MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN

Σχετικά έγγραφα
Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

ĐỀ 56

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

Năm Chứng minh Y N

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

x y y

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

5. Phương trình vi phân

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

ĐỀ 83.

Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần.

ĐỀ SỐ 1. ĐỀ SỐ 2 Bài 1 : (3 điểm) Thu gọn các biểu thức sau : Trần Thanh Phong ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP O a a 2a

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

- Toán học Việt Nam

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên

Phần 3: ĐỘNG LỰC HỌC

Vectơ và các phép toán

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Chương 2: Đại cương về transistor

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

THỂ TÍCH KHỐI CHÓP (Phần 04) Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƯƠNG

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

Đường tròn : cung dây tiếp tuyến (V1) Đường tròn cung dây tiếp tuyến. Giải.

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT

Câu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10

ShaMO 30. f(n)f(n + 1)f(n + 2) = m(m + 1)(m + 2)(m + 3) = n(n + 1) 2 (n + 2) 3 (n + 3) 4.

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC

Viết phương trình dao động điều hòa. Xác định các đặc trưng của DĐĐH.

có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng?

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

tâm O. CMR OA1 5 HD. Tính qua các véc tơ chung điểm đầu A Bài 19. Cho tam giác ABC, gọi G là trọng tâm và H là điểm đối xứng của B qua G.

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r

Tự tương quan (Autocorrelation)

PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP HÌNH KHÔNG GIAN TRONG KỲ THI TSĐH Biên soạn: Nguyễn Trung Kiên

Tự tương quan (Autoregression)

Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε

Ví dụ 2 Giải phương trình 3 " + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS

. Trong khoảng. Câu 5. Dòng điện tức thời chạy trong đoạn mạch có biểu thức

CHƯƠNG I NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN

CHƯƠNG 3: NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC

A E. A c I O. A b. O a. M a. Chứng minh. Do XA b giao CI tại F nằm trên (O) nên BXA b = F CB = 1 2 ACB = BIA 90 = A b IB.

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh.

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)

BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Đ/S: a) 4,1419 triệu b) 3,2523 triệu Đ/S: nên đầu tư, NPV=499,3 $

BÀI TOÁN HỘP ĐEN. Câu 1(ID : 74834) Cho mạch điện như hình vẽ. u AB = 200cos100πt(V);R= 50Ω, Z C = 100Ω; Z L =

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓA: * * CHUYÊN ĐỀ

PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG

ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ I NĂM HỌC ĐỀ SỐ II

x + 1? A. x = 1. B. y = 1. C. y = 2. D. x = 1. x = 1.

TỨ DIỆN VẤN ĐỀ I: CÁC BÀI TOÁN CHỌN LỌC VỀ CHÓP TAM GIÁC

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

Transcript:

MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN I. CƠ BẢN VỀ TÍCH PHÂN 1. Một số công thức cơ tính đạo hàm [c] = [] = 1 [ α ] = α α 1 [sin] = cos [cos] = sin 1 [tan] = cos -1 [cot] = sin [ln] = 1 [log a ] = [af()] = a.f () [f() + g()] = f () + g () [f().g()] = f ().g() + f().g () ' f() g() = [f(g())] = g ().f (g). Vi phân f'().g() - g'().f() [g()] Từ đạo hàm của hàm số y = f() í hiệu là dy = f'() ta suy ra dy = f (). dy ta gọi là i phân của hàm số ta gọi là i phân của đối số (biến) Như ậy: Vi phân của hàm số bằng tích của đạo hàm của hàm số đó ới i phân của biến. 3. Tích phân S = f(). = g() + C Trong dấu tích phân là một hàm số à một i phân. Vi phân của biến nào thì tính tích phân theo biến đó, tất cả các đại lượng hác biến đều được em là hằng số. Từ các đạo hàm cơ bản, hãy iết các tích phân cơ bản: = + c α = 1 α α + 1 + c VD Trong iệc tính tích phân S = 1-3 ta nghĩ đến công thức = ln + C. Tuy nhiên công thức này phải hiểu là: thương số giữa i phân của biến ới biến. Còn ới tích phân cần tìm thì, thương số giữa i phân của biến ới một hàm của biến 1 3. Ta có thể hắc phục điều này bằng cách đặt ẩn phụ X = 1 3, hi đó trong tích phân cũng phải có i phân của ẩn phụ X, đó là dx = X (). Hay dx = -3 Suy ra = -dx 3 Thay trở lại tích phân cần tìm ta được dạng của công thức: S = -1 3 dx X Bây giờ thì áp dụng được công thức, ta tính được S = -1 3 (ln X + C) = -1 3 (ln 1-3 + C) Bây giờ hãy thử tự mình tính một số tích phân sau : a) S = 1 π 3 1 +. b) S = cos(t + π) DẠNG 1: TỪ CÁC PHƢƠNG TÌNH CƠ BẢN, THIẾT LẬP PHƢƠNG TÌNH VI PHÂN 1. Các phƣơng trình cơ bản Cơ học: + Định luật II Niu-tơn: F 1 + F + = ma + Định luật bảo toàn động lượng: m 1 1 + m = m 1 1 + m + Định lí động năng: 1 m - 1 m 1 = A Điện học: + Định luật Ôm cho đoạn mạch + I( + r) = U Nhiệt học: + Nguyên lí I: Xét một quá trình rất nhỏ của sự biến đổi một hối hí Nhiệt lượng được truyền dq Nội năng biến đổi một lượng du Khí thực hiện công da dq = du + da. Các i phân cơ bản

a = d = I = dq =- dφ C = dq dt (C là nhiệt dung bằng đạo hàm của nhiệt lượng theo nhiệt độ tuyệt đối) 3. Áp dụng + Lập phương trình cơ bản + Đưa ề dạng i phân: Mỗi ế có một i phân, biến của i phân nào thì nằm cùng ế ới i phân đó + Tích phân hai ế theo các cận ác định Bài 1 Một ật hối lượng m = 1 g, ận tốc ban đầu = 1 m/s, chịu lực cản có độ lớn F c =, là ận tốc của ật, hằng số = 1 g/s). 1. Viết biểu thức ận tốc của ật tại thời điểm t. Chứng minh rằng ận tốc của ật giảm dần theo hàm số bậc nhất của đường đi. 3. Tính quãng đường ật đi được cho tới lúc dừng. 1. Vận tốc theo thời gian t Bài toán đang ét ật chuyển động dưới tác dụng của một lực, đó là F c + Chọn chiều dương là chiều chuyển động + Định luật II Niu-tơn -F c = ma - = m d Bây giờ ta đưa i phân à d ề hai ế, đồng thời biến ề cùng ế ới i phân d = - m.d Do ta ét chuyển động của ật từ thời điểm ban đầu t = đến thời điểm t nào đó, thì ận tốc cũng từ đến giá trị nào đó, tích phân hai ế theo các cận này: t = - md t = - m (ln - ln ) = m ln - m t = e. Vận tốc theo quãng đường s Ta chỉ ét chuyển động cho đến hi dừng lại, tức là chuyển động theo một chiều, nên quãng đường có thể em như tọa độ của ật s = Từ công hệ thức đã có ở ý 1: - = m d Với = ds ta suy ra -ds = md Tích phân hai ế d = - s m ds = - m s + 3. Quãng đường đi đến hi dừng Cho đến hi ật dừng lại thì =, suy ra s = m = 1.1 1 = 1 m Bài Một thanh trượt bằng im loại có hối lượng m, có thể trượt hông ma sát dọc theo hai đường ray bằng im loại đặt song, nghiêng một góc α à cách nhau một đoạn b. Các đường ray được nối ín ở phía dưới bằng một tụ điện có điện dung C. Hệ được đặt trong một từ trường đều cảm ứng từ B, các đường sức thẳng đứng hướng uống. Ban đầu thanh trượt được giữ ở hoảng cách l so ới đáy. Hỏi sau bao lâu ể từ lúc thả nhẹ, thanh trượt tới đáy? Tính ận tốc của nó hi đó. Bỏ qua điện trở dây dẫn. Thực chất đây là bài toán ề chuyển động của thanh, phương trình cơ bản của bài toán là phương trình định luật II Niu-tơn + Chọn gốc tọa độ tại ị trí thả thanh, gốc thời gian lúc thả thanh. mg.sinα F t cosα = ma Trong đó F t = BIb Ở đây cường độ dòng điện hông tính bằng định luật Ôm, bởi ì thực chất mạch hở (có tụ điện). Vậy nên I được tính bằng đạo hàm điện tích trên tụ điện I = dq Với q = C. = C.B.cosα Khi đó I = C.B.b.cosα. d = C.B.b.cosα.a F t = C.B b.cosα.a Thay trở lại phương trình cơ bản ta được mg.sinα = (m + C.B b cos α)a mg.sinα a = m + C.B b cos α

Ta thấy rằng gia tốc a hông đổi theo thời gian, thanh trượt uống nhanh dần đều ới ận tốc ban đầu bằng hông, ta có l = 1 l at t = a l(m + C.B b cos α) t = mg.sinα Vận tốc hi đó = at = l mg.sinα m + C.B b cos α * Ghi chú: Chắc bạn thắc mắc 1. Vì sao trong công thức I = C.B.b.cosα.a lại có cosα? Công thức tính suất điện động trên thanh dẫn dài b, chuyển động ới ận tốc trong từ trường đều B là = B..l.sin, trong đó là góc hợp bởi ới B Hãy ẽ góc à sẽ thấy sin = cosα. Vì sao lực F t nằm ngang, hướng sang phải? Hãy ẽ đường sức từ, áp dụng quy tắc bàn tay trái, à chú ý rằng, F t uông góc đồng thời ới thanh à các đường sức. Bài 3 Tại thời điểm t =, một lực F = t tác dụng lên một ật nhỏ hối lượng m đang đứng yên trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang ( là một hằng số). Hướng của lực này luôn luôn hợp ới phương ngang một góc α như hình ẽ. Tính: 1. ận tốc của ật hi nó bắt đầu rời hỏi mặt phẳng ngang.. quãng đường ật đi được cho đến thời điểm này. + Chọn O nằm ngang hướng theo chuyển động ban đầu của ật, Oy thẳng đứng hướng lên. + Phương trình định luật II Niu-tơn trên các trục O cosα.t = ma = m d m.cosα.t. = d t d = m.cosα.t. = m cosα.t Trên trục Oy.sinα.t + N = mg 1. Khi ật rời mặt phẳng ngang mg N = t =.sinα Lúc đó y = = mg.cosα.sin α. Quãng đường ật đi được đến lúc đó Từ công thức = Lúc t = = = m cosα.t = t m cosα. t =.cosα.t3 6m mg.sinα thì quãng đường là = m g 3.cosα 6..sin α Bài 4 Một ật nhỏ trượt uống một mặt phẳng nghiêng góc α ới mặt phẳng ngang. Ban đầu ật ở gốc tọa độ của trục O dọc theo hướng trượt của ật. Hệ số ma sát trượt giữa mặt phẳng nghiêng ới ật tại tọa độ là µ =, ới là hằng số. Tìm ị trí ật dừng lại à tốc độ cực đại trong quá trình ật trượt. Trên Oy ta có N = mgcosα Trên O phương trình định luật II Niu-tơn mg.sinα µn = ma hay g.sinα.g.cosα = d *Nhận ét: Đến đây, nếu ta chuyển sang ế trái, hi đó ế phải có i phân d nhưng ế trái chứa biến à i phân, hông thể tính tích phân được. Vậy ta phải chuyển thành biểu thức có t (hông làm được) hoặc chuyển ề : Từ = = Vậy ta có: g.sinα.g.cosα = d g(sinα.cosa.) = d g(sinα.cosa.) = d g(sinα. - 1.cosα. ) = 1 1. Vật dừng lại hi =, suy ra = tanα. Tốc độ cực đại hi 1 cực đại Đạo hàm ế trái bằng hông: sinα.cosα. = = tanα Thay trở lại ta tính được

ma = gsinα.tanα Bài 5 Cho n mol hí lí tưởng đơn nguyên tử có nhiệt dung C phụ thuộc ào nhiệt độ tuyệt đối T theo hệ thức eq C = α + βt, trong đó α à β là các hằng số. 1. Tính nhiệt lượng cần truyền cho hí để nó tăng từ nhiệt độ T 1 đến nhiệt độ T.. Viết biểu thức thể tích của hí theo nhiệt độ T. 1. Nhiệt lượng Nói đến nhiệt lượng à nhiệt dung, ta phải nghĩ đến công thức C = dq dt Hay dq = CdT = (α + βt)dt Q dq = T 1 T (α + βt)dt Q = (T T 1 )(α + β (T 1 + T )). Thể tích Phương trình cơ bản chính là nguyên lí I dq = du + da Trong đó du = 3 ndt Quá trình rất nhỏ nên áp suất coi như hông đổi p, công được tính da = pdv Bây giờ ta được (α + βt)dt = 3 ndt + pdv * Ghi chú: đến đây thường ta nghĩ, α, β, n,, p đều là hằng số, nên có thể chuyển T à dt sang một ế, dv sang một ế để thực hiện tích phân. Tuy nhiên, hãy chú ý, nếu trong một quá trình rất nhỏ thì áp suất hông đổi, nhưng nếu tích phân, tức là ét cả quá trình dài, áp suất hông phải hằng số, nó thay đổi theo T. Vậy ta phải đưa p ề dạng có T à V (trong phương trình chỉ có hai i phân dt à av), ta sử dụng phương trình trạng thái p = nt V, thay ào phương trình cơ bản ta được (α + βt)dt = 3 nt ndt + V dv Bây giờ thì đã rõ ràng, phương trình chỉ có các hằng số à hai biến V à T, ta đưa ề hai ế cùng ới hai i phân dv à dt α - 3 n T + β dt = n dv V α - 3 n T dt + βdt = n dv V (α - 3 n)lnt + βt = nlnv + C Bài 6 Một mạch ín gồm một nguồn điện có suất điện động biến thiên theo thời gian = 1cos(1πt) (V) à điện trở trong hông đáng ể, nối ới mạch ngoài có một điện trở = 5 Ω. 1. Viết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch tại thời điểm t.. Tính điện lượng chuyển qua điện trở à nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong thời gian từ 1 t = đến t = 6 s. 1. Cường độ dòng điện Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch I = = 1cos(1πt) =,cos(1πt) A 5. Điện lượng qua Ta thường tính điện lượng Δq qua công thức I = Δq Δt, tuy nhiên công thức đó chỉ đúng hi I hông đổi. Với trường hợp I thay đổi theo t thì phải sử dụng công thức i phân, sau đó tích phân theo cả quá trình. I = dq dq = I =,cos(1πt). q t dq =, cos(1πt) t 1 q =, t 1π cos(1πt)d(1πt) t 1 = -, 1π [sin(1πt ) sin(1πt 1 )] -3,18.1-5 C Bài 7 Hai bản im loại phẳngđặt song song, cách nhau d = cm trong chân hông, từ trường đều cảm ứng từ B =,1 T, các đường sức song song ới hai bản (hình ẽ). Nối hai bản ới một nguồn cao thế. Một electron rời catot ới ận tốc ban đầu bằng hông. Hiệu điện thế giữa hai bản là bao nhiêu để electron có thể bay được tới anot? Trước hết ta phân tích chuyển động của electron sau hi rời catot:

Ban đầu nó chỉ chịu tác dụng của lực điện trường, e tăng tốc hướng uông góc ới hai bản. Tuy nhiên ngay hi nó có ận tốc thì chịu thêm tác dụng của lực từ, quỹ đạo của e bị bẻ cong (hình ẽ). Trên mặt bàn nhẵn nằm ngang có một hung dây ín bằng im loại hình chữ nhật ích thước hai cạnh là Z à X, có điện trở là. Khung đặt trong từ trường có cảm ứng từ dọc theo trục Oz à phụ thuộc ào toạ độ theo quy luật B z B (1. ). Trong đó B à là các hằng số. Tại thời điểm t =, truyền cho hung ận tốc ban đầu dọc theo trục O. Xác định quãng đường dịch chuyển a nhất của hung. Xét electron tại một điểm nào đó có tọa độ (,y) - Lực điện luôn cùng hướng Oy F đ = e U d - Lực từ ta phân tích thành thành phần Thành phần F tác dụng lên thành phần y (Lưu ý rằng lực từ luôn uông góc ới ecto ận tốc) F = B y e Thành phần F y tác dụng lên thành phần F y = B y e - Định luật II Niu-tơn trên O (trên O chỉ có lực từ nên ta ét trước): F = ma B y e = m d hay B e dy = md Bỏ à tích phân hai ế từ y = đến y, = đến ta được = B e m y - Định luật II Niu-tơn trên Oy F đ F y = ma y (Hãy ẽ ecto lực từ thì sẽ thấy thành phần F y luôn ngược chiều dương) Hay e U d - B e = m d y Ta thay thế = B e dy m y à = ào thì được y e U d - B e m y = m d y y dy ( e U d - B e m y)dy = m yd y Tích phân hai ế từ y = đến y à từ y = đến y e U d y - B e m y = m y Electron đến bản dương hi y = d, hi đó e U d d - B e m d = m y Để e đến được bản dương thì y, suy ra U B e d m = 3,5.15 V Bài 8 z B O Đây cũng là bài toán ề sự chuyển động của hung dây, phương trình cơ bản là định luật II Niu-tơn + Xét hung dây ở tọa độ (cạnh bên trái của hung có tọa độ ) + Các lực tác dụng lên hung theo phương ngang chính là lực từ tác dụng lên các cạnh của hung. + Cảm ứng từ dọc theo Oz là đều, nên các lực từ tác dụng lên hai cạnh dọc theo O cùng độ lớn, nhưng ngược chiều nhau, chúng triệt tiêu lẫn nhau. + Các lực tác dụng lên hai cạnh dọc theo Oz lần lượt là F 1 = B 1 Z I = B (1 - α)z I ( ngược hướng O) F = B Z I = B [1 - α( + X )]Z I (cùng hướng O) (* Ghi chú: Hãy ác định từ thông tăng hay giảm, suy ra cảm ứng từ do dòng điện cảm ứng trong hung gây ra, suy ra chiều dòng điện cảm ứng à cuối cùng suy ra được chiều các lực từ - Quy tắc Lenơ) + Định luật II Niu-tơn F F 1 = ma -B αx Z I = ma Trong đó, ta tính I bắt đầu từ iệc tính từ thông qua hung dây tại ị trí này. Xét diện tích ds cạnh Z, dx tại ị trí cách cạnh bên trái một đoạn X. Vì dx rất nhỏ nên cảm ứng từ trên diện tích này là đều B = B [1 α( + X)] dφ = B.dS = B [1 α( + X)]Z dx X Φ = B [1 α( + X)]Z dx =B Z [(1 α)x - 1 αx ] Suất điện động cảm ứng trong hung có độ lớn = -dφ =B Z X α. = I = = B Z X α. d Thay ào biểu thức định luật II Niu-tơn ta được - B X Z α. = md - B X Z α. = md

Tích phân hai ế từ = đến à từ = đến = ta được - B X Z α. = -m = m B X Z α BÀI TẬP Bài 1 Một ật nhỏ hối lượng m đang đứng yên trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang thì bắt đầu chuyển động do một lực F = mg/3 tác dụng. Trong quá trình chuyển động của ật, góc hợp bởi hướng của lực ới phương ngang là α =.s, trong đó là hằng số, s là quãng đường ật đi được. Tìm ận tốc của ật dưới dạng hàm số của α. Bài Một chất điểm chuyển động dọc theo chiều dương của trục O, ận tốc phụ thuộc tọa độ theo biểu thức =, trong đó là hằng số dương. Hãy ác định 1. ận tốc à gia tốc của ật theo thời gian.. ận tốc trung bình trong hoảng thời gian từ hi = đến tọa độ bất ì. ĐS: 1) a = ; = t; ) tb = Bài 3 Một chất điểm chuyển động chậm dần trên một đường thẳng ới gia tốc có độ lớn phụ thuộc ào tốc độ bằng biểu thức a =, ới là hằng số dương. Tại thời điểm ban đầu ận tốc của chất điểm là. Tính quãng đường ật đi được cho đến hi dừng lại à thời gian đi quãng đường đó. ĐS: s = 3.3/ ; t = Bài 4 Một chất điểm chuyển động chậm dần trên quỹ đạo tròn bán ính sao cho tại mỗi điểm gia tốc tiếp tuyến à gia tốc hướng tâm luôn có độ lớn bằng nhau. Khi t = thì tốc độ dài là. Hãy ác định 1. tốc độ dài theo thời gian à quãng đường đi được.. gia tốc toàn phần theo ận tốc à quãng đường. e -s ĐS: 1) = e -s/ ; ) a = à Bài 5 Một thanh im loại AB có thể trượt hông ma sát dọc theo một đường ray trên mặt phẳng ngang (hình ẽ). Thanh có chiều dài l, hối lượng m à điện trở. Hệ thống được đặt trong một từ trường đều thẳng đứng, cảm ứng từ B. Tại thời điểm t =, một lực hông đổi F nằm ngang, song song ới đường ray, tác dụng lên thanh à thanh bắt đầu chuyển động sang phải. Hãy lập biểu thức ận tốc của thanh theo thời gian t. Bỏ qua điện trở của ray. ĐS: = (1 - e -B l m t ) F B l Bài 6 Một dây dẫn thẳng dài ô hạn mang dòng điện I, hoảng cách từ nó đến hai dây dẫn hác là a à b, là điện trở nối hai dây đó. Thanh im loại có thể trượt hông ma sát ới ận tốc hông đổi. Bỏ qua điện trở của dây nối à của thanh. 1. Xác định cường độ à chiều dòng điện cảm ứng uất hiện trong mạch.. Tính lực để giữ cho thanh im loại chuyển động ới ận tốc hông đổi. e 7 I b ĐS: 1) i.1 ln a -14 I b ) F 4.1 ln a Bài 7 Proton có ận tốc = 1 7 m/s bay ào một môi trường có từ trường đều B =, T, các đường sức uông góc ới mặt phẳng quỹ đạo của proton. Ngoài ra, proton còn chịu tác dụng của lực cản tỉ lệ ới ận tốc F = α, ới α = 7.1 - Ns/m. Hỏi ở hoảng cách nào ể từ hi bay ào môi trường, proton dừng lại? ĐS: l = m q B + α = 1,7 cm N.Đ.T-CQB