Exercises. Functional. Analysis. A review for final exam st Edition

Σχετικά έγγραφα
DONGPHD. DongPhD Problems Book Series. Vector Spaces. Inner Product Spaces. Hilbert Spaces. Banach Spaces. Normed Spaces.

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

Năm Chứng minh Y N

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

5. Phương trình vi phân

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

ĐỀ 56

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

x y y

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh.

ĐỀ 83.

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7)

Vectơ và các phép toán

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

Ngày 18 tháng 3 năm 2015

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế

- Toán học Việt Nam

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

Tự tương quan (Autocorrelation)

1 Dãy số và các bài toán về dãy số Giớithiệu Định nghĩa và các định lý cơ bản Một số phương pháp giải bài toán về dãy số...

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

1.5.2 Hai quá trình ngẫu nhiên quan trọng... 13

BÀI GIẢNG TOÁN TỐI ƯU

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

Tự tương quan (Autoregression)

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓA: * * CHUYÊN ĐỀ

1.1.3 Toán tử Volterra Công thức Taylor Bài toán Cauchy... 15

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT

ShaMO 30. f(n)f(n + 1)f(n + 2) = m(m + 1)(m + 2)(m + 3) = n(n + 1) 2 (n + 2) 3 (n + 3) 4.

Liên hệ:

2.1. Phương trình hàm Cauchy Phương trình hàm Jensen... 17

Thuật toán Cực đại hóa Kì vọng (EM)

Ví dụ 2 Giải phương trình 3 " + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS

1.1.2 Hàm Green Công thức tích phân Poisson Tính chính quy... 8

Dữ liệu bảng (Panel Data)

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu

có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A E. A c I O. A b. O a. M a. Chứng minh. Do XA b giao CI tại F nằm trên (O) nên BXA b = F CB = 1 2 ACB = BIA 90 = A b IB.

Đường tròn : cung dây tiếp tuyến (V1) Đường tròn cung dây tiếp tuyến. Giải.

Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC

Nhưng... Resultant, Discriminant, Galois resolvent, Tschirnhaus s transformations, Bring and Jerrard s

LẤY MẪU VÀ KHÔI PHỤC TÍN HIỆU

gặp của Học viên Học viên sử dụng khái niệm tích phân để tính.

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU...

1.3.2 L 2 đánh giá Nghiệm yếu Nghiệm tích phân, điều kiện Rankine-Hugoniot... 25

Transcript:

Phạm Đình Đồng xercises in Functional 1st dition Analysis A review for final exam 2008

Lời tựa To all the girls i love before. Tôi đến với giải tích hàm như một "sự sắp đặt của số phận". Có lẽ, đó là nguyên nhân để tôi việc viết tập tài liệu nhỏ này. Xin nhấn mạnh rằng, đây chỉ là sự góp nhặt khai triển chẳng có gì là sáng tạo. Thỉnh thoảng có đôi lời khen tặng, tôi lấy làm xấu hổ như đã cưỡng chiếm một cái gì đó không phải phận mình được hưởng. Khi một kẻ bình thường quên ước lượng tài sức của mình, viết về một điều quá rộng lớn và trừu tượng chắc hẳn không thể tránh khỏi thiếu sót. Rất mong sự chỉ giáo của các độc giả. Nước muôn sông không đủ cho tôi rửa tai để nghe những lời cao luận. Huế, tháng 5, 2008. Phạm Đình Đồng

Ph.D.Dong 3 "A journey of a thousand miles begin with one step" - Lão Tử 1 Không gian định chuẩn Bài tập 1.1. Cho X là một không gian vectơ, f 1, f 2 : X K là các ánh xạ tuyến tính thỏa f 1 (x)f 2 (x) = 0, x X. Chứng minh rằng f 1 0 hoặc f 2 0. Chứng minh. Giả sử f 1 0 ta cần chứng minh f 2 = 0. Vì f 1 0 nên tồn tại x 1 X sao cho f 1 (x 1 ) 0, lúc đó f 2 (x 1 f 1 (x 1 )) = f 2 (x 1 )f 1 (x 1 ) = 0 Suy ra f 2 (x 1 ) = 0 hay x 1 Kerf 2. Nếu f 2 0 lúc đó tồn tại x 2 X sao cho f 2 (x 2 ) 0 thì x 2 Kerf 1. Đặt x 0 = x 1 + x 2, lúc đó Mâu thuẫn với giả thiết, vậy f 2 0. f 1 (x 0 ) = f 1 (x 1 ) + f 1 (x 2 ) = f 1 (x 1 ) 0 f 2 (x 0 ) = f 2 (x 1 ) + f 2 (x 2 ) = f 2 (x 2 ) 0 = f 1 (x 0 )f 2 (x 0 ) = f 1 (x 1 )f 2 (x 2 ) 0 Bài tập 1.2. Cho X là không gian vectơ, A : X X là ánh xạ tuyến tính thỏa A 2 = 0. Chứng minh rằng Id A là song ánh. Chứng minh. Với mọi x 1, x 2 X thỏa (Id A)(x 1 ) = (Id A)(x 2 ) x 1 A(x 1 ) = x 2 A(x 2 ) A(x 1 x 2 ) = x 1 x 2 A 2 (x 1 x 2 ) = A(x 1 ) A(x 2 ) = 0 A(x 1 ) = A(x 2 ). từ đó suy ra x 1 = x 2. Vậy Id A là đơn ánh. Với mọi y X, xét x = A(y)+y X, khi đó (Id A)(x) = (Id A)(A(y)+ y) = A(y) + y A(A(y) + y) = A(y) + y A 2 (y) A(y) = y. Vậy Id A là toàn ánh. Vậy Id A là song ánh. Bài tập 1.3. Cho X, Y là hai không gian vectơ với dimx = n, dimy = m. Chứng minh rằng dim(l(x, Y )) = n.m. Chứng minh. Ta có L(X, Y ) = {f : X Y là các ánh xạ tuyến tính } là một không gian vectơ. Lúc đó L(X, Y ) = Mat n m (K), suy ra dim(l(x, Y )) = dimmat n m (K). Mặt khác ta thấy A ij là ma trận sao cho a ij = 1, 1 i n, 1 j m còn các vị trí còn lại bằng 0 thì lúc đó hệ gồm {(A ij )}, 1 i n, 1 j m

Ph.D.Dong 4 là độc lập tuyến tính. Mặt khác thì a 11... a 1n A = a 21... a 2n..... a m1... a mn A = n i=1 m a ij A ij Do đó {A ij } là hệ sinh của Mat n m (K). Vậy {A ij } là cơ sở của Mat n m (K) và nó có m n phần tử. Vậy dim(l(x, Y )) = n.m. j=1 Bài tập 1.4. Cho f : X R là ánh xạ tuyến tính, Y X thỏa Kerf Y. Chứng minh rằng Y = X hoặc Y = Kerf. Chứng minh. Giả sử Y là không gian con của X chứa Kerf thực sự. Lúc đó có y 0 Y và y 0 / Kerf nên f(y 0 ) 0. Với mọi x X, ta đặt z = x f(x) f(y 0 ) y 0 thì f(z) = f(x f(x) f(y 0 ) y 0) = f(x) f(x) f(y 0 ) f(y 0) = f(x) f(x) = 0 z = x f(x) f(y 0 ) y 0 Kerf Y Suy ra x = z + f(x) f(y 0 ) y 0 Y, tức là X = Y. Bài tập 1.5. Cho X {0} là không gian vectơ thực hoặc phức. Chứng minh rằng ta có thể trang bị ít nhất một chuẩn trên X. Chứng minh. Gọi B = {e α α I} là cơ sở Hamel của X trên K. Lúc đó mọi x X, x 0 có thể viết duy nhất dưới dạng x = n x ij e ij j=1 trong đó n N, x ij K \ {0}, i j I, j = 1, n đôi một phân biệt. Ta định nghĩa n x = xij và x = 0 nếu x = 0 j=1 Ta sẽ chứng minh. là một chuẩn trên X. Thật vậy,

Ph.D.Dong 5 Lấy x X, x 0. Lúc đó x = n j=1 x ij e ij trong đó n N, x ij K \ {0}, i j I, j = 1, n đôi một phân biệt. Vì x 0 nên tồn tại ít nhất một i j 0. Do đó, x > 0. Với mọi x X và λ K, nếu x = 0 hoặc λ = 0 thì λx = 0, do đó λx = λ x. Giả sử x 0, λ 0. Nếu x = λx = n λx ij e ij. Suy ra λx = λ x. j=1 n j=1 x ij e ij Lấy tùy ý x, y X. Nếu x = 0 hoặc y = 0 thì x + y = x + y. Ngược lại, nếu x, y 0, ta xem x có biểu diễn như trên và y = m y ts e ts trong đó m N, x ts K \ {0}, t s I, s = 1, m đôi một phân s=1 biệt. Đặt C x, C y I như sau C x = {i j, j = 1, n} và C y = {t s, s = 1, m} Nếu C x C y = thì x + y = n x ij e ij + m y ts e ts. Khi đó x + y = n j=1 xij + m s=1 x ts = x + y. j=1 Bây giờ ta giả sử C xy = C x C y. Không mất tính tổng quát, giả sử i n = t m, i n 1 = t m 1,..., i n k = t m k thì C xy = {i n,..., i n k } = {t m,..., t m k }. Ta có thể biểu diễn x + y như sau x + y = n k 1 j=1 x ij e ij + m k 1 s=1 s=1 [ k ] y ts e ts + (x in l + y tm l )e in l với (x in l + y tm l ) 0, nếu nó bằng 0 thì ta không viết ra. Nếu x + y = 0 thì x + y x + y, hiển nhiên. Nếu x + y 0 thì x + y = n k 1 j=1 n k 1 j=1 = x + y m k 1 xij + y ts + s=1 m k 1 xij + y ts + s=1 l=1 k xin l + y tm l l=1 k ( xin l + ytm l ) l=1 thì

Ph.D.Dong 6 Bài tập 1.6. Kiểm tra các tập cho dưới đây là không gian định chuẩn. a) X = K n, x = (x 1,..., x n ), x = max x i i=1,n b) X = c, các dãy số thực hoặc phức hội tụ, x = sup x n n N c) X = M[a, b], tập gồm tất cả các hàm số bị chặn trên [a, b], x = x(t) sup t [a,b] b d) X = C [a,b], các hàm số liên tục trên [a, b], x = ( x(t) 2 dt) 1/2 a e) X = l 1, tập tất cả các dãy số thực hoặc phức (x n ) n sao cho x n < + và x = x n Chứng minh. n=1 a) Ta có với mọi x X, x 0. x = 0 max x i = 0 x i = 0 i = 1, n x = 0 i=1,n x X, λ K, ta có λx = max i=1,n Với mọi x, y, z X, ta có x + y = max i=1,n λx i = λ max x i = λ x i=1,n x i + y i max i=1,n Suy ra x + y x + y. Vậy (X,. ) là một không gian định chuẩn. b) Tương tự a) c) Tương tự. b d) Ta có x = ( a b a x i + max y i i=1,n n=1 x(t) 2 dt) 1/2 b 0 và x = ( x(t) 2 dt) 1/2 = 0 a x(t) 2 dt = 0. Giả sử x 0, tức là có (α, β) sao cho x(t) 0, t (α, β) nên b a x(t) 2 dt β x(t) 2 dt > 0, mâu thuẫn. α

Ph.D.Dong 7 Với mọi x X, λ K, ta có λx = λ x. x, y X, ta có theo bất đẳng thức tích phân thì b ( b x(t) + y(t) 2 dt) 1/2 ( b x(t) 2 dt) 1/2 + ( y(t) 2 dt) 1/2 a a a x + y x + y. Vậy (X,. ) là một không gian định chuẩn. e) Ta có x = x n 0, x X. n=1 x = x n = 0 x n = 0, n N x = 0. n=1 Với mọi x X, λ K, ta có λx = λ x. x, y X, ta có x n + y n x n + y n, n N x n + y n n=1 x n + n=1 x + y x + y. Vậy (X,. ) là một không gian định chuẩn. y n n=1 Bài tập 1.7. Cho (x n ) n, (y n ) n là hai dãy Cauchy trong X. Chứng minh rằng α n = x n y n hội tụ. Chứng minh. Ta chỉ cần chứng minh (α n ) n là dãy Cauchy trong R thì (α n ) n hội tụ. Thật vậy, với mọi m, n N ta có α m α n = x m y m x n y n x m y m x n + y n x m x n + y m y n. Do (x n ) n, (y n ) n là hai dãy Cauchy trong X nên khi m, n thì x m x n 0 và y m y n 0. Suy ra α m α n 0 khi m, n. Bài tập 1.8. Cho. 1,. 2,...,. k là các chuẩn trên không gian định chuẩn X, α 1, α 2,..., α k R +. 1. Chứng minh max{. 1,...,. k } là một chuẩn. 2. Chứng minh k α k. k là một chuẩn. i=1

Ph.D.Dong 8 3. f L(X, Y ), Y là không gian định chuẩn nào đó. Ta định nghĩa. a : X R x f(x) 1 Chứng minh. a là một chuẩn khi và chỉ khi f đơn ánh. Chứng minh. 1. Rõ. 2. Rõ. 3. x a = 0 f(x) 1 = 0 f(x) = 0. f(x) = 0 x = 0 ker f = 0. Vậy f đơn ánh. Các công việc còn lại xin dành cho độc giả. Bài tập 1.9. Cho a > 1. Trên C[0, 1] xét các chuẩn sau f = sup f(t), t [0,1] 1 f 1 = a f(t) dt, f C[0, 1]. Chứng minh f = min{ f 1, f } là 0 một chuẩn khi và chỉ khi a 1 Chứng minh. Nếu a 1 thì f 1 f nên f = f 1, rõ ràng là một chuẩn. Lấy f n (t) = t n, t [0, 1], n 0. Khi đó f 0 1 = a, f 0 = 1, do đó f 0 = min(1, a). Mặt khác f n 1 = a min(1, a n+1 ), n 1. n, ta có f 0 + f n 1 = a(1 + 1 đó f 0 + f n = min(2, a(1 + 1 n+1 đẳng thức tam giác, tức là Cho n ta được n+1, f n = 1, do đó f n = n+1 ), f 0 + f n = 2, do )). Nếu. là một chuẩn thì nó thỏa bất min(2, a(1 + 1 a )) min(1, a) + min(1, n + 1 n + 1 ) min(2, a) min(1, a) + min(0, 1) Suy ra min(2, a) min(1, a), tức là a 1. 1 Bài tập 1.10. Cho X là một không gian định chuẩn. Tìm tất cả các không gian con của X chứa trong một hình cầu. 1 min của hai chuẩn chưa hẳn là chuẩn.

Ph.D.Dong 9 Chứng minh. Giả sử L là không gian con của X và B(a, ɛ) X sao cho L B(a, ɛ). Lấy x L tùy ý. Khi đó nx L, n N. Vì L B(a, ɛ) nên nx B(a, ɛ), tức là nx a < ɛ, n N, từ đó nx nx a + a < ɛ + a. Suy ra x < ɛ + a. Cho n ta có x = 0, hay x = 0. Vậy n L = {0}. Bài tập 1.11. Cho X là một không gian định chuẩn. Tìm tất cả các không gian con của X chứa một hình cầu. Chứng minh. Gọi L là không gian con của X sao cho B(a, ɛ) L. Rõ ràng a L. Lấy x B(0, ɛ), tức là x < ɛ. Khi đó a + x B(a, ɛ) L. Suy ra x L, tức là B(0, ɛ) L. ɛx Mặt khác x X, x 0 ta có B(0, ɛ) nên ɛx L. Vì L là 2 x 2 x không gian con nên x L. Do đó, X L. Vậy L = X. Bài tập 1.12. Cho X là không gian định chuẩn và G là không gian con của X. Chứng minh rằng hoặc G = X hoặc G=. Chứng minh. Nếu G= thì theo bài 1.11 ta có G = X. Bài tập 1.13. Cho X, Y là hai không gian định chuẩn. A : X Y là toán tử tuyến tính liên tục, (A n ) n là dãy các toán tử tuyến tính liên tục từ X vào Y. Kí hiệu và U = {x X A n x không hội tụ về Ax} V = {x X (A n x) n không phải là dãy Cauchy } Chứng minh rằng U và V hoặc bằng hoặc trù mật trong X. Chứng minh. Ta có C U = X\U = {x X A n x hội tụ vềax} Rõ ràng X\U là một không gian con của X. Giả sử x 0 U và nếu x C U thì λ K, λ 0, x + λx 0 U. Thật vậy, nếu ngược lại x + λx 0 C U ta suy ra x 0 C U, vô lý. Lúc đó x C U, n N, x + 1 n x 0 U và dãy x + 1 n x 0 x nên x U, tức là C U U. Do đó, X = U C U U. Vậy U = X. Tương tự cho V.

Ph.D.Dong 10 Bài tập 1.14. Cho X là một không gian định chuẩn và A X sao cho X\A là không gian con tuyến tính của X. Chứng minh A hoặc bằng hoặc trù mật trong X. Chứng minh. Theo giả thiết X\A= hoặc X\A = X. Suy ra A = hoặc X\A =, tức là A = hoặc A = X. Do đó, A hoặc bằng hoặc trù mật trong X. Bài tập 1.15. Chứng minh rằng trong không gian định chuẩn X, B(x 0, r) = B (x 0, r) và int(b (x 0, r)) = B(x 0, r). Chứng minh. 1. B(x 0, r) = B (x 0, r). Ta có B(x 0, r) B (x 0, r), do B (x 0, r) đóng nên B(x 0, r) B (x 0, r). Ngược lại, lấy x B (x 0, r) thì x x 0 r. Ta chọn dãy (x n ) n như sau x n = 1 1 n x + 1 n x 0, x n x 0 = 1 1 n x+ 1 n x 0 x 0 = (1 1 n )(x x 0) = (1 1 n ) x x 0 x x 0 r, x n x 0 r, n N hay x n B(x 0, r), n N hay (x n ) n B(x 0, r). Ta có x n x = 1 1 n x+ 1 n x 0 x = 1 n ( x+x 0) = 1 n ( x+x 0) r n, n. Suy ra x n x 0, n Vậy x B(x 0, r) hay B(x 0, r) B (x 0, r). 2. int(b (x 0, r)) = B(x 0, r) Ta có B(x 0, r) B (x 0, r), suy ra B(x 0, r) int(b (x 0, r)). Mặt khác, với mọi x int(b (x 0, r)) ta cần chứng minh x x 0 < r. Giả sử x x 0 = r. Vì x int(b (x 0, r)) nên có s > 0 sao cho B(x, s) int(b (x 0, r)). Ta lấy x 1 = (1+ s 2r )x sx 0 2r, lúc đó x 1 x = (1 + s 2r )x sx 0 2r x = s 2r x x 0 = s 2r.r = s 2 < s. Suy ra x 1 B(x, s) nên x 1 int(b (x 0, r)) ( ). Hơn nữa, x 1 x 0 = (1 + s 2r )x sx 0 2r x 0 = (1 + s 2r ) x x 0 = (1 + s 2r )r = r + s 2 > r. x 1 / B (x 0, r) x 1 / int(b (x 0, r)), mâu thuẫn với ( ). Vậy x x 0 < r hay x B(x 0, r). Suy ra int(b (x 0, r)) = B(x 0, r). NHẬN XÉT: Các khẳng định trên không đúng trong không gian mêtric. Chẳng hạn, đối với mêtric rời rạc 2 (X, d) ta có B (x 0, 1) = X và 2 Ta nên nghĩ đến mêtric này khi tìm phản ví dụ về sự khác nhau giữa không gian định chuẩn và không gian mêtric. Đây là một trong những ví dụ chứng tỏ một mêtric chưa hẳn sinh ra một chuẩn.

Ph.D.Dong 11 B(x 0, 1) = {x 0 }. Một ví dụ khác là không gian mêtric (N, d) với d được định nghĩa như sau: 0 nếu m = n d(m, n) = 1 1 + min(m, n) nếu n m Ta có B (0, 1) B(0, 1). Thật vậy, B (0, 1) = {n N : d(n, 0) 1} = {n N} = X B(0, 1) = {n N : d(n, 0) < 1} = {0} B(0, 1) = {0} Bài tập 1.16. Cho A, B X. Chứng minh rằng 1. A đóng, B compact thì A + B đóng. 2. A, B compact thì A + B compact. 3. A, B đóng mà A + B không đóng. Chứng minh. 1. A đóng, B compact thì A + B đóng. Lấy (z n ) n A + B, z n z. Ta cần chứng minh z A + B. Do (z n ) n A + B nên z n = x n + y n, x n A, y n B n N. Vì (y n ) n B và B compact nên có dãy con y nk y 0 B, và do dãy con z nk cũng hội tụ về z nên x nk = z nk y nk hội tụ về z y 0. Do A đóng nên z y 0 = x 0 A hay z = x 0 + y 0 A + B. Vậy z n z A + B nên A + B là đóng. 2. A, B compact thì A + B compact. Lấy (z n ) n A + B khi đó z n = x n + y n, x n A, y n B n N. Vì A, B compact nên tồn tại hai dãy con (x nk (x n ) n ) và y nl (y n ) n sao cho x nk a 0 A, y nl b 0 B Từ hai dãy con trên ta trích ra được hai dãy con x nkj, y nk j sao cho x nkj a 0 A, y nk j b 0 B z nkj = x nkj + y nk j a 0 + b 0 A + B 3. A, B đóng mà A + B không đóng. A = {n + 1 n n N} B = { n n N}

Ph.D.Dong 12 A, B đóng và A + B { 1 n n N} nhưng ( 1 n ) n nn A + B dần về 0 và 0 / A + B Vậy A + B không đóng. Bài tập 1.17. Nếu B(x 0, r) X và Y là không gian con của không gian định chuẩn X thỏa B(x 0, r) Y. Chứng minh X = Y. Chứng minh. Ta chỉ cần chứng minh X Y. Thật vậy, x X, lấy y = r 1+ x x + x 0, lúc đó y x 0 = r x 1 + x < r B(x 0, r) Y r Mà 1+ x x = y x 0 Y do x 0 B(x 0, r) Y, nên 1 + x r x Y hay X Y. Vậy X = Y. r ( 1 + x 1 + x x) = (y x 0 ) Y r Bài tập 1.18. Không gian định chuẩn nào ở bài 1.6 là không gian Banach. Chứng minh. a) X là không gian Banach. Thật vậy, lấy (x n ) n là một dãy Cauchy trong X, ta có x k x m 0, k, m hay max x i k x i m 0, k, m i=1,n Suy ra x i k xi m 0, k, m, i = 1, n (x i n) n là dãy Cauchy trong K nên x i n x i 0 K, i = 1, n. Ta đặt x 0 = (x 1 0, x 2 0,..., x n 0), lúc đó Vậy x n x 0 K n. x n x 0 = max x i n x i 0 0, n. i=1,n b) X là không gian Banach. Thật vậy, lấy (x n ) n là một dãy Cauchy trong X, ta có x k x m 0, k, m

Ph.D.Dong 13 hay sup x i k x i m 0, k, m i N Suy ra x i k xi m 0, k, m, i N (x i n) n là dãy Cauchy trong K nên x i n x i 0 K, i = N. Đặt x 0 là dãy (x n 0) n N ta sẽ chứng minh dãy này hội tụ. Thật vậy, từ bất đẳng thức x n 0 x m 0 = x n 0 x n k+x n k x m k +x m k x m 0 x n 0 x n k + x n k x m k + x m k x m 0 ta có (x n 0) n N là dãy Cauchy trong K nên x 0 hội tụ. Tiếp theo, ta sẽ chứng minh (x n ) n hội tụ về x 0 trong X. x n x 0 = sup x i n x i 0 i N Lấy ɛ > 0 bất kì, do x k n x 0 n khi k nên với m đủ lớn thì x k n x 0 n < ɛ 2, n N nên hay x n x 0, n. x n x 0 = sup x i n x i 0 ɛ i N 2 < ɛ c) X là không gian Banach. Thật vậy, lấy (x n ) n là một dãy Cauchy trong X, ta có x n x m 0, n, m hay sup x n (t) x m (t) 0, k, m t [a,b] Suy ra x n (t) x m (t) 0, k, m, t [a, b] (x n (t)) n là dãy Cauchy trong K nên x n (t) x 0 (t) K, t [a, b]. Xét x 0 : [a, b] K t x 0 (t) = lim x n (t) n Lúc đó x 0 là một hàm số và ta sẽ chứng minh nó bị chặn. Ta có x n x m 0, n, m. Lấy ɛ = 1, n 0 > 0 sao cho với n, m n 0 thì x n x m < 1 x n0 x m < 1 x m x n0 + 1. Vì x n0 bị chặn nên K n0 > 0 sao cho x n0 (t) < K n0 t [a, b]. Do đó x n0 = sup t [a,b] Vậy x m = sup x m (t) K n0 + 1, m n 0. t [a,b] x n0 (t) K n0.

Ph.D.Dong 14 Đặt K = max { x m, K n0 + 1} < +. Lúc đó x m K, m m=1,...,n 0 1 N. Mặt khác, x m = sup x m (t) K, m N, nên x 0 (t) = t [a,b] lim n x n (t) K, t [a, b]. Vậy x 0 bị chặn. Hơn nữa, do x 0 (t) = lim x n (t) nên x n (t) x 0 (t) 0, n, suy n ra x n x 0 = sup x n (t) x 0 (t) ɛ t [a,b] với n đủ lớn, tức là x n x 0, n. d) X không là không gian Banach. e) X là không gian Banach 3. Thật vậy, ta lấy (x n ) n là một dãy Cauchy trong X, lúc đó x m x n = x m n x k n 0, m, k n=1 Suy ra ɛ > 0, tồn tại n 0 > 0 sao cho với mọi m, k n 0 thì s x m n x k n < ɛ, s N( ) n=1 Và ta cũng có x m n x k n 0, m, k. Lúc đó (x n m) m N là dãy Cauchy trong K nên nó hội tụ, kí hiệu x 0 m = lim x n m và x 0 = (x 0 n m) m N. Ta sẽ chứng minh x n x 0, n. Trong ( ) cho m ta có m n 0 s x m n x 0 n ɛ, s N n=1 lim s s x m n x 0 n ɛ n=1 x m n x 0 n ɛ n=1 Suy ra (y n ) n = (x n x 0 ) n X mà x n X nên x 0 X. Kết hợp với x m x 0 = x m n x 0 n ɛ, m n 0 n=1 3 Sau khi xét dãy Cauchy (x n ) n ta đã tiến hành theo 3 bước. Bước 1: Ta dự đoán giới hạn x 0 của dãy (x n ) n. Bước 2: Ta chứng minh x X. Bước 3: Chứng minh (x n ) n hội tụ về x 0

Ph.D.Dong 15 x m x 0, m. Ta có điều cần chứng minh. Bài tập 1.19. Cho M là một tập con của X. Chứng minh rằng a) Nếu M lồi thì M lồi. b) B (x 0, r) và B(x 0, r) là lồi. Chứng minh. a) x, y M, α, β 0 thỏa α+β = 1 tồn tại (x n ) n M và (y n ) n M sao cho x n x, y n y, n. Lúc đó vì M lồi nên αx+βy M, n hay (αx + βy) n M hội tụ về αx + βy M. Vậy M lồi b) B (x 0, r) là lồi. Thật vậy, x, y B (x 0, r), λ [0, 1] ta có λx + (1 λ)x x 0 = λ(x x 0 ) + (1 λ)(y x 0 ) λ x x 0 + (1 λ) y x 0 λr + (1 λ)r = r λx + (1 λ)x B (x 0, r) hay B (x 0, r) lồi. Hoàn toàn tương tự cho B(x 0, r). Bài tập 1.20. 1. Cho X là không gian Banach và Y là một không gian con đóng của X. Chứng minh rằng X/Y là Banach. 2. Cho M là không gian con của không gian định chuẩn X sao cho M và X/M là Banach. Chứng minh rằng X Banach. Chứng minh. 1. X/Y là Banach. Lấy x n là một chuỗi hội tụ tuyệt đối trong không n=1 gian thương X/Y. Ta cần chứng minh nó hội tụ trong X/Y. Ta có x n = inf x x n x = inf x Y x n + x nên với mỗi n N, tồn tại u n sao cho x n + u n = x n + 1 2 n Do đó x n + u n = n=1 x n + n=1 1 2 = x n n + 1 n=1 n=1

Ph.D.Dong 16 Vậy chuỗi x n + u n hội tụ tuyệt đối trong không gian Banach X n=1 nên hội tụ. Gọi x 0 là tổng của chuỗi. Khi đó và n k=1 n lim (x n + u n ) x 0 n k=1 (x n + u n ) x 0 là một phần tử của lớp tương đương n ( x n + ũ n ) x 0 = n x n x 0 nên k=1 n x n x 0 = k=1 n (x n + u n ) x 0 k=1 lim n x n x 0 lim n (x n + u n ) x 0 = 0 n k=1 n k=1 lim n x n x 0 = 0 hay x n x 0. n k=1 k=1 Vậy không gian thương X/Y là Banach. 2. X Banach. Lấy (x n ) n X là một dãy Cauchy trong X, lúc đó ɛ > 0, n 0 N, n n 0 : x n x m < ɛ. Ta có (x n ) X/M nên x n x m = inf x x n x m x (x n x m ) (x n ) n là dãy Cauchy trong X/M, do đó x n x 0 X/M. Với mỗi n N có α n M sao cho x n x 0 + α n x n x 0 + 1 n. Suy ra α n α m α n + x n x 0 + x n x m + α m + x m x 0 x n x 0 + 1 n + x m x 0 + 1 m + x n x m Cho n, m ta có α n α m 0, tức là (α n ) n là dãy cơ bản trong M nên α n α 0. Ta sẽ chứng minh x n x 0 + α 0. Ta có x n x 0 α 0 α n +x n x 0 + α n α 0 x n x 0 + 1 n + α n α 0 Cho n ta có x n x 0 α 0 0. Vậy lim n x n = x 0 + α 0. Vậy X là không gian Banach. k=1

Ph.D.Dong 17 NHẬN XÉT: Một ví dụ minh họa. Cho X = C [0,1] và M là tập con của X các hàm số triệt tiêu tại 0. Khi đó M là không gian vectơ con của X và do đó X/M cũng là không gian vectơ. Ta định nghĩa ánh xạ φ : X/M C như sau φ([f]) = f(0), [f] X/M. Định nghĩa trên là hợp lý vì nếu f g thì f(0) = g(0). Ta có φ tuyến tính vì s, t C và f, g X, Hơn nữa, φ(t[f] + s[g]) = φ([tf + sg]) = tf(0) + sg(0) = tφ([f]) + sφ([g]) φ([f]) = φ([g]) f(0) = g(0) f g [f] = [g] Vậy φ là đơn ánh. Với mọi s C ta luôn có f X và f(0) = s sao cho φ([f]) = s. Do đó φ là toàn ánh. Từ đó, φ là đẳng cấu tuyến tính từ X/M vào C. Ta thấy rằng M là không gian con đóng của X với chuẩn. (chuẩn max) và X/M là không gian Banach với chuẩn thương tương ứng. Ta có [f] = inf{ g : g [f]} = inf{ g : g(0) = f(0)} = f(0) ( lấy g(t) = f(0), t [0, 1]) Suy ra [f] = φ([f]), với mọi [f] X/M hay φ bảo toàn chuẩn. Vì vậy X/M C Bây giờ, xét X với chuẩn. 1. Khi đó M không đóng trong X. Thật vậy, xét dãy { nt nếu 0 t 1 g n (t) = n 1 nếu 1 n t 1 Khi đó g n M và g n 1 theo chuẩn. 1 nhưng 1 / M. "Chuẩn thương" lúc này cũng không còn là chuẩn. Thật vậy, [f] = 0, [f] X/M. Điều này có thể giải thích như sau, lấy f X, với mỗi n N, ta đặt h ( t) = f(0)(1 g n (t)) với g n (t) được xác định như trên. Khi đó h n (0) = f(0) và h n = f(0). Do đó, 2n Suy ra inf{ g 1 g(0) = f(0)} h 1 f(0) 2n [f] = inf{ g 1 : g [f]} = 0.

Ph.D.Dong 18 Bài tập 1.21. Cho f L (, µ), g L q (, µ), p, q > 0 và 1 p + 1 q = 1. Chứng minh rằng dấu = xảy ra khi và chỉ khi c 1, c 2, c 2 1 + c 2 2 0 : c 1 f(x) p = c 2 g(x) q, đối với bất đẳng thức Holder về tích phân: fg dµ ( f p dµ) 1 p ( g q dµ) 1 q Chứng minh. Trong chứng minh này ta sẽ dùng bất đẳng thức Young : a, b 0, p, q > 0 và 1 p + 1 q = 1 ab ap p + bq q Dấu = xảy ra khi và chỉ khi a p = b q. Bất đẳng thức Holder về tích phân: Nếu f p dµ = 0 hoặc g q dµ = 0 thì f p hoặc g q hầu khắp nơi, suy ra vế trái cũng bằng 0 nên bất đẳng thức đúng. Nếu f p dµ = hoặc g q dµ = thì bất đẳng thức đúng. Xét 0 < f p dµ < và 0 < g q dµ <, lúc đó ta lấy a = f g và b =. Áp dụng bất đẳng thức Young cho f p dµ) 1 p g q dµ) 1 q ( a và b ta có: ( ( f g f p dµ) 1 p ( g q dµ) 1 q f p p f p dµ + g q q g q dµ Lấy tích phân hai vế trên ta có f g dµ f p dµ ( f p dµ) 1 p ( g q dµ) 1 q p f p dµ + g q dµ q g q dµ = 1 p + 1 q = 1 Suy ra fg dµ ( f p dµ) 1 p ( g q dµ) 1 q

Ph.D.Dong 19 ( ) Nếu tồn tại c 1, c 2, c 2 1 + c 2 2 0 : c 1 f(x) p = c 2 g(x) q và giả sử c 1 0 thì f p = c 2 g q nên c 1 fg dµ = ( c 2 ) 1 q p g 1+ c 1 p dµ = ( c 2 c 1 ) 1 p g p+q p dµ = ( c 2 ) 1 p c 1 g q dµ Mặt khác ta có V P = ( f p dµ) 1 p ( Vậy V T = V P. = ( c 2 ) 1 p )( c 1 g q dµ) 1 q = ( g q dµ) 1 p + 1 q = ( c 2 c 1 ) 1 p (( c 2 c 1 ) 1 p g q p ) p dµ) 1 p ( g q dµ g q dµ) 1 q ( ) Áp dụng bất đẳng thức Young cho hai số a và b như trên thì dấu = xảy ra khi a p = b q, hay f f p dµ = g g q dµ ta chỉ việc chọn c 1 = g q dµ, c 2 = f p dµ. Bài tập 1.22. Cho C [0,1] là không gian các hàm liên tục trên [0, 1] với chuẩn max. Đặt A : C [0,1] C [0,1] x Ax 1. (Ax)(t) = t 2 x(0) 2. (Ax)(t) = ϕ(t)x(t), ϕ C [0,1] 3. (Ax)(t) = x(0) tx(t) 4. (Ax)(t) = x(t) x(1 t) 5. (Ax)(t) = x(1) tx(t) Chứng minh các toán tử này là tuyến tính liên tục. Chứng minh.

Ph.D.Dong 20 1. Ta có x, y C [0,1], α, β R thì (A(αx + βy))(t) = t 2 (αx + βy)(0) = t 2 (αx(0) + βy(0)) = t 2 (αx(0)) + t 2 (βy(0)) = α(ax)(t) + β(ay)(t) với mỗi t [0, 1]. Suy ra A(αx + βy) = αax + βay. Vậy A là tuyến tính. Ta chứng minh A liên tục. Ta có Ax = max t 2 x(0) x, x C[0,1] t [0,1] Vậy A liên tục và A 1. Chọn x 0 1 C [0,1], khi đó Ax 0 = max t 2 x 0 (0) = max t 2 = 1 t [0,1] t [0,1] Mà 1 = Ax 0 A x 0 = A. Vậy A = 1. 2. Tương tự a) ta suy ra A là toán tử tuyến tính. Ta chứng minh A liên tục. Ta có Ax = max ϕ(t)x(t) K x t [0,1] trong đó K = max ϕ(t). Vậy A bị chặn và A K. t [0,1] Chọn x 0 1 C [0,1], x 0 = 1 khi đó Vậy A = K. Ax 0 = max ϕ(t) = K A t [0,1] 3. Tương tự a) ta suy ra A là toán tử tuyến tính. Ta chứng minh A liên tục. Ta có Ax = max x(0) tx(t) 2 x t [0,1] Vậy A bị chặn nên liên tục và A 2. NHẬN XÉT: Việc chọn hàm x 0 thường được tiến hành như sau: Trong các hàm liên tục trên [0, 1] ta chọn hàm x 0 (t) = at + b. Ở đây ta chọn sao cho x 0 = 1 và max t [0,1] x 0(0) tx 0 (t) = 2. Do đó có thể cho x 0 (0) = 1 và ax 0 (a) = 1 với a [0, 1]. Với a = 0 thì 0 = 1 vô lý. Do đó, a 0. Suy ra x 0 (a) = 1/a [0, 1] hay a = 1. Từ đó giải hệ x 0 (1) = 1, x 0 (0) = 1 ta có a = 2, b = 1.

Ph.D.Dong 21 Chọn x 0 (t) = 2t + 1 4, lúc đó x 0 = 1. Ta có Ax 0 = max t [0,1] x 0(0) tx 0 (t) x 0 (0) 1x 0 (1) = 2 x 0 = 2 Vậy A = 2. 4. Tương tự a) ta suy ra A là toán tử tuyến tính. Ta chứng minh A liên tục. Ta có Ax = max x(t) x(1 t) max x(t) + max x(1 t) 2 x t [0,1] t [0,1] t [0,1] Vậy A bị chặn và A 2. Chọn x 0 (t) = 2t + 1, lúc đó x 0 = 1. Ta có Ax 0 = max t [0,1] x 0(0) x 0 (1 t) x 0 (0) x 0 (1 0) = 2 x 0 = 2 Vậy A = 2. 5. Dễ thấy, A tuyến tính, liên tục và A 2. Với mỗi n N, ta đặt AA 1 x n (t) = AA 2 nếu 0 t nếu 1 1 1 1 2n 2n < t 1 trong đó AA 1 và AA 2 là hai đường thẳng đi qua A = ( 1 1 2n ; 1 1 2n ), A 1(0; 1), A 2 (1, 1). 4 Đồ thị được vẽ trên Maple 9.5

Ph.D.Dong 22 Rõ ràng x n C [0,1] và x n = 1 với mọi n N. 5 Ta có A = sup Ax Ax n = max x n(1) tx n (t) x =1 t [0,1] x n(1) 1 1 2n x n( 1 1 2n ) = 1 1 (1 2n ) = 2 1 2n Cho n, ta được A 2. Vậy A = 2. Bài tập 1.23. Không gian định chuẩn được gọi là chặt nếu x + y x + y, x 0, y 0 trở thành đẳng thức khi tồn tại α > 0 để y = αx. Chứng minh L p (, µ) là không gian định chuẩn chặt. Chứng minh. ( ). x, y L p (, µ) nếu có α > 0, y = αx thì x + y = x + αx = (1 + α) x = x + α x = x + y. ( ). x + y x + y trở thành đẳng thức x + y = x + y, tức là ( x + y p dµ) 1 p = ( x p dµ) 1 p + ( y p dµ) 1 p nên bất đẳng thức Minkowski trở thành đẳng thức x + y = x + y c 1 x p = c 2 x + y (p 1)q = c 2 x + y p c 1 y = c 2 x + y q(p 1) = c 2 x + y p Suy ra x, y cùng dấu hầu khắp nơi trong và c 1 c 2 x p = c 2 c 1 y p. Vậy tồn tại α > 0 để αy = x hầu khắp nơi trong. Bài tập 1.24. Tìm một số không gian định chuẩn không chặt. Chứng minh. 5 Tất nhiên còn nhiều cách đặt khác. Chẳng hạn, theo cách đặt của C.M.Q 1 nếu 0 t n x n (t) = n + 1 n 2(n + 1)t 2n 1 nếu n + 1 < t 1 Đường gấp khúc này có vẻ đẹp hơn.

Ph.D.Dong 23 1. l với chuẩn sup là không chặt, vì sup n x n + y n = sup n x n + sup y n n không suy ra x k = αy k, k với α > 0. Chẳng hạn, xét x = (1, 0, 0, 1, 0, 0, 0,...) và y = (0, 1, 0, 1, 0, 0, 0,...) Ta có x = y = 1 và x + y = 2, tuy nhiên x αy. 2. Một ví dụ khác là C[0, 1] với chuẩn max. Thật vậy, lấy f(t) = t, g(t) = 1, t [0, 1] ta có f = g = 1 và f + g = 2. Rõ ràng không tồn tại α > 0 sao cho f(t) = αg(t). Bài tập 1.25. Cho không gian Banach X và phiếm hàm tuyến tính liên tục 6 f khác 0. Chứng minh f là ánh xạ mở. Chứng minh. Ta chứng minh f là toàn ánh, y K luôn có x X, f(x) = y. Thật vậy, vì f 0 nên tồn tại x 0 X sao cho f(x 0 ) = 1. Khi đó, yx 0 X và f(yx 0 ) = yf(x 0 ) = y. Theo nguyên lý ánh xạ mở, f là toàn ánh tuyến tính liên tục từ không gian Banach X vào không gian Banach K nên nó là ánh xạ mở. Bài tập 1.26. Cho X, Y là hai không gian Banach, A L(X, Y ). Giả sử có α, β 0, α < 1, y Y, x X : Ax y α y, x β y. Chứng minh rằng khi đó y Y, phương trình Ax = y có nghiệm x 0 X thỏa điều kiện x 0 β 1 α y Chứng minh. Ta có y Y, x 1 X : Ax 1 y α y, x 1 β y. Tương tự y Y, x 2 X : Ax 2 (y Ax 1 ) α y Ax 1 α 2 y, x 2 β y Ax 1 βα y Tiếp tục quá trình này ta có: y Y, x n X : Ax n (y Ax 1... Ax n ) α n y, x n βα n 1 y Do 0 < α < 1 nên x i hội tụ tuyệt đối trong không gian Banach X nên i=1 hội tụ. Ta gọi x 0 = x i, lúc đó đúng? i=1 k Ax n y α k y n=1 6 Nếu f chỉ là phiếm hàm tuyến tính khác 0 hoặc X không cần giả thiết Banach bài toán liệu vẫn còn

Ph.D.Dong 24 Cho k, ta có Ax 0 y = 0 hay Ax 0 = y và x 0 = x i i=1 x i i=1 βα n 1 y = i=1 β 1 α y Bài tập 1.27. Cho không gian định chuẩn X = C [0,1] với chuẩn max, A : X X (A n x)(t) = x(t 1+ 1 t ), n N 1. Chứng minh A n L(X) 2. Chứng minh x X, A n x x 3. Dãy (A n ) n có hội tụ trong L(X) đến toán tử đồng nhất hay không? Chứng minh. 1. A n là toán tử tuyến tính: rõ. Ta có A n x = max x(t 1+ n) 1 max x(t) = x. Vậy A n bị chặn t [0,1] t [0,1] nên nó liên tục và A 1. 2. Với mọi x X, x liên tục đều vì nó liên tục trên tập compact [0, 1]. Do đó ɛ > 0, δ > 0, t, t [0, 1], t t < δ x(t) x(t ) < ɛ. Ta có t 1+ 1 t t max t 1+ 1 n t = ( n t [0,1] n+1 )n 1. n+1 < 1 n < δ với n đủ lớn. Suy ra x(t 1+ 1 t ) x(t) < ɛ với n đủ lớn. sup x(t 1+ 1 t ) x(t) ɛ. t [0,1] Hay A n x x ɛ với n đủ lớn, A n x x, n. 3. A n I = sup A n x x = sup max x(t 1+ 1 t ) x(t). x =1 x =1 Lấy ɛ = 1 2, chọn x 0 : [0, 1] R liên tục sao cho x 0 (1/2) = 1, x 0 ( 1 21+ 1 n ) = 0. Ta có x 0 = 1 và A n I Ax 0 x 0 max x 0 (t 1+ 1 t ) x0 (t) = 1 t [0,1] Vậy A n không hội tụ về I khi n. Bài tập 1.28. Cho X, Y là hai không gian định chuẩn thực.

Ph.D.Dong 25 1. Giả sử A : X Y là một ánh xạ thỏa mãn điều kiện A(x + y) = Ax + Ay, x, y X và Ax < +. Chứng minh rằng: A L(X, Y ). sup x B (0,1) 2. Cho B : X Y là ánh xạ tuyến tính. M = {(x, Bx) x X} là đồ thị của B. Chứng minh rằng B(X) đóng trong Y khi và chỉ khi M + (X {0}) đóng trong X Y. Chứng minh. 1. Ta có A(0) = A(0 + 0) = A(0) + A(0) A(0) = 0. Với mọi x X, m > 0, m Z ta có Mặt khác A(mx) = A(x } +. {{.. + x } ) = ma(x) m lần A(x + ( x)) = A(x) + A( x) = 0 A( x) = A(x) Suy ra m Z thì A(mx) = ma(x). A(x) = A( x m +... + x ) = ma( x ), m Z\{0} }{{ m} m m lần Với mọi m Q, m = p q, (p, q) = 1 ta có A(mx) = A( px q ) = pa(x q ) = p A(x) = ma(x). q Suy ra A( x m ) = A(x) m. Với mọi m R\Q, tồn tại dãy số (r n) n Q sao cho r n m, n. Ta sẽ chứng minh A(mx) = ma(x). Thật vậy, A(r n x) = r n A(x) ma(x) khi n. Ta cần chứng minh A(r n x) A(mx) khi n. Xét x, x 1, nếu không ta lấy x. Lúc đó x A(r n x) A(mx) = A((r n mx)) ɛ > 0, k > 0 sao cho K k < ɛ. Với n đủ lớn ta có r n m x < 1 k. Do đó k(r n m)x < 1. Suy ra với n đủ lớn thì A(k(r n m)x) K = A((r n m)x K k < ɛ sup Ax x B (0,1)

Ph.D.Dong 26 Vậy A(r n x) A(mx) khi n. Do tính duy nhất của giới hạn ta có A(mx) = ma(x). Vậy A là ánh xạ tuyến tính. x Hơn nữa, x X, x 0, x B (0, 1) nên A( x x ) K = sup Ax x B (0,1) Ax x Tại x = 0, kết quả trên cũng đúng. Vậy A bị chặn. K hay Ax K x 2. Giả sử B(X) đóng trong Y, ta cần chứng minh M + (X {0}) đóng trong X Y. Lấy (z n ) n M + (X {0}) thỏa z n z 0 = (x 0, y 0 ) X Y. Ta có z n = (x n, Bx n ) + (x n, 0) = (x n + x n, Bx n ) Lúc đó Bx n y 0 = Bz B(X) và z n (z + x 0 z) = (z, Bz) + (x 0 z, 0) M + (X {0}). Suy ra (x 0, y 0 ) M + (X {0}) hay M + (X {0}) đóng. Ngược lại, nếu M + (X {0}) đóng trong X Y ta cần chứng minh B(X) đóng trong Y. Lấy (y n ) n B(X) và y n y, n thì với mỗi n N tồn tại x n X sao cho y n = Bx n. Khi đó (0, y n ) = (x n, y n ) + ( x n, 0) = (x n, Bx n ) + ( x n, 0) M + (X {0}) và (0, y n ) (0, y) X Y = 0 0 X + y n y Y = y n y Y 0, n Do M + (X {0}) đóng trong X Y nên (0, y) M + (X {0}). Suy ra (0, y) = (x, Bx) + (x, 0) = (x, Bx) + ( x, 0) = (0, Bx). Vậy y = Bx, x X hay B(X) đóng. Bài tập 1.29. A L(X, Y ) nếu và chỉ nếu A biến dãy Cauchy thành dãy Cauchy.

Ph.D.Dong 27 Chứng minh. Ta chỉ chứng minh phần đảo. Giả sử A biến dãy Cauchy thành dãy Cauchy và A không bị chặn. Lúc đó, tồn tại dãy (x n ) n sao cho Ax n > n 2 x n, n Với x n 0, ta xây dựng dãy (y n ) n như sau y n = x n n x n. Ta có y n = 1/n 0 nên nó là dãy Cauchy. Mặt khác, Ay n = Ax n n x n > n2 x n n x n = n suy ra (Ay n ) n không bị chặn và do đó, (Ay n ) n không Cauchy, mâu thuẫn với giả thiết. Vậy A phải liên tục. Cách khác: 7 Giả sử (x n ) n X, x n x X. Xét dãy { x n nếu n chẵn u n = x nếu n lẻ Rõ ràng u n x, do đó nó là dãy Cauchy. Suy ra (Ax n ) n là dãy Cauchy. Theo định nghĩa dãy Cauchy ta có ɛ > 0, n 0 N : m, n n 0 ta có f(u n ) f(u m ) ɛ. Nói riêng, với u 2n0 +1 = x ta có n N, n n 0 ta có f(u n ) f(x) ɛ, tức là f(u n ) f(x) khi n. Khi đó dãy con của nó là f(x n ) cũng dần về f(x). Vậy f liên tục. Bài tập 1.30. Cho f là một phiếm hàm tuyến tính không liên tục trên không gian định chuẩn thực X. Chứng minh rằng với mọi r > 0 thì f(b (0, r)) = R. Chứng minh. Ta có f(b (0, r)) R. r > 0, y R luôn có n N để n > y. Do f không liên tục nên ta r có sup f(x) = +. Do đó có x n, x n = 1 và f(x n ) > n. x =1 Ta có z = yx n f(x n ), z = và f(z) = y. Suy ra R f(b (0, r)) Vậy R = f(b (0, r)). y f(x n ) < y n < r 7 It s a thing of rare beauty and stunning simplicity.

Ph.D.Dong 28 Bài tập 1.31. Cho không gian định chuẩn X, f X, f 0. Chứng minh rằng tồn tại không gian con một chiều M sao cho X = ker f M. Chứng minh. Vì f 0 nên tồn tại x 0 X sao cho f(x 0 ) = 1. Với mọi x X, đặt y = f(x)x 0 xf(x 0 ), ta có f(y) = 0 hay y ker f. x = f(x)x 0 y {x 0 } ker f. Từ đó suy ra điều cần chứng minh. Bài tập 1.32. Cho không gian định chuẩn X, f là phiếm hàm tuyến tính 8 trên X. Chứng minh rằng f liên tục khi và chỉ khi ker f đóng. Chứng minh. Giả sử f liên tục, khi đó ker f đóng vì nó là ảnh ngược của tập đóng {0}. Ngược lại, giả sử ker f đóng ta cần chứng minh f liên tục. Nếu f 0 thì f liên tục. Nếu f 0 và f không liên tục, ta có sup x =1 f(x) = +. Lúc đó, với mỗi n N, x n X, x n = 1 và f(x n ) n. Hơn nữa, vì f 0 nên có a X sao cho f(a) = 1. Xét dãy Ta có hay (y n ) n ker f. Mặt khác x n y n = a x n f(x n ) f(y n ) = f(a) f(x n) f(x n ) = 1 1 = 0 x n f(x n ) x n f(x n ) = = 1 n 0, n x n Suy ra f(x n ) 0, n nên y n a / ker f, n, mâu thuẫn với tính đóng của ker f. Vậy f liên tục. Bài tập 1.33. Cho không gian định chuẩn X, f là phiếm hàm tuyến tính khác 0 trên X. Chứng minh rằng nếu f không liên tục 9 thì ker f trù mật trong X. 8 Điều này không đúng với ánh xạ liên tục bất kì. Chẳng hạn, với id : ( C [0,1],. 1 ) ( C[0,1],. ) ta có ker id = {0} đóng nhưng id không liên tục vì hai chuẩn này không tương đương 9 Nếu f là một phiếm hàm tuyến tính không liên tục trên không gian định chuẩn thực X ta có thể dùng kết quả f(b (0, r)) = R để chứng minh ker f = X.Thật vậy, với mọi a X, tồn tại x B(0, r) sao cho f(a) = f(x). Suy ra a + x ker f (a + B(0, r)). Vậy ker f trù mật trong X.

Ph.D.Dong 29 Chứng minh. Ta sẽ chứng minh ker f = X. Thật vậy, do f không liên tục tại 0 nên tồn tại ɛ > 0 sao cho n N, x n X sao cho x n < 1 n và f(x n ) > ɛ Với mọi x X, với mỗi n N đặt y n = x f(x) f(x n ) x n thì y n ker f. Khi đó, y n x = f(x) f(x n ) x n f(x) ɛn 0, n Vậy y n x, hay ker f = X. Cách khác: Vì f không liên tục nên nó không bị chặn. n N tồn tại x n X sao cho f(x n ) n x n. Vì X = {x 0 } ker f nên x n = z n λ n x 0, trong đó z n ker f và λ n C. Do đó f(x n ) = λ n f(x 0 ). Suy ra λ n f(x 0 ) 1 n z n λ n x 0. Nhân hai vế với λ n (nếu λ n = 0 thì f(x n ) = 0), ta được x 0 λ 1 z n n 1 f(x 0 ), cho n thì λ 1 z n x 0. Vì vậy x 0 ker f, tức là ker f = X. Bài tập 1.34. Cho X, Y là hai không gian định chuẩn và A L(X, Y ). Tính A, biết rằng sup Ax Ay = 1 x,y B (0,r) Chứng minh. Với mọi x, y B (0, r) ta có Ax Ay = A(x y) A x y A ( x + y ) 2r A nên 1 = sup Ax Ay 2r A hay A 1 x,y B (0,r) 2r. Mặt khác, ta có x B (0, 1) thì rx, rx B (0, r) nên A(rx) A( rx) = A(rx ( rx)) = 2r A(x) 1 suy ra 2r Ax 1 hay Ax 1 2r, x B (0, 1). Từ đó, A = sup Ax 1 x 1 2r. Vậy A = 1 2r. NHẬN XÉT : Giả thiết A : X Y liên tục có thể suy ra từ các giả thiết khác. Thật vậy, x X, x 0 ta có rx x, rx x B (0, r) ta có A( rx x ) A( rx x ) sup Ax Ay = 1 x,y B (0,r)

Ph.D.Dong 30 Do đó, 2r Ax 1. x Ax 1 x, x 0. 2r Với x = 0, ta cũng có kết quả trên. Vậy A liên tục và A 1 2r. Bài tập 1.35. Cho hai không gian định chuẩn X, Y. (x n ) n X, (A n ) n L(X, Y ) và x n x 0, A n A. Chứng minh A n x n Ax 0 Chứng minh. Vì A n A nên sup An < +. n N A n x n Ax 0 = A n x n A n x 0 + A n x 0 Ax 0 Vậy A n x n Ax 0, n A n x n x 0 + A n A x 0 Bài tập 1.36. Cho X là một không gian định chuẩn. Chứng minh không tồn tại u, v : X X sao cho u v v u = id. Chứng minh. Giả sử có u, v thỏa mãn u v v u = id. Ta sẽ chứng minh rằng u v n+1 v n+1 u = (n + 1)v n. Với n = 1 ta có u v 2 v 2 u = 2v. Thật vậy, u v 2 = u v (v) = (id+v u)v = v +v (uv) = v +v (id+v u) = v +v 2 u+v = 2v +v 2 u. Giả sử bài toán đúng với n = k, ta chứng minh nó đúng với n = k + 1. Ta có u v k+2 v k+2 u = (u v k+1 )v v(v k+1 u) = (v k+1 u + (k + 1)v k ) v v k+2 u = v k+1 (u v) + (k + 1)v k+1 v k+2 u = v k+1 (id + v u) + (k + 1)v k+1 v k+2 u = v k+1 + v k+2 u + (k + 1)v k+1 v k+2 u = (k + 2)v k+1 Vậy u v n+1 v n+1 u = (n + 1)v n. Suy ra (n+1)v n 2 u v v n, n N hay (n+1) v n 2 u v v n, n N. Nếu v n 0, n N thì (n + 1) 2 u v, n N, vô lí. Do đó, tồn tại n 0 sao cho v n = 0, n n 0. Suy ra v n = 0, n n 0. Theo u v n+1 v n+1 u = (n + 1)v n ta được v n 0 1 = 0,... Tiếp tục quá trình này ta có v = 0, khi đó id = 0, vô lí. Vậy không tồn tại u, v sao cho u v v u = id.

Ph.D.Dong 31 Bài tập 1.37. Cho không gian định chuẩn X, A : X X là toán tử tuyến tính sao cho trong X tồn tại dãy (x n ) n sao cho x n = 1, Ax n 0. Chứng minh A không có toán tử ngược bị chặn. Chứng minh. Giả sử A có toán tử ngược A 1 bị chặn. Khi đó nên A 1 (Ax n ) = (A 1 A)(x n ) = Id(x n ) = x n A 1 (Ax n ) = x n = 1, n N A 1 bị chặn nên liên tục. Vì Ax n 0 nên A 1 (Ax n ) 0. Suy ra A 1 (Ax n ) = x n = 1 0, vô lí. Vậy A không tồn tại toán tử ngược bị chặn. Bài tập 1.38. Cho X = C [0,1]. Trên X ta xét các chuẩn sau Chứng minh rằng f 1 = f 2 = ( 1 0 1 0 f = sup t [0,1] 1. f 1 f 2 và f 2 f. f(t) dt f(t) 2 dt) 1 2 f(t) 2. Ba chuẩn trên đôi một không tương đương. 3. Từ đó suy ra (X,. 1 ) và (X,. 2 ) không Banach 10. Chứng minh. 1. Theo bất đẳng thức Holder ta có 1 f 2 1 = ( 1 f(t) dt) 2 ( 1 f(t) 2 dt)( 1 2 dt) = f 2 2. 0 0 0 10 Tổng quát: Nếu X là không gian Banach thì mọi chuẩn trên X so sánh được với chuẩn ban đầu và làm cho X là không gian Banach đều tương đương. Thật vậy, nếu X 1 là X với chuẩn mới. 1 thì id : X X 1 hoặc id : X 1 X liên tục tương ứng với. 1 yếu hơn hay mạnh hơn chuẩn ban đầu. Khi đó, nó là phép đồng phôi.

Ph.D.Dong 32 và f 2 2 = 1 f(t) 2 dt f 0 2. Xét f n (t) = t n, t [0, 1], n N. Ta có f n 1 = 1 n + 1, f n 2 = 1 2n+1, f = 1. Mà f n 2 f n 1 +, f n f n 1 +, f n f n 2 + 3. Nếu (X,. 2 ) là Banach thì id : (X,. ) (X,. 2 ) là song ánh tuyến tính liên tục của hai không gian Banach. Theo nguyên lý ánh xạ mở, nó là phép đồng phôi. Do đó,. 2 và. tương đương, mâu thuẫn. Bài tập 1.39. Cho (X,. 1 ) và (X,. 2 ) là hai không gian Banach. Với mọi (x n ) n X, nếu x n 1 0 thì x n 2 0. Chứng minh hai chuẩn này tương đương. Chứng minh. Xét ánh xạ id : (X,. 1 ) (X,. 2 ) x x Ta có id là song ánh, tuyến tính, liên tục. Theo định lí Banach về ánh xạ mở id là một phép đồng phôi tuyến tính, do đó có M, N > 0 sao cho Vậy hai chuẩn này tương đương. M x 1 x 2 N x 1 Bài tập 1.40. Cho X là không gian định chuẩn,. 1 và. 2 là hai chuẩn không tương đương trên X và có số K sao cho. 1 K. 2. Khi đó, nếu (X,. 1 ) là Banach thì (X,. 2 ) không Banach. Chứng minh. Giả sử (X,. 2 ) không Banach. Lúc đó, id là song ánh, tuyến tính, liên tục. Theo định lí Banach về ánh xạ mở id là một phép đồng phôi tuyến tính, do đó có M, N > 0 sao cho M x 1 x 2 N x 1 Vậy hai chuẩn này tương đương. (Vô lý)

Ph.D.Dong 33 Bài tập 1.41. Cho X 1 = (X,. 1 ) là không gian Banach và X 2 = (X,. 2 ) là không gian định chuẩn không Banach. Chứng minh rằng hai chuẩn này không tương đương với nhau. Chứng minh. Giả sử chúng tương đương với nhau. Khi đó tồn tại c 1, c 2 > 0 sao cho x X ta có c 1 x 1 x 2 c 2 x 1 Gọi (x n ) n X 2 là dãy Cauchy. Ta có x m x n 2 0, m, n. Kết hợp với bất đẳng thức trên ta suy ra (x n ) n là dãy Cauchy trong X 1 nên nó hội tụ đến phần tử x X 1. Mặt khác x n x < c 2 x n x 1 0, n nên x n x 2 0, n. Vậy x n x, n, nghĩa là X 2 là không gian Banach, mâu thuẫn với giả thiết. Vậy hai chuẩn. 1,. 2 không tương đương. Bài tập 1.42. Ví dụ về hai không gian Banach nhưng các chuẩn tương ứng không tương đương. Chứng minh. Cho X = l 1 và Y = l 2. Với mỗi k N ta gọi e k = (δ km ) m N l 1 và f k là các thành phần tương ứng trong l 2. Với mỗi t (0, 1), đặt b t = (1, t, t 2,...). Khi đó {e k : k N} {b t : 0 < t < 1} là hệ độc lập tuyến tính trong l 1 và {f k : k N} {b t : 0 < t < 1} là hệ độc lập tuyến tính trong l 2. Các hệ này có thể mở rộng thành cơ sở Hamel B 1 và B 2 tương ứng trong l 1 và l 2. Cả B 1 và B 2 đều chứa một tập con có lực lượng 2 ℵ 0. Mặt khác, X 2 N và Y 2 N nên ta suy ra B 1 và B 2 có lực lượng bằng 2 ℵ 0. Đặc biệt có đẳng cấu ϕ từ B 1 vào B 2 biến e k thành f k, k N. Với mỗi n N, đặt a n = n và b n 2 = 1 n. k=1 1 k e k l 1 và b k = n Ta định nghĩa một chuẩn mới trên l 1 như sau x β = ϕ(x) 2 k=1 1 k f k l 2. Khi đó a n 1 = 1 với x l 1. Đây là một chuẩn vì ϕ tuyến tính và đơn ánh. Ta sẽ chứng minh X Banach với chuẩn này. Thật vậy, giả sử (x n ) n là dãy Cauchy với chuẩn mới trong X. Lúc đó (ϕ(x n )) n là dãy Cauchy với chuẩn. 2 trong l 2. Vì l 2 là Banach nên có y l 2 sao cho ϕ(x n ) y 2 0, n. Vì ϕ là toàn ánh nên ta có thể viết y = ϕ(x) với x l 1. Ta có ϕ(x n ) y 2 = ϕ(x n ) ϕ(x) 2 = x n x β Suy ra x n x 0 khi n. Nói cách khác, l 1 đủ với chuẩn. β. Cuối cùng ta sẽ chứng minh. 1 và. β không tương đương trên X = l 1.

Ph.D.Dong 34 Thật vậy, ta có ϕ(a n ) = b n và do đó a n β = b n 2 = 1 n 0 khi n. Tuy nhiên, a n 1 = 1, n N. Bài tập 1.43. Cho không gian Banach X, A L(X). Giả sử tồn tại C > 0 sao cho x X, Ax C x. Chứng minh rằng ImA = A(X) là một không gian con đóng của X. Chứng minh. Lây (y n ) n A(X), y n y X. Ta cần chứng minh y A(X). Ta có n N, x n X sao cho Ax n = y n. Vì y n y nên nó là dãy cơ bản trong X. Do đó ɛ > 0, n 0 > 0, m, n n 0 y m y n < Cɛ. Theo giả thiết m, n n 0 thì C x m x n A(x n x m ) C x m x n A(x n ) A(x m ) x m x n 1 C y m y n < 1 C Cɛ = ɛ Suy ra (x n ) n là một dãy cơ bản trong không gian Banach X nên hội tụ về phần tử x X. Mặt khác A liên tục nên Ax n Ax, tức là y n Ax. Do tính duy nhất của giới hạn nên y = Ax hay y A(X). Bài tập 1.44. Cho X là không gian định chuẩn và f X, f 0. Đặt α = inf{ x : x X, f(x) = 1}. Chứng minh f = 1 α Chứng minh. Ta sẽ chứng minh f 1 α và f 1 α. Vì f 0 nên f 0. Đặt M = {x X f(x) = 1}. Khi đó x M, 1 1 = f(x) f x. Suy ra x M, f x và do đó 1 f α = inf x. Vậy 1 x M α f. Với mọi x X, f(x) 0, ta đặt y = Lúc đó y = x f(x) thì f(y) = 1. Do đó y M. x f(x) α. Suy ra f(x) 1 x, x X, f(x) 0. Từ đó α f(x) 1 α x, x X. Vậy f 1 α.

Ph.D.Dong 35 Bài tập 1.45. Cho f là phiếm hàm tuyến tính liên tục khác 0 trên không gian định chuẩn X. Đặt N = ker f = {x X f(x) = 0} Chứng minh rằng a X, d(a, N) = f(a) f. Chứng minh. a N, rõ. a / N, ta có d(a, N) = inf a x. Vì N đóng và a / N nên d(a, N) > 0. x N Ta có f(a) = f(a) f(x) f a x, x N f(a) f f(a) f f(a) f a x, x N inf a x x N d(a, N) Với mọi x X, a / N đặt y = a f(a) f(x) x, thì f(y) = 0 y N. Suy ra a y = f(a) x và d(a, N) a y. Suy ra f(x) d(a, N) f(a) f(x) x d(a, N) f(a) f(x) x Vậy d(a, N) = f(a) f. f(x) f(a) d(a, N) x f f(a) d(a, N) f(a) d(a, N) f Bài tập 1.46. Cho không gian định chuẩn X, M 0, M X. Đặt M= {f X : f(x) = 0, x M}. Chứng minh M là một không gian đóng của X.

Ph.D.Dong 36 Chứng minh. Dễ thấy M là một không gian con. Ta chứng minh M đóng. Lấy (f n ) n M, f n f X ta cần chứng minh f M. Vì f n f nên f n (x) f(x), x X. Do đó x M, f(x) = lim n f n (x) = lim n 0 = 0 Vậy f M hay M đóng. Bài tập 1.47. Ví dụ về không gian con của không gian vô hạn chiều nhưng không đóng. Chứng minh. 1. l 0 l là không gian con của l, trong đó l 0 bao gồm các dãy số phức chỉ có hữu hạn số hạng khác 0. Ta có a = (1, 1 2, 1,...) l 3 Với mỗi n N đặt Khi đó x n a = (0, 0,..., 0, Mà a / l 0. x n = (1, 1 2, 1 3,..., 1 n, 0, 0,...) l 0 2. Xét không gian định chuẩn C[0, 1] với chuẩn 1 n + 1, 1 n + 2,...) = 1 n + 1 0 khi n ( 1 x = f(t) 2 dt 0 Xét tập S = {f C[0, 1] f(0) = 0} C[0, 1]. Lúc đó, S là không gian con của C[0, 1]. Xét g C[0, 1] sao cho g(t) = 1, t [0, 1]. Với mỗi n N, xét f n S xác định như sau { nt nếu 0 t 1 f n (t) = n 1 nếu 1 n t 1 ) 1 2. Lúc đó f n (t) g(t) = { nt 1 nếu 0 t 1 n 0 nếu 1 n t 1

Ph.D.Dong 37 và f n g = 1 n (nt 1) 2 dt 0 1 2 = ( ) 1/2 1 0 khi n 3n Vậy f n g, tuy nhiên g / S. 3. W là tập các đa thức trong C[0, 1]. Rõ ràng W là không gian con của C[0, 1]. W không đóng trong C[0, 1] với chuẩn max và chuẩn ở ví dụ trên. Gợi ý: Xét hàm e x và khai triển Taylor. 4. Cho A = {f L 2 [0, 1] khoảng I f [0, 1], 1/2 I f, f = 0 h.k.n trên I f } Lấy n = {1/2 1/n, 1/2 + 1/n} và f n = 1 χ n. Lúc đó f n = 0 trên n và 1/2 n. Ta có f n f = 1 L 2 [0, 1] vì f n f = χ n = µ( n ) = 2/n 0. Bài tập 1.48. Cho X, Y là hai không gian Banach và A : X Y là toán tử tuyến tính sao cho với mọi dãy x n 0 và g Y thì g(ax n ) 0. Chứng minh A liên tục. Chứng minh. Ta chứng minh A đóng. Lấy (x n, Ax n ) X Y sao cho (x n, Ax n ) (x, y) X Y. Ta cần chứng minh y = Ax. Thật vậy, nếu y Ax, thì theo hệ quả của định lí Hahn-Banach tồn tại g Y sao cho g(ax) g(y). Vì (x n, Ax n ) (x, y) X Y nên x n x 0, lúc đó theo giả thiết g(a(x n x)) 0 hay g(ax n ) g(ax). Ta cũng có g(ax n ) g(y) vì Ax n y. Từ đó g(ax) = g(y), mâu thuẫn. Vậy Ax = y hay A là ánh xạ đóng. Bài tập 1.49. Cho X là không gian định chuẩn và M X, f X ta có sup f(x) < +. Chứng minh M là tập bị chặn trong X. x M Chứng minh. Ta có f X, sup f(x) < + x M sup x(f) < + x M Do đó, (x) x M bị chặn từng điểm trên X. Mặt khác X là không gian Banach nên (x) x M bị chặn đều, tức là tồn tại K R sao cho x K, x M.

Ph.D.Dong 38 Bài tập 1.50. Cho X là không gian định chuẩn thực và f : X R là phiếm hàm tuyến tính. Chứng minh rằng f liên tục khi và chỉ khi M = {x X f(x) 1} đóng trong X Chứng minh. : Vì f liên tục nên M = f 1 ([1, + )) đóng. : Giả sử f không liên tục. Ta có sup f (x) = + nên n N, x =1 x n X, x n = 1 và f (x n ) > n. Xét dãy y n = x n n, n 1. Lúc đó (y n) n M vì f(y n ) = f(x n) 1, n N. n Mặt khác y n = x n n = 1 0, n. Vì M đóng nên 0 M. Suy ra n 0 = f(0) 1, mâu thuẫn. Vậy f liên tục. Bài tập 1.51. Cho X là không gian định chuẩn và f là phiếm hàm tuyến tính thỏa mãn điều kiện (x n ) n X hội tụ thì (f(x n )) n bị chặn. Chứng minh f X. Chứng minh. Giả sử f không liên tục, lúc đó sup f(x) = +. Suy ra với mọi n N, có x n X, x n = 1 và f(x n ) n 2 Chọn y n = 1 n x n, y n 0. Ta có f(y n ) = f(x n) n n2 n = n (f(y n )) n không bị chặn, mâu thuẫn. Vậy f X. Bài tập 1.52. Cho X là không gian Banach vô hạn chiều. Chứng minh X không thể có một cơ sở Hamel gồm một số đếm được các phần tử. Chứng minh. Giả sử ngược lại X có một cơ sở Hamel gồm một số đếm được các phần tử là x 1, x 2,..., x n,... Xét n N, đặt X n =< {x 1,..., x n } >. Lúc đó X n là không gian con đóng dimx n = n và X = X n. n=1 X Banach nên nó thuộc phạm trù II, tức là tồn tại n 0 B(x 0, r) X n0. Với mọi x X, x 0, đặt y = rx 2 x + x 0, ta có y x 0 = r x 2 x = r 2 < r N sao cho Do đó y B(x 0, r), tức là y X n0. Suy ra x X n0. Từ đó X = X n0, vô lý. Vậy X không thể có một cơ sở gồm đếm được phần tử.

Ph.D.Dong 39 Bài tập 1.53. Đặt A n = {f L 1 ([a, b]) f(t) 2 dt n} 1. Chứng minh rằng A n là đóng trong không gian L 1 ([a, b]) và A n =. 2. L 2 ([a, b]) là tập thuộc phạm trù thứ nhất trong L 1 ([a, b]) Chứng minh. [a,b] 1. Lấy dãy (f k ) k A n và f k f, ta cần chứng minh f A. Ta có µ f k f nên f k f. Khi đó tồn tại dãy con (fki ) i của (f k ) k sao cho h.k.n f ki f. Suy ra fki 2 h.k.n f 2. Theo bổ đề Fatou, ta có f(t) 2 dt = lim f k(t) 2 dt = lim f ki (t) 2 dt k [a,b] [a,b] lim k [a,b] [a,b] f ki (t) 2 dt n k Vậy f A n nên A n đóng. Tiếp theo ta sẽ chứng minh A n =, tức là f A n, ɛ > 0, g L 1, f g < ɛ và g / A n. Thật vậy, [a, b] = [a, b α] [b α, b] = 1 2 { f(x) nếu x 1 g(x) = ksignf(x) + f(x) nếu x 2 trong đó k > n ɛ, n k < α < ɛ 2 k. f g = k signf(x) = k = αk < ɛ 2 2 Ta có g 2 = ksignf(x) + f(x) 2 = ( f + k) 2 g(t) 2 dt g(t) 2 dt k 2 dt = αk 2 > n [a,b] 2 2

Ph.D.Dong 40 Cách 2: ɛ > 0, chọn α > 0, α < b a, nα < ɛ 2. Lúc đó n α < ɛ2 α2, chọn k R sao cho n α < k2 < ɛ2 α2. Chọn { f(x) nếu x 1 g(x) = ksignf(x) nếu x 2 Cách 3: ɛ > 0, chọn ɛ2 4n < α < ɛ2 2n. Chọn f(x) nếu x [a + α, b] g(x) = f(x) + 2n signf(x) nếu x [a, a + α] ɛ 2. Ta có L 2 ([a, b] = A n n=1 Ví dụ về ess sup: Xét hàm f, g : [ 1, 1] R được định nghĩa như sau: f(x) = x 2, x [ 1, 1] và Khi đó Tuy nhiên x 2 nếu x [ 1, 1] \ {0, ± 1 3 } g(x) = 3 nếu x = 0 5 nếu x = ± 1 3 sup g(x) = 5 t [ 1,1] sup f(x) = 1 t [ 1,1] ess sup f(x) = 1 = ess sup g(x) Bài tập 1.54. Chứng minh rằng trong không gian Banach X, tổng của một không gian con đóng và một không gian con hữu hạn chiều là đóng. Chứng minh. Ta chỉ cần chứng minh nếu S là không gian con đóng và x / S thì S + Rx đóng. Theo định lý Hahn-Banach thì tồn tại một hàm tuyến tính liên tục triệt tiêu trên S và thỏa mãn f(x) = 1. Bây giờ giả sử y n S + Rx và y n y. Lúc đó y n = s n + r n x, s n S, r n R. Suy ra r n = f(y n ) f(y). Từ đó s n = y n r n x y f(y)x, và vì S đóng nên y f(y)x S. Vậy y = [y f(y)x] + f(y)x S + Rx. Cách khác: S + F = p 1(pF ) trong đó p là phép chiếu từ không gian X

Ph.D.Dong 41 lên X/S. Vì F hữu hạn chiều nên đóng trong X/S và ảnh ngược của nó qua ánh xạ liên tục cũng đóng 11. Bài tập 1.55. Tìm phản thí dụ chứng tỏ trong không gian định chuẩn tổng của hai không gian con đóng chưa chắc là một không gian con đóng. Chứng minh. Cách 1: Dùng 1.28 Lấy X = l 1. A : X X x = (x n ) n Ax = (x 1, x 2 2,..., x n n,...) A là toán tử tuyến tính liên tục. A không đóng nên M + N không đóng. Chọn dãy (x n ) n l 1 như sau: x 1 = (1, 0,...) x 2 = (1, 1, 0,...) 2... x n = (1, 1 2,..., 1, 0,...) n............ Ta có Ax n = (1, 1 2 2,..., 1 n 2, 0,...) và Ax n = (Ax n ) n l 1. Xét y = (1, 1 1 2 2, 3 2,..., 1 1 n 2, (n + 1) 2,...). Ax n y = k=n n=1 1 n 2 1 (k + 1) 2 0, n < +. Do đó Tuy nhiên, y / A(X). Thật vậy, nếu tồn tại x l 1 sao cho y = Ax thì x 1 = 1, x 2 = 1 2,..., x n = 1 n,... và x = 1 n=1 n, vô lý. Cách 2: Xét X = l2. Xét X 1, X 2 là các không gian vectơ gồm tất cả các dãy số thực xác định như sau X 1 = {(y n ) n y n = 0 với n lẻ} X 2 = {(z n ) n z 2n = nz 2n 1 } Lúc đó, Y 1 = l 2 X 1 và Y 2 = l 2 X 2 là hai không gian con đóng của l 2. Mọi dãy (x n ) n của l 2 đều có thể viết duy nhất dưới dạng tổng các thành phần của X 1, X 2. Thật vậy, giả sử 11 Xem chi tiết trong Bài tập Giải tích hàm của Nguyễn Xuân Liêm

Ph.D.Dong 42 {x 1, x 2,...} = {0, y 1, 0, y 4, 0,...} + {z 1, z 2, z 3, 2z 3, z 5, 3z 5,...} = {z 1, y 2 + z 2, z 3, y 4 + 2z 3, z 5, y 6 + 3z 5,...} Suy ra z 1 = x 1, y 2 = x 2 x 1, z 3 = x 3, y 4 = x 4 2x 3,.... Do đó ta có sự biểu diễn duy nhất {x 1, x 2,...} = {0, x 2 x 1, 0, x 4 2x 3, 0, x 6 3x 5,...}+{x 1, x 2, x 3, 2x 3, x 5, 3x 5,...} Y 1 + Y 2 trù mật trong l 2, tức là Y 1 + Y 2 = l 2. Xét dãy {1, 0, 1 2, 0, 1 3,...} l2 ta có {1, 0, 1 2, 0, 1 3,...} = {0, 1, 0, 1, 0, 1,...} + {1, 1, 1 2, 1, 1, 1,...} 3 Dãy trên không thuộc Y 1 + Y 2 vì và {0, 1, 0, 1, 0, 1,...} / Y 1 {1, 1, 1 2, 1, 1 3, 1,...} / Y 2 do chúng không thuộc l 2. Vậy Y 1 + Y 2 không đóng trong l 2. Cách 3: Cho F : l l được định nghĩa như sau: z = {z n } n N { z n n } n N. Ta có: F 1 và F z = 0 z = 0. Do đó, F liên tục và đơn ánh. Mặt khác, với mỗi k N lấy ta gọi x k = {1, 2,..., k, k,...} l và k F (x k ) = {1, 1,..., 1, k + 1, k k + 2,...} F (l ) Xét bổ đề sau: Cho hai không gian Banach X, Y và F L(X, Y ). Khi đó F là đơn ánh và F (X) là đóng nếu và chỉ nếu tồn tại C > 0 sao cho x C F x với mọi x X. Chứng minh. Giả sử F là đơn ánh và F (X) đóng. F (X) là không gian Banach vì nó là không gian con đóng của không gian Banach. Xét ánh xạ F 1 : F (X) X. Nó là ánh xạ ngược của một đẳng cấu bị chặn giữa X và F (X). Do đó, tồn tại C > 0 sao cho F 1 y C y, y F (X) tức là F 1 bị chặn. Thay y bởi F x ta có kết quả cần tìm.

Ph.D.Dong 43 Nếu bất đẳng thức đúng thì F là đơn ánh, và nếu F x n là dãy Cauchy trong F (X) thì (x n ) n là dãy Cauchy theo giả thiết. Lúc đó, x n x X, và vì F liên tục nên F x n F x. Vậy F (X) là đầy đủ và do đó F (X) đóng. Theo bổ đề này, có thể thấy rằng với k đủ lớn, không có c > 0 sao cho x k c F x k. Do đó, F (X) không đóng. Cách 4: Xét X = C[0, 1] với chuẩn max và toán tử tuyến tính F L(X) xác định như sau: f(t) t 0 f(s)ds, t [0, 1]. Rõ ràng, F bị chặn. Nếu ta viết g = F f thì g(0) = 0, g (t) = f(t), và F f = 0 f(t) = 0 trên [0, 1]. Do đó, F là đơn ánh và F (X) = {g C 1 [0, 1] : g(0) = 0} Theo bổ đề trên thì F (X) không đóng. Thật vậy, lấy dãy (f n ) được định nghĩa như sau f n (t) = nt n 1, ta có f n X, f n = n và F (f n ) = 1 với mọi n N. Do đó, không tồn tại C > 0 sao cho f n C F (f n ) với n đủ lớn. Do đó, F (X) không đóng. Bài tập 1.56. Cho f X = C[0, 1], giả sử n N, a n, b n R sao cho 1 0 (f(x) a n x b n ) 4 dx < 1 n Chứng minh rằng f là hàm số bậc nhất. Chứng minh. Dễ thấy f khả tích trên [0, 1]. Ta định nghĩa:. L : C[0, 1] f 1 0 R f(x) dx Rõ ràng, (X,. L ) là một không gian định chuẩn và ta kí hiệu là C[0,1] L. Đặt M = {f C[0, 1] f(x) = ax + b, a, b R} Ta có M là không gian con của C[0,1] L có cơ sở là {1, x}. Do đó M hữu hạn chiều và đóng. Áp dụng bất đẳng thức Holder F G dµ ( F p dµ) 1 p ( G q dµ) 1 q

Ph.D.Dong 44 với F = f(x) a n x b n, G = 1, p = 4, q = 4 3 ta có 1 0 f(x) a n x b n dx [ 1 0 1 (f(x) a n x b n ) 4 dx] 1 4 [ Ta có dãy hàm (f n (x) = a n x + b n ) n M thỏa tức là hay 1 0 f(x) f n (x) < 1 4 n f n f L < 1 4 n f n f, n Do (f n ) n M và M đóng nên f M. Vậy có a, b R sao cho f(x) = ax + b, x [0, 1]. 0 1dx] 3 4 < ( 1 n ) 1 4 = 1 4 n Bài tập 1.57. Cho a, b là hai điểm trong không gian định chuẩn thực X. Kí hiệu δ() = sup x x là đường kính của tập X và đặt x,x a b B 1 = {x X x a = x b = } 2 B n = {x B n 1 x y δ(b n 1), y B n 1 } 2 1. Chứng minh δ(b n ) δ(b n 1) 2 và n=1 B n = { a + b 2 } 2. Nếu f là một phép đẳng cự từ không gian định chuẩn thực X lên không gian định chuẩn thực Y thì x X, f(x) = Ax + c, trong đó A là phép đẳng cự tuyến tính và c Y. Chứng minh. 1. Ta có B n B n 1, n 2. x, y B n thì x, y B n 1 và do đó x y δ(b n 1). Suy ra 2 sup x y δ(b n 1), x,y B n 2

Ph.D.Dong 45 tức là δ(b n ) δ(b n 1). 2 Tiếp theo ta sẽ chứng minh Ta có δ( n=1 n=1 B n ) = 0. Thật vậy, δ( Hơn nữa, x, y B 1 thì B n = { a + b 2 }. n=1 B n ) δ(b n ). x y = a + (a y) x a + y a = a b Suy ra δ(b 1 ) = sup x,y B 1 x y a b. Theo chứng minh trên δ(b n ) δ(b n 1) 2 δ(b n 2) δ(b 1) a b 2 2 2n 1 2 n 1 Do đó, lim δ(b n ) = 0. Vậy δ( B n ) = 0. Suy ra B n có không n n=1 n=1 quá một phần tử. Việc còn lại là chứng minh a + b B n. 2 n=1 Đặt {a + b} B n = {a + b x x B n }. Bằng quy nạp ta sẽ chứng minh rằng {a + b} B n B n, n 1. Với n = 1, bài toán đúng. Thật vậy, a + b x {a + b} B 1 ta có a + b x a = b x = 1 a b 2 a + b x b = a x = 1 a b 2 nên a + b x B 1. Giả sử bài toán đúng với n = k, ta chứng minh bài toán đúng với n = k + 1. x B k+1 ta có x B k, do đó a + b x B k. y B k ta có a + b x y = x (a + b y) δ(b k) 2 tức là a + b x B k+1. Suy ra {a + b} B n = {a + b x x B n } B n, n 1. Ta sẽ chứng minh a + b 2 Với n = 1, ta có a + b 2 B n, n 1 cũng bằng quy nạp. B 1, đúng.

Ph.D.Dong 46 Giả sử a + b 2 và B k, k 1. y B k, ta có a + b y B k, a + b 2 a + b 2 Do đó a + b B k+1. 2 Vậy B n = { a + b 2 }. n=1 y = (a + b y) y 2 δ(b k) 2 B k 2. f : X Y là một phép đẳng cự 12. Ta định nghĩa A : X Y x f(x) f(0) Bài tập 1.58. Cho X = M[0, 1] là tập hợp các hàm số xác định và bị chặn trên [0, 1]. Với mọi x X, x = sup x(t) t [0,1] 1. Chứng minh rằng (X,. ) là không gian Banach. 2. Y = C 0 [0, 1] là tập các hàm số liên tục trên [0, 1] sao cho x(0) = x(1) = 0. Chứng minh rằng Y đóng trong X. Chứng minh. 1. Xem 1.18 2. Lấy dãy (x n ) n trong Y, x n x 0. Vì x n (t) hội tụ đều về x 0 (t) trong [0, 1] nên x 0 liên tục trên [0, 1]. Ta có x 0 (0) = lim x n (0) = lim 0 = 0 n n Suy ra x 0 Y. Vậy Y đóng. x 0 (1) = lim n x n (0) = lim n 0 = 0 Bài tập 1.59. Đặt X = C[0, 1] là không gian định chuẩn với chuẩn max. M = {x X x(0) = 1, 0 x(t) 1, t [0, 1]} 1. Chứng minh M đóng và bị chặn trong X 12 Xem Stephan Banach, Théorie des operations lineaires, trang 166.

Ph.D.Dong 47 2. f : X R, f(x) = f không đạt giá trị nhỏ nhất trên M. Chứng minh. 1. Lấy dãy (x n ) n trong M, x n x 0 X. Ta có 1 0 x 2 (t)dt. Chứng minh f liên tục trên M nhưng x 0 (0) = lim n x n (0) = lim n 0 = 0 Hơn nữa, 0 x n (t) 1, t [0, 1] nên 0 lim x n (t) 1, t [0, 1]. n Do đó 0 x 0 (t) 1, t [0, 1]. Vậy x 0 M hay M đóng. Mặt khác, ta có với mọi x M, x = sup x(t) = 1 nên M bị t [0,1] chặn. 2. Việc chứng minh f liên tục trên M xin dành cho độc giả. Tuy nhiên, f không đạt được giá trị nhỏ nhất. Thật vậy, chon dãy hàm (x n ) n X như sau: { 1 nt nếu t [0, 1 x n (t) = n ] 0 nếu t ( 1 n, 1] Dễ thấy (x n ) n M. Với mọi n N ta có f(x n ) = 1 n 0 (1 nt) 2 dt = 1 3n < 1 n Do đó, n N, x n M sao cho f(x n ) < 0 + 1 n, tức là inf f = 0. Giả M sử tồn tại x 0 M sao cho f(x 0 ) = 0. Vì x 0 (0) = 1 nên có ɛ 0 > 0 để x 0 (t) 1 2, t [0, ɛ 0]. Lúc đó Mâu thuẫn. f(x 0 ) = 1 0 x 2 0(t)dt 1 0 1 4 dt Bài tập 1.60. Cho X, Y là hai không gian Banach và A : X Y là toàn ánh tuyến tính liên tục. Giả sử (y n ) n Y thỏa mãn điều kiện y n y 0 Y. Chứng minh rằng tồn tại N > 0 và (x n ) n X sao cho x n x 0, x n N y n, và Ax n = y n, n = 0, 1, 2,...

Ph.D.Dong 48 Chứng minh. Vì A là toàn ánh tuyến tính liên tục nên A(X) = Y và A là ánh xạ mở. Lúc đó, Z = A(B X (0, 1)) là mở trong Y và có x 0 X sao cho A(x 0 ) = y 0. Ta có A(0) = 0 Z nên tồn tại r > 0 sao cho B Y (0, r) Z. Với mọi n N, y n Y, y n 0 ta có ry n y n Z nên tồn tại a n B X (0, 1) và A(a n ) = ry n y n. Do đó y n = A( y n a n r Mặt khác x n N y n với N = 1 r. ) = A(x n ), với x n = y n a n. r x n = y n a n y n = r x n r a n r x n y n y 0 Y nên A(x n ) y 0 = A(x 0 ) Y Hơn nữa, x n x 0 K y n y 0 nên x n x 0 Bài tập 1.61. Cho X là một không gian định chuẩn,m là không gian con đóng của X. Ta kí hiệu M= {f X f(m) = 0}. Chứng minh rằng 1. (X/M) đồng phôi tuyến tính với 2. Nếu X phản xạ thì X/M (tương ứng, M) đồng phôi tuyến tính với ( M) ( tương ứng, (X / M)). Chứng minh. 1. Xét tương ứng M A : M (X/M) f A(f) : X/M K x A(f)( x) = f(x) A là ánh xạ tuyến tính: rõ. Ta có A(f) = sup A(f)( x) = sup f(x) sup f(x) = f x =1 x =1 x =1 Suy ra A liên tục. Với mọi f 1, f 2 M sao cho A(f 1 ) = A(f 2 ) thì x X, A(f 1 )( x) = A(f 2 )( x), tức là f 1 (x) = f 2 (x) hay f 1 = f 2. Do đó, A là đơn ánh.

Ph.D.Dong 49 Ta sẽ chứng minh A là toàn ánh. Thật vậy, với mọi g (X/M) tồn tại f X, f(x) = g( x). Ta có f M và A(f) = g. Cuối cùng ta chứng minh f bảo toàn chuẩn. Với mọi x X, ta có f(x) = A(f)( x) Af x Af x nên f Af. Mặt khác, f Af vì A liên tục, do đó Af = f. Vậy A là một phép đồng phôi tuyến tính. 2. Xét ánh xạ B : X/M ( M) x B x : M K f f(x) Tương tự, B là phép đồng phôi tuyến tính. Bài tập 1.62. Cho X, Y là hai không gian định chuẩn, (A α ) α I L(X, Y ). Chứng minh hai mệnh đề sau tương đương: a) x X, y X : sup y (A α x) < +. α I b) x X, sup A α x < +. α I Chứng minh. a) b) : x X, y X : sup y (A α x) < + nên α I sup (A α x)(y ) < + α I (A α x) α I bị chặn từng điểm trong không gian Banach X nên nó bị chặn đều, tức là x X, sup α I b) a) : Rõ A α x < +. Bài tập 1.63. Cho X là không gian định chuẩn và N X là một không gian con đóng. Chứng minh rằng ánh xạ p : X X/N, p(x) = [x] = x+n là ánh xạ mở. Chứng minh. Nếu p(x) < 1 thì theo cách xây dựng chuẩn, tồn tại u X, u < 1 sao cho P (x) = P (u). Do đó p biến hình cầu đơn vị trong X thành hình cầu đơn vị trong X/N nên p mở.

Ph.D.Dong 50 Bài tập 1.64. Giả sử thêm rằng f : X Y là toán tử bị chặn và N ker f thì tồn tại duy nhất ánh xạ tuyến tính g : X/N Y sao cho f = gp Chứng minh. Yêu cầu bài toán tương đương với fx = g[x] với mọi x X. Vì mỗi phần tử của X/N có dạng [x], nên nếu g tồn tại thì duy nhất. Ta định nghĩa ánh xạ g([x]) = f(x). Nếu [x] = [u] thì x u N. Khi đó theo giả thiết f(x u) = 0, suy ra f(x) = f(u). Điều này chứng tỏ g được định nghĩa là ánh xạ. Việc còn lại là chứng minh g tuyến tính. Ta có g([w]+[x]) = g[w +x] = f(w + x) = fw + fx = g[w] + g[x], và g(c[x]) = g[cx] = f(cx) = cfx = cg[x]. Bài tập 1.65. Giả sử thêm rằng N = Kerf.Chứng minh rằng f mở nếu g có toán tử ngược bị chặn. Chứng minh. Nếu g có toán tử ngược bị chặn thì g mở. Vì p mở nên f = gp cũng mở. Ngược lại, nếu f mở thì tồn tại C sao cho y B Y (0, 1) có thể được viết dưới dạng y = fx, trong đó x X và x < C. Mặt khác, y = fx = gpx và px x C. Do đó, g mở. Nói riêng, g là toàn ánh từ X/N lên Y. g đơn ánh vì g[x] = 0 f(x) = 0 x N [x] = 0. Vậy g là song ánh, mở nên có toán tử ngược bị chặn. Bài tập 1.66. Dùng định lí đồ thị đóng để chứng minh định lí ánh xạ mở. Chứng minh. Giả sử X, Y là hai không gian Banach và f : X Y là toàn ánh tuyến tính bị chặn. Nếu f đơn ánh thì nó có ánh xạ ngược và đồ thị của ánh xạ ngược {(fx, x) : x X} đóng. (Đó là ảnh của {(x, fx) : x X} dưới phép đẳng cự X Y Y X xác định bởi (x, y) (y, x).) Theo định lí đồ thị đóng ta có f 1 bị chặn và do đó f mở. Trong trường hợp tổng quát, f : X Y chỉ là toàn ánh bị chặn. Ta viết f = gp như các bài toán trên, trong đó N = ker f. Vì g song ánh bị chặn nên ảnh ngược của nó bị chặn. Suy ra f mở. Bài tập 1.67. Cho X là không gian Banach, Y là không gian định chuẩn và (A n ) n L(X, Y ). Nếu với mọi x X, (A n x) n là dãy Cauchy trong Y thì sup A n < +. n N

Ph.D.Dong 51 Chứng minh. Với mọi x X, (A n x) n là dãy Cauchy trong Y nên với ɛ = 1, tồn tại n 0 N sao cho với mọi m, n n 0 ta có A n x A m x 1. Do đó A n x A n0 x 1, n n 0. Suy ra Đặt A n x A n x A n0 x + A n0 A n0 + 1, n n 0 K = max{ A n0 + 1, A 1 x,..., A n0 1 } Ta có A n x K, n N, tức là (A n x) n bị chặn điểm. Mặt khác X là không gian Banach và (A n ) n L(X, Y ) nên nó bị chặn đều. Vậy sup A n < +. n N Bài tập 1.68. Cho X là một không gian định chuẩn thực và x 1,..., x n là n vectơ phân biệt trong X. Chứng minh rằng tồn tại f X sao cho f(x i ) f(x j ), i j, i, j = 1,..., n. Chứng minh. Ta chứng minh bằng quy nạp theo n. Với n = 2, theo định lí Hahn-Banach tồn tại f X sao cho f(x 1 ) = f(x 2 ). Giả sử bài toán đúng với n = k, lúc đó ta giả sử Chọn f(x 1 ) < f(x 2 ) < < f(x k ) a 1 < f(x 1 )a 2 < f(x 2 ) < a k < f(x k ) < a k+1 Nếu f(x k+1 ) f(x i ), i = 1,..., k thì bài toán đúng với n = k + 1. Nếu tồn tại x k x k+1 sao cho f(x k+1 ) = f(x k ). Theo định lí Hahn-Banach tồn tại g X sao cho g(x k ) g(x k+1 ). Với mọi ɛ > 0, đặt h(x) = f(x) + ɛg(x) X. Chọn ɛ 0 đủ bé sao cho f(x i ) + ɛ 0 g(x i ) (a i, a i+1 ), i = 1,..., k 1 và h = f + ɛ 0 g là hàm cần tìm. Bài tập 1.69. Chứng minh rằng l không có cơ sở Schauder. Chứng minh. Ta chứng minh l không khả li. Do đó, không có cơ sở Schauder. Xét tập A = {(z 1, z 2,..., z n,...)} L, trong đó z i = 0 hoặc z i = 1. Ta có A là không đếm được 13. Mặt khác, với mỗi x, y A, x y, thì x y = 1. Giả sử F l, F đếm được và F = l. Xét họ hình cầu {B(x, 1 3 )} x A. Khi đó, với mọi x l, ɛ = 1 3, y F sao cho d(x, y) < 1 3. Suy ra y B(x, 1 3 ). Do đó, F không đếm được vì {B(x, 1 3 )} x A không đếm được, mâu thuẫn. 13 Xem Hàm thực và Giải tích hàm của Hoàng Tụy.

Ph.D.Dong 52 Bài tập 1.70. Cho X là không gian định chuẩn. (x n ) n X, x n (f n ) n X, f n f. Chứng minh f n (x n ) f(x), n. w x và Chứng minh. Ta có f n (x n ) f(x) f n (x n ) f n (x) + f n (x) f(x) Vì x n w x nên fn (x n ) f n (x), tức là f n (x n ) f n (x) 0, n. Mặt khác f n f, suy ra f n (x) f(x), n. Vậy f n (x n ) f(x), n. Bài tập 1.71. Cho X là không gian định chuẩn, M X, M = X, x n, x X. Giả sử n N, N > 0 sao cho x n N và f M, f(x n ) f(x), n. Chứng minh rằng x n w x. Chứng minh. Vì x n X và X X nên x(f) = f(x), f X. Với mọi f X, ta chứng minh x n (f) x(f). Với mọi ɛ > 0, do f M nên B(f, ɛ) M, tức là có g M sao cho f g < ɛ. Ta có: x n (f) x(f) x n (f) x n (g) + x n (g) x(g) + x(g) x(f) x n f g + x n (g) x(g) + g f x N.ɛ + ɛ + ɛ. x Vậy x n (f) x(f), n hay x n w x. Bài tập 1.72. Cho X là không gian Banach, Y X là không gian vectơ con của X và x X \ Y. Phần tử y Y được gọi là minimizer nếu Chứng minh rằng x y = inf z Y x z. 1. Nếu Y hữu hạn chiều thì minimizer luôn tồn tại. 2. Sự tồn tại trên nói chung không duy nhất. 3. Nếu Y vô hạn chiều thì minimizer nói chung không tồn tại. Chứng minh. 1. Tập hợp {z Y : x z R} là đóng và bị chặn nên compact nếu Y hữu hạn chiều. Hơn nữa, hàm khoảng cách x z liên tục nên đạt được giá trị nhỏ nhất.

Ph.D.Dong 53 2. Xét X = R 2 với chuẩn z = max{ z 1, z 2 }, không gian con Y = {(a, 0) a R} và x = (0, 1). Lúc đó mọi điểm của đoạn thẳng {(a, 0) a [ 1, 1]}đều là minimizer. 3. Xét X = C [ 1,1], Y = {y X 0 1 y(t)dt = y(t)dt = 0}, 1 0 và x X là hàm số sao cho 0 1 x(t)dt = 1, 1 0 x(t)dt = 1. Vì 0 1 x(t)dt = 1, 0 1 y(t)dt = 0 nên inf (x(t) y(t)) 1, t [ 1,0] do tính liên tục, đẳng thức chỉ xảy ra khi y(t) = x(t)+1, t [ 1, 0]. Tương tự, 1 0 y(t)dt = 0} và 1 0 x(t)dt = 1 suy ra sup (x(t) y(t)) 1 t [0,1] và đẳng thức xảy ra chỉ nếu y(t) = x(t) 1, t [0, 1]. Ta suy ra d(x, Y ) 1 và không có y Y sao cho x y = 1, bởi vì nếu có thì y(0) = x(0) 1và y(0) = x(0) + 1, mâu thuẫn. Tuy nhiên, ta có thể định nghĩa y như sau: y(t) = x(t) + 1 nếu x [ 1, 0), y(t) = x(t) 1 nếu x (0, 1], và thay đổi y trong một lân cận nhỏ của 0 để y liên tục. Từ đó ta có x y = inf x z = 1. z Y Bài tập 1.73. Cho X, Y là hai không gian định chuẩn trong đó X {0}. Chứng minh rằng nếu L(X, Y ) là không gian Banach thì Y là không gian Banach 14. Chứng minh. Lấy x 0 X sao cho x 0 = 1. Theo định lí Hahn-Banach, tồn tại f X sao cho f = 1 và f(x 0 ) = x 0 = 1. Gọi (y n ) n là dãy 14 Đây là bài hay nhất của tài liệu này. Ta có kết quả sau: Nếu X {0} thì không gian định chuẩn L(X, Y ) là Banach nếu và chỉ nếu Y là Banach.

Ph.D.Dong 54 Cauchy trong Y. Ta định nghĩa họ toán tử A n như sau A n : X Y, A n (x) = f(x)y n. Khi đó A n là họ toán tử tuyến tính liên tục. Mặt khác, với mọi m, n N ta có A n A m = sup f(x)(y n y m ) = y n y m sup f(x) = y n y m x 1 x 1 tức là (A n ) n N L(X, Y ) là một dãy Cauchy. Vì L(X, Y ) là không gian Banach nên tồn tại A L(X, Y ) sao cho A n A. Đặt A(x 0 ) = y 0. Khi đó y n y 0 = A n (x 0 ) A(x 0 ) = (A n A)(x 0 ) A n A x 0 = A n A 0 Do đó, y n y 0 trong Y. Vậy Y là không gian Banach.

Ph.D.Dong 55 We learn by doing. We learn mathematics by doing problems. 2 Không gian Hilbert Bài tập 2.1. Một chứng minh khác cho bất đẳng thức Cauchy-Schwarz u, v u v trong đó u, v 0 trên không gian tiền Hilbert thực. Chứng minh. Xét x 1 = u u + v v và x 2 = u u v v Ta có x i, x i 0, i = 1, 2, khai triển ra ta được u, v u v và u, v u v. Suy ra điều cần chứng minh. Bài tập 2.2. Một số không gian không thỏa đẳng thức hình bình hành. Chứng minh. 1. Xét l p, 1 p 2 <. Chọn x = ( 1, 1, 0, 0, 0,...) và y = ( 1, 1, 0, 0,...) l p Ta có x = y = 2 1 p và x + y = x y = 2 Điều này không xảy ra với l 2. Với l thì sao?