GIMAT Umweltmesstechnik

Σχετικά έγγραφα
LỜI NÓI ĐẦU Gia công trên máy tiện CNC TÁC GIẢ

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

TÍNH TOÁN CẤU KIỆN CHỊU UỐN - XOẮN

Trao đổi chất làgì? Chương 2: Sự trao đổichất vànăng lượng sinh học. Quá trình đồnghóavàdị hóa

Các ph n ng peri hóa

Ch : HÀM S LIÊN TC. Ch bám sát (lp 11 ban CB) Biên son: THANH HÂN A/ MC TIÊU:

Năm Chứng minh Y N

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

N NH KINH T V MÔ, DUY TRÌ TI M N NG T NG TR NG. C p nh t Báo cáo Quan h i tác

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

VÀ CÔNG TY TÀI CHÍNH QU C T

Vn 1: NHC LI MT S KIN TH C LP 10

Översatt av Hoa Trinh

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

& KHU T TR H I NINH. H i Quân Cán Chính H i Ninh phát hành

27/ h n h i ni n : A. h i a à nh n h n i n như à h n nhưn ượ n hợ B. h i a à nh n h n à s h n n n C. h i a à nh n h hi n n i nư h n à s h n n n D.

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

THỂ TÍCH KHỐI CHÓP (Phần 04) Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƯƠNG

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

A E. A c I O. A b. O a. M a. Chứng minh. Do XA b giao CI tại F nằm trên (O) nên BXA b = F CB = 1 2 ACB = BIA 90 = A b IB.

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

BÀI TOÁN HỘP ĐEN. Câu 1(ID : 74834) Cho mạch điện như hình vẽ. u AB = 200cos100πt(V);R= 50Ω, Z C = 100Ω; Z L =

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба

ĐẶT VẤN ĐỀ. 2. kỹ k -

ĐỀ SỐ 1. ĐỀ SỐ 2 Bài 1 : (3 điểm) Thu gọn các biểu thức sau : Trần Thanh Phong ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP O a a 2a

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

Vectơ và các phép toán

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

B m 1 giai on (1 stage) B m 1 giai on có m tng. 1 giai on 1 giai on 2 giai on sensor

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

Dữ liệu bảng (Panel Data)

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên

Hng dn chn n iu Khoa HSTC & C CN HEN PH QUN NNG

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

Po phát ra tia và biến đổi thành

5. Phương trình vi phân

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓA: * * CHUYÊN ĐỀ

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

Đường tròn : cung dây tiếp tuyến (V1) Đường tròn cung dây tiếp tuyến. Giải.

Tự tương quan (Autocorrelation)

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

Tự tương quan (Autoregression)

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

A A i j, i i. Ta kiểm chứng lại rằng giá trị này không phụ thuộc vào cách biểu diễn hàm f thành tổ hợp tuyền tính những hàm ñặc trưng. =, = j A B.

- Toán học Việt Nam

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

Chương 2: Đại cương về transistor

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

QCVN 28:2010/BTNMT. National Technical Regulation on Health Care Wastewater

(Propensity Score Matching Method) Ngày 11 tháng 5 năm 2016

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN VỀ TÍNH GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

x y y

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

H ng d n gi i m t s bài t p t a trong không gian nâng cao. là góc nhọn. Chọn. Câu 1: Tìm m để góc giữa hai vectơ: u phương án đúng và đầy đủ nhất.

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG

HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng

BÙI ĐỨC HIỂN PHÁP LUẬT VỀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƢỜNG KHÔNG KHÍ Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ LUẬT HỌC

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7)

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC

Bài tập quản trị xuất nhập khẩu

Thuật toán Cực đại hóa Kì vọng (EM)

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

Very formal, recipient has a special title that must be used in place of their name

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG TRỤ (THẲNG, NGHIÊNG)

CHUYÊN ĐỀ VỀ MẶT CẦU

ĐỀ 56

Phương pháp giải bài tập kim loại

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

Transcript:

THIẾT BN PHÂ TÍCH ITRATE Ưu điểm: NITRATO-CONT là thiết bị đo trực tiếp hàm lượng Nitrate trong mẫu nước nhờ điện thế kế. NITRATO-CONT giúp kiểm soát lượng Nitơ phân hủy trong quá trình nitrat hóa và khử nitơ trong xử lý nước thải. Thiết bị đo ghi nhận hàm lượng Nitơ trong nước. Mặt khác, NITRATO-CONT có thời gian đáp ứng rất nhanh vì đầu dò được nhúng trực tiếp vào mẫu nước. Điều này cũng giúp cho lượng oxy đầu vào trong mẫu nước được đo chính xác và tránh việc sử dụng năng lượng không cần thiết. Phép đo tại chỗ giúp tiết kiệm chi phí đầu tư mua bơm và ống hút mẫu cũng như chunn bị mẫu... N ITRATO-CON T hoạt động mà không cần hóa chất. Đầu dò tự chùi rửa nên không cần các dụng cụ lau chùi bên ngoài. Hay nói cách khác, gần như không cần bảo trì đầu dò. Không chất xúc tác Không cần dụng cụ lau chùi bên ngoài húng trực tiếp vào môi trường guyên lý điều khiển: Cần thiết phải xác định giá trị tối thiểu và tối đa của nồng độ N itrate nhằm điều khiển chính xác lượng N itơ phân hủy. N hững giá trị này tượng trưng cho mômen chuyển đổi khi máy bơm châm oxy bật lên hay tắt đi. Tuy nhiên, chỉ có sự thay đổi nồng độ cũng như tốc độ thay đổi là các yếu tố quan trọng để xác định giá trị cực đại. Mức chính xác của hàm lượng N itrate là yếu tố không ảnh hưởng.

Hiệu chu n: Hiệu chunn được thực hiện thông qua đối chiếu với phép đo Nitrate ở phòng thí nghiệm. Giá trị hiệu chunn trong phép đo ở phòng thí nghiệm được nhập liệu vào bộ biến năng để thiết bị tự động hiệu chunn. Lắp ráp: NITRATO-CONT được thiết kế để lắp ráp tại chỗ. Đầu dò Nitrate và đầu dò chunn cùng được gắn vào ống dao động. Ống dao động có thể lắp vào chân cột hay trên bờ hồ chứa. Bộ biến năng ORKY-NIT gắn trong thùng chứa với IP65 bảo vệ, trong khung 19" hay trong thùng có sẵn bảng điều khiển. Kết nối điện Trong ORKY-NIT-IP 65, đầu dò được kết nối qua 1 đầu cắm không thấm nước và nguồn điện hỗ trợ qua cáp điện được bắt vít PG. Với ORKY 19" rack, kết nối được thực hiện qua phích cắm ổ điện như DIN 41612, loại C. Khi lắp ORKY vào bảng điện, các mối nối được hàn trực tiếp trên vỏ máy.

Đầu vào ORKY-NIT được dùng để đo đa dụng các giá trị như ph, DO, độ đục... Trường hợp đầu dò được nối trực tiếp, ORKY có thể kết hợp với 8 module đầu vào cách ly điện hóa. Trong trường hợp dụng cụ đo yêu cầu các giá trị hỗ trợ, như ph và nhiệt độ, 4 tín hiệu đầu vào sẽ được sử dụng cho các giá trị đo vì các giá trị còn lại dùng cho các giá trị hỗ trợ. Việc chuyển mạch từ 0 đến 4-20 ma hay từ 0 đến 2-10 V được thực hiện do lập trình tham số. Có 8 tín hiệu kỹ thuật số. Đầu ra Có 4 tín hiệu đầu ra song song nhau trong phép đo Nitrate và tùy chọn cho các phép đo khác. ORKY-NIT cũng kết hợp với 4 rơle đầu ra và 8 tín hiệu kỹ thuật số. Nếu có nhu cầu, chúng tôi có thể cung cấp cho quý khách hàng loại 8 rơle đầu ra. Một cổng RS-232 được cung cấp theo tiêu chunn. Để lựa chọn, chúng tôi cũng cung cấp cổng RS-485 hay RS-422. Thông số kỹ thuật Khoảng đo 0-200 mg/l N O 3 -N, tùy chọn Sai số ± 8% giá trị giới hạn khoảng đo Tín hiệu đầu vào 6, cách ly điện hóa Tín hiệu đầu vào kỹ thuật số 8, cô lập năng lượng, 5-30 V, 20 ma Tín hiệu đầu ra kỹ thuật số 8, cô lập năng lượng, tối đa 30 V, 50 ma Tín hiệu đầu ra rơle 4, công tắc chuyển mạch, 250 V-AC, 1 A (tải điện trở) Đầu ra 4, 0/4-20 ma, điện trở biểu kiến tối đa cho phép 500Ω, không cách ly điện thế (đối với vỏ máy IP-65: có cách ly điện thế) Kết nối cổng RS-232 tiêu chunn (tùy chọn RS-485/RS-422) Khoảng cách Đầu dò - ORKY: tối đa 250 m Máy tính - ORKY: RS 232 tối đa 15 m RS 422 tối đa 1 km Bảo vệ dữ liệu RAM, dự phòng bộ nguồn, 3 đến 5 năm N guồn điện 230V AC, + 10%/-15%, 50Hz, 15 VA (tùy chọn 24 V DC, 15 VA N hiệt độ bên ngoài Điện tử: -25 đến +45 o C Đầu dò: +2 o C đến +40 o C

Mã hiệu Mô tả 4810 0231 NITRATO-CONT, thiết bị đo như mô tả 6005 3011 ORKY-NIT-IP 65, bộ biến năng đo hàm lượng Nitrate, lắp trong thùng, module đầu vào 4-20 ma, 230 V AC 4880 0000 Đầu dò Nitrate Sensor-Nit, gắn vào ống dao động, khoảng đo 0-200 mg/l NO 3 -N, cáp 6m. 9903 0000 Bộ kẹp dao động tiêu chunn p-h 4007 0000 Cột đỡ bằng thép không gỉ STB-VA 4011 0000 Mái che STD cho ORKY 4020 0000 Hộp kết nối ASG để lắp đứng, thích hợp với bộ đầu cuối và đệm cáp được gắn chặt Phát hành: 09/2000 Thiết bị đã được đăng ký bản quyền.

THIẾT BN PHÂ TÍCH ITRATE ITRATO-LAB Ứng dụng: K-COD-FIX 200/2000 là thiết bị phân tích tại hiện trường có chức năng đo hàm lượng Nitrate trong nước và nước thải, khoảng đo từ 0.5 đến 200 ppm NO 3 -N hay mg/l. Mẫu được hút vào nhờ máy nén tích hợp trong thiết bị. Do kích thước của ống hút lớn và sử dụng rây thô nên tình trạng nước mẫu bị nghẽn trong ống không bao giờ xảy ra. Không cần sử dụng bơm ngoài, vì thế việc bảo trì và chi phí năng lượng giảm đi đáng kể. Chức năng cơ bản: Mẫu được đưa vào thiết bị nhờ chân không. Châm acid để giảm giá trị ph. Hàm lượng ion Nitrate được đo nhờ đầu dò Nitrate tùy chọn. Ưu điểm: Ít tiêu thụ chất xúc tác Không cần lọc Hút mẫu tự động Cấu tạo: NITRATO-LAB được đặt trên một giá đỡ có bánh xe Di động và thiết bị gồm có bộ đo, xử lý và hiển thị giá trị đo. Thiết bị có thể được kết nối đến vị trí đo theo 2 cách như trong hình 3: Kết nối trực tiếp xuống hồ chứa. Kết nối qua bộ lọc. Không cần sử dụng bơm ngoài. Bơm chân không để hút mẫu được tích hợp trong thiết bị. Sau mỗi chu kỳ đo, áp suất giúp xả mẫu ra lại hồ chứa bằng đường ống vào.

ITRATO-LAB Lắp ráp: Thiết bị được lắp đặt trong phòng, trên một bề mặt bằng phẳng. NITRATO-LAB phải được lắp đặt như hình 4 với bánh xe giúp di chuyển thiết bị và vị trí của ống hút/xả mẫu. Lượng mẫu dư phải được xả ra liên tục. Vận hành: Giá trị đo được xử lý bởi chương trình cài đặt trong bộ biến năng ORKY. Thời gian hiệu chunn, giá trị hiệu chunn, các tiêu chunn và giá trị N O 3 -N giới hạn có thể được nhập liệu vào bộ điều khiển ORKY. Kết nối điện: Cách đấu dây được cho như sơ đồ trên. Mở panô bên dưới của bảng điều khiển để xem bảng đấu dây. Cáp dẫn điện không sử dụng các đoạn dây nối lại tránh gây nguy hiểm khi hơi Nm thâm nhập.

ITRATO-LAB Dữ liệu đầu ra: Giá trị đo được tương ứng với giá trị tín hiệu analog 0/4-20 ma. Công tắc không điện thế báo hiệu giá trị giới hạn và tích lũy. Cổng giao diện RS 232 được cài đặt sẵn. Nếu có yêu cầu, chúng tôi có thể cung cấp cổng RS 485 hay RS 422 để thay thế. Thông số kỹ thuật Nguyên lý đo Đo điện thế, ion chọn lọc Chu kỳ đo Bán liên tục, chu kỳ đo: 8 phút. Dừng: tùy chỉnh từ 0-99 phút. Khoảng đo 0,5-20/200 mg/l NO 3 -N Sai số ± 2.5% khoảng đo Thời gian đáp ứng (T 90 ) 8 phút Hiệu chunn, chu kỳ hiệu chunn tự động, tùy chọn từ 1-7 ngày. Thể tích mẫu 0,4 lít mẫu trong mỗi lần đo Bơm ngoài không cần thiết, hút mẫu tự động Đầu ra rơle Thiết bị báo, không điện Cổng giao diện RS 232, tùy chọn: RS 485 hay RS 422 N guồn điện 110V or 230/240 VAC, +10%/-15%, 50/60 Hz, 15 VA Bảo mật dữ liệu RAM, pin dự phòng, 3-5 năm N hiệt độ xung quanh +4 o C đến +35 o C Tiêu thụ điện tối đa 200 VA Khối lượng 100 kg Kích thước 720 x 1930 x 760 (WxHxD) Chứng nhận CE Thời gian bảo trì 2-4 tuần Mã hiệu Mô tả 9643 0031 N ITRATO-LAB được lắp đặt trong nhà, trên bệ đỡ có bánh xe để đo liên tục giá trị N itrate trong nước uống và nước thải, gồm bộ thiết bị hút, bộ lọc (lỗ 0,5mm), thiết bị chunn độ vòng, bộ xử lý dữ liệu và linh kiện, khoảng đo: 0,5-20/200 mg/l N O 3 -N. Giá trị đầu ra: 4-20 ma; cổng giao diện có sẵn: RS 232, nguồn điện 230 V/50 Hz, 100 VA. Phát hành 01/2006 Thiết bị đã được đăng ký bản quyền.