a b: Chứng minh BC a Tính góc giữa a ; b = 9 a b. a; b = 9 Chứng minh hai véc tơ chỉ phương của hai đường thẳng vuông góc với nhau, u.v =. Chứng minh hai đường thẳng có quan hệ the định lý Pitag, trung tuyến tam giác cân, đều... Ví dụ 1. Ch tứ diện ABCD trng đó = = = = = AB AC AD a, BAC 6, BAD 6, CAD = 9. Gọi I và J lần lượt là trung điểm của AB và CD. a) Chứng minh rằng IJ vuông góc với cả hai đường AB và CD. b) Tính độ dài IJ. Tham gia khóa TOÁN 14 để đạt 9 điểm Tán! www.mn.vn

a) Từ giả thiết ta dễ dàng suy ra tam giác ABC, ABD đều, ACD vuông cân tại A. Từ đó BC = BD = a,cd = a BCD vuông cân tại B. Chứng minh IJ vuông góc với AB D các ACD, BCD vuông cân tại A, B nên 1 AJ = CD AJ = BJ IJ AB. 1 BJ CD = Chứng minh IJ vuông góc với CD D các ACD, BCD đều nên CI = DI IJ CD. b) Áp dụng định lý Pitag ch AIJ vuông tại I ta được a a a IJ = AJ AI = = 4 Vậy IJ = a/. Ví dụ. Ch hình chóp tam giác S.ABC có SA = SB = SC và ASB = BSC = CSA. Chứng minh rằng SA BC, SB AC, SC AB. Chứng minh: SA BC. Xét SA.BC = SA. ( SC SB) = SA.SC SA.SB SA.SC = SA.SC.cs SA;SC Mà SA = SB = SC ASB = BSC = CSA SA.SB = SA.SB.cs SA;SB SA.SC = SA.SB SA.SC SA.SB = SA.BC = SA BC Chứng minh tương tự ta cũng được SB AC, SC AB Ví dụ 3. Ch tứ diện đều ABCD, cạnh bằng a. Gọi O là tâm đường tròn ngại tiếp BCD. a) Chứng minh AO vuông góc với CD. b) Gọi M là trung điểm của CD. Tính góc giữa BC và AM. AC và BM. a) Sử dụng phương pháp dùng tích vô hướng Gọi M là trung điểm của CD. Ta có AO.CD = AM + MO.CD = AM.CD + MO.CD Tham gia khóa TOÁN 14 để đạt 9 điểm Tán! D ABCD là tứ diện đều nên AM CD và O là tâm đáy (hay O là gia điểm của ba đường ca). Khi đó AM CD AM.CD = AO.CD = AO CD. MO CD MO.CD = b) Xác định góc giữa BC và AM; AC và BM Xác định góc giữa BC và AM: Gọi I là trung điểm của BD MI // BC. Từ đó ( ) ( ) AMI BC;AM = MI; AM = 18 AMI Áp dụng định lý hàm số csin trng AMI ta được AM + MI AI csami =, ( 1 )..AM.MI a 3 Các ABD, ACD đều, có cạnh a nên AI = AM =. www.mn.vn

MI là đường trung bình nên MI = a/. a 3a 3a + Từ đó 4 4 4 1 1 1 1 cs AMI = = AMI = arccs ( BC; AM) = arccs. a a 3 3 3 3.. Xác định góc giữa BC và AM: Gọi J là trung điểm của AD MJ // AC. Khi đó ( ) ( ) BMJ AC;BM = MJ; BM = 18 BMJ a 3 Các tam giác ABD, BCD là các tam giác đều cạnh a, nên các trung tuyến tương ứng BJ = BM = D đó, 1 AIM = BJM AMI = BMJ = arccs. 3 Vậy ( 1 AC;BM ) = arccs. 3 Ví dụ 4. Ch hình lập phương ABCD.A B C D cạnh a. Đặt AB = a, AD = b, AA = c. a) Tính góc giữa các đường thẳng: ( AB,B C ); ( AC,B C ); ( A C,B C ). b) Gọi O là tâm của hình vuông ABCD và I là một điểm sa ch OI = OA + OA + OB + OB + + OC + OC + OD + OD. Tính khảng cách từ O đến I the a. c) Phân tích hai véc tơ AC, BD the ba véc tơ a, b, c. Từ đó, chứng tỏ rằng AC và BD vuông góc với nhau. d) Trên cạnh DC và BB lấy hai điểm tương ứng M, N sa ch DM = BN = x (với < x < a). Chứng minh rằng AC vuông góc với MN. Nhận xét: Để làm tốt các bài tán liên quan đến hình lập phương ta cần nhớ một số tính chất cơ bản của hình lập phương: Tất cả các đường ché ở các mặt của hình lập phương đều bằng nhau và bằng a (nếu hình lập phương cạnh a). Các đạn thẳng tạ bởi các kích thước của hình lập phương luôn vuông góc với nhau (dài, rộng, ca). a) Tính góc giữa: ( ) ( ) ( ) AB,B C ; AC,B C ; A C,B C. Tính ( AB,B C ) : ( ) D B C //BC AB,B C = AB,BC = 9. Tính ( AC,B C ) : ( ) ( ACB ) D B C //BC AC,B C = AC,BC = 18 ACB ACB = 45 AC,B C = 45. ABCD là hình vuông nên ABC là tam giác vuông cân tại B ( ) Tính ( A C,B C ) : ( ) ( ACB ) D A C //AC A C,B C = AC,B C = 18 ACB Xét trng tam giác ACB có AC = B C = AB (d đều là các đường ché ở các mặt hình vuông của hình lập phương). ACB = 6 A C,B C = 6. D đó ACB đều b) Tính độ dài OI the a. Tham gia khóa TOÁN 14 để đạt 9 điểm Tán! www.mn.vn

OA + OC = Với O là tâm của hình vuông ABCD thì OA + OC + OB + OD = OB + OD = Khi đó OI = OA + OB + OC + OD OA + OC = OO Gọi O là tâm của đáy A B C D, the quy tắc trung tuyến ta có OI = 4OO OB + OD = OO Khảng cách từ O đến I chính là độ dài véc tơ OI, từ đó ta được OI = 4OO = 4a. c) Phân tích hai véc tơ AC, BD the ba véc tơ a, b, c. a.b = The tính chất của hình lập phương ta dễ dàng có a.c = b.c = AC = AB + BC + CC = a + b + c Phân tích: BD = BA + AD = b a Chứng minh AC vuông góc với BD. AC.BD = a + b + c. b a = a.b + b + c.b a a.b c.a = b a = AD AB = AC.BD AC BD. Xét d) Chứng minh rằng AC vuông góc với MN. MN = MC + CB + BN Ta có phân tích: AC = AB + BC + CC MN.AC = MC + CB + BN. AB + BC + CC = MC.AB + MC.BC + MC.CC + CB.AB + CB.BC + CB.CC + + BN.AB + BN.BC + BN.CC = MC.AB + CB.BC + BN.CC MC.AB = MC.AB.cs = ( a x) a Mà CB.BC = CB.BC.cs18 = a MN.AC = ( a x) a a + ax = MN AC. BN.CC = BN.CC.cs = ax BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 1: Ch hình chóp S.ABCD có ABCD là hình chữ nhật với AB = a; AD = a 3, SA = a và vuông góc với đáy. Tính góc giữa các đường thẳng sau: a) SB và CD b) SD và BC c) SB và AC d) SC và BD Bài : Ch hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, hình chiếu vuông góc của S xuống mặt đáy là trung điểm H của AB, biết SH = a 3. Gọi I là trung điểm của SD. Tính góc giữa các đường thẳng: a) SC và AB b) SD và BC c) CI và AB d) BD và CI Bài 3: Ch hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A, B với AB = 3a, AD = a, DC = a. Hình chiếu vuông góc của S xuống mặt phẳng (ABCD) là H thuộc AB với AH = HB, biết SH = a. Tính góc giữa a) SB và CD b) SB và AC Tham gia khóa TOÁN 14 để đạt 9 điểm Tán! www.mn.vn