1.3.2 L 2 đánh giá Nghiệm yếu Nghiệm tích phân, điều kiện Rankine-Hugoniot... 25

Μέγεθος: px
Εμφάνιση ξεκινά από τη σελίδα:

Download "1.3.2 L 2 đánh giá Nghiệm yếu Nghiệm tích phân, điều kiện Rankine-Hugoniot... 25"

Transcript

1 Giáo trình Phương trình vi phân đạo hàm riêng Đặng Anh Tuấn Ngày 30 tháng 3 năm 2016

2 Mục lục 1 Phương trình đạo hàm riêng cấp Siêu mặt không đặc trưng Một số ký hiệu Định nghĩa và các ví dụ Phương trình vi phân cấp 1 phi tuyến tổng quát Xây dựng nghiệm Định lý tồn tại nghiệm Phương trình tựa tuyến tính Ước lượng tiên nghiệm L đánh giá L 2 đánh giá Nghiệm yếu Hiện tượng sốc Nghiệm tích phân, điều kiện Rankine-Hugoniot Sóng tạo chân không, điều kiện entropy i

3 Chương 1 Phương trình đạo hàm riêng cấp Siêu mặt không đặc trưng Một số ký hiệu Tập N là tập các số tự nhiên 1, 2,.... Tập Z + là tập các số nguyên không âm 0, 1, 2,.... Với mỗi n N, tập Z n + là tập các đa chỉ số α = (α 1,..., α n ) với độ dài α = α α n. Mỗi điểm x = (x 1,..., x n ) trong không gian Euclide R n có chuẩn Euclide x = ( x xn) 2 1/2. Tập con Ω R n được gọi là một miền nếu nó mở và liên thông. Nếu không có gì đặc biệt Ω được hiểu là tập mở trong R n. Khi đó: C(Ω) là không gian gồm các hàm u : Ω R liên tục, C m (Ω), m Z +, là không gian gồm các hàm u : Ω R khả vi liên tục đến cấp m, C (Ω) = m Z+ C m (Ω). Với ξ R n, u C (Ω), α Z n + 1

4 2 CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH ĐẠO HÀM RIÊNG CẤP 1 ξ α = ξ α ξ αn n, α u = α 1 x 1... αn x n u, xi u = u x i, m u = ( α u) α =m, m N có chuẩn m u = α u 2 α =m 1/2, m = 1 có u = ( x1 u,..., xn u) là véc-tơ gradient của u có chuẩn u = ( x1 u xn u 2) 1/2, m = 2 có 2 u = ( x 2 i x j u) 1 i,j n là ma trận Hessian của u có chuẩn ( ) 1/2 2 u = x 2 i x j u 2. i,j=1 Với 1 p <, không gian các hàm p khả tích L p (Ω) gồm các hàm f : Ω R đo được thỏa mãn f(x) p dx < Ω với chuẩn f p = Ω 1/p f(x) p dx. Với p =, không gian L (Ω) gồm các hàm f : Ω R bị chặn hầu khắp nơi với chuẩn f = inf{m : f(x) M h.k.n}. Đặc biệt với p = 2, L 2 (Ω) là không gian Hilbert với tích vô hướng f, g = f(x)g(x)dx. Ω

5 1.1. SIÊU MẶT KHÔNG ĐẶC TRƯNG Định nghĩa và các ví dụ Trong mục này xét phương trình vi phân cấp 1 trong Ω R n F (x, u, u) = 0 trong Ω, (1.1.1) trong đó F : Ω R R n R là hàm trơn cho trước, u : Ω R là nghiệm cần tìm. Trước hết ta quan sát ví dụ sau. Ví dụ 1.1. Trong R 2 ta xét phương trình u t + u x = 0. Không khó để tích phân phương trình trên, ta có nghiệm tổng quát của nó u(x, t) = u 0 (x t) với u 0 C 1 (R). Có thể thấy hàm u 0 hoàn toàn xác định khi ta biết giá trị ban đầu của u. Qua ví dụ trên để xác định cụ thể nghiệm của phương trình (1.1.1) ta cần biết trước nghiệm trên một siêu mặt. Lấy Γ là siêu mặt trơn trong R n, cắt miền Ω nghĩa là Ω Γ. Ta quan tâm đến việc siêu mặt Σ như nào để phương trình (1.1.1) giải được khi biết thêm điều kiện u = u 0 trên Σ (1.1.2) với u 0 : Σ R là hàm cho trước. Ta thường gọi Σ là siêu mặt ban đầu, u 0 là giá trị ban đầu hay giá trị Cauchy. Bài toán (1.1.1)-(1.1.2) được gọi là bài toán giá trị ban đầu hay bài toán Cauchy. Một trong những cách tiếp cận để giải bài toán Cauchy (1.1.1)-(1.1.2), cho các điều kiện tốt nhất có thể, ta tìm nghiệm tốt nhất có thể. Cụ thể hơn, cố định x 0 Ω Γ, giả sử Σ là mặt giải tích gần x 0, cũng như điều kiện ban đầu giải tích gần x 0. Ta tìm nghiệm giải tích gần x 0 hay nói cách khác tìm tất cả các đạo hàm riêng mọi cấp của u tại x 0. Ta bắt đầu từ trường hợp đơn giản nhất, phương trình (1.1.1) là phương trình tuyến tính a(x) u + b(x)u = f(x) trong Ω, (1.1.3)

6 4 CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH ĐẠO HÀM RIÊNG CẤP 1 trong đó Ω R n là miền chứa gốc, siêu mặt Σ = {x n = 0}, các hệ số a = (a 1,..., a n ), b, f là các hàm trơn trong Ω. Ta tìm nghiệm u(x) = α Z n + a α x α hay nói cách khác ta cần tính a α = α u(0). α! Từ điều kiện ban đầu ta tính được u(0) = u 0 (0) và u xi (0) = u 0,xi (0), i = 1, 2,..., n 1. Để tính được u xn (0) từ phương trình (1.1.3) và thêm điều kiện a n (0) 0 (1.1.4) ta tính được ( u xn (x) = 1 n 1 ) a i (x)u xi (x) + b(x)u(x) f(x) a n (x) khi x đủ gần gốc, đặc biệt tại x = 0. Tiếp tục tính các đạo hàm riêng cấp 2 có u xi x j (0) =u 0,xi x j (0), i, j = 1, 2,..., n 1, u xi x n (0) = xi u xn (0), i = 1, 2,..., n 1, Để tính đạo hàm riêng u xnxn (0) ta đạo hàm phương trình (1.1.3) theo biến x n và tiếp tục dùng điều kiện (1.1.4) u xnx n (x) = 1 a n (x) ( n 1 a i (x)u xi (x) + + (bu) xn (x) f xn (x) ) a i,xn (x)u xi (x)+ khi x đủ gần gốc. Cứ tiếp tục như vậy ta tính được tất cả các đạo hàm riêng của u tại gốc. Điều kiện

7 là hệ số của v yny n a ϕ 0 tại x = SIÊU MẶT KHÔNG ĐẶC TRƯNG 5 (1.1.4) được xem như là điểm mấu chốt của cách giải trên. Ta thương thương điều kiện (1.1.4) là siêu phẳng {x n = 0} không đặc trưng tại gốc. Một cách tổng quát, vẫn xét phương trình (1.1.3) với điều kiện ban đầu đặt trên siêu mặt Σ = {ϕ = 0}, với ϕ là hàm trơn quanh gốc thỏa mãn ϕ 0, ϕ(0) = 0. Khi đó ϕ là trường véc-tơ pháp tuyến của siêu mặt Σ. Không mất tính tổng quát ta giả sử ϕ xn (0) 0. Khi đó theo định lý hàm ẩn ta có thể giải ϕ(x) = 0 bởi x n = ψ(x 1,..., x n ) quanh một lân cận của gốc. Ta xét phép đổi biến x y = (x 1,..., x n 1, ϕ(x)). Đặt v(y) = u(x(y)) trong đó x(y) = (y 1,..., y n 1, ψ(y 1,..., y n 1 )). Khi đó x u = ( x y) y v với ma trận Jacobi của phép đổi biến x y = ϕ x1 ϕ x2 ϕ xn 1 ϕ xn Khi đó phương trình (1.1.3) trong hệ tọa độ mới (( x y)a) v + bv = f và điều kiện ban đầu được đặt trên siêu phẳng {y n = 0}. Theo trên để giải được bài toán Cauchy cho phương trình (1.1.3) với điều kiện Cauchy đặt trên siêu mặt {ϕ = 0} Từ đây ta có khái niệm không đặc trưng cho toán tử vi phân tuyến tính cấp 1. Định nghĩa 1.1. Cho L = a i (x) xi + b(x)

8 6 CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH ĐẠO HÀM RIÊNG CẤP 1 là toán tử vi phân tuyến tính cấp 1, với các hệ số a i, b là các hàm trơn trong miền Ω R n. Với x 0 Ω và siêu mặt giải tích Σ đi qua điểm x 0, ta nói Σ không đặc trưng tại điểm x 0 đối với toán tử L nếu a(x 0 ) ν 0 (1.1.5) trong đó ν là vec-tơ pháp tuyến của siêu mặt Σ tại x 0. Ngược lại ta nói Σ đặc trưng tại x 0. Siêu mặt được gọi không đặc trưng nếu nó không đặc trưng tại mọi điểm. Siêu mặt được gọi là đặc trưng nếu nó đặc trưng tại mọi điểm. Về mặt hình học, siêu mặt không đặc trưng tại điểm x 0 nếu trường véc-tơ a(x) không tiếp xúc với siêu mặt tại điểm x 0. Khi đó tính không đặc trưng bất biến qua C 1 phép đổi biến. Tiếp theo ta quan sát bài toán Cauchy cho phương trình tựa tuyến tính a(x, u) u = f(x, u) trong Ω (1.1.6) với Ω R n là miền chứa gốc, và điều kiện ban đầu đặt trên siêu phẳng {x n = 0} u(, 0) = u 0. Làm tương tự trên ta có thể thấy điều kiện không đặc trưng (1.1.4) trở thành a n (0, u 0 (0)) 0. So với điều kiện không đặc trưng không phụ thuộc vào điều kiện ban đầu của phương trình tuyến tính (1.1.3), với phương trình tựa tuyến tính (1.1.6) có điều kiện không đặc trưng phụ thuộc vào điều kiện ban đầu. Một cách tổng quát, với x 0 Ω và siêu mặt Σ trơn đi qua điểm x 0, khi đó siêu mặt Σ được gọi là không đặc trưng tại điểm x 0 đối với phương trình (1.1.6) và điều kiện ban đầu u 0 nếu a(x 0, u 0 (x 0 )) ν 0 (1.1.7) trong đó ν là pháp tuyến của siêu mặt Σ tại điểm x 0. Để đi tiếp, ta thử nhìn khái niệm không đặc trưng khi siêu mặt Σ được cho dưới dạng tham số hóa x 1 = x 1 (y),, x n = x n (y), y = (y 1,..., y n 1 ) U,

9 1.1. SIÊU MẶT KHÔNG ĐẶC TRƯNG 7 với U chứa gốc và x(0) = x 0. Khi đó siêu mặt Σ đặc trưng tại x 0 nếu trường véc-tơ a(x 0, u(x 0 )) tại x 0 nằm trong không gian tiếp xúc với siêu mặt Σ tại x 0, nói cách khác định thức của ma trận y1 x 1 (0) y2 x 1 (0) yn 1 x 1 (0) a 1 (x 0, u 0 (x 0 )) y1 x 2 (0) y2 x 2 (0) yn 1 x 2 (0) a 2 (x 0, u 0 (x 0 )) y1 x n 1 (0) y2 x n 1 (0) yn 1 x n 1 (0) a n 1 (x 0, u 0 (x 0 )) y1 x n (0) y2 x n (0) yn 1 x n (0) a n (x 0, u 0 (x 0 )) bằng 0. Ngược lại ta có khái niệm không đặc trưng. Ta chuyển đến phần khó nhất, xét phương trình cấp 1 dạng tổng quát F (x, u(x), p(x)) = 0 trong Ω (1.1.8) trong đó p(x) = u(x), F : Ω R R n R khả vi, với điều kiện Cauchy đặt trên mặt Σ = {x(y) : y U}, U tập mở chứa gốc trong R n 1, x(0) = x 0, cho bởi u(x(y)) = u 0 (y), y U. (1.1.9) Để giải bài toán Cauchy trên ta cần tìm được trường q(y), y U, trên siêu mặt Σ thỏa mãn F (x(y), u 0 (y), q(y)) = 0 khi y U, (1.1.10) yi x j (y)q j (y) = yi u 0 (y) khi y U, i = 1, n. (1.1.11) j=1 Ta thường giải bài toán Cauchy (1.1.8)-(1.1.9) quanh lân cận của điểm x 0. Muốn vậy ta cần có lời giải của hệ (1.1.10)-(1.1.11) quanh lân cận của gốc, đặc biệt tại gốc hệ F (x 0, u 0 (0), q(0)) = 0, yi x j (0)q j (0) = yi u 0 (0), i = 1, n 1, j=1 có nghiệm. Điều kiện này được gọi là điều kiện tương thích (compatibility condition). Tiếp đến ta cần hệ (1.1.10)-(1.1.11) có nghiệm quanh lân cận của gốc. Chỗ này ta cần

10 8 CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH ĐẠO HÀM RIÊNG CẤP 1 đến định lý hàm ẩn. Cụ thể nếu định thức của ma trận y1 x 1 (0) y2 x 1 (0) yn 1 x 1 (0) p1 F (x 0, u 0 (0), q(0)) y1 x 2 (0) y2 x 2 (0) yn 1 x 2 (0) p2 F (x 0, u 0 (0), q(0)) y1 x n 1 (0) y2 x n 1 (0) yn 1 x n 1 (0) pn 1 F (x 0, u 0 (0), q(0)) y1 x n (0) y2 x n (0) yn 1 x n (0) pn F (x 0, u 0 (0), q(0)) khác 0, trong đó q(0) là véc-tơ giải được từ điều kiện tương thích, thì hệ (1.1.10)- (1.1.11) giải được quanh lân cận của gốc. Điều kiên định thức khác 0 ở trên chính là điều kiện không đặc trưng của siêu mặt Σ tại x 0 đối với bài toán (1.1.8)-(1.1.9) và q(0). Như vậy so với trường hợp phương trình tựa tuyến tính và phương trình tuyến tính, phương trình dạng tổng quát cần đến điều kiện tương thích. Khi điều kiện tương thích được thỏa mãn thì ta mới đến điều kiện không đặc trưng. Khi điều kiện tương thích không được thỏa mãn bài toán Cauchy (1.1.8)-(1.1.9) vô nghiệm. Cũng rất có thể có nhiều q(0) để có điều kiện tương thích. Khi đó, nếu điều kiện không đặc trưng với từng q(0) được thỏa mãn, bài toán (1.1.8)-(1.1.9) có nghiệm với mỗi q(0). Nhìn lại phương trình tuyến tính hay tựa tuyến tính, điều kiện tương thích trở thành hệ phương trình tuyến tính luôn có nghiệm, và điều kiện không đặc trưng nói rằng hệ phương trình tuyến tính này có duy nhất nghiệm. Phần giải tiếp theo sẽ được trình bày trong mục sau. Trước khi kết thúc mục này ta nhìn phần phương trình cấp 1 dạng tổng quát trong hai trường hợp đặc biệt: trường hợp khi số chiều n = 2 và trường hợp khi siêu mặt Σ = {x n = 0}. Với trường hợp n = 2, điều kiện tương thích là hệ F (x 0, u 0 (0), a, b) =0, ax 1(0) + bx 2(0) =u 0(0), giải được (a, b) R 2. Giả sử (a, b) là nghiệm của hệ trên, điều kiện không đặc trưng của siêu mặt Σ tại x 0 = (x 1 (0), x 2 (0)) đối với (a, b) là x 1(0)F p2 (x 0, u 0 (0), a, b) x 2(0)F p1 (x 0, u 0 (0), a, b) 0. Trường hợp tiếp theo siêu mặt Σ = {x n = 0} nghĩa là nó được tham số hóa bởi x 1 (x ) = x 1,..., x n 1 (x ) = x n 1, x n (x ) = 0, x = (x 1,..., x n 1 ) U.

11 1.2. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP 1 PHI TUYẾN TỔNG QUÁT 9 Khi đó điều kiện tương thích chuyển thành việc phương trình F (x 0, u 0 (x 0 ), x u 0 (x 0 ), a) = 0 có nghiệm a R. Giả sử a R là nghiệm của phương trình trên, điều kiện không đặc trưng của siêu mặt Σ tại x 0 đối với a là F pn (x 0, u 0 (x 0 ), x u 0 (x 0 ), a) 0. Mặc dù khi đưa ra các điều kiện tương thích cũng như tính không đặc trưng ta cần đến việc tham số hóa siêu mặt Σ, nhưng khi phân tích kỹ hơn ta thấy điều kiện tương thích, tính không đặc trưng hoàn toàn không phụ thuộc vào tham số hóa cụ thể. Nếu siêu mặt Σ được cho bởi nghiệm của phương trình {ϕ = 0}, ϕ 0, ta có thể chuyển nó về trường hợp siêu phẳng {x n = 0} giống như trong các phần trước đã trình bày. Còn nếu siêu mặt Σ được cho dưới dạng tham số x 1 = x 1 (y),, x n = x n (y), y U, với ma trận y x có hạng n 1. Khi đó ta có thể giả sử ma trận vuông y x không suy biến. Theo định lý hàm ngược ta có thể giải duy nhất nghiệm y = y(x ), x W. Dùng phép đổi biến x z = (x 1,..., x n 1, x n x n (y(x ))) ta chuyển siêu mặt Σ về siêu phẳng {z n = 0}. Nhờ chú ý này, trong các phần tiếp theo ta chỉ xét các bài toán Cauchy với điều kiện đặt trên siêu phẳng {x n = 0} mà không mất tính tổng quát. 1.2 Phương trình vi phân cấp 1 phi tuyến tổng quát Giả sử Ω R n là miền chứa gốc và F : Ω R R n là hàm trơn. Xét bài toán Cauchy F (x, u, u) = 0, khi x Ω, (1.2.1) u(x, 0) = u 0 (x ), khi (x, 0) Ω. (1.2.2)

12 10 CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH ĐẠO HÀM RIÊNG CẤP 1 Để bài toán có nghiệm trơn quanh gốc tọa độ ta cần có điều kiện tương thích (compatibility condition): tồn tại số thực a 0 để F (0, u 0 (0), x u 0 (0), a 0 ) = 0, và điều kiện ban đầu u 0 (x ) là hàm trơn. Để giải bài toán bằng phương pháp đặc trưng ta cần điều kiện không đặc trưng (noncharacteristic condition): Phương trình đã cho được gọi là không đặc trưng tại gốc ứng với điều kiện ban đầu u 0 và điều kiện tương thích a 0 nếu F pn (0, u 0 (0), x u 0 (0), a 0 ) 0. Giả sử các điều kiện trên được thỏa mãn, xét hàm g(x, a) = F (x, 0, u 0 (x ), x u 0 (x ), a) thỏa mãn g(0, a 0 ) = 0, g a (0, a 0 ) 0. Khi đó, theo Định lý hàm ẩn ta có thể giải phương trình g(x, a) = 0 theo nghĩa có một lân cận U {x R n 1 : a : U R sao cho (x, 0) Ω} của 0 và một hàm trơn a(0) = a 0, g(x, a(x )) = F (x, 0, u 0 (x ), x u 0 (x ), a(x )) = 0. (1.2.3) Xây dựng nghiệm Quay trở lại bài toán Cauchy ban đầu, ta sẽ tìm nghiệm trơn quanh gốc tọa độ thỏa mãn F (x, u(x), u(x)) = 0 trong một lân cận của gốc V Ω, (1.2.4) u(x, 0) = u 0 (x ), khi (x, 0) V, (1.2.5) u xn (x, 0) = a(x ), khi (x, 0) V. (1.2.6)

13 1.2. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP 1 PHI TUYẾN TỔNG QUÁT 11 Đặt p i (x) = u xi (x), phương trình đã cho trở thành F (x 1,..., x n, u(x), p 1 (x),..., p n (x)) = 0. Cố định j {1,..., n}, đạo hàm phương trình trên theo biến x j ta có F xj + F u u xj + Lưu ý u xj = p j, p i,xj = u xi x j = p j,xi nên F pi p i,xj = 0. F pi p j,xi = (F xj + F u p j ) có thể coi là phương trình tựa tuyến tính cấp 1 đối với p j. Dọc đường cong tích phân (integral curve) ta có và dp j ds = du ds = dx i ds = F p i p j x i dx i ds = (F x j + F u p j ) u x i dx i ds = p i F pi. Các đường cong đặc trưng này xuất phát tại điều kiện ban đầu nghĩa là, tại s = 0, với mỗi y U ta có u(x, 0) = u 0 (x ), u xn (x, 0) = a(x ) x(0) = (y, 0), u(0) = u 0 (y), p i (0) = u 0,xi (y) i = 1, n 1, p n (0) = a(y). Như vậy, với mỗi y U, ta thu được hệ phương trình vi phân thường dx i ds = F p i, i = 1, n (1.2.7) du ds = p i F pi, (1.2.8) dp i ds = p if u F xi (1.2.9)

14 12 CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH ĐẠO HÀM RIÊNG CẤP 1 với điều kiện ban đầu x(0) = (y, 0), (1.2.10) u(0) = u 0 (y), (1.2.11) p i (0) = u 0,xi (y), i = 1, n 1, (1.2.12) p n (0) = a(y). (1.2.13) Theo Định lý về sự tồn tại duy nhất nghiệm của bài toán Cauchy cho hệ phương trình vi phân thường, với chú ý vế phải là các hàm trơn nên Lipschitz địa phương, ta có nghiệm khi s + y nhỏ x = x(y, s), u = ϕ(y, s), p = p(y, s). Ánh xạ (y, s) x có ma trận Jacobi và Jacobien tại gốc J(y, s) = x 1 x 1 x 1 y n 1 s y 1 x n 1 x n 1 y n 1 y 1 x n y 1 x n y n 1 x n 1 s x n s 1 0 F p1 (0, u 0 (0), u(0)) detj(0, 0) = det 0 1 F pn 1 (0, u 0 (0), u(0)) 0 0 F pn (0, u 0 (0), u(0)) = F pn (0, u 0 (0), x u 0 (0), a 0 ) 0 (không đặc trưng). Theo Định lý hàm ngược ánh xạ trên là vi phôi trong lân cận của gốc, nghĩa là khi y + s đủ nhỏ ta giải được y = y(x), s = s(x). Ta sẽ chứng minh u = ϕ(y(x), s(x)) chính là nghiệm của bài toán Cauchy (1.2.1)- (1.2.2).

15 1.2. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP 1 PHI TUYẾN TỔNG QUÁT Định lý tồn tại nghiệm Định lý 1.1. Giả sử các điều kiện tương thích và điều kiện không đặc trưng (tương ứng) thỏa mãn, cũng như tính trơn của F và điều kiện ban đầu. Khi đó bài toán Cauchy (1.2.1)-(1.2.2) có nghiệm trơn quanh gốc. Chứng minh. Ta sẽ chứng minh nghiệm u = ϕ(y(x), s(x)) như phần xây dựng nghiệm chính là nghiệm cần tìm qua hai bước: B1: chứng minh F (x, u(x), p(x)) = 0, hay F (x(y, s), ϕ(y, s), p(y, s)) = 0 khi y + s đủ nhỏ; B2: chứng minh u xi (x) = p i (x), i = 1, n, hay Để làm B1 với y đủ nhỏ, ta xét hàm u xi (x(y, s)) = p i (y, s) khi y + s đủ nhỏ. f(s) = F (x(y, s), ϕ(y, s), p(y, s)). Từ (1.2.3) và (x, ϕ, p) thỏa mãn các điều kiện ban đầu (1.2.10)-(1.2.13) ta có f(0) = 0. Lại có f (s) = dx i F xi ds + F dϕ u ds + F pi dp i ds và (x, ϕ, p) thỏa mãn các phương trình (1.2.7)-(1.2.9) ta có f (s) = 0 khi s nhỏ. Như vậy f(s) = 0 hay ta hoàn thành B1. Ta chuyến sang chứng minh B2 bằng việc xét các hàm, với y đủ bé, ω i (s) = u xi (x(y, s)) p i (y, s). Từ các điều kiện ban đầu (1.2.10)-(1.2.13) ta có ω i (0) = u xi (x(y, 0)) p i (y, 0) = 0, i = 1, n 1. Từ (1.2.8) ta có, khi y + s đủ nhỏ, F pi ω i = 0, i = 1, n nên

16 14 CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH ĐẠO HÀM RIÊNG CẤP 1 thay s = 0 n 1 F pi ω i (0) + F pn (y, 0, u 0 (y), x u 0 (y), a(y))ω n (0) = 0, (1.2.14) đạo hàm theo biến x j F pi (u xi x j p i,xj ) + F pi,x j ω i = 0. (1.2.15) Từ điều kiện không đặc trưng và tính trơn của F và a, khi y đủ nhỏ Do đó từ (1.2.14) ta thu được ω n (0) = 0. Lại có nên từ (1.2.9) và (1.2.15) ta được dω j ds = F pn (y, 0, u 0 (y), x u 0 (y), a(y)) 0. dω j ds = F pi p i,xj + dx i u xi x j ds dp j ds F pi,x j ω i + F u p j + F xj. (1.2.16) Từ kết quả B1 F (x, u(x), p(x)) = 0 ta đạo hàm theo biến x j được F xj + F u u xj + F pi p i,xj = 0. Thay vào (1.2.16) ta nhận được hệ dω j ds = a ij ω i với a ij = F u δ ij + F pi,x j, δ ij là ký hiệu Kronecker. Tóm lại ta thu được bài toán Cauchy cho hệ dω j ds = a ij ω i, j = 1, n,

17 1.2. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP 1 PHI TUYẾN TỔNG QUÁT 15 với điều kiện ban đầu ω j (0) = 0, j = 1, n. Do các hàm a ij trơn nên theo Định lý tồn tại duy nhất nghiệm của bài toán Cauchy B2 được chứng minh xong Phương trình tựa tuyến tính Trong mục này ta bài toán Cauchy cho phương trình tựa tuyến tính F (x, u, u) = a(x, u) u f(x, u) = 0, khi x Ω, (1.2.17) u(x, 0) = u 0 (x ), khi (x, 0) Ω. (1.2.18) với a, f : Ω R R là các hàm liên tục cho trước, còn u C 1 (Ω) là nghiệm cần tìm. Trong trường hợp a, f không phụ thuộc u thì (1.2.17) là phương trình tuyến tính. Lúc này, điều kiện tương thích tại điểm gốc luôn được thỏa mãn, và điều kiện không đặc trưng tại gốc a n (0, u 0 (0)) 0 chỉ ra rằng có duy nhất véc-tơ p(0) thỏa mãn điều kiện tương thích a(0, u 0 (0)) p(0) =f(0, u 0 (0)), p i (0) =u 0xi (0), i = 1,..., n 1. Lại dùng tiếp điều kiện không đặc trưng tại gốc, hệ a(x, 0, u 0 (x )) p(x, 0) =f(x, 0, u 0 (x )), p i (x, 0) =u 0xi (x ), i = 1,..., n 1, giải được duy nhất nghiệm p n (x, 0) khi x đủ nhỏ. Như vậy điều kiện tương thích không cần đến vì luôn được thỏa mãn. Còn điều kiện không đặc trưng chưa thấy được vai trò của nó. Đường cong tích phân là nghiệm của hệ Dọc theo đường cong tích phân này x (s) = a(x(s), u(x(s), s)), s > 0. d u(x(s), s) = f(x(s), u(x(s))), s > 0. ds

18 16 CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH ĐẠO HÀM RIÊNG CẤP 1 Tiếp tục con đường như với phương trình cấp 1 dạng tổng quát, với mỗi y R n 1 đủ gần gốc, ta xét bài toán Cauchy u =f(x, u), s > 0, x =a(x, u), s > 0, với điều kiện ban đầu x(0) = (y, 0), u(0) = u 0. Theo lý thuyết phương trình vi phân thường, khi a, f Lipschitz bài toán Cauchy có duy nhất nghiệm x = x(y, s), u = u(y, s). Đến đây ta sẽ thấy vai trò của điều kiện không đặc trưng tại gốc a n (0, u 0 (0)) 0. Ma trận y1 x 1 (0, 0) y2 x 1 (0, 0) yn 1 x 1 (0, 0) s x 1 (0, 0) y1 x 2 (0, 0) y2 x 2 (0, 0) yn 1 x 2 (0, 0) s x 2 (0, 0) y1 x n 1 (0, 0) y2 x n 1 (0, 0) yn 1 x n 1 (0, 0) s x n 1 (0, 0) y1 x n (0, 0) y2 x n (0, 0) yn 1 x n (0, 0) s x n (0, 0) có định thức đúng bằng a n (0, u 0 (0)) 0. Do đó theo định lý hàm ngược ta giải được y = y(x), s = s(x). Từ đó ta giải được duy nhất nghiệm u(x) = u(y(x), s(x)) của bài toán (1.2.17)-(1.2.18) trong lân cận của gốc. 1.3 Ước lượng tiên nghiệm Trong phần này ta xét toán tử vi phân tuyến tính (differential operator) cấp 1 sau Lu = u t + a j (x, t)u xj + b(x, t)u j=1 với a j, b là các hàm liên tục trên R n [0, ) thỏa mãn a 1 κ.

19 1.3. ƯỚC LƯỢNG TIÊN NGHIỆM 17 Mỗi điểm P = (X, T ) R n (0, ) ký hiệu nón phụ thuộc C κ (P ) = {(x, t) : 0 < t < T, κ x X < T t} với biên xung quanh s C κ (P ) = {(x, t) : 0 < t T, κ x X = T t} có pháp tuyến ngoài đơn vị tại mỗi điểm (x, t) s C κ (P ) \ {P } ν = 1 ( κ x X ) κ x X, 1, và đáy C κ (P ) = {(x, 0) : κ x X T } có pháp tuyến ngoài đơn vị tại mỗi điểm (x, t) C κ (P ) ν = (0, 1). Mỗi điểm (x, t) s C κ (P ) có duy nhất một đường cong tích phân x = x(t), là đường cong thỏa mãn dx dt = a(x, t) đi qua điểm đó. Hơn nữa các đường cong này xuất phát từ điểm trong đáy C κ (P ) và nằm trong nón C κ (P ) cho đến khi nó gặp (x, t) L đánh giá Trong mục này ta quan tâm đến nguyên lý cực đại của bài toán Cauchy Lu = f trong R n (0, ), (1.3.1) u(x, 0) = u 0 (x) trên R n (1.3.2) khi u 0 C(R n ), f C(R n [0, ). Cụ thể ta có đánh giá sau.

20 18 CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH ĐẠO HÀM RIÊNG CẤP 1 Định lý 1.2. Giả sử u C 1 (R n (0, )) C(R n [0, )) là nghiệm của bài toán (1.3.1)-(1.3.2). Khi đó, với mỗi điểm P = (X, T ) R n (0, ) ta có đánh giá sup e βt u(x, t) sup u 0 (x) + T sup e βt f(x, t) (x,t) C κ(p ) (x,0) C κ(p ) (x,t) C κ(p ) với hằng số β 0 thỏa mãn b(x, t) β, (x, t) C κ (P ). Chứng minh. Lấy β > β và đặt M = sup u 0 (x), F = sup e β t f(x, t). (x,0) C κ(p ) (x,t) C κ(p ) Ta sẽ chứng minh e β t u(x, t) M + tf, (x, t) C κ (P ) bằng hai bước B1: ω 1 (x, t) = e β t u(x, t) M tf 0, (x, t) C κ (P ), B2: ω 2 (x, t) = e β t u(x, t) + M + tf 0, (x, t) C κ (P ). Có thể thấy từ kết quả trên không khó để dẫn đánh giá cần chứng minh bằng cách β β +. Ta bắt đầu chứng minh B1 với chú ý ω 1 (x, t) 0 khi (x, t) C κ (P ), ω 1t + a x ω 1 = e β t (b + β )u + e β t f F, (x, t) C κ (P ) s C κ (P ). Do ω 1 là hàm liên tục trên tập compact Q = C κ (P ) s C κ (P ) C κ (P ) nên có điểm (x 0, t 0 ) sao cho ω 1 (x 0, t 0 ) = max Q ω 1 (x, t). TH1: hoặc (x 0, t 0 ) C κ (P ) hoặc u(x 0, t 0 ) 0 ta có ngay điều phải chứng minh. TH2: (x 0, t 0 ) C κ (P ) và u(x 0, t 0 ) > 0 mà β + b > β + b 0 trong C κ (P ) ta có ω 1t (x 0, t 0 ) + a x ω 1 (x 0, t 0 ) e β t (β + b(x 0, t 0 ))u(x 0, t 0 ) < 0. Mặt khác (x 0, t 0 ) là điểm cực trị của ω 1 nên ω 1t (x 0, t 0 ) + a x ω 1 (x 0, t 0 ) = 0.

21 1.3. ƯỚC LƯỢNG TIÊN NGHIỆM 19 Ta có điều mâu thuẫn hay trường hợp này không xảy ra. TH3: (x 0, t 0 ) s C κ (P ) và u(x 0, t 0 ) < 0, tương tự trên ta có ω 1t (x 0, t 0 ) + a x ω 1 (x 0, t 0 ) e β t (β + b(x 0, t 0 ))u(x 0, t 0 ) < 0. Lại có trên đường cong tích phân x = x(t) dx dt = a(x, t), (x(t), t) C κ (P ), 0 < t < t 0, và x(t 0 ) = x 0, u(x(t), t) u(x 0, t 0 ), 0 < t < t 0 nên đạo hàm dọc theo đường đặc trưng tại (x 0, t 0 ) ω 1t (x 0, t 0 ) + a x ω 1 (x 0, t 0 ) 0. Ta lại có điều mâu thuẫn nên trường hợp này cũng không xảy ra. Ta đã hoàn thành B1. Việc chứng minh B2 diễn ra tương tự, xem như bài tập L 2 đánh giá Để có đánh giá trong không gian L 2 ngoài các giả thiết như trong phần L đánh giá ta cần a i C 1 (R n [0, )). Cụ thể ta có đánh giá sau: Định lý 1.3 (L 2 đánh giá địa phương). Giả sử u C 1 (R n (0, )) C(R n [0, )) là nghiệm của bài toán (1.3.1)-(1.3.2). Khi đó, với mỗi điểm P = (X, T ) trong R n (0, ) ta có đánh giá C κ(p ) e αt u 2 (x, t)dxdt C với hằng số α 0 thỏa mãn M = thuộc M. C κ(p ) u 2 0(x)dx + C κ(p ) e αt f 2 (x, t)dxdt inf (α + 2b n a i,xi ) > 0 và hằng số C chỉ phụ C κ(p ) Chứng minh. Sử dụng công thức dạng DIV cho trường F = e αt u 2 (a, 1) và miền Ω = C κ (P ) với tính toán

22 20 CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH ĐẠO HÀM RIÊNG CẤP 1 div F = n (e αt a i u 2 ) xi + (e αt u 2 ) t mà u là nghiệm của (1.3.1) nên ( ) div F = 2e αt uf + e αt a i,xi 2b α u 2, do đó div F (x, t)dxdt = 2 e αt u(x, t)f(x, t)dxdt+ C κ(p ) + C κ(p ) ( e αt a i,xi (x, t) 2b(x, t) α u 2 (x, t)dxdt, ) C κ(p ) trên đáy C κ (P ) có pháp tuyến ngoài đơn vị ν = (0, 1) và u thỏa mãn điều kiện (1.3.2) nên C κ(p ) F νds = u 2 0(x)dx, C κ(p ) trên biên xung quanh s C κ (P ) có pháp tuyến ngoài đơn vị ν = 1 ( κ x X ) 1 + κ 2 x X, 1 mà a 1/κ nên 1 + κ x X x X a 0, ( ) và M = inf α + 2b n a i,xi > 0 ta có C κ(p ) M e αt u 2 (x, t)dxdt u 2 0(x)dx + 2 e αt u(x, t)f(x, t)dxdt. C κ(p ) C κ(p ) C κ(p ) Bằng cách dùng bất đẳng thức ɛ Cauchy ta có ước lượng cần chứng minh. Để bước tiếp kết quả về L 2 đánh giá địa phương ở trên chưa đủ. Ta cần đến L 2 đánh giá toàn cục sau:

23 1.3. ƯỚC LƯỢNG TIÊN NGHIỆM 21 Định lý 1.4 (L 2 đánh giá toàn cục). Với các giả thiết như trong Định lý 1.3. Khi đó với mỗi T > 0, f L 2 (R n (0, T )), u 0 L 2 (R n ) và giả sử thêm sup ( b(x, t) + R n [0,T ] a i,xi (x, t) ) < ta có đánh giá e αt u 2 (x, T )dx + e αt u 2 (x, t)dxdt u 2 0(x)dx+ R n {T } + R n (0,T ) e αt f 2 (x, t)dxdt, R n R n (0,T ) trong đó hằng số α 0 thỏa mãn α + 2b(x, t) a i,xi (x, t) > 2, (x, t) R n (0, T ). Chứng minh. Với mỗi t > T xét nón cụt D( t) = {(x, t) : 0 < t < T, κ x < t t} có các biên: hai đáy D( t) = {(x, 0) : κ x t} với pháp tuyến ν = (0, 1), + D( t) = {(x, T ) : κ x t T } với pháp tuyến ν = (0, 1), mặt xung quanh s D( t) = {(x, 0) : 0 < t < T, κ x = t t} với pháp tuyến ν = 1 ( κ x ) κ x, 1.

24 22 CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH ĐẠO HÀM RIÊNG CẤP 1 Sử dụng công thức dạng DIV, giống như Định lý 1.3, cho trường F = e αt u 2 (a, 1) và Ω = D( t) với chú ý ta có e αt u 2 (x, T )dx + 2 M = inf (α + 2b D( t) a i,xi ) > 2 e αt u 2 (x, t)dxdt u 2 0(x)dx+ R n {T } + 2 R n (0,T ) R n (0,T ) R n e αt u(x, t)f(x, t)dxdt. Bằng cách dùng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz và cho t tiến ra vô cùng ta có đánh giá cần chứng minh Nghiệm yếu Trong mục này ta đòi hỏi a C 1 (R n (0, )). Lấy T > 0. Ký hiệu C0(R 1 n (0, T )) = {u C 1 (R n [0, T ]) : supp u là tập compact trong R n (0, T )}, C 0(R 1 n [0, T ]) = {u C 1 (R n (0, T )) C(R n [0, T ]) : supp u là tập compact trong R n [0, T ]}, Ĉ 1 (R n [0, T ]) = {u C 0(R 1 n [0, T ]) : u(x, T ) = 0}. Với u, v C 1 (R n (0, T )) ta có vlu ul v = (uv) t (a j uv) xj trong đó L là toán tử vi phân liên hợp (adjoint differential operator) của L được xác định bởi ( ) L v = v t a j (x, t)v xj + b(x, t) a j,xj (x, t) v. j=1 j=1 j=1

25 1.3. ƯỚC LƯỢNG TIÊN NGHIỆM 23 Chú ý trường véc-tơ ( a, 1) quay xuống, ngược hướng với (a, 1), nên sử dụng đánh giá L 2 toàn cục, Định lý 1.4, ta được v L 2 (R n (0,T )) L v L 2 (R n (0,T )), v Ĉ1 (R n [0, T ]). (1.3.3) Nếu u, v C 0(R 1 n [0, T ]) thì, từ Công thức dạng DIV, ta có (vlu ul v)dxdt = uvdx uvdx. R n (0,T ) R n {T } R n {0} Từ đây ta có khái niệm nghiệm yếu sau: Định nghĩa 1.2. Hàm u L 2 (R n (0, T )) được gọi là nghiệm yếu của phương trình Lu = f trong R n (0, T ), với f L 2 (R n (0, T )), nếu với bất kỳ v C0(R 1 n (0, T )) đều có u(x, t)l v(x, t)dxdt = R n (0,T ) R n (0,T ) v(x, t)f(x, t)dxdt. Đến đây ta có kết quả về sự tồn tại nghiệm yếu Định lý 1.5. Cho T > 0, a C 1 (R n [0, T ]), b C(R n [0, T ]) thỏa mãn sup ( b(x, t) + R n [0,T ] a i,xi (x, t) ) <. Khi đó với mỗi f L 2 (R n (0, T )) tồn tại u L 2 (R n (0, T )) thỏa mãn u(x, t)l v(x, t)dxdt = v(x, t)f(x, t)dxdt, R n (0,T ) R n (0,T ) với bất kỳ v Ĉ1 (R n [0, T ]). Do C0(R 1 n (0, T )) Ĉ1 (R n [0, T ]) nên nghiệm tìm được trong Định lý trên là nghiệm yếu của phương trình Lu = f trong R n (0, T ). Để chứng minh Định lý về sự tồn tại nghiệm yếu ta cần đến Định lý Hahn-Banach và Định lý biểu diễn Riesz. Để tiện cho người đọc, tôi xin nhắc lại:

26 24 CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH ĐẠO HÀM RIÊNG CẤP 1 Định lý 1.6 (Định lý Hahn-Banach). Cho X là không gian Banach, Y là không gian con của nó và f : Y R là phiếm hàm tuyến tính liên tục. Khi đó tồn tại F : X R là phiềm hàm tuyến tính liên tục thỏa mãn F = f nghĩa là F (x) = f(x), x Y, Y F = f nghĩa là sup x X x =1 F (x) = sup f(x). x Y x =1 Định lý 1.7 (Định lý biểu diễn Riesz). Cho H là không gian Hilbert thực với tích vô hướng,. Khi đó mỗi phiếm hàm tuyến tính liên tục F : H R có duy nhất một phần tử u H sao cho F (v) = u, v, v H. Ta trở lại việc chứng minh Định lý về sự tồn tại nghiệm yếu: Chứng minh. Sử dụng Định lý Hahn-Banach với X = L 2 (R n (0, T )), Y = L (Ĉ1 (R n [0, T ])) và ánh xạ f : ω v(x, t)f(x, t)dxdt R n (0,T ) với v Ĉ1 (R n [0, T ]). Từ bất đẳng thức (1.3.3) ta có Y là không gian con của L 2 (R n (0, T )) và f là phiếm hàm tuyến tính liên tục trên Y. Khi đó theo Định lý Hahn-Banach có phiếm hàm tuyến tính liên tục F : L 2 (R n (0, T )) R mà F (ω) = f(ω) = v(x, t)f(x, t)dxdt, ω = L v, v Ĉ1 (R n [0, T ]). R n (0,T ) Lại sử dụng Định lý biểu diễn Riesz cho H = L 2 (R n (0, T )) và phiếm hàm F ta có duy nhất một hàm u L 2 (R n (0, T )) sao cho u(x, t)ω(x, t)dxdt = F (ω), ω = L v, v Ĉ1 (R n [0, T ]) R n (0,T )

27 1.4. HIỆN TƯỢNG SỐC 25 hay với bất kỳ v Ĉ1 (R n [0, T ]) u(x, t)l v(x, t)dxdt = R n (0,T ) Ta hoàn thành chứng minh. R n (0,T ) v(x, t)f(x, t)dxdt. 1.4 Hiện tượng sốc Trong mục này ta xét bài toán Cauchy cho định luật bảo toàn u t + [F (u)] x =0 trong R (0, ), (1.4.4) u(, 0) =u 0 trên R, (1.4.5) trong đó F, u 0 : R R là các hàm cho trước, còn u : R (0, ) R là nghiệm cần tìm Nghiệm tích phân, điều kiện Rankine-Hugoniot Trước hết ta quan sát ví dụ sau. Ví dụ 1.2. Xét bài toán Cauchy cho phương trình Burgers u t + uu x = 0 trong R (0, ), u(, 0) = u 0 trên R. Dọc theo các đường đặc trưng, các đường x = x(t) thỏa mãn phương trình x (t) = u(x(t), t), t > 0, có u(x(t), t) = u(x(0), 0) = u 0 (x(0)) là hàm hằng vì d dt [u(x(t), t)] = u t + x (t)u x = 0. Do đó các đường cong đặc trưng của phương trình Burgers có dạng x (t) = u 0 (ξ) khi t > 0, x(0) = ξ R,

28 26 CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH ĐẠO HÀM RIÊNG CẤP 1 hay x(t) = tu 0 (ξ) + ξ, ξ R. Nếu điều kiện ban đầu u 0 (x) = arctan(x) thì các đường cong đặc trưng xuất phát từ t = 0 sẽ xòe ra, không cắt nhau. Hơn nữa mỗi điểm (x 0, t 0 ) R (0, ) có duy nhất một đường cong đặc trưng đi qua nó. Cụ thể hơn, phương trình ξ + t 0 arctan(ξ) = x 0 có duy nhất nghiệm. Các bạn thử trả lời câu hỏi: tại sao? Khi đó bài toán Cauchy cho phương trình Burgers có duy nhất nghiệm u(x, t) = u 0 (ξ(x, t)) với ξ(x, t) là nghiệm duy nhất của phương trình ξ + t arctan(ξ) = x. Mọi chuyện sẽ khác đi nhiều nếu điều kiện ban đầu đổi thành u 0 (x) = arctan(x). Các đường cong đặc trưng xuất phát từ t = 0 có hiện tượng cắt nhau. Hiện tượng này được gọi là sốc. Nói rõ hơn tại những điểm cắt nhau này, theo trên hàm u có thể phải nhận hai giá trị! Quay trở lại hiện tượng cắt nhau, nó được biểu hiện qua việc phương trình F (x, t, ξ) = ξ + tu 0 (ξ) x = 0 không giải được ξ = ξ(x, t). Theo định lý hàm ẩn, nó được biểu hiện qua F ξ (x, t, ξ) = 1 + tu 0(ξ) = 0 hay t = 1 u 0(ξ) với t > 0 nào đó. Thời điểm đầu tiên xảy ra hiện tượng này t = inf{ 1 u (ξ), ξ R} được gọi là thời điểm gãy (breaking time). Khi u 0 (x) = arctan(x) có u (ξ) = ξ 2 nên t = 1. Nhìn lại một chút, thời điểm gãy cần được hiểu là thời điểm ranh giới:

29 1.4. HIỆN TƯỢNG SỐC 27 trước thời điểm này không có hiện tượng sốc, nghĩa là các đường đặc trưng không cắt nhau, ngay sau thời điểm này có hiện tượng các đường đặc trưng cắt nhau, còn tại thời điểm gãy có thể có hoặc không có hiện tượng sốc. Phương pháp đặc trưng giúp ta giải bài toán Cauchy trước thời điểm gãy. Sau thời điểm gãy bài toán được giải tiếp thế nào? Ta cần đến khái niệm nghiệm suy rộng hay còn gọi là nghiệm yếu, ở đó các đòi hỏi về tính khả vi hay liên tục được bỏ qua. Trước hết, bằng cách lấy tích phân từng phần, ta nhìn lại nghiệm u của phương trình (1.4.4) dưới dạng 0 = (u t + [F (u)] x )vdxdt (v C 1 (R [0, ))) 0 R = uv t dxdt (uv) dx F (u)v x dxdt. t=0 0 Dùng điều kiện ban đầu (1.4.5) ta có [uv t + F (u)v x ]dxdt + Ta có khái niệm nghiệm tích phân 0 R R R R 0 R u 0 (x)v(x, 0)dx. (1.4.6) Định nghĩa 1.3. Hàm u L (R (0, )) được gọi là nghiệm tích phân của bài toán Cauchy (1.4.4)-(1.4.5) nếu (1.4.6) xảy ra với mọi v C 1 (R [0, )), supp v compact. Từ (1.4.6) ta dẫn đến điều gì? Ta quan sát trường hợp đơn giản sau: Xét miền U R (0, ) và nghiệm tích phân u của bài toán (1.4.4)-(1.4.5). Miền U được chia thành hai phần U t, U p bởi đường Γ gồm các điểm gián đoạn của nghiệm u, nghĩa là u thuộc C 1 trong U t, U p và có giới hạn trái và giới hạn phải tại mỗi điểm trên Γ u t (x 0, t 0 ) = lim (x,t) (x 0,t 0 ) (x,t) (x 0,t 0 ) (x,t) Up (x,t) U t, u p (x 0, t 0 ) = lim, (x 0, t 0 ) Γ. Khi đó nếu lấy hàm v C 1 (R [0, )), supp v U t từ (1.4.6) ta có u t + [F (u)] x = 0 trong U t.

30 28 CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH ĐẠO HÀM RIÊNG CẤP 1 Một cách tương tự u t + [F (u)] x = 0 trong U p. Lại lấy v C 1 (R [0, )), supp v U có 0 = 0 ( = R U t + [uv t + F (u)v x ]dxdt = ) [uv t + F (u)v x ]dxdt. U p Dùng công thức dạng DIV và u t + [F (u)] x = 0 trong U t ta có [uv t + F (u)v x ]dxdt = (u t ν 2 + F (u t )ν 1 )vds V t Γ với ν = (ν 1, ν 2 ) là véc-tơ pháp tuyến của Γ trỏ ra ngoài U t, trỏ vào trong U p. Tương tự trên ta có [uv t + F (u)v x ]dxdt = (u t ν 2 + F (u t )ν 1 )vds V p Γ Như vậy [(u t u p )ν 2 + (F (u t ) F (u p ))ν 1 ]vds = 0. Γ Đẳng thức trên xảy ra với mọi v C 1 (R [0, )), supp v U, nên (u t u p )ν 2 + (F (u t ) F (u p ))ν 1 = 0 trên Γ. Nếu Γ được tham số hóa bởi {(x, t) : x = s(t)}, s C 1 ([0, )), ta có thể chọn ν = (1, s ). Khi đó ta thu được điều kiện Rankine-Hugoniot [F (u)] = σ [u] trên Γ (1.4.7) trong đó σ = s được gọi là vận tốc của Γ, [u] = u t u p bước nhảy của u qua Γ, [F (u)] = F (u t ) F (u p ) bước nhảy của F (u) qua Γ.

31 1.4. HIỆN TƯỢNG SỐC Sóng tạo chân không, điều kiện entropy Bài toán Cauchy (1.4.4)-(1.4.5) có thể có nhiều nghiệm tích phân. Ta thấy điều này qua ví dụ sau: Ví dụ 1.3. Xét bài toán Cauchy cho phương trình Burgers u t + uu x = 0 trong R (0, ), với điều kiện ban đầu 0 khi x < 0, u(x, 0) = u 0 (x) = 1 khi x > 0. Các đường đặc trưng của bài toán ξ khi ξ < 0, x(t) = t + ξ khi ξ > 0. Có thể thấy các điểm trong vùng {(x, t) : 0 < x < t} không có đường đặc trưng xuất phát từ t = 0 đi qua. Vùng này được gọi là cùng chân không (rarefaction).ta có hai cách để đưa ra nghiệm tích phân trong vùng này như sau. Cách 1: 0 khi x < t/2, u 1 (x, t) = 1 khi x > t/2. Không khó để thấy nghiệm này thỏa mãn điều kiện Rankine-Hugoniot, và nó là nghiệm tích phân của bài toán Cauchy đang xét. Tuy nhiên đây là nghiệm phi vật lý. Cách 2: 0 khi x < 0, u 2 (x, t) = x/t khi 0 < x < t, 1 khi x > t được gọi là sóng tạo chân không, là nghiệm tích phân liên tục. Vậy làm thế nào để loại bỏ nghiệm phi vật lý?

32 30 CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH ĐẠO HÀM RIÊNG CẤP 1 Ta cần đến điều kiện entropy. Trước hết, giống như phương trình Burgers, các đường đặc trưng của bài toán (1.4.4)-(1.4.5) x(t) = tf (u 0 (ξ)) + ξ, t 0, ξ R. Điều kiện entropy xuất phát từ mong muốn: xuất phát tại mọi điểm (x 0, t 0 ) R (0, ), quay thời gian t ngược lại theo đường đặc trưng đi qua điểm này không cắt bất cứ đường đặc trưng nào khác. Từ đây, giả sử Γ là đường sốc, tại mỗi điểm trên đường sốc này ta có F (u t ) > σ > F (u p ) với σ là vận tốc của Γ. Điều kiện này được gọi là điều kiện entropy. Đường cong mà nghiệm tích phân u không liên tục vừa thỏa mãn điều kiện Rankine- Hugoniot, vừa thỏa mãn điều kiện entropy được gọi là đường sốc. Khi đó vận tốc của đường cong này được gọi là vận tốc sốc. Nghiệm tích phân nếu chỉ có các đường cong không liên tục là các đường sốc được gọi là nghiệm suy rộng, hay nghiệm yếu. Quay trở lại ví trên, nghiệm u 2 là nghiệm yếu với đường sốc {(x, t) : x = t, t 0}. Còn u 1 không là nghiệm yếu, đường gián đoạn của nghiệm {(x, t) : x = t/2, t 0} không là đường sốc. Nếu F là hàm lồi đều, chẳng hạn phương trình Burgers F (u) = u 2 /2, có F là hàm tăng chặt. Khi đó điều kiện entropy trên đường Γ trở thành u t > u p trên Γ. Để kết thúc mục này ta xét ví dụ sau. Ví dụ 1.4. Xét bài toán Cauchy cho phương trình Burgers u t uu x = 0 trong R (0, ) với điều kiện ban đầu 0 khi x < 0, u(x, 0) = u 0 (x) = 1 khi 0 < x < 1, 0 khi x > 1.

33 1.4. HIỆN TƯỢNG SỐC 31 Các đường đặc trưng của bài toán ξ khi ξ < 0, x(t) = t + ξ khi 0 < ξ < 1, ξ khi ξ > 1. Có hai hiện tượng: sốc xuất hiện tại (1, 0), thời điểm gãy t = 0, hiện tượng chân không trong {(x, t) : 0 < x < min{t, 1}}. Xác định đường sốc xuất phát tại (1, 0) là ranh giới với bên trái u = 1 còn bên phải u = 0 nên, từ điều kiện Rankine-Hugoniot, có vận tốc sốc s 1 = F (u t) F (u p ) u t u p = 1 2. Đường sốc này s 1 (t) = 1 + t/2 chia ranh giới giữa vùng u = 1 và u = 0. Nó kết thúc nhiệm vụ của nó tại t = 2 là lúc vùng u = 1 bị chặn lại hoàn toàn. Ta có lời giải trước thời điểm t = 2 0 khi x < 0, x/t khi 0 < x < t, u(x, t) = 1 khi t < x < 1 + t/2, 0 khi x > t + 1/2. Sau thời điểm t = 2 ta lại có đường sốc bắt đầu tại (2, 2) là ranh giới với bên trái là vùng sóng tạo chân không u = x/t, còn bên phải u = 0 nên, từ điều kiện Rankine-Hugoniot, có vận tốc sốc s 2 (t) = F (u t) F (u p ) u t u p = s 2(t) 2t. Đường sốc này s 2 (t) = (2t) 1/2, t 2. Khi đó lời giải sau thời điểm t = 2 0 khi x < 0, u(x, t) = x/t khi 0 < x < (2t) 1/2, 0 khi x > (2t) 1/2.

Năm Chứng minh Y N

Năm Chứng minh Y N Về bài toán số 5 trong kì thi chọn đội tuyển toán uốc tế của Việt Nam năm 2015 Nguyễn Văn Linh Năm 2015 1 Mở đầu Trong ngày thi thứ hai của kì thi Việt Nam TST 2015 có một bài toán khá thú vị. ài toán.

Διαβάστε περισσότερα

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n Cơ sở Toán 1 Chương 2: Ma trận - Định thức GV: Phạm Việt Nga Bộ môn Toán, Khoa CNTT, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bộ môn Toán () Cơ sở Toán 1 - Chương 2 VNUA 1 / 22 Mục lục 1 Ma trận 2 Định thức 3 Ma

Διαβάστε περισσότερα

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b huỗi bài toán về họ đường tròn đi qua điểm cố định Nguyễn Văn inh Năm 2015 húng ta bắt đầu từ bài toán sau. ài 1. (US TST 2012) ho tam giác. là một điểm chuyển động trên. Gọi, lần lượt là các điểm trên,

Διαβάστε περισσότερα

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1 Dùng phép vị tự quay để giải một số bài toán liên quan đến yếu tố cố định Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Mở đầu Tư tưởng của phương pháp này khá đơn giản như sau. Trong bài toán chứng minh điểm chuyển động

Διαβάστε περισσότερα

5. Phương trình vi phân

5. Phương trình vi phân 5. Phương trình vi phân (Toán cao cấp 2 - Giải tích) Lê Phương Bộ môn Toán kinh tế Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Homepage: http://docgate.com/phuongle Nội dung 1 Khái niệm Phương trình vi phân Bài

Διαβάστε περισσότερα

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N ài toán 6 trong kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại Thương 1 Giới thiệu Trong ngày thi thứ 2 của kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 xuất hiện

Διαβάστε περισσότερα

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc Chương tình giảng dạy kinh tế Fulbight Niên khóa 2011-2013 Mô hình 1. : cung cấp cơ sở lý thuyết tổng cầu a. Giả sử: cố định, Kinh tế đóng b. IS - cân bằng thị tường hàng hoá: I() = S() c. LM - cân bằng

Διαβάστε περισσότερα

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA ài tập ôn đội tuyển năm 015 guyễn Văn inh Số 6 ài 1. ho tứ giác ngoại tiếp. hứng minh rằng trung trực của các cạnh,,, cắt nhau tạo thành một tứ giác ngoại tiếp. J 1 1 1 1 hứng minh. Gọi 1 1 1 1 là tứ giác

Διαβάστε περισσότερα

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B. ài tập ôn đội tuyển năm 2014 guyễn Văn inh Số 2 ài 1. ho hai đường tròn ( 1 ) và ( 2 ) cùng tiếp xúc trong với đường tròn () lần lượt tại,. Từ kẻ hai tiếp tuyến t 1, t 2 tới ( 2 ), từ kẻ hai tiếp tuyến

Διαβάστε περισσότερα

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD: . Định nghĩa Hàm biến. f : D M (, ) z= f( M) = f(, ) Miền ác định của hàm f(,) là miền VD: f : D HÀM NHIỀU BIẾN M (, ) z= f(, ) = D sao cho f(,) có nghĩa. Miền ác định của hàm f(,) là tập hợp những điểm

Διαβάστε περισσότερα

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3 ài tập ôn đội tuyển năm 2015 guyễn Văn Linh Số 8 ài 1. ho tam giác nội tiếp đường tròn () có là tâm nội tiếp. cắt () lần thứ hai tại J. Gọi ω là đường tròn tâm J và tiếp xúc với,. Hai tiếp tuyến chung

Διαβάστε περισσότερα

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1 SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 0 LẦN THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu Môn: TOÁN; Khối D Thời gian làm bài: 80 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ

Διαβάστε περισσότερα

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C. Đường thẳng Simson- Đường thẳng Steiner của tam giác Nguyễn Văn Linh Năm 2014 1 Đường thẳng Simson Đường thẳng Simson lần đầu tiên được đặt tên bởi oncelet, tuy nhiên một số nhà hình học cho rằng nó không

Διαβάστε περισσότερα

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[] 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chúng ta đều biết: không có lý thuyết tổng quát cho phép giải mọi phương trình đạo hàm riêng; nhất là với các phương trình phi tuyến Au [ ] = 0; (1) trong đó A[] ký hiệu toán

Διαβάστε περισσότερα

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ). ài tập ôn đội tuyển năm 015 Nguyễn Văn inh Số 5 ài 1. ho tam giác nội tiếp () có + =. Đường tròn () nội tiếp tam giác tiếp xúc với,, lần lượt tại,,. Gọi b, c lần lượt là trung điểm,. b c cắt tại. hứng

Διαβάστε περισσότερα

x y y

x y y ĐÁP ÁN - ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP THPT Bài Năm học 5 6- Môn: TOÁN y 4 TXĐ: D= R Sự biến thiên lim y lim y y ' 4 4 y ' 4 4 4 ( ) - - + y - + - + y + - - + Bài Hàm số đồng biến trên các khoảng

Διαβάστε περισσότερα

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh ài toán rotassov và ứng dụng Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Giới thiệu ài toán rotassov được phát biểu như sau. ho tam giác với là tâm đường tròn nội tiếp. Một đường tròn () bất kì đi qua và. ựng một đường

Διαβάστε περισσότερα

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí Tru cập website: hoc36net để tải tài liệu đề thi iễn phí ÀI GIẢI âu : ( điể) Giải các phương trình và hệ phương trình sau: a) 8 3 3 () 8 3 3 8 Ta có ' 8 8 9 ; ' 9 3 o ' nên phương trình () có nghiệ phân

Διαβάστε περισσότερα

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1 Sáng tạo trong hình học Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Mở đầu Hình học là một mảng rất đặc biệt trong toán học. Vẻ đẹp của phân môn này nằm trong hình vẽ mà muốn cảm nhận được chúng

Διαβάστε περισσότερα

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren). Định lý Pascal guyễn Văn Linh ăm 2014 1 Giới thiệu. ăm 16 tuổi, Pascal công bố một công trình toán học : Về thiết diện của đường cônic, trong đó ông đã chứng minh một định lí nổi tiếng và gọi là Định lí

Διαβάστε περισσότερα

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X. Tối ưu tuyến tính Câu 1: (Định lý 2.1.1 - Nguyên lý biến phân Ekeland) Cho (X, d) là không gian mêtric đủ, f : X R {+ } là hàm lsc bị chặn dưới. Giả sử ε > 0 và z Z thỏa Khi đó tồn tại y X sao cho (i)

Διαβάστε περισσότερα

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP TRƯỜNG THPT TRUNG GIÃ Môn: Toán Năm học 0-0 Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Διαβάστε περισσότερα

https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56

https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56 TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU TỔ TOÁN Câu ( điểm). Cho hàm số y = + ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN NĂM HỌC 5-6 MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút (không tính thời gian phát đề ) a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ

Διαβάστε περισσότερα

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Câu 1: Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Cho văn phạm dưới đây định nghĩa cú pháp của các biểu thức luận lý bao gồm các biến luận lý a,b,, z, các phép toán luận lý not, and, và các dấu mở và đóng ngoặc tròn

Διαβάστε περισσότερα

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ TI TUYỂN SIN LỚP NĂM ỌC 9- KÁN OÀ MÔN : TOÁN NGÀY TI : 9/6/9 ĐỀ CÍN TỨC Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian giao đề) ài ( điểm) (Không dùng máy tính cầm tay) a Cho biết

Διαβάστε περισσότερα

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG Nguyễn Tăng Vũ 1. Đường thẳng Euler. Bài toán 1. Trong một tam giác thì trọng tâm, trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp cùng nằm trên một đường thẳng. (Đường thẳng

Διαβάστε περισσότερα

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

Ngày 26 tháng 12 năm 2015 Mô hình Tobit với Biến Phụ thuộc bị chặn Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 26 tháng 12 năm 2015 1 / 19 Table of contents Khái niệm biến phụ thuộc bị chặn Hồi quy OLS với biến phụ

Διαβάστε περισσότερα

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα - Γενικά Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Khi nào [tài liệu] của bạn được ban hành? Για να ρωτήσετε πότε έχει

Διαβάστε περισσότερα

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC). ài tập ôn đội tuyển I năm 015 Nguyễn Văn inh Số 7 ài 1. (ym). ho tam giác nội tiếp đường tròn (), ngoại tiếp đường tròn (I). G là điểm chính giữa cung không chứa. là tiếp điểm của (I) với. J là điểm nằm

Διαβάστε περισσότερα

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2) 65 TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 53, 2009 HỆ PHÂN HOẠCH HOÀN TOÀN KHÔNG GIAN R N Huỳnh Thế Phùng Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế TÓM TẮT Một phân hoạch hoàn toàn của R n là một hệ gồm 2n vec-tơ

Διαβάστε περισσότερα

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN . ĐẶT VẤN ĐỀ Hình họ hông gin là một hủ đề tương đối hó đối với họ sinh, hó ả áh tiếp ận vấn đề và ả trong tìm lời giải ài toán. Làm so để họ sinh họ hình họ hông gin dễ hiểu hơn, hoặ hí ít ũng giải đượ

Διαβάστε περισσότερα

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút Câu (, điểm) Cho hàm số y = + a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho b) Viết

Διαβάστε περισσότερα

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ: Họ và tên thí sinh:. Chữ kí giám thị Số báo danh:..... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 0 CẤP TỈNH NĂM HỌC 0-03 ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Gồm 0 trang) * Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi:

Διαβάστε περισσότερα

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước). 1 Mục lục Chương 1. NHÓM.................................................. 2 Chương 2. NHÓM HỮU HẠN.................................... 10 Chương 3. NHÓM ABEL HỮU HẠN SINH....................... 14 2 CHƯƠNG

Διαβάστε περισσότερα

Vectơ và các phép toán

Vectơ và các phép toán wwwvnmathcom Bài 1 1 Các khái niệm cơ bản 11 Dẫn dắt đến khái niệm vectơ Vectơ và các phép toán Vectơ đại diện cho những đại lượng có hướng và có độ lớn ví dụ: lực, vận tốc, 1 Định nghĩa vectơ và các yếu

Διαβάστε περισσότερα

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh.

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh. Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ Khoa Toán-Tin học, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. E-mail: hqvu@hcmus.edu.vn e d c f 1 b a 1 TÓM

Διαβάστε περισσότερα

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 1- Độ dài đoạn thẳng Ax ( ; y; z ), Bx ( ; y ; z ) thì Nếu 1 1 1 1. Một Số Công Thức Cần Nhớ AB = ( x x ) + ( y y ) + ( z z ). 1 1 1 - Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

Διαβάστε περισσότερα

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2 TÓM TẮT LÝ THUYẾT ĐẠI SỐ - GIẢI TÍCH 1 Công thức lượng giác 1.1 Hệ thức cơ bản sin 2 x + cos 2 x = 1 1 + tn 2 x = 1 cos 2 x tn x = sin x cos x 1.2 Công thức cộng cot x = cos x sin x sin( ± b) = sin cos

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) Lưu ý: - Sinh viên tự chọn nhóm, mỗi nhóm có 03 sinh viên. Báo cáo phải ghi rõ vai trò của từng thành viên trong dự án. - Sinh viên báo cáo trực tiếp

Διαβάστε περισσότερα

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ). Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Viện Toán ứng dụng và Tin học ĐỀ CƯƠNG BÀI TẬP GIẢI TÍCH I - TỪ K6 Nhóm ngành 3 Mã số : MI 3 ) Kiểm tra giữa kỳ hệ số.3: Tự luận, 6 phút. Nội dung: Chương, chương đến hết

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm) THẦY: ĐẶNG THÀNH NAM Website: wwwvtedvn ĐỀ SỐ 6 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 7 Thời gian làm bài: phút; không kể thời gian giao đề (5 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 65 Họ, tên thí sinh:trường: Điểm mong muốn:

Διαβάστε περισσότερα

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Dương Trí Dũng I. Giới thiệu Hiện nay có nhiều phần mềm (software) thống kê trên thị trường Giá cao Excel không đủ tính năng Tinh bằng công thức chậm Có nhiều

Διαβάστε περισσότερα

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG V MẠH ĐỆN PH HƯƠNG V : MẠH ĐỆN PH. Khái niệm chung Điện năng sử ụng trong công nghiệ ưới ạng òng điện sin ba ha vì những lý o sau: - Động cơ điện ba ha có cấu tạo đơn giản và đặc tính

Διαβάστε περισσότερα

- Toán học Việt Nam

- Toán học Việt Nam - Toán học Việt Nam PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÌNH HỌ KHÔNG GIN ẰNG VETOR I. Á VÍ DỤ INH HỌ Vấn đề 1: ho hình chóp S. có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng () là điểm H thuộc

Διαβάστε περισσότερα

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức SỐ PHỨC TRONG CHỨNG MINH HÌNH HỌC PHẲNG Batigoal_mathscope.org Hoangquan9@gmail.com I.MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN. Khoảng cách giữa hai ñiểm Giả sử có số phức và biểu diễn hai ñiểm M và M trên mặt phẳng tọa

Διαβάστε περισσότερα

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Lecture- 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6.3. Sơđồ hối và thực hiện hệ thống 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6...

Διαβάστε περισσότερα

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012. wwwliscpgetl Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại ọc củ các trường trong nước năm ôn: ÌN Ọ KÔNG GN (lisc cắt và dán) ÌN ÓP ài ho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh, tm giác đều, tm giác vuông cân

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2

ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 8 https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv GV Nguyễn Khắc Hưởng - THPT Quế Võ số - https://huongphuong.wordpress.com SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA 016 LẦN TRƯỜNG THPT MINH

Διαβάστε περισσότερα

1.1.2 Hàm Green Công thức tích phân Poisson Tính chính quy... 8

1.1.2 Hàm Green Công thức tích phân Poisson Tính chính quy... 8 Giáo trình Phương trình vi phân đạo hàm riêng Đặng Anh Tuấn Ngày 18 tháng 1 năm 2017 Mục lục 1 Phương trình Laplace 1 1.1 Nghiệm cơ bản............................... 1 1.1.1 Đồng nhất thức Green.......................

Διαβάστε περισσότερα

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan CHƯƠNG 5: DUNG DỊCH 1 Nội dung 1. Một số khái niệm 2. Dung dịch chất điện ly 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan 2 Dung dịch Là hệ đồng thể gồm 2 hay nhiều chất (chất tan & dung môi) mà thành

Διαβάστε περισσότερα

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó. HOC36.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP IỄN PHÍ CHỦ ĐỀ 3. CON LẮC ĐƠN BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN VA CHẠ CON LẮC ĐƠN Phương pháp giải Vật m chuyển động vận tốc v đến va chạm với vật. Gọi vv, là vận tốc của m và ngay sau

Διαβάστε περισσότερα

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt /009 Chương : Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt. Khái niệm chung. Chu trình lạnh dùng không khí. Chu trình lạnh dùng hơi. /009. Khái niệm chung Máy lạnh/bơmnhiệt: chuyển CÔNG thành NHIỆT NĂNG Nguồn nóng

Διαβάστε περισσότερα

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7)

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7) Nhớm 3 Bài 1.3 1. (X,.) là nhóm => a X; ax= Xa= X Ta chứng minh ax=x Với mọi b thuộc ax thì b có dạng ak với k thuộc X nên b thuộc X => Với mọi k thuộc X thì k = a( a -1 k) nên k thuộc ax. Vậy ax=x Tương

Διαβάστε περισσότερα

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE ài tập ôn luyện đội tuyển I năm 2016 guyễn Văn inh ài 1. (Iran S 2007). ho tam giác. ột điểm nằm trong tam giác thỏa mãn = +. Gọi, Z lần lượt là điểm chính giữa các cung và của đường tròn ngoại tiếp các

Διαβάστε περισσότερα

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm Nội dung trình bày hương 7 và huẩn hóa cơ sở dữ liệu Nguyên tắc thiết kế các lược đồ quan hệ.. ác dạng chuẩn. Một số thuật toán chuẩn hóa. Nguyên tắc thiết kế Ngữ nghĩa của các thuộc tính () Nhìn lại vấn

Διαβάστε περισσότερα

1.2.5 Số chiều lẻ Nguyên lý Duhamel... 30

1.2.5 Số chiều lẻ Nguyên lý Duhamel... 30 Giáo trình Phương trình vi phân đạo hàm riêng Đặng Anh Tuấn Ngày 7 tháng 4 năm 07 Mục lục Phương trình truyền sóng. Phương trình truyền sóng chiều...................... Bài toán giá trị ban đầu........................

Διαβάστε περισσότερα

1.1 Phân loại Phương trình Laplace Bài toán biên Dirichlet... 19

1.1 Phân loại Phương trình Laplace Bài toán biên Dirichlet... 19 Giáo trình Phương trình vi phân đạo hàm riêng Đặng Anh Tuấn Ngày 26 tháng 3 năm 216 Mục lục 1 Nhắc lại phương trình đạo hàm riêng cấp 2 1 1.1 Phân loại.................................. 1 1.2 Đánh giá

Διαβάστε περισσότερα

Ngày 18 tháng 3 năm 2015

Ngày 18 tháng 3 năm 2015 Giải Tích Phần Tử Hữu Hạn Đại Học Khoa Học Tự Nhiên, Tp. HCM Ngày 18 tháng 3 năm 2015 Giới thiệu Giới thiệu Phương trình đạo hàm riêng-ptđhr (Partial Differential Equations-PDE) được sử dụng mô tả các

Διαβάστε περισσότερα

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a) Mặt nón. Mặt trụ. Mặt cầu ài : Trong không gin cho tm giác vuông tại có 4,. Khi quy tm giác vuông qunh cạnh góc vuông thì đường gấp khúc tạo thành một hình nón tròn xoy. b)tính thể tích củ khối nón 4 )

Διαβάστε περισσότερα

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên MỘT SỐ ÀI TOÁN THẲNG HÀNG ài toán 1. (Imo Shortlist 2013 - G1) ho là một tm giác nhọn với trực tâm H, và W là một điểm trên cạnh. Gọi M và N là chân đường co hạ từ và tương ứng. Gọi (ω 1 ) là đường tròn

Διαβάστε περισσότερα

A E. A c I O. A b. O a. M a. Chứng minh. Do XA b giao CI tại F nằm trên (O) nên BXA b = F CB = 1 2 ACB = BIA 90 = A b IB.

A E. A c I O. A b. O a. M a. Chứng minh. Do XA b giao CI tại F nằm trên (O) nên BXA b = F CB = 1 2 ACB = BIA 90 = A b IB. Đường tròn mixtilinear Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Giới thiệu Đường tròn mixtilinear nội tiếp (bàng tiếp) là đường tròn tiếp xúc với hai cạnh tam giác và tiếp xúc trong (ngoài)

Διαβάστε περισσότερα

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA I. Vcto không gian Chương : VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯ BA PHA I.. Biể diễn vcto không gian cho các đại lượng ba pha Động cơ không đồng bộ (ĐCKĐB) ba pha có ba (hay bội ố của ba) cộn dây tato bố

Διαβάστε περισσότερα

Liên hệ:

Liên hệ: Giáo trình Vi tích phân 2 Bộ môn Giải tích (Kho Toán Tin học, Đại học Kho học Tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh) Bản ngày 19 tháng 1 năm 218 2 Đây là giáo trình cho các môn toán Vi tích phân 2 cho khối B

Διαβάστε περισσότερα

BÀI GIẢNG TOÁN TỐI ƯU

BÀI GIẢNG TOÁN TỐI ƯU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA TOÁN ***** BÀI GIẢNG TOÁN TỐI ƯU Biên soạn : TS. Hoàng Quang Tuyến Đà Nẵng - 2012 Giới thiệu Tập tài liệu này được biên soạn bởi Thầy giáo TS Hoàng Quang Tuyến,

Διαβάστε περισσότερα

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG DÒNG ĐỆN SN Khái niệm: Dòng điện xoay chiều biến đổi theo quy luật hàm sin của thời gian là dòng điện sin. ác đại lượng đặc trưng cho dòng điện sin Trị số của dòng điện, điện áp sin ở

Διαβάστε περισσότερα

ShaMO 30. f(n)f(n + 1)f(n + 2) = m(m + 1)(m + 2)(m + 3) = n(n + 1) 2 (n + 2) 3 (n + 3) 4.

ShaMO 30. f(n)f(n + 1)f(n + 2) = m(m + 1)(m + 2)(m + 3) = n(n + 1) 2 (n + 2) 3 (n + 3) 4. ShaMO 30 A1. Cho các số thực a, b, c, d thỏa mãn a + b + c + d = 6 và a 2 + b 2 + c 2 + d 2 = 12. Chứng minh rằng 36 4 ( a 3 + b 3 + c 3 + d 3) ( a 4 + b 4 + c 4 + d 4) 48. A2. Cho tam giác ABC, với I

Διαβάστε περισσότερα

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Ths. Nguyễn Tiến Dũng Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Email: dung.nguyentien3@hust.edu.vn MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sau khi học xong chương này, người

Διαβάστε περισσότερα

Ví dụ 2 Giải phương trình 3 " + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được

Ví dụ 2 Giải phương trình 3  + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được CHƯƠNG 6. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP CAO Những ý tưởng cơ bản của phương trình vi phân đã được giải thích trong Chương 9, ở đó chúng ta đã tập trung vào phương trình cấp một. Trong chương này, chúng ta nghiên

Διαβάστε περισσότερα

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC 2003 The McGraw-Hill Companies, Inc. ll rights reserved. The First E CHƯƠNG: 01 CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC ThS Nguyễn Phú Hoàng CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN HỆ TIÊN ĐỀ TĨNH HỌC Khoa KT Xây dựng Trường CĐCN Đại

Διαβάστε περισσότερα

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên? Chương 4: HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ VÀ ỨNG DỤNG 1. Nghiên cứu về tuổi thọ (Y: ngày) của hai loại bóng đèn (loại A, loại B). Đặt Z = 0 nếu đó là bóng đèn loại A, Z = 1 nếu đó là bóng đèn loại B. Kết quả hồi

Διαβάστε περισσότερα

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍH, TRỤ ĐẲNG PHƯƠNG TRNG ÀI TÁN YẾU TỐ Ố ĐỊNH. PHẦN Ở ĐẦU I. Lý do chọn đề tài ác bài toán về Hình học phẳng thường xuyên xuất hiện trong các kì thi HSG môn toán và luôn được đánh giá

Διαβάστε περισσότερα

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1 TIN HỌC ỨNG DỤNG (CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Phan Trọng Tiến BM Công nghệ phần mềm Khoa Công nghệ thông tin, VNUA Email: phantien84@gmail.com Website: http://timoday.edu.vn Ch4 -

Διαβάστε περισσότερα

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý ĐỀ THI THỬ LẦN 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG QUẢNG NINH MÔN VẬT LÝ LỜI GIẢI: LẠI ĐẮC HỢP FACEBOOK: www.fb.com/laidachop Group: https://www.facebook.com/groups/dethivatly.moon/ Câu 1 [316487]: Đặt điện áp

Διαβάστε περισσότερα

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα - Γενικά Πού μπορώ να βρω τη φόρμα για ; Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Πότε εκδόθηκε το [έγγραφο] σας; Για να ρωτήσετε πότε έχει εκδοθεί ένα έγγραφο

Διαβάστε περισσότερα

1.2.2 Tính chính quy Đánh giá gradient... 32

1.2.2 Tính chính quy Đánh giá gradient... 32 Giáo trình Phương trình vi phân đạo hàm riêng Đặng Anh Tuấn Ngày 4 tháng 2 năm 2017 Mục lục 1 Phương trình truyền nhiệt 1 1.1 Biến đổi Fourier............................... 1 1.1.1 Các tính chất cơ bản........................

Διαβάστε περισσότερα

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế TỔNG HỢP KIẾN THỨC VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG ÀI TẬP TÁN 9 PHẦN I: ĐẠI SỐ. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.. Điều kiện để căn thức có nghĩ. có nghĩ khi 0. Các công thức biến đổi căn thức.. b.. ( 0; 0) c. ( 0; > 0) d. e.

Διαβάστε περισσότερα

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r Một số vấn đề về đa giác lưỡng tâm Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Giới thiệu Một đa giác lồi được gọi là lưỡng tâm khi đa giác đó vừa nội tiếp vừa ngoại tiếp đường tròn. Những đa giác

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận. BÀI TẬP CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT BÁN DẪN 1-1: Một thanh Si có mật độ electron trong bán dẫn thuần ni = 1.5x10 16 e/m 3. Cho độ linh động của electron và lỗ trống lần lượt là n = 0.14m 2 /vs và p = 0.05m 2 /vs.

Διαβάστε περισσότερα

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC hương 4: Transistor mối nối lưỡng cực hương 4 TANSISTO MỐI NỐI LƯỠNG Ự Transistor mối nối lưỡng cực (JT) được phát minh vào năm 1948 bởi John ardeen và Walter rittain tại phòng thí nghiệm ell (ở Mỹ). Một

Διαβάστε περισσότερα

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU...

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU... MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU... 5 Chƣơng I: Mở đầu... 8 1.1 Tập hợp và các cấu trúc đại số... 8 1.1.1 Tập hợp và các tập con... 8 1.1.2 Tập hợp và các phép toán hai ngôi... 9 1.3 Quan hệ và quan hệ tương đương...

Διαβάστε περισσότερα

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба - Размещение Εξετάζουμε την αγορά... Официально, проба Είμαστε στην ευχάριστη θέση να δώσουμε την παραγγελία μας στην εταιρεία σας για... Θα θέλαμε να κάνουμε μια παραγγελία. Επισυνάπτεται η παραγγελία

Διαβάστε περισσότερα

Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC

Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC TS. Nguyễn Văn Định, Khoa CNTT Lời nói đầu Ngôn ngữ là phương tiện để giao tiếp, sự giao tiếp có thể hiểu là giao tiếp giữa con người với nhau, giao tiếp

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ SỐ 1. ĐỀ SỐ 2 Bài 1 : (3 điểm) Thu gọn các biểu thức sau : Trần Thanh Phong ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP O a a 2a

ĐỀ SỐ 1. ĐỀ SỐ 2 Bài 1 : (3 điểm) Thu gọn các biểu thức sau : Trần Thanh Phong ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP O a a 2a Trần Thanh Phong 0908 456 ĐỀ THI HỌC KÌ MÔN TOÁN LỚP 9 ----0O0----- Bài :Thưc hiên phép tính (,5 đ) a) 75 08 b) 8 4 5 6 ĐỀ SỐ 5 c) 5 Bài : (,5 đ) a a a A = a a a : (a > 0 và a ) a a a a a) Rút gọn A b)

Διαβάστε περισσότερα

1.1.3 Toán tử Volterra Công thức Taylor Bài toán Cauchy... 15

1.1.3 Toán tử Volterra Công thức Taylor Bài toán Cauchy... 15 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐÀO NGUYỄN VÂN ANH PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN VỚI TOÁN TỬ KHẢ NGHỊCH PHẢI VÀ ÁP DỤNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC HÀ NỘI - NĂM 215 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011)

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011) Đề cương chi tiết Toán cao cấp 2 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc 1. Thông tin chung về môn học ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC

Διαβάστε περισσότερα

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm 1. Giới thiệu Ống bê tông dự ứng lực có nòng thép D2400 là sản phẩm cung cấp cho các tuyến ống cấp nước sạch. Đây là sản phẩm

Διαβάστε περισσότερα

Exercises. Functional. Analysis. A review for final exam st Edition

Exercises. Functional. Analysis. A review for final exam st Edition Phạm Đình Đồng xercises in Functional 1st dition Analysis A review for final exam 2008 Lời tựa To all the girls i love before. Tôi đến với giải tích hàm như một "sự sắp đặt của số phận". Có lẽ, đó là nguyên

Διαβάστε περισσότερα

1 Dãy số và các bài toán về dãy số Giớithiệu Định nghĩa và các định lý cơ bản Một số phương pháp giải bài toán về dãy số...

1 Dãy số và các bài toán về dãy số Giớithiệu Định nghĩa và các định lý cơ bản Một số phương pháp giải bài toán về dãy số... Mục lục 1 Dãy số và các bài toán về dãy số 4 1.1 Giớithiệu... 4 1. Định nghĩa và các định lý cơ bản................... 5 1.3 Một số phương pháp giải bài toán về dãy số............. 8 1.3.1 Dãy số thực:

Διαβάστε περισσότερα

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT 1 CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC 1.1. Kiến thức cơ bản: DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT - Dạng này là dạng ứng dụng định luật thứ nhất nhiệt động lực học để giải các bài toán về nhiêt.

Διαβάστε περισσότερα

DONGPHD. DongPhD Problems Book Series. Vector Spaces. Inner Product Spaces. Hilbert Spaces. Banach Spaces. Normed Spaces.

DONGPHD. DongPhD Problems Book Series. Vector Spaces. Inner Product Spaces. Hilbert Spaces. Banach Spaces. Normed Spaces. DONGPHD Vector Spaces Inner Product Spaces Hilbert Spaces Banach Spaces Normed Spaces DongPhD c 2009 Bài tập Giải tích hàm DongPhD Problems Book Series υol.2 2009 Lời tựa To all the girls i love before.

Διαβάστε περισσότερα

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG hieuchuoi@ Tháng 7.006 GIỚI THIỆU Tuyển tập đề thi này gồm tất cả 0 đề thi tuyển sinh vào trường THPT chuyên Nguyễn Trãi Tỉnh Hải Dương (môn Toán chuyên) và

Διαβάστε περισσότερα

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình... BÀI TẬP ÔN THI KINH TẾ LƯỢNG Biên Soạn ThS. LÊ TRƯỜNG GIANG Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 0, tháng 06, năm 016 Mục lục Trang Chương 1 Tóm tắt lý thuyết 1 1.1 Tổng quan về kinh tế lượng......................

Διαβάστε περισσότερα

Phần 3: ĐỘNG LỰC HỌC

Phần 3: ĐỘNG LỰC HỌC ài giảng ơ Học Lý Thuết - Tuần 7 4/8/011 Phần : ĐỘNG LỰ HỌ Vấn đề chính cần giải quết là: Lập phương trình vi phân chuển động Xác định vận tốc vàgiatốc hi có lực tácđộng vào hệ hương 10: Phương trình vi

Διαβάστε περισσότερα

gặp của Học viên Học viên sử dụng khái niệm tích phân để tính.

gặp của Học viên Học viên sử dụng khái niệm tích phân để tính. ĐÁP ÁN Bài 1: BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN VÀ XÁC SUẤT Tình huống dẫn nhập STT câu hỏi Nội dung câu hỏi Những ý kiến thường gặp của Học viên Kiến thức liên quan (Giải đáp cho các vấn đề) 1 Tính diện tích Hồ Gươm?

Διαβάστε περισσότερα

Tinh chỉnh lược đồ và các dạng chuẩn hoá

Tinh chỉnh lược đồ và các dạng chuẩn hoá Tinh chỉnh lược đồ và các dạng chuẩn hoá Bởi: Ths. Phạm Hoàng Nhung Thiết kế cơ sở dữ liệu mức khái niệm cung cấp cho chúng ta một tập các lược đồ quan hệ và các ràng buộc toàn vẹn, đây có thể được coi

Διαβάστε περισσότερα

CHƯƠNG I NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN

CHƯƠNG I NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN Chương Những khái niệm cơ bản - CHƯƠNG I NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN DẠNG SÓNG CỦA TÍN HIỆU Hàm mũ Hàm nấc đơn vị Hàm dốc Hàm xung lực Hàm sin Hàm tuần hoàn PHẦN TỬ ĐIỆN Phần tử thụ động Phần tử tác động ĐIỆN

Διαβάστε περισσότερα

1.5.2 Hai quá trình ngẫu nhiên quan trọng... 13

1.5.2 Hai quá trình ngẫu nhiên quan trọng... 13 Mục lục Lời nói đầu 5 1 Kiến thức chuẩn bị 7 1.1 Không gian L p và tính đo được.............. 7 1.2 Hàm biến phân bị chặn và tích phân Stieltjes...... 8 1.3 Không gian xác suất,biến ngẫu nhiên,lọc.........

Διαβάστε περισσότερα

KHOA TOÁN - CƠ - TIN HỌC (MAT 2036)

KHOA TOÁN - CƠ - TIN HỌC (MAT 2036) KHOA TOÁN - CƠ - TIN HỌC BỘ MÔN GIẢI TÍCH Bài giảng Phương trình đạo hàm riêng nâng cao (MAT 2036) Dư Đức Thắng Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2017 Mục lục Chu. o. ng 1 Mở đầu 1 Mở đầu 1 1.1 Một số khái

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Đ/S: a) 4,1419 triệu b) 3,2523 triệu Đ/S: nên đầu tư, NPV=499,3 $

BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Đ/S: a) 4,1419 triệu b) 3,2523 triệu Đ/S: nên đầu tư, NPV=499,3 $ BÀI TẬP CHƯƠNG 1 1. Trong điều kiện lãi suất 0,9% một tháng, hãy cho biết: a) Giá trị tương lai của 3 triệu đồng bạn có hôm nay sau 3 năm. b) Giá trị hiện tại của khoản tiền 5 triệu đồng bạn sẽ nhận được

Διαβάστε περισσότερα

Thuật toán Cực đại hóa Kì vọng (EM)

Thuật toán Cực đại hóa Kì vọng (EM) Thuật toán Cực đại hóa Kì vọng (EM) Trần Quốc Long 1 1 Bộ môn Khoa học Máy tính Khoa Công nghệ Thông tin Trường Đại học Công nghệ Thứ Tư, 30/03/2016 Long (Đại học Công nghệ) Thuật toán EM 30/03/2016 1

Διαβάστε περισσότερα