1 Dãy số và các bài toán về dãy số Giớithiệu Định nghĩa và các định lý cơ bản Một số phương pháp giải bài toán về dãy số...

Μέγεθος: px
Εμφάνιση ξεκινά από τη σελίδα:

Download "1 Dãy số và các bài toán về dãy số Giớithiệu Định nghĩa và các định lý cơ bản Một số phương pháp giải bài toán về dãy số..."

Transcript

1 Mục lục 1 Dãy số và các bài toán về dãy số Giớithiệu Định nghĩa và các định lý cơ bản Một số phương pháp giải bài toán về dãy số Dãy số thực: một số dạng dãy số đặc biệt Dãysốnguyên Dãy số và phương trình Một vài thủ thuật khác Một số phương pháp xây dựng hệ thống bài tập Xây dựng dãy hội tụ bằng phương trình Xây dựng dãy truy hồi từ cặp nghiệm của phương trình bậc Xây dựng các dãy số nguyên từ lời giải các phương trình nghiệmnguyên Xây dựng dãy số là nghiệm của một họ phương trình phụ thuộc biến n Lý thuyết dãy số dưới con mắt toán cao cấp Rời rạc hóa các khái niệm và định lý của lý thuyết hàm biếnsốthực Phương pháp hàm sinh và bài toán tìm số hạng tổng quát Đại số tuyến tính và phương trình sai phân Sử dụng xấp xỉ trong dự đoán kết quả Bàitập... 3 Phương trình sai phân 41.1 Saiphân Địnhnghĩa Tínhchất Phương trình sai phân tuyến tính Một số khái niệm chung về phương trình sai phân Phương trình sai phân tuyến tính bậc nhất

2 MỤC LỤC.3.1 Địnhnghĩa Phương pháp giải Phương pháp tìm nghiệm riêng của phương trình sai phân tuyến tính cấp 1 không thuần nhất khi vế phải f(n) có dạngđặcbiệt Bàitập Phương trình sai phân tuyến tính cấp Địnhnghĩa Cáchgiải Phương trình sai phân tuyến tính cấp Địnhnghĩa Phương pháp giải Vídụ Phương trình sai phân tuyến tính cấp k Xác định số hạng tổng quát của một dãy số Tìm số hạng tổng quát của dãy (dạng đa thức) khi biết các số hạngđầutiên Công thức truy hồi là một biểu thức tuyến tính Vídụ Công thức truy hồi là một hệ biểu thức tuyến tính Vídụ Công thức truy hồi là biểu thức tuyến tính với hệ số biến thiên Công thức truy hồi dạng phân tuyến tính với hệ số hằng Hệ thức truy hồi phi tuyến Quy trình tuyến tính hoá một phương trình sai phân Vídụ Mộtsốvídụkhác Bàitập Phương trình hàm sai phân bậc hai Hàm tuần hoàn và phản tuần hoàn cộng tính Phương trình hàm sai phân bậc hai với hàm tuần hoàn và phản tuầnhoàn Phương trình với hàm số tuần hoàn, phản tuần hoàn nhân tính Địnhnghĩa Mộtsốbàitoán Một số ví dụ áp dụng

3 MỤC LỤC 3 5 Dãy số sinh bởi hàm số Hàm số chuyển đổi phép tính số học và đại số Về các dãy số xác định bởi dãy các phương trình Định lý về ba mệnh đề tương đương Một số bài toán về ước lượng tổng và tích Bàitập Một số lớp hàm chuyển đổi các cấp số Cấp số cộng, cấp số nhân và cấp số điều hoà Dãysốtuầnhoàn Hàm số chuyển đổi cấp số cộng Hàm số chuyển đổi cấp số cộng vào cấp số nhân Hàm số chuyển đổi cấp số nhân vào cấp số cộng Hàm số chuyển đổi cấp số nhân vào cấp số điều hoà Một số lớp hàm chuyển đổi các cấp số trong tập rời rạc Hàm số chuyển đổi cấp số cộng thành cấp số cộng Hàm số chuyển đổi cấp số nhân thành cấp số nhân Một số bài toán xác định dãy số trong lớp dãy tuần hoàn cộng tính và nhân tính Một số bài toán xác định dãy số trong lớp dãy tuần hoàn cộng tính Hàm số xác định trên tập các số nguyên Hàm số chuyển đổi các phép tính số học Hàm số chuyển tiếp các đại lượng trung bình Phương trình trong hàm số với cặp biến tự do Một số dạng toán liên quan đến dãy truy hồi Hàm số xác định trên tập các số hữu tỷ Phương trình trong hàm số với cặp biến tự do Sử dụng giới hạn để giải phương trình hàm Tàiliệuthamkhảo...17

4 Chương 1 Dãy số và các bài toán về dãy số 1.1 Giới thiệu Chọn đề tài về dãy số, chúng tôi đã tự trước mình một nhiệm vụ vô cùng khó khăn, bởi đây là một lĩnh vực rất khó và rất rộng, sử dụng nhiều kiến thức khác nhau của toán học. Hơn thế, trước đó đã có khá nhiều cuốn sách chuyên khảo về đề tài này. Dù vậy, chúng tôi vẫn muốn cố gắng đóng góp một số kinh nghiệm và ghi nhận của mình thu lượm được trong quá trình giảng dạy những năm qua. Tập tài liệu này không phải là một giáo trình về dãy số, lại càng không phải là một cẩm nang hướng dẫn giải các bài toán dãy số. Tập tài liệu này đúng hơn hết là những cóp nhặt của tác giả về những phương pháp giải các bài toán dãy số cùng với những nhận định đôi khi mang đầy tính chủ quan của tác giả. Vì vậy, hãy coi đây là một tài liệu mở. Hãy tiếp tục triển khai, liên hệ và đúc kết kinh nghiệm, ghi nhận những cái hay và góp ý cho những cái chưa hay, thậm chí chưa chính xác. Trong tài liệu này, không phải tất cả các vấn đề của dãy số đều được đề cập tới. Ví dụ phần dãy số và bất đẳng thức chỉ được nói đến rất sơ sài, các bài toán dãy số mà thực chất là các bài toán về đồng dư cũng không được xét tới... Hai mảng lớn mà tập tài liệu này chú ý đến nhất là bài toán tìm số hạng tổng quát của một dãy số và bài toán tìm giới hạn dãy số. Trong tập tài liệu này, các vấn đề và các bài toán có mức độ khó dễ khác nhau. Có những bài cơ bản, có những bài khó hơn và có những bài rất khó. Vì vậy, cần phải lựa chọn vấn đề với mức độ thích hợp (ví dụ có một số vấn đề và bài toán chỉ đụng phải ở mức kỳ thi chọn đội tuyển hoặc quốc tế). Viết tập tài liệu này, tác giả đã sử dụng rất nhiều nguồn tài liệu khác nhau, tuy nhiên chỉ có một số bài có ghi nguồn gốc, một số bài không thể xác định được. 4

5 1.. Định nghĩa và các định lý cơ bản 5 Tác giả cũng đã sử dụng các bài giảng của các thầy Phan Đức Chính, Nguyễn Văn Mậu, Lê Đình Thịnh, Đặng Hùng Thắng, Nguyễn Minh Đức... trong bài viết của mình. Cuối cùng, tập tài liệu này không khỏi có những nhầm lẫn và thiếu sót, tác giả rất mong nhận được sự góp ý của tất cả các thầy cô giáo. Và rất mong rằng, với nỗ lực chung của tất cả chúng ta, tập tài liệu sẽ tiếp tục được hoàn thiện và bổ sung. 1. Định nghĩa và các định lý cơ bản Định nghĩa 1.1. Dãy số là một hàm số từ N vào một tập hợp số (N, Q, R, C) hay một tập con nào đó của các tập hợp trên). Các số hạng của dãy số thường được ký hiệu là u n,v n,x n,y n thay vì u(n),v(n),x(n),v(n). Bản thân dãy số được ký hiệu là {x n }. Vì dãy số là một trường hợp đặc biệt của hàm số nên nó cũng có các tính chất của một hàm số. Định nghĩa 1.. Dãy số {x n } được gọi là dãy tăng (giảm) nếu với mọi n ta có x n+1 x n (x n+1 x n ). Dãy số tăng hoặc dãy số giảm được gọi chung là dãy đơn điệu. Dãy số {xn} được gọi là bị chặn trên nếu tồn tại số thực M sao cho với mọi n ta có x n M. Dãy số {x n } được gọi là bị chặn dưới nếu tồn tại số thực m sao cho với mọi n ta có x n m. Một dãy số vừa bị chặn trên, vừa bị chặn dưới được gọi là dãy bị chặn. Dãy số x n được gọi là tuần hoàn với chu kỳ k nếu x n+k = x n với mọi n N. Dãy số tuần hoàn với chu kỳ 1 gọi là dãy hằng. Định nghĩa 1.3. Ta nói dãy số {x n } có giới hạn hữu hạn a khi n dẫn đến vô cùng nếu với mọi ɛ>0, tồn tại số tự nhiên N 0 (phụ thuộc vào dãy số x n và ɛ) sao cho với mọi n>n 0 ta có x n a nhỏ hơn ɛ. lim n x n = a ɛ>0 N 0 N : n >N 0 xn a <ɛ Ta nói dãy số {x n } dần đến vô cùng khi n dần đến vô cùng nếu với mọi số thực dương M lớn tuỳ ý, tồn tại số tự nhiên N 0 (phụ thuộc vào dãy số x n và M) sao cho với mọi n>n 0 ta có x n lớn hơn M. lim n x n = M>0 N 0 N : n >N 0 x >M. Dãy số có giới hạn hữu hạn được gọi là dãy hội tụ. Dãy số không có giới hạn hoặc dần đến vô cùng khi n dần đến vô cùng gọi là dãy phân kỳ.

6 1.. Định nghĩa và các định lý cơ bản 6 Định lý 1.1 (Tổng, hiệu, tích, thương các dãy hội tụ). Nếu {x n }, {y n } là các dãy hội tụ và có giới hạn tương ứng là a, b thì các dãy số {x n + y n }, {x n y n }, {x n y n } và {x n /y n } cũng hội tụ và có giới hạn tương ứng là a + b, a b, a.b, a/b. (Trong trường hợp dãy số thương, ta giả sử y n và b khác không) Định lý 1. (Chuyển qua giới hạn trong bất đẳng thức). Cho dãy số {x n } có giới hạn hữu hạn l, nếu N 0 N : n >N 0 ta có a x n b thì a x n b. Định lý 1.3 (Định lý kẹp). Cho ba dãy số {x n }, {y n }, {z n } trong đó x n và z n có cùng giới hạn hữu hạn 1, vàn 0 N : n >N 0 ta có x n y n z n. Khi đó y n cũng có giới hạn là 1. Định lý 1.4 (Dãy đơn điệu). Một dãy tăng và bị chặn trên hay một dãy giảm và bị chặn dưới thì hội tụ. Nói ngắn gọn hơn, một dãy số đơn điệu và bị chặn thì hội tụ. Định lý 1.5 (Về dãy các đoạn thẳng lồng nhau). Cho hai dãy số thực {a n }, {b n } sao cho a) n N,a n b n ; b) nßn, [a n+1,b n+1 ] [a n,b n ]; c) b n a n 0 khi n. Khi đó tồn tại duy nhất số thực l sao cho [a n,b n ]=1. Định lý 1.6 (Bolzano Veierstrass). Từ một dãy bị chặn luôn có thể trích ra một dãy con hội tụ. Định nghĩa 1.4. Dãy {x n } được gọi là dãy Cauchy nếu ɛ >0 N 0 N: m, n > N 0 x m x n <ɛ. Định nghĩa 1.5 (Tiêu chuẩn Cauchy). Dãy số {x n } có giới hạn hữu hạn khi và chỉ khi nó là dãy Cauchy. Cấp số cộng. Dãy số {x n } được gọi là một cấp số cộng khi và chỉ khi tồn tại d sao cho n N,x n+1 = x n + d. d được gọi là công sai của cấp số cộng, x 0 là số hạng đầu, x n là số hạng thứ n. Ta có các công thức cơ bản sau: x n = x 0 + nd S n = x 0 + x x n 1 = nx 0 + n(n 1)d/ = n(x 0 + x n 1 )/

7 1.. Định nghĩa và các định lý cơ bản 7 Cấp số nhân. Dãy số {x n } được gọi là một cấp số nhân khi và chỉ khi tồn tại q sao cho n N, x n+1 = qx n. d được gọi là công bội của cấp số nhân, x 0 là số hạng đầu, x n là số hạng thứ n. Ta có các công thức cơ bản sau: x n = q n x 0 S n = x 0 + x x n 1 =(q n 1)x 0 /(q 1) Nếu q < 1 thì {x n } được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn. Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn được tính theo công thức S = x 0 /(1 q) Dãy Fibonacci. Dãy số Fibonacci là dãy số được định nghĩa bởi f 0 =0,f 1 =1, n N,f n+ = f n+1 + f n. Dãy số Fibonacci có rất nhiều tính chất thú vị và xuất hiện một cách tự nhiên trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Chúng ta có công thức sau đây để tìm số hạng tổng quát của dãy số Fibonacci: Công thức Binet. f n = ( 1+ 5 ) n ( 1 5 ) n 5. Nói chung, các dãy số xác định bởi công thức truy hồi f n+ = f n+1 + f n (với f 0,f 1 bất kỳ) được gọi là dãy Fibonacci mở rộng. Dãy Farey. Dãy Farey F n với mỗi số nguyên dương n là tập hợp các phân số tối giản dạng a/b với 0 a b n và (a, b)=1xếp theo thứ tự tăng dần. Ví dụ 1.1. F 5 = {0/1, 1/5, 1/4, 1/3, /5, 1/, 3/5, /3, 3/4, 4/5, 1/1}. Ngoại trừ F 1, F n có số lẻ các phần tử và 1/ luôn nằm ở giữa. Gọi p/q, p /q và p /q là các số hạng liên tiếp trong dãy Farey thì pq qp =1, và p /q =(p + p )/(q + q ). Số các số hạng N(n) trong dãy Farey được tính theo công thức n N(n) =1+ ϕ(k) =1+φ(n). k=1

8 1.3. Một số phương pháp giải bài toán về dãy số Một số phương pháp giải bài toán về dãy số Phương pháp giải các bài toán dãy số rất đa dạng như chính yêu cầu của chúng. Đó có thể là một tính chất số học, một tính chất đại số hay một tính chất giải tích. Dưới đây chúng ta sẽ xem xét những phương pháp cơ bản nhất. Tuy nhiên, có thể đưa ra hai nguyên lý chung để giải các bài toán dãy số là - Đừng ngại viết ra các số hạng đầu tiên của dãy số - Đừng ngại tổng quát hóa bài toán Dãy số thực: một số dạng dãy số đặc biệt Dãy số dạng x n+1 = f(x n ) Đây là dạng dãy số thường gặp nhất trong các bài toán về giới hạn dãy số. Dãy số này sẽ hoàn toàn xác định khi biết f và giá trị ban đầu x 0. Do vậy sự hội tụ của dãy số sẽ phụ thuộc vào tính chất của hàm số f(x) và x 0. Một đặc điểm quan trọng khác của dãy số dạng này là nếu a là giới hạn của dãy số thì a phải là nghiệm của phưng trình x = f(x). Chúng ta có một số kết quả cơ bản như sau: Định nghĩa 1.6. Hàm số f : D D được gọi là một hàm số co trên D nếu tồn tại số thực q, 0 <q<1 sao cho f(x) f(y) q x y với mọi x, y thuộc D. Định lý 1.7. Nếu f(x) là một hàm số co trên D thì dãy số {x n } xác định bởi x 0 = a D, x n+1 = f(x n ) hội tụ. Giới hạn của dãy số là nghiệm duy nhất trên D của phương trình x = f(x). Chứng minh. Với mọi n>mthì áp dụng định nghĩa hàm số co, ta có x n x m = f(x n 1 ) f(x m 1 ) q x n 1 x m 1 q m x n m x 0 (1.1) Từ đây x n x 0 x n x n x 1 x 0 (q n ) x 1 x 0, suy ra {x n } bị chặn. Xét ɛ>0. Từ (1.1), do q<1 và x n m x 0 bị chặn nên ta suy ra tồn tại N sao cho q N x n m x 0 <ɛ. Suy ra {x n } là dãy Cauchy và do đó hội tụ. Ví dụ 1. (Việt Nam, 000). Cho dãy số {x n } xác định như sau x 0 =0,x n+1 = c c + x n. Tìm tất cả các giá trị của c để với mọi giá trị x 0 (0,c), x n xác định với mọi n và tồn tại giới hạn hữu hạn lim n x n.

9 1.3. Một số phương pháp giải bài toán về dãy số 9 Giải. Để x 1 tồn tại thì ta thì c c + x n 0 với mọi x 0 (0,c) hay c(c 1) x 0 với mọi x 0 (0,c), suy ra c. Vớic thì 0 <x 1 < c. Nếu 0 <x n < c thì c c + x n >c c, suy ra x n+1 tồn tại và ta cũng có 0 <x n+1 < c. Đặt f(x) = c c + x thì f (x) = 1 4 x + x c c + x. Với mọi x (0, c) ta có (c + x)(c c + x) >c(c c + c) ( + ) > 1 4. Từ đó suy ra f (x) q<1 với mọi x (0, c), tức f(x) là hàm số co trên (0, c), suy ra dãy số đã cho hội tụ. Vậy tất cả các giá trị c cần tìm là c. Một trường hợp nữa cũng có thể xét được sự hội tụ của dãy số {x n } là trường hợp f đơn điệu. Cụ thể là Nếu f là hàm số tăng trên D thì {x n } sẽ là dãy đơn điệu. Dãy số này tăng hay giảm tuỳ theo vị trí của x 0 so với x 1. Nếu f là hàm giảm trên D thì các dãy con {x p }, {x p+1 } là các dãy đơn điệu (và ngược chiều nhau). Ví dụ 1.3 (Vô địch sinh viên Moskva, 198). Cho dãy số {x n } xác định bởi x 0 = 198,x n+1 =1/(4 3x n ). Hãy tìm lim n x n Giải. Tính toán trực tiếp ta thấy 0 <x < 1,x 3 >x.vìf(x) =1/(4 3x) là một hàm số tăng từ [0, 1] vào [0, 1] nên từ đây, {x n } n là một dãy số tăng và bị chặn trên bởi 1 do đó có giới hạn. Giả sử giới hạn là a thì ta có a =1/(4 3a) hay a =1(giá trị a =1/3 loại do dãy tăng). Câu hỏi: Với những giá trị nào của x 0 thì dãy số xác định với mọi x và có giới hạn? Khi nào thì giới hạn là 1? Khi nào thì giới hạn là 1/3? Trong trường hợp f là hàm giảm, ta có thể chứng minh dãy hội tụ bằng cách chứng minh hai dãy con trên cùng hội tụ về một giới hạn. Tuy nhiên, khó khăn nhất là gặp các hàm số không đơn điệu. Trong trường hợp này, ta phải xét từng khoảng đơn điệu của nó và sự hội tụ của hàm số sẽ tùy thuộc vào giá trị ban đầu. Ví dụ 1.4. Tìm tất c các giá trị của a để dãy số {x n } xác định bởi x 0 = a, x n+1 = x n có giới hạn hữu hạn. Giải. Hàm số f(x) = x tăng trên (, 0) và giảm trên (0, + ). Phương trình f(x) =x có hai nghiệm là x = và x =1. Đó là những dữ kiện quan trọng trong lời giải bài toán này. Đầu tiên, ta nhận xét rằng nếu a< thì do f :(, ) (, ) và là hàm tăng, x 1 = a <x 0 nên dãy số {x n } giảm. Nếu dãy {x n } bị chặn dưới thì nó hội tụ về nghiệm của phương trình x = x, điều này mâu thuẫn vì dãy giảm và x 0 <. Vậy{x n } không bị chặn dưới, tức không có giới hạn hữu hạn. Nếu a> thì x 1 < và ta cũng suy {x n } không có giới hạn hữu hạn.

10 1.3. Một số phương pháp giải bài toán về dãy số 10 Với a =, 1 thì dãy số có giới hạn. Xét x 0 [, ]. Ta chứng minh dãy số có giới hạn hữu hạn khi và chỉ khi tồn tại n sao cho x n = hoặc x n =1. Thật vậy, giả sử x n có giới hạn hữu hạn là b và x n / {, 1} với mọi n. Khi đó b = hoặc b =1. Giả sử b = thì tồn tại N 0 sao cho x n nằm trong lân cận với mọi n N 0. Nhưng nếu x n = +ɛ thì x n+1 = +4ɛ ɛ >x n, suy ra dãy x n tăng kể từ N 0 và không thể dần về. Nếu b =1kể từ n N 0 nào đó x n thuộc lân cận 1. Xét x n+ x n = ( x n ) x n =( x n x n )(x n x n 1) Tại lân cận 1 thì x n x n 1 < 0. Vì nếu x n < 1 thì x n+1 > 1 (và ngược lại x n > 1 thì x n+1 < 1 - chúng ta đang xét trong lân cận điểm 1!) nên có thể giả sử x n > 1. Khi đó x n x n < 0 suy ra x n+ >x n. Tiếp tục như vậy, suy ra 1 <x n <x n+ < <x n+k < mâu thuẫn với giả thiết b =1. Vậy điều giả sử là, tức là dãy số chỉ có giới hạn khi tồn tại n sao cho x n = hoặc x n =1. Sau khi thu được kết quả này, ta sử dụng hàm ngược f 1 (x) =± x để xây dựng tất cả các giá trị a thỏa mãn điều kiện đầu bài. Trong ví dụ trên, ta đã sử dụng giả thiết tồn tại giới hạn để thu gọn miền D, từ đó một hàm có biến thiên phức tạp trở thành một hàm đơn điệu. Dãy số dạng x n+1 = x n ± (x n ) α và định lý trung bình Cesaro Đây là trường hợp đặc biệt của dãy số dạng x n+1 = f(x n ). Tuy nhiên, với dãy số dạng này vấn đề hội tụ của x n thường không được đặt ra (vì quá đơn giản và giới hạn chỉ có thể là 0 hoặc ). Ở đây, ta sẽ có một yêu cầu cao hơn là tìm bậc tiệm cận của x n, cụ thể là tìm b sao cho x n = O(n β ). Với các dãy số có dạng này, định lý trung bình Cesaro sẽ tỏ ra rất hữu hiệu. Định lý 1.8 (Trung bình Cesaro). Nếu dãy số {x n } có giới hạn hữu hạn là a thì dãy số các trung bình {x 1 + x + + x n )/n} cũng có giới hạn là a. Định lý này có thể phát biểu dưới dạng tương đương nhưư sau: Nếu lim n (x n+1 x n )=a thì lim n x n /n = a. Ta chứng minh định lý ở cách phát biểu. Rõ ràng chỉ cần chứng minh cho trường hợp a =0.Vìlim n (x n+1 x n )=0nên với mọi ɛ>0 tồn tại, N 0 sao cho với mọi n N 0 ta có x n+1 x n <ɛ. Khi đó, với mọi n>n 0 x n /n [ x N0 + x N0 +1 x N0 + + x n x n 1 ]/n < x N0 /n +(n N 0 )ɛ/n. Giữ cố định N 0, ta có thể tìm được N 1 >N 0 sao cho x N0 /N 1 <ɛ. Khi đó với mọi n>n 1 ta sẽ có x n /n < ɛ. Vậylim n x n /n =0. Định lý trung bình Cesaro có nhiều ứng dụng quan trọng trong việc tìm giới hạn dãy số và có thể phát biểu cho các trung bình khác như trung bình nhân,

11 1.3. Một số phương pháp giải bài toán về dãy số 11 trung bình điều hòa, trung bình lũy thừa. Tuy nhiên, ở đây ta chỉ khai thác cách phát biểu của định lý để áp dụng cho các dãy số có dạng x n+1 = x n ±(x n ) α.để tìm số β sao cho x n /n β có giới hạn hữu hạn, theo định lý trung bình Cesaro, ta chỉ cần tìm g sao cho x γ n+1 xγ n có giới hạn hữu hạn a. Khi đó, lim n x γ n/n = a, suy ra lim x n /n γ 1 = aγ 1, tức là β =1/γ. Ví dụ 1.5. Cho dãy số {x n } được xác định bởi x 0 =1/,x n+1 = x n x n. Chứng minh rằng lim n nx n =1. Giải. Trong bài này, β = 1 do đó ta sẽ thử với γ = 1. Dễ dàng chứng minh được lim n x n =0.Tacó 1/x n+1 1/x n =(x n x n+1 )/x n+1 x n = x n /(x n x n )x n =1/(1 x n ) 1. Từ đó áp dụng định lý trung bình Cesaro, suy ra lim1/nx n =1, suy ta lim nx n = 1. Ví dụ 1.6. Cho dãy số {x n } được xác định bởi x 0 =1,x n+1 = sin(x n ). Chứng minh rằng lim nx n = 3. Giải. Dãy số đã cho không có dạng x n+1 = x n ± (x n ) α (?) nhưng kết luận của bài toán gợi cho chúng ta đến định lý trung bình Cesaro. Vì β = 1 nên ta sẽ thử với γ =. Dễ dàng chứng minh được rằng lim x n =0. Xét 1/x n 1/x n =[x n sin (x n )]/x n sin (x n ) 1/3 (Dùng quy tắc L Hopitale) Từ đó, theo định lý trung bình Cesaro lim 1/nx n =1/3, suy ra lim lim n.x n = 3. Như vậy, ta có thể tìm γ nếu biết β. Trong trường hợp không biết β thì ta phải dự đoán. Ví dụ 1.7 (Chọn đội tuyển Việt Nam, 1993). Dãy số {a n } được xác định bởi a 1 =1và a n+1 = a n +1/ a n. Hãy tìm tất cả các số thực β để dãy số (a n ) β /n có giới hạn hữu hạn khác 0. Giải. Trước hết ta chứng minh a n dần tới vô cùng khi n dần tới vô cùng. Thật vậy,tacóa n+1 = a n + a n +1/a n >a n +. Suy ra a n+1 > 1+n suy ra (đpcm). Trở lại bài toán, xét a 3/ n+1 a3/ n =(a n +1/ a n ) 3/ a 3/ n =(1+1/a 3/ n ) 3/ /(1/a 3/ n ) Đặt x = 1/a 3/ n thì x 0 khi n. Do đó lim n (a 3/ n+1 a3/ n ) = lim x 0 (1 + x) 3/ /x =3/ (Quy tắc L Hopitale) Từ đó suy ra lim a 3/ n /n =3/.

12 1.3. Một số phương pháp giải bài toán về dãy số 1 Với β>3/ suy ra giới hạn bằng, vớiβ<3/ suy ra giới hạn bằng 0. Vậy β =3/ là giá trị duy nhất thoả mãn yêu cầu bài toán. Câu hỏi: 1) Làm sao có thể dự đoán được giảá trị β? ) α và β có mối quan hệ gì? 1.3. Dãy số nguyên Dãy số nguyên là một phần quan trọng trong lý thuyết dãy số. Ngoài các vấn đề chung như tìm số hạng tổng quát của dãy số, tìm công thức tính tổng n số hạng đầu tiên... các bài toán về dãy số nguyên còn quan tâm đến tính chất số học của dãy số như chia hết, đồng dư, nguyên tố, chính phương, nguyên tố cùng nhau... Các bài toán về dãy số nguyên rất đa dạng. Trong nhiều trường hợp, dãy số chỉ là cái bề ngoài, còn bản chất bài toán là một bài toán số học. Trong các phần dưới đây, chúng ta sẽ ít đề cập đến những bài toán như vậy mà chuyển chúng vào phần bài tập. Nguyên lý Dirichlet và dãy số nguyên Nguyên lý Dirichlet là một nguyên lý hết sức đơn giản nhưng lại vô cùng hữu hiệu trong các bài toán chứng minh, đặc biệt là chứng minh sự tồn tại của một đối tượng thoả mãn một điều kiện nào đó. Sử dụng nguyên lý này, người ta đã chứng minh được nhiều kết quả rất mạnh, ví dụ như định lý Fermat-Euler về tổng hai bình phương, định lý Weil về phân bố đều... Ở đây ta nêu ra hai kết quả liên quan đến dãy số: Định lý 1.9 (Weil, về phân bố đều). Nếu α là số vô tỉ thì dãy {nα} n=1 phân bố đều trên khoảng (0, 1). Định lý 1.10 (Về sự tuần hoàn của các số dư). Cho dãy số nguyên {x n } xác định bởi công thức truy hồi x n+k = a 1 x n+k a k x n và k số hạng đầu tiên nguyên. Khi đó, với mọi số nguyên dương N, dãy số dư của x n khi chia cho N sẽ tuần hoàn. Tiếp theo ta xét một vài ví dụ về việc sử dụng nguyên lý Dirichlet trong các bài toán dãy số. Ví dụ 1.8. Chứng minh rằng nếu 1 a 1,a,..., a n+1 n thì tồn tại i<j sao cho a i a j. Giải. Mỗi số a i có thể viết dưới dạng a i = s ir i với r i là số lẻ. Các số r i chỉ có thể nhận n giá trị từ 1, 3,..., n 1. Vìcón +1số nên theo nguyên lý Dirichlet, tồn tại i<jsao cho r i = r j và tương ứng ta có a i a j.

13 1.3. Một số phương pháp giải bài toán về dãy số 13 Ví dụ 1.9 (Tạp chi AMM). Xét n số nguyên dương a 1 <a < <a n n sao cho [a i,a j ] > n với mọi i j. Chứng minh rằng a 1 > n/3. Giải. Nếu a 1 n/3, ta xét n +1số a 1, 3a 1,a,...,a n. Các số này đều không lớn hn n và không có số nào là bội của số nào. Điều này mâu thuẫn với kết qủa bài toán trên. Ví dụ (Canada, 000) Cho A =(a 1,a,..., a n ) là dãy các số nguyên thuộc đoạn [ 1000, 1000]. Giả sử tổng các số hạng của A bằng 1. Chứng minh rằng tồn tại một dãy con (chứa ít nhất 1 phần tử) của A có tổng bằng 0. Giải. Ta có thể giả sử trong A không có phần tử nào bằng 0, vì nếu ngược lại thì bài toán hiển nhiên. Ta sắp xếp dãy A thành dãy B =(b 1,..., b 000 ) bằng cách chọn dần từ các số hạng của dãy A theo quy tắc sau: b 1 > 0,b < 0. Với mỗi i 3 chọn b i là số có dấu ngược với dấu của tổng s i 1 = b b i 1 (vì sao luôn thực hiện được?). Bằng cách xây dựng như thế, ta được 000 số s 1,s,..., s 000 nằm trong đoạn [ 999, 1000]. Nếu trong số s i có một số bằng 0 thì bài toán đúng. Trong trường hợp ngược lại, theo nguyên lý Dirichlet tồn tại i<jsao cho s i = s j. Khi đó b i b j =0. Hệ đếm cơ số và dãy số nguyên Hệ đếm cơ số có thể dùng để xây dựng nhiều dãy số có tính chất rất thú vị. Nhìn trên phương diện của một cơ số khác, có thể rất khó nhận ra quy luật, nhưng nếu chọn đúng cơ số thì bài toán trở nên vô cùng đơn giản. Xin nhắc lại là với b là một số nguyên dương lớn hơn hay bằng thì mọi số nguyên dương N đều có thể biểu diễn một cách duy nhất dưới dạng N = a 1...a k (b)=a 1 b k a k với 1 a 1 b 1, 0 a,...,ak b 1. Đó là định nghĩa hệ đếm cơ số dạng cơ bản nhất. Tuy nhiên, có thể lấy một dãy số nguyên bất kỳ (có trị tuyệt đối tăng nghiêm ngặt) làm hệ đếm cơ số ví dụ hệ đếm cơ số ( ), hệ đếm cơ số Fibonacci (3 =4 +1, 17= ) Các hệ đếm thường sử dụng nhất là hệ đếm c số và c số 3. Dưới đây ta xét một vài vì dụ: Ví dụ 1.11 (IMO 1983). Chứng minh hoặc phủ định mệnh đề sau: Từ tập hợp 105 số nguyên dương đầu tiên luôn có thể chọn ra một tập con gồm 1983 số sao cho không có ba số nào lập thành một cấp số cộng. Giải. Ta chứng minh mệnh đề tổng quát: Từ 3n số tự nhiên đầu tiên luôn có thể chọn ra n số sao cho không có ba số nào lập thành một cấp số cộng. Thật vậy, xét trong hệ đếm cơ số 3 tập hợp tất cả các số có n chữ số. Chọn các số mà trong biểu diễn tam phân của nó chỉ chứa chữ số và chữ số 0. Khi đó có n số như vậy và không có ba số nào trong chúng lập thành một cấp số cộng.

14 1.3. Một số phương pháp giải bài toán về dãy số 14 Ví dụ 1.1 (Singapore 1995). Cho dãy số {f n } xác định bởi f 1 =1,f n = f n và f n+1 = f n+1. (i) Tính M = max{f 1,..., f 1994 } (ii) Tìm tất c các giảá trị n, 1 n 1994 sao cho f n = M. Giải. Kinh nghiệm một chút ta thấy ngay f n chính là tổng các chữ số của n trong hệ đếm nhị phân. Từ đây do 1994 < 048 = 11 suy ra M =10. Ví dụ Dãy số {f n } được xác định bởi f 1 =1,f n =3f n,f n+1 = f n+1. Hãy tính f 100. Giải. f n được xác định như sau: Xét biểu diễn nhị phân của n rồi tính giá trị của số nhị phân này trong hệ tam phân. Vì 100 = nên f 100 = = 981. Ví dụ Dãy số {a n } được xác định bởi 0 a 0 < 1,a n =a n 1 nếu a n 1 < 1 và a n =a n 1 1 nếu a n 1 1. Hỏi có bao nhiêu giá trị a 0 để a 5 = a 0. Giải. Phân tích: Khi tính a n theo a n 1 ta có thể lựa chọn một trong hai công thức. Tất nhiên, với a 0 đã chọn rồi thì tất cả các bước tiếp theo đều xác định một cách duy nhất. Tuy nhiên, ta có thể chọn a 0 như thế nào đó để sau đó các công thức tính theo đúng kịch bản đã cho. Có 5 =3kịch bản như vậy. Ví dụ với kịch bản (1, 1,, 1, ) ta có x 1 =x 0,x =x 1 =4x 0,x 3 =x 1=8x 0 1, x 4 = x 3 =16x 0, x 5 =x 4 1=3x 0 3. Giải phương trình x 0 = x 5 ta được x 0 =3/31. Tất nhiên, để có được một lời giải hoàn chỉnh, ta cần phải lập luận chặt chẽ để thấy rằng các x 0 thu được là khác nhau và với mỗi x 0 thu được, dãy số sẽ "đi" đúng như kịch bản đã định. Tuy nhiên, phân tích này gợi chúng ta hướng đến hệ nhị phân. Và ta có lời giải đẹp mắt sau: Nếu a 0 =0,d 1 d d 3...là biểu diễn nhị phân của a 0 thì a 1 =0,d d 3 d 4...Thật vậy, nếu a 0 < 1 thì d 1 =0và a 1 =a 0 =0,d d 3 d 4...còn nếu a 0 1 thì d 1 =1 và a 1 =a 0 1=0,d d 3 d 4... Hoàn toàn tương tự, a =0,d 3 d 4 d 5...,...,a 5 =0,d 6 d 7 d 8...Như vậy a 5 = a 0 khi và chỉ khi a 0 là phân số nhị phân tuần hoàn chu kỳ 5. Có 5 =3chu kỳ tuần hoàn như vậy, trong đó chu kỳ cho chúng ta a 0 =1(loại). Vậy tất c có 31 giá trị a 0 thỏa mãn yêu cầu đề bài. Đó là 0, (00000), 0, (00001),...,(0, 11110). Tính sang hệ thập phân đó là các giá trị 0, 1/31, /31,...,30/31. Số phức và dãy số nguyên Số phức có những ứng dụng rất quan trọng trong toán học nói chung và trong lý thuyết dãy số nói chung. Nhờ số phức, chúng ta có thể thấy được mối quan hệ giữa hàm lượng giác và hàm mũ. Nhờ số phức, mọi đa thức bậc n đều có đủ n

15 1.3. Một số phương pháp giải bài toán về dãy số 15 nghiệm và vì vậy định lý Viét mới phát huy được tác dụng. Dưới đây ta xét một số ví dụ về ứng dụng của số phức trong các bài toán tính tổng và dãy truy hồi. Ví dụ Với số nguyên dương n, hãy tính A(n) =C 0 n + C 3 n + + C 3[n/3] n. Giải. Có thể đặt B(n) =C 1 n + C 4 n + + C(n) =C n + C 5 n + rồi sử dụng các công thức A(n)+B(n) =B(n +1),B(n)+C(n) =C(n +1), C(n)+A(n) =A(n +1) để tìm công thức tính A(n). Tuy nhiên dựa theo cách tính C 0 n +C n + +C n[n/] bằng cách thay x =1,y=1và x =1,y= 1 vào công thức nhị thức Newton, ta có cách giải khác khá đẹp như sau: Gọi ɛ là số thỏa mãn phưng trình ɛ +ɛ+1 = 0. Do ɛ 3 =1nên ta có (1 + 1) n = A(n)+B(n)+C(n) (1 + ɛ) n = A(n)+ɛB(n)+ɛ C(n) (1 + ɛ ) n = A(n)+ɛ B(n)+ɛC(n) Từ đây suy ra 3A(n) = n +(1+ɛ) n +(1+ɛ ) n. Từ đây, dùng công thức Moivre ta tìm được A(n) =[n + cos(np/3)]/3. Ví dụ Tính tổng S n (x) =C 0 n + C 1 n cos x + + C n n cos nx. Giải. Đặt Tn(x) =0+C 1 n sin x + + C n n sin nx thì S n (x)+it n (x) =C 0 n + C 1 n (cos x+i sin x)+ +Cn n (cos x+i sin x)n = (1+cos x+i sin x) n = [cos(x/)[cos(x/)+ i sin(x/)]] n = n cos n (x/)[cos(nx/) + i sin(nx/)]. Từ đó suy ra S n (x) = n cos n (x/) cos(nx/). Ví dụ 1.17 (AMM). Cho dãy số {u n } xác định bởi u 0 = 3,u 1 = 0,u =,u n+3 = u n+1 + u n. Chứng minh rằng u p luôn chia hết cho p nếu p là số nguyên tố. Giải. Phương trình đặc trưng của dãy số có dạng x 3 x 1=0. Nếu phương trình đặc trưng này có nghiệm nguyên thì ta có thể sử dụng định lý nhỏ Fermat để chứng minh kết luận của bài toán. Tuy nhiên, các nghiệm này không nguyên, thậm chí phưng trình chỉ có 1 nghiệm thực. Ta phải cầu cứu đến sự trợ giúp của số phức. Gọi u,v,w là ba nghiệm của phương trình thì u+v+w = 0,uv+vw+wu = 1, suy ra u + v + w =(u + v + w) (uv + vw + wu) =. Từ đó ta có thể kết luận u n = u n + v n + w n

16 1.3. Một số phương pháp giải bài toán về dãy số 16 Với p là số nguyên tố lẻ thì u p = (v + w) p = v p w p p 1 i=1 Ci pv i w p i. Tương tự v p = w p u p i =1 p 1 Cpw i i u p i, w p = u p v p p 1 i=1 Ci pu i v p i. Từ đó suy ra 3(u p + v p + w p )= p 1 i=1 Ci p (vi w p i + w i u p i + u i v p i ) Bây giờ, chú ý rằng Cp i chia hết cho p với 1 i p 1i (vì p là số nguyên tố) và (v i w p i + w i u p i + u i v p i ) là số nguyên (biểu thức đối xứng đối với u,v,w) nên vế phải là một số nguyên chia hết cho p. Vậy với p nguyên tố, p>3 bài toán đã được chứng minh. Cuối cùng chú ý u =,u 3 =3ta có bài toán đúng với mọi p. Dãy số dạng [nα] Dãy số dạng x n = [nα] có nhiều tính chất số học thú vị. Nếu a > 1 thì {[n α ]} n 1 là dãy các số nguyên dương phân biệt, có sự biến thiên gần giống một cấp số cộng nhưng lại không phải là một cấp số cộng. Dãy số này đặc biệt thú vị khi a là số vô tỉ bậc hai. Ta có một kết qủa quen thuộc sau đây Định lý Nếu a, b là các số vô tỷ dưng thoả mãn điều kiện 1/a +1/b =1 thì hai dãy số x n =[nα],y n =[nβ],n =1,, 3,... lập thành một phân hoạch của tập hợp các số nguyên dương. Chứng minh. Xét hai dãy số α, α, 3α,...và β, β, 3β,... Không một số hạng nào trong các số hạng trên là số nguyên. Với mỗi số nguyên dương N,có[N/α] số hạng của dãy thứ nhất nằm bên trái N và [N/β] số hạng của dãy thứ hai. Nhưng N/α + N/β = N, vìα, β là các số vô tỉ, phần lẻ của các số N/α và N/β là các số dương có tổng bằng 1 (do đẳng thức trên). Suy ra có [N/α]+[N/β] =N 1 số hạng của cả hai dãy nằm bên trái N. Vì bên trái N +1có N số hạng của cả hai dãy nên giữa N và N +1 có đúng một số hạng của một trong hai dãy, từ đó suy ra điều phải chứng minh. Câu hỏi: Có thể phát biểu và chứng minh định lý đảo như thế nào? Hai dãy số trên vét hết tập hợp các số nguyên dương. Điều này cho chúng ta một hướng suy nghĩ: nếu hai dãy số vét hết tập hợp các số nguyên dương thì có khả năng chúng sẽ có dạng trên. Và nhiều bài toán đã được xây dựng theo hướng này. Chúng ta xét một ví dụ Ví dụ 1.18 (AMM). Giả sử {f n } và {g n } là hai dãy số nguyên dương được xác định như sau 1) f 1 =1 ) g n = na 1 f n, trong đó a là số nguyên lớn hơn 4, 3) f n+1 là số nguyên dương nhỏ nhất khác các số f 1,f,..., f n,g 1,g,..., g n. Chứng minh rông tồn tại các hằng số α, β sao cho f n =[nα],g n =[nβ] với mọi n =1,, 3,...

17 1.3. Một số phương pháp giải bài toán về dãy số 17 Giải. Theo cách xây dựng {f n } và {g n } lập thành một phân hoạch của N. Giả sử ta đã tìm được a, b thỏa mãn điều kiện đầu bài, khi đó, ta phải có 1/α+1/β =1. Ngoài ra, khi n đủ lớn thì na 1=f n + g n nα + nβ, suy ra α + β = a. Vậy α, β phải là nghiệm của phương trình x ax + a =0. Xét phương trình x ax + a =0có hai nghiệm α<β.vìa>4, α, β là các số vô tỉ. Dãy số {f n } và {g n } được xác định một cách duy nhất, do đó để chứng minh khẳng định của bài toán, ta chỉ cần chứng minh {[nα]} và {[nβ]} thỏa mãn các điều kiện 1), ), 3). Rõ ràng [a] =1, [nβ] =[n(a α)] = nα +[ nα)] = na [nα] 1 (do nα vô tỉ). Giả sử [nα] =[mβ] =k, đặt nα = k + r, mβ = k + s với 0 <r,s<1 thì n + m = k(1/α +1/β)+r/α + s/β = k + r/α + s/β, điều này không thể xảy ra vì 0 <r/α+ s/β < 1. Như vậy với mọi m, n ta có [nα] [mβ]. Tiếp theo, [(n +1)α] [nα]+1, [(n +1)β] [nβ]+> [nα]+1. Cuối cùng giả sử k là một số nguyên bất kỳ và n =[(k +1)/α]. Nếu n>k/α thì k<nα<α(k +1)/α = k +1và [nα] =k. Nếu n<k/αthì (k n)β > kβ βk/α = βk(1 1/α) =k, (k n)β <kβ β((k +1)/α 1) = k +1, suy ra [(k n)β] =k. Từ các nhận xét trên ta suy ra mỗi số nguyên dương k có mặt trong dãy số đúng một lần và hai dãy số {[nα]} và {[nβ]} thỏa mãn điều kiện 3) (đpcm) Ghi chú: Trong lời giải trên, ta đã không dùng đến kết quả của định lý ở trên và đó cũng chính là một cách chứng minh khác cho định lý. Các bài toán về dãy số dạng {[nα]} thường liên quan đến phân hoạch và các dãy số gần tuyến tính (x m+n x m + x n ). Xin xem thêm một số ví dụ trong phần bài tập Dãy số và phương trình Dãy số có mối quan hệ rất chặt chẽ với phương trình. Điều này có thể thấy rất rõ qua hai ví dụ cơ bản: phương trình sai phân tuyến tính được giải bằng việc xét nghiệm của phương trình đặc trưng, giới hạn của dãy số cũng thường được giải ra từ một phương trình. Về vấn đề này, xin đọc thêm ở các mục tương ứng trong bài này. Đây là một trong những nội dung quan trọng nhất trong phần dãy số.

18 1.3. Một số phương pháp giải bài toán về dãy số Một vài thủ thuật khác Sắp xếp lại thứ tự Sắp xếp lại thứ tự là một thủ thuật thường được áp dụng trong các bài toán liên quan đến bất đẳng thức trong dãy số. Việc sắp xếp lại thứ tự các số trên đường thẳng dẫn đến các tính chất đặc biệt mà một dãy số bất kỳ không có, chẳng hạn nếu a<b<cthì c a = c b + b a. Cũng như các nguyên lý cơ bản khác, nguyên lý đơn giản này tỏ ra khá hữu hiệu trong nhiều trường hợp. Ví dụ 1.19 (Việt Nam 1998). Tồn tại hay không một dãy số thực {x n } thỏa mãn điều kiện 1) x n 0, 666 với mọi n =1,, 3,... ) x m x n 1/n(n +1)+1/m(m +1)với mọi số nguyên dương m n. Giải. Giả sử tồn tại dãy số như vậy. Với mỗi số nguyên dương N, ta sắp xếp lại các số x 1,..., x N theo thứ tự tăng dần x i1 x i x in Khi đó x in x i1 = x in x in x i x i1 1/iN(iN+1)+1/i N 1 (i N 1 + 1)+ +1/i (i +1)+1/i 1 (i 1 +1) = 1/i k (i k +1) 1/i N (i N +1) 1/i 1 (i 1 +1) = A(N). Vì i 1,i,..., i N chỉ là một hoán vị của 1,,..., N nên ta có A(N)= 1/k(k +1) 1/i N (i N +1) 1/i 1 (i 1 +1) = (1 1/(N + 1)) 1/i N (i N +1) 1/i 1 (i 1 +1) (1 1/(N + 1)) 1/1. 1/.3=4/3 /(N +1) Bây giờ chú ý rằng x in x i1 x0, 666 < 4/3. Chọn N đủ lớn sao cho 4/3 /(N +1)> x0, 666, ta suy ra mâu thuẫn. Vậy không tồn tại dãy số thỏa mãn yêu cầu đề bài. Ví dụ 1.0 (Liên Xô 1986). Giả sử a 1,a,..., a n là các số dương tuỳ ý. Chứng minh bất đẳng thức 1/a 1 +/(a 1 + a )+ + n/(a a n ) < 4(1/a 1 +1/a + +1/a n ) Giải. Vế phải không thay đổi nếu ta thay đổi thứ tự của a i do đó ta chỉ cần (và phải) chứng minh bất đẳng thức đúng cho trường hợp tổng bên trái lớn nhất. Điều này xảy ra khi a i được sắp theo thứ tự tăng dần. Thật vậy, giả sử 0 <b 1 b... b n là các số a i được sắp xếp lại. Khi đó rõ ràng với mọi k ta có b b k a a k và 1/a 1 +/(a 1 +a )+ +n/(a 1 + +a n ) 1/b 1 +/(b 1 +b )+ +n/(b 1 + +b n )

19 1.3. Một số phương pháp giải bài toán về dãy số 19 Với mọi k, ghép các số hạng của tổng bên phải thành cặp ta có đánh giá sau (k 1)/(b 1 + +b k 1 )+k/(b 1 + +b k 1 ) < (k 1)/kb k +k/(k+1)b k < 4/b k Từ đó suy ra bất đẳng thức cần chứng minh. Phép thế lượng giác Nhiều dãy số đại số với công thức phức tạp có thể trở thành các dãy số đơn giản nhờ phép thế lượng giác. Thủ thuật này đặc biệt hiệu quan trong các bài toán chứng minh một dãy số là tuần hoàn hay không tuần hoàn. Để áp dụng được thủ thuật này, điều cần thiết là biết các công thức lượng giác và một chút nhạy cảm toán học. Ví dụ 1.1 (Việt Nam, 1990). Cho {x n } là dãy số thỏa mãn điều kiện x 1 < 1, x n+1 =( x n + 3 3x n)/(n 1) a) x 1 phải thỏa mãn điều kiện gì để tất cả các số hạng của dãy số đều dương? b) Dãy số trên có tuần hoàn không? Điều kiện x 1 < 1 và dạng của hàm số gợi ngay cho chúng ta phép đặt x 1 = cos ϕ với ϕ thuộc (0,π) khi đó x =( cos ϕ + 3 sin ϕ)/ =cos(ϕ π/3). Từ đó suy ra x n+1 = cos(ϕ nπ/3). Từ đây có thể dễ dàng trả lời các câu hỏi của đề bài. Ví dụ 1. (KVANT). Cho dãy số u n xác định bởi: u 1 =,u n+1 = ( + u n )/(1 u n ). a) Chứng minh rằng u n 0với mọi n nguyên dương b) Chứng minh dãy không tuần hoàn Giải. Đặt ϕ = arctan, tan =. Khi đó nếu u n = tan x thì u n+1 = tan(ϕ + x), suy ra u n = tan(nϕ). Sử dụng công thức tan x = tan x/(1 tan x) suy ra u n = u n /(1 u n). Từ đây nếu u n = 0 thì u n = 0. Nếu tồn tại n sao cho u n =0thì sử dụng tính chất này, ta suy ra tồn tại s sao cho u s +1= 0hay ( + u s )/(1 u s )=0hay u s =, u s /(1 u s )=. Suy ra u s vô tỉ. Điều này vô lý. Phần b) là hệ quả của câu a). Ví dụ 1.3. Tìm công thức tổng quát tính số hạng của dãy số x 0 = a, x n+1 = x n. Giải. Nếu a thì đặt a = cos ϕ, ta được x n = cos(nϕ). Nếu a >, đặt a = (a +1/a) thì ta được x n = (α n +1/α n ). Ví dụ 1.4 (Thổ Nhĩ Kỳ 1997). Hai dãy {a n }, {b n } được xác định bởi a 1 = α, b 1 = β, a n+1 = αa n βb n,b n+1 = βa n + αb n. Có bao nhiêu cặp (a, b) thỏa mãn a 1997 = b 1, b 1997 = a 1?

20 1.3. Một số phương pháp giải bài toán về dãy số 0 Giải. Ta có a n+1 + b n+1 =(a + b )(a n + b n) nên yêu cầu bài toán xảy ra chỉ khi α + β =1. Đặt a = cos ϕ, β = sin ϕ thì a n = cos(nϕ),b n = sin(nϕ). Từ đó suy ra lời giải của bài toán. Phép thế lượng giác thường được áp dụng trong các bài toán có công thức "gợi nhớ" đến các công thức lượng giác hoặc có kết quả giống tính chất hàm lượng giác (chẳng hạn tính tuần hoàn hoặc tính bị chặn). Tuy nhiên, phép thế lượng giác có thể xuất hiện ở những trường hợp mà tưởng chừng không dính dáng gì đến với lượng giác. Ví dụ 1.5. Với mỗi số tự nhiên n>1 và n số thực dương x 1,x,..., x n đặt Hãy tìm min f. f = max{x 1, 1/x 1 + x,..., 1/x n 1 + x n, 1/x n }. Giải. Tưởng chừng như bài toán này không liên quan gì đến lượng giác. Và hơn thế, cũng chẳng liên quan gì đến dãy số. Tuy nhiên, điều kiện đạt giá trị nhỏ nhất của f sẽ tạo ra một dãy số! Ta chứng minh rằng nếu x 1,x,..., x n là n số thực mà tại đó f đạt min thì ta phải có x 1 =1/x 1 + x =... =1/x n 1 + x n =1/x n. Và bài toán dãy số đã xuất hiện: Với mỗi số nguyên dương n, xét dãy số {x k } n k=1 xác định bởi x 1 = a và x k = x 1 1/x k 1,vớik =,..., n. Hãy tìm a sao cho 1/x n = x 1. Và bài toán cuối cùng này có thể giải như sau. Đặt x 1 = cos ϕ thì x = cos ϕ 1/ cos ϕ = (4 cos ϕ 1)/ cos ϕ = sin 3 ϕ/ sin ϕ, x 3 = cos ϕ sin ϕ/ sin 3ϕ = sin 4ϕ/ sin 3ϕ... Tiếp tục như vậy suy ra x n = sin(n+1)ϕ/ sin nϕ. Từ đó đẳng thức 1/x n = x 1 sin nϕ/ sin(n +1)ϕ = cos ϕsin(n +)ϕ =0. Đến đây, từ điều kiện x k dương ta suy ra ϕ = π/(n +)và min f = cos(π/(n + )). Câu hỏi: 1) Tại sao có thể khẳng định khi f đạt min thì các giá trị trên đây phải bằng nhau? ) Tại sao có thể đặt x 1 = cos ϕ? 3) Làm sao có thể dự đoán ra cách đặt trên? 4) Phép giải trên còn chưa chặt chẽ ở điểm nào? 5) Mọi số thực x đều có thể biểu diễn dưới dạng x = cos ϕ hoặc, x = a+1/a. Điều đó có ý nghĩa gì? Dãy số phụ Khi khảo sát sự hội tụ của một dãy số ta thường định lý về dãy đn điệu và bị chặn. Nếu dãy không đơn điệu thì có thể thử xét dãy với chỉ số chẵn và dãy với chỉ số lẻ. Tuy nhiên, có những dãy số có "hành vi" phức tạp hơn nhiều. Chúng tăng giảm rất bất thường. Trong một số trường hợp như thế, ta có thể xây dựng một (hoặc ) dãy số phụ đơn điệu, chứng minh các dãy số phụ có giới hạn và

21 1.3. Một số phương pháp giải bài toán về dãy số 1 sau đó chứng minh dãy số ban đầu có cùng giới hạn. Tất nhiên, dãy số phụ phải được xây dựng từ dãy số chính. Ví dụ 1.6. Dãy số {a n } được xác định bởi a 1 > 0,a > 0 và a n+1 =/(a n + a n 1 ). Chứng minh rằng dãy số {a n } hội tụ và tìm giới hạn của dãy số đó. Giải. Xét hai dãy M n = max{a n,a n+1,a n+,a n+3 } m n = min{a n,a n+1,a n+,a n+3 } Ta chứng minh M n là dãy số giảm và m n là dãy số tăng. Thật vậy, ta sẽ chứng minh a n+4 max{a n+1,a n+3 }. Từ đây suy ra M n+1 = a n+1 hoặc a n+ hoặc a n+3 và rõ ràng khi đó M n = max{a n,a n+1,a n+,a n+3 } M n+1. Thật vật nếu a n+4 a n+3 thì /(a n+3 + a n+ ) a n+3 suy ra (a n+3 + a n+ )a n+3. Khi đó a n+1 =/a n+3 a n+ =/a n+3 /(a n+ + a n+3 ) a n+ + a n+4 = a n+ /(a n+3 + a n+ )a n+3 a n+ + a n+4 a n+4 suy ra đpcm. Vậy ta đã chứng minh được M n giảm. Tương tự m n tăng. Hai dãy số này đều bị chặn nên hội tụ. Cuối cùng, ta chỉ còn cần chứng minh hai giới hạn bằng nhau. Ví dụ 1.7. Dãy số {a n } được xác định bởi a 1 > 0,a > 0 và a n+1 = a n + an 1. Chứng minh rằng dãy số {a n } hội tụ và tìm giới hạn của dãy số đó. Giải. Xét dãy số M n = max{a n,a n+1, 4}. Nếu M n =4thì a n,a n+1 4, suy ra a n+ 4, từ đó M n+1 =4. Nếu M n = a n+1 thì a n+1 a n, 4. Khi đó a n 1 = a n+1 a n+1 a n+1, suy ra a n+ = a n + a n+1 a n + a n 1 = a n+1 suy ra M n+1 = max{a n+1,a n+, 4} = a n+1. Nếu M n = a n thì a n a n+1, 4. Khi đó a n+ = a n + a n+1 a n. Suy ra M n+1 a n = M n. Vậy trong mọi trường hợp thì M n+1 M n, tức là dãy {M n } là dãy số giảm. Do M n bị chặn dưới bởi 4 nên dãy này có giới hạn. Ta chứng minh giới hạn này bằng 4. Thực vậy, giả sử giới hạn là M>4. Khi đó với mọi ɛ>0, tồn tại N sao cho với mọi n N thì M ɛ<m n <M+ ɛ. Chọn n N sao cho M n+ = a n+ (theo các lập luận ở trên và do M>4 thì tồn tại chỉ số n như vậy). Ta có M ɛ<m n+ = a n+ = a n + a n 1 < M + ɛ hay M(M 4) ɛ(m +4 ɛ) < 0 Mâu thuẫn vì M>4 và ɛ có thể chọn nhỏ tuỳ ý.

22 1.3. Một số phương pháp giải bài toán về dãy số Phương pháp sai phân Để tính tổng n số hạng đầu tiên của một dãy số, một trong những phương pháp hiệu quả nhất là phương pháp sai phân: Để tính tổng n số hạng đầu tiên của dãy số {a n }, ta tìm hàm số f(n) sao cho a n = f(n +1) f(n). Khi đó a a n 1 = f(n) f(0). Một trong những ví dụ kinh điển chính là phương pháp mà Bernoulli và các nhà toán học thế kỷ 18 đã đưa ra để tìm công thức tính tổng S(k, n) = 1 k + k + + n k. Dùng phương pháp hệ số bất định, họ tìm đa thức f k (n) sao cho n k = f k (n+1) f k (n) và từ đó tìm được S(k, n)=f k (n+1) f k (n). Phương pháp này hiệu quả hơn phương pháp xây dựng công thức truy hồi, vì để tính S k ta không cần phải dùng đến các công thức tính S k 1,S k Khi dự đoán các hàm f, ta có thể sử dụng tích phân rồi tương tự hóa qua. Ví dụ tích phân của đa thức bậc k là đa thức bậc k +1. Vậy thì f k = n k suy ra f k phải có bậc k +1. Tuy nhiên, khác với tích phân, đôi khi các hàm rời rạc không có "nguyên hàm". Trong trường hợp đó ta không tính được tổng mà chỉ có thể đánh giá tổng bằng các bất đẳng thức. Ví dụ 1.8. Tìm phần nguyên của tổng S =1/1+1/ + +1/ 100. Giải. Ta cần tìm một đánh giá cho S. Nhận xét rằng hàm 1/ x có nguyên hàm là x, ta xét hàm số f(n) = n. Khi đó f(n +1) f(n) = n +1 n = /( n +1+ n). Suy ra, 1/ n +1 <f(n +1) f(n) < 1/ n. Từ đó, ( 101 1) <S< ( 100 1)+1, suy ra [S]=18. Ví dụ 1.9 (Đề đề nghị Toán quốc tế 001). Cho x 1,x,..., x n là các số thực bất kỳ. Chứng minh rằng x 1 /(1 + x 1)+x /(1 + x 1 + x )+ + x n /(1 + x x n) < n. Giải. Đặt vế trái của bất đẳng là A. Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopsky ta có A n[x 1/(1 + x 1) + x /(1 + x 1 + x ) + + x n/(1 + x x n) ] Để chứng minh bất đẳng thức đầu bài, ta chỉ cần chứng minh x 1 /(1 + x 1 ) + x /(1 + x 1 + x ) + + x n /(1 + x x n ) < 1. Nhưng điều này là hiển nhiên do bất đẳng thức x k /(1 + x x k ) 1/(1 + x x k 1 ) 1/(1 + x x k ).

23 1.4. Một số phương pháp xây dựng hệ thống bài tập 3 Ví dụ Xét dãy số {x n } n=1 cho bởi: x n+ =[(n 1)x n+1 + x n ]/n. Chứng minh rằng với mọi giá trị ban đầu x 1,x, dãy số đã cho hội tụ. Tìm giới hạn của dãy như một hàm số theo x 1,x. Giải. Ta có từ công thức của dãy số x n+ x n+1 = (x n+1 x n )/n =(x n x n 1 )/n(n 1) = =( 1) n (x x 1 )/n!. Từ đó suy ra x n+ =(x n+ x n+1 )+ (x n+1 x n )+ +(x x 1 )+x 1 = x 1 +(x x 1 )K n, trong đó K n =1 1/1! + 1/! +( 1)n/n!. Từ đây suy ra dãy số có giới hạn và giới hạn đó bằng x 1 +(x x 1 )/e. Câu hỏi: 1) Có thể tổng quát hóa bài toán trên như thế nào? ) Hãy tìm sai phân của các hàm số arctan(n). Từ đó đặt ra bài toán tính tổng tưng ứng. 3) Tìm sai phân của hàm số ln(n). Từ đó tìm đánh giá cho tổng 1+1/+ +1/n. 4) Từ công thức sin 3x = 3 sin x 4 sin 3x có thể lập ra công thức tính tổng nào? 1.4 Một số phương pháp xây dựng hệ thống bài tập Xây dựng dãy hội tụ bằng phương trình Có thể xây dựng dãy số hội tụ về một số a xuất phát từ một phương trình có nghiệm là a theo cách sau: Ví dụ Xét a =,α là nghiệm của phương trình α =. Ta viết lại dưới dạng α =/α α = α +/α α =(α +/α)/ và ta thiết lập dãy số x n thoả mãn x 0 = a, x n+1 =(x n +/x n )/. Nếu dãy này hội tụ thì giới hạn sẽ là. Tương tự như vậy, ta có thể xây dựng được dãy số tiến về căn bậc k của m như sau: x 0 = a, x n+1 =(x n + m/x k 1 n )/ Cũng với giới hạn cần đến là, ta có thể xây dựng một dãy số khác theo "phong cách" như vậy: x 0 = a, x n+1 =1+x n x n/ Tất nhiên, trong tất cả các ví dụ trên, ta chỉ có được phương trình với nghiệm theo ý muốn khi đã chứng minh được sự hội tụ của dãy số. Vì vậy, cần cẩn thận với cách thiết lập bài toán kiểu này. Ví dụ, với dãy số x n+1 =1+x n x n/ thì không phải với x 0 nào dãy cũng hội tụ, và không phải lúc nào giới hạn cũng là.

24 1.4. Một số phương pháp xây dựng hệ thống bài tập 4 Một cách tổng quát, ta có thể dùng phương pháp tìm nghiệm xấp xỉ Newton để xây dựng các dãy số. Để tìm nghiệm của phương trình F (x) =0, phương pháp Newton đề nghị chọn x 0 tương đối gần nghiệm đó và xây dựng dãy truy hồi x n+1 = x n F (x n )/F (x n ) khi đó dãy x n sẽ dần đến nghiệm của phương trình F (x) =0. Ví dụ 1.3. Xét hàm số F (x) =x, thì F (x)/f (x) =(x )/x và ta được dãy số x n+1 =(x n +/x n )/. Xét hàm số F (x) =x 3 x thì F (x)/f (x) =(x 3 x)/(3x 1) và ta được dãy số x n+1 =x 3 n /(3x n 1) 1.4. Xây dựng dãy truy hồi từ cặp nghiệm của phương trình bậc Chúng ta thấy, từ hai nghiệm của một phương trình bậc có thể xây dựng ra các dãy truy hồi tuyến tính bậc (kiểu dãy số Fibonacci). Tương tự như thế, có thể xây dựng các dãy truy hồi tuyến tính bậc cao từ nghiệm của các phương trình bậc cao. Trong phần này, chúng ta sẽ đi theo một hướng khác: xây dựng các dãy truy hồi phải tuyến bậc nhất từ cặp nghiệm của phưng trình bậc. Xét phương trình bậc : x mx ± 1=0có hai nghiệm là α và β. Xét một số thực a bất kỳ. Xét dãy số x n = a(α n + β n ). Khi đó x n = a (α n+ + β n+1 +) = ax n+1 +a, từ đó suy ra dãy số x n thoả công thức truy hồi: x n+1 = x n/a a. Ví dụ chọn a =1/,m=4, ta có bài toán: Tìm công thức tổng quát của dãy số x n được xác định bởi x 0 =,x n+1 =x n 1. Tương tự như vậy, nếu xét x n = a(α 3n + β 3n ) thì x 3 n = a 3 (α 3n+1 + β 3n+1 ± 3(α 3n + β 3n )=a (x n+1 ± 3x n ). Từ đó suy ra dãy số x n thoả công thức truy hồi x n+1 = x 3 n/a (±3x n ). Ví dụ xét α, β là hai nghiệm của phương trình x 4x 1=0,a =1/4, ta được bài toán: Tìm công thức tổng quát của dãy số x n được xác định bởi x 0 =1,x n+1 =16x 3 n +3x n. Hoàn toàn tương tự, có thể xây dựng các dãy truy hồi phi tuyến dạng đa thức bậc 4, 5. Bằng phép dời trục, ta có thể thay đổi dạng của các phương trình này. Ví dụ nếu trong dãy x 0 =,x n+1 =x n 1 ta đặt x n = y n 1/ thì ta được dãy y n thoả: y 0 =5/,y n+1 =(y n y n ). Nếu α, β là các số thực thì trong hai số có ít nhất một số có trị tuyệt đối lớn hơn 1, vì vậy dãy số không hội tụ (Trừ trường hợp hai nghiệm đối nhau và dãy là dãy hằng). Tuy nhiên, nếu chọn α, β là cặp số phức liên hợp có môđun nhỏ hơn hay bằng 1, ta có thể tạo ra các dãy tuần hoàn hoặc dãy hội tụ. Chú ý rằng

25 1.4. Một số phương pháp xây dựng hệ thống bài tập 5 chọn α, β ở đây chính là chọn m và cũng chính là chọn x 0. Do đó tính chất của dãy số sẽ phụ thuộc rất nhiều vào x 0. Ví dụ với dãy số thoả x n+1 =x n 1, nếu x 0 =thì x n = [( + 3) n +( 3) n ]/; nếu x 0 =1thì x n là dãy hằng; nếu x 0 = cos α thì x n = cos( n α). Câu hỏi: 1) Xét xem với những a, b, c nào thì phương trình sai phân x n+1 = ax n+bx n +c giải được bằng phương pháp trên? ) Hãy tìm dạng của các dãy truy hồi tạo được bằng cách xét x n = a(α kn +β kn ) với k =4, Xây dựng các dãy số nguyên từ lời giải các phương trình nghiệm nguyên Một dãy truy hồi tuyến tính với hệ số nguyên và các số hạng đầu đều nguyên sẽ chứa toàn số nguyên. Đó là điều hiển nhiên. Thế nhưng có những dãy số mà trong công thức truy hồi có phân số, thậm chí có cả căn thức nhưng tất cả các số hạng của nó vẫn nguyên. Đấy mới là điều bất ngờ. Tuy nhiên, nếu xem xét kỹ, ta có thể thấy chúng có một mối quan hệ rất trực tiếp. Chúng ta hãy bắt đầu từ bài toán quen thuộc sau: Chứng minh rằng mọi số hạng của dãy số {a n } xác định bởi a 0 =1,a n+1 =a n + 3a n đều nguyên. Chuyển vế và bình phương công thức truy hồi, ta được Thay n bằng n 1, ta được a n+1 4a n+1 a n +4a n =3a n a n+1 4a n+1 a n + a n +=0 a n 4a n a n 1 + a n 1 +=0 Từ đây suy ra a n 1,a n+1 là hai nghiệm của phương trình x 4a n x + a n +=0 Suy ra: a n+1 + a n 1 =4a n hay a n+1 =4a n a n 1. Từ đây suy ra tất cả các số hạng trong dãy đều nguyên. Cả công thức ban đầu lẫn công thức hệ quả a n+1 =4a n a n 1 đều gợi cho chúng ta đến với phương trình Pell. Quả thật là có thể xây dựng hàng loạt dãy số tương tự bằng cách xét phương trình Pell. Xét phương trình x Dy = k. Giả sử phương trình có nghiệm không tầm thường (x 0,y 0 ) và (α, β) là nghiệm cơ sở của phương trình x Dy =1. Khi đó, nếu xét hai dãy {x n }, {y n } xác định bởi x n+1 = αx n + βdy n,y n+1 = βx n + αy n thì x n,y n là nghiệm của x Dy = k.

26 1.4. Một số phương pháp xây dựng hệ thống bài tập 6 Từ hệ phương trình trên, ta có thể tìm được x n+1 = αx n + β D(x n k); y n+1 = αy n + β k + Dy n và như vậy đã xuất hiện hai dãy số nguyên được cho bởi một công thức không nguyên. Ví dụ, với D =4a(a +1),k =1thì ta có x 0 = α =a +1,y 0 = β =1.Ta được hai dãy số nguyên sau đây: x 0 =a +1,x n+1 =a +1+ 4a(a + 1)(x n 1) y 0 =1,y n+1 =a +1+ 4a(a +1)yn +1 Cuối cùng, chú ý rằng ta có thể tạo ra một kiểu dãy số khác từ kết quả a n 1,a n+1 là hai nghiệm của phương trình x 4a n x + a n +=0 trên đây: Theo định lý Viet thì a n+1 a n 1 = a n +, suy ra a n+1 =(a n +)/a n 1 và ta có bài toán: Cho dãy số {a n } xác định bởi a 0 =1,a 1 =3và a n+1 = (a n +)/a n 1. Chứng minh rằng a n nguyên với mọi n Xây dựng dãy số là nghiệm của một họ phương trình phụ thuộc biến n Xét một họ phương trình F (n, x) =0. Nếu với mỗi n, phương trình F (n, x) = 0 có nghiệm duy nhất trên một miền D nào đó thì dãy số x n đã được xác định. Từ mối liên hệ giữa các hàm F (n, x), dãy số này có thể có những tính chất rất thú vị. Ví dụ Với mỗi số tự nhiên n 3, gọi x n là nghiệm dương duy nhất của phương trình x n x x 1 =0. Chứng minh rằng lim x n =1và tìm lim n(x n 1). Ví dụ Chứng minh rằng với mọi n nguyên dương, phương trình 1/x +/(x 1) + /(x 4) + +/(x n )=0 có nghiệm duy nhất x n thuộc khoảng (0, 1). Tìm lim n x n. Ví dụ Chứng minh rằng với mọi n nguyên dương, phương trình 1/x +/(x 1) + /(x 4) + +/(x n )=0 có nghiệm duy nhất x n thuộc (0, 1). Tìm lim n x n.

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n Cơ sở Toán 1 Chương 2: Ma trận - Định thức GV: Phạm Việt Nga Bộ môn Toán, Khoa CNTT, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bộ môn Toán () Cơ sở Toán 1 - Chương 2 VNUA 1 / 22 Mục lục 1 Ma trận 2 Định thức 3 Ma

Διαβάστε περισσότερα

Năm Chứng minh Y N

Năm Chứng minh Y N Về bài toán số 5 trong kì thi chọn đội tuyển toán uốc tế của Việt Nam năm 2015 Nguyễn Văn Linh Năm 2015 1 Mở đầu Trong ngày thi thứ hai của kì thi Việt Nam TST 2015 có một bài toán khá thú vị. ài toán.

Διαβάστε περισσότερα

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc Chương tình giảng dạy kinh tế Fulbight Niên khóa 2011-2013 Mô hình 1. : cung cấp cơ sở lý thuyết tổng cầu a. Giả sử: cố định, Kinh tế đóng b. IS - cân bằng thị tường hàng hoá: I() = S() c. LM - cân bằng

Διαβάστε περισσότερα

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b huỗi bài toán về họ đường tròn đi qua điểm cố định Nguyễn Văn inh Năm 2015 húng ta bắt đầu từ bài toán sau. ài 1. (US TST 2012) ho tam giác. là một điểm chuyển động trên. Gọi, lần lượt là các điểm trên,

Διαβάστε περισσότερα

5. Phương trình vi phân

5. Phương trình vi phân 5. Phương trình vi phân (Toán cao cấp 2 - Giải tích) Lê Phương Bộ môn Toán kinh tế Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Homepage: http://docgate.com/phuongle Nội dung 1 Khái niệm Phương trình vi phân Bài

Διαβάστε περισσότερα

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1 Dùng phép vị tự quay để giải một số bài toán liên quan đến yếu tố cố định Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Mở đầu Tư tưởng của phương pháp này khá đơn giản như sau. Trong bài toán chứng minh điểm chuyển động

Διαβάστε περισσότερα

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N ài toán 6 trong kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại Thương 1 Giới thiệu Trong ngày thi thứ 2 của kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 xuất hiện

Διαβάστε περισσότερα

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1 SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 0 LẦN THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu Môn: TOÁN; Khối D Thời gian làm bài: 80 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ

Διαβάστε περισσότερα

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD: . Định nghĩa Hàm biến. f : D M (, ) z= f( M) = f(, ) Miền ác định của hàm f(,) là miền VD: f : D HÀM NHIỀU BIẾN M (, ) z= f(, ) = D sao cho f(,) có nghĩa. Miền ác định của hàm f(,) là tập hợp những điểm

Διαβάστε περισσότερα

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[] 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chúng ta đều biết: không có lý thuyết tổng quát cho phép giải mọi phương trình đạo hàm riêng; nhất là với các phương trình phi tuyến Au [ ] = 0; (1) trong đó A[] ký hiệu toán

Διαβάστε περισσότερα

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C. Đường thẳng Simson- Đường thẳng Steiner của tam giác Nguyễn Văn Linh Năm 2014 1 Đường thẳng Simson Đường thẳng Simson lần đầu tiên được đặt tên bởi oncelet, tuy nhiên một số nhà hình học cho rằng nó không

Διαβάστε περισσότερα

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren). Định lý Pascal guyễn Văn Linh ăm 2014 1 Giới thiệu. ăm 16 tuổi, Pascal công bố một công trình toán học : Về thiết diện của đường cônic, trong đó ông đã chứng minh một định lí nổi tiếng và gọi là Định lí

Διαβάστε περισσότερα

x y y

x y y ĐÁP ÁN - ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP THPT Bài Năm học 5 6- Môn: TOÁN y 4 TXĐ: D= R Sự biến thiên lim y lim y y ' 4 4 y ' 4 4 4 ( ) - - + y - + - + y + - - + Bài Hàm số đồng biến trên các khoảng

Διαβάστε περισσότερα

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí Tru cập website: hoc36net để tải tài liệu đề thi iễn phí ÀI GIẢI âu : ( điể) Giải các phương trình và hệ phương trình sau: a) 8 3 3 () 8 3 3 8 Ta có ' 8 8 9 ; ' 9 3 o ' nên phương trình () có nghiệ phân

Διαβάστε περισσότερα

https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56

https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56 TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU TỔ TOÁN Câu ( điểm). Cho hàm số y = + ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN NĂM HỌC 5-6 MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút (không tính thời gian phát đề ) a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ

Διαβάστε περισσότερα

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B. ài tập ôn đội tuyển năm 2014 guyễn Văn inh Số 2 ài 1. ho hai đường tròn ( 1 ) và ( 2 ) cùng tiếp xúc trong với đường tròn () lần lượt tại,. Từ kẻ hai tiếp tuyến t 1, t 2 tới ( 2 ), từ kẻ hai tiếp tuyến

Διαβάστε περισσότερα

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA ài tập ôn đội tuyển năm 015 guyễn Văn inh Số 6 ài 1. ho tứ giác ngoại tiếp. hứng minh rằng trung trực của các cạnh,,, cắt nhau tạo thành một tứ giác ngoại tiếp. J 1 1 1 1 hứng minh. Gọi 1 1 1 1 là tứ giác

Διαβάστε περισσότερα

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Câu 1: Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Cho văn phạm dưới đây định nghĩa cú pháp của các biểu thức luận lý bao gồm các biến luận lý a,b,, z, các phép toán luận lý not, and, và các dấu mở và đóng ngoặc tròn

Διαβάστε περισσότερα

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

Ngày 26 tháng 12 năm 2015 Mô hình Tobit với Biến Phụ thuộc bị chặn Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 26 tháng 12 năm 2015 1 / 19 Table of contents Khái niệm biến phụ thuộc bị chặn Hồi quy OLS với biến phụ

Διαβάστε περισσότερα

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh ài toán rotassov và ứng dụng Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Giới thiệu ài toán rotassov được phát biểu như sau. ho tam giác với là tâm đường tròn nội tiếp. Một đường tròn () bất kì đi qua và. ựng một đường

Διαβάστε περισσότερα

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP TRƯỜNG THPT TRUNG GIÃ Môn: Toán Năm học 0-0 Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Διαβάστε περισσότερα

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα - Γενικά Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Khi nào [tài liệu] của bạn được ban hành? Για να ρωτήσετε πότε έχει

Διαβάστε περισσότερα

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ: Họ và tên thí sinh:. Chữ kí giám thị Số báo danh:..... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 0 CẤP TỈNH NĂM HỌC 0-03 ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Gồm 0 trang) * Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi:

Διαβάστε περισσότερα

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1 Sáng tạo trong hình học Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Mở đầu Hình học là một mảng rất đặc biệt trong toán học. Vẻ đẹp của phân môn này nằm trong hình vẽ mà muốn cảm nhận được chúng

Διαβάστε περισσότερα

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3 ài tập ôn đội tuyển năm 2015 guyễn Văn Linh Số 8 ài 1. ho tam giác nội tiếp đường tròn () có là tâm nội tiếp. cắt () lần thứ hai tại J. Gọi ω là đường tròn tâm J và tiếp xúc với,. Hai tiếp tuyến chung

Διαβάστε περισσότερα

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Dương Trí Dũng I. Giới thiệu Hiện nay có nhiều phần mềm (software) thống kê trên thị trường Giá cao Excel không đủ tính năng Tinh bằng công thức chậm Có nhiều

Διαβάστε περισσότερα

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2 TÓM TẮT LÝ THUYẾT ĐẠI SỐ - GIẢI TÍCH 1 Công thức lượng giác 1.1 Hệ thức cơ bản sin 2 x + cos 2 x = 1 1 + tn 2 x = 1 cos 2 x tn x = sin x cos x 1.2 Công thức cộng cot x = cos x sin x sin( ± b) = sin cos

Διαβάστε περισσότερα

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ). Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Viện Toán ứng dụng và Tin học ĐỀ CƯƠNG BÀI TẬP GIẢI TÍCH I - TỪ K6 Nhóm ngành 3 Mã số : MI 3 ) Kiểm tra giữa kỳ hệ số.3: Tự luận, 6 phút. Nội dung: Chương, chương đến hết

Διαβάστε περισσότερα

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức SỐ PHỨC TRONG CHỨNG MINH HÌNH HỌC PHẲNG Batigoal_mathscope.org Hoangquan9@gmail.com I.MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN. Khoảng cách giữa hai ñiểm Giả sử có số phức và biểu diễn hai ñiểm M và M trên mặt phẳng tọa

Διαβάστε περισσότερα

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG V MẠH ĐỆN PH HƯƠNG V : MẠH ĐỆN PH. Khái niệm chung Điện năng sử ụng trong công nghiệ ưới ạng òng điện sin ba ha vì những lý o sau: - Động cơ điện ba ha có cấu tạo đơn giản và đặc tính

Διαβάστε περισσότερα

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X. Tối ưu tuyến tính Câu 1: (Định lý 2.1.1 - Nguyên lý biến phân Ekeland) Cho (X, d) là không gian mêtric đủ, f : X R {+ } là hàm lsc bị chặn dưới. Giả sử ε > 0 và z Z thỏa Khi đó tồn tại y X sao cho (i)

Διαβάστε περισσότερα

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút Câu (, điểm) Cho hàm số y = + a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho b) Viết

Διαβάστε περισσότερα

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ). ài tập ôn đội tuyển năm 015 Nguyễn Văn inh Số 5 ài 1. ho tam giác nội tiếp () có + =. Đường tròn () nội tiếp tam giác tiếp xúc với,, lần lượt tại,,. Gọi b, c lần lượt là trung điểm,. b c cắt tại. hứng

Διαβάστε περισσότερα

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN . ĐẶT VẤN ĐỀ Hình họ hông gin là một hủ đề tương đối hó đối với họ sinh, hó ả áh tiếp ận vấn đề và ả trong tìm lời giải ài toán. Làm so để họ sinh họ hình họ hông gin dễ hiểu hơn, hoặ hí ít ũng giải đượ

Διαβάστε περισσότερα

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên? Chương 4: HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ VÀ ỨNG DỤNG 1. Nghiên cứu về tuổi thọ (Y: ngày) của hai loại bóng đèn (loại A, loại B). Đặt Z = 0 nếu đó là bóng đèn loại A, Z = 1 nếu đó là bóng đèn loại B. Kết quả hồi

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) Lưu ý: - Sinh viên tự chọn nhóm, mỗi nhóm có 03 sinh viên. Báo cáo phải ghi rõ vai trò của từng thành viên trong dự án. - Sinh viên báo cáo trực tiếp

Διαβάστε περισσότερα

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2) 65 TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 53, 2009 HỆ PHÂN HOẠCH HOÀN TOÀN KHÔNG GIAN R N Huỳnh Thế Phùng Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế TÓM TẮT Một phân hoạch hoàn toàn của R n là một hệ gồm 2n vec-tơ

Διαβάστε περισσότερα

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG Nguyễn Tăng Vũ 1. Đường thẳng Euler. Bài toán 1. Trong một tam giác thì trọng tâm, trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp cùng nằm trên một đường thẳng. (Đường thẳng

Διαβάστε περισσότερα

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm Nội dung trình bày hương 7 và huẩn hóa cơ sở dữ liệu Nguyên tắc thiết kế các lược đồ quan hệ.. ác dạng chuẩn. Một số thuật toán chuẩn hóa. Nguyên tắc thiết kế Ngữ nghĩa của các thuộc tính () Nhìn lại vấn

Διαβάστε περισσότερα

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước). 1 Mục lục Chương 1. NHÓM.................................................. 2 Chương 2. NHÓM HỮU HẠN.................................... 10 Chương 3. NHÓM ABEL HỮU HẠN SINH....................... 14 2 CHƯƠNG

Διαβάστε περισσότερα

- Toán học Việt Nam

- Toán học Việt Nam - Toán học Việt Nam PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÌNH HỌ KHÔNG GIN ẰNG VETOR I. Á VÍ DỤ INH HỌ Vấn đề 1: ho hình chóp S. có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng () là điểm H thuộc

Διαβάστε περισσότερα

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Lecture- 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6.3. Sơđồ hối và thực hiện hệ thống 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6...

Διαβάστε περισσότερα

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ TI TUYỂN SIN LỚP NĂM ỌC 9- KÁN OÀ MÔN : TOÁN NGÀY TI : 9/6/9 ĐỀ CÍN TỨC Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian giao đề) ài ( điểm) (Không dùng máy tính cầm tay) a Cho biết

Διαβάστε περισσότερα

Ví dụ 2 Giải phương trình 3 " + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được

Ví dụ 2 Giải phương trình 3  + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được CHƯƠNG 6. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP CAO Những ý tưởng cơ bản của phương trình vi phân đã được giải thích trong Chương 9, ở đó chúng ta đã tập trung vào phương trình cấp một. Trong chương này, chúng ta nghiên

Διαβάστε περισσότερα

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt /009 Chương : Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt. Khái niệm chung. Chu trình lạnh dùng không khí. Chu trình lạnh dùng hơi. /009. Khái niệm chung Máy lạnh/bơmnhiệt: chuyển CÔNG thành NHIỆT NĂNG Nguồn nóng

Διαβάστε περισσότερα

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan CHƯƠNG 5: DUNG DỊCH 1 Nội dung 1. Một số khái niệm 2. Dung dịch chất điện ly 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan 2 Dung dịch Là hệ đồng thể gồm 2 hay nhiều chất (chất tan & dung môi) mà thành

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2

ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 8 https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv GV Nguyễn Khắc Hưởng - THPT Quế Võ số - https://huongphuong.wordpress.com SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA 016 LẦN TRƯỜNG THPT MINH

Διαβάστε περισσότερα

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG DÒNG ĐỆN SN Khái niệm: Dòng điện xoay chiều biến đổi theo quy luật hàm sin của thời gian là dòng điện sin. ác đại lượng đặc trưng cho dòng điện sin Trị số của dòng điện, điện áp sin ở

Διαβάστε περισσότερα

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012. wwwliscpgetl Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại ọc củ các trường trong nước năm ôn: ÌN Ọ KÔNG GN (lisc cắt và dán) ÌN ÓP ài ho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh, tm giác đều, tm giác vuông cân

Διαβάστε περισσότερα

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh.

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh. Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ Khoa Toán-Tin học, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. E-mail: hqvu@hcmus.edu.vn e d c f 1 b a 1 TÓM

Διαβάστε περισσότερα

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó. HOC36.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP IỄN PHÍ CHỦ ĐỀ 3. CON LẮC ĐƠN BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN VA CHẠ CON LẮC ĐƠN Phương pháp giải Vật m chuyển động vận tốc v đến va chạm với vật. Gọi vv, là vận tốc của m và ngay sau

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm) THẦY: ĐẶNG THÀNH NAM Website: wwwvtedvn ĐỀ SỐ 6 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 7 Thời gian làm bài: phút; không kể thời gian giao đề (5 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 65 Họ, tên thí sinh:trường: Điểm mong muốn:

Διαβάστε περισσότερα

Vectơ và các phép toán

Vectơ và các phép toán wwwvnmathcom Bài 1 1 Các khái niệm cơ bản 11 Dẫn dắt đến khái niệm vectơ Vectơ và các phép toán Vectơ đại diện cho những đại lượng có hướng và có độ lớn ví dụ: lực, vận tốc, 1 Định nghĩa vectơ và các yếu

Διαβάστε περισσότερα

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA I. Vcto không gian Chương : VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯ BA PHA I.. Biể diễn vcto không gian cho các đại lượng ba pha Động cơ không đồng bộ (ĐCKĐB) ba pha có ba (hay bội ố của ba) cộn dây tato bố

Διαβάστε περισσότερα

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1 TIN HỌC ỨNG DỤNG (CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Phan Trọng Tiến BM Công nghệ phần mềm Khoa Công nghệ thông tin, VNUA Email: phantien84@gmail.com Website: http://timoday.edu.vn Ch4 -

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011)

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011) Đề cương chi tiết Toán cao cấp 2 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc 1. Thông tin chung về môn học ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC

Διαβάστε περισσότερα

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7)

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7) Nhớm 3 Bài 1.3 1. (X,.) là nhóm => a X; ax= Xa= X Ta chứng minh ax=x Với mọi b thuộc ax thì b có dạng ak với k thuộc X nên b thuộc X => Với mọi k thuộc X thì k = a( a -1 k) nên k thuộc ax. Vậy ax=x Tương

Διαβάστε περισσότερα

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC hương 4: Transistor mối nối lưỡng cực hương 4 TANSISTO MỐI NỐI LƯỠNG Ự Transistor mối nối lưỡng cực (JT) được phát minh vào năm 1948 bởi John ardeen và Walter rittain tại phòng thí nghiệm ell (ở Mỹ). Một

Διαβάστε περισσότερα

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба - Размещение Εξετάζουμε την αγορά... Официально, проба Είμαστε στην ευχάριστη θέση να δώσουμε την παραγγελία μας στην εταιρεία σας για... Θα θέλαμε να κάνουμε μια παραγγελία. Επισυνάπτεται η παραγγελία

Διαβάστε περισσότερα

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 1- Độ dài đoạn thẳng Ax ( ; y; z ), Bx ( ; y ; z ) thì Nếu 1 1 1 1. Một Số Công Thức Cần Nhớ AB = ( x x ) + ( y y ) + ( z z ). 1 1 1 - Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

Διαβάστε περισσότερα

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU...

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU... MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU... 5 Chƣơng I: Mở đầu... 8 1.1 Tập hợp và các cấu trúc đại số... 8 1.1.1 Tập hợp và các tập con... 8 1.1.2 Tập hợp và các phép toán hai ngôi... 9 1.3 Quan hệ và quan hệ tương đương...

Διαβάστε περισσότερα

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu VIỆN NGHIÊN CỨU Y XÃ HỘI HỌC Xác định cỡ mẫu nghiên cứu Nguyễn Trương Nam Copyright Bản quyền thuộc về tác giả và thongke.info. Khi sử dụng một phần hoặc toàn bộ bài giảng đề nghị mọi người trích dẫn:

Διαβάστε περισσότερα

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC). ài tập ôn đội tuyển I năm 015 Nguyễn Văn inh Số 7 ài 1. (ym). ho tam giác nội tiếp đường tròn (), ngoại tiếp đường tròn (I). G là điểm chính giữa cung không chứa. là tiếp điểm của (I) với. J là điểm nằm

Διαβάστε περισσότερα

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế TỔNG HỢP KIẾN THỨC VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG ÀI TẬP TÁN 9 PHẦN I: ĐẠI SỐ. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.. Điều kiện để căn thức có nghĩ. có nghĩ khi 0. Các công thức biến đổi căn thức.. b.. ( 0; 0) c. ( 0; > 0) d. e.

Διαβάστε περισσότερα

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC Luận văn thạc sĩ kỹ thuật 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP --------------------------------------- VŨ THỊ VÒNG PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC

Διαβάστε περισσότερα

Nhưng... Resultant, Discriminant, Galois resolvent, Tschirnhaus s transformations, Bring and Jerrard s

Nhưng... Resultant, Discriminant, Galois resolvent, Tschirnhaus s transformations, Bring and Jerrard s Một số lớp phương trình bậc co giải được nhờ phương trình bậc và phương trình bậc 3 Nguyễn Quản Bá Hồng Sinh viên kho toán tin, Trường Kho Học Tự Nhiên TP HCM Emil: Nguyenqunbhong@gmil.com 09.05.015 Tóm

Διαβάστε περισσότερα

Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC

Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC TS. Nguyễn Văn Định, Khoa CNTT Lời nói đầu Ngôn ngữ là phương tiện để giao tiếp, sự giao tiếp có thể hiểu là giao tiếp giữa con người với nhau, giao tiếp

Διαβάστε περισσότερα

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍH, TRỤ ĐẲNG PHƯƠNG TRNG ÀI TÁN YẾU TỐ Ố ĐỊNH. PHẦN Ở ĐẦU I. Lý do chọn đề tài ác bài toán về Hình học phẳng thường xuyên xuất hiện trong các kì thi HSG môn toán và luôn được đánh giá

Διαβάστε περισσότερα

HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng

HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng 1 HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN GV : Đnh Công Khả FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng Knh tế lượng là gì? Knh tế lượng được quan tâm vớ vệc xác định các qu luật knh tế bằng thực nghệm (Thel, 1971) Knh tế lượng

Διαβάστε περισσότερα

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU Tà lệ kha test đầ xân 4 Á ÔNG THỨ Ự TỊ ĐỆN XOAY HỀ GÁO VÊN : ĐẶNG VỆT HÙNG. Đạn mạch có thay đổ: * Kh thì Max max ; P Max còn Mn ư ý: và mắc lên tếp nha * Kh thì Max * Vớ = hặc = thì có cùng gá trị thì

Διαβάστε περισσότερα

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE ài tập ôn luyện đội tuyển I năm 2016 guyễn Văn inh ài 1. (Iran S 2007). ho tam giác. ột điểm nằm trong tam giác thỏa mãn = +. Gọi, Z lần lượt là điểm chính giữa các cung và của đường tròn ngoại tiếp các

Διαβάστε περισσότερα

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Ths. Nguyễn Tiến Dũng Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Email: dung.nguyentien3@hust.edu.vn MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sau khi học xong chương này, người

Διαβάστε περισσότερα

Dữ liệu bảng (Panel Data)

Dữ liệu bảng (Panel Data) 5/6/0 ữ lệu bảng (Panel ata) Đnh Công Khả Tháng 5/0 Nộ dung. Gớ thệu chung về dữ lệu bảng. Những lợ thế kh sử dụng dữ lệu bảng. Ước lượng mô hình hồ qu dữ lệu bảng Mô hình những ảnh hưởng cố định (FEM)

Διαβάστε περισσότερα

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα - Γενικά Πού μπορώ να βρω τη φόρμα για ; Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Πότε εκδόθηκε το [έγγραφο] σας; Για να ρωτήσετε πότε έχει εκδοθεί ένα έγγραφο

Διαβάστε περισσότερα

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS CẦN KÍ TÊN Ý NGHĨA XEM HIỆU 1 Dependent Variable Tên biến phụ thuộc Y Phương pháp bình Method: Least phương tối thiểu (nhỏ OLS Squares nhất) Date - Time

Διαβάστε περισσότερα

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình... BÀI TẬP ÔN THI KINH TẾ LƯỢNG Biên Soạn ThS. LÊ TRƯỜNG GIANG Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 0, tháng 06, năm 016 Mục lục Trang Chương 1 Tóm tắt lý thuyết 1 1.1 Tổng quan về kinh tế lượng......................

Διαβάστε περισσότερα

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT 1 CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC 1.1. Kiến thức cơ bản: DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT - Dạng này là dạng ứng dụng định luật thứ nhất nhiệt động lực học để giải các bài toán về nhiêt.

Διαβάστε περισσότερα

Tinh chỉnh lược đồ và các dạng chuẩn hoá

Tinh chỉnh lược đồ và các dạng chuẩn hoá Tinh chỉnh lược đồ và các dạng chuẩn hoá Bởi: Ths. Phạm Hoàng Nhung Thiết kế cơ sở dữ liệu mức khái niệm cung cấp cho chúng ta một tập các lược đồ quan hệ và các ràng buộc toàn vẹn, đây có thể được coi

Διαβάστε περισσότερα

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý ĐỀ THI THỬ LẦN 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG QUẢNG NINH MÔN VẬT LÝ LỜI GIẢI: LẠI ĐẮC HỢP FACEBOOK: www.fb.com/laidachop Group: https://www.facebook.com/groups/dethivatly.moon/ Câu 1 [316487]: Đặt điện áp

Διαβάστε περισσότερα

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên MỘT SỐ ÀI TOÁN THẲNG HÀNG ài toán 1. (Imo Shortlist 2013 - G1) ho là một tm giác nhọn với trực tâm H, và W là một điểm trên cạnh. Gọi M và N là chân đường co hạ từ và tương ứng. Gọi (ω 1 ) là đường tròn

Διαβάστε περισσότερα

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a) Mặt nón. Mặt trụ. Mặt cầu ài : Trong không gin cho tm giác vuông tại có 4,. Khi quy tm giác vuông qunh cạnh góc vuông thì đường gấp khúc tạo thành một hình nón tròn xoy. b)tính thể tích củ khối nón 4 )

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận. BÀI TẬP CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT BÁN DẪN 1-1: Một thanh Si có mật độ electron trong bán dẫn thuần ni = 1.5x10 16 e/m 3. Cho độ linh động của electron và lỗ trống lần lượt là n = 0.14m 2 /vs và p = 0.05m 2 /vs.

Διαβάστε περισσότερα

Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε

Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε - Πανεπιστήμιο Θα ήθελα να εγγραφώ σε πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε Tôi muốn ghi danh vào một trường đại học Θα ήθελα να γραφτώ για. Tôi muốn đăng kí khóa học. Για να υποδείξετε

Διαβάστε περισσότερα

Y i = β 1 + β 2 X 2i + + β k X ki + U i

Y i = β 1 + β 2 X 2i + + β k X ki + U i KHOA KINH TẾ VÀ KẾ TOÁN BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ http://www.fea.qnu.edu.vn HOÀNG MẠNH HÙNG BÀI GIẢNG KINH TẾ LƯỢNG Y i = β 1 + β 2 X 2i + + β k X ki + U i Bình Định, tháng 9/2016 51 89/176-05 Mã số HP: 1140047

Διαβάστε περισσότερα

1. Nghiên cứu khoa học là gì?

1. Nghiên cứu khoa học là gì? Nội dung cần trình bày Bài 1: Khái niệm về NCKH và các bước viết một đề cương nghiên cứu PGS.TS. Lưu Ngọc Hoạt Viện YHDP và YTCC Trường ĐH Y Hà Nội 1. Nghiên cứu khoa học là gì? 2. Tại sao cán bộ y tế

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Đ/S: a) 4,1419 triệu b) 3,2523 triệu Đ/S: nên đầu tư, NPV=499,3 $

BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Đ/S: a) 4,1419 triệu b) 3,2523 triệu Đ/S: nên đầu tư, NPV=499,3 $ BÀI TẬP CHƯƠNG 1 1. Trong điều kiện lãi suất 0,9% một tháng, hãy cho biết: a) Giá trị tương lai của 3 triệu đồng bạn có hôm nay sau 3 năm. b) Giá trị hiện tại của khoản tiền 5 triệu đồng bạn sẽ nhận được

Διαβάστε περισσότερα

1.5.2 Hai quá trình ngẫu nhiên quan trọng... 13

1.5.2 Hai quá trình ngẫu nhiên quan trọng... 13 Mục lục Lời nói đầu 5 1 Kiến thức chuẩn bị 7 1.1 Không gian L p và tính đo được.............. 7 1.2 Hàm biến phân bị chặn và tích phân Stieltjes...... 8 1.3 Không gian xác suất,biến ngẫu nhiên,lọc.........

Διαβάστε περισσότερα

Ngày 18 tháng 3 năm 2015

Ngày 18 tháng 3 năm 2015 Giải Tích Phần Tử Hữu Hạn Đại Học Khoa Học Tự Nhiên, Tp. HCM Ngày 18 tháng 3 năm 2015 Giới thiệu Giới thiệu Phương trình đạo hàm riêng-ptđhr (Partial Differential Equations-PDE) được sử dụng mô tả các

Διαβάστε περισσότερα

có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng?

có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng? SỞ GD & ĐT TỈNH HƯNG YÊN TRƯỜNG THPT MINH CHÂU (Đề có 6 trng) ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN TOÁN LẦN NĂM HỌC 7-8 MÔN TOÁN Thời gin làm bài : 9 Phút; (Đề có câu) Họ tên : Số báo dnh : Mã đề 84 Câu : Bất phương

Διαβάστε περισσότερα

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm 1. Giới thiệu Ống bê tông dự ứng lực có nòng thép D2400 là sản phẩm cung cấp cho các tuyến ống cấp nước sạch. Đây là sản phẩm

Διαβάστε περισσότερα

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN CÁC BỘ BIẾN ĐỔI TĨNH

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN CÁC BỘ BIẾN ĐỔI TĨNH ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HCM CHƯƠNG TRÌNH KS CLC VIỆT-PHÁP - - - - - - - - - - BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN CÁC BỘ BIẾN ĐỔI TĨNH ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC DẠNG BOOST GVHD:PGS TS PHAN QUỐC

Διαβάστε περισσότερα

CHƯƠNG III NHIỆT HÓA HỌC 1. Các khái niệm cơ bản: a. Hệ: Là 1 phần của vũ trụ có giới hạn trong phạm vi đang khảo sát về phương diện hóa học.

CHƯƠNG III NHIỆT HÓA HỌC 1. Các khái niệm cơ bản: a. Hệ: Là 1 phần của vũ trụ có giới hạn trong phạm vi đang khảo sát về phương diện hóa học. CHƯƠNG III NHIỆT HÓA HỌC 1. Các khái niệm cơ bản: a. Hệ: Là 1 phần của vũ trụ có giới hạn trng phạm vi đang khả sát về phương diện hóa học. Phần còn lại của vũ trụ ba quanh hệ được gọi là môi trường ngài

Διαβάστε περισσότερα

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ (Dùng cho sinh viên hệ đào tạo đại học từ xa) Lưu hành nội bộ HÀ NỘI - 2007 HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Biên soạn :

Διαβάστε περισσότερα

ShaMO 30. f(n)f(n + 1)f(n + 2) = m(m + 1)(m + 2)(m + 3) = n(n + 1) 2 (n + 2) 3 (n + 3) 4.

ShaMO 30. f(n)f(n + 1)f(n + 2) = m(m + 1)(m + 2)(m + 3) = n(n + 1) 2 (n + 2) 3 (n + 3) 4. ShaMO 30 A1. Cho các số thực a, b, c, d thỏa mãn a + b + c + d = 6 và a 2 + b 2 + c 2 + d 2 = 12. Chứng minh rằng 36 4 ( a 3 + b 3 + c 3 + d 3) ( a 4 + b 4 + c 4 + d 4) 48. A2. Cho tam giác ABC, với I

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY Trường Đại Học Bách Khoa TP HCM Khoa Cơ Khí BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LỘC HVTH: TP HCM, 5/ 011 MS Trang 1 BÀI TẬP LỚN Thanh có tiết iện ngang hình

Διαβάστε περισσότερα

TS. NGUYỄN DUY THUẬN (Chủ biên) ThS. PHI MẠNH BAN TS. NÔNG QUỐC CHINH TUYẾN TÍNH

TS. NGUYỄN DUY THUẬN (Chủ biên) ThS. PHI MẠNH BAN TS. NÔNG QUỐC CHINH TUYẾN TÍNH TS. NGUYỄN DUY THUẬN (Chủ biên) ThS. PHI MẠNH BAN TS. NÔNG QUỐC CHINH ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM Mã số: 01.01.90/92. ĐH- 2003 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU... 11 CÁC KÍ HIỆU... 15 Chương I: ĐỊNH

Διαβάστε περισσότερα

1.3.2 L 2 đánh giá Nghiệm yếu Nghiệm tích phân, điều kiện Rankine-Hugoniot... 25

1.3.2 L 2 đánh giá Nghiệm yếu Nghiệm tích phân, điều kiện Rankine-Hugoniot... 25 Giáo trình Phương trình vi phân đạo hàm riêng Đặng Anh Tuấn Ngày 30 tháng 3 năm 2016 Mục lục 1 Phương trình đạo hàm riêng cấp 1 1 1.1 Siêu mặt không đặc trưng......................... 1 1.1.1 Một số ký

Διαβάστε περισσότερα

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC 2003 The McGraw-Hill Companies, Inc. ll rights reserved. The First E CHƯƠNG: 01 CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC ThS Nguyễn Phú Hoàng CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN HỆ TIÊN ĐỀ TĨNH HỌC Khoa KT Xây dựng Trường CĐCN Đại

Διαβάστε περισσότερα

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG hieuchuoi@ Tháng 7.006 GIỚI THIỆU Tuyển tập đề thi này gồm tất cả 0 đề thi tuyển sinh vào trường THPT chuyên Nguyễn Trãi Tỉnh Hải Dương (môn Toán chuyên) và

Διαβάστε περισσότερα

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r Một số vấn đề về đa giác lưỡng tâm Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Giới thiệu Một đa giác lồi được gọi là lưỡng tâm khi đa giác đó vừa nội tiếp vừa ngoại tiếp đường tròn. Những đa giác

Διαβάστε περισσότερα