Chương 5. Chẩn đoán hồi quy: Phương sai thay đổi

Μέγεθος: px
Εμφάνιση ξεκινά από τη σελίδα:

Download "Chương 5. Chẩn đoán hồi quy: Phương sai thay đổi"

Transcript

1 Chương 5 Chẩn đoán hồi quy: Phương sai thay đổi Domadar N. Gujarati (Econometrics by example, 2011). Người dịch và diễn giải: Phùng Thanh Bình, MB (1/11/2017) Một trong những vấn đề thường gặp trong dữ liệu chéo là phương sai thay đổi (phương sai không bằng nhau) trong hạng nhiễu. Có nhiều lý do của phương sai thay đổi, như hiện diện của các quan sát bất thường trong dữ liệu, sai dạng hàm của mô hình hồi quy, hoặc chuyển đổi dữ liệu không đúng, hoặc hỗn hợp các quan sát với các thước đo quy mô khác nhau (như hỗn hợp các gia đình thu nhập cao với các gia đình thu nhập thấp), vân vân. 5.1 Hậu quả của phương sai thay đổi 1 Mô hình hồi quy tuyến tính cổ điển giả định rằng hạng nhiễu ui trong mô hình hồi quy có phương sai không đổi (phương sai bằng nhau) qua các quan sát, được ký hiệu là 2. Ví dụ, khi nghiên cứu chi tiêu cho tiêu dùng trong mối quan hệ với thu nhập, giả định này hàm ý rằng các hộ gia đình thu nhập thấp và thu nhập cao có cùng phương sai của hạng nhiễu mặc dù mức chi tiêu cho tiêu dùng trung bình là khác nhau. [Diễn giải: Tức là hành vi chi tiêu cho tiêu dùng giống nhau giữa các nhóm thu nhập khác nhau]. Tuy nhiên, nếu giả định phương sai không đổi, hoặc phương sai bằng nhau, không thỏa mãn, thì chúng ta gặp vấn đề phương sai không đồng nhất, được ký hiệu là i 2 (lưu ý chỉ số dưới i). Vì thế, so sánh với các hộ gia đình thu nhập 1 Để biết chi tiết, xem Gujarati/Porter, Chương 11. 1

2 thấp, thì các hộ gia đình thu nhập cao không chỉ có mức chi tiêu cho tiêu dùng trung bình cao hơn, mà mà khả năng biến thiên lớn hơn trong chi tiêu cho tiêu dùng của họ. Kết quả là, trong mô hình hồi quy chi tiêu cho tiêu dùng theo thu nhập gia đình chúng ta có thể gặp phải vấn đề phương sai thay đổi. Phương sai thay đổi có các hậu quả sau đây: 1. Phương sai thay đổi không làm thay đổi các tính chất không chệch (unbiasedness) và nhất quán (consistency) của các ước lượng OLS. 2. Nhưng các ước lượng OLS không còn hiệu quả, hoặc không có phương sai bé nhất nữa. Nghĩa là, chúng không còn là các ước lượng tuyến tính không chệch tốt nhất (BLUE); chúng chỉ đơn giản là các ước lượng tuyến tính không chệch (LUE). 3. Kết quả là, các kiểm định t và F dựa trên các giả định chuẩn của mô hình hồi quy tuyến tính cổ điển không thể tin cậy, dẫn đến các kết luận sai lầm về ý nghĩa thống kê của các hệ số hồi quy được ước lượng. 4. Khi có hiện tượng phương sai thay đổi, các ước lượng BLUE được cung cấp bởi phương pháp bình phương bé nhất có trọng số (WLS, weighted least squares). Bởi vì những hậu quả này, nên điều quan trọng là chúng ta phải kiểm tra phương sai thay đổi, thường gặp ở dữ liệu chéo. Trước khi làm điều này, chúng ta hãy xem xét một ví dụ cụ thể. 5.2 Tỷ lệ phá thai ở Mỹ Đâu là các yếu tố quyết định tỷ lệ phá thai giữa 50 bang ở Mỹ? Để nghiên cứu vấn đề này, chúng ta thu thập dữ liệu như trong Table 5.1, bạn có thể tìm thấy tập dữ liệu này trên trang web của cuốn sách 2. 2 Dữ liệu được thu thập từ trang web của Leo H. Kahane, 2

3 Các biến được sử dụng trong phần tích này như sau: State = tên của bang (50 bang của Mỹ) ABR = tỷ lệ phá thai, số ca phá thai trên 1000 phụ nữ tuổi từ 15 đến 44 năm Religion = phần tram dân số của bang theo đạo Cơ đốc giáo, đạo Báp tít miền nam, đạo Tin lành, hoặc đạo Mặc môn. Price = giá trung bình năm 1993 cho các thiết bị y tế ngoài bệnh viện tính cho một ca phá thai giai đoạn 10 tuần có gây mê tại chổ (tính trọng số bởi số ca phá thai thực hiện năm 1992). Laws = một biến nhận giá trị bằng 1 nếu bang ban hành luật hạn chế phá thai, bằng 0 nếu không có luật này. Funds = một biến nhận giá trị bằng 1 nếu quỹ của bang sẵn có cho việc sử dụng thanh toán một làn phá thai cho hầu hết các trường hợp, bằng 0 nếu không có sẵn quỹ. Educ = phần trăm dân số của bang mà dân số từ 25 tuổi trở lên có bằng phổ thông trung học hoặc tương đương, Income = thu nhập khả dụng bình quân đầu người, Picket = phần trăm người trả lời khai báo có tham gia biểu tình ngăn chặn bệnh nhân. Mô hình Như một điểm khởi đời, chúng tá xem xét mô hình hồi quy tuyến tính sau đây: 3

4 Chúng ta kỳ vọng ABR có mối quan hệ âm với tôn religion, price, laws, picket, educ, và có mối quan hệ dương với fund và income. Chúng ta giả định hạng nhiễu thỏa mãn các giả định cổ điển chuẩn, bao gồm giả định phương sai không đổi. Dĩ nhiên, chúng ta sẽ thực hiện phân tích hậu ước lượng, để biết liệu giả định này có thỏa trong tình huống hiện tại hay không. Sử dụng Eviews 6, chúng ta có kết quả như trong Bảng 5.2, đây là một mẫu kết quả chuẩn của phần mềm Eviews. Bảng 5.2: Ước lượng OLS của hàm tỷ lệ phá thai. 4

5 Như các kết quả này cho thấy, trên cơ sở thống kê t, thì price, income, và picket có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 10%, trong khi đó các biến khác không có ý nghĩa thống kê, mặc dù một số (như laws và educ) có dấu đúng. Nhưng nhớ rằng nếu có phương sai thay đổi, thì các giá trị t ước lượng có thể không tin cậy. Giá trị R 2 cho thấy 58% biến thiên trong tỷ lệ phá thai được giải thích bởi mô hình. Thống kê F, kiểm định giả thuyết cho rằng tất cả các hệ số độ dốc đồng thời bằng 0, rõ ràng bác bỏ giả thuyết này, vì giá trị có ý nghĩa thống kê rất cao, và giá trị xác suất p của nó thực tế bằng 0. Một lần nữa, hãy nhớ rằng thống kê F có thể không tin cậy nếu có hiện tượng phương sai thay đổi. Lưu ý rằng F có ý nghĩa thống kê thì không có nghĩa là mỗi biến giải thích có ý nghĩa thống kê, vì thống kê t cho thấy chỉ có vài biến giải thích có ý nghĩa thống kê. Phân tích kết quả Nhưng đã lưu ý, một vấn đề thường gặp trong dữ liệu chéo là vấn đề phương sai thay đổi. Trong ví dụ của chúng ta, bởi vì sự đa dạng của các bang nên chúng ta hoài nghi có phương sai thay đổi. Như một kiểm định đơn giản để phát hiện phương sai thay đổi, chúng ta vẽ đồ thị phần dư bình phương (S1S) từ hồi quy trong Bảng 5.2, xem Hình 5.1. Rõ ràng từ hình này chúng ta thấy rằng, phần dư bình phương một đại diện của hạng nhiễu bình phương, không cho thấy rằng hạng nhiễu có phương sai không đổi 3. 3 Nhớ lại rằng ước lượng OLS của phương sai hạng nhiễu được cho bằng: σ 2 = e i 2 /(n k), nghĩa là tổng bình phương phần dư chia cho bậc tự do. 5

6 Chúng ta có cái nhìn rõ hơn về phương sai thay đổi nếu chúng ta vẽ đồ thị phần dư bình phương (S1S) theo tỷ lệ phá thai ước lượng từ mô hình hồi quy, tức ABR (Hình 5.2). Hình 5.1: Đồ thị tần suất của phần dư bình phương. Hình 5.2: Phần dư bình phương theo tỷ lệ phá thai ước lượng. 6

7 [Diễn giải: Trên Eviews, sau khi vừa hồi quy Bảng 5.2, chúng ta tạo biến S1S = resid^2 và ABR_hat = ABR resid. Với Stata, sau khi hồi quy Bảng 5.2, chúng ta sử dụng lệnh predict S1S, resid; và predict ABR_hat]. 5.3 Phát hiện phương sai thay đổi Bên cạnh các phương pháp đồ thị được mô tả ở phần trước, chúng ta có thể sử dụng hai kiểm định phương sai thay đổi được sử dụng phổ biến, đó là kiểm định Breusch-Pagan và kiểm định White 4. Kiểm định Breusch-Pagan (BP) Kiểm định này bao gồm các bước sau đây: 1. Ước lượng hồi quy OLS, như ở Bảng 5.2, và lưu phần dư OLS, tạo biến phần dư bình phương, ei 2, thừ hồi quy này. 2. Hồi quy ei 2 theo k biến giải thích trong mô hình; ý tưởng ở đây là xem phần dư bình phương (như một đại diện của hạng nhiễu bình phương) có liên quan với một hoặc nhiều biến X 5. Bạn cũng có thể chọn các biến giải thích khác mà bạn cho là có liên quan đến phương sai hạng nhiễu. Bây giờ chạy phương trình hồi quy sau đây: Trong đó vi là hạng nhiễu. Lưu R 2 từ hồi quy (5.2); gọi là R 2 aux (tức R 2 của hồi quy phụ), vì phương trình (5.2) là hồi quy phụ của phương trình hồi quy chính (5.1) (xem Bảng 5.3). Ý tưởng đằng sau phương trình (5.2) là tìm hiểu xem liệu phần dư 4 Chi tiết về hai kiểm định này và những kiểm định khác có thể thấy trong Gujarati/Porter, Chương Mặc dù ei 2 không giống ui 2, nhưng trong các mẫu lớn thì phần dư bình phương là một đại diện tốt cho phương sai hạng nhiễu. 7

8 bình phương có quan hệ gì với một hoặc nhiều biến giải thích, nếu có thì đó là dấu hiệu cho chúng ta biết có lẽ có phương sai thay đổi hiện diện trong dữ liệu. Bảng 5.3: Kiểm định BP về phương sai thay đổi. 3. Giả thuyết không (H0) ở đây là phương sai của hạng nhiễu là đồng nhất, nghĩa là, tất cả các hệ số độ dốc trong phương trình (5.2) đồng thời bằng 0 6. Bạn có thể sử dụng thống kê F từ hồi quy này với (k - 1) và (n - k) là bậc tự do trên tử số và mẫu số để kiểm định giả thuyết H0 này. Nếu thống kê F tính toán từ phương trình (5.2) có ý nghĩa thống kê, chúng ta có thể 6 Nếu điều đó xảy ra, hằng số A1 sẽ gợi cho chúng ta rằng phương sai của hạng nhiễu là một hằng số hoặc phương sai không đổi. 8

9 bác bỏ giả thuyết về phương sai không đổi. Nếu không có ý nghĩa thống kê, thì chúng ta có thể không bác bỏ giả thuyết H0 này. Như kết quả trong Bảng 5.3 cho thấy, thống kê F (với 7 bậc tự do trên tử và 42 bậc tự do dưới mẫu) có ý nghĩa thống kê cao, vì giá trị xác suất p của thống kê này chỉ khoảng 2%. Vì thế chúng ta có thể bác bỏ giả thuyết H0. 4. Một cách khác, chúng ta có thể sử dụng thống kê Chi bình phương. Chúng ta có thể thấy rằng dưới giả thuyết H0 về phương sai không đổi, tích của R 2 aux (được tính ở bước 2) và số quan sát (n) theo phân phối Chi bình phương, với số bậc tự do bằng với số biến giải thích trong mô hình. Nếu giá trị Chi bình phương tính toán có một giá trị xác suất thấp, chúng ta có thể bác bỏ giả thuyết H0 về phương sai không đổi 7. Như kết quả trong Bảng 5.3 cho thấy, giá trị Chi bình phương quan sát (=nr 2 aux) khoảng bằng 16 có một giá trị xác suất p rất thấp, điều này cho thấy rằng chúng ta có thể bác bỏ giả thuyết H0 về phương sai không đổi. Nói một cách khác, hồi quy trong Bảng 5.2 bị hiện tượng phương sai thay đổi. Một lưu ý cảnh báo: Kiểm định này là một kiểm định mẫu lớn và có thể không phù hợp trong các mẫu nhỏ 8. Tóm lại, chúng ta có thể kết luận rằng dường như hồi quy về tỷ lệ phá thai gặp phải vấn đề phương sai thay đổi. Trở lại với ví dụ của chúng ta, chúng ta có được các kết quả như được trình bày trong Bảng Nhớ lại mối quan hệ giữa các thống kê F và Chi bình phương, đó là: mfm = 2 m, n khi m ; nghĩa là, với bậc tự do ở mẫu số lớn, thì số bậc tự do ở tử số nhân với giá trị F xấp xỉ bằng giá trị Chi bình phương với số bậc tự do ở tử số, trong đó m và n lần lượt là số bậc tự do trên tử số và dưới mẫu số (xem Phụ lục thống kê). 8 Bạn có thể lập luận rằng dữ liệu mà chúng ta có thực sự không phải là một mẫu ngẫu nhiên, vì chúng ta có tất cả các bang ở Mỹ. Vì thế, chúng ta thực sự có đầy đủ tổng thể. Nhưng nhớ rằng dữ liệu về tỷ lệ phá thai chỉ cho một năm. Rất có thể là tỷ lệ này sẽ thay đổi từ năm này sang năm khác. Vì vậy, chúng ta có thể xử lý dữ liệu được sử dụng cho một năm như một mẫu từ tất cả các tỷ lệ phá thai có thể có của tất cả các năm mà chúng ta có dữ liệu. 9

10 [Diễn giải: Hướng dẫn kiểm định Breusch-Pagan với Eviews và Stata:] 10

11 Lưu ý: Stata thay các biến giải thích bằng Ŷ i, nên giá trị kiểm định có khác so với kết quả từ Eviews. Kiểm định White Chúng ta tiếp tục tinh thần của kiểm định BP và hồi quy phần dư bình phương theo 7 biến giải thích, bình phương của các biến giải thích, và tích từng cặp giữa các biến giải thích này. Như vậy, chúng ta có tổng cộng 33 hệ số. 11

12 Như trong kiểm định BP, chúng ta thu giá trị R 2 từ hồi quy (phụ) này và nhân R 2 với số quan sát. Dưới giả thuyết H0 là phương sai không đổi, thì tích (nr 2 ) theo phân phối Chi bình phương với số bậc tự do bằng với số hệ số ước lượng. Kiểm định White tổng quát hơn và linh hoạt hơn so với kiểm định BP. Trong ví dụ hiện tại của chúng ta, nếu chúng ta không đưa các số hạng bình phương và tích chéo theo cặp vào hồi quy phụ, thì chúng ta có nr 2 = , giá trị này theo phân phối Chi bình phương với 7 bậc tự do. Xác suất để có một giá trị Chi bình phương bằng hoặc lớn hơn giá trị như thế khoảng 0.03, giá trị xác suất này khá thấp. Điều này cho thấy rằng chúng ta có thể bác bỏ giả thuyết H0 về phương sai không đổi. Nếu chúng ta đưa thêm các số hạng bình phương và tích chéo theo cặp vào hồi quy phụ, thì chúng ta có nr 2 = , có giá trị Chi bình phương với 33 bậc tự do 9. Xác suất để có một giá trị Chi bình phương như thế khoảng Trong trường hợp này, chúng ta sẽ không bác bỏ giả thuyết H0. Như bài tập này cho thấy, kiểm định Chi bình phương theo White rất nhạy cảm đối với việc chúng ta đưa hay bỏ các số hạng bình phương và tích chéo vào/ra hồi quy phụ 10. Nhớ rằng kiểm định White là một kiểm định mẫu lớn. Vì thế, khi chúng ta đưa các biến giải thích và các số hạng bình phương và tích chéo vào mô hình, dẫn đến mất đi 33 bậc tự do. Nên kết quả của hồi quy phụ có thể rất nhạy cảm, như trường hợp hiện tại của chúng ta. 9 Bởi vì chúng ta có 7 biến giải thích, 5 biến giải thích bình phương (tức trừ 2 biến giả) và tích chéo của mỗi biến giải thích với các biến giải thích khác. Nhưng lưu ý rằng chúng ta không đưa giá trị bình phương của các biến giả, vì bình phương của một biến giả có giá trị bằng 1 cũng là 1. Cũng lưu ý rằng tích chéo của biến religion với income cũng giống như giống với tích chéo của income với religion, để tránh tính trùng (double-counting). 10 Đó là lý do tại sao phải lưu ý rằng kiểm định White sức mạnh thống kê (statistical power) yếu. Sức mạnh thống kê của một kiểm định là xác suất bác bỏ giả thuyết H0 khi giả thuyết đó sai. 12

13 Để tránh mất quá nhiều bậc tự do, kiểm định White có thể được rút ngắn bằng cách hồi quy phần dư bình phương theo giá trị ước lượng của biến phụ thuộc và bình phương của nó 11. Nghĩa là, chúng ta hồi quy phương trình sau đây: Trong đó Abortionf = giá trị dự báo của tỷ lệ phá thai từ phương trình (5.1). Vì tỷ lệ phá thai ước lượng là một hàm tuyến tính của các biến giải thích trong mô hình của phương trình (5.1), theo một cách mà chúng ta đang gián tiếp đưa các biến giải thích và các bình phương của chúng để ước lượng phương trình (5.3), điều này vẫn trong tinh thần của kiểm định White ban đầu. Nhưng lưu ý rằng trong phương trình (5.3) không có chổ cho các số hạng tích chéo, vì vậy loại bỏ các số hạng chéo trong kiểm định White gốc. Vì vậy, phiên bản kiểm định White rút gọn tiết kiệm được nhiều bậc tự do. Kết quả của hồi quy này được trình bày trong Bảng 5.4. Thống kê mà chúng ta quan tâm trong bảng này là thống kê F, có ý nghĩa thống kê rất cao, vì giá trị xác suất p của nó rất thấp. Vì vậy kiểm định White rút gọn khẳng định lại kiểm định BP và kết luận rằng hàm tỷ lệ phá thai thực sự có hiện tượng phương sai thay đổi. Và kết luận này có được với ít mất mát bậc tự do hơn. Chú ý rằng mặc dù thống kê F có ý nghĩa, nhưng từng hệ số hồi quy riêng không có ý nghĩa thống kê. Thật tình cờ, nếu bạn bỏ số hạng ABORTIONF bình phương khỏi phương trình (5.3), bạn sẽ thấy số hạng ABORTIONF có ý nghĩa thống kê 12. Lý do là các số hạng ABORTIONF và bình phương của nó có mối quan hệ hàm số, tạo nên sự đa cộng tuyến. Nhưng hãy nhớ rằng đa cộng tuyến đề cập đến các mối quan hệ tuyến tính giữa các biến và không phải các mối quan hệ phi tuyến, như ở phương trình (5.3). 11 Xem Jeffrey M. Wooldridge, Introductory Econometrics: A Modern Approach, 4 th edn, South-Western Publishing, 2009, p Hệ số của Abortionf là với giá trị t là 3.20, có ý nghĩa thống kê ở mức

14 Bảng 5.4: Kiểm định White rút gọn. Lưu ý rằng dù chúng ta nên sử dụng kiểm định BP hay kiểm định White hoặc bất kỳ kiểm định nào khác về phương sai thay đổi, thì các kiểm định này sẽ chỉ cho thấy liệu phương sai hạng nhiễu trong một trường hợp cụ thể có thay đổi hay không. Nhưng các kiểm định này không nhất thiết đề xuất nên làm gì nếu chúng ta gặp vấn đề phương sai thay đổi. [Diễn giải: Kiểm định White trên Eviews và Stata:] Tương tự như kiểm định BP, như chúng ta chọn: 14

15 5.4 Biện pháp khắc phục Sau khi biết các hậu quả của phương sai thay đổi, có lẽ chúng ta cần tìm các biện pháp khắc phục. Vấn đề ở đây là chúng ta không biết các phương sai thực khác nhau, tức các i 2, vì hiếm khi chúng được quan sát. Nếu chúng ta có thể quan sát chúng, thì chúng ta có thể có được các ước lượng BLUE bằng cách chia mỗi quan sát cho i (thay đổi) và ước lượng mô hình được chuyển hóa theo OLS. Phương pháp ước lượng này được biết với tên gọi là bình phương bé nhất có trọng số (WLS) 13. Thật không may, các phương sai thực i 2 hiếm khi được biết. Như vậy giải pháp là gì? Trong thực tế, chúng ta thực hiện các phán đoán về các i 2 có thể có là gì và chuyển đổi mô hình hồi quy gốc theo một cách sao cho trong mô hình được 13 Vì mỗi quan sát chia cho (tức gán trọng số) i, nên một quan sát với i lớn sẽ bị giảm nhiều hơn so với một quan sát với i thấp. 15

16 chuyển hóa phương sai của hạng nhiễu có thể là đồng nhất. Vài cách chuyển hóa được sử dụng trong thực tế như sau 14 : 1. Nếu phương sai thực tỷ lệ với bình phương của một trong số các biến giải thích, chúng ta có thể chia cả hai vế của phương trình (5.1) cho biến đó và chạy hồi quy đã được chuyển hóa. Giả sử trong phương trình (5.1), phương sai của hạng nhiễu tỷ lệ với bình phương của biến income. Vì thế chúng ta chia cả hai vế của phương trình (5.1) cho biến income và ước lượng phương trình này. Sau đó chúng ta kiểm định phương sai thay đổi cho phương trình này bằng các kiểm định như BP và White. Nếu các kiểm định này chỉ ra rằng không có dấu hiệu của phương sai thay đổi, thì chúng ta giả định rằng hạng nhiễu được chuyển hóa có phương sai không đổi. 2. Nếu phương sai thực tỷ lệ với một trong số các biến giải thích, chúng ta có thể cách chuyển hóa bình phương (square transformation), nghĩa là, chia cả hai vế của phương trình (5.1) cho căn bậc hai của biến giải thích được chọn. Sau đó chúng ta ước lượng hồi quy đã được chuyển hóam và kiểm định phương sai thay đổi cho phương trình này bằng các kiểm định như BP và White. Nếu các kiểm định này thỏa mãn, thì chúng ta có thể sử dụng kết quả hồi quy này. Có các vấn đề thực tế trong các ứng dụng các thủ tục này. Thứ nhất, làm sao chúng ta biết chọn biến giải thích nào để chuyển hóa nếu có nhiều biến giải thích? Chúng ta có thể tiến hành bằng cách thử - sai, nhưng cách đó có thể sẽ mất thời gian. Thứ hai, nếu vài giá trị của biến giải thích được chọn bằng 0, thì việc chia cho 0 hiễn nhiên sẽ là có vấn đề. Sự lựa chọn nhầm biến giải thích đôi khi có thể tránh được bằng cách sử dụng giá trị Y ước lượng (tức là Ŷ), đó là một giá trị trung bình có trọng số của tất cả các biến giải thích trong mô hình, và trọng số chính là các hệ số hồi quy, tức là các bs. 14 Để biết chi tiết, xem Gujarati/Porter, pp

17 Cũng cần lưu ý rằng tất cả các phương pháp chuyển hóa này hơi mang tính tình thế. Nhưng chúng ta không có nhiều sự lựa chọn, vì chúng ta đang cố gắng dự đoán phương sai thực của hạng nhiễu là gì. Tất cả những gì mà chúng ta có thể hy vọng là mong sao dự đoán của chúng ta đúng một cách hợp lý. Để minh họa tất cả những cách chuyển hóa này có thể sẽ tốn nhiều thời gian và không gian. Tuy nhiên, chúng ta sẽ chỉ minh họa một trong những cách chuyển hóa này. Nếu chúng ta chia phương trình (5.1) cho tỷ lệ phá thai ước lượng từ phương trình (5.1), chúng ta có kết quả như được trình bày trong Bảng 5.5. Bảng 5.5: Phương trình (5.1) sau khi chuyển hóa. Chúng ta thực hiện các kiểm định BP và White cho phương trình này, nhưng cả hai kiểm định đều cho thấy vấn đề phương sai thay đổi vẫn còn tồn tại Để tiết kiệm không gian, chúng ta không trình bày chi tiết các kết quả kiểm định. Bạn đọc có thể xác nhận kết luận này bằng cách chạy các kiểm định với dữ liệu được cho trong Table

18 Cũng cần nói thêm rằng chúng ta thực hiện các chuyển hóa nhằm mục đích loại bỏ phương sai thay đổi. Chúng ta có thể quay trở lại hồi quy gốc bằng cách nhân hai vế cho ABORTIONF trong Bảng Chuyển hóa sang dạng logarít: Thỉnh thoảng, thay vì ước lượng hồi quy phương trình (5.1), chúng ta có thể hồi quy dạng logarít của biến phụ thuộc theo các biến giải thích, các biến giải thích có thể ở dạng tuyến tính hoặc dạng log. Lý do chuyển hóa sang dạng logarít là việc chuyển hóa sang log giúp nén các quy mô trong đó các biến được đo lường, vì thế giúp giảm sự khác biệt gấp 10 lần giữa hai giá trị xuống còn khác biệt gấp đôi. Ví dụ, số 80 gấp 10 lần số 8, nhưng ln(80) (=4.3280) thì chỉ khoảng gấp đôi ln(8) (=2.0794). Một hạn chế của việc sử dụng cách chuyển hóa sang dạng log là chúng ta chỉ có thể lấy log của các con số dương mà thôi. Hồi quy log của tỷ lệ phá thai theo các biến giải thích trong phương trình (5.1), chúng ta có được kết quả trong Bảng

19 Một cách định tính, các kết quả này tương tự các kết quả trong Bảng 5.1, trong đó các biến price, income, và picket có ý nghĩa thống kê. Tuy nhiên, việc giải thích các hệ số hồi quy thì khác với kết quả trong Bảng 5.1. Các hệ số độ dốc là các hệ số bán co giãn (semi-elasticities) nghĩa là, những thay đổi tương đối trong tỷ lệ phá thai theo một tha đổi đơn vị trong giá trị của biến giải thích 16. Vì vậy, hệ số của price (-0.003) có nghĩa là nếu giá tăng thêm một đôla, thì thay đổi tương đổi (trung bình) trong tỷ lệ phá thai là hoặc khoảng -0.3% (khi các biến khác được giữ nguyên). Tất cả các hệ số khác cũng được giải thích một cách tương tự 17. Bảng 5.6: Hồi quy dạng logarít tỷ lệ phá thai. Khi thực hiện các kiểm định BP và White (không có các số hạng bình phương và tích chéo) của hồi quy này, chúng ta nhận thấy rằng hồi quy 16 Nhớ lại thảo luận của chúng ta về các mô hình bán log. 17 Nhưng nhớ lại rằng cảnh báo được đề cập ở chương trước về cách giải thích các biến giả trong các hồi quy dạng mô hình bán log. 19

20 này không gặp phải phương sai thay đổi. Một lần nữa, kết quả hồi quy này nên được chấp nhận một cách thận trọng, vì mẫu 50 quan sát của chúng ta có thể là không đủ lớn. Kết luận này nên lên một điểm quan trọng về các kiểm định phương sai thay đổi. Nếu một hoặc hơn một trong số các kiểm định này chỉ ra rằng chúng ta có vấn đề phương sai thay đổi, thì có thể đó không phải là phương sai thay đổi do bản chất của vấn đề mà là do một lỗi sai dạng mô hình, một chủ đề chúng ta sẽ thảo luận ở chương 7. Sai sai số chuẩn điều chỉnh phương sai thay đổi hoặc sai số chuẩn mạnh của White 18 [Diễn giải: Công thức điều chỉnh như sau (xem Wooldridge, 5 th edn, p. 271):] Bước 1: Hồi quy phương trình sau đây: Yi = b1 + b2x2 + b3x3 + + bkxk + ei (*) Lưu phần dư ei, tạo biến ei 2. Hồi quy Xj theo các biến giải thích còn lại trong mô hình (*), Xj lần lượt là X2, X3,, Xk. Ví dụ: Xj là X2: Xj = a1 + a3x3 + a4x akxk + vij (**) Lưu phần dư vij, tạo biến vij 2. Lưu RSS từ phương trình (**), đặt tên là RSSj., và tạo RSSj 2. Công thức tính phương sai điều chỉnh phương sai thay đổi của White cho hệ số bj (tức b2) như sau: 2 = n i=1 v ij 2 2.e i σ bj RSS j 2 (*.*.*) 18 Để biết chi tiết, xem Gujarati/Porter, p

21 Nếu cỡ mẫu lớn, White đã đề xuất một thủ tục để có được các sai số chuẩn điều chỉnh phương sai thay đổi (heteroscedasticity-corrected standard errors). [Xem công thức (*.*.*) ở trên]. Trong lý thuyết, các sai số chuẩn điều chỉnh này được biết với tên gọi là các sai số chuẩn mạnh (robust standard errors). Quy trình của White bây giờ đã được lập trình sẵn trong nhiều phần mềm kinh tế lượng. Thủ tục này không làm thay đổi các giá trị của các hệ số hồi quy như được cho trong Bảng 5.2, nhưng điều chỉnh các sai số chuẩn để cho phép phương sai thay đổi. Sử dụng Eviews, chúng ta có các kết quả như được trình bày trong Bảng 5.7. Bảng 5.7: Các sai số chuẩn mạnh của hồi quy tỷ lệ phá thai. Nếu bạn so sánh các kết quả này với các kết quả trong Bảng 5.2, bạn sẽ thấy một vài thay đổi. Biến price bây giờ ít ý nghĩa hơn trước, mặc dù các hệ số của income và picket vẫn có cùng mức ý nghĩa. Nhưng lưu ý rằng các hệ số hồi quy ước lượng vẫn giống nhau giữa hai bảng kết quả. 21

22 Nhưng đừng quên rằng thủ tục White chỉ có hiệu lực trong các mẫu lớn, nên có thể không đúng trong trường hợp ví dụ hiện tại của chúng ta. Chúng ta hãy xem xét lại trước hết là hàm tiền lương trong Chương 1 và sau đó là hàm số giờ làm việc đã được thảo luận trong Chương 4; cả hai trường hợp mẫu của chúng ta tương đối lớn. [Diễn giải: Sai số chuẩn điều chỉnh phương sai thay đổi trên Eviews và Stata:] 22

23 Xem xét lại hàm tiền lương Trong Bảng 1.2, chúng ta đã trình bày một hàm tiền lương với công nhân. Vì dữ liệu được sử dụng trong bảng này là dữ liệu chéo, nên rất có thể là kết quả hồi quy bị hiện tượng phương sai thay đổi. Để biết có đúng như thế không, chúng ta sử dụng các kiểm định BP và White, các kiểm định này cho kết quả như sau. [Diễn giải: Dữ liệu là tập tin Table 1.1]. Bảng 1.2: Hàm tiền lương. 23

24 24

25 Kiểm định BP: Khi các phần dư bình phương thu được từ mô hình trong Bảng 1.2 được hồi quy theo các biến giải thích trong hồi quy hàm tiền lương, chúng ta có giá trị R 2 là Nhân giá trị này với số quan sát, 1.289, chúng ta có một giá trị Chi bình phương khoảng 55. Với 5 bậc tự do, tức số biến giải thích trong hàm tiền lương, thì xác suất để có một giá trị bằng hoặc lớn hơn giá trị Chi bình phương đó thực tế là bằng 0, điều này cho thấy rằng hàm tiền lương trong Bảng 1.2 thực sự bị vấn đề phương sai thay đổi. Kiểm định White: Để biết liệu rằng các kết quả kiểm định BP có tin cậy không, chúng ta sử dụng kiểm định White, cả loại trừ và đưa vào các số hạng bình phương và tích chéo. Các kết quả như sau. Khi loại bỏ các số hạng bình phương và tích chéo, nr 2 = , theo phân phối Chi bình phương với 5 bậc tự do. Xác suất để có được một giá trị bằng hoặc lớn hơn giá trị Chi bình phương như thế thực tế bằng 0. Điều này khẳng định rằng hồi quy hàm tiền lương thực sự bị phương sai thay đổi. Bảng 5.8: Hàm tiền lương điều phương sai thay đổi. 25

26 Khi chúng ta đưa các số hạng bình phương và tích chéo của các biến giải thích vào phương trình kiểm định, chúng ta có nr 2 = , có phân phối Chi bình phương với 17 bậc tự do (5 biến giải thích, 2 biến bình phương, và 10 số hạng tích chéo của các biến giải thích). Xác suất để có một giá trị bằng hoặc lớn hơn giá trị Chi bình phương như thế thực tế bằng 0. Tóm lại, chúng ta có bằng chứng mạnh để kết luận rằng hồi quy hàm tiền lương trong Bảng 1.2 gặp phải vấn đề phương sai thay đổi. Thay vì chuyển hóa hàm tiền lương trong Bảng 1.2 bằng cách chia hai vế cho một hoặc hơn một biến giải thích, chúng ta có thể đơn giản điều chỉnh vấn đề phương sai thay đổi bằng cách tính các sai số chuẩn mạnh theo thủ tục của White. Các kết quả này được trình bày trong Bảng 5.8. Nếu bạn so sánh các kết quả này với các kết quả trong Bảng 1.2, thì bạn sẽ thấy các hệ số hồi quy giống nhau, nhưng một số các sai số chuẩn đã thay đổi, và điều này làm thay đổi các giá trị t. Xem xét lại hàm số giờ làm việc Xem xét các kết quả được cho trong Bảng 4.3 về số giờ làm việc bởi 753 phụ nữ có gia đình. Các kết quả này không được điều chỉnh phương sai thay đổi. Trên cơ sở các kiểm định BP và White (có hoặc không có các số hạng bình phương và tích chéo), chúng ta thấy rằng hàm số giờ làm việc trong Bảng 4.3 gặp phải vấn đề phương sai thay đổi 19. [Diễn giải: Tập tin Table4.2]. 19 Đối với kiểm định BP, nr2 = 38.76, có phân phối Chi bình phương với 10 bậc tự do. Xác suất để có giá trị bằng hoặc lớn hơn giá trị Chi bình phương như thế thực tế bằng 0. Đối với kiểm định White, nr 2 = khi không có các số hạng bình phương và tích chéo, và = khi các số hạng đó được đưa vào phương trình kiểm định. Trong cả hai trường hợp, xác suất để có một giá trị bằng hoặc lớn hơn giá trị Chi bình phương như thế thực tế bằng 0. 26

27 Vì cỡ mẫu tương đối lớn, nên chúng ta có thể sử dụng thủ tục White để có các sai số chuẩn điều chỉnh phương sai thay đổi. Các kết quả này được trình bày trong Bảng 5.9. Bảng 5.9: Hàm số giờ làm việc điều chỉnh phương sai thay đổi. reg hours age educ exper faminc hhours hwage kidsl6 wage mtr unemployment if hours>0, robust Nếu bạn so sánh các kết quả này với các kết quả trong Bảng 4.3, bạn sẽ thấy một số thay đổi trong các sai số chuẩn ước lượng và các các giá trị t. Các biến thu nhập gia đình và số con dưới 6 tuổi bây giờ ít ý nghĩa hơn trước đây, trong khi đó biến tỷ lệ thất nghiệp lại có ý nghĩa hơn. Điểm cần lưu ý ở đây là nếu cỡ mẫu tương đối lớn, chúng ta nên trình bày các sai số chuẩn được điều chỉnh phương sai thay đổi theo thủ tục của White cùng với các sai số chuẩn của hồi quy OLS thông thường để có ý tưởng gì đó về sự hiện diện của phương sai thay đổi. 27

28 Bảng 4.3: Hồi quy số giờ làm việc của phụ nữ 5.5 Tóm tắt và kết luận Trong chương này chúng ta đã xem xét một trong số các vi phạm về giả định của mô hình hồi quy tuyến tính cổ điển, đó là phương sai thay đổi, thường gặp trong dữ liệu chéo. Mặc dù phương sai thay đổi không phá hủy các tính chất không chệch và nhất quán của các ước lượng OLS, nhưng các ước lượng OLS kém hiệu quả hơn, làm cho việc suy diễn thống kê trở nên kém tin cậy nếu chúng ta không điều chỉnh các sai số chuẩn của OLS thông thường. Trước khi chúng ta giải quyết vấn đề phương sai thay đổi, chúng ta cần tìm hiểu xem liệu rằng chúng ta có khó khăn gì trong bất kỳ ứng dụng cụ thể nào hay không. Đối với mục đích này, chúng ta có thể phân tích phần dư bình phương từ mô hình gốc hoặc sử dụng vài kiểm định chính thức về phương sai thay đổi, chẳng hạn kiểm định Breusch-Pagan và kiểm định White. Nếu một hoặc hơn một trong số các kiểm định này cho thấy có tồn tại phương sai thay đổi, thì chúng ta có thể tiến hành sửa chửa vấn đề này. 28

29 Vấn đề phương sai thay đổi có thể được giải quyết nếu chúng ta biết các phương sai thay đổi, tức các i 2, vì trong trường hợp đó chúng ta có thể chuyển hóa mô hình gốc (5.1) bằng cách chia cả hai vế cho I và ước lượng mô hình đã được chuyển hóa bằng OLS, khi đó chúng ta sẽ có các ước lượng BLUE. Phương pháp ước lượng này được biết với tên gọi là bình phương bé nhất có trọng số (WLS). Thật không may, chúng ta hiếm khi biết các phương sai thực của hạng nhiễu. Vì thế chúng ta cần giải pháp tốt thứ nhì. Sử dụng các dự toán về bản chất có thể có của i 2 chúng ta chuyển hóa mô hình gốc, ước lượng mô hình đó, rồi thực hiện các kiểm định phương sai thay đổi cho mô hình được chuyển hóa. Nếu các kiểm định này cho thấy rằng không có vấn đề phương sai thay đổi trong mô hình được chuyển hóa, thì chúng ta không thể bác bỏ mô hình được chuyển hóa. Tuy nhiên, nếu mô hình được chuyển hóa cho thấy rằng vấn đề phương sai thay đổi vẫn còn tồn tại, thì chúng ta có thể tìm một cách chuyển hóa khác và lặp lại chu trình một lần nữa. Tuy nhiên, có thể đỡ mất công sức nếu chúng ta có một mẫu đủ lớn, bởi vì trong trường hợp đó chúng ta có thể sử dụng các sai số chuẩn điều chỉnh phương sai thay đổi theo thủ tục của White. Các sai số chuẩn điều chỉnh này được biết với tên gọi là các sai số chuẩn mạnh. Ngày nay, nhiều bột dữ liệu vi mô do nhiều cơ quan thực hiện có số lượng quan sát lớn, điều này giúp cho việc sử dụng các sai số chuẩn mạnh trong các mô hình hồi quy nếu có hoài nghi vấn đề phương sai thay đổi./. 29

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc Chương tình giảng dạy kinh tế Fulbight Niên khóa 2011-2013 Mô hình 1. : cung cấp cơ sở lý thuyết tổng cầu a. Giả sử: cố định, Kinh tế đóng b. IS - cân bằng thị tường hàng hoá: I() = S() c. LM - cân bằng

Διαβάστε περισσότερα

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n Cơ sở Toán 1 Chương 2: Ma trận - Định thức GV: Phạm Việt Nga Bộ môn Toán, Khoa CNTT, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bộ môn Toán () Cơ sở Toán 1 - Chương 2 VNUA 1 / 22 Mục lục 1 Ma trận 2 Định thức 3 Ma

Διαβάστε περισσότερα

Năm Chứng minh Y N

Năm Chứng minh Y N Về bài toán số 5 trong kì thi chọn đội tuyển toán uốc tế của Việt Nam năm 2015 Nguyễn Văn Linh Năm 2015 1 Mở đầu Trong ngày thi thứ hai của kì thi Việt Nam TST 2015 có một bài toán khá thú vị. ài toán.

Διαβάστε περισσότερα

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

Ngày 26 tháng 12 năm 2015 Mô hình Tobit với Biến Phụ thuộc bị chặn Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 26 tháng 12 năm 2015 1 / 19 Table of contents Khái niệm biến phụ thuộc bị chặn Hồi quy OLS với biến phụ

Διαβάστε περισσότερα

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b huỗi bài toán về họ đường tròn đi qua điểm cố định Nguyễn Văn inh Năm 2015 húng ta bắt đầu từ bài toán sau. ài 1. (US TST 2012) ho tam giác. là một điểm chuyển động trên. Gọi, lần lượt là các điểm trên,

Διαβάστε περισσότερα

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1 Dùng phép vị tự quay để giải một số bài toán liên quan đến yếu tố cố định Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Mở đầu Tư tưởng của phương pháp này khá đơn giản như sau. Trong bài toán chứng minh điểm chuyển động

Διαβάστε περισσότερα

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD: . Định nghĩa Hàm biến. f : D M (, ) z= f( M) = f(, ) Miền ác định của hàm f(,) là miền VD: f : D HÀM NHIỀU BIẾN M (, ) z= f(, ) = D sao cho f(,) có nghĩa. Miền ác định của hàm f(,) là tập hợp những điểm

Διαβάστε περισσότερα

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Dương Trí Dũng I. Giới thiệu Hiện nay có nhiều phần mềm (software) thống kê trên thị trường Giá cao Excel không đủ tính năng Tinh bằng công thức chậm Có nhiều

Διαβάστε περισσότερα

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N ài toán 6 trong kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại Thương 1 Giới thiệu Trong ngày thi thứ 2 của kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 xuất hiện

Διαβάστε περισσότερα

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα - Γενικά Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Khi nào [tài liệu] của bạn được ban hành? Για να ρωτήσετε πότε έχει

Διαβάστε περισσότερα

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C. Đường thẳng Simson- Đường thẳng Steiner của tam giác Nguyễn Văn Linh Năm 2014 1 Đường thẳng Simson Đường thẳng Simson lần đầu tiên được đặt tên bởi oncelet, tuy nhiên một số nhà hình học cho rằng nó không

Διαβάστε περισσότερα

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ: Họ và tên thí sinh:. Chữ kí giám thị Số báo danh:..... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 0 CẤP TỈNH NĂM HỌC 0-03 ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Gồm 0 trang) * Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi:

Διαβάστε περισσότερα

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình... BÀI TẬP ÔN THI KINH TẾ LƯỢNG Biên Soạn ThS. LÊ TRƯỜNG GIANG Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 0, tháng 06, năm 016 Mục lục Trang Chương 1 Tóm tắt lý thuyết 1 1.1 Tổng quan về kinh tế lượng......................

Διαβάστε περισσότερα

5. Phương trình vi phân

5. Phương trình vi phân 5. Phương trình vi phân (Toán cao cấp 2 - Giải tích) Lê Phương Bộ môn Toán kinh tế Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Homepage: http://docgate.com/phuongle Nội dung 1 Khái niệm Phương trình vi phân Bài

Διαβάστε περισσότερα

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Câu 1: Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Cho văn phạm dưới đây định nghĩa cú pháp của các biểu thức luận lý bao gồm các biến luận lý a,b,, z, các phép toán luận lý not, and, và các dấu mở và đóng ngoặc tròn

Διαβάστε περισσότερα

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1 SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 0 LẦN THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu Môn: TOÁN; Khối D Thời gian làm bài: 80 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ

Διαβάστε περισσότερα

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên? Chương 4: HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ VÀ ỨNG DỤNG 1. Nghiên cứu về tuổi thọ (Y: ngày) của hai loại bóng đèn (loại A, loại B). Đặt Z = 0 nếu đó là bóng đèn loại A, Z = 1 nếu đó là bóng đèn loại B. Kết quả hồi

Διαβάστε περισσότερα

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[] 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chúng ta đều biết: không có lý thuyết tổng quát cho phép giải mọi phương trình đạo hàm riêng; nhất là với các phương trình phi tuyến Au [ ] = 0; (1) trong đó A[] ký hiệu toán

Διαβάστε περισσότερα

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA ài tập ôn đội tuyển năm 015 guyễn Văn inh Số 6 ài 1. ho tứ giác ngoại tiếp. hứng minh rằng trung trực của các cạnh,,, cắt nhau tạo thành một tứ giác ngoại tiếp. J 1 1 1 1 hứng minh. Gọi 1 1 1 1 là tứ giác

Διαβάστε περισσότερα

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP TRƯỜNG THPT TRUNG GIÃ Môn: Toán Năm học 0-0 Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Διαβάστε περισσότερα

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS CẦN KÍ TÊN Ý NGHĨA XEM HIỆU 1 Dependent Variable Tên biến phụ thuộc Y Phương pháp bình Method: Least phương tối thiểu (nhỏ OLS Squares nhất) Date - Time

Διαβάστε περισσότερα

x y y

x y y ĐÁP ÁN - ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP THPT Bài Năm học 5 6- Môn: TOÁN y 4 TXĐ: D= R Sự biến thiên lim y lim y y ' 4 4 y ' 4 4 4 ( ) - - + y - + - + y + - - + Bài Hàm số đồng biến trên các khoảng

Διαβάστε περισσότερα

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí Tru cập website: hoc36net để tải tài liệu đề thi iễn phí ÀI GIẢI âu : ( điể) Giải các phương trình và hệ phương trình sau: a) 8 3 3 () 8 3 3 8 Ta có ' 8 8 9 ; ' 9 3 o ' nên phương trình () có nghiệ phân

Διαβάστε περισσότερα

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren). Định lý Pascal guyễn Văn Linh ăm 2014 1 Giới thiệu. ăm 16 tuổi, Pascal công bố một công trình toán học : Về thiết diện của đường cônic, trong đó ông đã chứng minh một định lí nổi tiếng và gọi là Định lí

Διαβάστε περισσότερα

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B. ài tập ôn đội tuyển năm 2014 guyễn Văn inh Số 2 ài 1. ho hai đường tròn ( 1 ) và ( 2 ) cùng tiếp xúc trong với đường tròn () lần lượt tại,. Từ kẻ hai tiếp tuyến t 1, t 2 tới ( 2 ), từ kẻ hai tiếp tuyến

Διαβάστε περισσότερα

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG V MẠH ĐỆN PH HƯƠNG V : MẠH ĐỆN PH. Khái niệm chung Điện năng sử ụng trong công nghiệ ưới ạng òng điện sin ba ha vì những lý o sau: - Động cơ điện ba ha có cấu tạo đơn giản và đặc tính

Διαβάστε περισσότερα

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1 TIN HỌC ỨNG DỤNG (CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Phan Trọng Tiến BM Công nghệ phần mềm Khoa Công nghệ thông tin, VNUA Email: phantien84@gmail.com Website: http://timoday.edu.vn Ch4 -

Διαβάστε περισσότερα

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3 ài tập ôn đội tuyển năm 2015 guyễn Văn Linh Số 8 ài 1. ho tam giác nội tiếp đường tròn () có là tâm nội tiếp. cắt () lần thứ hai tại J. Gọi ω là đường tròn tâm J và tiếp xúc với,. Hai tiếp tuyến chung

Διαβάστε περισσότερα

HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng

HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng 1 HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN GV : Đnh Công Khả FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng Knh tế lượng là gì? Knh tế lượng được quan tâm vớ vệc xác định các qu luật knh tế bằng thực nghệm (Thel, 1971) Knh tế lượng

Διαβάστε περισσότερα

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Ths. Nguyễn Tiến Dũng Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Email: dung.nguyentien3@hust.edu.vn MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sau khi học xong chương này, người

Διαβάστε περισσότερα

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh ài toán rotassov và ứng dụng Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Giới thiệu ài toán rotassov được phát biểu như sau. ho tam giác với là tâm đường tròn nội tiếp. Một đường tròn () bất kì đi qua và. ựng một đường

Διαβάστε περισσότερα

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm Nội dung trình bày hương 7 và huẩn hóa cơ sở dữ liệu Nguyên tắc thiết kế các lược đồ quan hệ.. ác dạng chuẩn. Một số thuật toán chuẩn hóa. Nguyên tắc thiết kế Ngữ nghĩa của các thuộc tính () Nhìn lại vấn

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) Lưu ý: - Sinh viên tự chọn nhóm, mỗi nhóm có 03 sinh viên. Báo cáo phải ghi rõ vai trò của từng thành viên trong dự án. - Sinh viên báo cáo trực tiếp

Διαβάστε περισσότερα

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt /009 Chương : Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt. Khái niệm chung. Chu trình lạnh dùng không khí. Chu trình lạnh dùng hơi. /009. Khái niệm chung Máy lạnh/bơmnhiệt: chuyển CÔNG thành NHIỆT NĂNG Nguồn nóng

Διαβάστε περισσότερα

Y i = β 1 + β 2 X 2i + + β k X ki + U i

Y i = β 1 + β 2 X 2i + + β k X ki + U i KHOA KINH TẾ VÀ KẾ TOÁN BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ http://www.fea.qnu.edu.vn HOÀNG MẠNH HÙNG BÀI GIẢNG KINH TẾ LƯỢNG Y i = β 1 + β 2 X 2i + + β k X ki + U i Bình Định, tháng 9/2016 51 89/176-05 Mã số HP: 1140047

Διαβάστε περισσότερα

https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56

https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56 TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU TỔ TOÁN Câu ( điểm). Cho hàm số y = + ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN NĂM HỌC 5-6 MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút (không tính thời gian phát đề ) a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ

Διαβάστε περισσότερα

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1 Sáng tạo trong hình học Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Mở đầu Hình học là một mảng rất đặc biệt trong toán học. Vẻ đẹp của phân môn này nằm trong hình vẽ mà muốn cảm nhận được chúng

Διαβάστε περισσότερα

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN . ĐẶT VẤN ĐỀ Hình họ hông gin là một hủ đề tương đối hó đối với họ sinh, hó ả áh tiếp ận vấn đề và ả trong tìm lời giải ài toán. Làm so để họ sinh họ hình họ hông gin dễ hiểu hơn, hoặ hí ít ũng giải đượ

Διαβάστε περισσότερα

Dữ liệu bảng (Panel Data)

Dữ liệu bảng (Panel Data) 5/6/0 ữ lệu bảng (Panel ata) Đnh Công Khả Tháng 5/0 Nộ dung. Gớ thệu chung về dữ lệu bảng. Những lợ thế kh sử dụng dữ lệu bảng. Ước lượng mô hình hồ qu dữ lệu bảng Mô hình những ảnh hưởng cố định (FEM)

Διαβάστε περισσότερα

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба - Размещение Εξετάζουμε την αγορά... Официально, проба Είμαστε στην ευχάριστη θέση να δώσουμε την παραγγελία μας στην εταιρεία σας για... Θα θέλαμε να κάνουμε μια παραγγελία. Επισυνάπτεται η παραγγελία

Διαβάστε περισσότερα

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ). ài tập ôn đội tuyển năm 015 Nguyễn Văn inh Số 5 ài 1. ho tam giác nội tiếp () có + =. Đường tròn () nội tiếp tam giác tiếp xúc với,, lần lượt tại,,. Gọi b, c lần lượt là trung điểm,. b c cắt tại. hứng

Διαβάστε περισσότερα

gặp của Học viên Học viên sử dụng khái niệm tích phân để tính.

gặp của Học viên Học viên sử dụng khái niệm tích phân để tính. ĐÁP ÁN Bài 1: BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN VÀ XÁC SUẤT Tình huống dẫn nhập STT câu hỏi Nội dung câu hỏi Những ý kiến thường gặp của Học viên Kiến thức liên quan (Giải đáp cho các vấn đề) 1 Tính diện tích Hồ Gươm?

Διαβάστε περισσότερα

Tự tương quan (Autocorrelation)

Tự tương quan (Autocorrelation) Tự ương quan (Auocorrelaion) Đinh Công Khải Tháng 04/2016 1 Nội dung 1. Tự ương quan là gì? 2. Hậu quả của việc ước lượng bỏ qua ự ương quan? 3. Làm sao để phá hiện ự ương quan? 4. Các biện pháp khắc phục?

Διαβάστε περισσότερα

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu VIỆN NGHIÊN CỨU Y XÃ HỘI HỌC Xác định cỡ mẫu nghiên cứu Nguyễn Trương Nam Copyright Bản quyền thuộc về tác giả và thongke.info. Khi sử dụng một phần hoặc toàn bộ bài giảng đề nghị mọi người trích dẫn:

Διαβάστε περισσότερα

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG Nguyễn Tăng Vũ 1. Đường thẳng Euler. Bài toán 1. Trong một tam giác thì trọng tâm, trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp cùng nằm trên một đường thẳng. (Đường thẳng

Διαβάστε περισσότερα

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012. wwwliscpgetl Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại ọc củ các trường trong nước năm ôn: ÌN Ọ KÔNG GN (lisc cắt và dán) ÌN ÓP ài ho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh, tm giác đều, tm giác vuông cân

Διαβάστε περισσότερα

Tự tương quan (Autoregression)

Tự tương quan (Autoregression) Tự ương quan (Auoregression) Đinh Công Khải Tháng 05/013 1 Nội dung 1. Tự ương quan (AR) là gì?. Hậu quả của việc ước lượng bỏ qua AR? 3. Làm sao để phá hiện AR? 4. Các biện pháp khắc phục? 1 Tự ương quan

Διαβάστε περισσότερα

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút Câu (, điểm) Cho hàm số y = + a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho b) Viết

Διαβάστε περισσότερα

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức SỐ PHỨC TRONG CHỨNG MINH HÌNH HỌC PHẲNG Batigoal_mathscope.org Hoangquan9@gmail.com I.MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN. Khoảng cách giữa hai ñiểm Giả sử có số phức và biểu diễn hai ñiểm M và M trên mặt phẳng tọa

Διαβάστε περισσότερα

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó. HOC36.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP IỄN PHÍ CHỦ ĐỀ 3. CON LẮC ĐƠN BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN VA CHẠ CON LẮC ĐƠN Phương pháp giải Vật m chuyển động vận tốc v đến va chạm với vật. Gọi vv, là vận tốc của m và ngay sau

Διαβάστε περισσότερα

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2) 65 TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 53, 2009 HỆ PHÂN HOẠCH HOÀN TOÀN KHÔNG GIAN R N Huỳnh Thế Phùng Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế TÓM TẮT Một phân hoạch hoàn toàn của R n là một hệ gồm 2n vec-tơ

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY Trường Đại Học Bách Khoa TP HCM Khoa Cơ Khí BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LỘC HVTH: TP HCM, 5/ 011 MS Trang 1 BÀI TẬP LỚN Thanh có tiết iện ngang hình

Διαβάστε περισσότερα

(Instrumental Variables and Regression Discontinuity Design)

(Instrumental Variables and Regression Discontinuity Design) Mô hình Biến Công cụ và Hồi quy Gián đoạn (Instrumental Variables and Regression Discontinuity Design) Kinh tế lượng ứng dụng Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 20 tháng 5 năm 2015

Διαβάστε περισσότερα

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG DÒNG ĐỆN SN Khái niệm: Dòng điện xoay chiều biến đổi theo quy luật hàm sin của thời gian là dòng điện sin. ác đại lượng đặc trưng cho dòng điện sin Trị số của dòng điện, điện áp sin ở

Διαβάστε περισσότερα

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ TI TUYỂN SIN LỚP NĂM ỌC 9- KÁN OÀ MÔN : TOÁN NGÀY TI : 9/6/9 ĐỀ CÍN TỨC Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian giao đề) ài ( điểm) (Không dùng máy tính cầm tay) a Cho biết

Διαβάστε περισσότερα

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA I. Vcto không gian Chương : VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯ BA PHA I.. Biể diễn vcto không gian cho các đại lượng ba pha Động cơ không đồng bộ (ĐCKĐB) ba pha có ba (hay bội ố của ba) cộn dây tato bố

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm) THẦY: ĐẶNG THÀNH NAM Website: wwwvtedvn ĐỀ SỐ 6 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 7 Thời gian làm bài: phút; không kể thời gian giao đề (5 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 65 Họ, tên thí sinh:trường: Điểm mong muốn:

Διαβάστε περισσότερα

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU...

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU... MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU... 5 Chƣơng I: Mở đầu... 8 1.1 Tập hợp và các cấu trúc đại số... 8 1.1.1 Tập hợp và các tập con... 8 1.1.2 Tập hợp và các phép toán hai ngôi... 9 1.3 Quan hệ và quan hệ tương đương...

Διαβάστε περισσότερα

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα - Γενικά Πού μπορώ να βρω τη φόρμα για ; Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Πότε εκδόθηκε το [έγγραφο] σας; Για να ρωτήσετε πότε έχει εκδοθεί ένα έγγραφο

Διαβάστε περισσότερα

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC hương 4: Transistor mối nối lưỡng cực hương 4 TANSISTO MỐI NỐI LƯỠNG Ự Transistor mối nối lưỡng cực (JT) được phát minh vào năm 1948 bởi John ardeen và Walter rittain tại phòng thí nghiệm ell (ở Mỹ). Một

Διαβάστε περισσότερα

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC Luận văn thạc sĩ kỹ thuật 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP --------------------------------------- VŨ THỊ VÒNG PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC

Διαβάστε περισσότερα

Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC

Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC TS. Nguyễn Văn Định, Khoa CNTT Lời nói đầu Ngôn ngữ là phương tiện để giao tiếp, sự giao tiếp có thể hiểu là giao tiếp giữa con người với nhau, giao tiếp

Διαβάστε περισσότερα

(Propensity Score Matching Method) Ngày 11 tháng 5 năm 2016

(Propensity Score Matching Method) Ngày 11 tháng 5 năm 2016 Mô hình So sánh bằng Điểm Xu hướng (Propensity Score Matching Method) Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 11 tháng 5 năm 2016 1 / 20 Table of contents 1. Tác động can thiệp trung

Διαβάστε περισσότερα

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan CHƯƠNG 5: DUNG DỊCH 1 Nội dung 1. Một số khái niệm 2. Dung dịch chất điện ly 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan 2 Dung dịch Là hệ đồng thể gồm 2 hay nhiều chất (chất tan & dung môi) mà thành

Διαβάστε περισσότερα

- Toán học Việt Nam

- Toán học Việt Nam - Toán học Việt Nam PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÌNH HỌ KHÔNG GIN ẰNG VETOR I. Á VÍ DỤ INH HỌ Vấn đề 1: ho hình chóp S. có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng () là điểm H thuộc

Διαβάστε περισσότερα

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT 1 CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC 1.1. Kiến thức cơ bản: DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT - Dạng này là dạng ứng dụng định luật thứ nhất nhiệt động lực học để giải các bài toán về nhiêt.

Διαβάστε περισσότερα

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước). 1 Mục lục Chương 1. NHÓM.................................................. 2 Chương 2. NHÓM HỮU HẠN.................................... 10 Chương 3. NHÓM ABEL HỮU HẠN SINH....................... 14 2 CHƯƠNG

Διαβάστε περισσότερα

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 1- Độ dài đoạn thẳng Ax ( ; y; z ), Bx ( ; y ; z ) thì Nếu 1 1 1 1. Một Số Công Thức Cần Nhớ AB = ( x x ) + ( y y ) + ( z z ). 1 1 1 - Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

Διαβάστε περισσότερα

1. Nghiên cứu khoa học là gì?

1. Nghiên cứu khoa học là gì? Nội dung cần trình bày Bài 1: Khái niệm về NCKH và các bước viết một đề cương nghiên cứu PGS.TS. Lưu Ngọc Hoạt Viện YHDP và YTCC Trường ĐH Y Hà Nội 1. Nghiên cứu khoa học là gì? 2. Tại sao cán bộ y tế

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Đ/S: a) 4,1419 triệu b) 3,2523 triệu Đ/S: nên đầu tư, NPV=499,3 $

BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Đ/S: a) 4,1419 triệu b) 3,2523 triệu Đ/S: nên đầu tư, NPV=499,3 $ BÀI TẬP CHƯƠNG 1 1. Trong điều kiện lãi suất 0,9% một tháng, hãy cho biết: a) Giá trị tương lai của 3 triệu đồng bạn có hôm nay sau 3 năm. b) Giá trị hiện tại của khoản tiền 5 triệu đồng bạn sẽ nhận được

Διαβάστε περισσότερα

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ). Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Viện Toán ứng dụng và Tin học ĐỀ CƯƠNG BÀI TẬP GIẢI TÍCH I - TỪ K6 Nhóm ngành 3 Mã số : MI 3 ) Kiểm tra giữa kỳ hệ số.3: Tự luận, 6 phút. Nội dung: Chương, chương đến hết

Διαβάστε περισσότερα

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X. Tối ưu tuyến tính Câu 1: (Định lý 2.1.1 - Nguyên lý biến phân Ekeland) Cho (X, d) là không gian mêtric đủ, f : X R {+ } là hàm lsc bị chặn dưới. Giả sử ε > 0 và z Z thỏa Khi đó tồn tại y X sao cho (i)

Διαβάστε περισσότερα

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC). ài tập ôn đội tuyển I năm 015 Nguyễn Văn inh Số 7 ài 1. (ym). ho tam giác nội tiếp đường tròn (), ngoại tiếp đường tròn (I). G là điểm chính giữa cung không chứa. là tiếp điểm của (I) với. J là điểm nằm

Διαβάστε περισσότερα

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU Tà lệ kha test đầ xân 4 Á ÔNG THỨ Ự TỊ ĐỆN XOAY HỀ GÁO VÊN : ĐẶNG VỆT HÙNG. Đạn mạch có thay đổ: * Kh thì Max max ; P Max còn Mn ư ý: và mắc lên tếp nha * Kh thì Max * Vớ = hặc = thì có cùng gá trị thì

Διαβάστε περισσότερα

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2 TÓM TẮT LÝ THUYẾT ĐẠI SỐ - GIẢI TÍCH 1 Công thức lượng giác 1.1 Hệ thức cơ bản sin 2 x + cos 2 x = 1 1 + tn 2 x = 1 cos 2 x tn x = sin x cos x 1.2 Công thức cộng cot x = cos x sin x sin( ± b) = sin cos

Διαβάστε περισσότερα

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Lecture- 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6.3. Sơđồ hối và thực hiện hệ thống 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6...

Διαβάστε περισσότερα

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý ĐỀ THI THỬ LẦN 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG QUẢNG NINH MÔN VẬT LÝ LỜI GIẢI: LẠI ĐẮC HỢP FACEBOOK: www.fb.com/laidachop Group: https://www.facebook.com/groups/dethivatly.moon/ Câu 1 [316487]: Đặt điện áp

Διαβάστε περισσότερα

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ (Dùng cho sinh viên hệ đào tạo đại học từ xa) Lưu hành nội bộ HÀ NỘI - 2007 HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Biên soạn :

Διαβάστε περισσότερα

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE ài tập ôn luyện đội tuyển I năm 2016 guyễn Văn inh ài 1. (Iran S 2007). ho tam giác. ột điểm nằm trong tam giác thỏa mãn = +. Gọi, Z lần lượt là điểm chính giữa các cung và của đường tròn ngoại tiếp các

Διαβάστε περισσότερα

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh.

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh. Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ Khoa Toán-Tin học, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. E-mail: hqvu@hcmus.edu.vn e d c f 1 b a 1 TÓM

Διαβάστε περισσότερα

Ví dụ 2 Giải phương trình 3 " + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được

Ví dụ 2 Giải phương trình 3  + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được CHƯƠNG 6. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP CAO Những ý tưởng cơ bản của phương trình vi phân đã được giải thích trong Chương 9, ở đó chúng ta đã tập trung vào phương trình cấp một. Trong chương này, chúng ta nghiên

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2

ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 8 https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv GV Nguyễn Khắc Hưởng - THPT Quế Võ số - https://huongphuong.wordpress.com SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA 016 LẦN TRƯỜNG THPT MINH

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là. Hocmai.n Học chủ động - Sống tích cực ĐỀ PEN-CUP SỐ 0 Môn: Vật Lí Câu. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa ới biên độ A à tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là. A. m A 4 B. m A C.

Διαβάστε περισσότερα

Thuật toán Cực đại hóa Kì vọng (EM)

Thuật toán Cực đại hóa Kì vọng (EM) Thuật toán Cực đại hóa Kì vọng (EM) Trần Quốc Long 1 1 Bộ môn Khoa học Máy tính Khoa Công nghệ Thông tin Trường Đại học Công nghệ Thứ Tư, 30/03/2016 Long (Đại học Công nghệ) Thuật toán EM 30/03/2016 1

Διαβάστε περισσότερα

Vectơ và các phép toán

Vectơ và các phép toán wwwvnmathcom Bài 1 1 Các khái niệm cơ bản 11 Dẫn dắt đến khái niệm vectơ Vectơ và các phép toán Vectơ đại diện cho những đại lượng có hướng và có độ lớn ví dụ: lực, vận tốc, 1 Định nghĩa vectơ và các yếu

Διαβάστε περισσότερα

có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng?

có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng? SỞ GD & ĐT TỈNH HƯNG YÊN TRƯỜNG THPT MINH CHÂU (Đề có 6 trng) ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN TOÁN LẦN NĂM HỌC 7-8 MÔN TOÁN Thời gin làm bài : 9 Phút; (Đề có câu) Họ tên : Số báo dnh : Mã đề 84 Câu : Bất phương

Διαβάστε περισσότερα

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm 1. Giới thiệu Ống bê tông dự ứng lực có nòng thép D2400 là sản phẩm cung cấp cho các tuyến ống cấp nước sạch. Đây là sản phẩm

Διαβάστε περισσότερα

Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε

Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε - Πανεπιστήμιο Θα ήθελα να εγγραφώ σε πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε Tôi muốn ghi danh vào một trường đại học Θα ήθελα να γραφτώ για. Tôi muốn đăng kí khóa học. Για να υποδείξετε

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011)

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011) Đề cương chi tiết Toán cao cấp 2 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc 1. Thông tin chung về môn học ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC

Διαβάστε περισσότερα

(Complexometric. Chương V. Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên

(Complexometric. Chương V. Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên Chương V PHẢN ỨNG TẠO T O PHỨC C & CHUẨN N ĐỘĐ (Complexometric Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên ptnnguyen@hcmus.edu.vn 1. Phức chất vàhằng số bền 2. Phương pháp chuẩn độ phức 3. Cân

Διαβάστε περισσότερα

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế TỔNG HỢP KIẾN THỨC VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG ÀI TẬP TÁN 9 PHẦN I: ĐẠI SỐ. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.. Điều kiện để căn thức có nghĩ. có nghĩ khi 0. Các công thức biến đổi căn thức.. b.. ( 0; 0) c. ( 0; > 0) d. e.

Διαβάστε περισσότερα

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên MỘT SỐ ÀI TOÁN THẲNG HÀNG ài toán 1. (Imo Shortlist 2013 - G1) ho là một tm giác nhọn với trực tâm H, và W là một điểm trên cạnh. Gọi M và N là chân đường co hạ từ và tương ứng. Gọi (ω 1 ) là đường tròn

Διαβάστε περισσότερα

LẤY MẪU VÀ KHÔI PHỤC TÍN HIỆU

LẤY MẪU VÀ KHÔI PHỤC TÍN HIỆU LẤY MẪU VÀ KHÔI PHỤC TÍN HIỆU Nội dung: 2.1 Lấy mẫu tín hiệu 2.2 Bộ tiền lọc 2.3 Lượng tử hóa 2.4 Khôi phục tín hiệu tương tự 2.5 Các bộ biến đổi ADC và DAC Bài tập 1 2.1 Lấy mẫu tín hiệu: Quá trình biến

Διαβάστε περισσότερα

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍH, TRỤ ĐẲNG PHƯƠNG TRNG ÀI TÁN YẾU TỐ Ố ĐỊNH. PHẦN Ở ĐẦU I. Lý do chọn đề tài ác bài toán về Hình học phẳng thường xuyên xuất hiện trong các kì thi HSG môn toán và luôn được đánh giá

Διαβάστε περισσότερα

Chương 2: Mô hình hồi quy đơn

Chương 2: Mô hình hồi quy đơn Chương : Mô hình hồ quy đơn I. Bản chất của phân tích hồ quy: 1. Khá nệm: Phân tích hồ quy là nghên cứu sự phụ thuộc của một bến (bến phụ thuộc) vào một hay nhều bến khác (các bến gả thích) để ước lượng

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận. BÀI TẬP CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT BÁN DẪN 1-1: Một thanh Si có mật độ electron trong bán dẫn thuần ni = 1.5x10 16 e/m 3. Cho độ linh động của electron và lỗ trống lần lượt là n = 0.14m 2 /vs và p = 0.05m 2 /vs.

Διαβάστε περισσότερα

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a) Mặt nón. Mặt trụ. Mặt cầu ài : Trong không gin cho tm giác vuông tại có 4,. Khi quy tm giác vuông qunh cạnh góc vuông thì đường gấp khúc tạo thành một hình nón tròn xoy. b)tính thể tích củ khối nón 4 )

Διαβάστε περισσότερα

1.5.2 Hai quá trình ngẫu nhiên quan trọng... 13

1.5.2 Hai quá trình ngẫu nhiên quan trọng... 13 Mục lục Lời nói đầu 5 1 Kiến thức chuẩn bị 7 1.1 Không gian L p và tính đo được.............. 7 1.2 Hàm biến phân bị chặn và tích phân Stieltjes...... 8 1.3 Không gian xác suất,biến ngẫu nhiên,lọc.........

Διαβάστε περισσότερα

Bài tập quản trị xuất nhập khẩu

Bài tập quản trị xuất nhập khẩu Bài tập quản trị xuất nhập khẩu Bài tập số 1: Anh (chị)hãy chỉ câu trả lời đúng sau đây theo INCOTERMS 2010: 1. Star.Co (Nhật Bản) ký HĐ mua gạo của Hope.Co (Việt Nam). Người mua có nghĩa vụ thuê tàu để

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1 ÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1 ài 1: Hai quả cầu nhỏ có điện tích q 1 =-4µC và q 2 =8µC đặt cách nhau 6mm trong môi trường có hằng số điện môi là 2. Tính độ lớn lực tương tác giữa 2 điện tích. ài 2: Hai điện tích

Διαβάστε περισσότερα