Ngày 26 tháng 12 năm 2015

Σχετικά έγγραφα
Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

(Propensity Score Matching Method) Ngày 11 tháng 5 năm 2016

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

(Models with Limited Dependent Variables) Ngày 21 tháng 11 năm 2015

5. Phương trình vi phân

Năm Chứng minh Y N

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

Tự tương quan (Autocorrelation)

Tự tương quan (Autoregression)

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

x y y

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

(Instrumental Variables and Regression Discontinuity Design)

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng

ĐỀ 56

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

gặp của Học viên Học viên sử dụng khái niệm tích phân để tính.

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm

Dữ liệu bảng (Panel Data)

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

Chương 5. Chẩn đoán hồi quy: Phương sai thay đổi

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

ĐỀ 83.

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

Thuật toán Cực đại hóa Kì vọng (EM)

Vectơ và các phép toán

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu

Phần 3: ĐỘNG LỰC HỌC

Ngày 18 tháng 3 năm 2015

(Complexometric. Chương V. Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011)

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC

Y i = β 1 + β 2 X 2i + + β k X ki + U i

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế

QCVN 28:2010/BTNMT. National Technical Regulation on Health Care Wastewater

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

Chương 2: Đại cương về transistor

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)

Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần.

Chương 2: Mô hình hồi quy đơn

1. Nghiên cứu khoa học là gì?

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT

THỂ TÍCH KHỐI CHÓP (Phần 04) Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƯƠNG

BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Đ/S: a) 4,1419 triệu b) 3,2523 triệu Đ/S: nên đầu tư, NPV=499,3 $

Câu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh.

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r

tâm O. CMR OA1 5 HD. Tính qua các véc tơ chung điểm đầu A Bài 19. Cho tam giác ABC, gọi G là trọng tâm và H là điểm đối xứng của B qua G.

Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε

Transcript:

Mô hình Tobit với Biến Phụ thuộc bị chặn Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 26 tháng 12 năm 2015 1 / 19

Table of contents Khái niệm biến phụ thuộc bị chặn Hồi quy OLS với biến phụ thuộc bị chặn Mô hình Tobit với biến phụ thuộc bị chặn Ước lượng mô hình Tobit Thực hành trên STATA 2 / 19

Khái niệm biến phụ thuộc bị chặn Biến phụ thuộc nhận giá trị 0 đối với một số lượng lớn quan sát. Phần còn lại nhận giá trị dương. Ví dụ: Số giờ lao động của phụ nữ đã có gia đình. Số tiền làm từ thiện của một người trong một năm. Số lít rượu bia một người uống trong một năm. Chi tiêu cho hàng hoá xa xỉ của hộ gia đình trong dịp lễ tết. Thời gian thất nghiệp của một người lao động. 3 / 19

Biểu đồ phân phối số giờ làm việc của phụ nữ có gia đình Sử dụng bộ dữ liệu MROZ.dta hist hours, bin(8) normal 4 / 19

Hồi quy OLS với biến phụ thuộc bị chặn Ước lượng OLS với nhóm phụ nữ làm việc bị thiên lệch giảm (downward bias) do bỏ qua nhóm không làm việc. Ước lượng OLS với toàn bộ dữ liệu gặp phải vấn đề dự báo số giờ lao động âm tương tự như mô hình xác suất tuyến tính LPM. 5 / 19

Các cách xử lý biến phụ thuộc bị chặn Cách 1: ước lượng mô hình Logit/Probit với biến phụ thuộc là có làm việc hay không. Tuy nhiên cách làm này chỉ ước lượng được xác suất có làm việc hay không, nhưng không ước lượng được tác động của biến giải thích lên số giờ làm việc của những người đi làm như thế nào. Cách 2: mô hình Tobit xử lý được cả hai vấn đề trên. 6 / 19

Mô hình Tobit với biến phụ thuộc bị chặn Mô hình Tobit được diễn giải dưới dạng hàm ẩn: y = X β + u (1) với u N(0, σ 2 ). y không quan sát được. Ví dụ y* có thể là độ thoả dụng của việc đi làm. Chúng ta chỉ quan sát được y với điều kiện: { y if y > 0 y = 0 if y 0 7 / 19

Mô hình Tobit với biến phụ thuộc bị chặn Mô hình Tobit gồm có 2 bước: Bước 1: Ước lượng xác suất quan sát được một người có tham gia lao động hay không. Bước 2: Ước lượng các nhân tố ảnh hưởng đến số giờ lao động. 8 / 19

Ước lượng mô hình Tobit - Bước 1 Xác định xác suất một quan sát có tham gia lao động hay không: P(y > 0 x) = P(X β + u > 0 X ) = P(u > X β) (2) sau khi biến đổi: P(y > 0 x) = P( u σ > X β σ với Φ(.) là hàm phân phối tích luỹ chuẩn. ) = 1 Φ( X β ) = Φ( X β σ σ ) (3) 9 / 19

Ước lượng mô hình Tobit - Bước 2 Tính tác động của các biến giải thích lên biến phụ thuộc: E[y x] = P(y > 0 x) E[y y > 0, x] + P(y = 0 x) E[y = 0 x] }{{} =0 (4) E[y x] = P(y > 0 x) E[y y > 0, x] = Φ( X β ) E[y y > 0, x] σ (5) với E[y x] là kỳ vọng không điều kiện, và E[y y > 0, x] là kỳ vọng với điều kiện biến phụ thuộc dương. 10 / 19

Ước lượng mô hình Tobit - Bước 2 Bỏ qua một số biến đổi trung gian, và E[y y > 0, x] = X β + σλ( X β σ ) (6) E[y x] = Φ( X β [ σ ) X β + σλ( X β ] σ ) với λ(c) = φ(c) Φ(c), còn được gọi là tỷ số Mills nghịch đảo (inverse Mills ratio). (7) 11 / 19

Tác động biên trong mô hình Tobit Từ công thức trên ta có thể tính được tác động biên của biến giải thích lên biến phụ thuộc bằng đạo hàm bậc nhất. Đối với kỳ vọng có điều kiện biến phụ thuộc dương: E[y y > 0, x] x j = β j và đối với kỳ vọng không điều kiện: { } 1 λ(c) [c + λ(c)] (8) E[y x] x j = β j Φ(c) (9) với c = X β σ và λ(c) = φ(c) Φ(c). 12 / 19

Tác động biên trong mô hình Tobit (2) Ví dụ từ công thức (9): E[y x] x j = β j Φ( X β σ ) Tác động biên của mô hình Tobit được tính gián tiếp bằng β có điều chỉnh giảm theo hệ số P(y > 0 x) = Φ( X β σ ) < 1. Nếu P(y > 0 x) = Φ( X β σ ) = 1 thì biến phụ thuộc nhận giá trị dương cho toàn bộ mẫu quan sát (tất cả phụ nữ đều làm việc). Khi đó OLS và Tobit là đồng nhất. Tương tự như phương pháp MLE, Φ( X β σ ) được tính tại các giá trị đặc trưng như trung bình, các tứ phân vị... của các biến giải thích. 13 / 19

Thực hành trên STATA Sử dụng bộ dữ liẹu MROZ.dta và ước lượng hàm cung lao động của phụ nữ đã có gia đình. Trong bài trước chúng ta đã ước lượng các nhân tố ảnh hưởng đến xác suất tham gia lao động của phụ nữ bằng mô hình LPM, Logit và Probit. tab inlf reg hours nwifeinc educ exper expersq age kidslt6 kidsge6 eststo ols tobit hours nwifeinc educ exper expersq age kidslt6 kidsge6, ll(0) eststo tobit esttab ols tobit 14 / 19

Thực hành trên STATA 15 / 19

So sánh ước lượng OLS và Tobit thế nào? Dựa vào công thức (8) và (9). Ví dụ đối với kỳ vọng không điều kiện (áp dụng cho toàn bộ các quan sát gồm cả những người đang đi làm và không đi làm), dựa vào công thức (9) để tính tác động biên trong mô hình Tobit: E[y x] x j = β j Φ( X β σ ) Cần tính Φ( X β σ ) tại giá trị trung bình của các biến giải thích. 16 / 19

So sánh ước lượng OLS và Tobit thế nào? Φ(20.12 8.81 + 12.28 80.65 + 10.63 131.6 + 10.63 2 1.86 + 42.53 54.41 +.24 894.0 + 1.35 16.22 + 965.3)/1122.02) = Φ(.3727) =.645. (Dùng lệnh "di normal(.3727)" trong STATA) Tác động biên của việc học thêm một năm lên số giờ lao động của phụ nữ, tại giá trị trung bình của các biến giải thích, tính cho toàn bộ mẫu gồm cả những người đang tham gia lao động và không lao động theo công thức (9), là 80.65*.645 = 52 giờ. Như vậy ước lượng Tobit cao hơn ước lượng OLS (28.76 giờ). Ước lượng nào hợp lý hơn, OLS hay Tobit? 17 / 19

Tự thực hành Học viên tự thực hành tính tác động biên của việc học thêm một năm lên số giờ lao động của phụ nữ đối với những người hiện nay đã đi làm theo công thức (8). Chỉ giới hạn vào 428 phụ nữ đang tham gia lao động, so sánh ước lượng OLS và Tobit. 18 / 19

Tài liệu tham khảo Wooldridge, Jeffrey M. 2002. Introductory Econometrics: A Modern Approach, South-Western (2nd edition, Chapter 17). 19 / 19