CHƯƠNG 3: CHỈNH LƯU ĐIỀU KHIỂN

Μέγεθος: px
Εμφάνιση ξεκινά από τη σελίδα:

Download "CHƯƠNG 3: CHỈNH LƯU ĐIỀU KHIỂN"

Transcript

1 CHƯƠNG 3: CHỈNH LƯU ĐIỀU KHIỂN Chỉnh lưu một pha, ba pha không điều khiển, được trình bày ở chương trước, không cho phép điều khiển điện năng được biến đổi từ xoay chiều (ac) thành một chiều (dc). Khả năng biến đổi điện năng này có thể thực hiện được nhờ sử dụng các thyristor công suất trong mạch chỉnh lưu. Chương này đề cấp đến hai loại cơ bản của chỉnh lưu điều khiển là: chỉnh lưu một pha điều khiển và chỉnh lưu ba pha điều khiển. Cả hai dạng chỉnh lưu điều khiển đều được áp dụng trong phần lớn các thiết bị điện Chỉnh lưu một pha điều khiển Chỉnh lưu một pha điều khiển ngày càng được phạm vi ứng dụng rộng lớn. Như trên hình 3-1, chỉnh lưu một pha điều khiển có thể phân chia thành hai nhóm lớn: (i) Các cấu trúc hoạt động với tần số chuyển mạch thấp, còn được biết với cái tên chỉnh lưu điều khiển chuyển mạch tuần tự. (ii) Những sơ đồ mạch làm việc với tần số cao, còn được gọi điều chỉnh hệ số công suất (power factor corrector - PFC). Thời gian gần đây, xuất hiện nhiều quan tâm đến việc kiểm soát sóng hài bậc cao ở phía dòng điện xoay chiều cấp cho chỉnh lưu. Đây chính là nguyên nhân chủ yếu cho sự phát triển các hệ thống điều chỉnh hệ số công suất (PFC). Những sơ đồ mạch này sử dụng transistor công suất, làm việc với tần số cao để cải thiện chất lượng dạng sóng dòng điện xoay chiều, từ đó nâng cáo hệ số công suất. Chỉnh lưu hệ số công suấ cao được chia thành loại tái tạo và không tái tạo. Hình 3-1: Phân loại chỉnh lưu một pha điều khiển

2 Chỉnh lưu điều khiển chuyển mạch tuần tự Chỉnh lưu một pha nửa sóng ơ đồ chỉnh lưu một pha nửa sóng điều khiển sử dụng một thyristor để điều chỉnh điện áp cấp cho tải được trình bày trên hình 3-2. Hình 3-2: Chỉnh lưu một pha nửa sóng điều khiển Thyristor sẽ dẫn khi điện áp v AK dương và có xung dòng điện i G đặt vào cực điều khiển. Điều chỉnh giá trị điện áp đầu ra cấp cho tải được thực hiện bằng cách thay đổi góc điều khiển α của xung dòng i G. Góc điều khiển α được tính từ thời điểm có điện áp v AK > 0 (chuyển mạch tự nhiên). Trong trường hợp trên hình 3-2, góc α được tính từ vị trí bắt đầu cấp điện đầu vào v s. Cùng trên hình chúng ta thấy dạng sóng của dòng điện i d hoàn toàn trùng khớp với dạng sóng điện áp v L. Trong chế độ tải điện trở, thyristor chuyển sang điều kiện không dẫn, trạng thái ngắt, khi điện áp của tải và do đó dòng điện đạt giá trị âm. Điện áp đầu ra được tính theo biểu thức: v d 1 Vm Vm sin x.dx (1 cos ) (3-1) 2 2 Trong đó V m biên độ điện áp nguồn xoay chiều Trong hình 3-3a, vẽ sơ đồ mạch chỉnh lưu một pha nửa sóng điều khiển với tải R-L và dạng sóng điện áp (a)

3 (b) Hình 3-3: Chỉnh lưu một pha nửa sóng điều khiển với tải a) tải thụ động RL b) tải có nguồn Khi Thyristor mở (dẫn điện) điện áp rơi trên điện cảm: v L did vs vr L (3-2) dt Trong đó v R điện áp rơi trên điện trở, v R. i Nếu v s v R > 0, từ công thức 3-2 có thể thấy dòng điện tải tăng, trường hợp ngược lại dòng điện tải giảm khi v s v R < 0. òng điện có thể được xác định theo: i d t 1 ( t) vldx (3-3) L Từ biểu thức 3-3, giải theo phương pháp đồ thị ta có thể thấy rằng dòng điện i d = 0 khi diện tích phần A 1 và A 2 bằng nhau (v s = v R ) điều này cho thấy thyristor vẫn dẫn điện mặc dù v s < 0 (do có điện áp trên L). Khi tải gồm điện cảm và nguồn áp (điện cảm tích cực) được nối với bộ chỉnh lưu, như trình bày trên hình 3-3b. Thyristor sẽ mở khi có xung dòng i G vào cực điều khiển khi v s > E d. Tương tự như trương hợp R-L, Thyristor vẫn giữ nguyên trạng thái dẫn cho đến khi A 1 = A 2. Khi Thyristor tắt (khóa) điện áp trên tải v d = E d Chỉnh lưu hai pha nửa sóng ơ đồ trên hình 2-13, sử dụng điểm giữa cuộn thứ cấp máy biến áp chia điện áp thứ cấp thành v 1 và v 2. Các điện áp này lệch pha 180 o, và nhận điểm giữa làm điểm trung tính. òng điện qua các thyristor T 1 và T 2 vào lúc điện áp tương ứng v 1 và v 2 dương, khép mạch qua tải và trở về điểm trung tính. R d

4 Hình 3-4: Chỉnh lưu hai pha nửa sóng có điều khiển tải R Như trên sơ đồ trong hình 3-4, Thyristor T 1 có thể được bật trong toàn bộ thời gian khi v 1 > 0, xung điều khiển trễ một góc α quyết định thời điểm bật T 1. Trạng thái bật của mỗi Thyristor được thể hiện trên đồ thị hình 3-4. Các van tiếp tục dẫn trong chu kỳ của mình cho đến khi điện áp ngược xuất hiện trên van. Giá trị điện áp trên tải được tính theo biểu thức v di 1 Vm Vm sin x.dx (1 cos ) (3-4) òng điện xoay chiều i s bằng i T1 (N 2 /N 1 ) khi T 1 dẫn và i T2 (N 2 /N 1 ) khi T 2 dẫn, trong đó N 2 /N 1 là tỉ số vòng dây cuộn thứ cấp và sơ cấp. độ gợn sóng Ảnh hưởng của hệ số thời gian tải liên tục T L = L / R với tải bình thường đối với d i (t)/ i R (t)/ i R khi góc mở α = 0 o được thể hiện trên hình 3-5. Độ gợn sóng của dòng tải giảm khi hệ số thời gian tải liên tục tăng, và nếu L, dòng điện được lọc phẳng hoàn toàn. Hình 3-5: Ảnh hưởng của hằng số thời gian tải liên tục

5 Chỉnh lưu cầu một pha Điều khiển chỉnh lưu cầu một pha có hai phương án: điều khiển sử dụng 4 Thyristor (hình 3-6a) và bán điều khiển (điều khiển một phần) sử dụng 2 Thyristor và 2 iode (hình 3-6b). (a) (b) Hình 3-6: Chỉnh lưu cầu một pha a) điều khiển b) bán điều khiển ạng sóng điện áp và dòng điện của chỉnh lưu cầu điều khiển với tải điện trở R được vẽ trên hình 3-6a. Các van T 1 và T 2 phải được mở đồng thời trong nửa sóng dương của điện áp v s, dẫn dòng. Tương tự, các van T 3, T 4 cũng được mở đồng thời trong nửa sóng điện áp nguồn âm. Để đảm bảo tính đồng thời bật của các van T 1 và T 2 người ta dùng chung một dòng kích mở. Điện áp trên tải tương tự như với trương hợp hai pha nửa sóng đã xét ở trên. òng điện xoay chiều: i s i i (3-5) T1 T4 Với dạng sóng được vẽ trên hình 3-7. Hình 3-8 trình bày dạng sóng dòng và áp của trường hợp chỉnh lưu cầu một pha điều khiển với tải điện trở và điện cảm (L ). Giá trị điện cảm lớn đảm bảo lọc phẳng hoàn toàn dòng điện chỉnh lưu tại tải cũng như dòng điện xuay chiều nguồn vào. o dòng điện tải liên tục, các Thyristor T 1, T 2 vẫn giữ nguyên trạng thái mở mặc dù nửa chu kỳ dương của điện áp nguồn v s đã qua. o nguyên nhân này, điện áp trên tải v d có thể có giá trị tức thời âm. Việc bật các Thyristor T 3, T 4 mang lại 2 kết quả: Tắt các van T 1, T 2 ; sau khi chuyển mạch T 3, T 4 dẫn dòng điện tải. òng điện xoay chiều nguồn có dạng xung vuông như trên hình 3-8, trong điều kiện dòng điện liên tục. Trường hợp đó điện áp trung bình trên tải: v di 1 V m 2Vm sin x.dx cos (3-6)

6 Hình 3-7: ạng sóng dòng, áp của chỉnh lưu cầu một pha điều khiển với tải R Hình 3-8: ạng sóng dòng, áp chỉnh lưu cầu một pha điều khiển với tải R-L (L ) Phân tích dòng điện nguồn xoay chiều Xét trường hợp mạch lọc điện cảm có trị số rất cao trong chỉnh lưu cầu một pha điều khiển, dòng điện nguồn xoay chiều bị lọc và trở thành dạng xung vuông. Ngoài ra dòng điện i s còn bị lệch pha so với điện áp vs một góc α, bằng góc kích mở van công

7 suất. òng điện nguồn xoay chiều có thể biểu diễn theo phân tích Fourier, giá trị của các bậc hài được xác định: I s.max(n) 4 Id (3-7) n (n = 1, 3, 5, ) Trị hiệu dùng của các thành phần hài bậc n: I s(n) Is.max(n) 2 2 Id (3-8) 2 n Như vậy trị hiệu dụng thành phần cơ bản: I s(1) 2 2 I 0,9I (3-9) d d Trên hình 3-9a, ta có thể thấy góc lệch pha của thành phần cơ bản φ 1 đúng bằng góc kích mở α và hình 3-9b là phổ các thành phần sóng hài và chỉ các thành phần bậc lẻ mới suy giảm biên độ khi tần số tăng. (a) Hình 3-9: òng điện nguồn xoay chiều chỉnh lưu cầu một pha có điều khiển (a) dạng sóng và (b) phổ các thành phần sóng hài Trị hiệu dụng của dòng điện nguồn xoay chiều: Is I d (3-10) Độ méo dạng tổng (TH): 2 2 Is Is1 TH ,4% (3-11) I Hệ số công suất của chỉnh lưu s Từ đồ thị hình 2-18a, góc lệch pha giữa dòng và áp của thành phần cơ bản và góc kích mở van công suất bằng nhau (φ 1 = α) cos 1 cos (3-12) Công suất tác dụng của dòng điện không sin, được cấp từ nguồn sin một pha: (b)

8 T 1 P vs(t)is(t)dt V s.is1 cos1 T (3-13) o Công suất biểu kiến V. I (3-14) s s Hệ số công suất PF P PF (3-15) Nếu thay các biểu thức 3-12, 3-13, 3-14 và biểu thức 3-15, ta được Is1 PF cos (3-16) I s Biểu thức này cho thấy, với dòng điện nguồn xoay chiều không sin, hệ số công suất của chỉnh lưu chịu tác động xấu của cả góc mở α và độ biến dạng méo của dòng điện nguồn. Kết quả độ biến dạng dòng điện nguồn tăng lên sẽ làm tăng trị hiệu dụng I s và theo 3-16, giảm hệ số công suất Quá trình chuyển mạch của Thyristor Cho tới giờ quá trình chuyển mạch giữa các Thyristor được xem như diễn ra tức thời. Tuy nhiên điều này lại không xảy ra trong thực tế do tính chất điện cảm của mạch nguồn như trên hình 3-10a. Trong quá trình chuyển mạch, dòng điện qua các Thyristor không đổi ngay lập tức, vì thế tồn tại một góc chuyển mạch μ nào đó mà cả 4 thyristor đồng thời dẫn. Vì thế trong quá trình chuyển mạch hệ quả của hiện tượng đồng dẫn làm cho điện áp trên tải bằng 0. v d 0 khi t (3-17) o ảnh hưởng của quá trình chuyển mạch, dạng sóng của dòng, áp nguồn, dòng tải có dạng như trên hình 3-10b.

9 Hình 3-10: Quá trình chuyển mạch a) sơ đồ b) dạng sóng Trong quá trình chuyển mạch, điện áp được biểu diễn theo biểu thức dis L dt v V sin t với t (3-18) s m Lấy tích phân cả hai vế trong thời gian chuyển mạch, ta có: I d I d di s V L ( ) / m / sin tdt Giải phương trình tìm được giá trị μ m (3-19) 2L cos( ) cos Id (3-20) V Biểu thức 3-20 cho thấy nếu tăng điện cảm nguồn hoặc tăng dòng điện tải đều dẫn đến tăng góc chuyển mạch μ. Ngoài ra, góc chuyển mạch còn bị ảnh hưởng từ góc kích mở thyristor, biểu thức 3-18 cho thấy với góc kích mở khác nhau thì điện áp nguồn có giá trị tức thời khác nhau làm cho di s /dt có các giá trị khác nhau dẫn đến thay đổi thời gian chuyển mạch. Biểu thức 3-17 và dạng sóng trong hình 3-10b cho thấy quá trình chuyển mạch làm giảm điện áp trung bình trên tải Vdα. Nếu kể đến chuyển mạch, biểu thức điện áp tải được tính theo biểu thức V d 1 Thay 3-20 vào 3-21 V d Vm sin( t)d( t) cos( ) cos 2 2L Vm cos Id (3-22) (3-21)

10 Chế độ nghịch lưu Khi góc kích mở α > 90 o, điện áp trung bình trên tải có thể đạt giá trị âm. Trường hợp này công suất được truyền ngược từ tải sang nguồn xoay chiều. Chế độ làm việc này được gọi là chế độ nghịch lưu, bởi vì năng lượng được truyền từ phía một chiều (dc) sang phía xoay chiều (ac). Trong thực tế, chế độ này có thể gặp ở các mạch mà tải được bố trí như trên hình 3-11a. Cần lưu ý rằng chỉnh lưu chỉ cho phép dòng điện đi theo một chiều. Trong hình 3-11b là dạng sóng điện áp tải ở chế độ nghịch lưu khi bỏ qua điện cảm nguồn L. Phần trước đã giải thích rõ ràng ảnh hưởng của điện cảm nguồn L làm tăng thời gian chuyển mạch μ. Như trên hình 3-11c, điện áp trên thyristor v T1 sẽ có giá trị âm trong khoảng γ, được xác định theo biểu thức: 180 ( ) (3-23) Để đảm bảo thyristor đóng và phục hồi hoàn toàn tính ngược sau khi chuyển mạch, góc γ phải thỏa mãn biểu thức:.t q (3-24) Trong đó ω tần số nguồn điện và t q thời gian đóng thyristor. Nếu như.t q, thyristor chưa đóng hoàn toàn đã được đặt điện áp thuận sẽ dẫn. Từ đó góc kích mở lớn nhất có thể áp dụng: max 180 (3-25) Nếu điều kiện của biểu thức 3-25 không được đáp ứng, quá trình chuyển mạch không hoàn thành có thể tạo nên dòng điện phá hủy mạch chỉnh lưu. Hình 3-11: Chỉnh lưu trong chế độ Inverter a) sơ đồ mạch b) dạng sóng khi bỏ qua điện cảm c) dạng sóng khi có tính tới điện cảm L

11 Các ứng dụng Ứng dụng quan trọng bậc nhất của chỉnh lưu điều khiển bao gồm thiết bị cấp nguồn liên tục (uninterruptible power supplies UP) dùng cấp nguồn cho các tải quan trọng. Hình 3-12 mô tả sơ đồ khối đơn giản của UP, thiết kế với công suất nhỏ hơn 10kVA. Các bộ chỉnh lưu nguồn (điều khiển hoặc bán điều khiển) tạo nguồn điện một chiều hoặc phận xạc ắc quy của UP. Đầu ra của mạch nghịch lưu có bộ phận lọc trước khi cấp cho tải. Hình 3-12: Ứng dụng chỉnh lưu có điều khiển trong UP Các chế độ làm việc của UP: (i) Chế độ bình thường: Trường hợp sử dụng điện áp lưới. Tải được cung cấp từ nguồn thông qua hệ thống Chỉnh lưu Nghịch lưu và lọc. Mạch chỉnh lưu xạc ắc qui. (ii) Chế độ cắt điện: Trường hợp không có điện áp lưới. Tải được cung cấp từ ắc qui thông qua hệ thống Nghịch lưu và lọc. (iii) Chế độ Bypass: Trường hợp tải cần công suất lớn hơn công suất cả Inverter, hệ thống Bypass đóng nguồn trực tiếp đến tải. Điều khiển động cơ một chiều công suất nhỏ là ứng dụng phổ biến của chỉnh lưu cóa điều khiển. Trên sơ đồ hình 3-13, thiết bị chỉnh lưu có điều khiển sẽ điều chỉnh điện áp phần ứng và do đó điều khiển được dòng điện cấp cho động cơ để có được mô men quay theo yêu cầu. Cấu trúc này chỉ cho dòng điện đi vào động cơ theo một chiều trong khi điện áp trên động cơ lại có thể đạt được cả giá trị âm và dương. Chính vì vậy mạch chỉ làm việc ở hai góc phần tư của hệ trục i d và V dα.

12 Hình 3-13: Điều khiển động cơ một chiều hai góc phần tư: (a) sơ đồ mạch (b) góc phần tư làm việc Mạch có đặc tính tốt hơn sử dụng 2 bộ chỉnh lưu có điều khiển mắc ngược nhau với nhánh có động cơ như trên hình Cấu trúc này thường được gọi là Inverter và có thể làm việc ở cả 4 góc phần tư. Bộ chỉnh lưu 1 cấp dòng điện dương, bộ chỉnh lưu 2 cấp dòng điện âm (ngược chiều). Động cơ có thể làm việc ở các chế độ quay thuận (sinh công), quay thuận (hãm), quay ngược (sinh công) và quay ngược (hãm) Hình 3-14: Four-quadrant dc drive: (a) circuit and (b) quadrants of operation Điều chỉnh hệ số công suất chỉnh lưu một pha điều khiển Các vấn đề liên quan đến hệ số công suất Những nhược điểm chính của chỉnh lưu một pha chuyển mạch: (i) gây nên chậm pha của dòng với điện áp ảnh hưởng đến công suất hữu ích; (ii) tạo ra lượng sóng hài nguồn xoay chiều. Làm giảm hệ số công suất và công suất tác dụng. Gần đây, chỉnh lưu một pha được sử dụng rộng rãi làm tăng các vấn đề chất lượng hệ thống điện. Ví dụ, trong tòa nhà thương mại có thể có 50% thậm chí 90% số thiết bị không sử dụng trực tiếp dòng điện xoay chiều mà phải qua bộ chỉnh lưu. Nhiều bộ chỉnh lưu có hệ số méo dạng tổng dòng điện TH i > 40%, là nguồn gốc gây nên sự quá tải trầm trọng trên đường truyền và máy biến áp.

13 ơ đồ chỉnh lưu một pha với tụ lọc (hình 3-15), được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị công suất thấp. òng điện xoay chiều nguồn có dạng như trong hình 3-15b, trong đó có méo dạng cao do tác động của tụ lọc điện áp. Các sóng hài bậc cao trong hình 3-16 và bảng 3-1 và hệ số méo dạng TH i = 197%. Bộ chỉnh lưu trên hình 3-15 có hệ số công suất rất thấp PF = 0,45 do có lượng lớn sóng hài. Hình 3-15: Chỉnh lưu một pha a) sơ đồ b) dạng sóng dòng điện xoay chiều nguồn Hình 3-16: Các thành phần sóng hài của chỉnh lưu cầu một pha Bảng 3-1: Thành phần sóng hài của dòng điện trong hình 3-16 Bậc I n /I 1 [%] Tiêu chuẩn sóng hài bậc cao trong chỉnh lưu một pha Những vấn đề liên quan có nguồn gốc từ sóng hài của bộ chỉnh lưu một pha điều khiển thúc đẩy các tổ chức đưa ra những tiêu chuẩn về sóng hài cho các bộ biến đổi điện năng. Tiêu chuẩn quốc tế IEC : Class thiết lập giới hạn cho các

14 bộ biến đổi một pha công suất thấp bao gồm dòng điện xoay chiều đầu vào theo dạng sóng đặc biệt và công suất tác dụng đầu vào P 600 W. Thiết bị trong Class có dạng sóng dòng điện đầu vào nằm trong giới hạn envelope thể hiện trong hình 3-15b. Những thiết bị nhóm này phải đáp ứng giới hạn sóng hài nhất định, được trình bày trong hình Rõ ràng có thể thấy, sơ đồ chỉnh lưu một pha điều khiển, trong hình 3-15a, với các thông số không đáp ứng tiêu chuẩn IEC Class. Và để đáp ứng tiêu chuẩn này chỉ có cách bổ xung thêm bộ phận lọc thụ động đủ lớn, làm tăng kích thước và giá thành bộ chỉnh lưu. ự ra đời của tiêu chuẩn này thúc đẩy quá trình phát triển các phương pháp mới cải thiện và nâng cao chất lượng dòng điện xoay chiều đầu và đồng thời nâng cao hệ số công suất Chỉnh lưu tăng áp Một trong những phương pháp chỉnh lưu nâng cao hệ số công suất quan trọng, theo quan điểm lý thuyết và thực tế, được gọi là chỉnh lưu một pha tăng áp, thể hiện trong hình 3-17a, nguyên tắc chỉnh lưu mới được kết hợp từ chỉnh lưu cầu không điều khiển bổ xung thêm transistor T, diode và điện cảm L. a. Nguyên lý làm việc Các khái niệm cơ bản. Trong chỉnh lưu tăng áp, dòng điện xoay chiều đầu vào i s (t) được điều khiển thông qua trạng thái dẫn của transistor T. Khi transistor T ở trạng thái dẫn, nguồn điện xoay chiều khép ngắn mạch qua điện cảm L, như trên hình 3-17b; diode ngăn không cho dòng điện xả của tụ lọc C đi qua transistor. òng điện trên điện cảm i L được xác định theo biểu thức di dt L v v L s (3-26) L L o giá trị điện áp v s > 0, khi transistor T được bật (dẫn) luôn kèm theo sự tăng trưởng dòng điện i L và do đó tăng trị tuyệt đối của dòng điện nguồn i s. Khi transistor T được tắt (không dẫn), dòng điện i L không thể mất ngay và đi qua diode, nạp cho tụ C. òng điện đang xét thể hiện trong sơ đồ tương đương 3-17c. Trong trường hợp này dòng điện i L được xác định qua biểu thức: di v vs v L L 0 (3-27) dt L L Nếu v 0 > v s, đây là điều kiện quan trong để hoạt động của bộ chỉnh lưu đúng chức năng, khi đó v s v 0 < 0, và điều này cho thấy khi transistor ngắt, dòng điện cảm giảm giá trị tức thời.

15 Hình 3-17: Chỉnh lưu một pha tăng áp (a) sơ đồ và dòng điện khi T (b) dẫn (c) không dẫn b. Chế độ dẫn liên tục (Continuous Conduction Mode - CCM) Với chuỗi xung kích mở thích hợp cho transistor T, dạng sóng của dòng điện xoay chiều có thể được điều khiển theo dạng hàm sin tương ứng, như ta thấy trong nửa sóng dương ở hình 3-18a. Trong hình vẽ này là quan hệ giữa dòng điện trên điện cảm mong muốn, dòng trên điện cảm thực tế và chuỗi xung x ở cực điều khiển transistor T (T bật khi x = 1 và tắt khi x = 0). Hình 3-18: òng điện i L a) dạng sóng b) tín hiệu điều khiển transitor x Theo hình 3-18 có thể thấy rõ ràng trạng thái bật (và tắt) của transitor T kéo theo sự tăng (giảm) dòng điện i L trên điện cảm. Chú ý rằng với các giá trị v s nhỏ, điện cảm không đủ năng lượng tích trữ để tăng giá trị dòng điện, chỉnh vì lý do đó độ méo dạng sóng dòng điện như trên hình 3-18a. Hình 3-19 giới thiệu cấu trúc sơ đồ khối của hệ thống điều khiển chỉnh lưu tăng áp, trong đó bao gồm cả khâu điều khiển vi-tích phân (PI) để điều khiển điện áp đầu ra v 0. Giá trị tham chiếu i Lref dùng cho vòng điều khiển trong được lấy từ khâu nhân tín hiệu giữa điện áp khâu điều khiển với giá trị tuyệt đối v s (t). Bộ điều khiển trễ thực

16 hiện điều khiển nhanh dòng i L và kết quả thực tế thu đương dạng sóng dòng điện nguồn xoay chiều gần tương tự như sóng sin. Hình 3-19: Hệ thống điều khiển của chỉnh lưu tăng áp Thông thường, điện áp đầu ra v 0 phải lớn hơn biên độ điện áp nguồn v s (t) ít nhất 10%, để đảm bảo điều kiện để có thể điều khiển linh hoạt dòng điện. Khi đó quá trình điều khiển diễn ra theo chiến thuật sau: tăng giá trị điện áp tham chiếu đầu ra v 0.ref làm tăng sai số (mức lệch) điện áp v 0.ref v 0 và làm tăng tín hiệu điều khiển đầu ra khâu PI, tín hiệu này là nguyên nhân làm tăng biên độ của dòng điện tham chiếu i L.ref. Bộ điều khiển dòng sẽ bám theo giá trị tham chiếu mới cũng tăng biên độ của sóng sin dòng điện đầu vào, tăng lượng công suất tác dụng được truyền qua bộ chỉnh lưu và cuối cùng làm tăng điện áp đầu ra v 0. Hình 3-20: ạng sóng dòng, áp xoay chiều đầu vào chỉnh lưu tăng áp: (a) không lọc điện áp v 0 ; (b) có lọc điện áp v 0 ; phổ tần số; (c) không lọc; và (d) có lọc Hình 3-20 là dạng sóng dòng điện và điên áp nguồn v s. Những gợn sóng của dòng điện có thể được làm nhỏ đi bằng cách rút ngắn độ rộng khoảng trễ δ. ự cải thiện này đánh đổi bằng tăng tần số đóng mở, tỉ lệ thuận với tổn hao chuyển mạch của

17 transistor. Đối với một chiều rộng trễ nhất định, trị số điện cảm giảm kéo theo tăng tần số đóng ngắt. Như ta thấy trên hình, dòng điện xoay chiều cho thành phần hài bậc 3. Thành phần này do sóng hài bậc 2 có trong điện áp v 0 được cấp ngược thông qua khâu điều khiển (PI) và kết hợp với sóng sin do thành phần bậc 3 của dòng i L.ref. Những sóng hài nhiễm vào thành phần cơ bản có thể loại bỏ bằng cách lọc điện áp v0, với bộ lọc thông thấp hoặc bộ lọc chặn trên ở phạm vi 2ω s. òng điện xoay chiều đầu vào có dạng sóng trên hình 3.20b khi thực hiện lọc. Hình 3.20d cho thấy sự kết quả giảm sóng hài bậc 3. Tuy nhiên, trong cả hai trường hợp, sự giảm mạnh ở các thành phần sóng hài trong dòng điện xoay chiều, có thể thấy trong hình 3-20c và 3-20d. òng điện đáp ứng những giới hạn được thiết lập tại tiêu chuẩn IEC Độ méo dạng tổng của dòng điện trong hình 3-20a chỉ có TH = 7,46% và hình 3-20b là TH = 4,83%. Trong cả hai trường hợp hệ số công suất đạt giá trị rất cao, vượt quá 0,99. Trong hình 3.21, cho thấy vòng điều khiển điện áp dc theo bước thay đổi. Với tải tăng, ở thời điểm t = 0,3 (s), điện áp đầu ra v 0 giảm, nhỏ hơn điện áp tham chiếu, sự giảm điện áp này được bù lại từ sự tăng dòng điện i s. Thời điểm t = 0,5 (s), là quá trình đáp ứng khi tải giảm. Bộ điều khiển điện áp một chiều lại giảm dòng điện xoay chiều đầu vào để cân bằng công suất tác dụng. Hình 3-21: Đáp ứng sự thay đổi tải (a) điện áp dầu ra v 0 ; (b) dòng điện xoay chiều i s c) Chế độ dẫn gián đoạn (iscontinuous Conduction Mode - CM) Phương pháp điều chỉnh hệ số công suất PFC dựa trên kích hoạt dòng điện theo dạng sóng định trước. Có hai cách khác nhau để hiện thực phương pháp này: tần số

18 chuyển mạch cố định và tần số chuyển mạch thay đổi. Cả hai cách thức này được thể hiện trong hình CM với tần số chuyển mạch cố định ạng sóng dòng điện tập hợp từ ba chế độ trong khoảng thời gian một chu kỳ chuyển mạch T s. Giai đoạn đầu mỗi chu kỳ (mode 1) BJT được bật dẫn điện, trong giai đoạn dẫn (hình 3-23a) nguồn được nối tắt khép mạch qua diode chỉnh lưu, điện cảm L và chuyển mạch boost T. Khi đó dòng điện i L tăng theo tỉ lệ với điện áp tức thời của nguồn. Như vậy, trong giai đoạn bật, giá trị trung bình của dòng điện tỉ lệ với điện áp nguồn vs, chính là điều cần thiết để điều chỉnh hệ số công suất. Khi chuyển mạch được tắt (mode 2), dòng điện chảy đến tải thông qua diode, như trong hình 3-23b. òng điện tức thời có trị số giảm (cho đến lúc điện áp v0 lớn hơn biên độ điện áp nguồn) theo tỉ lệ với hiệu sô điện áp nguồn và điện áp tải. Giai đoạn cuối (mode 3) như trong hình 3-23c, tương ứng với thời gian dòng điện đạt giá trị 0, kết thúc quá trình chuyển mạch T s. Hình 3-22: Chế độ dẫn gián đoạn (a) với tần số chuyển mạch cố định; (b) với tần số chuyển mạch thay đổi.

19 Hình 3-23: ơ đồ tương đương của chế độ tăng áp CM: (a) Mode 1: BJT bật, i L tăng; (b) Mode 2: BJT tắt, i L giảm; (c) Mode 3: BJT tắt, i L = 0. Như vậy, trong chu kỳ điều khiển, có thời giai đoạn dòng điện nguồn không tỉ lệ với điện áp nguồn, mang đến những méo dạng không mong muốn so với chế độ dẫn liên tục CCM. Chu kỳ tác động = t on /T s được xác định từ vòng điều khiển theo nhiệm vụ có được công suất đầu ra mong muốn và hoàn thành chu kì làm việc CM, có nghĩa dòng điện đạt giá dạng trị 0 trước khi bắt đầu chu kỳ T s mới. Nguyên tắc điều khiển có thể được giải thích trên sơ đồ mạch tương tự (hình 3-24), hoặc mạch số. Thông thường, chu kỳ tác động được kiểm soát bởi vòng điều khiển chậm, duy trì điện áp đầu ra và chu kỳ tác động thay đổi trpng phạm vi một nửa chu kỳ nguồn. Ví dụ về chất lượng điện áp và dòng điện có được khi sử dụng CM được trình bày trên hình 3-25.

20 Hình 3-24: Tăng áp CM với tần số chuyển mạch cố định Hình 3-25: ạng sóng của Tăng áp CM: điện áp nguồn v s, xung điều khiển BJT, dòng điện nguồn i s CM với tần số chuyển mạch thay đổi Nguyên lý làm việc giống như đối với loại tần số cố định, sự khác biệt chính ở đây là không có chế độ (mode 3) do BJT được bật ngay sau khi dòng điện đạt giá trị 0. Phương pháp này giảm độ méo dạng dòng điện nhưng đổi lại phải thực hiện tần số chuyển mạch thay đổi (T s thay đổi) và do đó giảm đặc tính cải thiện sóng hài. Cả hai phương pháp CCM và CM đều có được sự cải thiện hệ số công suất. Phương pháp CM có hiệu quả hơn khi loại bỏ được các tổn hao khi diode phục hồi tích chất ngược, tuy nhiên phương pháp này có độ gợn sóng cao, độ méo dạng đáng kể và thông thường hoàn thành được yêu cầu loại bỏ sóng hài bậc 5. o đó, chỉnh lưu tăng áp CM ở giới hạn ở công suất đến 300W đáp ứng tiêu chuẩn và qui định. Phương pháp CM với tần số thay đổi giảm hiệu quả về tiêu chuẩn sóng hài, do dòng điện được phân bổ trong phổ rộng.

21 d. Cấu trúc cộng hưởng cho chỉnh lưu tăng áp Một chỉ số quan trong trong điện tử công suất các tổn hao trong các linh kiện bán dẫn công suất. Các tổn hao này chia làm hai nhóm chính: tổn hao bán dẫn (conductin losses) và tổn hao chuyển mạch (switching losses), như trong hình Tổn hao bán dẫn do dòng điện đi qua mặt tiếp giáp, và như vậy tổn hao này không tránh khỏi. Còn tổn hao chuyển mạch, xuất hiện trong thời điểm thay đổi trạng thái dẫn điện của các linh kiện, có thể giảm xuống hoặc thậm chí loại bỏ được nếu như chuyển mạch được thực hiện khi: (a) dòng điện đi qua linh kiện bán dẫn bằng không; (b) điện áp giữa hai điểm của linh kiện bán dẫn bằng không. Chế độ chuyển mạch trên được gọi là cộng hưởng. Hình 3-26: Tổn hao bán dẫn và tổn hao chuyển mạch ở linh kiện chuyển mạch công suất Chuyển mạch cộng hưởng còn được sử dụng trong chỉnh lưu tăng áp. Để đáp ứng yêu cầu này, sơ đồ chỉnh lưu tăng áp trong hình 3-17 có một số thay đổi, bằng cách bổ xung phần tử phản kháng và linh kiện bán dẫn. Trong hình 3.27 cấu trúc cộng hưởng với dòng điện chuyển mạch bằng không (zero current switching - ZC). Như ta thấy, sơ đồ được bổ xung thêm các phần tử: cuộn cảm (L r1, L r2 ), tụ điện (C r ), diodes ( r1, r2 ), và van chuyển mạch ( r ). Tương tự, trong hình 3-28 cấu trúc công hưởng chuyển mạch với điện áp chuyển mạch bằng không (zero voltage switching - ZV). Có bổ xung các phần tử cuộn cảm (L r ), tụ điện (C r ), và van chuyển mạch công suất ( r ), lưu ý: diode được thay bằng hai diode cộng hưởng r1 và r2. Trong cả hai cấu trúc ZV hoặc ZC, điều kiện công hưởng đạt được thông qua điều khiển van chuyển mạch công suất r.

22 Hình 3-27: Chỉnh lưu Tăng áp với ZC e. Chỉnh lưu không cầu tăng áp Hình 3-28: Chỉnh lưu Tăng áp với ZV Chỉnh lưu tăng áp không cầu được trình bày tại hình 3-29, trong đó cầu diode được thay thế bằng hai chỉnh lưu tăng áp làm việc tuần tự: (a) khi vs dương, T 1 và 1 làm việc như chỉnh lưu tăng áp (hình 3-29b); khi vs âm, T 2 và 2 làm việc như chỉnh lưu tăng áp 2 (hình 3-29c). Cấu trúc này giảm tổn thất chuyển mạch, tuy nhiên đòi hỏi mạch điều khiển phức tạp hơn. Hình 3-29: (a) Chỉnh lưu tăng áp không cầu; sơ đồ tương đương khi (b) điện áp v s >0 ; và (c) điện áp v s < 0

23 Chỉnh lưu nhân đôi điện áp PWM Hình 3-30 so đồ nguyên lý mạch chỉnh lưu nhân đôi điện áp bằng điều chỉnh độ rộng xung (PWM), sử dụng 2 transistors T 1 and T 2 và 2 tụ lọc C 1 and C 2. Các transistor được điều khiển bật tắt để điều khiển dạng sóng dòng điện nguồn theo điện áp đầu ra v 0. Điện áp rơi trên các tụ điện V C1 and V C2 cần phải cao hơn biên độ điện áp nguồn v s để thực hiện được các thao tác điều khiển dòng điện nguồn. ơ đồ mạch tương đương của bộ chỉnh lưu khi transistor T 1 bật, thể hiện trong hình 3-30b. Khi đó điện áp trên cuộn cảm theo biểu thức: dis vl L vs(t) vc 1 0 (3-28) dt Biểu thức 3-28 có nghĩa trong trạng thái dẫn này, giá trị dòng điện i s (t) giảm. Hình 3-30: Chỉnh lưu nhân đôi điện áp: (a) sơ đồ mạch; (b) sơ đồ tương đương khi T 1 bật; (c) sơ đồ tương đương khi T 2 bật Mặt khác, sơ đồ mạch tương đương khi transistor bật thể hiện trong hình3-30c, với biểu thức điện áp trên cuộn cảm: dis L vs(t) vc 0 (3-29) dt vl 2 Rõ ràng, lúc này giá trị dòng điện i s (t) tăng. Từ đó ta thấy, dạng sóng của dòng điện xoay chiều có thể ddieeeuf khiển được thông qua bật tắt luân phiên các transistor T 1 và T 2 giống như quá trình được thể hiện trong hình 3-18a cho bộ biến đổi chỉnh lưu một pha tăng áp. Hình 3-31 thể hiện sơ đồ khối của hệ thống chỉnh lưu nhân đôi điện áp, nó rất giống với sơ đồ khối của chiinhr lưu tăng áp. ạng mạch này có thể gây nên sự mất cân bằng giữa điện áp trên các tụ điện V C1 và V C2, ảnh hưởng đến chất lượng điều khiển. Vấn đề này được giải quyết bằng cách bổ xung thêm một phần tử cấp tìn hiệu điều khiển tỉ lệ với độ lệch điện áp

24 trên các tụ. Hình 3-32 thể hiện dạng sóng dòng điện nguồn, biên độ gợn sóng của dòng này có thể giảm được bằng điều chỉnh bằng đọ rộng thời gian trễ. Hình 3-31: Hệ thống điều khiển chỉnh lưu nhân đôi điện áp Hình 3-32: ạng sóng dòng điện trong chỉnh lưu nhân đôi điện áp Chỉnh lưu cầu PWM Hình 3-33a vẽ sơ đồ mạch lực của chỉnh lưu điều khiển PWM kết nối theo mạch cầu, trong đó dùng 4 transistor và diode chống dòng ngược mắc song song để điều khiển điện áp một chiều v 0. Với cách chuyển mạch PWM lưỡng cực, bộ biến đổi có hai chế độ dẫn: (i) Transistor T 1 và T 4 bật, T 2 và T 3 tắt; (ii) Transistor T 2 và T 3 bật, T 1 và T 4 tắt. Trong cấu trúc này, điện áp đầu ra v 0 phải lớn hơn biên độ điện áp xoay chiều nguồn v s, đảm bảo điều kiện thích hợp điều khiển dòng điện xoay chiều. Hình 3-33b, mạch điện tương đương khi T1 và T4 bật, khi đó điện áp trên cuộn cảm được xác định: dis L vs(t) v 0 (3-30) dt vl 0 Và dòng điện trên điện cảm i s biến đổi giảm. Hình 3-33c, mạch điện tương đương khi T2 và T3 bật, khi đó điện áp trên điện ccarm tihnhs theo biểu thức: dis L vs(t) v 0 (3-31) dt vl 0 Điều này có nghĩa dòng điện i s có giá trị tăng.

25 Hình 3-33: Chỉnh lưu một pha PWM kết nối cầu: (a) sơ đồ mạch; (b) sơ đồ tương đương khi T 1 và T 4 bật; (c) sơ đồ tương đương khi T 2 và T 3 bật; (d) sơ đồ tương đương khi T 1 và T 3 hoặc T 2 và T 4 bật; và (e) dạng sóng dòng điện xoay chiều nguồn Trường hợp cuối cùng, ở hình 3-33d, sơ đồ tương dương khi T1 và T3 hoặc T2 và T4 bật. Lúc đó, điện áp nguồn khép mạch qua cuộn cảm L, và điện áp được tính theo: dis L vs(t) V 0 (3-32) dt vl 0 Biểu thức này cho thấy giá trị dòng điện phụ thuộc vào dấu của điện áp v s. ạng sóng dòng điện nguồn có thể điều chỉnh bằng cách chuyển mạch thích hợp giữa T 1 T 4 hoặc T 2 T 3, tương tự như ở hình 3-18a cho trường hợp chỉnh lưu một pha tăng áp. Phương pháp điều khiển giống như trường hợp trong hình 3-31, cho dạng sơ đồ nhân đôi điện áp. Chất lượng dòng điện xoay chiều nguồn như trong hình ạng sóng dòng điện xoay chiều được cải thiện đáng kể nếu có sử dụng thêm chế độ hình 3-33d, với ưu điểm thay thế điều khiển độ trễ dòng điện với điều khiển tuyến tính và điều khiển PWM ba cấp. Phương pháp này giảm tần số chuyển mạch và có phổ dòng điện rõ ràng hơn.

26 Cuối cùng, có thể thấy rằng các đặc tính nổi bật của bộ biến đổi PWM điều khiển kết nối cầu và nhân đôi điện áp là khả năng tái sinh của chúng. Những bộ chỉnh lưu loại này có thể cấp công suất cho tải từ nguồn xoay chiều một pha, độ méo dạng rất thấp và hệ số công suất rất cao PF > 0,99. Hình 3-33e cho thấy, trong quá trình làm việc, dòng điện xoay chiều nguồn lệch pha 180 o so với điện áp, có nghĩa PF -1 (PF gần đạt tới giá trị 1, do các thành phần hài rất nhỏ trong dòng điện xoay chiều nguồn) Ứng dụng của điều chỉnh hệ số công suất chỉnh lưu a. Các ứng dụng chỉnh lưu tăng áp. Chỉnh lưu một pha tăng áp trở nên thông dụng trong số các thiết bị cấp nguồn có chức năng điều chỉnh hệ số công suất (PFC). Để giảm giá thành, in general purpose power supplies. To reduce the costs, áp dụng hệ thống điều khiển như trong hình 3-19 và các transistor công suất điều khiển cực đươc kết nối với mạch tích hợp (IC), như UC3854 hoặc MC ơ đồ trong hình Hình 3-34: ơ đồ khối đơn giản (a) bộ điều chỉnh hệ số công suất dùng IC và (b) chấn lưu điện tử có điều chỉnh hệ số công suất Ngày nay các bộ chấn lưu đèn huỳnh quang dùng công nghệ tần số cao dần thay thế các chấn lưu cuộn cảm. Các chấn lưu điện tử cần có bộ biến đổi ac/dc. Để đáp ứng

27 yêu cầu giảm sóng hài, đạt chất lượng cao về hiệu suất cvà hệác bộ chỉnh lưu hệ số công suất cáo được sử dụng như trong hình b. Chỉnh lưu PWM nhân đôi điện áp Phát triển các bộ điều khiển động cơ hiện đang là chủ đề có nhiều quan tâm, đặc biệt trong phạm vi công suất nhỏ. Hình 3-35 trình bày cấu trúc bộ biến đổi dành cho các động cơ công suất thấp. Cấu trúc bao gồm: động cơ ba pha công suất nhỏ, được cấp điện bằng nguồn điện xoay chiều một pha. Các transistors T 1, T 2 và tụ điện C 1, C 2 tạo ra điện áp nhân đôi của chỉnh lưu một pha, được điều khiển thông qua điện áp hồi tiếp và tạo ra dạng sóng sin cho dòng điện xoay chiều nguồn, có hệ số công suất gần bằng một. Ben cạnh đó các transistor T 3,T 4,T 5, T 6 và các tụ điện C 1 and C 2 tạo ra nguồn điện không đối xứng cấp cho động cơ. Một đặc điểm của mạch động lực trong hình 3-35, tụ điện tái tạo năng lượng cho nguồn xoay chiều một pha. Hình 3-35: Bộ điều khiển động cơ giá rẻ 3.2. Chỉnh lưu ba pha điều khiển Chỉnh lưu ba pha có điều khiển được áp dung rộng rãi từ các thiết bị chỉnh lưu công suất nhỏ cho đến thiết bị truyền tải dòng một chiều điện áp cao (HVC). Thiết bị chỉnh lưu ba pha còn được dùng trong các quá trình điện hóa, điều khiển động cơ, điều khiển nguồn điện và rất nhiều các ứng dụng khác. ựa trên quá trình chuyển mạch, có thể phân chia thành 2 loại như sau: chỉnh lưu điều khiển chuyển mạch (chỉnh lưu thyristor) và chỉnh lưu điều chỉnh độ rộng xung (pulse width modulated - PWM).

28 Chỉnh lưu điều khiển chuyển mạch tuần tự Chỉnh lưu ba pha nửa sóng Nguyên lý sơ đồ chỉnh lưu tia ba pha nửa sóng trình bày trên hình 3-36a. Điều chỉnh điện áp chỉnh lưu, sơ đồ dùng 3 thyristor mắc chung Kathode. Điện áp nguồn xoay chiều được coi là lý tưởng. Thyristor sẽ dẫn (trạng thái bật) khi điện áp Anode Kathode v AK dương và đồng thời có xung kích mở i G vào cực điều khiển. Góc trễ xung điều khiển α được tính từ điểm giao của các điện áp pha nguồn là khi điện áp v AK bắt đầu dương. Hình 3-36: Chỉnh lưu ba pha nửa sóng có điều khiển (a) sơ đồ mạch; (b) giá trị tức thời v d và giá trị trung bình V d khi góc kích mở α Hình 3-37: Phạm vi góc điều khiển kích mở Hình 3-37 cho thấy, góc điều khiển kích mở có thể tay đổi trong khoảng từ 0 o đến 180 o, tuy nhiên do quá trình chuyển mạch mà góc mở tối đa chỉ ở khoảng 160 o.

29 Hình 3-38: ạng sóng dòng điện chỉnh lưu Như thấy trên hình 3-38, khi tải điện trở, dạng sóng dòng điện và điện áp chỉnh lưu là như nhau. Khi tăng giá trị điện cảm của tải, dòng điện trở lên bằng phẳng hơn và cuối cùng trở nên phẳng hoàn toàn. Các thyristor trong chế độ không dẫn (tắt) khi thyristor tiếp theo được chuyển sang trạng thái bật hoặc dòng điện bắt đầu đổi chiều. Điện áp trung bình trên tải có thể tính theo biểu thức: V V 3 Vm cos( t)d( t) sin( /3) Vm cos 1,17Vcos (3-33) /3 Trong đó: V m điện áp pha thứ cấp (nguồn xoay chiều), V trị hiệu dụng của điện áp pha, ω tần số góc của nguồn xoay chiều. Từ biểu thức 3-33 có thể thấy rằng, điện áp trung bình trên tải V có thể được điều chỉnh bằng cách thay đổi góc kích mở α. Khi α < 90 o, V có giá trị dương và khi α > 90 o, V có giá trị âm. Trong trường hợp đó, mạch chỉnh lưu làm việc ở chế độ nghịch lưu và tải cần phải có phần tử có thể tạo ra năng lượng đảo chiều bằng cách đảo chiều điện áp một chiều trên tải. ạng dòng điện xoay chiều của chỉnh lưu nửa sóng được thể hiện trên hình Hình vẽ dạng sóng này với giả định dòng điện một chiều không đổi (điện cảm L vô cùng lớn). Mặc dù có sự chuyển mạch liên tiếp, mỗi van công suất dẫn điện trong khoảng 120 o trong chu kỳ. òng điện cuộn thứ cấp (và dòng điện thyristor) là dòng một chiều, chính là điều không mong muốn, làm cho sơ đồ chỉnh lưu tia ba pha nửa sóng không được áp dụng trong các thiết bị công suất lớn.

30 òng điện cuộn sơ cấp có dạng sóng tương tự thứ cấp. ự biến dạng lớn của dạng sóng dòng điện sơ cấp cần phải được lọc để giảm sự ảnh hưởng của các thành phần hài. ạng sóng trình bày trên hình 3-39 là thông tin hữu ích khi thiết kế máy biến áp. Hình 3-39: ạng sóng dòng điện nguồn xoay chiều (sơ cấp i A, i B, i C và thứ cấp i a, i b, i c ) Từ các biểu thức: P sc tc 3.V 3.V V sc tc.i.i.i sc tc (3-34) Trong đó: sc và tc công suất toàn phần cuộn sơ cấp và thứ cấp. P công suất được chuyển sang phía một chiều. Công suất chuyển sang một chiều lớn nhất khi góc kích mở α = 0 o (hoặc α = 180 o ). Từ đó thiết lập được quan hệ giữa điện áp xoay chiều và một chiều (α = 0 o ): V V 1,17V tc 1,17.a.V sc (3-35) Trong đó: a tỉ số vòng dây của cuộn thứ cấp đối với cuộn sơ cấp. where a is the secondary to primary turn relation of the trans-former. Bên cạnh đó quan hệ giữa dòng điện xoay chiều và một chiều cũng có thể thiết lập nhờ đồ thị dạng sóng hình 2-27:

31 I I tc sc I 3 I a. 3 2 Từ đó công suất trên các cuộn sơ cấp và thứ cấp tc sc 1,48.P 1,21.P (3-36) (3-37) Biểu thức 3-37 cho thấy công suất của máy biến áp phía sơ cấp phải tăng 21% và phía thứ cấp phải tăng 48% so với công suất tải. Vì lý do này, máy biến áp phải được thiết kế riêng biệt cho loại chỉnh lưu này. Đối với máy biến áp thông thường, công suất máy phải vượt công suất tải 35%. Hệ số tăng công suất của cuộn thứ cấp lớn hơn so với cuộn sơ cấp có nguyên nhân từ dòng điện một chiều trong nó. Bên cạnh đó, hệ số tăng công suất máy biến áp còn do các thành phần hài bậc cao không tạo ra công suất tác dụng. ự bão hòa từ trong lõi thép và thành phần một chiều trong cuộn thứ cấp làm cho lõi thép phải có kích thước lớn hơn Chỉnh lưu ba pha kép 6 xung ơ đồ chỉnh lưu này được vẽ trong hình 3-40, cuộn thứ cấp có dạng hệ thống 6 pha và kết quả là chỉnh lưu tia 6 xung (kết nối điểm giữa). Mặc dù có sự chuyển mạch liên tiếp nhưng mỗi van công suất chỉ dẫn với thời gian 60 o trong một chu kỳ. Điện áp một chiều cao hơn trường hợp chỉnh lưu nửa sóng. Hình 3-40: Chỉnh lưu 6 - xung Điện áp trung bình trên tải có thể tính theo biểu thức:

32 V V 6 Vm cos( t)d( t) 6 3 sin( /6) Vm cos 1,35Vcos (3-38) /6 Điện áp một chiều cũng gợn sóng ít hơn so với trường hợp chỉnh lưu nửa sóng do thành phần hài bậc 3 vốn có biên độ lớn. Giá trị điện cảm làm mịn dạng sóng L cũng nhỏ hơn trường hợp chỉnh lưu nửa sóng. Hình 3-41: Chỉnh lưu 6 xung: ạng sóng dòng điện nguồn xoay chiều òng điện xoay chiều nguồn của chỉnh lưu 6-pha có dạng sóng trên hình òng điện cuộn thứ cấp có dạng một chiều, tuy nhiên sự biến đổi chiều thiên từ thông trong mạch từ máy biến áp được bù từ cấu trúc sao kép. Như ta đã nhận thấy, luôn chỉ có một van công suất dẫn trong khi các van khác không thể song song cùng dẫn. òng điện pha cuộn sơ cấp nối tam giác có dạng đối xứng dẫn trong khoảng 60 o. òng điện dây kết nối máy biến áp với nguồn, có dạng trong hình 2-30, cũng đối xứng nhưng dẫn trong 120 o. Định mức tỷ lệ công suất toàn phần máy biến áp so với công suất chỉnh lưu cũng thực hiện tương tự như với trường hợp chỉnh lưu nửa sóng: tc sc 1,81.P 1,28.P (3-39)

33 Như vậy máy biến áp có định mức công suất tăng 28% ở cuộn sơ cấp và 81% ở cuộn thứ cấp. Tính trung bình công suất máy biến áp gấp 1,55 lần công suất chỉnh lưu P (55% vượt mức). Chu kỳ dẫn của các van ngắn, do đó máy biến áp đặc biệt không cần thiết trong trường hợp này Chỉnh lưu sao kép với biến áp liên kết ơ đồ chỉnh lưu kiểu này tương tự hai mạch chỉnh lưu nửa sóng làm việc song song, và rất hữu dụng khi có yêu cầu dòng điện một chiều chỉnh lưu có trị số lớn. Phương pháp tối ưu đạt được sự cân bằng giữa các mục tiêu và loại bỏ các sóng hài được thực hiện bằng pha liên kết như trong hình Hai mạch nửa sóng lệch nhau 180 o và hai điểm trung tính của các cuộn thứ cấp được kết nối thông qua máy biến áp tự ngẫu có điểm giữa phân đôi dây quấn, được gọi là interphase transformer. Điểm giữa dây quấn máy biến áp nối với một đầu của tải, và như vậy cả hai nhóm nửa sóng làm việc song song. Mỗi nửa dòng điện một chiều ½ I đi qua mỗi nửa dây quấn của máy biến áp theo các chiều ngược nhau do đó lõi thép của máy biến áp không bị bão hòa. Điện thế của hai điểm trung tính dao động độc lập với nhau và tạo ra điện áp có dạng xung tam giác v T trong dây quấn máy biến áp như trong hình Hình 3-42: Chỉnh lưu sao kép với biến áp liên kết

34 Hình 3-43: Chỉnh lưu sao kép có pha liên kết o mạch chỉnh lưu này tương tự như hai mạch nửa sóng làm việc song song, điện áp trung bình trên tải: V 1,17Vcos (3-40) Trong đó: V điện áp pha phía các van (cuộn thứ cấp). Hình vẽ 2-32 cho thấy điện áp của các mạch nửa sóng so với các điểm trung tính tương ứng. Điện áp v 1 là hiệu số điện thế giữa điểm cathode chung và điểm trung tính N 1. Điện áp v 2 là hiệu số giữa điện thế điểm cathode chung và điểm trung tính N 2. Ta có thể nhận thấy hai điện áp tức thời này lệch pha nhau và kết quả làm cho điện áp v bằng phẳng hơn so với các điện áp v 1 và v 2. Hình 3-44 cho thấy sự biến đổi điện áp v, v 1, v 2 và v T khi góc kích mở thay đổi từ 0 o đến 180 o. Hình 3-44: Góc kích mở thay đổi từ 0 o đến 180 o Hệ số vượt công suất máy biến áp: tc sc 1,48.P 1,05.P (3-41) Giá trị bình quân hệ số vượt mức công suất là 1,26 giá trị này tốt hơn các sơ đồ chỉnh lưu trước (1,35 đối với chỉnh lưu nửa sóng và 1,55 đối với chỉnh lưu 6-xung) và tiết kiệm công suất máy biến áp. Hình 3-45 thể hiện dạng sóng dòng điện xoay chiều nguồn đối với chỉnh lưu ba pha kép với biến áp.

35 Hình 3-45: ạng sóng dòng điện xoay chiều nguồn Chỉnh lưu ba pha cả sóng hoặc cầu Graetz Kết nối song song các mạch chỉnh lưu thông qua biến áp tự ngẫu cho phép thực hiện những chỉnh lưu với dòng điện lớn. Tuy nhiên khi mắc nối tiếp chúng tạo thành cầu van công suất cũng cho phép thực hiện chỉnh lưu tương tự, như trình bày trên hình 3-46 là bộ chỉnh lưu toàn sóng. Cách bố trí linh kiện trong mạch, tương đương với 3 van công suất cathode chung tạo ra điện thế dương so với trung tính, còn 3 van công suất anode chung tạo ra điện thế âm. Và kết quả điện áp một chiều lớn gấp 2 lần so với trường hợp chỉnh lưu nửa sóng. Mỗi nửa cầu là một bộ biến đổi 3-xung. Kết nối cầu thực chất là kết nối hai chiều và nó cho dòng điện luân phiên (đổi chiều) ở dây quấn, phía van công suất, máy biến áp trong cả hai nửa sóng, loại bỏ dòng điện một chiều trong dây quấn và bão hòa từ trong lõi thép. Những ưu điểm này làm cho cấu trúc mạch cầu (còn gọi là Cầu Graetz) được ứng dụng nhiều nhất trong phân loại chỉnh lưu có điều khiển bằng chuyển mạch. Cấu trúc của loại chỉnh lưu này không cần đến biến áp đặc biệt và làm việc như bộ chỉnh lưu 6-xung. Với tính chất nối tiếp của chỉnh lưu loại này, điện áp một chiều lớn gấp đôi chỉnh lưu nửa sóng, và được tính theo công thức:

36 V V Hoặc: V 2V 3 3 m 3 cos( t)d( t) 2V m sin( /3) cos /3 3 6 Vf N cos 2,35Vf N cos (3-42) 3 2 Vf f cos 1,35Vf f cos (3-43) Trong đó: V m biên độ điện áp pha thứ cấp, V f-n trị hiệu dụng điện áp pha thứ cấp, V f-f trị hiệu dụng điện áp dây thứ cấp. Hình 3-46: Chỉnh lưu cầu ba pha (cầu Graetz) điện thế âm Hình 3-47: ạng sóng áp, dòng cầu Graetz Trong hình 3-47 dạng song điện áp mỗi nửa cầu của sơ đồ, điện thế dương neg v, điện áp một chiều tức thời v và điện áp anode kathode v AK trên pos v,

37 một nhánh cầu. Điện áp lớn nhất của v AK là 3 Vm đúng bằng giá trị ở chỉnh lưu nửa sóng và chỉnh lưu dùng biến áp liên kết. Chỉnh lưu sao kép có điện áp anode-kathode lớn gấp đôi V m. Hình 3-48 là dạng sóng dòng điện xoay chiều nguồn với giả thiết giá trị điện cảm L đủ lớn để dòng điện một chiều bằng phẳng. Hình 3-48: ạng sóng dòng điện cầu Graetz Trường hợp này có cùng loại máy biến áp Δ/Y như trong hình Ta có thể nhận thấy dòng điện thứ cấp không có thành phần một chiều, do đó không cần phải thiết kế dây quấn với hệ số tăng công suất nhằm tránh bão hòa từ. ạng sóng trên được vẽ với góc kích mở α khoảng 30 o. ạng sóng đối xứng ở cả cuộn sơ cấp và thứ cấp và dòng điện dây chính là nguyên nhân cho sự phổ dụng của loại chỉnh lưu này. Hệ số tăng công suất trong trường hợp này: tc sc 1,05.P 1,05.P (3-44) Như đã nhắc đến ở phần trên, máy biến áp chỉ cần thiết kế vượt công suất chỉnh lưu 5% cho cả cuộn sơ cấp và thứ cấp. o sánh với hệ số 1,35 của chỉnh lưu nửa sóng và 1,55 của chỉnh lưu 6-xung, 1,26 của chỉnh lưu dùng biến áp có điểm giữa, chỉnh lưu cầu Graetz là giải pháp tốt cho sử dụng công suất máy biến áp.

38 Chỉnh lưu cầu bán điều khiển Chỉnh lưu cầu ba pha điều khiển sử dung 6 thyristor. Như đã giải thích ở phần trên, mạch làm việc ở chế độ chỉnh lưu khi α < 90 o và chế độ nghịch lưu khi α > 90 o. Nếu như thiết bị không cần chế độ nghịch lưu, có thể đơn giản hóa sơ đồ bằng cách thay thế 3 thyristor bằng diode công suất như trên hình ự đoen giản hóa này mang ý nghĩa kinh tế, bởi vì diode công suất rẻ tiền hơn thyristor và chúng không cần mạch điện tử điều khiển góc kích mở. Cỉnh lưu bán điều khiển (hoặc còn gọi là bán nghịch lưu) được phân tích như sơ đồ nửa sóng điều khiển nối tiếp với sơ đồ nửa sóng không điều khiển. Điện áp một chiều chỉnh lưu được tính theo biểu thức: V 3 2 Vf f (1 cos ) (3-45) 2 Như vậy, điện áp trung bình V không bao giờ có giá trị âm. ạng sóng điện áp chỉnh lưu cầu bán điều khiển giống như dạng sóng của chỉnh lưu cầu điều khiển có thêm diode tự quay. Ưu điểm của sơ đồ có thêm diode tự quay ở chỗ nó tạo ra đường dẫn cho dòng điện một chiều, không phụ thuộc vào trạng thái các pha nguồn xoay chiều và trạng thái nghịch lưu. Điều này rất quan trọng đối với tải R-L có hằng số thời gian tương đối lớn và có thể gián đoạn một hoặc vài pha. Trong những trường hợp đó dòng điện tải sẽ chuyển sang khép mạch qua diode tự quay. Hình 3-49: Cầu bán điều khiển a) nửa cầu có điều khiển b) có thêm diode tự quay Chuyển mạch Những mô tả về chế độ nghịch lưu trong các phần trước đây được dựa trên giả định quá trình chuyển mạch không tức thời. Trong thực tế điều này là không thể, do có dòng điện chạy giữa các van liên tiếp trong khoảng thời gian nhất định. Khoảng thời gian này được gọi là thời gian đồng dẫn phụ thuộc vào điện áp dây giữa các van, đặc biệt trong thời gian chuyển mạch và có điện cảm L giữa nguồn và mạch nghịch lưu. Trong khoảng thời gian đồng dẫn, hai van đều dẫn và điện áp dây rơi trên điện cảm L.

39 Giả thiết dòng điện một chiều I được làm phẳng với điện cảm như trên hình 3-49, ta có mối quan hệ sau: di dt s 2L 2Vf f sin t va v (3-46) Trong đó: i sc dòng điện trên van được mở trong thời gian chuyển mạch (thyristor T2 trong hình 3-39). òng điện này có giá trị: i sc 2 2L V f f cost C B (3-47) Giá trị hằng số C được tính thông qua điều kiện ban đầu tại thời điểm T2 được khởi động. Theo đơn vị góc thì ωt = α. Khi ωt = α thì i sc = 0 Vf f C cos (3-48) 2..L Kết hợp 3-46 và 3-47 i sc Vf f (cos cost) (3-49) 2..L Hình 3-50: Quá trình chuyển mạch Trước khi chuyển mạch, dòng điện I được dẫn qua thyristor T1 (hình 3-50). Trong lúc chuyển mạch, dòng điện tải giữ nguyên không đổi, i sc quay ngược lại xuyên qua T 1 và T 1 tự động tắt khi dòng i sc đạt tới giá trị I. Điều này xảy ra vì thyristor không thể dẫn dòng theo chiều ngược. Cùng lúc, thời gian đồng dẫn kết thúc và dòng I được dẫn qua T 2. Trong khoảng thời gian khi ωt = α + µ, i sc = I, trong đó μ được định nghĩa là thời gian đồng dẫn. Thay thế biểu thức điều kiện cuối bằng biểu thức: I Vf f cos cos( ) (3-50) 2..L

40 Trong thời gian chuyển mạch, hai van công suất cùng dẫn, điều này có nghĩa tồn tại dòng điện ngắn mạch giữa hai điện áp pha. Bởi vì điện cảm các pha như nhau nên dòng điện i sc tạo ra điện áp rơi trên mỗi điện cảm L cũng bằng nhau, nhưng trái dấu nguyên nhân là do dòng điện chảy theo hướng ngược lại với chiều dốc ngược nhau trên mỗi điện cảm. Pha có điện thế tức thời cao hơn bị giảm điện áp Δv, pha có điện thế tức thời nhỏ hơn tăng điện áp +Δv. Tình trạng này gây ảnh hưởng đến điện áp một chiều V, làm giảm đi một lượng V med. Hình 3-51, cho thấy ý nghĩa của Δv, V med, μ và i sc. iện tích của V med được thể hiện trong phần gạch chéo trong hình 3-51, đặc trưng cho tổn thất điện áp trung bình một chiều V, và có thể được tính theo cách lấy tích phân biểu thức Δv trong khoảng góc đồng dẫn μ. Tổn thất điện áp có thể tính theo: va vb 2.Vf f sin t v (3-51) 2 2 Lấy tích phân biểu thức trên trong chu kỳ tương ứng và thời gian đồng dẫn μ, bắt đầu từ thời điểm bắt đầu chuyển mạch α. V V V sin t.dt med f f (3-52) 2 med 3 Vf f cos cos( ) (3-53) 2 Hình 3-51: Ảnh hưởng của góc đồng dẫn đến dạng sóng dòng và áp Bớt đi lượng V med từ biểu thức điện áp trung bình chỉnh lưu, ta có: V 3 2 Vf f cos V med (3-54)

41 V Hoặc V 3 2 Vf f cos cos( ) (3-55) Vf 2 f cos cos 2 2 (3-56) Các biểu thức giá trị trung bình dòng và áp chỉnh lưu có thể viết theo điện áp sơ cấp nếu có mặt máy biến áp nguồn. I V cs a.vf f cos cos( ) (3-57) 2..L 3 2 sc a.vf f cos cos( ) (3-58) 2 Kết hợp các biểu thức dòng, áp chỉnh lưu làm một, ta có: V 3 2 sc 3 a.vf f cos IL (3-59) 2 Biểu thức 3-59 cho phép thiết lập sơ đồ tương đương đơn giản của chỉnh lưu như trong hình 3-52a (a) (b) Hình 3-52: Điện áp chỉnh lưu a) sơ đồ tương đương b) đặc tính điều chỉnh điện áp Từ só đồ tương đương, xác định các đường biến thiên điện áp chỉnh lưu với các góc kích mở khác nhau như trên hình 3-52b. Cần phải lưu ý rằng, các đường biến thiên điện áp được vẽ với điều kiện lý tưởng, nhưng giúp hiểu rõ hơn về ảnh hưởng của Δv lên điện áp chỉnh lưu. Ảnh hưởng của chuyển mạch và thời gian đồng dẫn đến điện áp nguồn (v a ) và điện áp rơi trên thyristor v AK được thể hiện trên hình 3-53.

42 Hình 3-53: Ảnh hưởng của đồng dẫn đến điện áp nguồn và v AK Hệ số công suất PF Độ lệch pha của dòng điện thành phần cơ bản có thể xác định từ hình cos 1 = cos (3-60) Trường hợp dòng điện không sin, công suất tác dụng được cung cấp từ nguồn điện hình sin: T 1 P va(t).i A(t).dt V a.ia1. cos1 T (3-61) 0 Trong đó: V a trị hiệu dụng của điện áp pha v a, I a1 trị hiệu dụng thành phần cơ bản i a. Biểu thức tương tự có thể thiết lập với v b và v c. Công suất toàn phần mỗi pha: V. I (3-62) a a Hệ số công suất P PF (3-63) Kết hợp với các biểu thức với nhau ta có: Ia1 PF cos (3-64) I a Từ biểu thức trên có thể thấy rằng PF chịu ảnh hưởng xấu của góc kích mở và độ méo dạng sóng của dòng điện xoay chiều nguồn. Bởi vì tăng méo dạng dòng điện dẫn đến tăng trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều I a và làm giảm hệ số công suất.

43 Độ méo dạng òng điện trong chỉnh lưu chuyển mạch có dạng khác sin khá nhiều. Ví dụ, dòng điện xoay chiều trong sơ đồ cầu Graetz có những sóng hài bậc cao: i A 2 3 I (cost cos5t cos7t cos11 t...) Một số đặc điểm của dòng điện bao gồm: (3-65) (i) không có thành phần hài bậc 3; (ii) các thành phần hài có mặt được xác định từ 6k ± 1 với k số nguyên; (iii) thành phần hài bậc 6k + 1 có dấu dương; (iv) thành phần hài bậc 6k 1 có dấu âm; (v) trị hiệu dụng của thành phần cơ bản có giá trị: I 1 I 6 / và (vi) trị hiệu dụng của thành phần bậc n: I / n d I n 1 Nếu như dây quấn sơ cấp hoặc thứ cấp của máy biến áp chỉnh lưu nối tam giác, dạng sóng điện áp xoay chiều (ac) bao gồm sự khác biệt tức thời giữa hai điện áp chữ nhật thứ cấp lệch nhau 120 o như trong hình dạng sóng dòng điện xoay chiều nguồn chỉnh lưu cầu Graetz, hình 3-48e. Cuối cùng phân tích Fourier cho dòng điện xoay chiều pha phía sơ cấp như sau: i A 2 3 I (cost cos5t cos7t cos11 t...) (3-66) Phân tích này khác với trường hợp nối dây quấn máy biến áp hình sao chỉ ở dấu của thành phần bậc cao với các giá trị chẵn của k trong 6k ± 1, các bậc 5, 7, 17, Mạch đặc biệt giảm độ méo dạng Nguyên tắc cơ bản để giảm sóng hài là kết nối thêm bộ lọc thụ động, có vai trò như bộ phận hấp thụ sóng hài có tần số nhất định. ạng tiêu biểu được trình bày trên hình Ngoài ra, sóng hài cũng có thể được hạn chế bằng cách sử dụng các cấu trúc chỉnh lưu đặc biệt, chẳng hạn cấu trúc chỉnh lưu 12-xung như trên hình òng điện xoay chiều lúc đó là tổng của hai dãy Fourier của dạng kết nối hình sao và tam giác. 67) i A I (cost 1 11 cos11 t 1 13 cos13t 1 cos23t...) 23 (3-

44 Hình 3-54: Bộ lọc thụ động cho một pha Hình 3-55: Chỉnh lưu 12-xung Biểu thức lúc này chỉ chứa các sóng bậc 12k ± 1. Các thành phần bậc 6k ± 1 (với k chẵn): 5th, 7th, 17th, 19 th chỉ chạy giữa hai phần biến đổi của máy biến áp mà không đi vào phần xoay chiều. Như vậy dòng điện xoay chiều trong chỉnh lưu 12- xung có dạng như trong hình 3-56, gần hơn với dạng sin so với các trường hợp trước đó. Với cách kết nối này, giá trị tức thời dòng điện một chiều cũng bằng phẳng hơn. Hình 3-56: òng điện dây với chỉnh lưu 12-xung Những bộ chỉnh lưu nhiều xung hơn cũng có nguyên tắc giảm méo tương tự. Chỉnh lưu 12-xung có góc lệc 30 o giữa các dây quấn thứ cấp. Ngoài ra tương tự như vậy, bổ xung thêm máy biến áp mắc song song sẽ cho việc chỉnh lưu có số lượng xung

45 trong một chu kỳ lớn hơn. Chẳng hạn, chỉnh lưu 24-xung có cấu trúc 4 biến áp với góc lệch pha 15 o, còn chỉnh lưu 48 xung cần có 8 biến áp với góc lệch 7,5 o (biến áp kết nối theo qui tắc zic zắc). Mặc dù về lý thuyết có thể nâng số xung, nhưng với số xung lớn hơn 48 không cải thiện được dạng sóng nhiều so với mức độ phức tạp của sơ đồ. Một cách kết hợp rất đơn giản nhưng có thể đạt được tần số xung như sơ đồ trên hình Cấu trúc này được gọi là ripple reinjection, bao gồm hai bộ chỉnh lưu mắc song song và nối vởi tải thông qua cảm kháng nhiều bậc bằng nhau, mỗi bậc được nối với van thyristor có điều khiển. Nếu điều khiển các van thyristor ở cảm kháng đúng lúc, có thể đạt được tần số xung cao. ố xung nhịp ở mạch cảm kháng chính là hệ số nhân với số xung nhịp của các mạch chỉnh lưu để đạt được số xung nhịp của cả hệ thống. Ví dụ, ở hình 3-57, là hệ thống chỉnh lưu 48 xung, đạt được khi dựa trên tần số xung gốc của bộ chỉnh lưu 12-xung và 4 thyristor ở mạch cảm kháng. Các cấu trúc nhân xung nhịp này cần phải thực hiện thông qua các chỉnh lưu cầu nồi tiếp. Hình 3-57: Chỉnh lưu 48-xung Một giải pháp khác giảm sóng hài bậc cao là sử dụng bộ lọc công suất tích cực. Bộ lọc này thực chất là một bộ biến đổi đặc biệt theo độ rộng xung (pulse width modulated - PWM) như trên hình 3-58, có khả năng tạo ra sóng hài theo yêu cầu.

46 Hình 3-58: điều khiển dòng điện trong bộ lọc công suất tích cực Ứng dụng chỉnh lưu chuyển mạch trong điều khiển động cơ điện. Ứng dụng quan trong của chỉnh lưu ba pha điều khiển được gặp trong dẫn động động cơ điện. Hình 3-59 sơ đồ điều khiển động cơ một chiều bằng mạch chỉnh lưu 6- xung. Momen và tốc độ quay được điều chỉnh thông qua dòng điện phần ứng I và dòng kích từ I exc. òng điện I được điều chỉnh bằng điện áp chỉnh lưu V, thực hiện thông qua thay đổi góc kích mở α thông qua biểu thức Động cơ dc này có thể làm việc tại hai góc phần tư: điện áp dương và âm. Hai góc phần tư này cho phép chế độ hãm tái sinh khi α > 90 o và I exc < 0. Bộ biến đổi trong hình 3-59 còn có khả năng điều khiển động cơ xoay chiều. Trong trường hợp này bộ biến đổi thứ hai làm việc ở chế độ nghịch lưu cấp điện cho động cơ làm việc ở chế độ đồng bộ tự kiểm soát (hình 3-60). Với bộ biến đổi thứ hai, động cơ đồng bộ làm việc như động cơ một chiều nhưng không có nhược điểm chuyển mạch cơ giữa chổi điện và cổ góp. Hình 3-59: Điều khiển động cơ một chiều với chỉnh lưu 6-xung Hạn mức tốc độ của động cơ đồng bộ dựa trên tần số 50 hoặc 60 Hz của nguồn xoay chiều đến đây không còn ý nghĩa, và giới hạn tốc độ bây giờ chỉ còn phụ thuộc vào giới hạn của cấu trúc cơ học của rotor. Một số hạn chế trong cách điều khiển này là từ trường quay của động cơ do sự chuyển mạch của tải, tuy nhiên với trạng thái đứng yên hoặc tốc độ thấp thì không thể thực hiện được. Trong trường hợp này cần phải có sự hỗ trợ chuyển mạch cưỡng bức. Chỉnh lưu chuyển mạch tuần tự điều khiển momen quay của động cơ thông qua góc kích mở α. Với cách thức này cho phép điều khiển trực tiếp momen quay của các loại động cơ không có chổi điện và cổ góp và giống như cách sử dụng điều khiển dòng điện phần ứng.

47 Hình 3-60: Điều khiển động cơ đồng bộ ba pha Ứng dụng chỉnh lưu chuyển mạch trong truyền tải năng lượng bằng dòng điện một chiều cao áp (HVC) Truyền tải năng lượng bằng dòng điện một chiều cao áp (High voltage direct current - HVC) hiện là những ứng dụng chỉnh lưu có công suất cao nhất có thể vượt quá 1000 MW. Nhánh nối tiếp hàng trăm van công suất có thể thấy ở các hệ thống HVC. Với công suất và khoảng cách truyền tải lớn, các hệ thống loại này có tính kinh tế hơn so với hệ thống truyền tải xoay chiều (ac) thông thường. Ngoài ra chúng còn có một số ưu điểm dưới đây: 1. Có thể liên kết hai hệ thống xoay chiều không đồng bộ hoặc khác biệt tần số danh định (50 Hz 60 Hz); 2. Có thể hỗ trợ ổn định vấn đề liên quan đến tiểu động bộ trên những đường dây dài; 3. Có tính linh hoạt cao và khả năng thực hiện ngắt dòng ngắn mạch rất nhanh; 4. Nếu như dùng cáp truyền tải dưới nước hoặc dưới lòng đất với khoảng cách lớn hơn 50 km, HVC không có giá trị khi so sánh với hệ thống đường dây xoay chiều, nhưng cáp điện một chiều có thể phục vụ với khoảng cách hàng trăm và thậm chí đến 600 km hoặc lớn hơn; 5. Đảo chiều truyền tải công suất có thể thực hiện bằng thiết bị điện tử, ở đây là góc kích mở α; 6. Một số đường dây trên không truyền tải điện xoay chiều không thể tăng công suất. Nhưng nếu thiết lập lại với việc nâng cấp cho truyền tải một chiều thì có thể tăng khả năng truyền tải.

48 Gần như toàn bộ các hệ thống HVC, đều sử dụng bộ biến đổi van thyristor có cấu trúc dạng cầu 12-xung. o đó đối với phía xoay chiều dùng các bộ 6-xung tạo nên nhóm 12-xung với góc pha 30 o, giúp loại bỏ các sóng hài dòng điện bậc 5 và 7 phía xoay chiều (ac) và sóng hài điện áp bậc 6 phía một chiều (dc) như vậy tiết kiệm đáng kể dung lượng lọc sóng hài. Hình 3-61: Hệ thống HVC a) sơ đồ chi tiết b) sơ đồ khối Một số biểu thức hữu dụng trong hệ thống HVC: a. Phía chỉnh lưu: P sc rms V I 3.V I cos (3-68) f f line I I P Q P I.cos (3-69) I.sin sc V I 3.Vf fip IP sc 3.Vf f V I (3-70)

49 I I I P Q P 2 sc a 3Vf f cos2 cos2( ) (3-71) 4. L 2 sc a 3Vf f sin 2( ) sin 2 2 (3-72) 4. L I a 6 cos cos 2 Thành phần cơ bản của dòng thứ cấp (3-73) a 6 I I (3-74) o đó: Vì I P cos cos I. 2 I P I.cos nên: (3-75) cos cos cos 2 (3-76) b. Phía nghịch lưu Tất cả các công thức chỉnh lưu được áp dụng sang phía nghịch lưu, nhưng thay thế góc mở α bằng góc γ, trong đó γ được tính 180 o ( ) (3-77) Hình 3-62: Định nghĩa góc γ cho nghịch lưu: (a) chỉnh lưu và (b) nghịch lưu Công suất phản kháng luôn theo hướng nghịch lưu

50 I a 3V (3-78) 2 sc I f f.i QI sin 2( I ) sin ILI Bộ biến đổi kép Bộ biến đổi kéo được dùng trong một số trường hợp cần điều khiển động cơ ở nhiều chế độ làm việc trong cả bốn góc phần tư và những bộ biến đổi ba pha công suất lên tới 2MW. Hình 3-63 là cấu trúc bộ biến đổi kép. I Hình 3-63: Bộ biến đổi kép Trong bộ biến đổi kép, một chỉnh lưu đưa ra dòng điện dương cho tải và bộ còn lại đưa dòng điện âm. o sự khác biệt giữa điện áp của 2 chỉnh lưu mà tạo nên dòng điện chạy qua cầu điện cảm, dòng điện này bị hạn chế bởi điện cảm L, như trong hình Hai bộ chỉnh lưu được điều khiển sao cho góc mở α + của bộ chỉnh lưu cấp dòng dương, thì góc mở của bộ chỉnh lưu cấp dòng âm α = 180 o α +. Trong hình 3-64 là dạng sóng điện áp tức thời của mỗi bộ chỉnh lưu v và v. Mặc dù điện áp trung bình V giống nhau ở mỗi bộ biến đổi, nhưng khác biệt của giá trị tức thời được ký hiệu như điện áp v r, tạo nên dòng điện trên cầu điện cảm i r chồng lên dòng điện tải i và i

51 Hình 3-64: ạng sóng dòng điện trên cầu điện cảm: (a) điện áp bộ biến đổi dương; (b) điện áp bộ biến đổi âm và (c) chênh lệch điện áp v r giữa v và v, dòng điện i r Để tránh dòng điện ir, có thể áp dụng cách thức ngưng dòng cầu điện cảm nếu có thể ngừng cấp điện cho các bộ biến đổi trong vài mili giây. Các bộ biến đổi cơ cấu không được cấp điện sẽ giữ trạng thái khóa cho tới khi dòng điện chiều ngược lại xuất hiện Chỉnh lưu điều khiển chuyển mạch cưỡng bức ơ đồ khối và tính chất cơ bản Chỉnh lưu chuyển mạch cưỡng bức được cấu trúc từ các linh kiện bán dẫn công suất dạng đóng/mở bằng cực điều khiển (gate turn off - GTO). GTO cho phép thực hiện điều khiển hoàn toàn các bộ biến đổi, bởi vì các van công suất được bật/tắt khi cần thiết. Đối với các thyristor, bật/tắt chỉ thực hiện được 1 lần trong chu kỳ nguồn, trong khi GTO có thể thực hiện bật/tắt hàng trăm lần trong chỉ một chu kỳ nguồn. Cách thực hiện chuyển mạch này có một số ưu điểm: (a) dòng điện và điện áp có dạng sóng theo PWM định trước, giảm đi lượng sóng hài bậc cao; (b) có khả năng nâng cao hệ số công suất thậm chí có thể đạt giá trị rất cao; và (c) có thể làm thành bộ chỉnh lưu điều khiển ổn định điện áp hoặc điều khiển ổn định dòng điện; (d) công suất ngược (nghịch lưu) trong chỉnh lưu thyristor bằng cách đổi chiều điện áp dc liên kết ngược. Đối với chỉnh lưu chuyển mạch cưỡng bức, có thể thực hiện được cả dòng điện và điện áp dc ngược. Thực tế có 2 cách để áp dụng chuyển mạch cưỡng bức trong chỉnh lưu ba pha: (a) chỉnh lưu ổn định dòng (nguồn dòng), công suất ngược thực hiện nhờ đảo chiều

52 điện áp; và (b) chỉnh lưu ổn định áp (nguồn áp), công suất ngược thực hiện nhờ dảo chiều dòng điện. Hình 3-65 trình bày sơ đồ khối nguyên lý của cả hai loại. Hình 3-65: Chuyển mạch cưỡng bức: a) chỉnh lưu ổn định dòng (nguồn dòng) và b) chỉnh lưu ổn định áp (nguồn áp) Nguyên lý chỉnh lưu ổn định điện áp Chỉnh lưu ổn định điện áp được sử dụng rất phổ biến, và có thể áp dụng cả hai sơ đồ trên hình Chỉnh lưu ổn định điện áp hoạt động dựa trên liên kết điện áp một chiều với giá trị mong muốn (ổn định) sử dụng vòng điều khiển hồi tiếp như trên hình Để thực hiện được nhiệm vụ đó, liên kết điện áp được đo và so sánh với giá trị cần ổn định V REF. ai số được thiết bị so sánh phát hiện được dùng điều khiển 6 van công suất bật và tắt. Như vậy, công suất có thể truyền sang phía nguồn xoay chiều (ac) theo yêu cầu của điện áp một chiều (dc) được đo trên tụ C. Khi dòng điện I có giá trị dương (chế độ chỉnh lưu), tụ điện C được xả, tín hiệu sai lệch điện áp tác động tới khối điều khiển tăng truyền công suất từ phía nguồn xoay chiều, khối điều khiển tạo ra các tín hiệu PWM tương ứng cấp cho 6 van công suất. Với dòng điện càng lớn từ phía ac sang phía dc giúp phục hồi điện áp trên tụ điện. Ở chiều ngược lại, nếu dòng điện I trở nên âm (chế độ nghịch lưu), tụ điện C nạp quá điện tích và tín hiệu sai lệch cấp cho khối điều khiển xả tụ và truyền công suất sang phía xoay chiều.

53 Hình 3-66: Nguyên lý của chỉnh lưu ổn định điện áp Bộ điều khiển PWM không chỉ điều khiển luồng công suất tác dụng mà còn có tác dụng lên công suất phản kháng, như vậy chỉnh lưu loại này còn có khả năng điều chỉnh hệ số công suất. Hơn nữa dạng sóng dòng điện xoay chiều còn có dạng gần sin, giảm các sóng hài cho nguồn xoay chiều. PWM bao gồm chuyển mạch của các van công suất ON và OFF, theo chế độ đã định trước có dạng sóng sin của dòng hoặc áp. Ví dụ, điều chế của một pha có thể như trong hình Điều chế độ rộng xung thực chất là sóng chu kỳ có giá trị thành phần điện áp cơ bản cùng tần số với mẫu. Biên độ của thành phần cơ bản được gọi là V MO, trên hình 3-67 ta cũng có thể thấy tỉ lệ của biên độ V MO với mẫu. Hình 3-67: Mẫu PWM và giá trị cơ bản V MO Để bộ chỉnh lưu làm việc tốt, PWM phải tạo được sóng V MO với cùng tần số của nguồn. Thay đổi biên độ cũng như góc lệch pha so với nguồn xoay chiều, thiết bị chỉnh lưu có thể được điều khiển để hoạt động trong cả 4 góc phần tư: chỉnh lưu tăng hệ số công suất, chỉnh lưu giảm hệ số công suất, nghịch lưu tăng hệ số công suất, nghịch lưu giảm hệ số công suất. Bằng cách thay đổi mẫu của PWM, như trong hình 3-68, dẫn đến thay đổi độ lớn của V MO, dịch chuyển mẫu PWM tạo ra độ lệch pha. Tương tác giữa V MO và V (điện áp nguồn) có thể thấy được qua biểu đồ pha, và được hiểu biết đến như chỉnh lưu có khả năng làm việc tại 4 góc phần tư. Trong hình 3-68, các chế đó được liệt kê: (a) chỉnh lưu điều chỉnh hệ số công suất; (b) nghịch lưu điều chỉnh hệ số công suất; (c) điện dung (hệ số công suất bằng không); và (d) điện cảm (hệ số công suất bằng không).

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc Chương tình giảng dạy kinh tế Fulbight Niên khóa 2011-2013 Mô hình 1. : cung cấp cơ sở lý thuyết tổng cầu a. Giả sử: cố định, Kinh tế đóng b. IS - cân bằng thị tường hàng hoá: I() = S() c. LM - cân bằng

Διαβάστε περισσότερα

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n Cơ sở Toán 1 Chương 2: Ma trận - Định thức GV: Phạm Việt Nga Bộ môn Toán, Khoa CNTT, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bộ môn Toán () Cơ sở Toán 1 - Chương 2 VNUA 1 / 22 Mục lục 1 Ma trận 2 Định thức 3 Ma

Διαβάστε περισσότερα

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1 Dùng phép vị tự quay để giải một số bài toán liên quan đến yếu tố cố định Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Mở đầu Tư tưởng của phương pháp này khá đơn giản như sau. Trong bài toán chứng minh điểm chuyển động

Διαβάστε περισσότερα

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N ài toán 6 trong kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại Thương 1 Giới thiệu Trong ngày thi thứ 2 của kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 xuất hiện

Διαβάστε περισσότερα

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b huỗi bài toán về họ đường tròn đi qua điểm cố định Nguyễn Văn inh Năm 2015 húng ta bắt đầu từ bài toán sau. ài 1. (US TST 2012) ho tam giác. là một điểm chuyển động trên. Gọi, lần lượt là các điểm trên,

Διαβάστε περισσότερα

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1 SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 0 LẦN THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu Môn: TOÁN; Khối D Thời gian làm bài: 80 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ

Διαβάστε περισσότερα

Năm Chứng minh Y N

Năm Chứng minh Y N Về bài toán số 5 trong kì thi chọn đội tuyển toán uốc tế của Việt Nam năm 2015 Nguyễn Văn Linh Năm 2015 1 Mở đầu Trong ngày thi thứ hai của kì thi Việt Nam TST 2015 có một bài toán khá thú vị. ài toán.

Διαβάστε περισσότερα

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C. Đường thẳng Simson- Đường thẳng Steiner của tam giác Nguyễn Văn Linh Năm 2014 1 Đường thẳng Simson Đường thẳng Simson lần đầu tiên được đặt tên bởi oncelet, tuy nhiên một số nhà hình học cho rằng nó không

Διαβάστε περισσότερα

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG V MẠH ĐỆN PH HƯƠNG V : MẠH ĐỆN PH. Khái niệm chung Điện năng sử ụng trong công nghiệ ưới ạng òng điện sin ba ha vì những lý o sau: - Động cơ điện ba ha có cấu tạo đơn giản và đặc tính

Διαβάστε περισσότερα

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ: Họ và tên thí sinh:. Chữ kí giám thị Số báo danh:..... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 0 CẤP TỈNH NĂM HỌC 0-03 ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Gồm 0 trang) * Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi:

Διαβάστε περισσότερα

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC Luận văn thạc sĩ kỹ thuật 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP --------------------------------------- VŨ THỊ VÒNG PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC

Διαβάστε περισσότερα

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA ài tập ôn đội tuyển năm 015 guyễn Văn inh Số 6 ài 1. ho tứ giác ngoại tiếp. hứng minh rằng trung trực của các cạnh,,, cắt nhau tạo thành một tứ giác ngoại tiếp. J 1 1 1 1 hứng minh. Gọi 1 1 1 1 là tứ giác

Διαβάστε περισσότερα

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B. ài tập ôn đội tuyển năm 2014 guyễn Văn inh Số 2 ài 1. ho hai đường tròn ( 1 ) và ( 2 ) cùng tiếp xúc trong với đường tròn () lần lượt tại,. Từ kẻ hai tiếp tuyến t 1, t 2 tới ( 2 ), từ kẻ hai tiếp tuyến

Διαβάστε περισσότερα

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3 ài tập ôn đội tuyển năm 2015 guyễn Văn Linh Số 8 ài 1. ho tam giác nội tiếp đường tròn () có là tâm nội tiếp. cắt () lần thứ hai tại J. Gọi ω là đường tròn tâm J và tiếp xúc với,. Hai tiếp tuyến chung

Διαβάστε περισσότερα

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG DÒNG ĐỆN SN Khái niệm: Dòng điện xoay chiều biến đổi theo quy luật hàm sin của thời gian là dòng điện sin. ác đại lượng đặc trưng cho dòng điện sin Trị số của dòng điện, điện áp sin ở

Διαβάστε περισσότερα

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA I. Vcto không gian Chương : VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯ BA PHA I.. Biể diễn vcto không gian cho các đại lượng ba pha Động cơ không đồng bộ (ĐCKĐB) ba pha có ba (hay bội ố của ba) cộn dây tato bố

Διαβάστε περισσότερα

https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56

https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56 TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU TỔ TOÁN Câu ( điểm). Cho hàm số y = + ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN NĂM HỌC 5-6 MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút (không tính thời gian phát đề ) a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ

Διαβάστε περισσότερα

x y y

x y y ĐÁP ÁN - ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP THPT Bài Năm học 5 6- Môn: TOÁN y 4 TXĐ: D= R Sự biến thiên lim y lim y y ' 4 4 y ' 4 4 4 ( ) - - + y - + - + y + - - + Bài Hàm số đồng biến trên các khoảng

Διαβάστε περισσότερα

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren). Định lý Pascal guyễn Văn Linh ăm 2014 1 Giới thiệu. ăm 16 tuổi, Pascal công bố một công trình toán học : Về thiết diện của đường cônic, trong đó ông đã chứng minh một định lí nổi tiếng và gọi là Định lí

Διαβάστε περισσότερα

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí Tru cập website: hoc36net để tải tài liệu đề thi iễn phí ÀI GIẢI âu : ( điể) Giải các phương trình và hệ phương trình sau: a) 8 3 3 () 8 3 3 8 Ta có ' 8 8 9 ; ' 9 3 o ' nên phương trình () có nghiệ phân

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận. BÀI TẬP CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT BÁN DẪN 1-1: Một thanh Si có mật độ electron trong bán dẫn thuần ni = 1.5x10 16 e/m 3. Cho độ linh động của electron và lỗ trống lần lượt là n = 0.14m 2 /vs và p = 0.05m 2 /vs.

Διαβάστε περισσότερα

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Câu 1: Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Cho văn phạm dưới đây định nghĩa cú pháp của các biểu thức luận lý bao gồm các biến luận lý a,b,, z, các phép toán luận lý not, and, và các dấu mở và đóng ngoặc tròn

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) Lưu ý: - Sinh viên tự chọn nhóm, mỗi nhóm có 03 sinh viên. Báo cáo phải ghi rõ vai trò của từng thành viên trong dự án. - Sinh viên báo cáo trực tiếp

Διαβάστε περισσότερα

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý ĐỀ THI THỬ LẦN 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG QUẢNG NINH MÔN VẬT LÝ LỜI GIẢI: LẠI ĐẮC HỢP FACEBOOK: www.fb.com/laidachop Group: https://www.facebook.com/groups/dethivatly.moon/ Câu 1 [316487]: Đặt điện áp

Διαβάστε περισσότερα

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP TRƯỜNG THPT TRUNG GIÃ Môn: Toán Năm học 0-0 Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Διαβάστε περισσότερα

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh ài toán rotassov và ứng dụng Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Giới thiệu ài toán rotassov được phát biểu như sau. ho tam giác với là tâm đường tròn nội tiếp. Một đường tròn () bất kì đi qua và. ựng một đường

Διαβάστε περισσότερα

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD: . Định nghĩa Hàm biến. f : D M (, ) z= f( M) = f(, ) Miền ác định của hàm f(,) là miền VD: f : D HÀM NHIỀU BIẾN M (, ) z= f(, ) = D sao cho f(,) có nghĩa. Miền ác định của hàm f(,) là tập hợp những điểm

Διαβάστε περισσότερα

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ TI TUYỂN SIN LỚP NĂM ỌC 9- KÁN OÀ MÔN : TOÁN NGÀY TI : 9/6/9 ĐỀ CÍN TỨC Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian giao đề) ài ( điểm) (Không dùng máy tính cầm tay) a Cho biết

Διαβάστε περισσότερα

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

Ngày 26 tháng 12 năm 2015 Mô hình Tobit với Biến Phụ thuộc bị chặn Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 26 tháng 12 năm 2015 1 / 19 Table of contents Khái niệm biến phụ thuộc bị chặn Hồi quy OLS với biến phụ

Διαβάστε περισσότερα

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC hương 4: Transistor mối nối lưỡng cực hương 4 TANSISTO MỐI NỐI LƯỠNG Ự Transistor mối nối lưỡng cực (JT) được phát minh vào năm 1948 bởi John ardeen và Walter rittain tại phòng thí nghiệm ell (ở Mỹ). Một

Διαβάστε περισσότερα

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ). ài tập ôn đội tuyển năm 015 Nguyễn Văn inh Số 5 ài 1. ho tam giác nội tiếp () có + =. Đường tròn () nội tiếp tam giác tiếp xúc với,, lần lượt tại,,. Gọi b, c lần lượt là trung điểm,. b c cắt tại. hứng

Διαβάστε περισσότερα

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút Câu (, điểm) Cho hàm số y = + a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho b) Viết

Διαβάστε περισσότερα

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt /009 Chương : Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt. Khái niệm chung. Chu trình lạnh dùng không khí. Chu trình lạnh dùng hơi. /009. Khái niệm chung Máy lạnh/bơmnhiệt: chuyển CÔNG thành NHIỆT NĂNG Nguồn nóng

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là. Hocmai.n Học chủ động - Sống tích cực ĐỀ PEN-CUP SỐ 0 Môn: Vật Lí Câu. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa ới biên độ A à tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là. A. m A 4 B. m A C.

Διαβάστε περισσότερα

5. Phương trình vi phân

5. Phương trình vi phân 5. Phương trình vi phân (Toán cao cấp 2 - Giải tích) Lê Phương Bộ môn Toán kinh tế Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Homepage: http://docgate.com/phuongle Nội dung 1 Khái niệm Phương trình vi phân Bài

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm) THẦY: ĐẶNG THÀNH NAM Website: wwwvtedvn ĐỀ SỐ 6 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 7 Thời gian làm bài: phút; không kể thời gian giao đề (5 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 65 Họ, tên thí sinh:trường: Điểm mong muốn:

Διαβάστε περισσότερα

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN . ĐẶT VẤN ĐỀ Hình họ hông gin là một hủ đề tương đối hó đối với họ sinh, hó ả áh tiếp ận vấn đề và ả trong tìm lời giải ài toán. Làm so để họ sinh họ hình họ hông gin dễ hiểu hơn, hoặ hí ít ũng giải đượ

Διαβάστε περισσότερα

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1 Sáng tạo trong hình học Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Mở đầu Hình học là một mảng rất đặc biệt trong toán học. Vẻ đẹp của phân môn này nằm trong hình vẽ mà muốn cảm nhận được chúng

Διαβάστε περισσότερα

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[] 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chúng ta đều biết: không có lý thuyết tổng quát cho phép giải mọi phương trình đạo hàm riêng; nhất là với các phương trình phi tuyến Au [ ] = 0; (1) trong đó A[] ký hiệu toán

Διαβάστε περισσότερα

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Dương Trí Dũng I. Giới thiệu Hiện nay có nhiều phần mềm (software) thống kê trên thị trường Giá cao Excel không đủ tính năng Tinh bằng công thức chậm Có nhiều

Διαβάστε περισσότερα

Chương 2: Đại cương về transistor

Chương 2: Đại cương về transistor Chương 2: Đại cương về transistor Transistor tiếp giáp lưỡng cực - BJT [ Bipolar Junction Transistor ] Transistor hiệu ứng trường FET [ Field Effect Transistor ] 2.1 KHUYẾCH ĐẠI VÀ CHUYỂN MẠCH BẰNG TRANSISTOR

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2

ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 8 https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv GV Nguyễn Khắc Hưởng - THPT Quế Võ số - https://huongphuong.wordpress.com SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA 016 LẦN TRƯỜNG THPT MINH

Διαβάστε περισσότερα

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα - Γενικά Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Khi nào [tài liệu] của bạn được ban hành? Για να ρωτήσετε πότε έχει

Διαβάστε περισσότερα

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012. wwwliscpgetl Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại ọc củ các trường trong nước năm ôn: ÌN Ọ KÔNG GN (lisc cắt và dán) ÌN ÓP ài ho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh, tm giác đều, tm giác vuông cân

Διαβάστε περισσότερα

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG Nguyễn Tăng Vũ 1. Đường thẳng Euler. Bài toán 1. Trong một tam giác thì trọng tâm, trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp cùng nằm trên một đường thẳng. (Đường thẳng

Διαβάστε περισσότερα

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên? Chương 4: HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ VÀ ỨNG DỤNG 1. Nghiên cứu về tuổi thọ (Y: ngày) của hai loại bóng đèn (loại A, loại B). Đặt Z = 0 nếu đó là bóng đèn loại A, Z = 1 nếu đó là bóng đèn loại B. Kết quả hồi

Διαβάστε περισσότερα

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC). ài tập ôn đội tuyển I năm 015 Nguyễn Văn inh Số 7 ài 1. (ym). ho tam giác nội tiếp đường tròn (), ngoại tiếp đường tròn (I). G là điểm chính giữa cung không chứa. là tiếp điểm của (I) với. J là điểm nằm

Διαβάστε περισσότερα

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU Tà lệ kha test đầ xân 4 Á ÔNG THỨ Ự TỊ ĐỆN XOAY HỀ GÁO VÊN : ĐẶNG VỆT HÙNG. Đạn mạch có thay đổ: * Kh thì Max max ; P Max còn Mn ư ý: và mắc lên tếp nha * Kh thì Max * Vớ = hặc = thì có cùng gá trị thì

Διαβάστε περισσότερα

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a) Mặt nón. Mặt trụ. Mặt cầu ài : Trong không gin cho tm giác vuông tại có 4,. Khi quy tm giác vuông qunh cạnh góc vuông thì đường gấp khúc tạo thành một hình nón tròn xoy. b)tính thể tích củ khối nón 4 )

Διαβάστε περισσότερα

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2 TÓM TẮT LÝ THUYẾT ĐẠI SỐ - GIẢI TÍCH 1 Công thức lượng giác 1.1 Hệ thức cơ bản sin 2 x + cos 2 x = 1 1 + tn 2 x = 1 cos 2 x tn x = sin x cos x 1.2 Công thức cộng cot x = cos x sin x sin( ± b) = sin cos

Διαβάστε περισσότερα

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm Nội dung trình bày hương 7 và huẩn hóa cơ sở dữ liệu Nguyên tắc thiết kế các lược đồ quan hệ.. ác dạng chuẩn. Một số thuật toán chuẩn hóa. Nguyên tắc thiết kế Ngữ nghĩa của các thuộc tính () Nhìn lại vấn

Διαβάστε περισσότερα

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức SỐ PHỨC TRONG CHỨNG MINH HÌNH HỌC PHẲNG Batigoal_mathscope.org Hoangquan9@gmail.com I.MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN. Khoảng cách giữa hai ñiểm Giả sử có số phức và biểu diễn hai ñiểm M và M trên mặt phẳng tọa

Διαβάστε περισσότερα

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1 TIN HỌC ỨNG DỤNG (CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Phan Trọng Tiến BM Công nghệ phần mềm Khoa Công nghệ thông tin, VNUA Email: phantien84@gmail.com Website: http://timoday.edu.vn Ch4 -

Διαβάστε περισσότερα

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 1- Độ dài đoạn thẳng Ax ( ; y; z ), Bx ( ; y ; z ) thì Nếu 1 1 1 1. Một Số Công Thức Cần Nhớ AB = ( x x ) + ( y y ) + ( z z ). 1 1 1 - Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

Διαβάστε περισσότερα

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба - Размещение Εξετάζουμε την αγορά... Официально, проба Είμαστε στην ευχάριστη θέση να δώσουμε την παραγγελία μας στην εταιρεία σας για... Θα θέλαμε να κάνουμε μια παραγγελία. Επισυνάπτεται η παραγγελία

Διαβάστε περισσότερα

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN CÁC BỘ BIẾN ĐỔI TĨNH

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN CÁC BỘ BIẾN ĐỔI TĨNH ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HCM CHƯƠNG TRÌNH KS CLC VIỆT-PHÁP - - - - - - - - - - BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN CÁC BỘ BIẾN ĐỔI TĨNH ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC DẠNG BOOST GVHD:PGS TS PHAN QUỐC

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY Trường Đại Học Bách Khoa TP HCM Khoa Cơ Khí BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LỘC HVTH: TP HCM, 5/ 011 MS Trang 1 BÀI TẬP LỚN Thanh có tiết iện ngang hình

Διαβάστε περισσότερα

- Toán học Việt Nam

- Toán học Việt Nam - Toán học Việt Nam PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÌNH HỌ KHÔNG GIN ẰNG VETOR I. Á VÍ DỤ INH HỌ Vấn đề 1: ho hình chóp S. có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng () là điểm H thuộc

Διαβάστε περισσότερα

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ). Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Viện Toán ứng dụng và Tin học ĐỀ CƯƠNG BÀI TẬP GIẢI TÍCH I - TỪ K6 Nhóm ngành 3 Mã số : MI 3 ) Kiểm tra giữa kỳ hệ số.3: Tự luận, 6 phút. Nội dung: Chương, chương đến hết

Διαβάστε περισσότερα

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước). 1 Mục lục Chương 1. NHÓM.................................................. 2 Chương 2. NHÓM HỮU HẠN.................................... 10 Chương 3. NHÓM ABEL HỮU HẠN SINH....................... 14 2 CHƯƠNG

Διαβάστε περισσότερα

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Lecture- 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6.3. Sơđồ hối và thực hiện hệ thống 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6...

Διαβάστε περισσότερα

Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần.

Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần. GVLê Văn Dũng - NC: Nguyễn Khuyến Bình Dương Dao Động Cơ 0946045410 (Nhắn tin) DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA rong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần Chu kì dao động của vật là = t N rong thời

Διαβάστε περισσότερα

Vectơ và các phép toán

Vectơ và các phép toán wwwvnmathcom Bài 1 1 Các khái niệm cơ bản 11 Dẫn dắt đến khái niệm vectơ Vectơ và các phép toán Vectơ đại diện cho những đại lượng có hướng và có độ lớn ví dụ: lực, vận tốc, 1 Định nghĩa vectơ và các yếu

Διαβάστε περισσότερα

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm 1. Giới thiệu Ống bê tông dự ứng lực có nòng thép D2400 là sản phẩm cung cấp cho các tuyến ống cấp nước sạch. Đây là sản phẩm

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011)

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011) Đề cương chi tiết Toán cao cấp 2 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc 1. Thông tin chung về môn học ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC

Διαβάστε περισσότερα

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan CHƯƠNG 5: DUNG DỊCH 1 Nội dung 1. Một số khái niệm 2. Dung dịch chất điện ly 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan 2 Dung dịch Là hệ đồng thể gồm 2 hay nhiều chất (chất tan & dung môi) mà thành

Διαβάστε περισσότερα

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ (Dùng cho sinh viên hệ đào tạo đại học từ xa) Lưu hành nội bộ HÀ NỘI - 2007 HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Biên soạn :

Διαβάστε περισσότερα

Ví dụ 2 Giải phương trình 3 " + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được

Ví dụ 2 Giải phương trình 3  + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được CHƯƠNG 6. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP CAO Những ý tưởng cơ bản của phương trình vi phân đã được giải thích trong Chương 9, ở đó chúng ta đã tập trung vào phương trình cấp một. Trong chương này, chúng ta nghiên

Διαβάστε περισσότερα

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2) 65 TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 53, 2009 HỆ PHÂN HOẠCH HOÀN TOÀN KHÔNG GIAN R N Huỳnh Thế Phùng Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế TÓM TẮT Một phân hoạch hoàn toàn của R n là một hệ gồm 2n vec-tơ

Διαβάστε περισσότερα

KÝ HIỆU HÀN TRÊN BẢN VẼ THIẾT KẾ. Th.s TRẦN NGỌC DÂN BM: KỸ THUẬT TÀU THỦY. ĐH BÁCH KHOA TP. HCM

KÝ HIỆU HÀN TRÊN BẢN VẼ THIẾT KẾ. Th.s TRẦN NGỌC DÂN BM: KỸ THUẬT TÀU THỦY. ĐH BÁCH KHOA TP. HCM KÝ HIỆU HÀN TRÊN BẢN VẼ THIẾT KẾ Th.s TRẦN NGỌC DÂN BM: KỸ THUẬT TÀU THỦY. ĐH BÁCH KHOA TP. HCM TẠI SAO CẦN PHẢI ĐỌC HIỂU CHÍNH XÁC KÝ HIỆU HÀN TRÊN BẢN VẼ? TRẢ LỜI: BỞI VÌ KÝ HIỆU HÀN THÔNG BÁO RÕ RÀNG

Διαβάστε περισσότερα

Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC

Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC TS. Nguyễn Văn Định, Khoa CNTT Lời nói đầu Ngôn ngữ là phương tiện để giao tiếp, sự giao tiếp có thể hiểu là giao tiếp giữa con người với nhau, giao tiếp

Διαβάστε περισσότερα

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT 1 CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC 1.1. Kiến thức cơ bản: DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT - Dạng này là dạng ứng dụng định luật thứ nhất nhiệt động lực học để giải các bài toán về nhiêt.

Διαβάστε περισσότερα

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Ths. Nguyễn Tiến Dũng Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Email: dung.nguyentien3@hust.edu.vn MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sau khi học xong chương này, người

Διαβάστε περισσότερα

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X. Tối ưu tuyến tính Câu 1: (Định lý 2.1.1 - Nguyên lý biến phân Ekeland) Cho (X, d) là không gian mêtric đủ, f : X R {+ } là hàm lsc bị chặn dưới. Giả sử ε > 0 và z Z thỏa Khi đó tồn tại y X sao cho (i)

Διαβάστε περισσότερα

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó. HOC36.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP IỄN PHÍ CHỦ ĐỀ 3. CON LẮC ĐƠN BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN VA CHẠ CON LẮC ĐƠN Phương pháp giải Vật m chuyển động vận tốc v đến va chạm với vật. Gọi vv, là vận tốc của m và ngay sau

Διαβάστε περισσότερα

HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng

HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng 1 HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN GV : Đnh Công Khả FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng Knh tế lượng là gì? Knh tế lượng được quan tâm vớ vệc xác định các qu luật knh tế bằng thực nghệm (Thel, 1971) Knh tế lượng

Διαβάστε περισσότερα

Tự tương quan (Autocorrelation)

Tự tương quan (Autocorrelation) Tự ương quan (Auocorrelaion) Đinh Công Khải Tháng 04/2016 1 Nội dung 1. Tự ương quan là gì? 2. Hậu quả của việc ước lượng bỏ qua ự ương quan? 3. Làm sao để phá hiện ự ương quan? 4. Các biện pháp khắc phục?

Διαβάστε περισσότερα

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình... BÀI TẬP ÔN THI KINH TẾ LƯỢNG Biên Soạn ThS. LÊ TRƯỜNG GIANG Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 0, tháng 06, năm 016 Mục lục Trang Chương 1 Tóm tắt lý thuyết 1 1.1 Tổng quan về kinh tế lượng......................

Διαβάστε περισσότερα

Tự tương quan (Autoregression)

Tự tương quan (Autoregression) Tự ương quan (Auoregression) Đinh Công Khải Tháng 05/013 1 Nội dung 1. Tự ương quan (AR) là gì?. Hậu quả của việc ước lượng bỏ qua AR? 3. Làm sao để phá hiện AR? 4. Các biện pháp khắc phục? 1 Tự ương quan

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TOÁN HỘP ĐEN. Câu 1(ID : 74834) Cho mạch điện như hình vẽ. u AB = 200cos100πt(V);R= 50Ω, Z C = 100Ω; Z L =

BÀI TOÁN HỘP ĐEN. Câu 1(ID : 74834) Cho mạch điện như hình vẽ. u AB = 200cos100πt(V);R= 50Ω, Z C = 100Ω; Z L = ÀI TOÁN HỘP ĐEN âu 1(ID : 74834) ho mạch đện như hình vẽ. u = cos1πt(v);= 5Ω, Z = 1Ω; Z = N >> Để xem lờ gả ch tết của từng câu, truy cập trang http://tuyensnh47.com/ và nhập mã ID câu. 1/8 ết: Ω. I =

Διαβάστε περισσότερα

CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ LOGIC HAI TRẠNG THÁI

CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ LOGIC HAI TRẠNG THÁI LỜI NÓI ĐẦU Trong các hệ thống sản xuất, trong các thiết bị tự động và bán tự động, hệ thống điều khiển đóng vai trò điều phối toàn bộ các hoạt động của máy móc thiết bị. Các hệ thống máy móc và thiết

Διαβάστε περισσότερα

A E. A c I O. A b. O a. M a. Chứng minh. Do XA b giao CI tại F nằm trên (O) nên BXA b = F CB = 1 2 ACB = BIA 90 = A b IB.

A E. A c I O. A b. O a. M a. Chứng minh. Do XA b giao CI tại F nằm trên (O) nên BXA b = F CB = 1 2 ACB = BIA 90 = A b IB. Đường tròn mixtilinear Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Giới thiệu Đường tròn mixtilinear nội tiếp (bàng tiếp) là đường tròn tiếp xúc với hai cạnh tam giác và tiếp xúc trong (ngoài)

Διαβάστε περισσότερα

CHƯƠNG I NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN

CHƯƠNG I NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN Chương Những khái niệm cơ bản - CHƯƠNG I NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN DẠNG SÓNG CỦA TÍN HIỆU Hàm mũ Hàm nấc đơn vị Hàm dốc Hàm xung lực Hàm sin Hàm tuần hoàn PHẦN TỬ ĐIỆN Phần tử thụ động Phần tử tác động ĐIỆN

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1 ÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1 ài 1: Hai quả cầu nhỏ có điện tích q 1 =-4µC và q 2 =8µC đặt cách nhau 6mm trong môi trường có hằng số điện môi là 2. Tính độ lớn lực tương tác giữa 2 điện tích. ài 2: Hai điện tích

Διαβάστε περισσότερα

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7)

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7) Nhớm 3 Bài 1.3 1. (X,.) là nhóm => a X; ax= Xa= X Ta chứng minh ax=x Với mọi b thuộc ax thì b có dạng ak với k thuộc X nên b thuộc X => Với mọi k thuộc X thì k = a( a -1 k) nên k thuộc ax. Vậy ax=x Tương

Διαβάστε περισσότερα

Dữ liệu bảng (Panel Data)

Dữ liệu bảng (Panel Data) 5/6/0 ữ lệu bảng (Panel ata) Đnh Công Khả Tháng 5/0 Nộ dung. Gớ thệu chung về dữ lệu bảng. Những lợ thế kh sử dụng dữ lệu bảng. Ước lượng mô hình hồ qu dữ lệu bảng Mô hình những ảnh hưởng cố định (FEM)

Διαβάστε περισσότερα

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU...

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU... MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU... 5 Chƣơng I: Mở đầu... 8 1.1 Tập hợp và các cấu trúc đại số... 8 1.1.1 Tập hợp và các tập con... 8 1.1.2 Tập hợp và các phép toán hai ngôi... 9 1.3 Quan hệ và quan hệ tương đương...

Διαβάστε περισσότερα

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu

Xác định cỡ mẫu nghiên cứu VIỆN NGHIÊN CỨU Y XÃ HỘI HỌC Xác định cỡ mẫu nghiên cứu Nguyễn Trương Nam Copyright Bản quyền thuộc về tác giả và thongke.info. Khi sử dụng một phần hoặc toàn bộ bài giảng đề nghị mọi người trích dẫn:

Διαβάστε περισσότερα

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE ài tập ôn luyện đội tuyển I năm 2016 guyễn Văn inh ài 1. (Iran S 2007). ho tam giác. ột điểm nằm trong tam giác thỏa mãn = +. Gọi, Z lần lượt là điểm chính giữa các cung và của đường tròn ngoại tiếp các

Διαβάστε περισσότερα

Giáo viên: ðặng VIỆT HÙNG

Giáo viên: ðặng VIỆT HÙNG TỔNG HỢP LÍ THUYẾT MÔN VẬT LÍ PHẦN Giáo viên: ðặng VIỆT HÙNG âu 1: Một mạch L có thể thu ñược sóng ñiện từ với bước sóng λ. Muốn mạch thu ñược sóng ñiện từ có bước sóng λ/ thì phải mắc thêm với tụ một

Διαβάστε περισσότερα

2.3. BAO BÌ KIM LOẠI. Đặc tính chung Phân loại Bao bì sắt tây Bao bì nhôm

2.3. BAO BÌ KIM LOẠI. Đặc tính chung Phân loại Bao bì sắt tây Bao bì nhôm 2.3. BAO BÌ KIM LOẠI Đặc tính chung Phân loại Bao bì sắt tây Bao bì nhôm 1 2.3.1 ĐẶC TÍNH CHUNG Ưu điểm Nhẹ, thuận lợi cho vận chuyển Đảm bảo độ kín (thân, nắp, đáy cùng loại vật liệu) Chịu nhiệt độ cao

Διαβάστε περισσότερα

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh.

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh. Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ Khoa Toán-Tin học, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. E-mail: hqvu@hcmus.edu.vn e d c f 1 b a 1 TÓM

Διαβάστε περισσότερα

gặp của Học viên Học viên sử dụng khái niệm tích phân để tính.

gặp của Học viên Học viên sử dụng khái niệm tích phân để tính. ĐÁP ÁN Bài 1: BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN VÀ XÁC SUẤT Tình huống dẫn nhập STT câu hỏi Nội dung câu hỏi Những ý kiến thường gặp của Học viên Kiến thức liên quan (Giải đáp cho các vấn đề) 1 Tính diện tích Hồ Gươm?

Διαβάστε περισσότερα

Chương 7 Khuếch đại thuật toán và ứng dụng của chúng

Chương 7 Khuếch đại thuật toán và ứng dụng của chúng ĐH ông Lâm Chương 7 Khuếch đại thuật toán và ứng dụng của chúng gày nay IC analog sử dụng rộng rãi trong kỹ thuật điện tử. Khi sử dụng chúng cần đấu thêm các điện trở, tụ điện, điện cảm tùy theo từng loại

Διαβάστε περισσότερα

Tinh chỉnh lược đồ và các dạng chuẩn hoá

Tinh chỉnh lược đồ và các dạng chuẩn hoá Tinh chỉnh lược đồ và các dạng chuẩn hoá Bởi: Ths. Phạm Hoàng Nhung Thiết kế cơ sở dữ liệu mức khái niệm cung cấp cho chúng ta một tập các lược đồ quan hệ và các ràng buộc toàn vẹn, đây có thể được coi

Διαβάστε περισσότερα

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r Một số vấn đề về đa giác lưỡng tâm Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Giới thiệu Một đa giác lồi được gọi là lưỡng tâm khi đa giác đó vừa nội tiếp vừa ngoại tiếp đường tròn. Những đa giác

Διαβάστε περισσότερα

ShaMO 30. f(n)f(n + 1)f(n + 2) = m(m + 1)(m + 2)(m + 3) = n(n + 1) 2 (n + 2) 3 (n + 3) 4.

ShaMO 30. f(n)f(n + 1)f(n + 2) = m(m + 1)(m + 2)(m + 3) = n(n + 1) 2 (n + 2) 3 (n + 3) 4. ShaMO 30 A1. Cho các số thực a, b, c, d thỏa mãn a + b + c + d = 6 và a 2 + b 2 + c 2 + d 2 = 12. Chứng minh rằng 36 4 ( a 3 + b 3 + c 3 + d 3) ( a 4 + b 4 + c 4 + d 4) 48. A2. Cho tam giác ABC, với I

Διαβάστε περισσότερα

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS CẦN KÍ TÊN Ý NGHĨA XEM HIỆU 1 Dependent Variable Tên biến phụ thuộc Y Phương pháp bình Method: Least phương tối thiểu (nhỏ OLS Squares nhất) Date - Time

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ I NĂM HỌC ĐỀ SỐ II

ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ I NĂM HỌC ĐỀ SỐ II ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ I NĂM HỌC 06 07 ĐỀ SỐ II Câu. (ID: 4083 ) Một dòng điện xoay chiều có cường độ i cos(00 t / 6) (A). Chọn phát biểu sai. A. Cường độ hiệu dụng bằng (A). B. Chu kỳ dòng điện là 0,0 (s).

Διαβάστε περισσότερα

PNSPO CP1H. Bộ điều khiển lập trình cao cấp loại nhỏ. Rất nhiều chức năng được tích hợp cùng trên một PLC. Các ứng dụng

PNSPO CP1H. Bộ điều khiển lập trình cao cấp loại nhỏ. Rất nhiều chức năng được tích hợp cùng trên một PLC. Các ứng dụng PNSPO Bộ điều khiển lập trình cao cấp loại nhỏ Rất nhiều chức năng được tích hợp cùng trên một PLC Chức năng đầu ra xung điều khiển vị trí 4 trục tới 1MHz Đầu vào đếm xung tốc độ cao tới 100kHz Tích hợp

Διαβάστε περισσότερα