BỔ ĐỀ PONCELET, MỞ RỘNG VÀ ỨNG DỤNG

Σχετικά έγγραφα
Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

Năm Chứng minh Y N

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

ĐỀ 56

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

A E. A c I O. A b. O a. M a. Chứng minh. Do XA b giao CI tại F nằm trên (O) nên BXA b = F CB = 1 2 ACB = BIA 90 = A b IB.

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

ĐỀ SỐ 1. ĐỀ SỐ 2 Bài 1 : (3 điểm) Thu gọn các biểu thức sau : Trần Thanh Phong ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP O a a 2a

Đường tròn : cung dây tiếp tuyến (V1) Đường tròn cung dây tiếp tuyến. Giải.

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ 83.

x y y

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓA: * * CHUYÊN ĐỀ

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

5. Phương trình vi phân

THỂ TÍCH KHỐI CHÓP (Phần 04) Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƯƠNG

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Vectơ và các phép toán

Geometry Mathley

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG

tâm O. CMR OA1 5 HD. Tính qua các véc tơ chung điểm đầu A Bài 19. Cho tam giác ABC, gọi G là trọng tâm và H là điểm đối xứng của B qua G.

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

TỨ DIỆN VẤN ĐỀ I: CÁC BÀI TOÁN CHỌN LỌC VỀ CHÓP TAM GIÁC

- Toán học Việt Nam

Geometry Mathley

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN VỀ TÍNH GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

MATHSCOPE.ORG. Seeking the Unification of Math. Phan Đức Minh Trương Tấn Sang Nguyễn Thị Nguyên Khoa Lê Tuấn Linh Phạm Huy Hoàng Nguyễn Hiền Trang

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP HÌNH KHÔNG GIAN TRONG KỲ THI TSĐH Biên soạn: Nguyễn Trung Kiên

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG

ShaMO 30. f(n)f(n + 1)f(n + 2) = m(m + 1)(m + 2)(m + 3) = n(n + 1) 2 (n + 2) 3 (n + 3) 4.

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7)

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)

có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng?

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1

Câu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10

Trần Quang Hùng - THPT chuyên KHTN 4

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM Website: 1

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN

Phần 3: ĐỘNG LỰC HỌC

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

Tự tương quan (Autocorrelation)

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

Ngày 18 tháng 3 năm 2015

Tự tương quan (Autoregression)

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

(Complexometric. Chương V. Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

CÁC ĐỊNH LÝ HÌNH PHẲNG (tt)

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...

Thuật toán Cực đại hóa Kì vọng (EM)

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC

Dữ liệu bảng (Panel Data)

Transcript:

Ổ ĐỀ PONELET, MỞ RỘNG VÀ ỨNG ỤNG Trần Minh Ngọc Sinh viên K38, Khoa Toán-Tin, Đại học sư phạm TP.HM I. Giới thiệu Để chứng minh một định lý về chùm đường tròn, nhà toán người Pháp Jean Victor Poncelet (788 867) đã sử dụng bổ đề sau: ho tứ giác nội tiếp đường tròn ( O. Đường tròn ( O ) lần lượt tiếp xúc, tại M, N. Đường thẳng MN lần lượt cắt,,, tại P, Q, R, S. Khi đó tồn tại đường tròn ( O3 ) lần lượt tiếp xúc, tại PQvà, đường tròn ( O4 ) lần lượt tiếp xúc, tại RSsao, cho ( O ),( O ),( O3 ),( O4 ) có cùng trục đẳng phương. Trong bài viết này, tác giả sẽ chứng minh và mở rộng bổ đề trên, sau đó vận dụng chúng để chứng minh lại định lý Poncelet và giải những bài toán hình học khác. II. hứng minh P N M Q O O 3 O Gọi ( O3 ) là đường tròn qua Q và tiếp xúc tại P o NP MQ, PN QM nên PN ~ QM. Suy ra PN QM. o đó tiếp xúc ( O3 ) tại Q

P P P /( O ) M sin PM sin PN N /( O ) N M /( O ) /( O ) sin sin /( O ) /( O ) Từ P P MP NP P P P Q P 3 3 3 nên đường tròn ( O ) qua,, có cùng trục đẳng phương với ( O,( O Gọi ( O4 ) là đường tròn qua S và tiếp xúc tại R. Tương tự ta được tiếp xúc ( O4 ) đường tròn ( O ),( O ),( O 4) có cùng trục đẳng phương. ài toán được chứng minh. tại S và III. Mở rộng ổ đề Poncelet được mở rộng bởi thầy Trần Quang Hùng, hiện là giáo viên trường chuyên KHTN, ĐHQGHN. Định lý được phát biểu như sau: ho tứ giác nội tiếp đường tròn ( O. Đường tròn ( O ) lần lượt cắt, tại ( M, N),( P, Q ). Đường thẳng MP, NQ lần lượt cắt,,, tại ( R, S),( T, U),( V, W),( X, Y ). Khi đó R, S, T, U cùng thuộc đường tròn ( O3 ), V, W, X, Y cùng thuộc đường tròn ( O4 ) sao cho ( O ),( O ),( O3 ),( O4 ) có cùng trục đẳng phương. hứng minh: P M T R S Q N U O O 3 O o PR NU, PR NU nên PR ~ NU. Suy ra RP UN nên tứ giác R, S, T, U cùng nằm trên đường tròn ( O. Tương tự ta được QS ~ MT Từ

P M. N sin RM sin SN sin RP sin SQ P. Q P P. Q N. M P.. P R. S sin MR sin NS sin PR sin QS R. S P R. S U. T P /( O ) /( O ) /( O ) /( O3 ) /( O3 ) /( O3 ) nên đường tròn ( O ) qua,, có cùng trục đẳng phương với ( O,( O Tương tự V, W, X, Y cùng thuộc đường tròn ( O4 ) và ( O ),( O ),( O4 ) có cùng trục đẳng phương. ài toán được chứng minh IV. Ứng dụng Ta bắt đầu với định lý Poncelet về chùm đường tròn ài toán (Định lý Poncelet về chùm đường tròn): ho các đường tròn ( O ),..,( On ) có cùng trục đẳng phương ( ( O chứa các đường tròn còn lại). Từ điểm ( O vẽ tiếp tuyến đến ( O ) cắt ( O ) tại. Định nghĩa tương tự,..., 3 n. hứng minh luôn n tiếp xúc với một đường tròn cố định khi di động trên ( O. Trường hợp n 3 hứng minh và G E O 4 O 3 O O I O F H 3 3 3 Lấy ( O ),. Từ điểm vẽ một tiếp tuyến đến ( O ) và cắt ( O ) tại, từ điểm vẽ một tiếp tuyến đến ( O3 ) và cắt ( O ) tại 3 sao cho khi thì, 3 3. Gọi, G, E, H lần lượt là tiếp điểm của, với ( O, 3, 3 với ( O,,, 3 lần lượt là giao điểm G với,, EH với, 3 3.

o, tiếp xúc ( O ) nằm trong ( O ) và khi thì nên nằm giữa,, nằm giữa,. Tương tự ta được nằm giữa,, 3 nằm giữa 3, 3. Theo bổ đề Poncelet: tồn tại đường tròn ( O) lần lượt tiếp xúc, tại, và đường tròn ( O) lần lượt tiếp xúc, 3 3 tại, 3, hơn nữa ( O),( O) có cùng trục đẳng phương với ( O ),( O ),( O. Mà chỉ vẽ được duy nhất một đường tròn tiếp xúc tại một điểm nằm giữa, và có cùng trục đẳng phương với ( O ),( O ),( O3 ) nên ( O) ( ) Gọi FIlần, lượt là giao điểm 3với 3, 3 O. Suy ra. Theo bổ đề Poncelet thì tồn tại đường tròn ( O4 ) lần lượt tiếp xúc 3, 3 tại FIvà, ( O4 ) cùng trục đẳng phương với ( O ),( O ),( O. Mặt khác tương tự trên, ta được F nằm giữa, 3, I nằm giữa, 3. Suy ra ( O4 ) nằm trong ( O Vậy 3 luôn tiếp xúc với một đường tròn cố định khi di động trên ( O có 4 O O O 4 3 O O 3 4 3 Giả sử bài toán đúng với n k. Ta chứng minh bài toán đúng với n k Lấy ( O ),. Từ điểm vẽ một tiếp tuyến đến ( O ) và cắt ( O ) tại, định nghĩa tương tự,..., 3 n sao cho khi thì, i, k. i Theo giả thiết quy nạp thì k, kcùng tiếp xúc với đường tròn ( O) có cùng trục đẳng phương với ( O ),..,( Ok ) và nằm trong ( O. Mà k k, k k cùng tiếp xúc với ( Ok có cùng trục đẳng phương với ( O ),..,( Ok ) và nằm trong ( O nên theo trường hợp n 3, k, k cũng tiếp xúc đường tròn ( Ok có trục đẳng phương với ( O ),..,( O k ). i

Vậy k luôn tiếp xúc với đường tròn cố định khi di động trên ( O ài toán được chứng minh. Ta tiếp tục với bài toán từng là đề thi của cuộc thi Mathley ài toán (Trần Minh Ngọc): ho tứ giác nội tiếp ( O ). Đường tròn () I lần lượt tiếp xúc, tại M, N. Đường thẳng MN lần lượt cắt, tại PQ., Gọi H là giao điểm của,. Đường tròn ngoại tiếp tam giác HMN lần lượt cắt các đường tròn ngoại tiếp tam giác H, H tại KLkhác, H. hứng minh PK, QL, OI đồng quy hứng minh S H K Y L N M O X I O Q Z P O Theo bổ đề Poncelet: tồn tại đường tròn ( O ) lần lượt tiếp xúc, tại PQvà, ( O),( I),( O ) có cùng trục đẳng phương Qua phép nghịch đảo f cực H, phương tích k 0, các điểm,,,, M, N, K, L lần lượt biến thành,,,, M, N, K, L. Khi đó:

ác đường thẳng, qua H biến thành chính nó nên, ;,. ( O) biến thành đường tròn ( O) qua,,, () I biến thành đường tròn ( I ) tiếp xúc với, tại M, N. ( H),( H),( HMN ) lần lượt biến thành các đường thẳng,, M N K, L lần lượt là giao điểm MN với, Theo bổ đề Poncelet: tồn tại đường tròn ( O ),( I ),( O ) có cùng trục đẳng phương. o f bảo tồn góc và chùm đường tròn nên đường tròn ( O ) lần lượt tiếp xúc, tại K, L và ( O ) f ( O ) lần lượt tiếp xúc với ( H),( H) tại KLvà, ( O),( I),( O ) có cùng trục đẳng phương. Gọi d là trục đẳng phương của ( O),( I), S là giao điểm của PK, QL o MN là trục đẳng phương của ( I),( HMN ), KL là trục đẳng phương của ( O ),( HMN ) và d là trục đẳng phương của ( I),( O nên MN, KL, d đồng quy tại X. o ( O ) lần lượt tiếp xúc với( H),( H) tại KLnên, tiếp tuyến tại KLcủa, đường tròn ( O ) lần lượt là trục đẳng phương của ( O ),( H) và ( O ),( H ). Tương tự ta được tiếp tuyến tại K của, ( O ), d, đồng quy tại Y và tiếp tuyến tại L của ( O ), d, đồng quy tại Z Từ YP, YK lần lượt là tiếp tuyến của ( O,( O và OP, OK là tiếp tuyến của ( Y, YP) suy ra đường tròn ( Y, YP) trực giao với ( O,( O.Tương tự, ta được đường tròn ( Z, ZQ) trực giao với ( O,( O. o đó OO X /( O X /( O OI là trục đẳng phương của ( X, XP),( Y, YQ ). Mặt khác từ XP. XQ XK. XL suy ra PQKL nội tiếp, nên P SK. SP SL. SQ P. Vậy S, O, I thẳng hàng S /( Y, YP) S /( Z, ZP) ài toán 3 (Trần Minh Ngọc): ho ba đường tròn ( O ),( O ),( O3 ) có cùng trục đẳng phương d. Hai đường thẳng d, dlần lượt cắt ( O,( O tại (, ),(, ),( P, Q),( R, S ). Gọi (,( lần lượt là đường tròn ngoại tiếp các tam giác tạo bởi các bộ đường thẳng ( d, P, S),( d, Q, R ). Giả sử ( O3 ) đều cắt (,(. hứng minh góc tạo bởi ( O,( bằng với góc tạo bởi ( O,( hứng minh

F N Ω T L J E O 4 P Q G Z U V R S O O 3 H X Y Ω W I K M Gọi E, F, G, X, Y, Z, M, N lần lượt là giao điểm của các cặp đường thẳng ( P, S),( P, d),( S, d),( Q, R),( Q, d),( R, d),( P, R),( Q, S ) Theo mở rộng bổ đề Poncelet: M, X, E, N cùng nằm trên đường tròn ( O4 ) có cùng trục đẳng phương với ( O ),( O ),( O Gọi TUlà, giao điểm của ( O3 ) với (, H, I, J, K lần lượt là các giao điểm khác UTcủa, ( O3 ) với GU, FT, GT, FU, V, W lần lượt là giao điểm khác IHcủa, ( O3 ) với ZI, YH GE. GN P P GJ. GT suy ra tứ giác ENTJ nội tiếp nên Từ G/( O4) G/( O NJG TEG TUH TJH. o đó N, J, H thẳng hàng. Gọi L là giao điểm của NJ, FG Từ ENL ENJ ETJ ETG EFG EFL suy ra NFLE nội tiếp. o đó NXZ NEF NLF. Suy ra tứ giác NXZLnội tiếp. o GF. GL GE. GN GJ. GT nên tứ giác FLJT nội tiếp. suy ra ZLJ FTJ JVI. o đó LJVZ nội tiếp Gọi J là giao điểm khác V của YV với ( O

YZ. YL YX. YN P P YV. YJ suy ra tứ giác LJ VZ nội tiếp. o đó Từ Y /( O4) Y /( O J J hay Y, V, J thẳng hàng. Suy ra YXZ NLZ JVZ nên tứ giác VYXZ nội tiếp hay V (. Tương tự ta được W (. Với kí hiệu ( O),( O) là góc tạo bởi hai đường tròn ( O),( O ), ta có biến đổi góc sau: 3 ( O3 ) ( O3 ) O3 O3T O3TU TU TFU ( ),( ) 80 80 ( ) TO U T U sdtu sd IK sd HJ ( O3 ) Tương tự: ( O,(. Mặt khác từ GFI GFT TUH TIH FIH suy ra HI // d. Tương tự ta được JK // d. o đó HIKJ là hình thang cân. nên sdik ( O3 ) sdhj ( O3 ). Vì vậy ( O3 ),( ( O,( Ta kết thúc bài viết với kết quả về tam giác hình chiếu ài toán 4 (Trần Minh Ngọc): ho tam giác 3 nội tiếp đường tròn ( O ). X là một điểm nằm trong tam giác 3. Gọi, E, F lần lượt hình chiếu của X lên, 3, 3. Từ điểm ( O), vẽ đường tròn đường kính X cắt đường tròn ( EF) tại một điểm M. Đường thẳng M cắt ( O) tại. Từ điểm vẽ đường tròn đường kính X cắt ( EF) tại điểm N M. Đường thẳng Ncắt ( O) tại 3. hứng minh hình chiếu của X lên 3 nằm trên ( EF ) Ta phát biểu và chứng minh hai bổ đề sau: hứng minh ổ đề : ho tứ giác nội tiếp đường tròn ( O ). Trên đường thẳng qua vuông góc và đường thẳng qua vuông góc lần lượt lấy hai điểm XYsao, cho X, Y, O thẳng hàng. Gọi E là giao điểm,. Khi đó vuông góc X, Y X, Y, E đồng quy hứng minh:

Y O X E ( ) Gọi, lần lượt là giao điểm của X, X với ( O ) o 90 nên, O, thẳng hàng. Tương tự ta được, O, thẳng hàng Áp dụng định lý Pascal cho lục giác nội tiếp ta được EXOthẳng,, hàng hay X, Y, E thẳng hàng ( )Từ X, Y, E thẳng hàng suy ra EXOthẳng,, hàng. Áp dụng định lý Pascal cho lục giác nội tiếp suy ra EX,, đồng quy hay, O, thẳng hàng. Suy ra X. Tương tự ta được Y ổ đề : ho tứ giác nội tiếp đường tròn ( O ). X là một điểm bất kì. Đường thẳng vuông góc X tại cắt ( O) tại điểm. Định nghĩa tương tự,,. Khi đó giao điểm các cặp đường thẳng (, ),(, ),(, ),(, ) thẳng hàng hứng minh:

P R S T X M Y V Q U N Gọi M, N, P, Q, R, S, T, U, V lần lượt là giao điểm các cặp đường thẳng (, ),(, ),(, ),(, ),(, ),(, ),(, ),(, ),(, ) Theo bổ đề : X, Y, R, S, T thẳng hàng Áp dụng định lý Pascal cho lục giác ta được: U, V, T thẳng hàng. Áp dụng đính lý esargues cho hai tam giác MRS và N có giao điểm các cặp cạnh đối là U, V, T thẳng hàng ta được MN, R, S đồng quy hay M, N, Q thẳng hàng. Tương tự ta được: M, P, Q thẳng hàng. Vậy M, N, P, Q thẳng hàng Quay lại bài toán

3 V S P F G U X J Y I R W 3 3 M Q N E H 3 Gọi Y là điểm đẳng giác của X đối với tam giác 3 G, H, I, Q, R lần lượt là hình chiếu của Y lên, 3, 3,, 3 Khi đó:, E, F, G, H, I, M, N, Q, R cùng nằm trên đường tròn tâm J là trung điểm XY Gọi,,,, 3, 3 lần lượt là giao điểm của GM với, ER ; Q với, HN ; 3 3với ER, HN Theo bổ đề :,,, thẳng hàng Theo mở rộng bổ đề Poncelet:,,,, 3, 3 cùng nằm trên đường tròn ( O,,, 3, 3 cùng nằm trên đường tròn ( O ) và có cùng trục đẳng phương với ( O),( J ). Mà qua chỉ vẽ được duy nhất một đường tròn có cùng trục đẳng phương với ( O),( J) nên ( O ( O Gọi U, V, W lần lượt là giao điểm các cặp đường thẳng (,,( 3, 3 ),( 3, 3 o,,,, 3, 3 cùng nằm trên đường tròn ( O ) nên theo định lý Pascal: U, V, W thẳng hàng Mặt khác theo chiều thuận bổ đề thì U, V, X, Y thẳng hàng nên U, V, W, X, Y thẳng hàng Gọi PSlần, lượt là giao điểm khác I, F của 3I, 3F với ( J ) o X, Y, W thẳng hàng nên theo chiều đảo bổ đề : PS vuông góc XP, YS.

Gọi 3 là giao điểm NR, PS Theo bổ đề : 3, 3, 3, 3 thẳng hàng nên 3 3. o đó P, S, 3 thẳng hàng. Tương tự P, S, thẳng hàng. ài toán được chứng minh. ài viết xin được dừng lại ở đây nhưng còn rất nhiều thú vị đằng sau bổ đề Poncelet và mở rộng của nó đang chờ bạn đọc khám phá TÀI LIỆU THM KHẢO. Nguyễn Văn Linh, Ứng dụng của tỉ số phương tích, Euclidean Geometry log http://nguyenvanlinh.wordpress.com. Nguyễn Văn Linh, Một số vấn đề về đa giác lưỡng tâm, Euclidean Geometry log http://nguyenvanlinh.wordpress.com 3. Poncelet s porism, Wolfram Mathworld. http://mathworld.wolfram.com/ponceletsporism.html 4. Lachlan, "oaxal ircles", h. 3 in n Elementary Treatise on Modern Pure Geometry. London: Macmillian, pp. 99-7, 893. 5. Mathley No, 04 http://www.hexagon.edu.vn/mathley.html 6. Mathley No 3, 04 http://www.hexagon.edu.vn/mathley.html